You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TẬP NHÓM


MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
GVHD: TH.S PHÙNG ANH THƯ
………
BÁO CÁO TÀI CHÍNH- MÃ CH: HTV

CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VICEM

HỌ VÀ TÊN SV THỰC HIỆN: NHÓM 1


HỌ VÀ TÊN THÀNH VIÊN:
LÊ HOÀNG BẢO NGÂN: 225141835 - 100%
ĐỖ TRUNG KIÊN: 225142533 - 100%
MAI ĐỨC ANH: 225146634 - 96%
ĐÀO ANH HÀO: 225146656 - 100%
NGUYỄN TẤN HUY: 225146668 - 90%
BÙI THỊ NGỌC HUYỀN: 225145836 - 90%
NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG UYÊN: 225100424 - 95%

LỚP: A10
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VICEM

Tên tiếng anh: LOGISTICS VICEM JOINT STOCK COMPANY

Công ty Cổ phần Logistics Vicem (HTV), tiền thân là Xí nghiệp vận tải
thành lập năm 1994. Năm 2000, công ty chuyển sang hình thức công ty cổ
phần. HTV hoạt động chính trong lĩnh vực vận tải hàng hoá, hiện đang cung
cấp hai loại hình dịch vụ chính là vận tải đường thuỷ và vận tải đường bộ.
Doanh thu vận tải đường thuỷ chiếm tỷ trọng lớn với trên 80% hàng năm
trong tổng doanh thu của công ty.

Công ty là một trong những doanh nghiệp có đội ngũ phương tiện vận tải
thuỷ hàng đầu về năng lực vận chuyển trong khu vực vận tải thuỷ ở miền và
đồng bằng sông Cửu Long. Với lợi thế là công ty con của Tổng Công ty
Công nghiệp Xi măng Việt Nam, được tham mưu, giúp đỡ về vốn, quan hệ
khách hàng, giúp HTV nâng cao thị phần trên thị trường.

Hiện nay, đoàn phương tiện hùng hậu với hơn 40 Sà lan tự hành có tải trọng
từ 1,000 đến 2,500 Tấn/chiếc. Tất cả phương tiện luôn trong tình trạng kỹ
thuật tốt và đáp ứng nhu cầu vận chuyển của khách hàng. Ngày 07/12/2005,
HTV chính thức giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh.

Vốn điều lệ: 131.040.000.000 (Một trăm ba mươi mốt tỷ không trăm bốn
mươi triệu đồng).

Địa chỉ: 405 Song Hành Xa Lộ Hà Nội , Phường Trường Thọ , Thành phố
Thủ Đức , Thành phố HCM

Website: Vận tải Hà Tiên (vantaihatien.com.vn)

STT Kiến thức đã Số liệu thực tế Số liệu thực tế Nhận xét


học (BCTC) (BCTC)
31/12/2022 01/1/2022

1 Phương trình Tổng tài sản: Tổng tài sản: Sau khi áp
kế toán: 433.678 422.674 các kiến thức
Tổng tài sản đã học về
= Nợ phải trả Nợ phải trả: Nợ phải trả: thực tế, cho
+ Vốn chủ sở 99.545 89.301 thấy phương
hữu Vốn chủ sở Vốn chủ sở trình kế toán
hữu: 334.133 hữu: 333.373 đúng với số
liệu của công
Tổng nguồn Tổng nguồn ty
vốn: 433.678 vốn: 422.674
Tổng nguồn
vốn cuối kì
so với đầu kì
tăng 11.000

2 Tổng tài sản Tài sản ngắn Tài sản ngắn Tổng tài sản
phân loại hạn: 378.149 hạn: 350.948 cuối kì tăng
theo tài sản so với đầu kì
ngắn hạn, tài Tài sản dài Tài sản dài là 11.003
sản dài hạn hạn: 55.529 hạn: 71.727

Tổng tài sản : Tổng tài sản :


