You are on page 1of 6

Giả thuyết 1: Động cơ lao động của giáo viên tại Công ty Cổ phần Giáo dục Kỹ năng

Ngôi Sao tập trung vào các nhu cầu vật chất, lương thưởng và phúc lợi khi hoàn thành
các công việc. (Tương quan Pearson)
Giả thuyết 2: Có sự khác biệt ý nghĩa về động cơ lao động giữa các nhóm được phân
chia theo giới tính tại Công Ty Cổ phần Kỹ năng Ngôi Sao. (Independent Samples T –
test)
Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,962 43

Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ
số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không
hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho
thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là
trùng lắp trong thang đo.
Tuy nhiên có thể kết luận đây là một thang đo tốt vì có hệ số tin cậy rất cao.

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
Đam mê nghề nghiệp 1 169,5644 382,948 ,486 ,961
Đam mê nghề nghiệp 2 169,6040 380,202 ,501 ,961
Đam mê nghề nghiệp 3 170,0891 375,082 ,544 ,961
Đóng góp cho xã hội 1 169,3168 384,179 ,541 ,961
Đóng góp cho xã hội 2 169,5941 378,184 ,581 ,961
Đóng góp cho xã hội 3 169,4653 382,391 ,559 ,961
Đóng góp cho xã hội 4 169,7426 374,773 ,619 ,961
Đóng góp cho xã hội 5 169,3663 384,754 ,467 ,961
Tinh chất công việc 1 169,9010 374,130 ,632 ,961
Tinh chất công việc 2 169,5941 378,384 ,641 ,960
Tinh chất công việc 3 169,7921 375,426 ,589 ,961
Tinh chất công việc 4 169,5842 377,565 ,653 ,960
Tinh chất công việc 5 169,6337 381,134 ,570 ,961
Năng lực giảng dạy 1 169,9604 384,838 ,455 ,961
Năng lực giảng dạy 2 169,7723 388,338 ,358 ,962
Năng lực giảng dạy 3 169,5941 384,284 ,492 ,961
Năng lực giảng dạy 4 169,9307 386,145 ,333 ,962
Năng lực giảng dạy 5 169,7327 387,918 ,364 ,962
Năng lực giảng dạy 6 169,7030 383,211 ,492 ,961
Năng lực giảng dạy 7 169,6832 388,239 ,358 ,962
Môi trường làm việc 169,8218 374,808 ,647 ,960
Môi trường làm việc 169,5248 379,512 ,622 ,961
Môi trường làm việc 169,5743 379,987 ,640 ,960
Môi trường làm việc 169,5446 377,070 ,739 ,960
Môi trường làm việc 169,4653 381,991 ,662 ,961
Môi trường làm việc 169,6535 376,849 ,747 ,960
Môi trường làm việc 169,7030 376,271 ,739 ,960
Lương thưởng, phúc lợi 169,8218 376,288 ,712 ,960
Lương thưởng, phúc lợi 169,9109 376,142 ,662 ,960
Lương thưởng, phúc lợi 170,3069 372,875 ,596 ,961
Lương thưởng, phúc lợi 169,9010 375,590 ,632 ,960
Lương thưởng, phúc lợi 170,0099 370,690 ,723 ,960
Lương thưởng, phúc lợi 169,9505 370,268 ,732 ,960
Đào tạo và phát triển 169,6733 375,082 ,763 ,960
Đào tạo và phát triển 169,8020 372,680 ,702 ,960
Đào tạo và phát triển 169,6634 375,966 ,710 ,960
Đào tạo và phát triển 169,8020 377,300 ,688 ,960
Đào tạo và phát triển 169,5149 382,312 ,580 ,961
Sự công nhận của xã hội 169,4554 381,970 ,620 ,961
Sự công nhận của xã hội 169,5842 376,725 ,725 ,960
Sự công nhận của xã hội 169,5446 380,830 ,639 ,961
Sự công nhận của xã hội 169,4950 383,492 ,476 ,961
Sự công nhận của xã hội 169,8416 374,855 ,689 ,960

Xét về hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation >= 0,3
thì có thể nhận thấy cả thang đo, các biến đều đạt yêu cầu.
Giả thuyết 1: Động cơ lao động của giáo viên tại Công ty Cổ phần Giáo dục Kỹ năng
Ngôi Sao tập trung vào các nhu cầu vật chất, lương thưởng và phúc lợi khi hoàn thành
các công việc. (Tương quan Pearson)

Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
MeanLT 3,7591 ,75332 101
MeanDM 3,9901 ,74005 101
MeanDG 4,2455 ,60192 101
MeanTC 4,0416 ,60618 101
MeanNL 3,9745 ,44189 101
MeanMT 4,1452 ,56797 101
MeanDT 4,0515 ,63602 101
MeanCN 4,1584 ,55448 101

