You are on page 1of 416

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Hướng dẫn sử dụng này trình bày và mô tả cơ chế vận hành các tính năng và thiết bị tiêu chuẩn hoặc tùy chọn được trang bị trên chiếc xe này. Hướng dẫn sử dụng
này cũng bao gồm một bản mô tả các tính năng và thiết bị không còn khả dụng hoặc không được đặt hàng thiết kế trên chiếc xe này. Vui lòng bỏ qua bất kỳ tính
năng và thiết bị nào được nêu trong Hướng dẫn sử dụng này nhưng không có trên dòng xe này. FCA US LLC có quyền thay đổi thiết kế và đặc tính kỹ thuật, và/hoặc
bổ sung hoặc cải tiến sản phẩm mà không áp dụng bất kỳ nghĩa vụ nào trong việc tích hợp các đặc tính này vào sản phẩm đã sản xuất trước đó.
Đối với bất kỳ dòng xe nào được bán tại Canada, tên FCA US LLC sẽ được coi là đã bị xóa bỏ và thay thế bằng tên FCA Canada Inc.
Nếu bạn là chủ sở hữu xe đăng ký đầu tiên, bạn có thể nhận được một bản sao bổ sung của Sổ bảo hành bằng cách gọi điện theo số máy 1-877-426-5337 (Mỹ) hoặc
1-800-387-1143 (Canada) hoặc bằng cách liên hệ với đại lý của bạn.
Hướng dẫn sử dụng này sẽ trình bày thông tin về các tính năng an toàn của xe. Bạn có thể tìm thấy Hướng dẫn sử dụng, Hệ thống dẫn đường/Uconnect và Sổ
bảo hành bằng cách truy cập trang web theo địa chỉ ở bìa sau. Khách hàng tại Mỹ có thể mua bộ phụ tùng thay thế bằng cách truy cập trang web
www.techauthority.com còn khách hàng tại Canada có thể đặt mua bộ phụ tùng thay thế theo số máy 1-800-387-1143.

CẢNH BÁO: Vận hành, duy tu và bảo dưỡng xe khách hoặc xe địa hình có thể khiến bạn có nguy cơ
tiếp xúc với hóa chất, bao gồm khí xả động cơ, carbon monoxide, phthalate và chì. Các chất này được biết
đến tại Bang California là có khả năng gây ung thư và ảnh hưởng đến thai nhi hoặc gây độc hại khác cho
đường sinh sản. Để giảm thiểu nguy cơ, tránh hít phải khí xả, không được để động cơ chạy không tải trừ khi
cần thiết, tiến hành bảo dưỡng xe ở nơi thông gió tốt và đeo găng tay hoặc thường xuyên rửa sạch tay khi
bảo dưỡng xe. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web www.P65Warnings.ca.gov/passenger-
vehicle.
MỤC LỤC
1 GIỚI THIỆU ................................................................................................................................... 8 1

2
2 THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN ..................................................................... 11
3
3 THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ BẢNG TÁP LÔ ..................................................................................................... 109
4

4 AN TOÀN ............................................................................................................................................................... 135 5

6
5 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH .......................................................................................................................... 199
7
6 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP ............................................................................................................................... 277
8
7 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ .............................................................................................................................. 310 9
8 THÔNG SỐ KỸ THUẬT ..................................................................................................................................... 356 10
9 ĐA PHƯƠNG TIỆN.............................................................................................................................................. 363
11

10 HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG .................................................................................................................................... 460


MỤC LỤC............................................................................................................................................................... 464
2

CHÌA KHÓA THÔNG MINH ............................. 20 VÔ LĂNG ............................................................. 41


GIỚI THIỆU Khóa thay thế .......................................................... 21 Trụ lái điều chỉnh 4 hướng..................................... 41
Thông tin chung ...................................................... 21 Điều hoà ấm vô lăng, nếu được trang bị ................ 41
CẢNH BÁO LẬT 9 CẢNH BÁO AN NINH XE, NẾU ĐƯỢC GƯƠNG ................................................................ 42
TRANG Gương chiếu hậu bên trong ban ngày/đêm - nếu
CÁCH SỬ DỤNG HƯỚNG DẪN NÀY................. 10 BỊ ............................................................................. 2 được trang bị.......................................................... 42
Thông tin quan trọng .......................................... 10 2 ............................................................................... 2 Gương chống chói tự động - nếu được trang bị...... 42
Biểu tượng ......................................................... 10 2 Gương chiếu hậu ngoài xe ..................................... 43
XE NHÀ LƯU ĐỘNG .......................................... 10 Báo động hệ thống .................................................. 22 Gương chiếu hậu điều chỉnh điện, nếu được trang
CẢNH BÁO VÀ CHÚ Ý....................................... 10 Hủy báo động hệ thống ........................................... 22 bị .......................................................................... 43
ĐIỀU CHỈNH/ THAY ĐỔI XE............................ 10 Chế độ tự phục hồi báo động hệ thống .................... 23 Gương có chức năng sấy điện - nếu được trang bị . 43
CỬA ....................................................................... 23 Gương trang điểm .................................................. 44
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE Khóa cửa bằng tay................................................... 23 Chiếu sáng ngoài xe............................................... 44
Khóa cửa điện, nếu được trang bị ..................... 24 Công tắc đèn pha ................................................... 44
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE - NẾU ĐƯỢC
TRANG BỊ............................................................. 11 Hệ thống khóa cửa thông minh (nếu được Đèn ban ngày (DRL) - nếu được trang bị............... 44
trang bị) ...................................................................25 Công tắc pha/cốt .................................................... 45
CHÌA KHÓA......................................................... 12
Hệ thống khóa cửa bảo vệ trẻ em,
Key Fob ........................................................... 12 Đèn pha tự động - nếu được trang bị…………. ..... 45
Cửa sau ................................................................... 28
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN ................................... 15 Vị trí Flash-To-Pass ............................................... 45
Khóa cửa tự động, nếu được trang bị .......................27
Keyless Enter-N-Go - Chìa khóa công tắc chính Đèn pha tự động - nếu được trang bị...................... 45
Tháo cửa trước .......................................... 28
Tháo cửa sau ........................................................... 31 Đèn sương mù phía trước - nếu được trang bị........ 45
Thông báo trên xe ............................................ 16 GHẾ NGỒI ............................................................ 33 Xi nhan .................................................................. 46
HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG TỪ XA - NẾU ĐƯỢC Hệ thống hỗ trợ chuyển làn đường - nếu được trang bị
Điều chỉnh thủ công hàng ghế trước ........................34
TRANG BỊ 18 ........................................................................... 46
Thiết bị điều hoà ghế, nếu được trang bị ..................35
Cách sử dụng hệ thống khởi động từ xa ........... 18 Cảnh báo bật đèn ................................................... 46
Ghế dễ vào dành cho hành khách phía trước
Thông báo hủy khởi động từ xa - Chiếu sáng trong xe ............................................... 47
Mô hình hai cửa..................................................... 36
nếu được trang bị ............................................. 19 Đèn trần ................................................................. 47
Hàng ghế sau 60/40 ngả và trượt về phía trước
Kích hoạt Chế độ khởi động từ xa .................... 19 Hệ thống điều khiển pha-cốt .................................. 47
Thoát khỏi Chế độ khởi động từ xa 19 CẦN GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH ...................... 48
Mô hình bốn cửa ....................................... 36
Lái xe ............................................................... 19 Vận hành cần gạt nước kính chắn gió .................... 48
Gập và lắp khít ghế phía sau - Mô hình hai
Thoát khỏi Chế độ khởi động từ xa và lái xe ... 19 cửa………………………………………………38
Hệ thống khởi động từ xa, Tựa tay ghế sau, nếu được trang bị ......................... 38
nếu được trang bị ............................................. 19 TỰA ĐẦU .............................................................. 39
Thông tin chung .............................................. 20 Tựa đầu trước.......................................................... 39
Tựa đầu sau-mô hình hai cửa .................................. 40
Tựa đầu sau-mô hình bốn cửa……………… .......... 41
3
GIÁ NÓC - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ............... 123
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA ................................49 MÔ HÌNH BỐN CỬA MUI MỀM - NẾU ĐƯỢC
Tổng quan Hệ thống điều hòa bằng tay ................49 TRANG BỊ ............................................................... 89 THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ BẢNG TÁP LÔ
Tổng quan Hệ thống điều hòa tự động .................53 Hạ mui mềm ............................................................. 90 CỤM ĐỒNG HỒ ................................................127
Chức năng hệ thống điều hòa ............................58 Nâng mui mềm .......................................................... 92
Mô tả cụm bảng đồng hồ ......................................129
Hệ thống điều hòa tự động (ATC) — MUI TRƯỢT BẰNG ĐIỆN - NẾU ĐƯỢC
MÀN HÌNH CỤM ĐỒNG HỒ ..........................130
Nếu được trang bị .........................................59 TRANG BỊ ............................................................ 103
Cách mở mui điện .................................................. 105 Điều khiển và định vị màn hình cụm đồng hồ ......131
Một số lời khuyên khi vận hành .........................60
Chế độ thủ công...................................................... 106 Cài đặt lại tuổi thọ dầu - Nếu được trang bị..........132
GƯƠNG CHIẾU HẬU ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN, NẾU Các mục menu trên màn hình cụm đồng hồ .........133
ĐƯỢC TRANG BỊ ................................................... 61 Gió tạt ngang .......................................................... 106
Tính năng chống kẹp .............................................. 106 Thông báo bật chế độ tiết kiệm pin, Thông báo chế độ
Tính năng tự động nâng hạ ........................................ 62 tiết kiệm pin và hành động giảm phụ tải điện (Nếu
Gió tạt ngang ............................................................. 62 Bảo dưỡng mui điện ............................................... 106
Vận hành Tắt công tắc khóa điện............................ 106 được trang bị).......................................................135
MUI KÉP TRONG MÔ HÌNH BỐN CỬA – ĐÈN VÀ THÔNG BÁO CẢNH BÁO ...............136
NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ......................................... 63 GẬP KÍNH CHẮN GIÓ..................................... 107
Hạ kính chắn gió .................................................... 107 Đèn cảnh báo màu đỏ ...........................................136
Cách tháo Mui mềm - mô hình bốn cửa .................... 63
Cách lắp mui mềm - mô hình bốn cửa ....................... 64 Nâng kính chắn gió................................................. 108 Đèn cảnh báo màu vàng .......................................139
MUI CỨNG BA CHI TIẾT DI ĐỘNG - NẾU NẮP MUI XE ........................................................ 109 Đèn chỉ báo màu vàng ..........................................143
ĐƯỢC TRANG BỊ .................................................. 69 Mở nắp mui xe ....................................................... 110 Đèn chỉ báo màu xanh lá cây................................144
Cách tháo (các) panel phía trước ............................... 69 Đóng nắp mui xe .................................................... 111 Đèn chỉ báo màu trắng .........................................145
Túi bảo quản mui di động ......................................... 70 CỬA QUAY PHÍA SAU ...................................... 114 Đèn chỉ báo màu xanh dương...............................145
Cách lắp (các) panel phía trước ................................. 72 Các tính năng của khoang hành lý115 Đèn chỉ báo màu xám145
Cách tháo mui cứng phía sau .................................... 72 THIẾT BỊ MỞ CỬA GARA (HOMELINK®) -
Cách lắp mui cứng phía sau ...................................... 74 NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ...................................... 115 HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN TRÊN XE - OBD II 147
KHUNG CỬA - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ Trước khi bạn bắt đầu lập trình HomeLink® .......... 115 Hệ thống chẩn đoán trên xe (OBD II) An ninh
MUI MỀM ............................................................... 82 Lập trình điều khiển cổng nhà dành cho người Canada mạng .................................................................... 147
Tháo khung cửa......................................................... 83 ............................................................................... 115 CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG
Cách lắp khung cửa trong mô hình bốn cửa - nếu Sử dụng HomeLink® ............................................. 116 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ .................... 148
được trang bị ............................................................. 84 An ninh................................................................... 117
Cách lắp khung cửa trong mô hình hai cửa - nếu Một số lời khuyên khi khắc phục sự cố .................. 117
được trang bị ............................................................. 86 Thông tin chung ..................................................... 118
MÔ HÌNH HAI CỬA MUI MỀM - NẾU ĐƯỢC THIẾT BỊ TRÊN XE............................................. 119
TRANG BỊ ............................................................... 87 Ngăn chứa đồ .......................................................... 120
Hạ mui mềm ............................................................. 87 Ổ cắm điện .............................................................. 121
Túi bảo quản mui mềm - nếu được trang bị ............... 87 Giá để cốc............................................................... 122
Nâng mui mềm.......................................................... 88
4
AN TOÀN KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG STOP/START - HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
TÍNH NĂNG AN TOÀN ..................................... 149 KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ .................................... 211 (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ) .......................... 235
Hệ thống phanh chống bó bánh xe (ABS) ............ 149 Hộp số sàn - Nếu được trang bị ........................... 211 Chế độ tự động ........................................ 236
Hệ thống điều khiển hệ thống phanh điện tử (EBC) Hộp số tự động - Nếu được trang bị .................... 211 Nguyên nhân động cơ không dừng tự động ....... 236
............................................................................. 150 Khởi động động cơ khi đang ở chế độ dừng tự động
HỆ THỐNG LÁI PHỤ TRỢ ................................ 157 Khởi động bình thường ........................................ 211 237
Quan sát điểm mù (BSM) - Nếu được trang bị ..... 157 Thời tiết cực lạnh (dưới -22°F hoặc −30°C) ......... 215 Dùng tay tắt hệ thống Stop/Start .................... 238
Cảnh báo va chạm phía trước (FCW) viện biện pháp Không khởi động động cơ được ........................... 215 Dùng tay bật hệ thống Stop/Start ................... 238
giảm thiểu - Nếu được trang bị............................. 162 Sau khi khởi động ................................................ 216 Lỗi hệ thống ........................................... 238
Hệ thống giám sát áp suất lốp (TPMS)................. 164 THIẾT BỊ ĐIỀU HOÀ TH N MÁ .................. - HỆ THỐNG STOP/START - HỘP SỐ SÀN (NẾU
HỆ THỐNG CĂNG ĐAI AN TOÀN DÀNH CHO NẾU ĐƯỢC ĐƯỢC TRANG BỊ) .................................. 238
HÀNH KHÁCH ................................................... 169 TRANG BỊ ........................................................... 216 Chế độ tự động ........................................ 239
Các tính năng của hệ thống căng đai an toàn dành KHUYẾN CÁO CHẠ RÀ ĐỘNG CƠ .............. 216 Nguyên nhân động cơ không dừng tự động ....... 240
cho hành khách .................................................... 169 PHANH TAY....................................................... 217 Khởi động động cơ khi đang ở chế độ dừng tự động
Cảnh báo an toàn quan trọng ................................ 169 HỘP SỐ SÀN - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ............ 217 ............................................................................. 240
Hệ thống đai an toàn ............................................ 170 Chuyển số ............................................................ 218 Dùng tay tắt hệ thống Stop/Start .................... 240
Hệ thống an toàn bổ sung (SRS) .......................... 177 Lùi số ................................................................... 219 Dùng tay bật hệ thống Stop/Start ................... 240
Hệ thống ghế trẻ em ............................................. 192 HỘP SỐ TỰ ĐỘNG…........................................ .. 221 KIỂM SOÁT TỐC ĐỘ - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
Vận chuyển thú cưng ........................................... 206 Hệ thống khóa khởi động của chìa khóa công tắc ............................................................................. 241
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN AN TOÀN ................... 207 chính .................................................................... 223 Kích hoạt ............................................... 241
Vận chuyển hành khách ....................................... 207 Hệ thống khóa liên động phanh/sang số ............... 223 Cài đặt tốc độ mong muốn ........................... 242
Khí xả .................................................................. 207 Hộp số tự động tám cấp ........................................ 223 Thay đổi cài đặt tốc độ ............................... 242
Các kiểm tra an toàn cần thực hiện bên trong xe .. 207 HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG BỐN BÁNH ....... 227 Tăng tốc vượt qua xe khác ........................... 242
Các kiểm tra an toàn định kỳ cần thực hiện bên Hộp số phụ bốn vị trí ............................................ 228 Sử dụng tốc độ cài đặt ................................ 242
ngoài xe ............................................................... 208 Hộp Số Phụ Năm Vị Trí ....................................... 231 Vô hiệu hóa ............................................ 243
Cầu sau Trac-Lok - nếu được trang bị .................. 233
Chỉ có khóa vi sai (Tru-Lok) cầu sau -
Nếu được trang bị ................................................. 233
Ngắt kết nối thanh cân bằng điện tử -
Nếu được trang bị ................................................. 233
TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN - THỦY LỰC ................... 234
5
Thông tin chung ............................................ 295
CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH (ACC) — Vệ sinh hệ thống ParkSense ......................... 262 Trung tâm phân phối nguồn điện (PDC)........ 296
NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ........................... 243 Biện pháp phòng ngừa khi sử dụng hệ thống KÍCH VÀ THAY LỐP......................................... 301
Vận hành chế độ kiểm soát hành trình (ACC) ...... 245 ParkSense .............................................. 262 Vị trí đặt kích ................................................ 301
Kích hoạt chế độ ga tự động (ACC) ............... 245 CAMERA LÙI XE PHÍA SAU PARKVIEW ..... 263 Tháo lốp dự phòng ........................................ 302
Kích hoạt/vô hiệu hóa ................................ 246 NẠP NHIÊN LIỆU CHO XE ....................... 264 Chuẩn bị kích ................................................ 303
Cài đặt tốc độ ACC mong muốn ................... 246 Nắp bình nhiên liệu ................................... 265 Hướng dẫn sử dụng kích ............................... 304
Hủy bỏ ................................................ 247 Thông báo lỏng nắp bình nhiên liệu ................ 266 Kéo đồ vật dẹt hay phụ tùng .......................... 305
Tắt ..................................................... 247 CHẤT HÀNG LÊN XE .............................. 267 Lắp lại kích và dụng cụ ................................. 306
Sử dụng tốc độ cài đặt............................... 247 Nhãn chứng nhận xe .................................. 267 KHỞI ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGOÀI (CÂU NỐI).
Thay đổi cài đặt tốc độ .............................. 248 KÉO RƠ-MOÓC ...................................... 267 307
Cài đặt khoảng cách bám theo xe phía trước trong Định nghĩa chung về hoạt động kéo ................ 268 Chuẩn bị khởi động bằng nguồn ngoài .......... 308
ACC .................................................... 249 Phân loại móc xe rơ-moóc ........................... 270 Quy trình khởi động bằng nguồn ngoài ......... 309
Hỗ trợ vượt xe ........................................ 251 Trọng lượng kéo của moóc (Định mức trọng lượng NẾU ĐỘNG CƠ QUÁ NHIỆT ............................ 310
Chỉ áp dụng vận hành ACC trong chế độ Dừng tối đa của moóc) ....................................... 270 NHẢ PHANH TAY ............................................. 310
(Chỉ áp dụng cho hộp số tự động) ................. 251 Trọng lượng móc và lưỡi móc ....................... 271 GIẢI PHÓNG XE BỊ KẸT................................... 311
Menu chế độ kiểm soát hành trình (ACC) ........ 252 Một số lời khuyên khi kéo xe ........................ 272
Hiển thị cảnh báo và bảo dưỡng ................... 252 KÉO XE GIẢI TRÍ (ĐẰNG SAU
Biện pháp phòng ngừa khi lái xe với chế độ ACC..... 254 MOTORHOME, V.V .. ) ............................. 273
Thông tin chung....................................... 255 Kéo xe này đằng sau xe khác ........................ 273
Chế độ kiểm soát hành trình thông thường (tốc độ cố Kéo xe giải trí - Model hệ thống dẫn động bốn
định) .................................................... 256 bánh ..................................................... 267
HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE PHÍA SAU LỜI KHUYÊN KHI LÁI XE........................ 277
PARKSENSE - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ......... 259 Lời khuyên khi lái xe đường trường ................ 277
Cảm biến ParkSense................................. 259 Lời khuyên khi lái xe vượt địa hình ................ 277
Màn hình cảnh báo ParkSense ...................... 259
Màn hình ParkSense.................................. 259 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Bật và tắt ParkSense ................................. 262 ĐÈN CẢNH BÁO NGUY HIỂM................... 286
Bảo trì Hệ thống hỗ trợ đỗ xe phía sau ParkSense ...... 262 HỆ THỐNG HỖ TRỢ VÀ GỌI HỖ TRỢ KHẨN
CẤP - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ .................... 286
Thông tin chung ....................................... 291
THAY BÓNG ĐÈN................................... 292
Bóng đèn thay thế ..................................... 292
THAY BÓNG ĐÈN .................................. 293
CẦU CHÌ .............................................. 295
6
KÉO XE CHẾT MÁY ............................... 312 Hộp số phụ ....................................... 335 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model hệ thống truyền động bốn bánh ....... 313 Hộp số sàn - Nếu được trang bị ................ 335 SỐ NHẬN DẠNG XE .............................. 369
Không có Key Fob .............................. 314 Hộp số tự động - Nếu được trang bị .............. 336 HỆ THỐNG PHANH ............................... 370
Móc kéo khi khẩn cấp - nếu được trang bị ... 315 NÂNG XE LÊN ....................................... 336
THÔNG SỐ LỰC SIẾT BÁNH VÀ LỐP XE ... 371
HỆ THỐNG THOÁT HIỂM HIỆN ĐẠI (EARS) 309 LỐP ..................................................... 337
Thông số lực siết ................................ 372
THIẾT BỊ GHI DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA Ô TÔ Thông tin an toàn của lốp....................... 338 YÊU CẦU NHIÊN LIỆU ........................... 372
(EDR) .................................................. 314 Lốp - Thông tin chung .......................... 340
Động cơ dung tích 2.0L ......................... 373
Các loại lốp ....................................... 352
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ Động cơ dung tích 3,6L ........................ 373
Lắp lốp dự phòng được trang bị ban đầu
Xăng cải tiến..................................... 373
BẢO TRÌ THEO KẾ HOẠCH ...................... 314 Lốp và bánh xe................................... 353
Vật liệu thêm vào nhiên liệu ................... 373
Kế hoạch bảo dưỡng ............................ 316 Chăm sóc bánh xe và tấm ốp la-zăng ......... 354
Xăng và hỗn hợp xăng oxygenat .............. 374
Mục đích sử dụng chuyên dụng của xe ....... 316 Xích bọc lốp và thiết bị bám đường ........... 355
Không sử dụng xăng E85 trong xe chỉ sử dụng
KHOANG ĐỘNG CƠ ............................... 315 Các khuyến cáo về đảo lốp ..................... 356
một loại nhiên liệu .............................. 374
Động cơ dung tích 2.0L ......................... 320 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều chỉnh hệ thống nhiên liệu CNG và LP
Động cơ dung tích 3,6L ......................... 321 PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG LỐP ................ 357
375
Kiểm tra mức nhớt .............................. 322 Treadwear ........................................ 358 MMT trong xăng ................................ 376
Bổ sung thêm nước rửa kính ................... 322 Phân loại lực kéo lốp ............................ 357
Chú ý về hệ thống nhiên liệu .................. 377
Ắc quy không cần bảo dưỡng ................. 322 Các chỉ số nhiệt độ .............................. 358
Cảnh báo khí carbon monoxide ............... 376
Rửa xe áp lực cao ............................... 322 BẢO QUẢN XE ...................................... 358
DUNG TÍCH DẦU BÔI TRƠN ................... 376
ĐẠI LÝ BẢO TRÌ .................................... 322 THÂN XE.............................................. 359
NHỚT VÀ DẦU BÔI TRƠN ...................... 377
Dầu động cơ ..................................... 324 Bảo vệ tránh tác nhân môi trường ............. 359
Động cơ ........................................... 377
(Bộ) lọc dầu động cơ ........................... 324 Bảo dưỡng thân xe và gầm xe ................. 359
Khung xe ......................................... 378
Bầu lọc gió động cơ............................. 325 Bảo quản thân xe ................................ 360
Kiểm tra đai dẫn động phụ trợ ................. 325 NỘI THẤT ............................................. 362
Bảo dưỡng máy điều hòa không khí .......... 327 Thông tin an toàn của thảm trải sàn ........... 362
Bôi trơn thân xe ................................. 327 Tháo thảm ........................................ 363
Lưỡi gạt mưa kính chắn gió.................... 329 Ghế ngồi và phần bọc vải....................... 364
Hệ thống xả ...................................... 331 Bộ phận nhựa và bọc phủ....................... 365
Hệ thống làm mát ............................... 332 Bộ phận da ....................................... 365
Hệ thống phanh .................................. 335 Bề mặt kính ...................................... 368
Dầu bôi trơn cầu trước/sau ..................... 335
7

GIẢI TRÍ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐÀI TRÊN VÔ LĂNG HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
HỆ THỐNG UCONNECT .................................. 388 445 ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG DỊCH VỤ
AN NINH MẠNG .............................................. 389 Chế độ radio (đài)................................................. 445 DÀNH RIÊNG CHO XE CỦA BẠN .................. 460
CÀI ĐẶT HỆ THỐNG UCONNECT ................. 400 Chế độ đa phương tiện ......................................... 445 Chuẩn bị cho cuộc hẹn ........................................ 460
Tính năng khả trình của khách hàng - Cài đặt HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN AUX/USB/MP3 ....... 446 Lập danh sách ..................................................... 460
Uconnect ………………………………….401 Loa không dây của xe Jeep - nếu được trang bị .... 447 Phù hợp với yêu cầu ............................................ 460
Tính năng khả trình của khách hàng - Cài đặt VẬN HÀNH RADIO VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG NẾU BẠN CẦN HỖ TRỢ .................................. 460
Uconnect 4 ................................................... 402 ............................................................................. 452 Trung tâm chăm sóc khách hàng FCA US LLC 460
Tính năng khả trình của khách hàng - Cài đặt Thông tin về luật pháp và an toàn ......................... 452 Trung tâm chăm sóc khách hàng FCA Canada Inc.
Uconnect 4/4C/4C NAV .............................. 406 HỆ THỐNG NHẬN DẠNG GIỌNG NÓI 461
THÔNG TIN AN TOÀN VÀ THÔNG TIN CHUNG UCONNECT Mexico ................................................................ 461
416 MẸO XỬ LÝ NHANH ........................................ 454 Puerto Rico và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ ......... 461
Hướng dẫn an toàn....................................... 416 Giới thiệu về Uconnect ................................. 454 Hỗ trợ khách hàng khuyết tật (TDD/TTY) .......... 477
UCONNECT 3 VỚI MÀN HÌNH 5 INCH ......... 417 Khởi động ..................................................... 454 Hợp đồng dịch vụ ................................................ 477
Giới thiệu...................................................... 417 Các lệnh cơ bản bằng giọng nói .................... 455 THÔNG TIN BẢO HÀNH ................................. 478
Chế độ radio (đài) ........................................ 420 Radio (Đài) ................................................... 455 BỘ PHẬN MOPAR ............................................ 479
Chế độ đa phương tiện ................................. 422 Media (Phương tiện) ..................................... 455 BÁO CÁO LỖI AN TOÀN ................................ 480
Chế độ điện thoại ......................................... 427 Chế độ thoại .................................................. 446 Tại 50 bang và
UCONNECT 4 VỚI MÀN HÌNH 7 INCH ......... 430 Trả lời bằng tin nhắn thoại ............................ 446 Washington, D.C................................................. 480
Khí hậu - nếu được trang bị........................... 457 Tại Canada .......................................................... 481
Giới thiệu...................................................... 430
Điều hướng (4C NAV) - nếu được trang bị ... 457 MẪU ĐƠN PHÁT HÀNH .................................. 482
Chế độ radio (đài) ........................................ 431
Chế độ rảnh mắt Siri® Eyes Free .................. 457
Chế độ đa phương tiện ................................. 433
Sử dụng chế độ Do Not Disturb (Không làm
Chế độ điện thoại ......................................... 435
phiền) ............................................................ 457
CHẾ ĐỘ OFF-ROAD PAGES - NẾU ĐƯỢC
Android Auto™ - Nếu được trang bị............. 458
TRANG BỊ ......................................................... 4
Apple CarPlay® - Nếu được trang bị ............ 458
Thanh tình trạng Chế độ Off-Road Pages .... 443
Thông tin chung ............................................ 459
Gói Pitch & Roll .......................................... 444
Thông tin bổ sung ......................................... 459
Hệ thống truyền động .................................. 444
Đồng hồ phụ trợ........................................... 445
8

GIỚI THIỆU
Kính gửi Quý khách hàng! Xin chúc mừng Quý khách đã lựa chọn chiếc xe mới này. Chúng tôi chắc chắn rằng chiếc xe này là biểu tượng của trình độ
chuyên môn vượt trội, phong cách khác biệt và chất lượng cao.
Đây là xe tiện ích chuyên dụng. Chiếc xe này có thể đi đến nhiều địa điểm và thực hiện nhiều nhiệm vụ vốn không được thiết kế cho xe truyền thống. Cách
xử lý và điều hướng của xe khác hoàn toàn so với nhiều loại xe cả trên đường trường và vượt địa hình. Vì vậy, bạn nên dành thời gian tìm hiểu kỹ chiếc
xe của mình. Nếu được trang bị, phiên bản hệ truyền động hai bánh của chiếc xe này chỉ được thiết kế để sử dụng trên đường trường. Do đó không được
dùng để lái xe vượt địa hình hoặc sử dụng trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt phù hợp với dòng xe truyền động bốn bánh. Trước khi vận hành xe, vui
lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng. Hãy đảm bảo bạn nắm rõ mọi hệ thống điều khiển trên xe, đặc biệt là hệ thống điều khiển dùng để phanh, vận hành hộp
số và hộp số phụ. Hãy tìm hiểu cơ chế lái xe trên nhiều bề mặt đường khác nhau. Kỹ năng lái xe của bạn sẽ được cải thiện cùng với trải nghiệm lái xe tuyệt
vời. Khi lái xe vượt địa hình hoặc vận hành xe, không được vận chuyển quá tải trên xe hoặc dự kiến xe có thể vượt qua quy luật vật lý tự nhiên. Luôn tuân
thủ luật pháp của chính quyền tỉnh và địa phương bất kỳ khi nào bạn lái xe. Với các loại xe khác cùng dòng này, việc không vận hành xe đúng cách có thể
gây mất kiểm soát hoặc va chạm. Vui lòng xem ―Lời khuyên khi lái xe‖ ở mục ―Khởi động và vận hành‖ để biết thêm thông tin.
Hướng dẫn sử dụng này được lập với sự hỗ trợ của các chuyên gia bảo trì và kỹ thuật để giúp bạn làm quen với việc vận hành và bảo dưỡng xe. Hướng
dẫn này được bổ sung thêm Thông tin bảo hành và tài liệu dành riêng cho khách hàng. Trong phạm vi thông tin này, bạn sẽ tìm thấy một bản mô tả dịch
vụ do FCA US LLC cung cấp cho khách hàng, phạm vi bảo hành xe và thông tin chi tiết về các điều khoản và điều kiện duy trì tính hiệu lực của bảo hành.
Vui lòng dành thời gian đọc kỹ mọi ấn bản này trước khi bạn lái xe lần đầu tiên. Việc làm theo các hướng dẫn, khuyến cáo, lời khuyên và cảnh báo quan
trọng trong hướng dẫn sử dụng này sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn và vận hành xe một cách thú vị.
Hướng dẫn sử dụng này mô tả mọi phiên bản của dòng xe này. Các tùy chọn và trang bị dành riêng cho phiên bản điển hình hoặc các phiên bản sẽ không
được nêu rõ trong nội dung tài liệu này. Do đó, bạn chỉ cần xem xét thông tin liên quan đến cấp độ tấm ốp, động cơ và phiên bản xe bạn vừa mua. Bất kỳ
nội dung nào được giới thiệu thông qua Thông tin dành cho chủ sở hữu xe có thể áp dụng cho xe bạn hoặc không đều được nhận diện bằng cụm từ ―Nếu
được trang bị‖. Mục đích của mọi thông tin nêu trong ấn bản này là nhằm giúp bạn sử dụng xe một cách tốt nhất có thể. FCA US LLC luôn nỗ lực cải tiến
không ngừng đối với các dòng xe đã sản xuất. Do đó, hãng có quyền thay đổi dòng xe này vì lý do kỹ thuật và/hoặc thương mại. Để biết thêm thông tin
chi tiết, vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền.
Khi đến bảo trì, hãy để các kỹ thuật viên đã qua đào tạo của hãng bảo dưỡng các bộ phận MOPAR® chính hãng theo yêu cầu của bạn bởi đại lý ủy quyền
hiểu chiếc xe của bạn nhất.
9
Việc không sử dụng đai an toàn dành cho ghế người lái và hành khách được
CẢNH BÁO LẬT XE trang bị trên xe là nguyên nhân chính gây chấn thương nghiêm trọng hoặc
Xe tiện ích có tỷ lệ lật xe cao hơn nhiều so với các loại xe khác. Xe này có tử vong. Trên thực tế, chính quyền Mỹ ghi nhận rằng việc sử dụng phổ biến
khoảng sáng gầm và trọng tâm cao hơn so với nhiều loại xe khác. Do đó, đai an toàn có sẵn có thể cắt giảm số ca tử vong do tai nạn đường bộ xuống
có thể đạt hiệu suất tốt hơn trong nhiều ứng dụng lái xe vượt địa hình. Lái 10.000 ca trở lên và hàng năm có thể giảm số ca chấn thương gây tàn tật
xe không an toàn có thể khiến tất cả loại xe đều bị mất kiểm kiểm soát. Do khoảng hai triệu ca. Trong vụ va chạm do lật xe, người không thắt đai an
trọng tâm cao hơn nên nếu bị mất kiểm soát, xe này có thể lật còn một số toàn có nhiều khả năng tử vong hơn người thắt đai an toàn. Do đó hãy luôn
xe khác lại không. khóa đai an toàn.

