You are on page 1of 6

Đáp án – đề 1

Sau khi các em đã tự giải đề hãy dò lại đáp án, kiểm tra xem mình làm được bao nhiêu % số câu làm
đúng. Tiếp theo các em xem lại Đáp án chi tiết để hiểu bài, cố gắng làm lại nhiều lần để ghi nhớ kiến
thức, nếu có phần nào chưa hiểu các em có thể liên hệ Thầy, Cô dạy mình để được giúp đỡ.
Chúc các em học tập tốt.

1-D 2-D 3-B 4-A 5-C 6-D 7-D 8-B 9-B 10-C
11-C 12-B 13-D 14-A 15-B 16-C 17-C 18-C 19-C 20-D
21-B 22-C 23-B 24-D 25-B 26-D 27-A 28-C 29-D 30-C
31-D 32-A 33-C 34-C 35-C 36-B 37-B 38-A 39-B 40-A

Câu 1: Đáp án D
D sai vì Ở cơ chế nhân đôi ADN, mạch tổng hợp gián đoạn còn xảy ra quá trình nối các đoạn okazaki nữa
nên kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
Các câu A, B, C đúng.
Câu 2: Đáp án D
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+. Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp
chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men, trung hòa
các axit hữu cơ trong cây.
Câu 3: Đáp án B
Sinh vật chuyển gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích
của mình.
Sinh vật được gọi là sinh vật chuyển gen là một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ không phải sinh vật chuyển gen vì hệ gen của nó
hoàn toàn không bị biến đổi.
Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli thì giống như tiêm một loại
thuốc vào cơ thể để điều trị bệnh.
Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ có kiểu gen giống hệt tế bào tuyến vú của con
cừu mẹ, không bị con người làm biến đổi.
Câu 4: Đáp án A
12% = 0,4 x 0,3.
AB//ab giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử AB = ab = 40%.
DE//de giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử DE = de = 30%.
Vậy giao tử có tỉ lệ 12% là: AB DE; AB de; ab DE; ab de.
Câu 5: Đáp án C
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến lặn có vai trò quan trọng hơn đối với tiến hoá vì
Nếu là đột biến trội → chúng biểu hiện ngay thành kiểu hình ở thế hệ sau → chúng sẽ bị chọn lọc tự nhiên
đào thải nhanh chóng, còn đột biến lặn, chúng sẽ tồn tại ở cạnh alen trội, bị alen trội lấn át → chọn lọc tự
nhiên không tác động. Mặt khác vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
Câu 6: Đáp án D
- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a) =
0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG aa là 49%.
- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG bb là 25%.
- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 12,25%.
Câu 7: Đáp án D
Các câu A, B, C đúng.
D sai vì các cá thể cùng loài cũng có thể cạnh tranh nhau khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể
cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng... hoặc con đực tranh nhau giành con cái.
Ví dụ:

1
+ Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật. Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải,
kết quả dẫn tới mật độ phân bố của thực vật giảm.
+ Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú... đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng
tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản. Kết quả dẫn tới mỗi nhóm cá thể
bảo vệ 1 khu vực sống riêng, 1 số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
+ Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt lẫn nhau. Ta thường gặp các cá thể lớn ăn trứng do chính chúng
đẻ ra hoặc cá thể lớn ăn cá thể bé hơn. Ví dụ: cá mập con khi mới nở ra sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 8: Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X.
Vì vậy trong phân tử ADN A = T; G = X nên A + G = T = X.
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Hoocmon ra hoa – florigen
Bản chất floprigen
- Là hợp chất của gibêrelin (kích thích sinh trưởng của đế hoa) và antezin (kích thích sinh trưởng của
mầm hoa)
Tác động của florigen
- Nơi tiết ra: lá là cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh florigen
- Tác động: kích thích sự nở hoa, florigen có khả năng truyền qua vết ghép.
Câu 11: Đáp án C
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
Câu 12: Đáp án B
Ta thấy tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới => Tính trạng này do gen nằm trên NST X không có
alen tương ứng trên Y quy định.
Do ruồi cánh dài lai với ruồi cánh ngắn tạo ra toàn ruồi cánh dài nên ruồi cánh dài có kiểu gen là AA.
Ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt đỏ tạo ra ruồi mắt nâu, tính trạng do gen nằm trên NST X quy định nên ruồi
bố mẹ đem lai có kiểu gen là XBXb x XBY.
Vậy ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là AAXBXb x aaXBY.
Câu 13: Đáp án D
Cả 4 nội dung đều đúng
Câu 14: Đáp án A
Nội dung C, D sai vì các yếu tố môi trường không tạo ra các đặc điểm hình thái trên cơ thể sinh vật, nó chỉ
chọn lọc những kiểu hình đã có sẵn trong quần thể tạo nên các đặc điểm thích nghi.
Nội dung B sai vì Đacuyn chưa có khái niệm về đột biến.
Câu 15: Đáp án B
Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thể trong một hồ nước thải giàu chất hữu cơ.
Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra mạnh để
phân giải chất hữu cơ, khí cacbon đioxit nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi chất hữu cơ bị
phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối, hô hấp giảm mà
thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxi tăng, cacbon điôxit giảm dần, các loài có kích
thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn
Câu 16: Đáp án C
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài
cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Ví dụ : Trời rét, mèo xù lông.
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án C
Rừng khộp là một kiểu rừng với các loài cây thuộc họ Dầu lá rộng (Dipterocarpaceae) chiếm ưu thế. Loại
rừng này hình như là một kiểu rừng đặc trưng chỉ có ở Đông Nam Á. Tại Việt Nam, rừng khộp được phân
bố chủ yếu ở Tây Nguyên, vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Loại rừng thưa và thoáng này thường phân bố ở những vùng có khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt. Ở rừng
khộp, cây rừng phát triển mạnh vào mùa mưa và rụng lá vào mùa khô.
Vào mùa khô, lượng mưa thấp đã làm rừng trơ trụi lá, đất đai khô cằn, các dòng suối trong rừng hầu hết
đều cạn kiệt, nhìn như những khu rừng chết, nhưng chỉ cần có một cơn mưa thoáng qua là cả khu rừng lập
tức bừng màu xanh trở lại.