433.678
422.675
3 Lợi nhuận Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp Sau khi áp
gộp về bán về bán hàng và về bán hàng các kiến thức
hàng và cung cung cấp dịch và cung cấp đã học về
cấp dịch vụ = vụ: 27.621 dịch vụ: thực tế, cho
Doanh thu thấy công
thuần về bán Doanh thu 30.430 thức tính toán
hàng và cung thuần về bán đúng với số
hàng và cung Doanh thu
cấp dịch vụ - thuần về bán liệu của công
Giá vốn bán cấp dịch vụ: ty.
hàng và cung
hàng 351.319 cấp dịch vụ: Tổng lợi
Giá vốn bán 297.847 nhuận gộp về
hàng: bán hàng và
Giá vốn bán cung cấp dịch
323.698 hàng: vụ cuối kì
giảm so với
267.417
đầu kì 2.809
4 Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Sau khi áp
khác = Thu khác: khác: các kiến thức
nhập khác - đã học về
chi phí khác 5.589 1.391 thực tế, cho
Thu nhập Thu nhập thấy công
khác: khác: thức tính toán
đúng với số
6.356 1.411 liệu của công
ty.
chi phí khác: Chi phí khác:
Tổng lợi
766 19
nhuận khác
cuối kì tăng
so với đầu kì
là 4.198

5 Tổng lợi Tổng lợi Tổng lợi Sau khi áp


nhuận kế nhuận kế toán nhuận kế toán các kiến thức
toán trước trước thuế: trước thuế: đã học về
thuế = Lợi thực tế, cho
nhuận thuần 22.241 21.720 thấy công
từ hoạt động Lợi nhuận Lợi nhuận thức tính toán
kinh doanh + thuần từ hoạt thuần từ hoạt đúng với số
Lợi nhuận động kinh động kinh liệu của công
khác doanh: doanh: ty.

16.651 20.328 Tổng lợi


nhuận kế
Lợi nhuận Lợi nhuận toán trước
khác: khác: thuế cuối kì
so với đầu kì
5.589 1.391 tăng 521

6 Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Sau khi áp


thuần từ hoạt thuần từ hoạt thuần từ hoạt
các kiến thức
động kinh động kinh động kinh đã học về
doanh = Lợi doanh: doanh: thực tế, cho
nhuận gộp về thấy công
bán hàng và 16.651 20.328 thức tính toán
cung cấp Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp đúng với số
dịch vụ + về bán hàng và về bán hàng liệu của công
( doanh thu cung cấp dịch và cung cấp ty
hoạt động tài vụ: dịch vụ:
chính – chi Tổng lợi
phí tài chính) 27.621 30.430 nhuận thuần
– (Chi phí từ hoạt động
Doanh thu Doanh thu kinh doanh
bán hàng +
hoạt động tài hoạt động tài cuối kì giảm
chi phí quản
chính: chính: so với đầu kì
lý doanh
nghiệp) là 3587
15.346 9.626

Chi phí tài Chi phí tài


chính: chính:

53 (2.069)

Chi phí quản Chi phí quản


lý doanh lý doanh
nghiệp: nghiệp:

26.263 21.798
Phân tích theo chiều ngang số liệu 2021 và 2022 so với năm gốc 2020
ĐTV : Triệu đồng
1) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
297 847
2021: 282 084 × 100 %=105 %
-> Tăng 5% so với năm 2020
Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ:
351 319
2022: 282084 × 100 %=124 %
-> Tăng 24% so với năm 2020
=> Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2021
và 2022 đều tăng so với 2020
2) Gía vốn bán hàng:
287 088
2021: 237 067 × 100 %=112 %
-> Tăng 12% so với năm 2020
Gía vốn bàn hàng:
323 698
2022: 237 067 × 100 %=136 %
-> Tăng 36% so với năm 2020
Giá vốn bán hàng của năm 2021 và 2022 đều tăng so với 2020
3) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
30 759
2021 : × 100 %=68.327 %
45 017
-> Giảm 31.673 so với năm 2020
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
27 621
2022: 45 017 ×100 %=61 %
-> Giảm 39% so với năm 2020
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2021 và
2022 giảm đều giảm so với 2020

4) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:


19 814
2021: 33 365 × 100 %=59 %
-> Giảm 41% so với năm 2020
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
16 651
2022: 33365 ×100 %=50 %
-> Giảm 50% so với năm 2020
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của 2021 và 2022 đều giảm so với
2020

5) Thu nhập khác:


1 411
2021: 458 × 100 %=308 %
-> Tăng 208% so với năm 2020
Thu nhập khác:
6 355
2022: 268 ×100 %=2371%
-> Tăng 2271% so với năm 2020
Thu nhập khác của năm 2021 và 2022 đều tăng với 2020