Không nên cố cua gấp, lái đột ngột hoặc sử dụng các hành động
lái mất an toàn khác theo đó có thể gây mất kiểm soát xe. Nếu
không vận hành xe này an toàn nhiều khả năng sẽ bị
lật xe và gây ra chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
Do đó, bạn nên lái xe cẩn thận.

Nhãn cảnh báo lật xe


1
CÁCH SỬ DỤNG SÁCH HƯỚNG
ĐIỀU CHỈNH/ THAY ĐỔI XE
DẪN NÀY
Thông tin quan trọng
Tham khảo Mục lục để xác định rõ những mục chứa thông tin cần thiết. CẢNH BÁO!
Do thông số kỹ thuật của xe phụ thuộc vào các hạng mục trang bị đặt mua, nên Mọi điều chỉnh hoặc thay đổi xe này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
một số mô tả và hình ảnh minh họa có thể khác so với trang bị trên chiếc xe của năng lưu thông trên đường và độ an toàn của xe, đồng thời có thể dẫn đến va
bạn. chạm, gây chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
Phần mục lục chi tiết ở đằng sau Hướng dẫn sử dụng này trình bày một danh sách
đầy đủ mọi đối tượng.
Biểu tượng
Một số linh kiện xe được dán nhãn màu có biểu tượng chỉ báo các biện pháp phòng
ngừa cần tuân thủ khi sử dụng linh kiện này. Tham khảo phần ―Đèn và thông
báo cảnh báo‖ trong mục ―Thông tin cơ bản về bảng táp lô‖ để biết thêm thông
tin về các biểu tượng được sử dụng trên xe.

CẢNH BÁO VÀ CHÚ Ý


Hướng dẫn sử dụng này trình bày các CẢNH BÁO về quy trình vận hành có
thể gây ra tai nạn va chạm, chấn thương cơ thể và/hoặc tử vong. Đồng thời
cũng trình bày các CHÚ Ý đối với quy trình, theo đó có thể làm hỏng xe bạn.
Nếu không đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng này, bạn có thể bỏ sót một số thông
tin quan trọng. Hãy luôn tuân thủ mọi Cảnh báo và Chú ý.
11

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN


hoạt khi xe đang di chuyển. Nếu bạn cố truy cập năm trong thời gian thực, vì vậy sẽ không bao giờ bị
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG tính năng này khi xe đang di chuyển, lỗi thời.
hệ thống sẽ hiển thị thông báo: ―Tính năng này
XE, NẾU ĐƯỢC TRANG không khả dụng khi xe đang di chuyển‖. Tính năng/Ưu điểm vượt trội
BỊ Tính năng lắp sẵn
Lắp sẵn trên radio màn hình cảm ứng Uconnect của
bạn
Truy cập Thông tin dành cho chủ sở hữu xe thông Hướng dẫn sử dụng - Được cập nhật trong thời radio 2
qua hệ thống màn hình cảm ứng Uconnect 4C gian thực
hoặc 4C NAV (nếu được trang bị). Khả năng tìm kiếm và trình duyệt nâng cao
Hộp tiện ích của màn hình cảm ứng
Để truy cập Hướng dẫn sử dụng trên màn hình cảm Ứng dụng NAV mạnh mẽ (nếu được trang bị)
ứng Uconnect, ấn nút Ứng dụng Uconnect. Từ đó, Lịch trình bảo dưỡng và thông tin liên quan
hãy ấn vào biểu tượng Hướng dẫn sử dụng xe trên Thêm nhiều chủ đề được chọn vào
Biểu tượng và bảng chú giải thuật ngữ biểu nhóm Mục ưa thích truy cập nhanh
màn hình cảm ứng của bạn. Không cần đăng ký sử tượng đầy đủ
dụng Uconnect. Biểu tượng và bảng chú giải thuật ngữ biểu tượng
Khả dụng vào mọi thời điểm và địa điểm bạn
cần Thông tin và hỗ trợ người lái quan trọng:

Giao diện tùy chỉnh Hướng dẫn vận hành

Đa ngôn ngữ Thông tin bảo hành

Trước khi khởi chạy Hướng dẫn sử dụng xe, bạn có Tiêu chuẩn mực dầu
thể tìm hiểu thông tin bảo hành và sổ tay hướng dẫn Lịch trình bảo dưỡng
sử dụng radio khi cần. Hệ thống Uconnect sẽ hiển
thị Hướng dẫn sử dụng xe trên radio màn hình cảm Quy trình ứng phó trong tình huống khẩn cấp
ứng để giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về chiếc xe của Đầu mối liên hệ 911 và nhiều thông tin hơn
Biểu tượng màn hình cảm ứng hướng dẫn sử mình.
dụng xe Uconnect 4C NAV với Màn hình 8,4 inch Ở đây không cần tải về ứng dụng nào, không cần LỜI KHUYÊN:
kết nối điện thoại và không cần phát lại thiết bị Khi xem một chủ đề, hãy chạm vào biểu tượng hình
LƯU Ý: ngôi sao để thêm vào Mục ưa thích giúp dễ dàng truy
ngoại vi. Ngoài ra, hệ thống được cập nhật hàng
Các tính năng Hướng dẫn sử dụng xe sẽ không hiện cập sau này.
12

CHÌA CẢNH BÁO! Key Fob cho phép bạn khó hoặc mở khóa cửa và
KHÓA Chỉ đẩy Nút nhả chìa khóa cơ bằng cách cốp xe từ xa lên đến khoảng 66 feet (20m). Do
đó, không cần chỉ Key Fob hướng vào xe để kích
KEY FOB hướng mặt Key Fob ra xa cơ thể bạn, đặc biệt
hoạt hệ thống.
là mắt và các vật thể có thể bị tổn thương, như
quần áo. LƯU Ý:
Với chìa khóa công tắc chính ở vị trí ON/RUN và
Chiếc xe của bạn sử dụng hệ thống khởi động cửa xe đang mở, nút khóa sẽ bị tắt và chỉ có nút
không cần chìa khóa. Hệ thống này gồm có một mở khóa được kích hoạt. Mọi lệnh RKE sẽ bị tắt
Key Fob có chức năng Keyless Enter-N-Go và ngay khi xe bắt đầu lăn bánh khoảng 2 mph(4
hệ thống khỏi động bằng nút START/STOP. Hệ km/h) trở lên.
thống khóa điều khiển từ xa (RKE) gồm có một Khởi động chế độ dự phòng
Key Fob, bao gồm một chìa khóa cơ và tính năng Nếu công tắc khóa điện không thay đổi khi ấn nút,
Chìa khóa Keyless Enter-N-Go. pin Key Fob có thể bị yếu hoặc hết pin. Có thể xác
LƯU Ý: nhận tình trạng pin Key Fob yếu bằng cách xem
Xe có thể không nhận ra được Key Fob nếu đặt cụm đồng hồ, tại đây sẽ hiển thị các hướng dẫn cần
1 - Nút nhả chìa khóa cơ làm theo.
gần điện thoại di động, máy tính xách tay hoặc
2 – Nút mở khóa các thiết bị điện tử khác; những thiết bị này có LƯU Ý:
- Nút khóa thể khóa tín hiệu không dây của Key Fob. Tình trạng yếu pin Key Fob có thể được chỉ báo
- Nút khởi động từ xa bằng thông báo trên màn hình cụm đồng hồ hoặc
CẨN THẬN! đèn LED trên Key Fob. Nếu ấn nút trên Key Fob
5 - Nút báo động khẩn cấp
Các bộ phận điện bên trong Key Fob có thấy đèn LED của Key Fob không còn sáng nữa,
thể bị hỏng nếu Key Fob chịu lực điện cần phải thay pin Key Fob
giật mạnh. Để đảm bảo hiệu quả đầy đủ
của thiết bị điện tử bên trong Key Fob,
tránh để Key Fob tiếp xúc trực tiếp với
ánh nắng mặt trời.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Trong trường hợp này, có thể sử dụng phương pháp 1.
dự phòng để vận hành công tắc khóa điện. Đặt phía Cách khóa cửa và cửa quay
mũi Key Fob so với nút START/STOP và đẩy để vận Đẩy và nhả nút khóa trên Key Fob để khóa tất cả các
hành công tắc khóa điện. khe bên dưới đáy Key Fob. Cạy cho đến khi mở được Tháo nắp đậy Key Fob ra bằng cách đặt tuốc-nơ-vít lưỡi dẹt,
để xác nhận tín hiệu khóa. thận trọng tránh làm hỏng niêm phong. Thực hiện theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ để nới lỏng vòng chặn còn
Thay pin Key Fob lại cho đến khi có thể tháo nắp pin ra.
LƯU Ý:
Khi pin Key Fob yếu, một cảnh báo sẽ hiển thị trên
cụm đồng hồ xe và đèn Led của Key Fob sẽ không
còn sáng với nút bấm.
Pin thay thế được khuyến cáo là CR2450.

LƯU Ý:
Vật liệu Perchlorate Material - có thể cần phải xử lý
Phương pháp khởi động dự phòng đặc biệt. Truy cập trang web
www.dtsc.ca.gov/hazardouswaste/ perchlorate để biết
thêm thông tin chi tiết.
Mở khóa cửa và cửa quay
Khi chọn ―1st Press Of Key Fob Unlocks - Driver
Door‖ (Ấn lần thứ nhất trên Key Fob để mở khóa cửa 1-3 Điểm cạy nắp sau
phía người lái) trên mục cài đặt Uconnect, ấn và nhả
lần thứ nhất trên Key Fob để chỉ mở khóa cửa phía
người lái. Ấn và nhả nút này thêm một lần nữa để mở
khóa tất cả cửa và cửa quay. Khi ấn nút mở khóa Key
Fob, Hệ thống chiếu sáng cửa ra vào sẽ được kích
hoạt và đèn tín hiệu sẽ nhấp nháy hai lần. Xem phần
―Cài đặt Uconnect‖ trong mục ―Hệ thống âm thanh‖
để biết thêm thông tin chi tiết.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Có thể tạo Key Fob dự phòng tại đại lý ủy quyền. Quy trình
Tháo pin đã hết ra bằng cách lắp tuốc-nơ-vít lưỡi dẹt này bao gồm lập trình Key Fob trắng cho hệ thống điện tử
dạng nhỏ vào khe tháo pin và trượt pin lên xuống Lập trình Key Fob bổ sung
Có thể tiến hành lập trình Key Fob tại đại lý ủy quyền. trên xe. Key Fob trắng là thiết bị chưa từng được lập trình.
một cách thận trọng, tránh làm hỏng bảng mạch điện
tử bên dưới. LƯU Ý:
LƯU Ý:
Ngay khi lập trình Key Fob cho xe, tuyệt đối không được
Khi bảo trì Hệ thống chống trộm điện tử chìa khóa
thiết kế lại và lập trình lại cho xe khác.
thông minh, hãy mang theo mọi chìa khóa xe đến
đại lý ủy quyền.
Yêu cầu đối với Key Fob bổ sung
LƯU Ý: Chìa khóa phải được đặt làm theo đúng chiều khóa
Chỉ có thể sử dụng Key Fob đã được lập trình cho hệ trùng khớp với ổ khóa xe.
thống điện tử trên xe để khởi động và vận hành xe. Ngay
khi lập trình Key Fob cho xe, tuyệt đối không được lập
trình lại cho bất kỳ xe nào khác.

Thay pin
CẢNH BÁO!
Luôn rút chìa khóa Key
3. Lắp pin mới vào Key Fob, đảm bảo lật mặt dương Fob ra và khóa tất cả các cửa khi rời xe mà
(+) lên trên. Trượt pin cho đến khi vừa khớp bên dưới không có người trông chừng.
cạnh thì thôi. Luôn đặt chìa khóa
công tắc chính ở chế độ OFF.
4. Lắp lại nắp sau đảm bảo căn chỉnh thẳng hàng
trước khi lắp đúng vị trí.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

La operación de este equipo está sujeta a las


Thông tin chung siguientes dos condiciones:
Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho mọi 1. es posible que este equipo o dispositivo no cause
thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị trên xe interferencia perjudicial y
này:
este equipo o dispositivo debe aceptar cualquier
Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định interferencia, incluyendo la que pueda causar su
FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép operación no deseada.
của Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa Học và LƯU Ý:
Sáng tạo Canada. Việc vận hành phải tuân theo Tự thay đổi hoặc sửa chữa thiết bị khi chưa được phép
hai điều kiện sau: có thể làm mất quyền bảo hành.
Nút START/STOP
1. Thiết bị này có thể không gây Có thể đặt nút này trong các chế độ
nhiễu sóng độc hại và CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN sau đây:
Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu sóng thu về, KEYLESS ENTER-N-GO - CÔNG TẮC OFF
bao gồm nhiễu có thể gây ra hoạt động không
Tính năng này cho phép người lái vận hành công tắc Động cơ dừng.
mong muốn.
khóa điện bằng cách ấn nút với điều kiện là Key Fob
Le present appareil est conforme aux CNR d' phải nằm ở trong khoang hành khách. Công tắc nút Một số thiết bị điện (ví dụ
Innovation, Science and Economic Development bấm không chìa khóa có một số chế độ được dán nhãn khóa tự động, cảnh báo, v.v...)
applicables aux appareils radio exempts de licence. và sẽ phát sáng khi được đặt đúng vị trí. Những chế độ hiện đang khả dụng.
Sexploitation est autorisée aux deux conditions này bao gồm OFF, ACC, RUN và START.
suivantes: ACC
LƯU Ý:
1. l'appareil ne doit pas produire de brouillage, et Động cơ không khởi động.
Nếu công tắc khóa điện không thay đổi khi ấn nút
2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout START/STOP, pin Key Fob có thể bị yếu hoặc
brouillage radioélectrique subi, même si le Một số thiết bị điện hiện
brouillage est susceptible d'en compro- mettre le bị kiệt. Trong trường hợp này, có thể sử dụng
phương pháp dự phòng để vận hành công tắc đang khả dụng.
fonctionnement.
khóa điện. Đặt phía mũi Key Fob (cùng phía với
khóa cơ dạng lật) so với nút START/STOP và
đẩy để vận hành công tắc khóa điện.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
RUN
Vị trí lái. LƯU Ý:
CẢNH BÁO Các công tắc cửa kính điện còn có thể hoạt động
Mọi thiết bị điện hiện đang khả dụng. Tuyệt đối không để trẻ hoặc thú cưng bên trong được khoảng 10 phút sau khi đặt chìa khóa điện
START xe đỗ dưới điều kiện thời tiết nóng nực. Hơi
nóng tích tụ bên trong có thể gây tổn thương ở vị trí OFF. Tính năng này sẽ bị hủy bằng cách
Động cơ sẽ khởi động. nghiêm trọng hoặc tử vong. mở cửa trước. Có thể lập trình thời gian kích
CẢNH BÁO! hoạt tính năng này.
Khi ra khỏi xe, luôn rút
Key Fob ra và khóa xe lại.
CẨN THẬN
CẢNH BÁO!
Xe không khóa là miếng mồi ngon cho những
Tuyệt đối không được để trẻ em một mình
tên trộm. Luôn tháo Key Fob ra khỏi xe và Trước khi ra khỏi xe, luôn dừng hẳn xe
trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe không sau đó chuyển hộp số tự động về vị trí
khóa mọi cửa khi rời xe mà không có người
khóa. PARK, gài phanh tay, đặt động cơ ở vị
trông chừng.
Để trẻ trên xe mà không có người trông chừng trí OFF, rút chìa khóa Key Fob ra và
rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác nhau. Trẻ khóa xe lại. Nếu được trang bị tính năng
hoặc người khác gây tai nạn cho bạn và những LƯU Ý: Keyless Enter-N-Go, luôn đảm bảo đặt
người khác. Trẻ cần phải được cảnh báo Xem phần ―Khởi động động cơ‖ trong Mục ―Khởi chìa khóa công tắc chính ở vị trí OFF,
không được chạm vào phanh tay, bàn đạp động và vận hành‖ để biết thêm thông tin chi tiết. rút chìa khóa Key Fob và khoá xe lại.
phanh hoặc cần chọn số. Tuyệt đối không được để trẻ em một
THÔNG BÁO TRÊN XE
Tuyệt đối không để Key Fob trên xe hoặc gần mình trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe
xe, hoặc nơi trẻ dễ tiếp cận và không không khóa.
được để công tắc khóa điện được trang bị tính Trong khi mở cửa phía người lái công tắc khóa điện
năng Keyless Enter-N-Go ở chế độ đang ở vị trí ON/RUN (động cơ không chạy), còi sẽ Để trẻ trên xe mà không có người trông
ON/RUN. Trẻ có thể vận hành cửa kính điện, hú lên để nhắc bạn chuyển công tắc khóa điện về vị chừng rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác
các núm điều khiển khác hoặc di chuyển xe. trí OFF. Ngoài ra, thông báo ―Ignition Or nhau. Trẻ hoặc người khác gây tai nạn
Accessory On‖ sẽ hiển thị trên màn hình cụm đồng cho bạn và những người khác. Trẻ cần
Tuyệt đối không để trẻ hoặc thú cưng bên hồ.
trong xe đỗ dưới điều kiện thời tiết nóng
phải được cảnh báo không được chạm
vào phanh tay, bàn đạp phanh hoặc cần
nực. Hơi nóng tích tụ bên trong có thể gây
chọn số.
tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

CẢNH BÁO!
HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG CÁCH SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Tuyệt đối không để Key Fob trên xe hoặc
TỪXA - NẾU ĐƯỢC KHỞI ĐỘNG TỪ XA
gần xe, hoặc nơi trẻ dễ tiếp cận và không TRANG BỊ Ấn nút Khởi động từ xa trên Key Fob hai
được để công tắc khóa điện được trang bị
lần trong khoảng 5 giây. Ấn lại nút Khởi
tính năng Keyless Enter-N-Go ở
Hệ thống này sử dụng Key Fob động từ xa lần thứ ba sẽ tắt động cơ.
chế độ ON/RUN. Trẻ có thể vận hành cửa
kính điện, các núm điều khiển khác hoặc để khởi động động cơ từ bên Để lái xe, ấn nút mở khóa và đặt chìa khóa
di chuyển xe. ngoài một cách thuận tiện Hệ
điện về vị trí ON/RUN.
thống có phạm vi hoạt động là
Tuyệt đối không để trẻ hoặc thú cưng bên
328 ft (100 m) Với chế độ khởi động từ xa, động cơ sẽ chỉ
trong xe đỗ dưới điều kiện thời tiết nóng
nực. Hơi nóng tích tụ bên trong có thể gây chạy trong 15 phút (hết thời gian) trừ khi
tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Hệ thống khởi động từ xa cũng kích hoạt Hệ thống chìa khóa điện được đặt ở vị trí ON/RUN.
điều hòa, hệ thống điều hoà ghế (nếu được trang
Tuyệt đối không rút chìa khóa cơ ra khi Xe phải được khởi động bằng tay bằng cách
bị) và điều hoà ấm vô lăng (nếu được trang bị)
xe đang di chuyển bởi vô lăng sẽ tự động ấn nút START/STOP sau hai lần liên tiếp.
khóa ngay khi xoay chìa khóa. Quy định trong khoảng nhiệt độ dưới 40°F (4,4°C). Xem
này cũng được áp dụng cho các loại xe mục ―Ghế ngồi‖ và ―Vô lăng‖ trong chương này Do đó, yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện
được kéo để biết thêm thông tin chi tiết.
sau đây trước khi động cơ bắt đầu khởi
LƯU Ý: động:
CẨN THẬN! Xe cần phải được trang bị hộp số tự động có Cần chọn số ở vị trí PARK
Xe không khóa là miếng mồi ngon cho tính năng Khởi động từ xa.
những tên trộm. Luôn tháo Key Fob ra Đóng cửa
Các chướng ngại vật giữa xe và Key Fob có thể
khỏi xe và khóa mọi cửa khi rời xe mà làm giảm phạm vi hoạt động này Đậy nắp ca-pô
không có người trông chừng.
Tắt cảnh báo
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Tắt công tắc phanh (không nhấn bàn đạp
phanh)
THÔNG BÁO HỦY BỎ CHẾ ĐỘ KHỞI ĐỘNG KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ KHỞI
Pin ở mức độ sạc chấp nhận được
TỪ XA - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ ĐỘNG TỪ XA
Không ấn nút báo động khẩn cấp Ấn và nhả nút Khởi động từ xa trên Key Fob
Thông báo dưới đây sẽ hiển thị trên cụm đồng hồ
Không tắt hệ thống từ biến cố khởi động nếu xe không khởi động từ xa được hoặc thoát sớm hai lần trong khoảng 5 giây. Cửa và cốp xe sẽ
từ xa trước đó chế độ khởi động từ xa: khóa lại, xi nhan sẽ nhấp nháy hai lần, còi sẽ
hú hai lần (nếu chọn ―Hú còi khi khởi
Đèn báo hệ thống cảnh báo xe đang nhấp Chế độ Khởi động từ xa đã bị hủy bỏ - Cửa mở
động từ xa‖ trong Phần cài đặt Uconnect).
nháy Sau đó, động cơ sẽ khởi động và xe sẽ vẫn ở
Chế độ Khởi động từ xa đã bị hủy bỏ - Nắp ca-pô
Chìa khóa điện ở vị trí STOP/OFF mở chế độ Khởi động từ xa trong 15 phút.
LƯU Ý:
Mức nhiên liệu đạt yêu cầu tối thiểu Chế độ Khởi động từ xa đã bị hủy bỏ -
Mức nhiên liệu thấp Nếu xảy ra sự cố động cơ hoặc mức
Không được tháo mọi cửa di động nhiên liệu thấp, xe sẽ khởi động và tắt
Chế độ Khởi động từ xa đã bị hủy bỏ - Hết thời
Đèn báo lỗi không sáng trong vòng 10 giây.
gian
Đèn đỗ sẽ bật và vẫn sáng trong thời
Chế độ Khởi động từ xa đã bị tắt - Khởi động
CẢNH BÁO! gian ở chế độ Khởi động từ xa.
xe để cài đặt lại
Không khởi động hoặc vận hành động cơ ở Để đảm bảo an toàn, phải tắt chế độ
gara kín hoặc khu vực chật hẹp. Khí xả chứa Thông báo này sẽ vẫn hiển thị cho đến kho chìa
vận hành cửa kính điện khi xe đang
khí carbon monoxide (CO) không màu và khóa điện được đặt ở vị trí ON/RUN.
ở chế độ Khởi động từ xa.
không mùi. Khí carbon monoxide rất độc hại
và có thể gây chấn thương nghiêm trọng hoặc Có thể dùng Key Fob khởi động động cơ
tử vong nếu hít phải. hai lần liên tiếp (hai chu kỳ mỗi chu kỳ
Để Key Fob tránh xa tầm tay trẻ em. Việc vận kéo dài 15 phút). Tuy nhiên, phải đặt
hành Hệ thống khởi động từ xa, cửa kính, chìa khóa điện ở vị trí ON/RUN trước
khóa cửa hoặc các hệ thống điều khiển khác khi bạn có thể lặp lại trình tự khởi động
có thể gây ra chấn thương nghiêm trọng hoặc thêm một chu kỳ thứ ba.
tử vong.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG TỪ XA- NẾU
THOÁT KHỎI CHẾ ĐỘ KHỞI ĐỘNG
ĐƯỢC TRANG BỊ Le présent appareil est conforme aux
TỪ XA MÀ KHÔNG CẦN LÁI XE CNR d`Innovation, Science and
Khi bật chế độ Khởi động từ xa, Hệ thống điều
Ấn và nhả nút Khởi động từ xa một lần hoặc để Economic Development applicables aux
hòa có thể kích hoạt hệ thống điều hoà ghế (nếu
chu trình khởi động từ xa hoàn thành trong 15 appareils radio exempts de licence.
được trang bị) và điều hoà ấm vô lăng (nếu L'exploitation est autorisée aux deux
phút.
được trang bị) trong khoảng nhiệt độ dưới 40°F conditions suivantes:
LƯU Ý: (4,4°C). Những tính năng này sẽ vẫn được bật
Để tránh vô tình tắt máy, hệ thống sẽ tắt trong trong suốt thời gian Khởi động từ xa hoặc cho 1. l'appareil ne doit pas
hai giây sau khi nhận được yêu cầu Khởi động đến khi chìa khóa điện được đặt ở vị trí produire de brouillage, et
từ xa hợp lệ. ON/RUN. 2. l'utilisateur de l'appareil doit
accepter tout brouillage
THOÁT KHỎI CHẾ ĐỘ KHỞI THÔNG TIN CHUNG
radioélectrique subi, même si le
ĐỘNG TỪ XA VÀ LÁI XE brouillage est susceptible d'en
Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho compro- mettre le fonctionnement.
Trước khi hết thời gian 15 phút, hãy ấn và nhả mọi thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị
nút mở khóa trên Key Fob để mở khóa cửa hoặc trên xe này: La operación de este equipo está sujeta
mở khóa xe bằng cách dùng tính năng của hệ a las siguientes dos condiciones:
Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy
thống khóa cửa thông minh thông qua tay nắm
định FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp 1. es posible que este equipo o
cửa và tắt Báo động an ninh xe (nếu được trang phép của Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa
bị). Sau đó, trước khi hết thời gian dispositivo no cause interferencia
Học và Sáng tạo Canada. Việc vận hành perjudicial y
15 phút, nhấn bàn đạp phanh, ấn và nhả nút phải tuân theo hai điều kiện sau:
START/STOP. 2. este equipo o dispositivo debe
1. Thiết bị này có thể không gây nhiễu
aceptar cualquier interferencia,
LƯU Ý: sóng độc hại
incluyendo la que pueda causar su
Đối với dòng xe được trang bị tính của hệ thống
2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu operación no deseada.
khóa cửa thông minh, thông báo ―Chế độ khởi
sóng thu về, bao gồm nhiễu có thể gây
động từ xa đang hoạt động - Ấn nút khởi động‖ sẽ ra hoạt động không mong muốn. LƯU Ý:
hiển thị trên cụm đồng hồ cho đến khi bạn ấn nút Tự thay đổi hoặc sửa chữa chìa khóa từ
START/STOP. xa khi chưa được phép có thể làm mất
quyền bảo hành.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

