You are on page 1of 4

TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

B D D D D C A D A A

11 12 13 14 15 16

B C C D C D
ĐỀ 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A C C B B B A B D C

11 12 13 14 15 16

A B D A A B
ĐỀ 3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

C C B B C D C D A D

11 12 13 14 15 16

C A B C A D
ĐỀ 4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A D D A A A C A C B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B C B B D A D B C A
TỰ LUẬN

Câu 3:

a) Sai phạm: Kế toán công ty bỏ sót không hạch toán nghiệp vụ


Chưa ghi nhận bút toán:
Nợ TK 112 80.000.000
Có TK 711 80.000.000
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
Thu nhập khác sai giảm 80.000.000
LNTT sai giảm 80.000.000
Thuế TNDN sai giảm 16.000.000
LN sau thuế TNDN sai giảm 64.000.000
 Ảnh hưởng BCĐKT:
TS: sai giảm 80.000.000
Tiền sai giảm 80.000.000
NV: sai giảm 80.000.000
Thuế TNDN sai giảm 16.000.000
LN sau thuế chưa PP sai giảm 64.000.000
b) Bút toán bổ sung:
Nợ TK 112 80.000.000
Có TK 711 80.000.000
c) Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC,
doanh nghiệp đã đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên thì KTV sẽ đưa
ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Câu 4:
a) Sai phạm: Công ty vẫn còn tiếp tục trích khấu hao đối với TSCĐ đã trích khấu hao hết
dùng tại bộ phận bán hàng.
Bút toán sai:
Nợ TK 641 80.000.000
Có TK 214 80.000.000
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
Chi phí bán hàng sai tăng 80.000.000
LNTT sai giảm 80.000.000
Thuế TNDN sai giảm 16.000.000
LN sau thuế TNDN sai giảm 64.000.000
 Ảnh hưởng BCĐKT:
TS: sai giảm 80.000.000
TSCĐ hữu hình sai tăng (80.000.000)
NV: sai giảm 80.000.000
Thuế TNDN sai giảm 16.000.000
LN sau thuế chưa PP sai giảm 64.000.000
b) Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 641 (80.000.000)
Có TK 214 (80.000.000)
c) Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC,
doanh nghiệp từ chối điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên thì KTV sẽ đưa ra ý
kiến kiểm toán ngoại trừ.
Câu 5:
a) Sai phạm: Kế toán không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chưa ghi nhận bút toán
Nợ TK 632 25.000.000
Có TK 229 25.000.000
 Ảnh hưởng đến BCKQKD:
GVHB sai giảm 25.000.000
LNTT sai tăng 25.000.000
Thuế TNDN sai tăng 5.000.000
LN sau thuế TNDN sai tăng 15.000.000
 Ảnh hưởng BCĐKT:
TS: sai tăng 25.000.000
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho sai giảm (25.000.000)
NV: sai tăng 25.000.000
Thuế TNDN sai giảm 5.000.000
LN sau thuế chưa PP sai giảm 15.000.000
b) Bút toán bổ sung:
Nợ TK 632 25.000.000
Có TK 229 25.000.000
c) Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC,
doanh nghiệp từ chối điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên thì KTV sẽ đưa ra ý
kiến kiểm toán ngoại trừ.

You might also like