6) Lợi nhuận khác:


1391
2021: 190 × 100 %=732 %
-> Tăng 632% so với năm 2020
Lợi nhuận khác:
5589
2022: 190 ×100 %=2941 %
-> Tăng 2841% so với năm 2020
Lợi nhuận khác của năm 2021 và 2022 đều tăng mạnh so với năm
2020 lần lượt là 632% và 2841%

7) Chi phí khác:


19
2021: 458 × 100 %=4 ,14 %
-> Giảm 95.86% so với năm 2020
Chi phí khác:
6 355
2022: 268 ×100 %=167 %
-> Tăng 67% so với năm 2020
Chi phí khác của năm 2021 giảm mạnh sao với năm 2020 95.86%.
Đến năm 2022 chi phí khác tăng trở lại với mức 67% so với năm
2020.
8) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
21205
2021: 33175 ×100 %=63 %
-> Giảm 37% so với năm 2020

Yêu cầu 3 (khuyến khích) 2 điểm: Dựa vào kiến thức bạn đã học cho
Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh, và Thuyết Minh Báo Cáo
Tài Chính bạn hãy so sánh giữa kiến thức đã học, số liệu thực tế, nhận
xét.
C. Một số điểm cần lưu ý khi so sánh giữa kiến thức đã học và số liệu
thực tế:
- Kiến thức đã học là cơ bản, mang tính tổng quát. Số liệu thực tế có
thể khác nhau do nhiều yếu tố, như: tình hình kinh tế - xã hội, ngành
nghề kinh doanh, chính sách của Nhà nước,...
- Khi so sánh, cần chú ý đến các chỉ tiêu tương quan, như: doanh thu
thuần/chi phí tài chính, lợi nhuận gộp/tổng chi phí,...
- Cần phân tích nguyên nhân của sự thay đổi giữa các chỉ tiêu để đưa
ra nhận xét chính xác