CHÌA KHÓA THÔNG Nếu đèn cảnh báo an ninh bật trong thời gian vận
CẨN THẬN!
MINH hành xe thông thường (chạy xe quá mười giây),
điều đó cho thấy rằng đã xảy ra lỗi hệ thống điện
• Luôn rút chìa khóa Key Fob ra và khóa tất
cả các cửa khi rời xe mà không có người
Hệ thống chống trộm điện tử chìa khóa thông tử. Trong trường hợp này, hãy sửa chữa xe ngay trông chừng.
minh giúp tránh vận hành xe trái phép bằng tại đại lý ủy quyền.
cách tắt động cơ. Hệ thống này không cần phải • Đối với xe được trang bị Công tắc khóa
CẨN THẬN! điện của hệ thống khóa cửa thông minh,
bật hoặc kích hoạt. Cơ chế hoạt động hoàn toàn luôn nhớ đặt công tắc khóa điện ở vị trí
Hệ thống chống trộm điện tử chìa khóa thông OFF.
tự động bất kể đã khóa hay mở khóa xe hay
minh không tương thích với một số hệ thống
chưa.
khởi động từ xa không chính hãng. Nếu sử
Hệ thống này sử dụng Key Fob, chìa khóa điện dụng những hệ thống này, thì có thể gây ra sự LƯU Ý:
bằng nút bấm không cần dùng chìa khóa và cố khởi động xe và gây mất bảo vệ an ninh xe. Có thể tạo Key Fob dự phòng tại đại lý ủy
máy thu Tần số Radio để tránh vận hành xe quyền. Quy trình này bao gồm lập trình Key
trái phép. Fob trắng cho hệ thống điện tử trên xe. Key Fob
Mọi Key Fob được trang bị kèm theo xe đều
Do đó, chỉ có thể sử dụng Key Fob đã được được lập trình với hệ thống điện tử trên xe. trắng là thiết bị chưa từng được lập trình.
lập trình cho xe để khởi động và vận hành xe.
CHÌA KHÓA THAY THẾ Khi bảo trì Hệ thống chống trộm điện tử chìa
Hệ thống này không thể lập trình lại Key Fob khóa thông minh, hãy mang theo mọi chìa khóa
của xe khác. LƯU Ý: xe đến đại lý ủy quyền.
Sau khi đặt chìa khóa điện về vị trí ON/RUN, Chỉ có thể sử dụng Key Fob đã được lập trình
đèn cảnh báo an ninh sẽ bật trong ba giây để cho hệ thống điện tử trên xe để khởi
kiểm tra bóng đèn. Nếu đèn vẫn sáng sau khi động và vận hành xe. Ngay khi lập trình Key
kiểm tra bóng đèn, nhiều khả năng hệ thống Fob cho xe, tuyệt đối không được lập trình
điện tử đã xảy ra sự cố. Ngoài ra nếu đèn bắt lại cho bất kỳ xe nào khác.
đầu nhấp nháy sau khi kiểm tra bóng đèn thì
có khả năng ai đó đã cố tình khởi động động
cơ bằng Key Fob không hợp lệ. Nếu sử dụng
Key Fob hợp lệ để khởi động động cơ nhưng
xảy ra sự cố với hệ thống điện tử trên xe, động
cơ sẽ khởi động và tắt sau hai giây.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
THÔNG TIN CHUNG La operación de este equipo está sujeta a las
BÁO ĐỘNG HỆ THỐNG
siguientes dos condiciones:
Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho
Hãy làm theo những bước này để báo
mọi thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị 1. es posible que este equipo o dispositivo no động Hệ thống an ninh xe:
trên xe này: cause interferencia perjudicial y
Thiết bị này tuân thủ điều 15 1. Đảm bảo đặt công tắc khóa điện của
2. este equipo o dispositivo debe aceptar xe về vị trí OFF. Xem phần ―Khởi
Quy định FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cualquier interferencia, incluyendo la que
cấp phép của Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa động động cơ‖ trong Mục ―Khởi
pueda causar su operación no deseada.
học và Sáng tạo Canada. Việc vận hành phải động và vận hành‖ để biết thêm
tuân theo hai điều kiện sau: LƯU Ý: thông tin chi tiết.
Tự thay đổi hoặc sửa chữa chìa khóa từ xa khi 2. Thực hiện một trong những cách
1. Thiết bị này có thể không gây nhiễu sóng
chưa được phép có thể làm mất quyền bảo khóa xe sau đây:
độc hại và
hành.
Ấn nút khóa trên công tắc khóa
2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu
cửa điện bên trong khi mở cửa
sóng thu về, bao gồm nhiễu có thể gây ra HỆ THỐNG CẢNH BÁO phía người lái và/hoặc hành
hoạt động không mong muốn.
AN NINH XE, NẾU khách.
Le présent appareil est conforme aux CNR ĐƯỢC TRANG BỊ Ấn nút khóa trên tay nắm cửa bên
d`Innovation, Science and Economic
Hệ thống cảnh báo an ninh xe giám sát hành vi ngoài bằng Key Fob hợp lệ hiện có
Development applicables aux appareils radio
đột nhập trái phép cửa xe và vận hành công tắc ở cùng khu vực bên ngoài xe. Xem
exempts de licence. L'exploitation est autorisée
khóa điện trái phép. Khi kích hoạt cảnh báo, công mục "Hệ thống khóa cửa thông
aux deux conditions suivantes:
tác bên trong khóa cửa sẽ bị tắt. Hệ thống cảnh minh” phần - ‖ của chương này để
1. l'appareil ne doit pas produire de báo an ninh xe có cả tín hiệu âm thanh và hình biết thêm thông tin chi tiết.
brouillage, et ảnh. Nếu điều gì đó kích hoạt cảnh báo, Hệ thống Ấn nút khóa trên Key Fob.
an ninh xe sẽ phát tín hiệu âm thanh và hình ảnh:
2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout
còi sẽ kêu, đèn đỗ và/hoặc xi nhan sẽ nhấp nháy 3. Hãy đóng cửa, nếu cửa đang mở.
brouillage radioélectrique subi, même si le
và đèn an ninh xe trên cụm đồng hồ sẽ sáng.
brouillage est susceptible d'en compro-
mettre le fonctionnement.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

CỬA
HỦY BÁO ĐỘNG HỆ THỐNG Hệ thống báo động an ninh xe đượ c thiết kế để CẨN THẬN!
bảo vệ xe bạn. Tuy nhiên, bạn có thể tạo điều
Có thể hủy Hệ thống báo động xe bằng các kiện trong đó hệ thống sẽ phát báo động giả. Nếu Việc sử dụng và bảo quản bất cẩn panel
phương thức dưới đây: xảy ra một trong những trình tự báo động nêu cửa di động có thể làm hỏng gioăng làm
trên, thì Hệ thố ng an ninh xe sẽ báo động bất kể kín, dẫn đến hiện tượng rò rỉ nước trong
Ấn nút mở khóa trên Key Fob.
bạn có ở trên xe hay không. Nếu bạn vẫn nội thất xe.
Cầm tay nắm cửa mở khóa hệ thống khóa ở trên xe và mở cửa xe, chuông báo sẽ kêu lên.
cửa thông minh (nếu được trang bị). Xem Trong trường hợp này, hãy hủy báo động Hệ KHÓA CỬA BẰNG TAY
thống an ninh xe.
mục "Hệ thống khóa cửa thông minh ở phần Mọi cửa được trang bị một gạt khóa cửa
‖ của chương này để biết thêm thông tin chi Nếu báo động Hệ thống cảnh báo an ninh xe và kiểu con lắc. Để khóa cửa khi ra khỏi xe, đẩy
tiết. ngắt kết nối pin, Hệ thống này sẽ vẫn báo động gạt khóa lên vị trí khóa và đóng cửa. Để mở
khi kết nối lại pin; đèn bên ngoài sẽ nhấp nháy khóa cửa, đẩy gạt khóa về phía sau.
Xoay hệ thống khóa điện về OFF. và còi sẽ hú. Trong trường hợp này, hãy hủy báo
LƯU Ý: động Hệ thống an ninh xe.
Ổ khóa cửa phía người lái có thể không báo
động hoặc hủy báo động Hệ thống an ninh xe.
BÁO ĐỘNG LẠI HỆ THỐNG
Khi báo động Hệ thống an ninh xe, công tắc Nếu vô tình kích hoạt hệ thống báo động và
khóa điện bên trong sẽ không khóa cửa. không thực hiện hành động nào để hủy báo
động, thì Hệ thống báo động an ninh xe sẽ tắt còi
sau 29 giây, 5 giây giữa các chu kỳ, tối đa là
8 chu kỳ nếu báo động vẫn bật và Hệ thống cảnh
báo an ninh xe sẽ tự báo động lại. Khóa cửa bằng ta
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

LƯU Ý:
Có thể sử dụng chìa khóa cơ gấp gọn để khóa hoặc KHÓA CỬA ĐIỆN - NẾU ĐƯỢC CẢNH BÁO!
mở ổ khóa cửa, cốp xe, hộp đựng găng tay và hộc TRANG BỊ Để đảm bảo an ninh và an toàn cá nhân
chứa đồ (nếu được trang bị). Công tắc khóa cửa điện nằm trên từng bảng điều khi xảy ra va chạm, hãy khóa cửa xe
CẢNH BÁO! khiển phía trước trên cửa. Đẩy công tắc lên trên khi lái cũng như khi dừng và ra khỏi xe.
để mở khóa cửa và đẩy về phía sau để khóa cửa.
Để đảm bảo an ninh và an toàn cá nhân khi Khi ra khỏi xe, luôn đặt công tắc khóa
xảy ra va chạm, hãy khóa cửa xe khi lái điện về vị trí OFF và rút chìa khóa ra.
cũng như khi dừng và ra khỏi xe. Việc sử dụng thiết bị trên xe mà không
được giám sát có thể gây thương tích cá
Khi ra khỏi xe, luôn đặt công tắc khóa điện nhân nghiêm trọng và tử vong.
về vị trí OFF và rút chìa khóa ra. Việc sử
dụng thiết bị trên xe mà không được giám Tuyệt đối không được để trẻ em một
sát có thể gây thương tích cá nhân nghiêm mình trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe
trọng và tử vong. không khóa.
Tuyệt đối không được để trẻ em một mình Để trẻ trên xe mà không có người trông
trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe không khóa. chừng rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác
Công tắc khóa cửa điện nhau. Trẻ hoặc người khác gây tai nạn
Để trẻ trên xe mà không có người trông chừng 1-Nút khóa cho bạn và những người khác. Trẻ cần
rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác nhau. Trẻ 2-Nút mở khóa phải được cảnh báo không được chạm
hoặc người khác gây tai nạn cho bạn và những vào phanh tay, bàn đạp phanh hoặc cần
người khác. Trẻ cần phải được cảnh báo không chọn số.
được chạm vào phanh tay, bàn đạp phanh hoặc
cần chọn số. Không được để Key Fob bên trong hoặc
gần xe hoặc ở vị trí trẻ em dễ tiếp cận. Trẻ
Không được để Key Fob bên trong hoặc gần có thể vận hành cửa kính điện, các núm
xe hoặc ở vị trí trẻ em dễ tiếp cận. Trẻ có thể điều khiển khác hoặc di chuyển xe.
vận hành cửa kính điện, các núm điều khiển
khác hoặc di chuyển xe.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

HỆ THỐNG KHÓA CỬA Nếu bạn đeo găng tay hoặc nếu nước LƯU Ý:
THÔNG MINH (NẾU ĐƯỢC mưa/tuyết dính vào tay nắm cửa, có thể ảnh Nếu đã lập trình ―Mở khóa bằng cách ấn Key
hưởng đến độ nhạy mở khóa, dẫn đến thời gian Fob lần đầu tiên‖, tất cả các cửa sẽ mở khóa khi
TRANG BỊ) xử lý chậm hơn. bạn nắm và giữ tay nắm cửa đằng trước phíaa
Hệ thống khóa cửa thông minh là một tính người lái. Để chọn giữa chế độ ―Mở khóa cửa
Nếu hệ thống khóa ccuawr thông minh mở phía người lái bằng cách ấn lần đầu tiên‖ và ―Mở
năng cho phép bạn mở và khóa (các) cửa xe và
khóa xe và không có cửa nào khóa lại, thì Hệ khóa tất cả các cửa bằng cách ấn lần đầu tiên‖, xem
cốp xe mà không cần ấn nút khóa hoặc mở
thống cảnh báo an ninh xe sẽ báo độn.
khóa trên Key Fob. phần ―Cài đặt Uconnect‖ trong mục
Mở khóa từ phía ghế lái ―Hệ thống âm thanh‖ để biết thêm thông tin chi
LƯU Ý: tiết . 2
Với Key Fob trong người và hệ thống khóa c
Có thể lập trình bật/tắt tính năng của hệ thống hợp lệ trong vòng
khóa cửa thông minh; xem phần ―Cài đặt Mở khóa từ phía hành khách
5 ft (1,5m) tính từ tay nắm cửa phía người lái,
Uconnect‖ trong mục ―Hệ thống âm thanh‖ nắm tay nắm cửa đằng trước phía người lái để Với Key Fob trong người cùng với hệ thống
để biết thêm thông tin chi tiết. tự động mở khóa cửa phía người lái. khóa cửa thông minh hợp lệ trong vòng 5 ft
Hệ thống khóa cửa thông minh trên xe có thể (1,5m) tính từ tay nắm cửa phía hành khách, nắm
không phát hiện Key Fob nếu nó được đặt gần tay nắm cửa đằng trước phía hành khách để tự
điện thoại di động, máy tính xách tay hoặc các động mở khóa cửa phía hành khách.
thiết bị điện tử khác; những thiết bị này có thể
LƯU Ý:
gây nhiễu tín hiệu không dây của Key Fob và
Tất cả các cửa sẽ mở khi nắm tay nắm cửa phía
ngăn hệ thống khóa cửa thông minh khóa/mở
hành khách bất kể đã cài đặt mục ưu tiên mở cửa
khóa xe.
phía người lái (―Mở khóa cửa phía người lái
Hệ thống Mở khóa khóa cửa thông minh khởi bằng cách ấn lần đầu tiên‖ và ―Mở khóa tất cả
động tính năng bật sáng đèn pha khi đến gần các cửa bằng cách ấn lần đầu tiên‖) hay chưa.
(Headlight Illu mination On Approach) (đèn Nắm tay nắm cửa để mở khóa
chùm thấp), đèn biển số xe, đèn phanh) bất kỳ
khi nào cài đặt thời gian là 0-30 (mặc định)
hoặc 60 hoặc 90 giây trong phần Cài đặt
Uconnect. Hệ thống mở khóa Passive
Entry cũng bật hai đèn xi nhan.
Tránh vô tình khóa Key Fob hệ thống khóa cửa Công tắc bảng điều khiển của đưa ra yêu cầu
thông minh trên xe (tính năng an toàn FOBIK) khóa khi vẫn đang mở cửa. Phát hiện Key Fob hệ thống khóa cửa thông minh
hợp lệ thứ hai ở bên ngoài xe (trong phạm vi 5 ft
Để giảm thiểu khả năng vô tình khóa Key Fob hệ Khi xảy ra bất kỳ tình huống nào trong số này, sau khi (1,5m) tính từ tay nắm cửa). Khóa cửa bằng tay
thống khóa cửa thông minh bên trong xe, hệ thống đã đóng tất cả các cửa đang mở, tính năng tìm kiếm bằng cách dùng núm khóa cửa.
khóa cửa thông minh được trang bị tính năng mở cửa FOBIK-Safe sẽ khởi chạy. Nếu phát hiện Key Fob hệ
tự động, theo đó, tính năng này sẽ chỉ hoạt động nếu Ba hành động này được thực hiện để khóa cửa
thống khóa cửa thông minh trên xe, xe sẽ mở khóa và
đặt công tắc khóa điện ở vị trí OFF. bằng công tắc cửa và sau đó cửa sẽ đóng lại.
cảnh báo hành khách. Nếu tắt hệ thống khóa cửa thông
Tính năng an toàn FOBIK sẽ kích hoạt trên xe có hệ minh Khóa cửa xe
thống khóa cửa thông minh. Ở đây có ba tình huống bằng cách dùng hệ thống Uconnect, tính năng bảo
vệ khóa nêu trong mục này sẽ vẫn hoạt động. Với Key Fob trong người và cùng với hệ thống khóa
kích hoạt tính năng tìm kiếm an toàn FOBIK trên bất cửa thông minh của xe trong phạm vi 5 ft (1,5m) tính
kỳ xe nào có hệ thống khóa cửa thông minh: LƯU Ý: từ tay nắm cửa phía người lái hoặc hành khách, hãy
Key Fob hợp lệ đưa ra yêu cầu khóa khi vẫn Xe sẽ chỉ mở cửa trong thời gian vận hành tính năng khóa cửa xe bằng cách ấn nút khóa trên tay nắm cửa
đang mở cửa. FOBIK-Safe nếu phát hiện Key Fob hệ thống khóa cửa
Tay nắm cửa hệ thống khóa cửa thông minh đưa thông minh hợp lệ trên xe. Xe sẽ không mở cửa khi xảy
ra yêu cầu khóa khi vẫn đang mở cửa. ra bất kỳ tình huống nào dưới đây:
Ấn nút trên tay nắm cửa để khóa

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC LƯU Ý:


XE
Khi ấn nút khóa trên tay nắm cửa, KHÔNG cầm
tay nắm cửa bởi sẽ mở khóa (các) cửa.

KHÔNG cầm tay nắm cửa khi khóa


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Cửa xe cũng có thể bị khóa bằng nút khóa nằm Cách khóa cửa quay Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định FCC
trên panel cửa bên trong xe. Với hệ thống khóa cửa thông minh key fob và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép của Cơ quan
hợp lệ trong phạm Phát triển Kinh tế, Khoa Học và Sáng tạo Canada.
Cách mở khóa/vào cửa quay vi bán kính 5 feet (1,5 m) tính từ tay cầm cửa Việc vận hành phải tuân theo hai điều kiện sau:
Tính năng mở khóa hệ thống khóa cửa thông minh của quay, ấn nút khóa trên cửa để khóa cửa xe và
cửa quay được tích hợp trên tay cầm cửa quay. Với hệ cửa quay. 1. Thiết bị này có thể không gây nhiễu
thống khóa cửa thông minh key fob hợp lệ trong phạm LƯU Ý: sóng độc hại
vi bán kính 5 feet (1,5 m) tính từ tay cầm cửa quay,
nắm tay cầm cửa để tự mở khóa cửa quay, sau đó kéo Sau khi ấn nút trên tay nắm cửa, người 2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu sóng thu
cửa ra để mở cửa. lái phải chờ ba giây trước khi khóa hoặc về, bao gồm nhiễu có thể gây ra hoạt động không
mở khóa cửa bằng tay nắm cửa bất kỳ. mong muốn.
LƯU Ý:
Nếu lập trình ―Mở khóa tất cả các cửa bằng lần ấn Việc này sẽ cho phép người lái kiểm tra
đầu tiên‖, tất cả các cửa & cửa quay sẽ mở khóa khi xem đã khóa xe chưa bằng cách kéo tay
bạn nắm tay cầm cửa quay. Để chọn giữa chế độ ―Mở nắm cửa mà không kích hoạt lại và mở
khóa cửa phía người lái bằng lần ấn thứ nhất‖ và ―Mở khóa xe.
khóa tất cả các cửa bằng lần ấn thứ nhất‖, xem phần
―Cài đặt Uconnect‖ trong mục ―Hệ thống âm thanh‖ Nếu tắt hệ thống khóa cửa thông minh
để biết thêm thông tin chi tiết. bằng Hệ thống
Uconnect, tính năng bảo vệ bằng chìa
khóa nêu ở mục ―Tránh vô tình khóa
Key Fob hệ thống khóa cửa thông minh
trên xe vẫn hoạt động.
Hệ thống khóa cửa thông minh sẽ
không hoạt động nếu hết pin Key Fob.
Thông tin chung
Nút khóa cửa của cửa quay
Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng
cho mọi thiết bị Tần số radio (RF) được
trang bị trên xe này:
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Le présent appareil est conforme aux CNR
d`Innovation, Science and Economic Sau khi bật hoặc tắt
Development applicables aux appareils radio
HỆ THỐNG KHÓA CỬA BẢO
Hệ thống khóa cửa bảo vệ trẻ em, luôn
exempts de licence. L'exploitation est autorisée VỆ TRẺ EM - CỬA SAU kiểm tra cửa từ bên trong để đảm bảo
aux deux conditions suivantes: Để cung cấp môi trường an toàn hơn cho trẻ cửa đang ở đúng vị trí mong muốn.
nhỏ ngồi ở hàng ghế phía sau, cửa sau được
1. l'appareil ne doit pas produire de Đối với lối thoát hiểm đã kích hoạt
trang bị Hệ thống khóa cửa bảo vệ trẻ em.
brouillage, et hệ thống này, chuyển gạt khóa về sau
Để sử dụng hệ thống, hãy mở từng cửa sau (nằm trên bảng điều khiển tấm ốp
2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout
brouillage radioélectrique subi, même si le ra, và sử dụng tuốc-nơ-vít lưỡi dẹt (hoặc cửa), kéo cửa sổ xuống và mở cửa ra
chìa khóa cơ) để xoay mặt số đến vị trí khóa bằng tay nắm cửa bên ngoài.
brouillage est susceptible d'en compro-
hoặc mở khóa. CẢNH BÁO!
mettre le fonctionnement.
Tránh để bất kỳ ai bị kẹt trong xe khi
xảy ra va chạm. Xin lưu ý rằng chỉ có
La operación de este equipo está sujeta a las
thể mở cửa sau từ bên ngoài khi đã
siguientes dos condiciones: kích hoạt Hệ thống khóa cửa bảo
1. es posible que este equipo o dispositivo no vệ trẻ em (khóa).
cause interferencia perjudicial y LƯU Ý:
Luôn sử dụng thiết bị này khi chở trẻ em.
2. este equipo o dispositivo debe aceptar 2 Sau khi kích hoạt hệ thống khóa trẻ em ở
cualquier interferencia, cả hai cửa sau, kiểm tra đảm bảo đã kích
incluyendo la que pueda causar Định vị khóa cửa bảo vệ trẻ em hoạt hiệu quả bằng cách cầm tay nắm cửa
su operación no deseada. LƯU Ý: mở cửa.
Khi kích hoạt Hệ thống khóa cửa bảo vệ
LƯU Ý: Ngay khi kích hoạt Hệ thống khóa cửa
trẻ em, chỉ được phép mở cửa bằng tay
Tự thay đổi hoặc sửa chữa chìa khóa bảo vệ trẻ em, sẽ không thể mở cửa từ
nắm cửa bên ngoài mặc dù khóa cửa bên
từ xa khi chưa được phép có thể làm bên trong xe. Trước khi bước ra khỏi
trong đang ở vị trí khóa.
mất quyền bảo hành. xe, phải đảm bảo kiểm tra không còn
ai bị kẹt bên trong.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Khóa cửa tự động, nếu được trang bị 1.Cuộn cửa kính xuống để tránh xảy ra
Điều kiện mặc định tính năng Khóa cửa tự động được CẢNH BÁO!
Mọi hành khách phải thắt đai an toàn khi
bất kỳ hư hại nào.
bật. Khi đó, khóa cửa sẽ tự động khóa nếu tốc độ xe
vượt quá 15 mph (24 km/h). Đại lý ủy quyền có thể vận hành vượt địa hình trong tình trạng 2. Tháo đai ốc chốt bản lề ra khỏi bản
bật hoặc tắt tính năng Khóa cửa tự động theo yêu cầu đã tháo cửa. Vui lòng xem ―Lời khuyên lề trên và dưới ở bên ngoài (bằng
bằng văn bản của khách hàng. Vui lòng tham vấn ý khi lái xe vượt địa hình‖ ở mục ―Khởi tuốc-nơ-vít #T50 Torx
kiến của đại lý ủy quyền để biết thông tin về việc bảo động và vận hành‖ để biết LƯU Ý:
dưỡng. thêm thông tin. Đai ốc chốt bản lề có thể được xếp trong
THÁO CỬA TRƯỚC Không chứa cửa tháo rời bên trong xe Khoang cần siết lực nằm ở hàng ghế phía
bởi sẽ gây thương tích cá nhân trong sau.
CẢNH BÁO! trường hợp xảy ra tai nạn.

LƯU Ý:
Không được lái xe trên đường giao thông Thận trọng khi tháo cửa bởi cửa rất nặng.
công cộng với cánh cửa đã tháo bởi bạn
Chốt bản lề có thể bị vỡ nếu siết quá mạnh khi
sẽ không còn được cửa bảo vệ lắp lại cửa (Lực siết lớn nhất: 7,5 ft·lb /
nữa. Quy trình này chỉ được cung cấp để 10 N·m). Vui lòng xem ―Lời khuyên khi lái
sử dụng khi vận hành vượt địa hình. xe vượt địa hình‖ ở mục ―Khởi động và vận
hành‖ để biết thêm thông tin.
Khi tháo cửa trước, thông báo ―Hệ thống
cảnh báo điểm mù tạm thời không hoạt động‖
sẽ hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ.
Gương điện và Khóa cửa điện cũng sẽ không Đai ốc chốt bản lề
khả dụng.

Nhãn cảnh báo tháo cửa


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

3. Tháo cửa ra vào nối dây nhựa dưới bảng 4.Kéo chốt khóa màu đỏ lên để mở khóa 5. Ấn và nhấn chốt đóng mở an ninh màu đen
táp lô bằng cách trượt tấm nhựa dọc bộ dây điện. bên dưới bộ dây điện và nhấc cần gạt bộ dây
khung cửa hướng lên hàng ghế cho đến đặt vào vị trí mở.
khi tuột các chốt đóng mở ra.

Bộ dây đóng
1 - Chốt khóa Bộ dây mở
Đi dây cửa ra vào 2 - Cần gạt bộ dây 1 - Cần gạt bộ dây 2 -
chốt đóng mở màu đen
LƯU Ý:
Không dùng lực để mở bởi sẽ làm vỡ
nắp nhựa. 6. Khi mở bộ dây, kéo xuống đầu nối dây để
tháo. Tháo kẹp dây cáp ra khỏi móc ở lỗ
cửa bên hông xe. Bảo quản đầu nối dây
vào giá đỡ cửa dưới của cửa.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

7. Tháo vít kiểm tra ra khỏi cửa giữa để THÁO CỬA SAU
kiểm tra (dùng tuốc-nơ-vít đầu dẹt #T40). CẢNH BÁO!
CẢNH BÁO! Mọi hành khách phải thắt đai an toàn
Không được lái xe trên đường giao thông khi vận hành vượt địa hình trong tình
công cộng với cánh cửa đã tháo bởi bạn sẽ trạng đã tháo cửa. Vui lòng xem ―Lời
không còn được cửa bảo vệ nữa. Quy trình khuyên khi lái xe vượt địa hình‖ ở mục
―Khởi động và vận hành‖ để biết
này chỉ được cung cấp để sử dụng khi vận
thêm thông tin.
hành vượt địa hình.
Không chứa cửa tháo rời bên trong xe
bởi sẽ gây thương tích cá nhân trong
Kiểm tra cửa
trường hợp xảy ra tai nạn.
8. Khi mở cửa, hãy nhờ một người khác hỗ trợ
nâng cửa lên để tháo chốt bản lề ra khỏi bản LƯU Ý:
bề và tháo cửa . Thận trọng khi tháo cửa bởi cửa rất nặng.
Để lắp lại (các) cửa, thực hiện các bước theo Chốt bản lề có thể bị vỡ nếu siết quá mạnh
thứ tự ngược lại với thứ tự tháo khi lắp lại cửa (Lực siết lớn nhất: 7,5 ft·lb /
10 N·m). Vui lòng xem ―Lời khuyên khi lái
xe vượt địa hình‖ ở mục ―Khởi động và vận
hành‖ để biết thêm thông tin.
1. Cuộn cửa kính xuống để tránh xảy ra
bất kỳ hư hại nào.
Nhãn cảnh báo tháo cửa
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

3. Trượt (các) ghế trước về phía trước hết cỡ.


6. Tháo bu-lông hãm ra
2. Tháo đai ốc chốt bản lề ra khỏi bản lề trên và 4.Cạy mở ra và tháo cửa ra vào đi dây nhựa từ khỏi thiết bị hãm cửa ở bên hông xe (dùng
dưới ở bên ngoài (bằng tuốc-nơ-vít #T50 Torx). phái dưới trụ B. Tuốc-nơ-vít đầu dẹt #T40).
LƯU Ý:
Đai ốc chốt bản lề có thể được xếp trong
Khoang cần siết lực nằm ở hàng ghế phía
sau.

Đi dây cửa ra vào Kiểm tra cửa


7.Khi mở cửa, hãy nhờ một người khác hỗ trợ
5.Rút đầu nối dây. nâng cửa lên để tháo chốt bản lề ra khỏi bản bề
và tháo cửa.
LƯU Ý: Để lắp lại (các) cửa, thực hiện các bước theo thứ
Đai ốc chốt bản lề Siết chốt đóng mở ở đế bộ dây điện. Theo đó, tự ngược lại với thứ tự tháo.
sẽ mở khóa chốt đóng mở đầu nối, cho phép
rút đầu nối ra. LƯU Ý:
Bản lề trên có chốt dài hơn được dùng để đỡ thanh dẫn
hướng cửa vào đúng vị trí khi lắp lại cửa.

Đầu nối dây


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

GHẾ NGỒI Nhả thanh này ra ngay khi ghế chạm tới vị trí Điều chỉnh độ cao ghế bằng tay
Ghế ngồi là một phần của Hệ thống căng đai mong muốn. Sau đó dùng áp lực cơ thể di
Có thể nâng hoặc hạ thấp chiều cao ghế
an toàn trên xe. chuyển tiến và lùi trên ghế để đảm bảo trùng lái bằng cách dùng tay cầm có chốt nằm
khớp với bộ điều chỉnh ghế.
CẨN THẬN! ở mặt ngoài ghế. Kéo tay cầm lên để nâng
Ngồi trong khoang hàng hóa, bên trong hoặc bên cao ghế, đẩy tay cầm xuống để hạ thấp
ngoài xe rất nguy hiểm. Trong vụ va chạm, người ghế. Một số hành trình có thể cần thiết để
ngồi trong những khu vực này sẽ có nhiều nguy đạt đến vị trí mong muốn.
cơ bị thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Không cho phép ngồi tại bất kỳ khu vực nào trên
xe không được trang bị ghế ngồi và đai an toàn.
Trong vụ va chạm, người ngồi trong những khu
vực này sẽ có nhiều nguy cơ bị thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có ghế
Vị trí thanh điều chỉnh ghế
ngồi và sử dụng đai an toàn đúng cách.
CẢNH BÁO!
ĐIỀU CHỈNH THỦ CÔNG HÀNG GHẾ Điều chỉnh ghế khi đang lái xe có thể rất
TRƯỚC nguy hiểm. Việc di chuyển ghế khi đang
lái xe có thể gây ra mất lái, dẫn đến va
Điều chỉnh ghế trước chạm và gây thương tích nghiêm trọng
hoặc tử vong. Điều chỉnh độ cao ghế
Có thể điều chỉnh ghế này lên trên hoặc
xuống dưới bằng cách dùng thanh điều chỉnh Do đó, cần phải điều chỉnh ghế ngồi trước
ở phía trước đệm lót ghế, gần sàn xe. Khi ngồi khi siết đai an toàn và khi đỗ xe. Thương
lên ghế, nhấc thanh nằm dưới đệm lót ghế lên tích nghiêm trọng hoặc tử vong có thể phát
và di chuyển ghế tiến lên phía trước hoặc lùi về sinh từ việc điều chỉnh đai an toàn không
phía sau. đúng quy cách.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Gập tựa lưng ghế Đệm đỡ thắt lưng 2


Để gập ghế, kéo cần gập tựa lưng ghế và tỳ ghế Núm điều khiển đệm đỡ thắt lưng nằm ở mặt
về phía trước hoặc phía sau tùy theo hướng bạn ngoài ghế lái phía trước.
muốn di chuyển tựa lưng ghế. Nhả cần khi đạt Để nâng và hạ lượng đệm đỡ thắt lưng mong
vị trí mong muốn và tựa lưng ghế vào đúng vị muốn, hãy xoay núm điều khiển lần lượt về
trí. phía trước và phía sau.