Correlations
MeanLT MeanDM MeanDG MeanTC MeanNL MeanMT MeanDT MeanCN
** ** ** ** ** **
MeanLT Pearson Correlation 1 ,380 ,365 ,658 ,352 ,697 ,638 ,561**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
MeanDM Pearson Correlation ,380** 1 ,628** ,536** ,430** ,363** ,374** ,337**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,001
N 101 101 101 101 101 101 101 101
MeanDG Pearson Correlation ,365** ,628** 1 ,560** ,342** ,507** ,494** ,522**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
** ** ** ** ** **
MeanTC Pearson Correlation ,658 ,536 ,560 1 ,490 ,611 ,702 ,592**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
** ** ** ** ** **
MeanNL Pearson Correlation ,352 ,430 ,342 ,490 1 ,461 ,414 ,527**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
MeanMT Pearson Correlation ,697** ,363** ,507** ,611** ,461** 1 ,667** ,719**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
MeanDT Pearson Correlation ,638** ,374** ,494** ,702** ,414** ,667** 1 ,712**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
** ** ** ** ** ** **
MeanCN Pearson Correlation ,561 ,337 ,522 ,592 ,527 ,719 ,712 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 101 101 101 101 101 101 101 101
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Sig tương quan Pearson ở các biến độc lập DM, DG, TC, NL, MT, DT, CN với
biến phụ thuộc là LT nhỏ hơn 0,05. Như vậy, có mối liên hệ tuyến tính giữa các biến
độc lập này với biến LT. Giữa biến MT với biến LT có mối tương quan mạnh nhất với
hệ số r = 0,697 (**). Giữa biến NL với biến LT có mối tương quan yếu nhất với hệ số r
= 0,352.
Các cặp biến độc lập đều có mức tương quan khá yếu với nhau, như vậy, khả
năng cao sẽ không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Giả thuyết này đã sai từ phần “Động cơ lao động của Giáo viên tại Công ty
Cổ phần Giáo dục Kỹ năng Ngôi Sao tập trung vào các nhu cầu vật chất” Vì phần
mô tả đã thể hiện điểm trung bình của từng khía cạnh” nên khi chạy tương quan
chỉ bổ sung cho phần giả thuyết đã sai.
Giả thuyết 2: Có sự khác biệt ý nghĩa về động cơ lao động giữa các nhóm được phân
chia theo giới tính tại Công Ty Cổ phần Kỹ năng Ngôi Sao. (Independent Samples T –
test)

Group Statistics
Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MeanDM Nam 13 3,8718 1,04118 ,28877
Nữ 88 4,0076 ,69108 ,07367
MeanDG Nam 13 3,7692 ,65750 ,18236
Nữ 88 4,3159 ,56383 ,06010
MeanTC Nam 13 3,9231 ,75073 ,20821
Nữ 88 4,0591 ,58499 ,06236
MeanNL Nam 13 4,1648 ,46964 ,13026
Nữ 88 3,9464 ,43337 ,04620
MeanMT Nam 13 4,1538 ,68198 ,18915
Nữ 88 4,1439 ,55374 ,05903
MeanLT Nam 13 3,9615 ,67753 ,18791
Nữ 88 3,7292 ,76285 ,08132
MeanDT Nam 13 4,0308 ,73868 ,20487
Nữ 88 4,0545 ,62421 ,06654
MeanCN Nam 13 4,1231 ,59182 ,16414
Nữ 88 4,1636 ,55215 ,05886

Thông qua bảng mô tả khách thể ở từng biến có thể thấy tỉ lệ giữa nam và nữ là không đồng
đều.
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Std. Error Difference
F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
MeanDM Equal 1,199 ,276 -,616 99 ,540 -,13578 ,22058 -,57346 ,30190
variances
assumed
Equal -,456 13,605 ,656 -,13578 ,29802 -,77671 ,50515
variances not
assumed
MeanDG Equal ,650 ,422 -3,194 99 ,002 -,54668 ,17115 -,88627 -,20709
variances
assumed
Equal -2,847 14,725 ,012 -,54668 ,19201 -,95660 -,13676
variances not
assumed
MeanTC Equal 1,706 ,195 -,754 99 ,453 -,13601 ,18051 -,49418 ,22215
variances
assumed
Equal -,626 14,234 ,541 -,13601 ,21735 -,60147 ,32944
variances not
assumed
MeanNL Equal ,168 ,682 1,678 99 ,096 ,21841 ,13012 -,03978 ,47660
variances
assumed
Equal 1,580 15,176 ,135 ,21841 ,13821 -,07587 ,51269
variances not
assumed
MeanMT Equal ,792 ,376 ,058 99 ,954 ,00991 ,16961 -,32663 ,34645
variances
assumed
Equal ,050 14,432 ,961 ,00991 ,19814 -,41388 ,43369
variances not
assumed
MeanLT Equal ,276 ,600 1,039 99 ,302 ,23237 ,22375 -,21159 ,67633
variances
assumed
Equal 1,135 16,834 ,272 ,23237 ,20475 -,19995 ,66469
variances not
assumed
MeanDT Equal ,071 ,790 -,125 99 ,901 -,02378 ,18992 -,40062 ,35306
variances
assumed
Equal -,110 14,643 ,914 -,02378 ,21541 -,48388 ,43633
variances not
assumed
MeanCN Equal ,000 ,986 -,245 99 ,807 -,04056 ,16553 -,36902 ,28790
Trong bảng này có 2 kiểm định được thực hiện
Levene’s Test: Mục đích để so sánh phương sai giữa 2 nhóm giá trị có đồng
nhất hay không.
T-Test: Mục đích để kiểm định trung bình giữa 2 nhóm giá trị có bằng nhau hay
không. Tùy vào kết quả của Levene’s Test mà T-Test sẽ sử dụng giá trị sig ở hàng
Equal variances assumed hay Equal variances not assumed.
Trường hợp này tất cả sig đều lớn hơn 0,05. Không có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê của từng biến độc lập với từng giới tính khác nhau.
Vậy nên tiếp tục sẽ xem xét sig 2. Tailed ở hàng Equal variances assumed thì
có thể thấy MeanDG có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở từng giới tính khác nhau vì
có sig 2. Tailed = 0,002 < 0,05.

You might also like