Kiến thức đã học đúng với thực tế mang tính cơ bản và mang tính bao
quát. Tuy nhiên số liệu thực tế có thể bị thay đổi do ảnh hưởng các
nguyên nhân khác:
Cần lưu ý phải bám sát vào các số liệu được cung cấp để tránh các sai
sót không đáng có.
A. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 2 năm 2021 và
2022: * Năm 2021 - Theo báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2021
của công ty GEMADEPT, doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ đạt
3.206.290.165.333 đồng, tăng 23.05% so với năm 2020. Giá vốn hàng
bán năm 2021 đạt 2.064.489.230.639 đồng, tăng 24.66% so với năm
2020. - Doanh thu tài chính đạt 39.699.204.911 đồng tăng 43,96% so
với năm 2020. Chi phí tài chính đạt 107.985.849.517 đồng giảm 32.23
% so với năm 2020. - Thu nhập khác đạt 50.081.321.224 đồng giảm
37.47% so với năm 2020. Một số nhận xét về báo cáo hoạt động kinh
doanh năm 2021 của công ty GEMADEPT: - Doanh thu thuần về
cung cấp dịch vụ đạt 3.206.290.165.333 đồng, tăng 23.05% so với
năm 2020, chủ yếu do nhu cầu thị trường tăng cao và công ty đã triển
khai các giải pháp kinh doanh hiệu quả. - Chi phí tài chính đạt
107.985.849.517 đồng giảm 32.23 % so với năm 2020, Đây còn có thể
là kết quả cho thấy doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả các khoản chi
tiêu, giảm chi phí kinh doanh và góp phần thúc đẩy tăng lợi nhuận.
Điều đó được biểu hiện qua số liệu doanh thu tài chính đạt
39.699.204.911 đồng tăng 43,96% so với năm 2020. - Tuy nhiên, chi
phí tài chính tăng cao trong năm 2021 là một điểm cần lưu ý. Nguyên
nhân là do công ty đã tăng cường sử dụng vốn vay để tài trợ cho hoạt
động kinh doanh. Nhìn chung, báo cáo hoạt động kinh doanh năm
2021 của công ty GEMADEPT cho thấy kết quả kinh doanh khả quan,
với tốc độ tăng trưởng cao. Công ty đã đạt được các mục tiêu đề ra và
tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành. 14 | * Năm 2022 - Theo
báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2022 của công ty GEMADEPT,
doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ đạt 3.898.243.608.570 đồng,
tăng 21,58% so với năm 2021. Giá vốn dịch vụ cung cấp đạt
2.180.183.031.483 đồng tăng 5.603% so với năm 2021. - Doanh thu
hoạt động tài chính đạt 23.947.233.662 đồng, giảm 39.63% so với
năm 2021. Chi phí tài chính đạt 165.690.839.670 đồng tăng 53.43%
so với năm 2021. - Thu nhập khác đạt 30.265.470.135 đồng giảm
39.56% so với năm 2021. Một số nhận xét về báo cáo hoạt động kinh
doanh năm 2022 của công ty GEMADEPT: Doanh thu thuần về cung
cấp dịch vụ đạt 3.898.243.608.570 đồng, tăng 21,58% so với năm
2021, chủ yếu do nhu cầu thị trường tăng cao và công ty đã triển khai
các giải pháp kinh doanh hiệu quả. Doanh thu hoạt động tài chính đạt
23.947.233.662 đồng, giảm 39.63% so với năm 2021. Chi phí tài
chính đạt 165.690.839.670 đồng tăng 53.43% so với năm 2021.
Chứng tỏ công ty chi cho những khoản chi còn chưa hợp lý làm cho
doanh thu giảm đi đáng kể . Nhìn chung, báo cáo hoạt động kinh
doanh năm 2022 của công ty GEMADEPT cho thấy kết quả kinh
doanh chưa thực sự hiệu quả, với tốc độ tăng trưởng đang giảm dần.
Công ty cần cải thiện hoạt động ddaaud tư kinh doanh để tiếp tục duy
trì vị trí trong ngành. B. So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh nam 2021 và năm 2022 dựa vào kiến thức đã học. 15 | Dựa vào
kiến thức đã học về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta
có thể so sánh giữa kiến thức đã học, số liệu thực tế và nhận xét như
sau: Kiến thức đã học: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo
cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát các kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. *Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu sau: Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán (hoặc giá vốn dịch vụ
cung cấp) Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài
chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi
phí khác Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Số liệu thực tế Theo báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2022 của
công ty GEMADEPT, doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ đạt
3.898.243.608.570 đồng, tăng 21,58% so với năm 2021. Giá vốn dịch
vụ cung cấp đạt 2.180.183.031.483 đồng tăng 5.603% so với năm
2021. 16 | Doanh thu hoạt động tài chính đạt 23.947.233.662 đồng,
giảm 39.63% so với năm 2021. Chi phí tài chính đạt 165.690.839.670
đồng tăng 53.43% so với năm 2021. Thu nhập khác đạt
30.265.470.135 đồng giảm 39.56% so với năm 2021. Nhận xét
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ đạt 3.898.243.608.570 đồng,
tăng 21,58% so với năm 2021, chủ yếu do nhu cầu thị trường tăng cao
và công ty đã triển khai các giải pháp kinh doanh hiệu quả. Doanh thu
hoạt động tài chính đạt 23.947.233.662 đồng, giảm 39.63% so với
năm 2021. Chi phí tài chính đạt 165.690.839.670 đồng tăng 53.43%
so với năm 2021. Chứng tỏ công ty chi cho những khoản chi còn chưa
hợp lý làm cho doanh thu giảm đi đáng kể . Nhìn chung, báo cáo hoạt
động kinh doanh năm 2022 của công ty GEMADEPT cho thấy kết
quả kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, với tốc độ tăng trưởng đang
giảm dần. Công ty cần cải thiện hoạt động đầu tư kinh doanh để tiếp
tục duy trì vị trí trong ngành. C. Một số điểm cần lưu ý khi so sánh
giữa kiến thức đã học và số liệu thực tế: - Kiến thức đã học là cơ bản,
mang tính tổng quát. Số liệu thực tế có thể khác nhau do nhiều yếu tố,
như: tình hình kinh tế - xã hội, ngành nghề kinh doanh, chính sách của
Nhà nước,... - Khi so sánh, cần chú ý đến các chỉ tiêu tương quan,
như: doanh thu thuần/chi phí tài chính, lợi nhuận gộp/tổng chi phí,... -
Cần phân tích nguyên nhân của sự thay đổi giữa các chỉ tiêu để đưa ra
nhận xét chính xác

You might also like