Nút điều khiển hệ thống điều hoà


Ấn nút một lần để bật cài đặt HI.

Ấn nút lần thứ hai để bật cài


đặt MED.

Cần gập tựa lưng ghế Núm điều khiển đệm đỡ thắt lưng Ấn nút lần thứ ba để bật cài
đặt LO.
CẢNH BÁO! ĐIỀU HOÀ - NẾU ĐƯỢC Ấn nút lần thứ tư để tắt các bộ phận
Không được ngồi lên tựa lưng ghế đã gập bởi TRANG BỊ điều hoà
đai vai không còn tỳ vào ngực bạn nữa. Trong
Các Nút điều khiển hệ thống điều hoà
trường hợp xảy ra va chạm, bạn có thể trượt ghế nằm ở giữa bảng táp lô bên dưới màn LƯU Ý:
xuống dưới đai an toàn, gây thương nghiêm hình cảm ứng và cũng ở trên menu màn
trọng hoặc tử vong. Động cơ phải đang chạy để vận
hình cảm ứng điều hòa nhiệt độ hành hệ thống.
Mức độ điều hoà lựa chọn sẽ vẫn được
bật cho đến khi người vận hành thay
đổi.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Hàng ghế sau 60/40 ngả và trượt về
Xe được trang bị Hệ thống khởi động từ Ghế dễ vào dành cho hành khách phía trước - phía trước - Mô hình bốn cửa
xa Mô hình hai cửa Để mở rộng diện tích chứa đồ, có thể gập gọn từng
Trên các dòng xe được trang bị hệ thống khởi Kéo cần nằm ở phía ngoài tựa lưng ghế lên và trượt ghế sau để tạo không gian chứa đồ rộng hơn.
động từ xa, có thể lập trình khởi động ghế lái toàn bộ ghế về phía trước.
trong thời gian khởi động từ xa. LƯU Ý:
Có thể lập trình tính năng này thông qua hệ Đảm bảo hàng ghế trước dựng thẳng đứng
thống Uconnect. Xem phần ―Cài đặt hết cỡ và hướng lên trên. Nhờ đó, có thể
Uconnect‖ trong mục ―Hệ thống âm thanh‖
dễ dàng gập ghế sau xuống.
để biết thêm thông tin chi tiết.
Tựa đầu ở giữa phải nằm ở vị trí thấp nhất
CẢNH BÁO! để tránh tiếp xúc với ngăn chứa đồ ở
Những người không chịu được cảm giác giữa khi gập ghế.
Easy Entry
đau trên da do tuổi cao, mắc bệnh mãn
tính, đái tháo đường, chấn thương cột CẢNH BÁO!
Để ghế quay trở về vị trí ghế ngồi ban đầu, gập
sống, đang điều trị bằng thuốc, uống
rượu, kiệt sức hoặc mắc các bệnh lý khác thẳng tựa lưng ghế cho đến khi ăn khớp và ấn Ngồi trong khoang hàng hóa, bên trong hoặc
cần phải thực sự cẩn trọng khi sử dụng ghế về sau cho đến khi khớp với đường rãnh. bên ngoài xe sẽ cực kỳ nguy hiểm. Trong vụ va
điều hoà ghế. Điều hoà ghế có thể gây chạm, người ngồi trong những khu vực này sẽ
LƯU Ý:
bỏng nghiêm trọng, ngay cả ở nhiệt độ có nhiều nguy cơ bị thương tích nghiêm trọng
thấp và đặc biệt nếu được sử dụng trong hoặc tử vong.
thời gian dài • Ghế hành khách phía trước có bộ nhớ vị trí để giúp
ghế quay trở về đúng vị trí ban đầu. Không cho phép ngồi tại bất kỳ khu vực nào
Không được đặt bất kỳ vật gì lên ghế trên xe không được trang bị ghế ngồi và đai an
hoặc tựa lưng ghế để cách nhiệt như chăn • Do đó, không nên sử dụng cần gập tựa lưng ghế và toàn.
cần Easy Entry trong ghế đang tự động quay trở về
hoặc đệm. Nó có thể khiến điều hoà ghế vị trí ghế ngồi.
bị quá nóng. Ngồi trên ghế đã bị điều hoà Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có ghế
quá nóng có thể gây bỏng nghiêm trọng ngồi và sử dụng đai an toàn đúng cách.
do nhiệt độ bề mặt ghế tăng cao
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
LƯU Ý:
Cách gập ghế sau Bạn có thể gặp sự cố biến dạng đệm lót ghế do khóa Gập và lắp khít ghế phía sau - Mô hình hai cửa
Có hai cần nhả, mỗi cần nằm ở phía trên bên ngoài đai an toàn nếu ghế bị gập trong thời gian dài. Đây là LƯU Ý:
hàng ghế phía sau. Cần to hơn sẽ gập ghế và tựa đầu hiện tượng bình thường. Chỉ cần mở ghế về vị trí • Trước khi gập ghế sau, cần phải định vị lại
cùng lúc. Còn cần nhỏ sẽ gập tựa đầu độc lập để cải thoáng, đệm lót ghế sẽ trở lại hình dạng bình thường hàng ghế phía trước.
thiện tầm nhìn. theo thời gian. • Đảm bảo hàng ghế trước dựng thẳng đứng hết
Để gập ghế, nâng cần nhả to lên và từ từ gập tựa lưng Cách nâng ghế sau cỡ và hướng lên trên. Nhờ đó, có thể dễ dàng gập
ghế. Kéo cần này lên thì tựa đầu sẽ tự gập vào ghế. Nâng tựa lưng ghế và khóa chốt vào đúng vị trí. Sau ghế sau xuống.
đó, nâng tựa đầu cho đến khi chốt khóa đúng vị trí. Gập ghế sau
Nếu tựa lưng ghế bị khoang chứa đồ cản không thể 1. Nâng cần nhả tựa lưng ghế và
khóa hết cỡ được, nhiều khả năng bạn sẽ khó khôi gập tựa lưng ghế về phía trước
phục ghế về vị trí phù hợp.

CẨN THẬN!
Phải đảm bảo đã chốt khóa tựa lưng ghế vào
đúng vị trí. Nếu tựa lưng ghế không được
khóa chắc chắn vào đúng vị trí, ghế sẽ không
tạo ra sự ổn định phù hợp cho ghế trẻ em và
hành khách. Ghế được chốt không đúng cách
Cần nhả tựa lưng ghế
có thể gây ra chấn thương nghiêm trọng
Cần nhả tựa lưng ghế sau
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Dùng đai giữ Tháo ghế sau
1. Có hai đai giữ nằm ở lưng hàng ghế phía sau 1. Ấn cần nhả ở mỗi bên xuống rồi kéo ghế ra CẢNH BÁO!
và hai vòng dây tương ứng nằm ở phía sau xa khỏi giá đỡ dưới. Ngồ i trong khoang hàng hóa, bên trong
mỗi trụ B. Mở đai ràng và vòng trên đai và hoặc bên ngoài xe sẽ cực kỳ nguy hiểm.
ren qua vòng dây. Gập nẹp này lại để giữ ghế Trong vụ va chạm, người ngồi trong nhữ
ở vị trí gập. Cần phải thực hiện thao tác này ng khu vực này sẽ có nhiều nguy cơ bị
ở cả hai bên. thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Không cho phép ngồi tại bất kỳ khu vực
nào trên xe không được trang bị ghế
ngồi và đai an toàn.
Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có
ghế ngồi và sử dụng đai an toàn đúng
cách.
Vị trí cần nhả ghế Khi xảy ra tai nạn va chạm, bạn hoặc
những hành khách khác trên xe có thể bị
1. Tháo ghế ra khỏi xe. thương nếu không chốt ghế vào đúng thiết
bị chốt sàn. Do đó, phải luôn đảm bảo đã
Đai giữ vị trí lắp ghế phía sau 2. Thực hiện những bước này theo thứ tự chốt ghế hoàn toàn.
ngược lại để lắp lại ghế phía sau.
2. Thực hiện những bước này theo thứ tự
ngược lại để khôi phục vị trí dựng ghế LƯU Ý:
thẳng đứng thông thường. Không lái xe khi chưa lắp lại các chốt của hàng
ghế phía sau.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

TỰA TAY GHẾ SAU - NẾU CẢNH BÁO!


Tuyệt đối không được điều chỉnh tựa
ĐƯỢC TRANG BỊ Phải đảm bảo đã chốt khóa tựa lưng ghế vào đầu khi xe đang chạy. Lái xe với tựa
đúng vị trí. Nếu tựa lưng ghế không được khóa đầu được điều chỉnh không đúng cách
Cũng có thể dùng phần giữa của ghế sau làm tựa
chắc chắn vào đúng vị trí, ghế sẽ không tạo ra sự hoặc đã tháo tựa đầu có thể gây chấn
tay cho hàng ghế phía sau kèm theo giá để cốc. ổn định phù hợp cho ghế trẻ em và hành khách. thương nghiêm trọng hoặc tử vong khi
Để mở, nắm cần kéo dưới tựa đầu và kéo về phía Ghế được chốt không đúng cách có thể gây ra xảy ra tai nạn.
trước. chấn thương nghiêm trọng.

TỰA ĐẦU TỰA ĐẦU TRƯỚC


Tựa đầu được thiết kế để giảm rủi ro chấn thương Để nâng tựa đầu, kéo tựa đầu về phía trước.
bằng cách giới hạn chuyển động đầu trong trường Để hạ tựa đầu, ấn nút điều chỉnh nằm dưới đáy
hợp xảy ra va chạm ở đằng sau. Tựa đầu cần được tựa đầu và đẩy về phía sau trên tựa đầu. Không
điều chỉnh sau cho đỉnh tựa đầu nằm trên đỉnh tai cần ấn nút nhả để điều chỉnh tựa đầu.
bạn. Để tháo tựa đầu, nâng tựa đầu lên càng cao
Tựa tay của ghế phía sau CẢNH BÁO! càng tốt, sau đó ấn nút điều chỉnh và nút nhả
Mọi hành khách, bao gồm cả tài xế, không ở dưới đáy từng thanh khi kéo tựa đầu lên.
LƯU Ý: được vận hành xe hoặc ngồi trên ghế cho Để lắp lại tựa đầu, đặt thanh tựa đầu vào lỗ và
Có thể tháo lớp lót giá để cốc để vệ sinh. đến khi tựa đầu được đặt vào đúng vị trí để ấn về phía sau. Sau đó, điều chỉnh đến độ cao
giảm thiểu rủi ro chấn thương cổ khi xảy phù hợp.
ra tai nạn.
(còn tiếp)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC
XE
LƯU Ý:
Không được định vị lại tựa đầu góc 180 độ
về vị trí không chính xác để tạo thêm khoảng
trống cho phía sau tựa đầu.

TỰA ĐẦU SAU- MÔ HÌNH HAI CỬA


Hàng ghế phía sau được trang bị tựa đầu phía
ngoài không điều chỉnh được nhưng có thể
gập được. Để khôi phục tựa đầu về vị trí phù hợp, nhấc
Tựa đầu trước
Để gập tựa đầu phía ngoài, ấn nút nằm ở phía tựa đầu lên cao cho đến khi vừa khớp đúng vị
1 - Nút nhả
ngoài tựa đầu. trí.
2 - Nút điều chỉnh Xem mục ―Hệ thống căng đai an toàn‖ trong
CẢNH BÁO! phần ―An toàn‖ để biết thêm thông tin về
Tựa đầu rời bị văng về phía trước khi cách luồn dây đai ghế trẻ em tether.
xảy ra tai nạn hoặc dừng đột ngột có
thể gây chấn thương nghiêm trọng
CẢNH BÁO!
hoặc tử vong cho hành khách trên xe. Không lái xe mà chưa lắp tựa đầu
Luôn kéo cố định tựa đầu đã tháo đặt ghế sau khi hành khách đã ngồi lên
vào vị trí bên ngoài khoang hành hàng ghế phía sau. Khi xảy ra tai
khách. nạn, người ngồi trong khu vực này
Tựa đầu phía ngoài có thể gập được của hàng ghế sau chưa được lắp tựa đầu sẽ có nhiều
MỌI tựa đầu PHẢI được lắp lại trên
xe để bảo vệ hành khách đúng cách. nguy cơ bị chấn thương nghiêm
Làm theo hướng dẫn lắp đặt lại ở trên trọng hoặc tử vong.
trước khi vận hành xe hoặc sử dụng
ghế.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Để khôi phục tựa đầu về vị trí phù hợp, nhấc tựa


CẢNH BÁO! đầu lên cao cho đến khi vừa khớp đúng vị trí.
Tựa đầu rời bị quăng về phía trước khi
xảy ra tai nạn hoặc dừng đột ngột có thể Để nâng tựa đầu ở giữa, nhấc tựa đầu lên cao. Để
gây chấn thương nghiêm trọng hoặc tử hạ tựa đầu ở giữa, ấn nút điều chỉnh nằm dưới đáy
vong cho hành khách trên xe. Luôn kéo tựa đầu và ấn tựa đầu xuống.
cố định tựa đầu đã tháo đặt vào vị trí
bên ngoài khoang hành khách Ấn nút nhả nằm dưới đáy tựa đầu và kéo tựa đầu
lên để tháo tựa đầu ở giữa.
MỌI tựa đầu PHẢI được lắp lại trên xe Cần điều chỉnh tựa đầu sau
Vừa giữ nút nhả vừa ấn tựa đầu xuống để lắp lại
để bảo vệ hành khách đúng cách. Làm tựa đầu. Xem mục ―Hệ thống căng đai an toàn‖
theo hướng dẫn lắp đặt lại ở trên trước trong phần ―An toàn‖ để biết thêm thông tin về
khi vận hành xe hoặc sử dụng ghế. cách luồn dây đai ghế trẻ em tether.
Tựa đầu trước - Mô hình bốn cửa
Hàng ghế phía sau được trang bị tựa đầu phía Lưu ý:
ngoài không điều chỉnh được nhưng có thể
gập được cũng như tựa đầu ở giữa có thể điều Hạ tựa đầu ở giữa xuống để tránh tiếp xúc với hộp
chỉnh và tháo rời được. chứa đồ trung tâm khi gập ghế.
Để gập tựa đầu bên ngoài, kéo cần nhả bên
trong nằm ở phần trên của ghế sau.
Tựa đầu sau đã gập
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

CẢNH BÁO!
VÔ LĂNG
CẢNH BÁO!
Không lái xe mà chưa lắp tựa đầu ghế sau TRỤ LÁI ĐIỀU CHỈNH 4 HƯỚNG
Không điều chỉnh trụ lái khi đang lái xe.
khi hành khách đã ngồi lên hàng ghế phía Tính năng của trụ lái điều chỉnh 4 hướng cho Việc điều chỉnh trụ lái khi đang lái xe
sau. Khi xảy ra tai nạn, người ngồi trong
phép trụ lái nghiêng về phía trước hoặc ngả về hoặc lái xe với trụ lái đã mở khóa có thể
khu vực này chưa được lắp tựa
đầu sẽ có nhiều nguy cơ bị chấn thương phía sau, đồng thời cho phép kéo dài hoặc rút khiến người lái mất kiểm soát xe. Việc
nghiêm trọng hoặc tử vong. ngắn trụ lái. Cần kính ngắm vô lăng nằm trên trụ không tuân thủ cảnh báo này có
lái, bên dưới cần xi nhan. thể dẫn đến bị thương nặng hoặc tử
Tựa đầu rời bị quăng về phía trước khi xảy vong.
ra tai nạn hoặc dừng đột ngột có thể gây
chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong ĐIỀU HOÀ VÔ LĂNG - NẾU ĐƯỢC TRANG
cho hành khách trên xe. Luôn kéo cố định BỊ
tựa đầu đã tháo đặt vào vị trí bên ngoài
khoang hành khách.
Vô lăng có một bộ phận điều hoà làm ấm vô lăng
khi trời lạnh. Hệ thống điều hoà vô lăng chỉ có duy
MỌI tựa đầu PHẢI được lắp lại trên xe để nhất một mức cài đặt nhiệt độ duy nhất. Ngay khi
bảo vệ hành khách đúng cách. Làm theo bật hệ thống điều hoà vô lăng, hệ thống này sẽ vẫn
hướng dẫn lắp đặt lại ở trên trước khi vận Cần trụ lái điều chỉnh 4 hướng
hành xe hoặc sử dụng ghế. Để mở khóa trụ lái, đẩy tay cầm điều khiển xuống
hoạt động cho đến khi người lái tắt đi. Hệ thống
dưới (hướng về phía sàn xe). Để nghiêng trụ lái, di điều hoà vô lăng sẽ không bật nếu vô lăng đã nóng.
chuyển vô lăng về phía trước hoặc phía sau như Nút điều khiển từ xa trên vô lăng nằm ở giữa bảng
mong muốn. Để kéo dài hoặc rút ngắn trụ lái, kéo táp lô bên dưới màn hình cảm ứng và trong phạm
vô lăng ra ngoài hoặc đẩy vào trong như mong vi màn hình điều hòa hoặc điều khiển của màn
muốn. Để khóa trụ lái vào đúng vị trí, kéo cần điều hình cảm ứng.
khiển về phía trước cho đến khi gài khớp hoàn toàn.
Ấn nút điều hoà ấm vô lăng một
lần để bật bộ phận điều hoà.
Ấn nút điều hoà vô lăng lần thứ hai để tắt bộ
phận điều hoà.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

LƯU Ý: GƯƠNG CHỐNG CHÓI TỰ ĐỘNG


Động cơ phải đang chạy để vận hành hệ thống GƯƠNG - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
điều hoà vô lăng. Gương chống chói tự động có thể điều chỉnh
GƯƠNG CHIẾU HẬU BÊN TRONG
Xe được trang bị Hệ thống khởi động từ xa lên, xuống, trái và phải đối với nhiều người lái
BAN NGÀY/ĐÊM - NẾU ĐƯỢC khác nhau. Gương cần được điều chỉnh về giữa
Trên các dòng xe được trang bị hệ thống khởi TRANG BỊ tầm nhìn thông qua cửa sổ sau.
động từ xa, có thể lập trình bật hệ thống điều
hoà vô lăng trong thời gian khởi động từ xa. Gương chiếu hậu bên trong ban ngày/đêm có thể điều Gương sẽ tự động điều chỉnh độ chói đèn
chỉnh lên, xuống, trái và phải đối với nhiều người lái pha của các xe khác.
Có thể lập trình tính năng này thông qua hệ khác nhau. Gương cần được điều chỉnh về giữa tầm LƯU Ý:
thống Uconnect. Xem phần ―Cài đặt nhìn thông qua cửa sổ sau. Tắt tính năng Gương chống chói tự động khi
Uconnect‖ trong mục ―Hệ thống âm thanh‖ xe đang LÙI để cải thiện tầm nhìn của người lái.
Có thể giảm độ chói đèn pha của xe khác bằng cách
để biết thêm thông tin chi tiết. di chuyển bộ điều khiển nhỏ dưới gương về vị trí ban
CẢNH BÁO! đêm (hướng về phía sau xe). Cần phải điều chỉnh
gương khi cài đặt ở vị trí ban ngày (hướng về kính
Những người không chịu được cảm giác
chắn gió
đau trên da do tuổi cao, mắc bệnh kinh
niên, đái tháo đường, chấn thương cột
sóng, đang điều trị bằng thuốc, uống rượu,
kiệt sức hoặc mắc các bệnh lý khác cần
phải thực sự cẩn trọng khi sử dụng hệ thống
điều hoà vô lăng. Hệ thống điều hoà vô
lăng có thể gây bỏng nghiêm trọng, ngay cả Gương chống chói tự động
ở nhiệt độ thấp và đặc biệt nếu được sử
dụng trong thời gian dài.
Không được đặt bất kỳ đồ vật gì trên vô Điều chỉnh gương chiếu hậu
lăng để cách nhiệt như chăn hoặc tấm che
vô lăng các loại bởi có thể khiến hệ thống
điều hoà vô lăng bị quá nóng.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Theo mặc định, tính năng của Gương chống
chói tự động sẽ được bật trong từng chu trình GƯƠNG CHIẾU HẬU ĐIỀU
khởi động và có thể được bật/tắt bằng nút
―Điều khiển‖ của Uconnect trên màn hình cảm
CHỈNH ĐIỆN - NẾU ĐƯỢC
ứng. TRANG BỊ
Các nút điều khiển gương chiếu hậu điều
CẨN THẬN! chỉnh điện nằm ở tấm cửa gần tay nắm cửa.
Để tránh hỏng gương khi vệ sinh, tuyệt
đối không xịt trực tiếp bất kỳ dung dịch
vệ sinh nào vào gương. Đổ dung dịch vào
giẻ sạch và lau chùi gương sạch sẽ.
Gương chiếu hậu bên ngoài
CẢNH BÁO!
GƯƠNG CHIẾU HẬU BÊN NGOÀI Xe và các chướng ngại vật khác quan sát được
Để phát huy tối đa hiệu quả, hãy điều chỉnh trong gương chiếu hậu ngoài xe dạng lồi phía
(các) gương chiếu hậu bên ngoài về giữa trong hành khách trông sẽ nhỏ hơn và xa hơn hình ảnh
làn đường bên cạnh hơi trùng khớp với tầm thực tế. Việc quá lệ thuộc vào gương chiếu hậu Công tắc điều khiển gương chiếu hậu
quan sát của gương chiếu hậu bên trong. phía hành khách có thể khiến bạn va chạm với
xe khác hoặc chướng ngại vật khác. Hãy sử dụng Các công tắc điều khiển gương chiếu hậu điều
gương chiếu hậu bên trong khi đánh giá kích chỉnh điện gồm có các nút chọn gương và công tắc
thước hoặc khoảng cách của xe quan sát thấy điều chỉnh gương bốn chiều. Để điều chỉnh gương,
trong gương chiếu hậu phía hành khách ấn nút L (Trái) hoặc R (Phải) để chọn gương bạn
muốn điều chỉnh.

Ấn một trong bốn mũi tên chỉ hướng bất bạn muốn
di chuyển gương bằng cách dùng công tắc điều
khiển gương chiếu hậu điều chỉnh điện.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC
XE
GƯƠNG CÓ CHỨC
NĂNG SẤY ĐIỆN - NẾU ĐÈN BÊN NGOÀI
ĐƯỢC TRANG BỊ ĐÈN BAN NGÀY - NẾU ĐƯỢC
CÔNG TẮC ĐÈN PHA TRANG BỊ
Tính năng Gương có chức Công tắc đèn pha nằm ở bên trái bảng táp lô. Đèn ban ngày (DRL) nằm ở vị trí đặc biệt bên
năng sấy điện là làm tan Công tắc này điều khiển hoạt động của đèn dưới cụm đèn pha. Đèn ban ngày hoạt động khi
băng hoặc đá. Tính năng pha, đèn phanh, đèn pha tự động (nếu được không bật đèn cốt và hộp số xe đang ở vị trí
này sẽ được kích hoạt bất trang bị), đèn bảng táp lô, đèn mờ bảng táp lô, bất kỳ (Hộp số tự động), hoặc khi xe bắt đầu
kỳ khi nào bật đèn nội thất và đèn sương mù (nếu được trang di chuyển (Hộp số sàn).
bộ sấy kính cửa kính sau (nếu được bị).
trang bị). Xem mục ―Điều hòa‖ LƯU Ý:
trong chương này để biết thêm Nằm ở cùng bên hông xe như xi nhan, đèn ban
thông tin chi tiết. ngày sẽ tự tắt khi đèn báo rẽ đang hoạt động
và sẽ bật lại khi đèn báo rẽ không còn hoạt
GƯƠNG TRANG ĐIỂM động nữa.
Gương trang điểm nằm trên tấm che nắng.
Để sử dụng gương, xoay tấm che nắng xuống
và quay nắp gương hướng lên trên.

Công tắc đèn pha


Xoay công tắc đèn pha theo chiều
kim đồng hồ đến vị trí chốt đầu tiên
để vận hành đèn phanh và đèn bảng
táp lô. Xoay công tắc đèn pha đến
vị trí chốt thứ hai để vận hành đèn
pha, đèn phanh và đèn bảng táp lô.
Gương trang điểm
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
ĐÈN PHA TỰ ĐỘNG - NẾU
CÔNG TẮC PHA/CỐT ĐƯỢC TRANG BỊ VỊ TRÍ FLASH-TO-PASS
Kéo cần đa năng về phía bảng táp lô để chuyển về đèn Hệ thống điều khiển đèn pha tự động giúp chiếu sáng Bạn có thể dùng đèn pha xi nhan cho một xe khác bằng
pha. Cần đa năng sẽ trở về vị trí chính giữa. Để khôi phía trước hiệu quả vào ban đêm bằng cách tự động cách nhẹ nhàng kéo cần đa năng về phía bạn. Nhờ đó, đèn
phục đèn pha về vị trí đèn cốt, kéo cần về phía vô lăng điều chỉnh đèn pha bằng camera kỹ thuật số lắp trên pha sẽ bật lên và sẽ vẫn sáng cho đến khi nhả cần ra.
hoặc đẩy cần về phía bảng táp lô. đầu xe. Camera này sẽ phát hiện ánh sáng của từng xe
và sẽ tự động chuyển từ đèn pha thành đèn cốt cho ĐÈN PHA TỰ ĐỘNG - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
đến khi xe đang đi tới nằm ngoài tầm ngắm. Hệ thống sẽ tự bật hoặc tắt đèn pha theo mức độ ánh sáng
môi trường xung quanh. Để bật hệ thống, xoay công tắc đèn
pha theo chiều kim đồng hồ về vị trí chốt cuối cùng để
LƯU Ý: tự động vận hành đèn pha. Khi bật hệ thống, tính năng tắt
Có thể bật hoặc tắt Hệ thống điều khiển đèn pha tự trễ thời gian vận hành đèn pha cũng sẽ được bật.
động bằng cách chọn ―ON‖ dưới mục ―Auto High
Beam‖ trong phần cài đặt Uconnect đồng thời chuyển Điều này có nghĩa là đèn pha sẽ vẫn bật sáng lên tới 90 giây
công tắc đèn pha về vị trí AUTO và gạt cần đa năng sau khi bạn đặt công tắc khóa điện về vị trí OFF. Để tắt hệ
về vị trí đèn pha. Xem phần ―Cài đặt Uconnect‖ trong thống tự động, di chuyển công tắc đèn pha ra ngoài vị trí
mục ―Hệ thống âm thanh‖ để AUTO.
biết thêm thông tin chi tiết. LƯU Ý:
Cần đa năng
Động cơ phải đang chạy trước khi
Đèn đầu xe và đèn đuôi xe bị vỡ, dính bùn hoặc
bật đèn đầu xe ở chế độ tự động.
bị cản tầm nhìn sẽ khiến đèn pha không còn hoạt
động được nữa (gần xe hơn). Đồng thời, bụi bẩn,
màng bám và các vật cản khác trên kính chắn gió
hoặc thấu kính camera cũng sẽ khiến hệ thống
hoạt động không chính xác
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
ĐÈN SƯƠNG MÙ - NẾU
ĐƯỢC TRANG BỊ LƯU Ý:
Nếu một trong hai đèn vẫn bật nhưng không ĐÈN TRANG TRÍ
Để kích hoạt Đèn sương mù phía
sáng hoặc có tốc độ nhấp nháy rất cao, hãy ĐÈN TRẦN
trước, bật đèn dừng hoặc đèn cốt và
kiểm tra bóng đèn bên ngoài xem có bị lỗi
ấn công tắc đèn sương mù. Ấn lần thứ Đèn tần trong xe sẽ bật sáng khi mở cửa trước
không. Nếu đèn chỉ báo không sáng khi gạt
hai công tắc này sẽ tắt đèn sương mù bằng cách xoay nút điều khiển pha-cốt trên
cần, điều này có nghĩa là bóng đèn chỉ báo bị
phía trước. bảng táp lô (mặt số ở bên phải)
lỗi.
trong công tắc đèn pha hướng về phía trước
HỖ TRỢ CHUYỂN LÀN hết cỡ khi đóng cửa, hoặc khi ấn nút mở khóa
trên Key Fob, nếu được trang bị.
ĐƯỜNG - NẾU ĐƯỢC
TRANG BỊ Đèn trần trong xe nằm ở giữa thanh thể thao
Vỗ nhẹ vào cần đa năng lên hoặc xuống một lần mà của xe, gồm có một đèn giữa cỡ lớn và bốn
không di chuyển quá vị trí chốt và đèn báo rẽ (bên đèn đọc sách nhỏ hơn. Có thể bật từng đèn
trái hoặc bên phải) sẽ nhấp nháy ba lần sau đó tự đọc sách bằng cách ấn vào thấu kính. Ấn lần
tắt. thứ hai thấu kính này sẽ tắt đèn.
Công tắc đèn sương mù phía trước NHẮC BẬT ĐÈN
Nếu đèn pha, đèn dừng hoặc đèn chiếu sáng
hàng hóa vẫn bật sau khi chuyển công tắc khóa
XI NHAN
điện về vị trí OFF, âm báo sẽ phát ra âm thanh
Gạt cần đa năng lên trên hoặc xuống khi mở cửa phía người lái.
dưới và mũi tên trên mỗi bên cụm đồng
hồ sẽ bật sáng để hiển thị cách vận
hành đèn báo rẽ phía trước và phía sau.
Đèn trần trong xe
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
Khi mở cửa và bật đèn trang trí, xoay nút điều
khiển pha-cốt trên bảng táp lô về vị trí thấp dưới
cùng để tắt tất cả các đèn trang trí. Hoạt động CẦN GẠT MƯA VÀ BỘ VẬN HÀNH CẦN GẠT MƯA
này được gọi là chế độ ―Tiệc tùng‖ bởi nó cho
phép mở cửa trong một thời gian dài mà không
RỬA KÍNH Xoay cuối cần gạt lên trên đến vị trí chốt đầu
tiên qua phần cài đặt gián đoạn để vận hành cần
cần sạc ắc-quy xe. Cần điều khiển gạt mưa/bộ rửa kính nằm ở bên gạt mưa tốc độ thấp.
phải trụ lái giúp vận hành nhiều tùy chọn gạt Xoay cuối cần gạt lên trên đến vị trí chốt thứ
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN PHA-CỐT mưa khác nhau. Xoay công tắc nằm hai qua phần cài đặt gián đoạn để vận hành cần
ở cuối cần để vận hành gạt mưa phía trước. gạt mưa tốc độ cao.
Hệ thống điều khiển pha-cốt là một
Xem mục ―Cần gạt kính/bộ rửa kính sau‖ trong
phần của công tắc đèn pha nằm ở bên phần này để biết thêm thông tin chi tiết về cách
trái bảng táp lô. sử dụng cần gạt kính/bộ rửa kính sau.