2
Câu 19: Đáp án C
P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.
Câu 20: Đáp án D
Tổng số nu trên 1 mạch= 5100/3,4=1500 nu → mạch 1: 400A : 500T : 400G : 200X
Mạch 2: 400T : 500A : 400X : 200G
Nếu mạch 1 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400U : 500A : 400X : 200G => Không có đáp án
Nếu mạch 2 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400A : 500U : 200X : 400G => D
Câu 21: Đáp án B
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các
kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, phân li độc lập, hoán vị gen và liên kết gen hoàn toàn vì đây là phép lai 1
cặp tính trạng, F1 lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn.
Câu 22: Đáp án C
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình,
không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ
(phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Cơ sở tế bào học :
Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới.
Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
Ưu điểm của sinh sản vô tính:
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển
nhanh.
Nhược điểm của sinh sản vô tính:
Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến
hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt
Câu 23: Đáp án B
Hai kĩ thuật chủ yếu là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích
NST, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh. Đây là sản phẩm của các gen đột biến ở thời gian
đầu sau khi thụ thai để nếu cần thì cho ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu việc sinh ra những
trẻ tật nguyền.
Bằng các kĩ thuật này có thể chẩn đoán sớm được nhiều bệnh di truyền. Kĩ thuật này đặc biệt hữu ích đối
với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nếu được phát hiện sớm
thì ngay sau khi sinh, chúng ta có thể áp dụng các biện pháp kiêng ăn hợp lí hoặc các biện pháp kĩ thuật
thích hợp giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu của các gen đột biến đối với cơ thể trẻ bị bệnh.
Câu 24: Đáp án D
Hoocmon ostrogen: Nơi sản sinh: Buồng trứng
Tác dụng sinh lí: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Câu 25: Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
Nội dung 1 sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.
Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. => Nội dung 2 đúng.
Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. => Nội dung 3 sai.

3
Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. => Nội dung 4 đúng.
Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32 => Nội dung 5 đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án A
Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển
từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít
nước)
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hú
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
Câu 28: Đáp án C
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn
mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới
dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá
trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá
trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Nội dung 5 sai. Ở cả nhân sơ và nhân thực sự dịch mã đều có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm để làm
tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp protein.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 29: Đáp án D
Các nội dung đúng: (1); (2); (3); (4)
Câu 30: Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a) → 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa.
Câu 31: Đáp án D
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di
truyền.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường là thành tựu
của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia là thành
tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao là thành tựu của ứng dụng phương
pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 32: Đáp án A
Quá trình giảm phân của người phụ nữ này sau giảm phân I sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST n – 1 và n + 1
NST kép. 1 trong 2 tế bào này sẽ bị tiêu biến. Sau đó tế bào còn lại bước vào giảm phân 2 sẽ tạo thành 2 tế
bào đều có n + 1 hoặc đều có n – 1 NST đơn. Tiếp đến 1 trong 2 tế bào này lại tạo thành trứng, tế bào còn
lại bị tiêu biến, nhưng dù là tế bào nào tạo thành trứng thì cũng sẽ luôn có bộ NST là n + 1 hoặc n – 1 nên
khi kết hợp với giao tử n bình thường ở bố con chắc chắn sẽ bị đột biến lệch bội.
Câu 33: Đáp án C
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình
thức học tập quen nhờn vì hành động này lặp đi lặp lại nhiều lần nên con vật phớt lờ với tác nhân không
nguy hiểm đó.
Câu 34: Đáp án C
Bệnh không thể do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định vì con gái bị bệnh nhưng bố bình thường.