Điều khiển gạt mưa trước


Hệ thống điều khiển pha-cốt
CẨN THẬN!
Khi đèn đỗ xe hoặc đèn pha của xe đang Cần gạt mưa/Cần gạt công tắc bộ rửa kính Khi trời lạnh, luôn tắt công tắc gạt mưa
bật, nhấn xoay núm điều khiển pha-cốt và để gạt mưa trở về vị trí dừng trước khi
bên phải lên trên để tăng độ sáng của đèn tắt động cơ. Nếu vẫn bật công tắc gạt mưa
trên bảng táp lô. Xoay núm điều khiển và gạt mưa đông cứng trên kính chắn gió,
pha-cốt bên trái để điểu chỉnh các mức độ thì sẽ làm hỏng động cơ gạt mưa khi khởi
ánh sáng xung quanh bên dưới bảng táp lô, động lại xe.
gần sàn xe.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
.
Hệ thống gạt mưa gián đoạn Nước rửa kính Tính năng chống sương mù
Sử dụng gạt mưa gián đoạn khi điều kiện thời tiết Để sử dụng bộ rửa kính, kéo và giữ cần về Đẩy cần gạt mưa lên trên để kích hoạt chế độ
cho phép thực hiện chu trình gạt một lần với một
phía bạn cho đến khi đạt tốc độ phun mong gạt một lần nhằm loại bỏ sương mù khi vượt
lần ngừng giữa các chu trình nếu muốn. Xoay phần
muốn. Nếu kéo cần trong khoảng trễ, cần gạt xe. Gạt mưa sẽ tiếp tục hoạt động chừng nào
cuối cần gạt đến vị trí chốt đầu tiên để áp dụng một
trong bốn mức cài đặt gạt gián đoạn. sẽ khởi động và tiếp tục vận hành thêm hai vẫn giữ cần gạt.
Chu trình gạt trễ này có thể được cài đặt trong
hoặc ba chu kỳ gạt mưa sau khi nhả cần. Sau
đó, chế độ gạt gián đoạn đã chọn trước đo sẽ LƯU Ý:
khoảng từ 1 đến 18 giây bất kỳ.
hoạt động. Tính năng chống sương mù sẽ không kích hoạt
Nếu kéo cần khi đang ở vị trí OFF, cần gạt sẽ máy bơm nước rửa kính; do đó, nước rửa kính
vận hành thêm hai hoặc ba chu kỳ gạt mưa sẽ không được phun lên kính chắn gió. Chức
nữa. Sau đó, gạt mưa sẽ tắt. năng rửa xe cần phải được sử dụng để phun
nước rửa kính lên kính chắn gió.
CẢNH BÁO!
Việc đột ngột mất tầm quan sát qua kính
chắn gió có thể gây ra tai nạn. Bạn sẽ
không nhìn thấy các xe hoặc chướng
Điều khiển gạt mưa trước ngại vật khác. Để tránh đột ngột đóng
LƯU Ý: băng kính chắn gió trong thời tiết lạnh,
Thời gian gạt mưa trễ tùy thuộc vào tốc độ hãy dùng bộ sấy kính điều hoà ấm kính
xe. chắn gió trước khi và trong khi sử dụng
Nếu xe di chuyển với tốc độ dưới 10mph bộ rửa kính chắn gió.
(16 km/h), thời gian trễ sẽ tăng gấp đôi.
Kiểm soát sương mù
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE

Tính năng chống sương mù Xoay công tắc lên đến vị trí chốt đầu
Đẩy cần gạt mưa lên trên để kích hoạt chế độ gạt một tiên HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
lần nhằm loại bỏ sương mù khi vượt xe. Gạt mưa sẽ
tiếp tục hoạt động chừng nào vẫn giữ cần gạt. để vận hành gián đoạn và đến vị trí chốt thứ hai để Hệ thống điều hòa cho phép bạn điều chỉnh nhiệt
LƯU Ý: vận hành liên tục cần gạt mưa kính sau độ, luồng khí và hướng thổi gió trên xe.
Tính năng chống sương mù sẽ không kích hoạt máy Hệ thống điều khiển nằm trên màn hình cảm
bơm nước rửa kính; do đó, nước rửa kính sẽ Kéo cần gạt mưa về phía bảng táp ứng
không được phun lên kính chắn gió. Chức năng rửa lô để kích hoạt bộ rửa kính sau. (nếu được trang bị) và bảng táp lô dưới
xe cần phải được sử dụng để phun nước rửa kính lên radio.
kính chắn gió.
Bơm nước rửa kính và bộ rửa kính sẽ vẫn hoạt
động khi giữ cần gạt mưa.

Nếu gạt mưa kính sau hoạt động khi chuyển


công tắc khóa điện về vị trí OFF, thì gạt mưa sẽ
tự chuyển về vị trí ―park‖. Khi khởi động lại
xe, cần gạt sẽ hoạt động đúng chức năng tại mọi
vị trí cài đặt công tắc.

Điều khiển gạt mưa/bộ rửa


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN 99
6. Sau khi cần khóa ở đúng vị trí “khóa”, nhấn LƯU Ý: 2. Khi nhấn xuống phần sau mui mềm, trượt gạt khóa sang
xuống mỗi bên của mui mềm đã gập để đảm đã Dùng hai đai ràng và vòng cố định mui mềm tại bên trái và bên phải cơ cấu hỗ trợ nâng hạ vào vị trí “khóa”.
cố định chắc chắn. Khi đó, có thể nghe thấy tiếng vị trí này như đã nêu trong hộp chứa đồ trung tâm.
“cách”.

1.
Cơ cấu hỗ trợ nâng hạ đã mở khóa
Bước 6 Cố định mui mềm khi ở vị trí hạ hoàn toàn
Nâng mui mềm
Cách nâng mui mềm vào vị trí hạ
hoàn toàn

1. Từ vị trí hạ hoàn toàn, tháo dây


buộc nếu đã cố định trước đó.

CẨN THẬN!
Việc không làm theo những bước này có
thể làm hỏng mui mềm hoặc xe.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
3. Đẩy và tiến lên từ mui số 5 dọc đường rãnh dẫn
hướng cho đến khi ăn khớp vào đúng vị trí
Sunrider® và nghe thấy tiếng “tách”.

Nhấc từ thanh dẫn bên hông


Bước 6
7. Kéo tay cầm lên trong khi siết móc và khóa chốt vào
đúng vị trí.

Bước 3
1 - Vị trí mở khóa
2 - Vị trí mui số 5

4. Nhẹ nhàng kéo mui số 6 về sau để đảm bảo mui


mềm ở đúng vị trí Sunrider®.
5. Dùng thanh dẫn bên hông, nhấc và đẩy mui mềm về Hạ mui mềm vào vị trí đóng
phía trước xe, dùng tay dẫn hướng mui mềm vào đúng
vị trí khớp đúng. 6. Từ trong xe, kéo tay cầm vào chốt thanh ngang
cột A xuống để gài móc vào đầu nối. Lặp lại Bước 7
với phía bên kia.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Cách lắp cửa thông gió bên trái và 3. Gài chốt hãm ở phía trước cửa thông gió hai bên,
đảm bảo ăn khớp hoàn toàn theo sau là chốt hãm dọc
bên phải đáy cửa thông gió hai bên.
1. Từ phía sau xe, hướng phần nóc cửa thông gió
vào chốt hãm và trượt lên trong khi vẫn giữ cần
chốt cửa kính. Lặp lại với phía bên kia.
Bước 2

Bước 1
2. Đặt phần nóc trụ cửa thông gió hai bên vào nắp 1 - Chốt hãm ở phía trước cửa thông gió hai
trên và lắp chốt đóng mở bên dưới vào vòng kẹp Gài hoàn toàn ch ốt hãm cửa thông gió hai bên
Bước 2 2 - Chốt hãm ở phía đáy cửa thông gió hai bên

CẨN THẬN!
Nếu không làm theo tất cả các bước lắp cửa
thông gió hai bên, thì có thể làm hỏng mui
mềm hoặc làm hỏng xe.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Lưu ý: Cách lắp kính sau 3. Xoay thanh gạt cửa quay vào chốt hãm bên
Điều quan trọng là phải gài chốt hãm hết cỡ 1. Hướng kính sau vào chốt hãm từ bên trái sang trái và bên phải.
trước khi xe bắt đầu di chuyển. bên phải trong khi vẫn giữ cần cửa sổ sau.
4. Ấn chặt để cố định đai ràng và vòng ở góc trên
đằng trước của từng cửa thông gió.

Bước 3
Bước 1
2. Lắp thanh gạt cửa quay vào chốt hãm ở 4. Căn chỉnh kính sau sang cửa thông gió bên
Cố định chắc chắn đai ràng và vòng phía dưới cửa kính từ bên trái sang bên phải phải trước rồi gài chốt hãm bằng nhựa

Bước 2
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

5. Lặp lại với cửa thông gió bên trái 6. Gài chốt hãm cửa sổ sau vào góc dưới bên MUI TRƯỢT BẰNG ĐIỆN - NẾU
phải và bên trái.
ĐƯỢC TRANG BỊ
CẨN THẬN!
Bạn KHÔNG NÊN hạ kính chắn gió trên xe
được trang bị Mui trượt bằng điện bởi có thể làm
hỏng mui và gioăng làm kín thanh ngang cột A.

Nếu xe được trang bị Mui trượt bằng điện, bạn có


thể tìm thấy công tắc điều khiển trên tấm che phía
trước ở bên phải tấm che nắng phía ghế lái.
Bước 6
Bước 5 LƯU Ý:
Vui lòng xem “Cách tháo Mui mềm - mô hình
bốn cửa” trong chương này để biết thông
tin về cách tháo mui mềm.

Công tắc điều khiển mui trượt bằng điện


1 - Công tắc mở
2 - Công tắc đóng
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
LƯU Ý:
CẢNH BÁO!
Cách mở mui điện
Mui điện không thể di chuyển được. Nếu cần, Tuyệt đối không được để trẻ em trên xe mà
Chế độ thao tác nhanh
có thể tháo cửa thông gió hai bên và bảo quản không có người trông chừng hoặc để trẻ em
trong túi đựng đồ bán kèm theo xe. Xem mục tiếp cận xe không khóa. Tuyệt đối không
Nhấn và nhả công tắc mở trong nửa giây. Mui điện
“Cách tháo cửa thông gió hai bên” trong phần được để Key Fob bên trong hoặc gần xe
sẽ tự động chuyển đến vị trí mở. Chế độ này được
này để biết thêm thông tin chi tiết. hoặc ở vị trí trẻ em dễ tiếp cận. Không để
gọi là chế độ “Mở nhanh”. Trong quá trình vận
Key Fob trên xe hoặc gần xe, hoặc nơi trẻ
hành chế độ Mở nhanh, mọi di chuyển công tắc
Mui điện sẽ không mở khi nhiệt độ dưới -4°F dễ tiếp cận và không được để công tắc khóa
điều khiển đều sẽ dừng mui điện.
(-20°C). Tuy nhiên nếu mở ở nhiệt độ cao hơn, điện được trang bị tính năng
thì có thể đóng mui này ở nhiệt độ trên - 40°F Keyless Enter-N-Go ở chế độ ACC hoặc
Chế độ thủ công
(-40°C). ON/RUN. Hành khách, đặc biệt là trẻ em
Nhấn và giữ công tắc mở để mở mui điện bằng
không có người trông chừng, có thể bị kẹt
tay. Mui điện sẽ tự động dừng ở vị trí mở. Nhả
Mui điện sẽ không hoạt động khi tốc độ xe vào mui điện khi vận hành công tắc cửa
công tắc này để dừng chuyển động mui. Mui điện
trên 60 mph (96 km/h). kính điện. Sự cố kẹt này có thể dẫn đến bị
sẽ vẫn ở vị trí mở hé cho đến khi nhấn và giữ công
thương nặng hoặc tử vong.
tắc này thêm một lần nữa.
LƯU Ý: Khi xảy ra tai nạn, nhiều rủi ro sẽ bị văng
Bạn có thể nghe thấy tiếng dừng âm thanh nho rakhori xe nếu mui điện đang mở. Bạn cũng
Cách đóng mui điện
nhỏ khi đóng mở Mui trượt bằng điện do chuyển có thể bị chấn thương nghiêm trọng hoặc tử
Chế độ thao tác nhanh
đổi hệ thống Uconnect giữa chế độ âm thanh vong. Do đó, luôn thắt đai an toàn đúng
cách và đảm bảo mọi hành khách cũng ngồi Nhấn và nhả công tắc đóng trong nửa giây. Mui
đóng và mở Mui điện. điện sẽ tự đóng và ngừng hoàn toàn. Chế độ này
đúng vị trí an toàn.
được gọi là chế độ “Đóng nhanh”. Trong quá trình
Không để trẻ nhỏ vận hành mui điện. Tuyệt
vận hành chế độ Đóng nhanh, mọi di chuyển công
đối không để ngón tay, các bộ phận cơ thể
tắc điều khiển đều sẽ dừng mui điện.
hoặc bất kỳ đồ vật nào phóng qua lỗ mở mui
điện. Nếu không, có thể gây ra thương tích.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Chế độ thủ công Tính năng chống kẹp Bảo dưỡng mui điện
Chỉ sử dụng nước tẩy rửa không có tính ăn mòn và
Nhấn và giữ công tắc đóng để đóng mui điện Tính năng này sẽ phát hiện vật cản ở lỗ mở mui giẻ mềm để lau tấm kính cửa thông gió hai bên.
bằng tay. Mui điện sẽ di chuyển len trên và tự điện trong quá trình vận hành Chế độ đóng Xem mục “Thân xe” ở phần “Bảo dưỡng và bảo trì”
động dừng lại ở vị trí đóng hoàn toàn. Nhả nhanh. Nếu phát hiện vật cản trên đường di để biết thêm thông tin chi tiết. Phần này sẽ trình bày
công tắc này để dừng chuyển động mui. Mui chuyển mui điện, mui điện sẽ tự động thu vào. các thông tin quan trọng về việc vệ sinh và chăm
điện sẽ vẫn ở vị trí đóng một phần cho đến khi Khi đó, hãy loại bỏ vật cản. Tiếp theo, nhấn công sóc xe.
nhấn và giữ công tắc này thêm một lần tắc đóng và nhả về Chế độ đóng nhanh.
nữa. Vận hành Tắt công tắc khóa điện
CẢNH BÁO! Các công tắc mui điện còn có thể hoạt động được
Gió tạt ngang Ở đây không có biện pháp bảo vệ chống kẹp trong chế độ Trì hoãn bổ sung khoảng 10 phút sau khi
khi mui điện đóng gần hết. Để tránh xảy ra đặt chìa khóa điện ở vị trí OFF. Tính năng này sẽ bị
Có thể mô tả hiện tượng gió tạt ngang như là thương tích cá nhân, phải đảm bảo cánh tay, hủy bằng cách mở cửa trước.
một khái niệm của áp lực trong tai hoặc âm ngón tay, bàn tay và mọi đồ vật tránh xả
thanh kiểu máy bay trực thăng trong tai. Xe đường di chuyển của mui điện trước khi LƯU Ý:
bạn có thể bị gió tạt ngang khi đóng cửa kính đóng mui. Thời gian tắt chìa khóa điện có thể lập trình thông qua
hoặc mui điện tại một số vị trí mở hoặc mở hé. hệ thống Uconnect. Xem phần “Cài đặt
Đây là hiện tượng bình thường và có thể giảm LƯU Ý: Uconnect/Tính năng khả trình của khách hàng” trong
thiểu bằng cách điều chỉnh độ mở cửa kính. mục “Hệ thống âm thanh” để biết thêm thông tin chi
Mui điện có thể đảo chiều hoạt động nếu đóng
Nếu xảy ra hiện tượng gió tạt ngang khi mở tiết.
khi có gió mạnh. Trong tình huống này, hãy
cửa kính sau, hãy mở cửa kính trước và sau nhấn và giữ công tắc Mui điện thêm một lần
cùng lúc để giảm thiểu hiện tượng gió tạt nữa để đóng mui hoàn toàn.
ngang. Nếu thấy gió tạt ngang khi mở mui
điện, hãy điều chỉnh độ mở mui điện hoặc mở
Nếu ba lần đóng mui điện liên tiếp kích hoạt
bất kỳ cửa kính nào để giảm thiểu hiện tượng
tính năng đảo chiều Bảo vệ chống kẹp, thì tính
gió tạt ngang.
năng này sẽ bị tắt và bạn cần pahri đóng mui
điện ở Chế độ thủ công.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Quy trình học lại 5. Sau khi mui điện đã dừng ở vị trí đóng hoàn 4. Xoay chốt bên tay trái theo chiều kim đồng
toàn, hãy nhả nút đóng. Vậy là mui điện đã được hồ để nhả.
Xe được trang bị mui điện có quy trình học lại, cài đặt lại và sẵn sàng sử dụng. 5. Xoay chốt bên tay phải ngược chiều kim
theo đó, cho phép bạn hiệu chỉnh mui điện khi đồng hồ để nhả.
“Chế độ thao tác nhanh” ngừng hoạt động. Để LƯU Ý
cài đặt lại mui điện, hãy làm theo những bước Nếu nhả nút đóng bất kỳ khi nào khi đang thực hiện
sau: quy trình học lại, quy trình này sẽ không được hoàn
tahfnh và cần phải lặp lại các thao tác
1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí OFF và khởi như trên.
động xe.
Cách tháo cửa thông gió hai bên
LƯU Ý: Trên xe được trang bị Mui điện, các cửa thông gió
Động cơ phải đang chạy để thực hiện quy trình hai bên có thể được tháo ra.
học lại. Hãy làm theo các bước dưới đây để tháo cửa
thông gió này: Chốt nhả cửa thông gió hai bên
2. Đảm bảo mui điện ở vị trí đóng hoàn toàn. 1. Mở cửa quay và nhấc cửa sổ sau ra. 1 - Xoay tay cầm bên trái theo chiều kim đồng
3. Nhấn và giữ Công tắc đóng trong hồ
10 giây. Khi đó, mui điện sẽ trở về chế độ hiệu 2. Mở cả hai cửa bên trái và bên phải gần với 2 - Xoay tay cầm bên phải ngược chiều kim
chỉnh. cửa thông gió hai bên nhất. đồng hồ
4. Tiếp tục nhấn nút đóng khi mui điện mở hết
cỡ và sau đó đóng hoàn toàn. 3. Định vị chốt cửa thông gió hai bên (mỗi cửa
có hai chốt) ở bên trong cửa.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Túi đựng cửa thông gió hai bên


6. Từ bên ngoài xe, nâng từng cửa kính lên và
nhấc ra khỏi xe Để sử dụng túi đựng cửa thông gió hai bên, tiến
hành như sau:

LƯU Ý: Với túi đã mở hết cỡ và đã dựng bộ chia vải lên,


Không kéo xuống hoặc đặt bất kỳ vật nặng nào đặt kính cửa thông gió đầu tiên với chốt hướng
lên cửa sau khi đã nhả chốt. mặt ra ngoài úp vào miếng xốp chèn. Gập bộ
Nếu không, có thể làm hỏng chốt giữ cửa đúng vị chia vải qua kính ngay khi đặt kính vào bên
trí. trong.

Vị trí chốt cửa thông gió hai bên


7. Bảo quản cửa thông gió hai bên trong túi chứa
đồ được bán kèm theo xe hoắc ở nơi an toàn hoặc
cố định túi vào ghế phía sau.

Nâng Cửa thông gió lên trên và ra ngoài


Bước 1

1 - Mở túi, dựng bộ chia vải lên


2 - Hạ bộ chia vải qua kính (chốt hướng mặt
ra ngoài)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

2. Đặt tấm kính thứ hai vào miếng xốp chèn với 3. Bảo quản túi ở nơi an toàn hoặc trong khoang GẬP KÍNH CHẮN GIÓ
chốt hướng mặt ra ngoài. Đậy kín túi. hàng hóa trên xe bằng cách cố định túi ở khoang
hàng hóa trên xe. Thực hiện thao tác này bằng
LƯU Ý: cách gắn dây đai buộc ở đầu túi với tựa đầu ghế CẨN THẬN!
Sau khi đặt cả hai tấm kính vào trong túi, mặt sau, đồng thời gắn kẹp ở đáy túi với móc hàng hóa Bạn KHÔNG NÊN hạ kính chắn gió trên xe
ngoài của kính phải giáp mặt với nhau và tất cả phía trước trên thùng sau xe tải. được trang bị Mui trượt bằng điện bởi có thể
các chốt đều úp mặt ra ngoài túi. làm hỏng mui và gioăng làm kín thanh ngang
cột A

Kính chắn gió dạng gập của xe bạn là một bộ


phận kết cấu có thể bảo vệ bạn trong một số tình
huống tai nạn. Kính chắn gió cũng có thể bảo vệ
chống chịu thời thiết, bụi bặm trên đường và
tránh các cành cây nhỏ và các vật thể khác xâm
nhập vào xe.

Không được lái xe trên đường giao thông công


Bước 3 cộng với kính chắn gió đã hạ xuống bởi bạn sẽ
không còn được bộ phận kết cấu này bảo vệ nữa.

Bước 2 Nếu cần sử dụng cho một số mục đích lái xe


vượt địa hình, có thể gập kính chắn gió xuống.
Tuy nhiên, kính chắn gió sẽ không còn tác dụng
1 - Đặt tấm kính thứ hai qua bộ chia vải bảo vệ nữa. Nếu gập kính chắn gió, bạn phải lái
2 - Đóng kín túi chậm và thận trọng. Bạn nên sử dụng giới hạn
tốc độ xe là 10 mph mph (16 km/h) với chế độ
vận hành phạm vi thấp nếu bạn lái xe địa hình
khi gập kính chắn gió.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Nâng kính chắn gió lên ngay sau khi hoàn thành CẢNH BÁO! Xem phần hướng dẫn “Mui mềm”, “Khung cửa”
nhiệm vụ yêu cầu tháo kính chắn gió và trước khi và “Mui di động” trong chương này để biết thêm
Đảm bảo nghiêm chỉnh chấp hành các thông tin chi tiết.
bạn quay trở về chế độ lái xe đường trường. Cả
hướng dẫn nâng kính chắn gió. Đảm bảo lắp
bạn và hành khách đều phải luôn thắt đai an toàn
chặt và đúng cách kính chắn gió gập, cần gạt
khi lái xe đường trường và lái xe vượt địa hình CẨN THẬN!
mưa, thanh bên hông cũng như tất cả các
bất kể đã nâng hay gập kính chắn gió hay chưa.
phần cứng và cần siết lực liên quan trước khi Gioăng làm kín thanh ngang cột A của xe sẽ bị
lái xe. Nếu không làm theo những hướng hỏng nếu không làm theo bước này.
Lắp gương chiếu hậu bên ngoài trên cửa. Nếu bạn
dẫn này, xe sẽ không còn tác dụng bảo vệ
quyết định tháo cửa, hãy tham vấn ý kiến của đại
bạn và hành khách khi xảy ra tai nạn.
lý ủy quyền để thay thế gương bên ngoài lắp trên 2. Dùng tay tháo nắp bảo vệ thông qua các bu-
chụp hút gió. Pháp luật yêu cầu sử dụng gương Nếu tháo cửa, phải bảo quản ở bên ngoài xe. lông lục giác của cần gạt mưa
bên ngoài xe để sử dụng trên đường trường. Khi xảy ra tai nạn, cửa lỏng lẻo có thể gây
thương tích cá nhân.

CẢNH BÁO Cách hạ kính chắn gió


Nghiêm chỉnh chấp hành những cảnh báo nào
để có thể bảo vệ tránh xảy ra thương tích cá 1. Trước đó phải hoàn thành các bước sau:
nhân. Nếu xe bạn được trang bị mui mềm, thì phải hạ
Không lái xe trên đường khi đã nhấn hạ mui mềm và tháo khung cửa trước khi hạ kính
kính chắn gió. chắn gió.
Nếu xe được trang bị mui cứng, thì phải tháo Nắp bảo vệ bu-lông gạt mưa
Không lái xe trừ khi đã siết cố định kính
chắn gió, dù là ở vị trí trên hay dưới. Panel di động trước khi hạ kính chắn gió.
3. Dùng đui dài 15mm bán kèm để tháo hai bu-
Phải luôn đeo thiết bị bảo vệ mắt như kính lông lục giác và tay gạt mưa.
bảo hộ khi hạ kính chắn gió.

(còn nữa)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
4. Di chuyển vào bên trong xe và hạ cả hai tấm che Nắp bảo vệ cảm biến ACC/FCW - nếu được
nắng xuống. trang bị

5. Dùng tuốc-nơ-vít đầu dẹt #T40 được cung cấp Xe có thể được trang bị nắp bảo vệ được sử dụng
kèm theo để tháo 4 vít nằm dọc phía nội thất kính bất kỳ khi nào gập kính chắn gió xuống để bảo
chắn gió. vệ cảm biến ACC/FCW. Để lắp nắp, hãy làm
theo hướng dẫn sau:
1. Cố định phần đỉnh của nắp sao cho có thể
lắp bản lề với thanh ngang cột A.
2. Quay nắp xuống và đẩy sao cho nắp mở ra.
Cản xe dạng vòng hình chân người (Footman 3. Kiểm tra đảm bảo cố định nắp đúng cách.
Loop Bumper)
1 - Vòi xịt nước rửa kính LƯU Ý:
2 - Cản xe Đảm bảo tháo nắp trước khi chuyển kính chắn
3 - Vòng dạng hình chân người gió về vị trí thông thường. Bảo quản nắp trong
khoang hành lý.
7. Cố định kính chắn gió bằng cách luồn dây đai
Vị trí vít đầu dẹt bên trong xe da qua vòng ở bên nắp ca-pô và khung kính chắn Hướng dẫn vệ sinh
gió. Siết chặt dây đai để cố định kính chắn gió vào Trong quá trình hạ kính chắn gió, bụi bẩn/chất
LƯU Ý: đúng vị trí. bẩn có thể tích tụ trên nắp và chặn thấu kính
Bảo quản toàn bộ bu-lông lắp vào đúng lỗ ren ban camera. Dùng vải sợi nhỏ để lau thấu kính
đầu và siết chặt để đảm bảo an toàn. camera, module và nắp bên trong. Cẩn thận tránh
CẨN THẬN! làm hỏng hoặc làm trầy xước module.
Không được siết quá mạnh bởi có thể làm
6. Nhẹ nhàng hạ thấp kính chắn gió cho đến khi
hỏng kính chắn gió!
chạm vào cản xe (nếu được trang bị).
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Cách nâng kính chắn gió 5. Lắp lại nắp bảo vệ thông qua bu-lông lục giác
của cần gạt mưa và nhẹ nhàng đẩy cho đến khi thắt NẮP CA-PÔ
chặt vào đúng vị trí. Cách mở nắp ca-pô
1. Nhả dây cố định kính chắn gió ở vị trí hạ.
Nhả cả hai chốt nắp ca-pô
2. Nâng kính chắn gió.
3. Dùng tuốc-nơ-vít đầu dẹt #T40 được cung cấp
kèm theo để lắp lại 4 vít nằm dọc phía nội thất
kính chắn gió. Cố định các vít này.

Nắp bảo vệ bu-lông gạt mưa

6. Sau khi hoàn thành các bước trên:


Vị trí chốt nắp ca-pô
Vị trí vít đầu dẹt bên trong xe Nếu xe được trang bị mui mềm, thì phải lắp lại Nâng nắp ca-pô và định vị chốt an toàn nằm ở
Khung cửa và nâng mui mềm lên. giữa khe nắp ca-pô. Đẩy chốt an toàn sang bên trái
4. Lắp lại cần gạt mưa bằng cách dùng đui 15mm xe để mở nắp ca-pô. Bạn có thể ấn nắp ca-pô nhẹ
đi kèm. Trước tiên, hãy căn chỉnh mũi lưỡi dao về Nếu xe được trang bị Mui cứng, hãy lắp lại các nhàng trước khi đẩy chốt an toàn. Tháo móc thanh
tấm che tự do. hỗ trợ ra khỏi nắp ca-pô và cắm vào khe ở đầu
mốc “T” trên kính. Sau đó, vừa giữ cần ở vị trí đó
vừa lắp lại đai ốc lục giác. Siết cho đến khi thắt trước trên két nước làm mát.
chặt. Cẩn thận tránh siết quá chặt. Lặp lại đối với
cần kia.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Cách đóng nắp ca-pô CỬA QUAY PHÍA SAU LƯU Ý:


Đóng cửa sau dạng bật lên trước khi đóng cửa
Để đóng nắp ca-pô, tháo thanh hỗ trợ ra khỏi khe và Có thể mở khóa cửa quay phía sau bằng một trong quay (chỉ áp dụng cho dòng xe mui cứng).
thay thế trên kẹp hãm panel nắp ca-pô. Từ từ hạ nắp những cách sau đây:
ca-pô. Cố định cả hai chốt nắp ca-pô.
Chìa khóa cơ (với ổ khóa cơ - nếu được trang bị)
CẢNH BÁO!
Lái xe khi đang mở cửa kính bật lên có thể
CẢNH BÁO! Keyless Entry key fob từ xa (nếu được trang bị)
khiến khí xả độc hại bay vào xe. Bạn và hành
Đảm bảo nắp ca-pô được chốt trước khi lái xe. Công tắc mở cửa điện trên cửa trước (nếu được
trang bị) khách có thể bị thương do những loại khói này.
Nếu không nắp ca-pô có thể mở bung ra khi xe Hãy đóng cửa kính bật lên khi bạn đang lái xe.
di chuyển và cản trở tầm nhìn của bạn. Việc Tay cầm cửa quay Keyless Enter-N-Go (nếu
không tuân thủ cảnh báo này có thể dẫn đến bị được trang bị)
thương nặng hoặc tử vong. CẨN THẬN!
Kéo tay cầm xuống để mở cửa quay
Không nhấn vào lưỡi gạt mưa phía sau khi
đóng cửa sau dạng bật lên. Nếu không, có thể
làm hỏng lưỡi gạt mưa.
CẨN THẬN!
Không đóng bằng cách ném nắp ca-pô để tránh LƯU Ý:
xảy ra hư hại có thể xảy ra. Nhấn mạnh phần Bản lề cửa quay và đai chằng kiểm tra cần phải vệ
giữa phía trước của nắp ca-pô xuống để đảm bảo sinh sạch sẽ nếu nghe thấy tiếng rít khi mở cửa
cả hai chốt đều được gài. Không mở hết cỡ và quay. Bụi bẩn tích tụ trên cần gạt kiểm tra có thể
để nắp ca-pô tỳ vào kính chắn gió. làm hỏng đai chằng kiểm tra, dẫn tới cần phải thay
thế. Vui lòng xem mục “Nội thất” trong phần
“Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thêm thông tin chi
Tay cầm cửa quay tiết về quy trình vệ sinh xe.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Các tính năng của khoang hành lý

Hệ thống quản lý hàng hóa trail rail - nếu được THIẾT BỊ MỞ CỬA GARA - NẾU
trang bị
ĐƯỢC TRANG BỊ
HomeLink® thay thế ba bộ phát cầm tay để vận
Nếu xe được trang bị hệ thống trail rail, thanh đỡ
hành thiết bị như thiết bị mở cửa gara, cốp điện, đèn
sẽ được tích hợp vào sàn xe ở bên khoang hàng
hoặc hệ thống an ninh nhà. Thiết bị HomeLink®
hóa. Mỗi thanh đỡ có một móc neo dễ điều chỉnh
chạy bằng ắc-quy 12V trên xe bạn.
dùng để cố định hàng hóa. Theo đó, có thể điều
chỉnh vị trí móc neo này bằng cách trượt vòng qua
Các nút HomeLink® nằm trên tấm che nắng hoặc
thanh đỡ.
ngăn chứa đồ phía trên thể hiện ba kênh
HomeLink® khác nhau. Đèn chỉ báo HomeLink®
Nhấn vào nút ở giữa khi trượt móc neo dọc thanh
Móc neo dễ điều chỉnh nằm ở trên nút giữa.
đỡ tới vị trí mong muốn để điều chỉnh móc. Nhả
nút này và di chuyển móc neo nhẹ nhàng tới vị trí
cố định tiếp theo trong các chỗ khuyết trên thanh Nhấc móc neo lên để sử dụng
đỡ.

Các nút HomeLink®/Ngăn chứa đồ phía trên


LƯU Ý:
HomeLink® sẽ bị tắt khi Hệ thống báo động an ninh
xe hoạt động.
Nhấc móc neo để điều chỉnh
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Trước khi bạn bắt đầu thiết lập HomeLink® Lập trình mã số nhảy 1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN.
2. Đặt bộ thu phát sóng cầm tay trong phạm vi
Đảm bảo xe bạn đỗ bên ngoài gara trước khi bạn Đối với việc lập trình thiết bị mở cửa gara được sản bán kính 1-3 inch (3-8cm)
bắt đầu thiết lập. xuất sau năm 1995, những thiết bị mở cửa gara này tính từ nút HomeLink® bạn muốn lập trình
Để thiết lập hiệu quả hơn và truyền phát chính xác có thể được nhận diện bằng nút “LEARN” hoặc trong khi vẫn giữ đèn chỉ báo HomeLink®
tín hiệu tần số radio, bạn nên đặt pin mới vào bộ “TRAIN” nằm ở ăng-ten treo gắn trên thiết bị mở cửa trong tầm mắt.
thu phát sóng cầm tay của thiết bị được lập trình gara.
3. Ấn và giữ nút HomeLink® bạn muốn lập trình
tương thích với hệ thống HomeLink®. Để xóa
trong khi ấn và giữ nút trên bộ thu phát sóng
kênh, hãy đặt chìa khóa điện vào vị trí ON/RUN, LƯU Ý:
cầm tay.
ấn và giữ hai nút HomeLink® bên ngoài (I và III) Đây KHÔNG phải nút thường được dùng để đóng mở
trong thời gian tối đa là 20 giây hoặc cho đến khi cửa. Tên và màu sắc của nút có thể khác nhau tùy 4. Tiếp tục giữ cả hai nút và quan sát đèn chỉ báo.
đèn báo màu da cam sáng lên. theo nhà sản xuất. Đèn báo HomeLink® sẽ sáng từ từ và sau đó
nhanh dần sau khi HomeLink® thu được tín
LƯU Ý: hiệu tần số từ bộ thu phát sóng cầm tay. Nhả
Chỉ tiến hành xóa tất cả các kênh khi lần đâu cả hai nút sau khi đèn chỉ báo chuyển từ chậm
tiên thiết lập HomeLink®. Không được xóa sang nhanh.
kênh khi đang lập trình các nút bổ sung. 5. Tại động cơ của thiết bị mở cửa gara (trong
gara), định vị nút “LEARN” hoặc
Nếu bạn gặp bất kỳ sự cố nào hoặc cần hỗ trợ, “TRAINING”. Thường thì có thể tìm thấy nút
vui lòng gọi điện đến tổng đài chăm sóc khách này tại vị trí gắn ăng-ten treo vào thiết bị mở cửa
hàng miễn phí theo số máy 1-800-355-3515 gara/động cơ thiết bị. Ấn chặt và nhả nút
hoặc truy cập website tại địa chỉ “LEARN” hoặc “TRAINING”. Trong một số
HomeLink.com để biết thêm thông tin chi tiết thiết bị mở cửa gara, có thể có đèn nhấp nháy khi
Đào tạo về Thiết bị mở cửa gara
hoặc được hỗ trợ. thiết bị mở cửa gara đang ở chế độ
1 - Thiết bị mở cửa
2 - Nút đào tạo LEARN/TRAIN.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

LƯU Ý: 3. Không nhả nút, tiến hành bước 2 “Lập trình mã 5. Ấn và giữ nút HomeLink® đã lập trình và
Bạn có 30 giây để bắt đầu thực hiện bước tiếp theo số nhảy” và làm theo tất cả các bước còn lại.” quan sát đèn báo.
sau khi đã ấn nút LEARN.
Lập trình mã số khác • Nếu đèn chỉ báo vẫn bật liên tục, tức là quá trình
6. Quay trở về xe và ấn nút HomeLink® đã lập trình lập trình đã hoàn thành và cửa gara/thiết bị mở
hai lần (mỗi lần giữ nút này trong hai giây). Nếu Cách lập trình các thiết bị mở cửa gara sản xuất cửa gara sẽ kích hoạt khi ấn nút HomeLink®.
thiết bị mở cửa gara kích hoạt, việc lập trình trước năm 1995
đã hoàn thành. • Để lập trình hai nút HomeLink® còn lại, lặp lại
1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN. từng bước cho mỗi nút liên quan. KHÔNG xóa
LƯU Ý kênh.
Nếu thiết bị mở cửa gara không kích hoạt, ấn nút 2. Đặt bộ thu phát sóng cầm tay trong phạm vi bán
này thêm một lần thứ ba (trong 2 giây) để hoàn kính 1-3 inch (3-8cm) Lập trình lại từng nút HomeLink® (Mã khác)
thành thao tác đào tạo. tính từ nút HomeLink® bạn muốn lập trình trong
khi vẫn giữ đèn chỉ báo HomeLink® trong tầm Để lập trình lại kênh đã đào tạo trước đó, hãy
Thực hiện lặp lại từng bước cho mỗi nút liên mắt.
quan để lập trình hai nút HomeLink® còn lại. làm theo những bước này:
KHÔNG xóa kênh. 3. Ấn và giữ nút HomeLink® bạn muốn lập trình 1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN.
trong khi ấn và giữ nút trên bộ thu phát sóng cầm
tay. 2. Ấn và giữ nút HomeLink® liên quan cho
Lập trình lại từng nút HomeLink® (Mã số đến khi đèn báo bắt đầu sáng sau 20 giây.
nhảy) 4. Tiếp tục giữ cả hai nút và quan sát đèn chỉ báo. Không nhả nút.
Để lập trình lại kênh đã đào tạo trước đó, hãy làm Đèn báo HomeLink® sẽ sáng từ từ và sau đó
nhanh dần sau khi HomeLink® thu được tín hiệu 3. Không nhả nút, tiến hành bước 2 “Lập trình
theo những bước này: mã khác” và làm theo tất cả các bước còn lại.
tần số từ bộ thu phát sóng cầm tay. Nhả cả hai nút
1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN. sau khi đèn chỉ báo chuyển từ chậm sang nhanh.

2. Ấn và giữ nút HomeLink® liên quan cho đến


khi đèn báo bắt đầu sáng sau 20 giây. Không
nhả nút.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Lập trình điều khiển cổng nhà Đèn chỉ báo sẽ sáng từ từ và sau đó nhanh dần Lập trình lại từng nút HomeLink® (thiết bị vận
khi đào tạo xong. hành cốp xe/người canada)
dành cho người Canada
Để lập trình bộ thu phát sóng tại Canada/Mỹ yêu
4. Theo dõi đèn báo HomeLink® để thay đổi tốc Để lập trình lại kênh đã đào tạo trước đó, hãy làm
cầu bộ thu phát sóng phải phát tín hiệu “hết giờ”
sau vài giây thu phát sóng. độ nhấp nháy. Khi thay đổi, đèn này đã được theo những bước này:
lập trình. Hiếm khi quá trình này kéo dài 30
giây trở lên. Cửa gara có thể mở và 1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN.
Luật về tần số radio của Canada yêu cầu phát tín
hiệu thoát sau vài giây thu phát sóng, theo đó thời đóng khi bạn đang lập trình. 2. Ấn và giữ nút HomeLink® liên quan cho đến khi
gian này không được đủ dài để HomeLink® thu đèn báo bắt đầu sáng sau 20 giây. Không nhả
5. Ấn và giữ nút HomeLink® đã lập trình và
tín hiệu trong quá trình lập trình. Tương tự như
luật của Canada, một số trình vận hành cốp xe ở quan sát đèn báo. nút.
Mỹ cũng được thiết kế để thoát khỏi chế độ. LƯU Ý: 3. Không nhả nút, tiến hành bước 2 “Lập trình thiết
bị vận hành cốp xe/người canada” và làm theo tất
Do đó, rất hữu ích để rút thiết bị trong quá trình • Nếu đèn chỉ báo vẫn bật liên tục, tức là quá cả các bước còn lại.”
tuần hoàn nhằm tránh xảy ra hiện tượng cửa hoặc trình lập trình đã hoàn thành và cửa
động cơ gara quá nóng. gara/thiết bị mở cửa gara sẽ kích hoạt khi Cách sử dụng HomeLink®
Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN. ấn nút HomeLink®.
Để vận hành HomeLink®, ấn và nhả các nút
1. Đặt bộ thu phát sóng cầm tay trong phạm vi
• Để lập trình hai nút HomeLink® còn lại,
lặp lại từng bước cho mỗi nút liên quan.
HomeLink® đã lập trình. Tiến hành kích hoạt thiết bị
bán kính 1-3 inch (3-8cm) KHÔNG xóa kênh. đã lập trình (tức là thiết bị mở cửa gara, thiết bị vận
2. tính từ nút HomeLink® bạn muốn lập trình hành cốp xe, hệ thống an ninh, khóa cửa ra vào, đèn
trong khi vẫn giữ đèn chỉ báo HomeLink® Nếu bạn rút thiết bị mở cửa gara để lập trình ra, trong nhà/văn phòng, v.v...). Đồng thời, cũng có thể
trong tầm mắt. hãy cắm lại tại thời điểm này. sử dụng bộ thu phát sóng cầm tay của thiết bị vào bất
3. Tiếp tục ấn và giữ nút HomeLink®. Trong khi kỳ thời điểm nào.
đó, cứ hai giây bạn lại ấn và giữ (“chu kỳ”) bộ
thu phát sóng cầm tay cho đến khi
HomeLink® đã chấp nhận tín hiệu tần số
thành công.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

An toàn Nếu bạn gặp bất kỳ sự cố nào hoặc cần hỗ Thông tin chung
Bạn nên xóa tất cả các kênh trước khi bán hoặc trả trợ, vui lòng gọi điện đến tổng đài chăm sóc
lại xe. khách hàng miễn phí theo số máy 1-800- Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho mọi
Để thực hiện điều này, nhấn và giữ hai nút bên 355-3515 hoặc truy cập trang web tại địa chỉ thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị trên xe này:
ngoài trong 20 giây cho đến khi đèn báo màu da HomeLink.com để biết thêm thông tin chi
cam sáng lên. Xin lưu ý rằng tất cả các kênh sẽ bị tiết hoặc được hỗ trợ. Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định FCC
xóa. Không thể xóa từng kênh. và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép của Cơ
quan Phát triển Kinh tế, Khoa Học và Sáng tạo
Bộ thu phát sóng đa năng HomeLink® sẽ bị tắt khi CẢNH BÁO Canada. Việc vận hành phải tuân theo hai điều kiện
kích hoạt Hệ thống báo động an ninh xe. Khí xả của xe chứa khí CO rất độc hại. Không sau:
LƯU Ý: chạy xe trong gara khi đang lập trình bộ thu phát
Thiết bị mở cửa gara đa năng sẽ chỉ vận hành khi sóng. Khí xả có thể gây ra chấn thương nghiêm
trọng hoặc tử vong. 1. Thiết bị này có thể không gây nhiễu sóng độc
động cơ đang chạy vì lý do an ninh liên quan đến hại và
mui xe di động và cửa.
Cửa hoặc cốp xe của bạn sẽ mở và đóng khi bạn
Một số lời khuyên khi khắc phục sự cố lập trình bộ thu phát sóng đa năng. Không lập 2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu sóng thu
trình bộ thu phát sóng nếu có người, thú cưng về, bao gồm nhiễu có thể gây ra hoạt động
Nếu bạn gặp trục trặc khi lập trình HomeLink®, không mong muốn.
hoặc đồ vật khác ở trên đường di chuyển của
dưới đây là một số giải pháp phổ biến nhất:
cửa hoặc cốp xe. Chỉ sử dụng bộ thu phát sóng
Le present appareil est conforme aux CNR d'
• Thay pin trong bộ thu phát sóng cầm tay của thiết bị này với thiết bị mở cửa gara có tính năng “dừng
và đảo chiều” theo quy định của Tiêu chuẩn an Innovation, Science and Economic Development
mở cửa gara.
toàn liên bang. Điều này bao gồm các mô hình applicables aux appareils radio exempts de licence.
• Nhấn nút LEARN trên thiết bị mở cửa gara để hoàn thiết bị mở cửa gara được sản xuất sau năm
1982. Không sử dụng thiết bị mở cửa gara mà
L'exploitation est autorisée aux deux conditions
suivantes:
thành thao tác đào tạo đối với mã số nhảy.
không có các tính năng an toàn này.
1. l'appareil ne doit pas produire de brouillage, et
• Bạn đã tháo thiết bị cần lập trình và đã nhớ cắm
lại chưa?
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout THIẾT BỊ TRÊN XE Ngăn chứa đồ


brouillage radioélectrique subi, même si le brouillage Ngăn chứa đồ
est susceptible d'en compro- mettre le Hộp đựng găng tay Hộp chứa đồ trung tâm có cả ngăn chứa đồ trên và
fonctionnement. dưới.
Hộp đựng găng tay nằm ở trên bảng táp lô phía Nâng chốt trên lên để mở ngăn chứa đồ trên.
La operación de este equipo está sujeta a las hành khách.
siguientes dos condiciones: Kéo cần nhả để mở hộp đựng găng tay.

1. es posible que este equipo o dispositivo no cause


interferencia perjudicial y
2. este equipo o dispositivo debe aceptar cualquier
interferencia, incluyendo la que pueda causar su
operación no deseada.

LƯU Ý:

Tự thay đổi hoặc sửa chữa thiết bị khi chưa được Chốt ngăn chứa đồ
phép có thể làm mất quyền bảo hành.
Hộp đựng găng tay

CẢNH BÁO
Không vận hành xe khi hộp đựng găng tay
đang ở vị trí mở. Nếu không thì có thể gây ra
chấn thương khi xảy ra tai nạn.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Nâng chốt dưới lên để mở ngăn chứa đồ dưới. Giá để cốc đằng sau nằm ở phía sau hộp
chứa đồ trung tâm, gần sàn xe.

Nắp đậy ngăn chứa đồ phía sau


Giá để cốc
Chốt ngăn chứa đồ bên dưới Giá để cốc đằng trước nằm trên hộp chứa đồ Giá để cốc đằng sau
trung tâm.
Ngăn chứa đồ đằng sau- nếu được trang bị LƯU Ý:

Không được di chuyển giá để cốc nằm trong hộp


Ngăn chứa đồ tại khoang hàng hóa đằng sau nằm ở chứa đồ trung tâm phía trước và phía sau.
bên dưới thùng sau xe tải.
Nhấc đai buộc hàng hóa ở phía sau Nắp ngăn chứa đồ
phía sau ở khoang hàng hóa lên để tiếp cận ngăn chứa
đồ.

Giá để cốc đằng trước


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Ở đây cũng có các giá để côc nằm ở tựa tay ghế


phía sau, nếu được trang bị. Có thể tháo những giá
để cốc này để vệ sinh.

1 - Ổ cắm điện đằng sau màu vàng 20A của


Ổ cắm điện phía trong cầu chì F43 (luôn được cấp nguồn từ ắc-quy)
2 - Ổ cắm điện đằng sau màu vàng 20A của
Trên xe được trang bị loa siêu trầm đằng sau, có cầu chì F45 (được cấp nguồn khi đặt công tắc
một ổ cắm điện thứ hai nằm ở khoang hàng hóa phía khóa điện ở vị trí ON hoặc ACC)
Giá để cốc trong tTựa tay của ghế phía sau sau và được cấp nguồn trực tiếp từ bình ắc-quy xe.

Ổ CẮM ĐIỆN
Một ổ nguồn dự phòng 12V (13A) có thể cấp
nguồn cho phụ kiện được thiết kế để sử dụng
cùng với phích nối ổ cắm điện tiêu chuẩn.
Ổ cắm điện trước nằm ở giữa
bảng táp lô bên dưới hệ thống điều hòa và được
cấp nguồn từ công tắc khóa điện. Nguồn sẽ
được cấp khi công tắc khóa điện ở vị trí ON
hoặc ACC. Ổ cắm điện của khoang hàng hóa đằng sau
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

BỘ CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN –


NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
CẨN THẬN! CẨN THẬN!
Có một bộ đổi nguồn lớn nhất 115 V (400 W) nằm
Không được vượt quá nguồn lớn nhất là Nhiều phụ kiện có thể cắm vào nguồn ắc-quy
ở đằng sau hộp chứa đồ trung tâm để đổi dòng một
160 W (13 A) ở 12 Volt. Nếu vượt quá xe, thậm chí ngay cả khi không sử dụng (như
chiều (DC) thành dòng xoay chiều (AC).
định mức nguồn 160W (13A0, cầu chì điện thoại di động, v.v...). Thậm chí ngay cả
bảo vệ hệ thống sẽ cần phải thay thế. khi cắm điện không đủ lâu, ắc-quy xe cũng sẽ Ổ cắm này có thể cấp nguồn cho điện thoại di động,
làm giảm tuổi thọ ắc-quy và/hoặc ngăn động thiết bị điện tử và các thiết bị sử dụng nguồn điện
Ổ cắm điện chỉ được thiết kế dành riêng cho cơ khởi động. thấp khác yêu cầu cấp nguồn lên tới 400 W. Một số
các phích cắm phụ trợ. Không được cắm bất bảng điều khiển trò chơi video công nghệ cao vượt
Các phụ kiện cần nguồn điện cao hơn (như
kỳ đồ vật nào khác vào ổ cắm điện bởi sẽ quá giới hạn công suất này như hầu hết các dụng cụ
quạt làm mát, máy hút bụi, đèn, v.v...) sẽ làm
làm hỏng ổ cắm và làm cháy cầu chì. Thời hỏng ắc-quy nhanh hơn. Do đó chỉ sử dụng điện cầm tay.
hạn bảo hành của một chiếc xe mới có thể bị những phụ kiện này ngắt quãng với sự thận
ảnh hưởng nếu xe bị hỏng do sử dụng ổ cắm trọng đặc biệt.
điện không đúng cách.
Sau khi sử dụng phụ kiện tiêu tốn nguồn điện
CẢNH BÁO! lớn hoặc xe không khởi động trong thời gian
dài (mà vẫn cắm phụ kiện), thì phải lái xe với
Để tránh xảy ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử thời gian đủ dài để cho phép máy phát điện sạc
vong: ắc-quy xe.
Không cắm bất kỳ đồ vật nào vào hốc cắm. Ổ cắm điện chỉ được thiết kế dành riêng cho Bộ chuyển đổi nguồn điện
Không dùng tay ướt chạm vào đó. các phích cắm phụ. Không treo bất kỳ loại phụ
Bộ chuyển đổi nguồn điện được thiết kế với tính
kiện hoặc giá đỡ phụ kiện nào vào phích cắm.
Đóng nắp khi không sử dụng. năng bảo vệ quá tải tích hợp. Nếu vượt quá công
Ổ cắm điện có thể bị hỏng do sử dụng không
đúng cách. suất (150W), bộ chuyển đổi nguồn điện sẽ tự tắt.
Nếu sử dụng sai quy cách ổ cắm này, có thể bị
Ngay khi tháo thiết bị điện ra khỏi ổ cắm, bộ
điện giật và gây ra sự cố.
chuyển đổi nguồn sẽ tự khỏi động lại. Nếu định
mức công suất trên 170 Watt, bộ chuyển đổi nguồn
điện có thể được cài đặt lại bằng tay.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

CẢNH BÁO!
Để tránh xảy ra thương tích nghiêm trọng hoặc
tử vong:
Không cắm bất kỳ đồ vật nào vào hốc cắm.
Không dùng tay ướt chạm vào đó.
Đóng nắp khi không sử dụng.
Nếu sử dụng sai quy cách ổ cắm này, có thể
bị điện giật và gây ra sự cố.
Đấu nối công tắc phụ trợ - dưới nắp ca-pô
Công tắc phụ trợ
CÔNG TẮC PHỤ TRỢ - NẾU ĐƯỢC LƯU Ý:
TRANG BỊ
4 công tắc phụ trợ nằm ở bộ công tắc dưới trên bảng táp Duy trì tình trạng gần đây nhất khi thiết lập kiểu công
tắc về vị trí latching (cài chốt) và nguồn điện được
lô và có thể dùng cho nhiều loại thiết bị
chuyển về vị trí ignition (chìa khóa điện).
điện khác nhau. Bạn có thể cấu hình chức năng của công
tắc phụ trợ thông qua phần cài đặt Uconnect. Có thể cấu Để biết thêm thông tin chi tiết, xem mục “Cài đặt
hình tất cả các công tắc như sau: Uconnect” trong phần “Hệ thống âm thanh”
Vận hành kiểu công tắc: Cài chốt hoặc
tạm thời Đấu nối công tắc phụ trợ - dưới Bảng táp lô
Các công tắc phụ trợ quản lý rơ-le cấp nguồn cho
Nguồn điện: Ắc-quy hoặc công tắc Ngoài 4 dây công tắc phụ trợ, dây chảy của ắc-
4 đường dây cắt thẳng. Những dây này nằm dưới bảng quy và dây chìa khóa điện cũng nằm ở bên trong
khóa điện
táp lô bên tỏng khoang hành khách và bên dưới nắp dưới bảng táp lô về phía hành khách.
Khả năng duy trì trạng thái gần đây ca-pô về bên phải, gần ắc-quy.
nhất thông qua các chu kỳ chính: Bật Một bộ đầu nối và ống co nhiệt được cung cấp kèm
hoặc Tắt theo công tắc phụ trợ để hỗ trợ đấu nối/lắp đặt thiết
bị điện.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Bảng màu dây điện

Chức năng mạch Cầu chì Màu dây điện Vị trí


Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách) & dưới
Công tắc phụ trợ 1 F93 - 40 Amp Màu be/ màu hồng
nắp ca-pô (bên phải gần ắc-quy) 2
Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách) & dưới
Công tắc phụ trợ 2 F92 - 40 Amp Màu xanh lá cây/ màu hồng
nắp ca-pô (bên phải gần ắc-quy)
Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách) & dưới
Công tắc phụ trợ 3 F103 - 15 Amp Màu cam/ màu hồng
nắp ca-pô (bên phải gần ắc-quy)
Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách) & dưới
Công tắc phụ trợ 4 F108 - 15 Amp Màu xanh dương đậm/màu hồng
nắp ca-pô (bên phải gần ắc-quy)
Ắc-quy F72 - 10 Amp Màu đỏ/trắng Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách)
Công tắc khóa điện F50 - 10 Amp Màu hồng/màu cam Bên trong (dưới bảng táp lô phía hành khách)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

GIÁ NÓC - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ CẢNH BÁO! CẨN THẬN!


Phải chằng buộc cố định hàng hóa trước Di chuyển với tốc độ giảm và cua
LƯU Ý:
khi lái xe. Vật tải không được cố định góc cẩn thận khi vận chuyển hàng
Mục đích ứng dụng duy nhất của giá nóc là dành
chắc chắn sẽ bay ra khỏi xe, đặc biệt là hóa nặng hoặc cồng kềnh trên giá
riêng cho model mui cứng.
khi lái xe ở tốc độ cao, gây ra thương tích nóc. Lực cản của gió do các nguyên
Vật tải chở trên nóc, nếu được trang bị giá nóc, cá nhân hoặc hư hỏng tài sản. Làm theo nhân tự nhiên hoặc giao thông gần
không được vượt quá 100 lbs (45 kg). Tải trọng các chú ý về giá nóc khi vận chuyển hàng đó có thể tạo thêm lực nâng. Bạn
này bao gồm trọng lượng của dầm móc và phải hóa trên giá nóc không nên vận chuyển hàng hóa
được phân phối đồng đều giữa khoang hành lý. cồng kềnh như panel gỗ hoặc ván
lướt sóng, có thể làm hỏng hàng hóa
Dầm móc phải luôn được sử dụng bất kỳ khi CẨN THẬN! hoặc xe bạn.
nào đặt hàng hóa lên giá nóc. Thường xuyên
kiểm tra đai chằng để đảm bảo hàng hóa vẫn
Không vượt quá khả năng chịu tải lớn Cần phải luôn cố định vật tải vào
được buộc chắc chắn.
nhất của giá nóc để tránh làm hỏng giá thanh ngang trước tiên bằng bộ dây
nóc và xe. Luôn phân phối đều các vật buộc được dùng như là điểm cố
LƯU Ý: tải nặng nếu có thể và cố định chắc
định bổ sung nếu cần. Bộ vòng dây
Có thể mua dầm móc tại đại lý ủy quyền thông qua chắn vật tải.
buộc chỉ được thiết kế làm điểm neo
các bộ phận Mopar.
Vật tải khối dài vượt quá kính chắn gió bổ sung. Không sử dụng cơ cấu chốt
Giá nóc bên ngoài không làm tăng tổng khả năng phải được cố định vào cả phía trước và kèm theo bộ vòng dây buộc. Thường
chịu tải của xe. Phải đảm bảo tổng trọng lượng gồm
hành khách và hành lý trong xe cộng với trọng lượng
phía sau xe. xuyên kiểm tra đai chằng để đảm
trên giá nóc không được vượt quá khả năng chịu tải Phủ chăn hoặc thiết bị bảo vệ khác bảo hàng hóa vẫn được buộc chắc
tối đa của xe vào giữa bề mặt giá nóc và vật tải. chắn.