4
Quy ước A – bình thường, a – bị bệnh.
Người vợ ở thế hệ thứ III không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh (aa) nên có kiểu gen là Aa.
Bố mẹ của người chồng không bị bệnh nhưng bố mẹ của họ lại bị bệnh nên bố mẹ người chồng sẽ có kiểu
gen dị hợp là Aa.
Người chồng bình thường được sinh ra từ cặp bố mẹ có kiểu gen dị hợp Aa sẽ có kiểu gen là: 2/3Aa :
1/3AA.
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 2/3 x 1/4 = 1/6.
Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 – 1/6 = 5/6.
Câu 35: Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính
trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F 1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị
gen là 20%.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 4 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 5 sai.
Có 3 nội dung đúng.
Câu 36: Đáp án B
I – Đúng. Vì: lượng nước phân bố trên trái đất không đều theo không gian và theo thời gian là yếu tố quyết
định sự phân bố của thực vật.
II – Đúng. Vì: nước tham gia vào nhiều hoạt động sống và là thành phần không thể thiếu của tế bào.
III – Đúng. Vì: nước có tính phân cực nên nước có khả năng hoà tan các chất phân cực.
IV – Đúng. Vì: nhiều quá trình nước đóng vai trò là nguyên liệu tham gia vào các phản ứng như quá trình
quang hợp.
V – Sai. Vì: thụ tinh kép là hoạt động sống có ở thực vật có hoa. Là một điểm ưu việt giúp sinh vật thích
nghi. Đặc điểm này không phải vai trò của nước.
VI – Đúng. Vì: sự vận chuyển của dòng nước trong cơ thể cũng như quá trình thoát hơi nước giúp nhiệt độ
bao quanh cơ thể được duy trì khá ổn định.
VII – Đúng. Vì: khi tế bào no nước thì thể thích sẽ tăng lên. Từ đó giúp căng bề mặt của lá và giúp cây
cứng cáp hơn.
VIII – Sai. Vì H2O khi kết hợp với CO2 thì tạo ra đường glucozơ
Câu 37: Đáp án B
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Các trường
hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là
1. Loài đơn bội, gen chỉ có 1 alen → đột biến gen trội thành gen lặn sẽ biểu hiện ngay kiểu hình ở thế
hệ đột biến.
2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → gen lặn, gen nằm trên vùng không tương đồng của X, không có
alen tương ứng trên Y → giới có bộ NST giới tính là XY thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay vì
giới dị giao tử chỉ có 1 alen trên X → biểu hiện tính trạng.
3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X →
gen nằm trên Y thì giới dị giao tử sẽ biểu hiện tính trạng, chỉ có 1 alen → đột biến cũng sẽ biểu hiện
ngay thành kiểu hình.
4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → lặn, gen nằm trên X, loài có cơ chế xác định giới tính là XO →
chỉ có 1 alen trên X nên cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.
5. Loài lưỡng bộ, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường → chưa chắc đã biểu hiện
ngay thành kiểu hình vì gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Chỉ có trường hợp (5) là cơ thể không biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Vậy số đáp án đúng là (1), (2), (3), (4).
Câu 38: Đáp án A

5
Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.
Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab
→ kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%
(2) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB :
1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.
(3) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
→ Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%
(4) sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab :
1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.
Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: 1, 2, 3.
Câu 39: Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt
đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt,
mắt hạt lựu.
Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại
không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên
kết hoàn toàn.
Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do
không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép
lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F 1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc
Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.
P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 40: Đáp án A
sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ
(thân, rễ, lá).
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng:
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Là hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo ra cơ thể mới từ một bộ phận của một
cơ thể như thân bò, thân rễ, thân củ, lá, rễ, củ...
+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo: Là hình thức sinh sản từ một bộ phận của cơ thể cắt rời, tạo nên cơ thể
mới do con người tiến hành. Chúng gồm các hình thức: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô.
Xét các hình thức của đề bài:
I - Đúng. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng từ một đoạn thân tạo ra cơ thể mới. Đây là hình thức sinh
sản sinh dưỡng nhân tạo.
II - Sai. Vì hạt mướp là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành quả, và hạt. Đây là hình thức
sinh sản hữu tính
III - Đúng. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
IV - Đúng. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

You might also like