(Còn nữa)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ BẢNG TÁP LÔ


CỤM ĐỒNG HỒ

3
Cụm đồng hồ cơ bản
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Cụm đồng hồ cao cấp


THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

CẢNH BÁO! 4. Đồng hồ báo mức nhiên liệu


MÔ TẢ CỤM ĐỒNG HỒ Kim chỉ thể hiện mức nhiên liệu trong
Mô tả Cụm đồng hồ cơ bản Hệ thống làm mát động cơ nóng rất nguy
bình nhiên liệu khi công tắc khóa điện ở
hiểm. Bạn hoặc nhữn g người khác có thể bị
vị trí ON/RUN.
1. Cụm đồng hồ đo tốc độ động cơ bỏng nghiêm trọng bởi hơi hoặc nước làm mát
đang sôi. Nếu xe bị quá nóng, hãy gọi cho đại
Biểu tượng bơm nhiên liệu
• Chỉ báo tốc độ động cơ tính bằng vòng trên lý ủy quyền để được bảo trì.
chỉ đến phía hông xe nơi có
phút (RPM x 1000). nắp phụ bình nhiên liệu.
CẨN THẬN! Xem phần “Bơm nhiên liệu” trong Mục “Khởi
CẨN THẬN! Lái xe với hệ thống làm mát động cơ nóng có thể động và vận hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
Không vận hành động cơ đến t ốc độ làm hỏng xe. Nếu đồng hồ đo nhiệt độ chỉ báo
trong vùng đỏ bởi sẽ làm hỏng động cơ mức “H”, hãy kéo lên và dừng xe ngay. Để xe 5. Đồng hồ đo tốc độ xe
Chỉ báo tốc độ xe
chạy không tải trong chế độ điều hòa nhiệt độ
Mô tả Cụm đồng hồ cao cấp
cho đến kim chỉ quay trở về phạm vi thông
1.Cụm đồng hồ đo tốc độ động cơ
thường. Nếu kim chỉ vẫn ở vị trí “H”, tắt động cơ
2. Đồng hồ đo nhiệt độ ngay và gọi điện cho đại lý ủy quyền để bảo trì. • Chỉ báo tốc độ động cơ tính bằng vòng trên
3. Màn hình cụm đồng hồ phút (RPM x 1000).
Đồng hồ đo nhiệt độ thể hiện nhiệt độ
nước làm mát động cơ. Mọi chỉ số trong Tính năng của màn hình cụm đồng hồ là hiển thị CẨN THẬN!
Không vận hành động cơ đến t ốc độ trong
phạm vi thông thường cho thấy rằng hệ tương tác với người lái. Xem mục “Màn hình vùng đỏ bởi sẽ làm hỏng động cơ
thống làm mát động cơ đang hoạt động cụm đồng hồ” trong chương này để biết thêm
đạt yêu cầu. thông tin chi tiết. 2. Màn hình cụm đồng hồ
Kim chỉ của đồng hồ có thể chỉ báo nhiệt độ cao • Tính năng của màn hình cụm đồng hồ là hiển
hơn khi lái xe trong thời tiết nóng nực, dốc núi thị tương tác với người lái. Xem mục “Màn hình
cụm đồng hồ” trong chương này để biết thêm
cao hoặc khi kéo rơ-moóc. Do đó, không được thông tin chi tiết.
vượt quá giới hạn trên của khoảng vận hành
thông thường
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
1.Đồng hồ đo tốc độ xe CẢNH BÁO!
• Chỉ báo tốc độ xe. Hệ thống làm mát động cơ nóng rất nguy hiểm.
MÀN HÌNH
5. Đồng hồ báo mức nhiên liệu Bạn hoặc những người khác có thể bị bỏng CỤM ĐỒNG HỒ
Kim chỉ thể hiện mức nhiên liệu trong nghiêm trọng bởi hơi hoặc nước làm mát đang
sôi. Nếu xe bị quá nóng, hãy gọi cho đại lý ủy Xe có thể được trang bị màn hình cụm đồng
bình nhiên liệu khi công tắc khóa điện ở hồ cung cấp thông tin hữu ích cho người lái.
quyền để được bảo trì.
vị trí ON/RUN.
Với công tắc khóa điện ở chế độ OFF, việc
• Biểu tượng bơm nhiên liệu chỉ đến phía đóng/mở cửa sẽ kích hoạt màn hình để xem
hông xe nơi có nắp phụ bình nhiên liệu. và hiển thị tổng số quãng đường (km) trên
2.Đồng hồ đo nhiệt độ đồng hồ đo quãng đường. Màn hình cụm
CẨN THẬN! đồng hồ của bạn được thiết kế để hiển thị
• Đồng hồ đo nhiệt độ thể hiện nhiệt độ nước Lái xe với hệ thống làm mát động cơ nóng có thể
làm hỏng xe. Nếu đồng hồ đo nhiệt độ chỉ báo
thông tin quan trọng về hệ thống và tính năng
làm mát động cơ. Mọi chỉ số trong phạm vi xe. Màn hình tương tác với người lái, nằm
thông thường cho thấy rằng hệ thống làm mức “H”, hãy kéo lên và dừng xe ngay. Để xe trên bảng táp lô, chỉ báo cơ chế vận hành hệ
mát động cơ đang hoạt động đạt yêu cầu. chạy không tải trong chế độ điều hòa nhiệt độ
cho đến kim chỉ quay trở về phạm vi thông thống và cung cấp các cảnh báo khi bạn cần
• Kim chỉ đồng hồ có thể chỉ báo nhiệt độ cao thường. Nếu kim chỉ vẫn ở vị trí “H”, tắt động chú ý đến hệ thống hoặc các hệ thống. Các
hơn khi lái xe trong thời tiết nóng nực, dốc cơ ngay và gọi điện cho đại lý ủy quyền để bảo núm điều khiển gắn trên vô lăng cho phép bạn
núi cao hoặc khi kéo rơ-moóc. Do đó, trì. cuộn qua và đăng nhập vào menu chính và
không được vượt quá giới hạn trên của menu phụ. Bạn có thể truy cập thông tin cụ
khoảng vận hành thông thường.
thể theo mong muốn để lựa chọn và điều
chỉnh.
THÔNG TIN BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Vị trí và các nút điều khiển màn hình CƠ Nút mũi tên lên:
cụm đồng hồ Hệ thống cho phép người lái lựa chọn thông tin
bằng cách nhấn các nút dưới đây được lắp trên Nhấn và nhả nút mũi tên up
vô lăng: (lên).
Màn hình cụm đồng hồ nằm ở giữa bảng táp lô.
Nút mũi tên xuống
Nhấn và nhả nút mũi tên down
(xuống) để cuộn xuống qua các
mục Menu chính

Nút mũi tên bên phải:


Nhấn và nhả nút mũi tên right
(phải) để truy cập màn hình
thông tin hoặc màn hình menu
con của mục Menu
Vị trí màn hình cụm đồng hồ 13,5 inch Nút điều khiển màn hình cụm đồng hồ Nút mũi tên bên trái
Nhấn và nhả nút mũi tên left
Nút OK (trái) để truy cập màn hình thông
- Nút mũi tên lên tin hoặc màn hình menu con của
- Nút mũi tên bên phải mục Menu
4-Nút mũi tên xuống
5 - Nút mũi tên bên trái Nút OK:
Nhấn và nhả nút mũi tên OK) để truy
cập màn hình thông tin hoặc màn
hình menu con của mục Menu. Nhấn
Vị trí màn hình cụm đồng hồ 7,0 inch và giữ nút OK trong hai giây để cài
đặt lại các tính năng đã hiển thị/chọn
có thể cài đặt lại.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Menu chính gồm có các mục sau:


Trừ khi cài đặt lại, thông báo này sẽ tiếp 1. Đặt công tắc khóa điện về vị trí
Đồng hồ đo tốc độ xe tục hiển thị mỗi khi bạn đặt công tắc OFF/LOCK mà không cần nhấn bàn đạp
Thông tin xe
khóa điện vào vị trí ON/RUN. Nhấn và phanh.
giữ nút OK để tạm thời tắt thông báo LƯU Ý:
Off Road - Nếu được trang bị này. Để cài đặt lại hệ thống báo thay dầu Nếu thông báo của đèn chỉ báo bật sáng khi bạn
(sau khi thực hiện bảo dưỡng theo khởi động xe, hệ thống báo thay dầu chưa được cài
Hỗ trợ lái xe - Nếu được trang bị đặt lại. Hãy lặp lại quy trình này nếu cần.
dịch), xem quy trình dưới đây.
Tiết hao nhiên liệu
Cài đặt lại tuổi thọ dầu động cơ CÁC MỤC MENU TRÊN MÀN HÌNH
Thông tin hành trình CỤM ĐỒNG HỒ
1. Đặt công tắc khóa điện về chế độ
Stop/Start - Nếu được trang bị ON/RUN (không khởi động động LƯU Ý:
cơ) mà không cần nhấn bàn đạp Các mục trên màn hình cụm đồng hồ hiển thị ở
Audio
phanh. giữa bảng táp lô. Các mục trên menu có thể khác
Thông báo nhau tùy thuộc vào các tính năng của xe bạn.
2. Điều hướng tới menu con “Tuổi thọ Xem mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần
Thiết lập màn hình dầu” trong mục “Thông tin xe” trên này để biết thêm thông tin chi tiết.
màn hình cụm đồng hồ.
CÀI ĐẶT LẠI TUỔI THỌ DẦU - NẾU Đồng hồ đo tốc độ xe
ĐƯỢC TRANG BỊ 3. Nhấn và giữ nút OK cho đến khi
Xe có thể được trang bị hệ thống chỉ báo thay dầu động Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến khi
đồng bộ cài đặt lại đạt 100%.
cơ. Thông báo “Cần thay dầu” sẽ hiển thị trên màn biểu tượng menu đồng hồ tốc độ xe hiển
hình cụm đồng hồ trong năm giây sau khi hú một hồi Quy trình cài đặt lại phương thức
thay dầu thứ hai thị trên màn hình cụm đồng hồ. Nhấn và nhả nút
chuông để chỉ báo sắp đến lịch thay dầu tiếp theo. Hệ OK để chuyển đổi giữa mph và km/h
thống chỉ báo thay dầu động cơ hoạt động dựa trên chu
kỳ điều này có nghĩa là lịch thay dầu động cơ có thể 2. Đặt công tắc khóa điện về vị trí ON/RUN
thay đổi tùy theo phong cách lái xe của cá nhân bạn (không khởi động động cơ) mà không cần
nhấn bàn đạp phanh.

3. Từ từ nhấn bàn đạp ga hết cỡ, 3 lần


trong vòng 10 giây.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Thông tin xe Hệ thống truyền động Hỗ trợ lái xe - Nếu được trang bị

Góc vô lăng: hiển thị giá trị bằng đồ họa và Menu Hỗ trợ lái xe hiển thị tình trạng hệ
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến khi bằng số về góc vô lăng trung bình phía trước thống ACC.
biểu tượng Thông tin xe hiển thị trên màn hình cụm được tính từ hướng vô lăng. Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho
đồng hồ. Nhấn và nhả nút mũi tên left hoặc right để
đến khi menu Hỗ trợ lái xe hiển thị trên màn
cuộn qua menu con thông tin, rồi nhấn và nhả nút OK Tình trạng khóa hộp số phụ: chỉ hiển thị đồ
hình cụm đồng hồ.
để chọn hoặc cài đặt lại các menu con có thể cài đặt lại. họa “Khóa” trong tình trạng 4WD High,
4WD High Part Time, 4WD Low. Tính năng kiểm soát hành trình chủ động
Áp suất lốp Nhiệt độ nước (ACC) - nếu được trang bị
làm mát Tình trạng thanh cân bằng và khóa cầu (nếu
được trang bị): hiển thị đồ họa khóa cầu Màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển thị các phần
Nhiệt độ hộp số - Nhiệt độ dầu cài đặt hệ thống điều khiển hành trình chủ
trước và sau hoặc chỉ hiển thị đồ họa khóa
Chỉ áp dụng cho động (ACC) này. Thông tin hiển thị phụ
cầu sau và đồ họa đấu nối thanh cân bằng
hộp số tự động thuộc vào tình trạng hệ thống ACC.
kèm theo thông báo bằng văn bản (kết nối
hoặc ngắt kết nối). Nhấn nút ON/OFF chế độ kiểm soát hành
Áp suất dầu Tuổi thọ dầu động trình chủ động (ACC) (nằm trên vô lăng) cho
Gói Pitch And Roll đến khi một trong những màn hình dưới đây
Điện áp ắc quy
Hiển thị trên màn hình độ nghiêng và quay của trên cụm đồng hồ hiển thị:
xe trên đồ họa kèm theo số góc. Tắt chế độ kiểm soát hành trình
Off Road LƯU Ý: Khi vô hiệu hóa chế độ ACC, màn hình sẽ
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến Khi tốc độ xe quá cao để hiển thị mức độ hiển thị “Tắt chế độ kiểm soát hành trình”.
khi biểu tượng Off-road hiển thị trên màn hình nghiêng và lăn, “- -” sẽ hiển thị các số và đồ Chế độ kiểm soát hành trình đã sẵn sàng
cụm đồng hồ. Nhấn và nhả nút mũi tên left hoặc họa sẽ có màu xám. Một thông báo chỉ báo tốc
right để cuộn qua menu con thông tin. độ cần thiết để sử dụng tính năng này cũng Khi kích hoạt ACC nhưng chưa chọn phần
cài đặt tốc độ xe, màn hình sẽ hiển thị “Chế
được hiển thị.
độ kiểm soát hành trình đã sẵn sàng”.
Nhấn nút SET + SET - (nằm trên vô lăng).
Thông báo sau sẽ hiển thị trên màn hình cụm
đồng hồ.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

ACC SET Phạm vi - Màn hình sẽ hiển thị khoảng cách Sau đó, nhấn và nhả nút mũi tên left (trái) hoặc
dự kiến (tính bằng m hoặc km) có thể đi được right (phải) để chọn Hành trình A hoặc Hành
Khi cài đặt ACC, tốc độ cài đặt sẽ hiển thị trên
cụm đồng hồ. với mức nhiên liệu còn lại trong bình. Khi trình B.
Giá trị phạm vi dưới 10 dặm (16km), màn Thông tin Hành trình A và Hành trình B sẽ
Màn hình ACC có thể hiển thị thêm một lần nữa hình phạm vi sẽ thay đổi thành thông báo hiển thị như sau:
nếu xảy ra bất kỳ hoạt động ACC nào, theo đó có “NHIÊN LIỆU THẤP”. Đổ thêm lượng lớn
thể bao gồm bất kỳ hoạt động nào dưới đây: nhiên liệu vào xe để tắt thông báo Khoảng cách với các xe
Hủy bỏ hệ thống “NHIÊN LIỆU THẤP” và hiển thị Giá trị
Mức tiêu hao trung bình
phạm vi mới. Không thể cài đặt lại phạm vi
Ngắt hoạt động lái bằng nút OK. Thời gian đi được
Tắt hệ thống LƯU Ý: Giữ nút OK để cài đặt mọi thông tin.
Thay đổi lớn về cách lái xe hoặc tải trọng xe sẽ Stop/Start - Nếu được trang bị
Cảnh báo gần ACC
ảnh hưởng đáng kể đến khoảng cách có thể đi
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến
Cảnh báo ACC không khả dụng được trên thực tế của xe bất kể giá trị Phạm vi
khi biểu tượng/tiêu đề Stop/Start hiển thị trên
Để biết thêm thông tin chi tiết, xem mục “Chế độ đã hiển thị.
màn hình cụm đồng hồ. Màn hình sẽ hiển thị tình
kiểm soát hành trình chủ động (ACC) - nếu được Trung bình - Màn hình thể hiện mức tiêu trạng Stop/Start.
trang bị” trong phần “Khởi động và vận hành”. hao nhiên liệu trung bình (MPG, L/100km,
hoặc km/L) kể từ lần cài đặt gần đây nhất. Audio
Tiết hao nhiên liệu
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến khi
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến Hiện tại - Màn hình thể hiện mức tiêu hao
biểu tượng/tiêu đề Stop/Start hiển thị trên màn
khi biểu tượng Tiêu hao nhiên liệu hiển thị trên nhiên liệu trung bình (MPG,
L/100km, hoặc km/L) khi đang lái xe. hình cụm đồng hồ. Menu này sẽ hiển thị thông tin
màn hình cụm đồng hồ. Nhấn và giữ nút OK để nguồn âm thanh, bao gồm Tên bài hát, Tên nghệ sĩ
cài đặt lại tính năng tiêu hao nhiên liệu. Hành trình và nguồn âm thanh kèm theo hình ảnh minh họa.
Chuyển đổi nút left hoặc right để chọn hiển thị Nhấn nút mũi tên Up (Lên) hoặc down (xuống) Xem phần “Cài đặt Uconnect” trong mục “Hệ
có hoặc không có Thông tin mức tiêu hao nhiên cho đến khi biểu tượng Hành trình/tiêu đề hiển thị thống âm thanh” để biết thêm thông tin chi tiết.
trên màn hình cụm đồng hồ
liệu hiện tại.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Tình trạng cuộc gọi điện thoại Thiết lập màn hình Trên ở giữa

Khi có cuộc gọi đến, cửa sổ bật lên Tình trạng cuộc Không có
gọi điện thoại sẽ hiển thị trên màn hình. Cửa sổ bật Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến
lên sẽ vẫn hiển thị cho đến khi cuộc gọi điện thoại khi biểu tượng/tiêu đề Menu thiết lập màn hình hiển La bàn
được trả lời hoặc bỏ qua. thị trên màn hình cụm đồng hồ. Nhấn và nhả nút OK
để truy cập menu con và làm theo lời nhắc trên màn Nhiệt độ bên ngoài
LƯU Ý: hình nếu cần. Tính năng Thiết lập màn hình cho
Tình trạng cuộc gọi sẽ tạm thời thay thế thông tin Giờ
phép bạn thay đổi những thông tin hiển thị trên cụm
nguồn âm thanh trước đó hiển thị trên màn hình. Khi đồng hồ cũng như vị trí hiển thị thông tin đó. Đoạn đường đi hết nhiên liệu
cửa sổ bật lên không hiển thị nữa, màn hình sẽ quay
trở về màn hình sử dụng gần đây nhất. Mục có thể chọn trên trình thiết lập màn hình Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Thông báo đã lưu Trên bên trái (hoặc L/100km, km/L)
Nhấn và nhả nút mũi tên Up hoặc Down cho đến khi Mức tiêu hao nhiên liệu hiện
Không có
mục Menu thông báo sẽ được hiển thị. Tính năng tại((hoặc L/100km, km/L)
này hiển thị số lượng thông báo cảnh báo đã lưu. La bàn (thiết lập mặc định)
Nhấn nút mũi tên bên phải sẽ cho phép bạn nhìn
thấy những thông báo đã lưu. Nhiệt độ bên ngoài Khoảng cách hành trình A
Khi không có thông báo nào, biểu tượng menu chính Thời gian
Khoảng cách hành trình B
sẽ là phong bì đóng và thông báo “Không có thông
Đoạn đường đi hết nhiên liệu
báo đã lưu” sẽ hiển thị. Audio
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Đồng hồ tốc độ xe
Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại
Tiêu đề menu (thiết lập mặc định)
Khoảng cách hành trình A
Khoảng cách hành trình B
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Trên bên phải


Menu ưa thích
THÔNG BÁO BẬT TÍNH NĂNG
Đồng hồ đo tốc độ xe
Không có TIẾT KIỆM PIN, CHẾ ĐỘ TIẾT
La bàn Thông tin xe KIỆM PIN VÀ HÀNH ĐỘNG CẮT
Nhiệt độ bên ngoài (Thiết lập mặc định) Off Road - Nếu được trang bị (hiển thị/ẩn) GIẢM THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Giờ Hỗ trợ lái xe - Nếu được trang bị (hiển (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ)
thị/ẩn) Xe này được trang bị một Cảm biến pin thông minh
Đoạn đường đi hết nhiên liệu
(IBS) để tiến hành giám sát bổ sung hệ thống điện
Tiết hao nhiên liệu (hiển thị/ẩn)
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tình trạng pin.
Thông tin hành trình (hiển thị/ẩn) Nếu IBS phát hiện sự cố hệ thống nạp điện hoặc tình
Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại
Stop/Start trạng xuống cấp của ắc-quy, hành động giảm thiết
Khoảng cách hành trình A bị sử dụng điện sẽ được thực hiện để kéo dài thời
Âm thanh (hiển thị/ẩn) gian lái và quãng đường đi được của xe. Thao tác
Khoảng cách hành trình B
này được thực hiện bằng cách giảm công suất hoặc
Thông báo
Màn hình số - Nếu được trang bị tắt các thiết bị sử dụng điện không cần thiết.
Thiết lập màn hình Thao tác giảm tải chỉ hoạt động khi động cơ đang
Đầy đủ (mặc định)
chạy. Màn hình sẽ hiển thị thông báo nếu có rủi ro
Đơn lẻ hết ắc-quy đến điểm có thể gây sự cố chết máy do
Mặc định (khôi phục mọi phần cài đặt về cài thiếu nguồn điện hoặc không khởi động lại được sau
Số hiện tại- Nếu được trang bị đặt mặc định) chu kỳ lái này.
Hủy bỏ
Tắt (mặc định) Khi kích hoạt tính năng giảm tải, màn hình sẽ hiển
Bật
Khôi phục thị thông báo “trình tiết kiệm ắc-quy trên một số hệ
thống có thể đã cắt giảm công suất” trên cụm đồng
Đồng hồ đo quãng đường- Nếu hồ.
Menu này kèm theo tính năng (ẩn/hiện) có nghĩa là
được trang bị người dùng có thể ấn vào nút OK để chọn ẩn hoặc Những thông báo này cho thấy ắc-quy xe có tình
hiện trên màn hình cụm đồng hồ. trạng sạc kém và tiếp tục mất nguồn sạc khiến
Hiển thị (mặc định) cho hệ thống sạc không bền.
Ẩn
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Nếu đèn không sáng trong thời gian khởi Hệ thống phanh kép cung cấp khả năng phanh dự
ĐÈN VÀ THÔNG BÁO động hoặc vẫn bật khi đang lái xe, thì cần phòng khi xảy ra sự cố đối với phần hệ thống thủy
CẢNH BÁO phải kiểm tra hệ thống tại đại lý ủy quyền
ngay khi có thể.
lực. Đèn cảnh báo phanh chỉ báo hiện tượng rò rỉ
một nửa hệ thống phanh kép, theo đó đèn này sẽ
Đèn cảnh báo/chỉ báo sẽ phát sáng trên bảng
Đèn cảnh báo phanh bật sáng khi mức dầu trợ lực phanh trong bình dầu
táp lô cùng với thông báo riêng và/hoặc tín
xi-lanh chính nằm dưới mức quy định.
hiệu âm thanh nếu có. Những chỉ báo này
mang tính chỉ thị và phòng ngừa không đầy Đèn sẽ vẫn sáng cho đến khi khắc phục sự
Đèn cảnh báo này giám sát nhiều cố xong.
đủ hoặc thay thế cho thông tin có trong chức năng phanh khác nhau, bao
Hướng dẫn sử dụng. Đây là tài liệu bạn cần gồm mức dầu trợ lực phanh và LƯU Ý:
phải đọc kỹ. Tham khảo thông tin chương ứng dụng phanh tay . Đèn có thể nhấp nháy gián đoạn khi vào cua gấp,
này khi xuất hiện chỉ báo sự cố. Mọi bộ chỉ Nếu đèn phanh bật sáng, điều đó có nghĩa là đã theo đó sẽ thay đổi tình trạng mức dầu trợ lực
báo hoạt động sẽ hiển thị trước tiên nếu có gài phanh tay, mức dầu trợ lực phanh thấp hoặc phanh. Chính vì vậy, cần phải bảo trì xe và kiểm
thể. Giao diện menu kiểm tra hệ thống có thể xảy ra sự cố với bình chứa dầu trợ lực phanh của tra mức dầu trợ lực phanh.
khác nhau phụ thuộc vào các tùy chọn thiết hệ thống chống bó cứng phanh.
Nếu chỉ báo sự cố phanh, phải tiến hành sửa chữa
bị và hiện trạng xe. Một số bộ chỉ báo là tùy
ngay.
chọn và có thể sẽ không xuất hiện. Nếu đèn vẫn sáng khi đã nhả phanh tay và mức
dầu trợ lực phanh ở vạch F trên bình chứa dầu CẢNH BÁO!
xi-lanh chính, có khả năng xảy ra sự cố hệ thống
ĐÈN CẢNH BÁO MÀU ĐỎ Rất nguy hiểm khi lái xe trong điều kiện đèn
thủy lực phanh hoặc sự cố Bộ trợ lực phanh đã
Đèn báo túi khí phanh màu đỏ. Một bộ phận hệ thống phanh có
Đèn cảnh báo này sẽ sáng để chỉ được hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)/ hệ
thống cân bằng điện tử (ESC) phát hiện. Trong thể gặp trục trặc. Vì vậy, thời gian dừng xe sẽ
báo sự cố túi khí và sẽ bật trong 4-
8 giây để kiểm tra bóng đèn khi tình huống này, đèn sẽ vẫn sáng cho đến khi tốt hơn. Bạn có thể gặp sự cố va chạm. Hãy
đặt công tắc khóa điện ở vị trí khắc phục sự cố xong. Nếu vấn đề liên quan đến kiểm tra xe ngay.
ON/RUN hoặc ACC/ON/RUN. Đèn này sẽ bật bộ trợ lực phanh, bơm ABS sẽ chạy khi nhấn
sáng kèm theo một tiếng bíp khi phát hiện sự phanh và có thể cảm thấy bàn đạp phanh rung
cố túi khí. Đèn sẽ vẫn sáng cho đến khi khắc và ồn mỗi khi dừng xe.
phục xong sự cố.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Xe có hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) cũng


Đèn cảnh báo sạc ắc-quy CẢNH BÁO!
được trang bị hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
Vận hành liên tục với hệ thống hỗ trợ giảm có
(EBD). Khi xảy ra sự cố EBD, Đèn cảnh báo phanh Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi
thể khiến bản thân bạn và những người khác
sẽ bật cùng với Đèn ABS. Do đó, cần phải sửa chữa ắc-quy không được sạc đầy. gặp rủi ro an toàn. Do đó, cần phải bảo trì trong
hệ thống ABS ngay. Nếu đèn vẫn sáng khi động cơ đang chạy, thời gian sớm nhất có thể.
nhiều khả năng đã xảy ra sự cố hệ thống sạc.
Cần kiểm tra hoạt động của Đèn cảnh báo phanh Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền ngay khi có
bằng cách xoay công tắc khóa điện từ vị trí OFF về
Đèn cảnh báo Điều khiển bướm ga điện
thể. tử (ETC)
vị trí ON/RUN. Đèn phải sáng trong thời gian
khoảng hai giây. Sau đó, đèn phải tắt trừ khi nhả Đây có thể là dấu hiệu sự cố hệ thống điện Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng để
phanh tay hoặc phát hiện sự cố phanh. Nếu đèn hoặc bộ phận liên quan. chỉ báo sự cố hệ thống Điều khiển
không sáng, bạn nên đến đại lý ủy quyền để được bướm ga điện tử (ETC). Nếu phát
Đèn cảnh báo mở cửa
kiểm tra và điều chỉnh hiện sự cố khi xe đang chạy
Đèn chỉ báo này sẽ sáng nếu đèn sẽ vẫn sáng hoặc nhấp nháy phụ thuộc
cửa bị hở/mở mà không đóng vào bản chất sự cố. Xoay hệ thống khóa điện
Đèn cũng sẽ bật khi phanh xe được cài đặt với công
tắc khó điện ở vị trí ON/RUN. chặt khi đã dừng xe an toàn và hoàn toàn và hộp
LƯU Ý: số ở vị trí PARK. Đèn này sẽ tắt. Nếu đèn vẫn
LƯU Ý: sáng khi xe đang chạy, thường thì xe vẫn có
Đèn này chỉ thể hiện rằng đã nhả phanh tay. Chứ
Nếu xe đang di chuyển, hệ thống cũng
phát ra một tiếng bíp. thể lái được; tuy nhiên, hãy sửa chữa xe ngay
không chỉ báo mức độ nhả phanh.
tại đại lý ủy quyền.
Đèn cảnh báo sự cố hệ thống trợ lực
lái điện tử LƯU Ý:
Đèn này có thể bật lên nếu nhấn bàn đạp ga và bàn
Đèn cảnh báo này sẽ bật nếu
đạp phanh cùng lúc
xảy ra sự cố hệ thống Trợ lực
lái điện tử (EPS).
Vui lòng xem mục “Trợ lực lái điện-thủy
lực” của phần “Khởi động và vận hành”
để biết thêm thông tin chi tiết
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Xem mục “Nếu động cơ quá nóng” ở phần Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu
Nếu đèn tiếp tục nhấp nháy khi xe đang chạy,
Đèn cảnh báo này sẽ sáng để chỉ
phải sửa chữa ngay. Nếu không bạn có thể gặp “Trường hợp khẩn cấp” để biết thêm thông
báo nhiệt độ dầu động cơ cao.
sự cố giảm hiệu suất, rần máy hoặc chết máy và tin chi tiết. Nếu đèn này vẫn hoạt động khi
cần phải kéo xe. Đèn này sẽ vẫn hoạt động cho Đèn cảnh báo mở nắp ca-pô đang lái xe
đến khi công tắc khóa điện được đặt ở vị trí hãy dừng xe và tắt máy ngay khi có thể. Chờ
Đèn chỉ báo này sẽ sáng nếu
ON/RUN hoặc ACC/ON/RUN và vẫn sáng như nhiệt độ dầu quay trở về mức thông thường.
khi kiểm tra bóng đèn. Nếu đèn không hoạt
nắp ca-pô bị hở/mở mà
động, bạn nên kiểm tra hệ thống tại đại lý uỷ không đóng chặt Đèn cảnh báo thắt dây an toàn
quyền. Đèn cảnh báo này chỉ thị thời điểm
LƯU Ý:
tháo dây đai an toàn của người lái
Nếu xe đang di chuyển, hệ thống cũng hoặc hành khách
Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
phát ra một tiếng bíp. Khi công tắc khóa điện được đặt ở vị trí
động cơ.
ON/RUN hoặc ACC/ON/. RUN và nếu đai
Đèn cảnh báo này cảnh báo tình Đèn cảnh báo áp suất dầu
an toàn của người lái bị tháo ra, âm báo sẽ
trạng động cơ bị quá nóng. Nếu
Đèn cảnh báo này sẽ sáng để phát ra âm thanh và đèn sẽ bật sáng. Trong
nhiệt độ nước làm mát động cơ quá
chỉ báo áp suất dầu động cơ khi lái xe nếu đai an toàn của người lái hoặc
cao, đèn chỉ báo này sẽ sáng và
thấp. Nếu đèn vẫn hoạt động hành khách phía trước vẫn chưa được thắt
âm báo sẽ phát ra âm thanh. Nếu nhiệt độ đạt
khi đang lái xe vào, Đèn báo thắt đai an toàn sẽ nhấp nháy
giới hạn trên, âm báo liên hồi sẽ phát ra âm
thanh trong bốn phút hoặc chod dến khi động cơ hãy dừng xe, tắt máy ngay khi có thể và hoặc vẫn liên tục hoạt động và âm báo sẽ
đã nguội hẳn; áp dụng sự kiện nào đến trước. liên hệ đại lý ủy quyền. Âm báo sẽ phát ra âm phát ra âm thanh.
Nếu đèn vẫn bật khi đang lái xe, hãy kéo và dừng
thanh khi đèn này bật. Xem mục “Hệ thống căng đai an toàn” trong
xe an toàn. Nếu hệ thống điều hòa không khí ở vị Không vận hành xe cho đến khi khắc phục mục “An toàn” để biết thêm thông tin.
trí ON, thì hãy chuyển về vị trí OFF. Đồng thời, sự cố xong. Đèn này không chỉ báo mức dầu
chuyển hộp số về số trung gian NEUTRAL và trong động cơ. Mức dầu động cơ dưới nắp ca-
dừng xe. Nếu chỉ số nhiệt độ không quay trở về pô phải được kiểm tra.
mức thông thường, tắt động cơ ngay và gọi điện
cho đại lý sửa chữa.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Đèn cảnh báo mở cửa quay
CẢNH BÁO! ĐÈN CẢNH BÁO MÀU VÀNG
Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi Nếu bạn tiếp tục vận hành xe khi Đèn cảnh báo
cửa quay mở. nhiệt độ hộp số bật sáng, bạn có thể khiến dầu Đèn cảnh báo ABS (Hệ thống chống bó
hộp số sôi lên, tiếp xúc với động cơ nóng hoặc cứng phanh)
bộ phận xả và gây ra hỏa hoạn Đèn cảnh báo này sẽ giám sát Hệ
LƯU Ý
thống chống bó cứng phanh (ABS)

Đèn này sẽ vẫn hoạt động cho đến khi công


Nếu xe đang di chuyển, hệ thống cũng phát ra CẨN THẬN! tắc khóa điện được đặt ở vị trí ON/RUN
một tiếng bíp.
Việc lái liên tục với Đèn cảnh báo nhiệt độ hoặc ACC/ON/ RUN và có thể vẫn sáng
hộp số bật sáng sẽ làm hỏng hộp số nghiêm trong thời gian bốn giây.
Đèn cảnh báo nhiệt độ hộp trọng hoặc gây ra sự cố hộp số
số - nếu được trang bị Nếu đèn ABS vẫn bật sáng hoặc hoạt động khi
đang lái xe, thì phần chống bó cứng của hệ
Đèn cảnh báo an toàn xe - thống phanh không hoạt động chính xác và cần
Đèn cảnh báo này sẽ phát sáng để
cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số cao.
nếu được trang bị phải sửa chữa trong thời gian sớm nhất có thể.
Hiện tượng này có thể xảy ra khi sử Tuy nhiên, hệ thống phanh truyền thống sẽ tiếp
dụng quá nhiều như kéo rơ-moóc Đèn này sẽ nhấp nháy nhanh trong tục hoạt động bình thường nếu Đèn cảnh báo
khoảng 15 giây khi có báo động an
Nếu đèn này bật sáng, hãy dừng xe và chạy động phanh cũng không bật.
cơ không tải hoặc chạy nhanh hơn một chút, gài ninh xe và sau đó sẽ nhấp nháy từ từ cho đến
khi xe bị hủy báo động.
Nếu đèn ABS không hoạt động khi công tắc
số ở vị trí PARK (P) hoặc NEUTRAL khóa điện được đặt ở vị trí ON/RUN or
(N) cho đến khi đèn tắt. Ngay khi đèn tắt, bạn ACC/ON/ RUN, bạn nên đến đại lý ủy quyền
có thể tiếp tục lái bình thường
để được kiểm tra và điều chỉnh.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
Đèn chỉ báo hệ thống cân bằng điện Đèn cảnh báo mức nước rửa kính
Đèn chỉ báo TẮT hệ thống cân
tử (ESC) - Nếu được trang bị. thấp- nếu được trang bị
bằng điện tử (ESC) - Nếu được Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi
Đèn cảnh báo này sẽ chỉ báo thời
trang bị. nước rửa kính thấp.
điểm hệ thống cân bằng điện tử Đèn cảnh báo này sẽ chỉ báo
hoạt động. Xem mục “Khoang động cơ” ở phần “Bảo
thời điểm hệ thống cân bằng
Đèn chỉ báo ESC” trên cụm đồng hồ sẽ hoạt động dưỡng và bảo trì” để biết thêm thông tin chi
điện tử tắt
khi công tắc khóa điện được đặt ở vị trí ON/RUN tiết.
hoặc ACC/ON/RUN và khi kích hoạt hệ thống Mỗi khi xoay công tắc khóa điện về vị trí Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ/chỉ
ESC. Đèn sẽ tắt khi động cơ chạy. Nếu “Đèn chỉ ON/RUN hay ACC/ON/RUN, hệ thống ESC báo lỗi (MIL)
báo ESC” hoạt động liên tục khi động cơ đang sẽ hoạt động ngay cả khi đã bị tắt trước đó.
chạy, sự cố hệ thống ESC đã được phát hiện. Nếu Đèn báo lỗi/kiểm tra động cơ
Đèn cảnh báo nắp bình nhiên liệu
đèn cảnh báo này vẫn hoạt động sau vài chu kỳ (MIL) là một phần của Hệ thống
khởi động và đã lái xe đi khoảng vài dặm (km) với
lỏng, nếu được trang bị chẩn đoán trên xe còn được gọi
tốc độ trên 30 mph (48 km/h), bạn nên đến đại lý Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi là OBD II.
ủy quyền để kiểm tra và điều chỉnh ngay khi có Hệ thống này sẽ giám sát động cơ và hệ thống
nắp bình nhiên liệu lỏng. Hãy điều khiển hộp số tự động. Đèn cảnh báo này sẽ
thể.
đậy nắp bình nhiên liệu đúng sáng khi công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUn
Đèn chỉ báo ESC OFF” và “Đèn chỉ báo cách để tắt đèn. trước khi khởi động động cơ. Nếu bóng đèn
không hoạt động khi chuyển công tắc khóa điện
ESC” hoạt động trong giây lát mỗi khi Nếu đèn không bật, bạn nên đến đại lý ủy
từ vị trí OFF về vị trí ON/RUN, bạn nên đến đại
đặt công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN quyền để kiểm tra và điều chỉnh. lý để kiểm tra và điều chỉnh ngay.
hoặc ACC/ON/RUN Đèn cảnh báo mức nhiên liệu
Một số tình trạng như lỏng hoặc mất nắp bình
thấp khí, nhiên liệu chất lượng thấp, v.v..., có thể
Hệ thống ESC sẽ hú còi hoặc phát ra tiếng
bíp khi hoạt động. Đây là hiện tượng bình Khi mức nhiên liệu đạt khoảng kích hoạt đèn sau khi động cơ khởi động. Xe cần
thường; âm báo sẽ tắt khi hệ thống ESC dừng 2,0 gal (7,5 L), đèn này sẽ bật và phải được sửa chữa nếu đèn vẫn hoạt động trong
hoạt động. âm báo sẽ phát ra âm thanh. suốt một số phong cách lái điển hình. Trong mọi
Đèn sẽ vẫn sáng cho đến trường hợp, xe sẽ lái bình thường và không cần
Đèn này sẽ hoạt động khi xe xảy ra sự cố khi đổ thêm nhiên liệu. phải lai dắt.
hệ thống ESC.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Khi động cơ đang chạy, đèn báo MIL có thể nhấp Đèn cảnh báo sửa chữa 4WD - nếu Đèn cảnh báo sự cố hệ thống kiểm soát
nháy để cánh báo tình trạng nghiêm trọng, theo đó được trang bị tốc độ
có thể dẫn đến việc mất điện ngay lập tức hoặc hỏng Đèn cảnh báo này sẽ sáng để chỉ báo
bộ xúc tác xử lý khí xả. Nếu xảy ra sự cố này, xe Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng để hệ thống kiểm soát tốc độ không
cần phải được đại lý ủy quyền sửa chữa càng sớm phát tín hiệu xảy ra sự cố hệ thống hoạt động chính xác và cần phải sửa
4WD đèn vẫn hoạt động hoặc vẫn chữa. Vui lòng liên hệ đại lý ủy
càng tốt.
sáng khi đang lái, quyền để được kiểm tra và điều
điều này có nghĩa là hệ thống 4WD không hoạt chỉnh
CẢNH BÁO! động chính xác và cần phải sửa chữa. Bạn nên
Đèn cảnh báo sự cố thanh cân bằng
Bộ xúc tác xử lý khí xả bị hỏng như đã nêu trên lái xe đến trung tâm sửa chữa gần nhất để sửa
có thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trong điều chữa xe ngay. điện tử - nếu được trang bị
kiện vận hành thông thường. Sự cố này có thể Đèn cảnh báo va chạm phía trước
gây ra hỏa hoạn nếu bạn lái chậm hoặc đỗ qua (FCW) - nếu được trang bị Đèn này sẽ sáng khi xảy ra sự cố
vật liệu dễ cháy như cây củi, gỗ, bìa cac-tông Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng để chỉ hệ thống ngắt kết nối thanh cân
khô, v.v... Theo đó, có thể gây tai nạn tử vong báo sự cố Hệ thống cảnh báo va bằng điện tử
hoặc chấn thương nghiêm trọng cho người lái, chạm phía trước.
hành khách hoặc những người khác Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền để kiểm tra và Đèn cảnh báo Hệ thống giám sát áp
điều chỉnh. Xem mục “Cảnh báo va chạm phía suất lốp (TPMS)
trước (FCW) và biện pháp giảm thiểu” trong Đèn cảnh báo bật sáng và thông báo
CẨN THẬN! phần “An toàn” để biết thêm thông tin chi tiết. hiển thị trên màn hình để chỉ báo áp
Nếu lái xe trong thời gian dài với Đèn báo suất lốp thấp hơn giá trị quy định
lỗi (MIL), thì nhiều khả năng sẽ làm hỏng Đèn cảnh báo sửa chữa hệ thống và/hoặc đang xảy ra sự cố sụt giảm áp suất lốp.
hệ thống điều khiển xe. Đồng thời, có thể Stop/Start- nếu được trang bị Trong trường hợp này, mức tiêu thụ nhiên liệu và
ảnh hưởng đến mức tiết hao nhiên liệu và Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi hệ tuổi thọ tối ưu của lốp có thể không được đảm
khả năng lái xe. Nếu đèn báo lỗi nhấp nháy, thống Stop/Start không hoạt động bảo.
bộ xúc tác xử lý khí xả đã bị hỏng nghiêm chính xác và cần phải sửa chữa Nếu một hoặc nhiều lốp gặp sự cố nêu trên, màn
trọng và sẽ sớm xảy ra sự cố mất điện Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền để kiểm tra và hình sẽ hiển thị chỉ báo tương ứng với từng lốp
điều chỉnh.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

CẨN THẬN! Lái xe trên một lốp bị non hơi làm cho lốp quá Lỗi hệ thống TPMS có thể xảy ra vì nhiều lý
Không được tiếp tục lái xe với một hoặc nóng và có thể dẫn đến hư hỏng lốp. Việc lạm do, bao gồm lắp đặt thay thế hoặc thay thế lốp
nhiều lốp xì hơi bởi sẽ ảnh hưởng đến tính dụng lái xe dưới điều kiện lốp non làm giảm hoặc bánh xe trên xe ngăn chặn hệ thống TPMS
năng điều khiển của ô tô. Dừng xe, tránh tuổi thọ của lốp và có thể ảnh hưởng đến việc hoạt động chính xác. Luôn kiểm tra hệ thống
phanh gấp và bẻ lái đột ngột. Nếu xảy ra sự xử lý của xe và khả năng dừng lại. báo lỗi TPMS sau khi thay thế một hoặc nhiều
cố thủng lốp, phải sửa chữa ngay bằng bộ sửa lốp hoặc bánh xe trên xe của bạn để đảm bảo
lốp chuyên dụng và liên hệ đại lý ủy quyền
rằng việc thay thế lốp hoặc bánh xe lựa chọn
để được kiểm tra và điều chỉnh càng sớm Xin lưu ý rằng TPMS không phải là biện pháp
càng tốt cùng và bánh xe cho phép hệ thống TPMS tiếp
thay thế cho việc bảo dưỡng lốp xe, trách nhiệm
tục đưa ra các chỉ số đúng.
Mỗi lốp xe, bao gồm cả phụ tùng (nếu được của người lái xe là phải duy trì lốp đúng áp suất,
cung cấp), nên được kiểm tra hàng tháng và khi thậm chí nếu áp lực lốp chưa đạt đến mức độ để
trời lạnh và bơm phồng với áp lực theo khuyến kích hoạt đèn chỉ báo áp suất lốp thấp TPM. CẨN THẬN!
cáo của nhà sản xuất xe trên xe hoặc chỉ dẫn áp Hệ thống TPMS được thiết kế tối ưu hóa
lực dán trên lốp xe. Nếu xe có lốp có kích thước đối với lốp và vành bánh xe ban đầu của
Xe của bạn cũng đã được trang bị với một hệ xe. Áp suất và cảnh báo hệ thống TPMS
khác với kích thước ghi trên tấm bảng xe hay áp
suất lốp được chỉ ra trên nhãn dán trên lốp xe, thống báo lỗi hệ thống TPMS để báo khi hệ được thiết lập đối với kích thước lốp
bạn nên xác định áp suất lốp thích hợp cho thống hoạt động không đúng. Hệ thống báo lỗi được trang bị trên xe bạn.
những lốp xe này. TPMS được kết hợp với bộ chỉ báo áp suất Vận hành hệ thống không mong muốn hoặc
thấp. Khi hệ thống phát hiện sự cố, đèn chỉ báo hư hại cảm biến có thể phát sinh khi sử
sẽ nhấp nháy gần một phút và sau đó vẫn tiếp dụng thiết bị thay thế không có cùng kích
Là một tính năng an toàn nhất, chiếc xe của bạn thước, kiểu loại và/hoặc phong cách. Bánh
tục phát sáng. Trình tự này sẽ tiếp tục khi động
được trang bị hệ thống giám sát áp suất lốp xe không chính hãng có thể làm hỏng cảm
cơ khởi động và sự cố vẫn tồn tại. Khi đèn báo
(TPMS) trong đó sẽ chỉ báo áp suất thấp khi một biến. Sử dụng keo vá lốp không chính hãng
lỗi bật sáng, hệ thống có thể không thể phát có thể làm hỏng cảm biến Hệ thống giám
hoặc nhiều lốp xe bị non hơi. Theo đó, khi bộ hiện tín hiệu áp suất lốp thấp như dự kiến. sát áp suất lốp (TPMS) khiến cảm biến
chỉ báo áp suất lốp thấp bật sáng, bạn nên dừng
không thể hoạt động được. Sau khi sử dụng
xe và kiểm tra lốp càng sớm càng tốt và bơm keo vá lốp không chính hãng, bạn nên đưa
phòng đến mức áp suất quy định xe đến đại lý ủy quyền để kiểm tra chức
năng cảm biến
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

ĐÈN CHỈ BÁO MÀU VÀNG Đèn chỉ báo khóa cầu sau - nếu được trang bị
Đèn báo lỗi bộ giới hạn tốc độ hoạt động Đèn này chỉ báo khi kích hoạt khóa
Đèn chỉ báo 4WD - Nếu được trang bị - Nếu được trang bị. vi sai cầu sau
Đèn này cảnh báo người lái rằng xe
Đèn cảnh báo này sẽ bật sáng để phát
đang ở chế độ bốn cầu và trục truyền
tín hiệu khi xảy ra lỗi được phát hiện Đèn cảnh báo sửa chữa chế độ kiểm soát hành
động cầu trước và cầu sau đã bị khóa
cùng với Bộ giới hạn tốc độ hoạt trình - nếu được trang bị.
bằng cơ học
và ép bánh trước và bánh sau quay với cùng tốc động.
Đèn này sẽ bật khi hệ thống ACC
độ. Đèn chỉ báo lỗi khóa vi sai - nếu được trang bị không hoạt động và cần sửa chữa.
Đèn này chỉ báo khi phát hiện lỗi khóa
vi sai cầu trước và/hoặc sau Để biết thêm thông tin chi tiết, xem mục “Chế độ
Đèn chỉ báo 4WD thấp- nếu được kiểm soát hành trình chủ động (ACC)” trong
trang bị Đèn chỉ báo TẮT Cảnh báo va chạm phần “Khởi động và vận hành”.
Đèn này cảnh báo người lái xe
đang ở chế độ 4WD THẤP
phía trước (FCW) - Nếu được trang bị
Đèn chỉ báo thanh cân bằng điện tử - nếu được
Đèn chỉ báo này sẽ bật sáng để chỉ báo
Trục truyền động cầu trước và cầu sau bị khóa cơ trang bị
rằng Hệ thống cảnh báo va chạm phía
học và ép bánh trước và ép bánh trước và bánh sau
trước đã tắt Đèn chỉ báo này sẽ sáng khi
quay với cùng tốc độ.
thanh cân bằng điện tử phía
Đèn chỉ báo lỗi khóa vi sai - nếu Đèn chỉ báo khóa cầu trước và cầu sau - trước bị ngắt kết nối.
được trang bị nếu được trang bị
ĐÈN CHỈ BÁO MÀU XANH LÁ CÂY
Đèn này sẽ bật sáng khi khóa cả cầu trước
và cầu sau. Bộ chỉ báo sẽ hiển thị biểu Thiết lập Hệ thống điều khiển hành trình chủ
Đèn này cảnh báo người lái rằng xe
tượng khóa trên cầu trước và cầu động (ACC) không có đèn chỉ báo phát hiện
đang ở chế độ 4WD Part Time và
trục truyền động cầu trước và sau để thể hiện trạng thái khóa hiện mục tiêu - nếu được trang bị
cầu sau đã bị khóa bằng cơ học và ép bánh trước tại. Đèn này sẽ bật khi thiết lập Chế độ
và bánh sau quay với cùng tốc độ Đèn chỉ báo số trung gian- nếu được trang bị kiểm soát hành trình chủ động và
không phát hiện xe mục tiêu

Đèn này cảnh báo người lái xe đang ở Vui lòng xem mục “Chế độ kiểm soát hành trình
chế độ số trung gian chủ động (ACC)” trong phần “Khởi động và vận
hành” để biết thêm thông tin chi tiết
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Thiết lập Hệ thống điều khiển hành trình chủ Đèn chỉ báo sương mù phía trước - nếu
động (ACC) với đèn chỉ báo phát hiện mục tiêu được trang bị LƯU Ý:
- nếu được trang bị Đèn chỉ báo này sẽ sáng khi bật
Âm báo liên hồi sẽ phát ra âm thanh
Đèn này sẽ hiển thị khi thiết lập hệ đèn sương mù phía trước
nếu lái xe quá 1 dặm (1,6km) với một
thống ACC và phát hiện xe mục
tiêu. Vui lòng xem mục
trong hai xi nhan được bật.

“Chế độ kiểm soát hành trình chủ động (ACC)” trong Đèn chỉ báo bật Đèn đỗ/đèn pha
phần “Khởi động và vận hành” để biết thêm thông tin Đèn chỉ báo này sẽ s áng khi bật Vui lòng kiểm tra bóng đèn bên ngoài
chi tiết. đèn đỗ hoặc đèn pha không hoạt động nếu một trong hai
Đèn chỉ báo 4WD Auto- nếu được trang bị đèn báo nhấp nháy với tốc độ nhanh.
ĐÈN CHỈ BÁO MÀU TRẮNG
Đèn này cảnh báo người lái xe
Đèn chỉ báo bật chế độ Stop/Start - nếu
đang ở chế độ 4WD TỰ ĐỘNG
Hệ thống sẽ tạo ra cả bốn bánh và truyền lực giữa
được trang bị Đèn báo chế độ kiểm soát
cầu trước và cầu sau nếu cần Đèn chỉ báo này sẽ sáng khi hành trình (ACC) đã sẵn sàng
lực cho. Việc này sẽ tạo ra lực bám đường lớn chức năng Stop/Start đang ở - nếu được trang bị kèm theo Cụm
nhất trên đường khô và trơn trượt. chế độ “Autostop”
đồng hồ nâng cao
Đèn chỉ báo THIẾT LẬP chế độ kiểm soát Đèn báo xi nhan Đèn này sẽ bật nếu bật nhưng
hành trình - nếu được trang bị cùng với cụm chưa thiết lập hệ thống điều
Khi đèn báo rẽ trái hoặc phải
đồng hồ nâng cao khiển hành trình chủ động
được kích hoạt, đèn báo xi nhan
ACC) được trang bị trên xe. Vui lòng xem
Đèn chỉ báo này sẽ sáng khi chế độ sẽ nhấp nháy độc lập và đèn báo xi nhan bên mục “Chế độ kiểm soát hành trình chủ động
kiểm soát tốc độ được cài đặt đến tốc ngoài này sẽ nhấp nháy. Xi nhan có thể được (ACC)” trong phần “Khởi động và vận
độ như mong muốn. Xem mục kích hoạt khi gạt cần đa năng xuống (bên trái) hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
“Kiểm soát tốc độ” trong phần hoặc lên (bên phải).
“Khởi động và vận hành” để biết thêm thông
tin chi tiết.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

Đèn chỉ báo chế độ 2WD - nếu được Đèn chỉ báo chế độ kiểm soát hành trình ĐÈN CHỈ BÁO MÀU XANH DƯƠNG
trang bị cùng với cụm đồng hồ nâng cao đã sẵn sàng- nếu được trang bị cùng với Đèn báo đèn pha
Đèn này sẽ cảnh báo người lái rằng cụm đồng hồ nâng cao.
xe đang ở chế độ 2WD High. Đèn này sẽ bật khi bật nhưng chưa thiết Đèn này sẽ sáng để chỉ báo rằng
lập chế độ kiểm soát tốc độ. Xem mục đã bật đèn pha. Nếu đèn cốt được
“Kiểm soát tốc độ” trong phần “Khởi kích hoạt, nhấn
động và vận hành” để biết thêm thông tin cần đa năng lên (hướng về phía trước xe)
Đèn chỉ báo chế độ Điều khiển xuống dốc (HDC) chi tiết. để bật đèn pha. Kéo cần đa năng về sau
- nếu được trang bị (hướng về phía sau xe) để tắt đèn pha. Nếu
Đèn chỉ báo THIẾT LẬP chế độ kiểm soát hành tắt đèn pha, kéo cần về phía bạn để tạm
Đèn này sẽ bật sáng khi bật tính năng trình - nếu được trang bị cùng với cụm đồng hồ
Điều khiển xuống dốc (HDC). Đèn sẽ thời bật đèn pha lên, kịch bản “flash to
cơ bản
vẫn sáng đều khi báo động HDC. pass” (nháy vượt xe).
Đèn chỉ báo này sẽ sáng khi cài đặt chế
Hệ thống HDC sẽ chỉ báo động khi hộp số phụ ở
độ kiểm soát tốc độ.
vị trí “4WD LOW” và tốc độ xe dưới 30 mph (48 Đèn chỉ báo màu xám
km/h). Nếu không đáp ứng những điều kiện này Đèn chỉ báo chế độ kiểm soát hành trình
khi sử dụng tính năng HDC, đèn chỉ báo HDC sẽ Xem mục “Kiểm soát tốc độ” trong phần “Khởi
động và vận hành” để biết thêm thông tin chi tiết. đã sẵn sàng - nếu được trang bị cùng với
nhấp nháy bật/tắt. cụm đồng hồ cơ bản
Đèn này sẽ bật khi bật nhưng
chưa thiết lập chế độ kiểm soát
tốc độ.
Xem mục “Kiểm soát tốc độ, nếu được
trang bị” trong phần “Khởi động và vận
hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

CẨN THẬN! CẢNH BÁO!


HỆ THỐNG CHẨN Việc lái trong thời gian dài với Đèn báo CHỈ CÓ kỹ thuật viên bảo dưỡng được
ĐOÁN TRÊN XE - OBD II lỗi có thể làm hỏng hệ thống điều khiển
khí xả. Đồng thời, có thể ảnh hưởng đến
ủy quyền mới được phép kết nối thiết bị
vào cổng kết nối OBD II để đọc số nhận
Xe bạn được trang bị Hệ thống chẩn đoán tinh vi mức tiết hao nhiên liệu và khả năng lái xe. dạng xe (VIN), chẩn đoán hoặc bảo
trên xe, được gọi là OBD II. Hệ thống này sẽ giám Xe cần phải được sửa chữa trước khi có dưỡng xe bạn.
sát hiệu suất hệ thống điều khiển khí xả, động cơ thể tiến hành bất kỳ cuộc kiểm tra khí xả
nào. Nếu đấu nối thiết bị không chính hãng vào
và hộp số. Nếu những hệ thống này hoạt động cổng kết nối OBD II, như thiết bị theo dõi
chính xác, xe bạn sẽ cung cấp hiệu suất và mức Nếu đèn báo lỗi nhấp nháy khi xe đang hành vi của người lái, thì nhiều khả năng:
tiêu hao nhiên liệu vượt trội cũng như mức khí xả chạy, bộ xúc tác xử lý khí xả đã bị hỏng
động cơ theo quy định hiện hành của chính phủ. nghiêm trọng và sẽ sớm xảy ra sự cố mất Hệ thống xe, bao gồm hệ thống an toàn,
điện. Do đó, cần phải đến đại lý kiểm tra có thể bị hỏng hoặc có thể mất kiểm soát
Nếu bất kỳ hệ thống nào trong số này cần sửa và điều chỉnh ngay. xe khi xảy ra tai nạn, dẫn đến chấn thương
chữa, hệ thống OBD II sẽ bật Đèn báo lỗi (MIL). nghiêm trọng hoặc tử vong.
Đồng thời, sẽ lưu các mã chẩn đoán để hỗ trợ kỹ
Truy cập hoặc cho phép người khác truy cập
thuật viên trong quá trình sửa chữa. Mặc dù có thể thông tin lưu trên hệ thống xe của bạn, bao
lái xe, tuy nhiên bạn nên mang xe đến đại lý ủy AN NINH MẠNG - HỆ
gồm thông tin cá nhân
quyền để sửa chữa và điều chỉnh càng sớm càng THỐNG CHẨN ĐOÁN TRÊN
tốt. XE (OBD II)
Xe cần được trang bị một Hệ thống chẩn Để biết thêm thông tin chi tiết, xem mục
đoán trên xe (OBD II) và cổng kết nối để “An ninh mạng” trong phần “Hệ thống âm
cho phép truy cập thông tin liên quan đến thanh”
hiệu quả của hệ thống kiểm soát khí xả. Kỹ
thuật viên bảo dưỡng được ủy quyền cần có
quyền truy cập thông tin này để hỗ trợ chẩn
đoán và bảo dưỡng xe và hệ thống khí xả.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN
1. Xoay công tắc khóa điện đến vị trí ON nhưng Nếu hệ thống OBD II của bạn chưa sẵn
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM không xoay tay quay hoặc khởi động động sàng, bạn nên đến đại lý ủy quyền hoặc
cơ. cơ sở sửa chữa để được kiểm tra và điều
TRA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ chỉnh. Nếu xe bạn mới được bảo dưỡng
LƯU Ý:
THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ Nếu bạn xoay tay quay hoặc khởi động động cơ, hoặc bị hỏng ắc-quy hoặc thay ắc-quy,
bạn sẽ phải bắt đầu hoàn thành thử nghiệm này. việc duy nhất bạn cần làm là lái xe như
XẢ thường lệ để cập nhận hệ thống OBD II
Tại một số địa phương, yêu cầu pháp định là phải 2. Ngay khi bạn xoay công tắc khóa điện về vị của bạn. Sau đó, kết quả kiểm tra lại với
đạt yêu cầu kiểm tra hệ thống kiểm soát khí xả của xe. trí ON, bạn sẽ thấy biểu tượng “Đèn báo lỗi lịch kiểm tra trên có thể chỉ báo rằng hệ
Nếu không đạt yêu cầu, thì xe sẽ không được đăng ký. (MIL)” hoạt động như là một phần của hoạt thống này hiện đã sẵn sàng hoạt động.
Đối với các quốc gia và/hoặc tỉnh động kiểm tra bóng đèn thông thường.
thành yêu cầu Kiểm tra và Bảo Bất kể hệ thống OBD II của xe đã sẵn
3. Khoảng 15 giây sau đó, một trong hai hoạt sàng hay chưa, nếu đèn báo lỗi MIL sáng
dưỡng (I/M), công tác kiểm tra này
xác nhận rằng “Đèn báo lỗi động sau sẽ xảy ra: trong quá trình vận hành xe thông thường,
(MIL)” đang hoạt động và không bật khi động cơ Đèn báo lỗi sẽ nhấp nháy khoảng 10 giây bạn nên bảo dưỡng xe trước khi di chuyển
đang chạy và Hệ thống OBD II đã sẵn sàng kiểm tra. và sau đó sáng hoàn toàn cho đến khi bạn tới trạm Kiểm tra/bảo dưỡng.
TẮT công tắc khóa điện hoặc khởi động Trạm Kiểm tra/bảo dưỡng có thể đánh
Thông thường, hệ thống OBD II sẽ sẵn sàng hoạt
động cơ. Điều này có nghĩa là hệ thống trượt xe bạn bởi MIL bật khi động cơ
động. Hệ thống OBD II có thể không sẵn sàng hoạt
OBD II của xe bạn chưa sẵn sàng và bạn đang chạy.
động nếu xe bạn mới được bảo dưỡng, mới hết pin
không nên di chuyển đến trạm kiểm
hoặc mới thay pin. Nếu hệ thống OBD II được xác
tra/bảo dưỡng.
định là không sẵn sàng cho thử nghiệm Kiểm tra/Bảo
dưỡng, thì xe bạn sẽ không đạt yêu cầu kiểm tra. Đèn báo lỗi sẽ không nhấp nháy sáng và
sẽ vẫn sáng hoàn toàn cho đến khi bạn
Xe bạn có một kiểm tra kích hoạt khóa điện đơn giản, đặt công tắc khoá điện về vị trí OFF hoặc
đây là kiểm tra bạn có thể sử dụng trước khi đến trạm khởi động động cơ. Điều này có nghĩa là
kiểm tra. Để kiểm tra xem hệ thống OBD II trên xe hệ thống OBD II của xe bạn đã sẵn sàng
bạn đã sẵn sàng hay chưa, bạn phải tiến hành như sau: và bạn có thể di chuyển đến trạm kiểm
tra/bảo dưỡng.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHIẾC XE CỦA BẠN

CẢNH BÁO!
TÍNH NĂNG AN TOÀN AN TOÀN Bơm phanh chống bó cứng sẽ làm giảm hiệu
quả và có thể dẫn đến sự cố va chạm. Việc
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ Bạn cũng có thể gặp một số sự cố sau khi kích bơm phanh sẽ làm cho khoảng cách dừng xe
hoạt hệ thống ABS: xa hơn. Chỉ cần nhấn mạnh bàn đạp phanh
CỨNG PHANH (ABS) khi bạn muốn giảm tốc hoặc dừng xe.
Tiếng ồn động cơ ABS (có thể tiếp tục chạy
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) tạo ra sự ổn trong thời gian ngắn sau khi dừng) Hệ thống ABS không thể ngăn định luật
định và hiệu suất phanh tương đối cao cho xe trong Tiếng “cạch” của van điện từ vật lý tự nhiên tác động lên xe, đồng thời
hầu hết các tình huống phanh. Hệ thống sẽ tự động cũng không thể tăng hiệu quả phanh hoặc
ngăn chặn sự cố bó cứng bánh và tăng cường cải Rung bàn đạp phanh lái xe nhờ tình trạng phanh và lốp xe hay
thiện độ kiểm soát xe trong quá trình phanh. lực bám đường liên quan.
Bàn đạp phanh hơi sụt khi dừng xe
Hệ thống ABS sẽ thực hiện một chu kỳ tự kiểm tra Hệ thống ABS không thể ngăn xảy ra sự cố
để đảm bảo ABS luôn hoạt động chính xác mỗi khi LƯU Ý: va chạm, bao gồm cả các sự cố phát sinh do
khởi động hoặc lái xe. Trong quá trình này, bạn có Đây là những đặc tính bình thường của hệ cua quá gấp, bám quá sát một xe khác
thể nghe thấy âm thanh lách cách nhẹ cũng như vài thống ABS. hay trượt.
tiếng ồn động cơ liên quan. CẢNH BÁO! Tuyệt đối không được khai thác bất cẩn
Hệ thống ABS có các thiết bị điện tử tinh hoặc nguy hiểm khả năng của xe được trang
Hệ thống ABS được kích hoạt trong khi phanh nếu bị hệ thống ABS bởi có thể ảnh hưởng bất
hệ thống phát hiện một hoặc nhiều bánh bắt đầu bị vi rất dễ bị nhiễu do lắp đặt không đúng
cách các thiết bị thu phát sóng radio công lợi nghiêm trọng đến sự an toàn của người
bó cứng. Các điều kiện đường như băng, tuyết, sỏi, dùng cũng như an toàn của những người
suất cao. Hiện tượng này có thể khiến mất
đá, ổ gà, ray đường sắt, rác dạng rời hoặc biển báo khác.
khả năng chống bó cứng phanh. Do đó, chỉ
dừng khẩn cấp có thể làm tăng khả
có nhân viên đủ trình độ chuyên môn mới
năng kích hoạt hệ thống ABS.
được phép lắp đặt thiết bị này.
(còn nữa)
AN TOÀN
AN TOÀN
Hệ thống ABS được thiết kế để hoạt động với
lốp OEM. Thay đổi sẽ làm giảm hiệu suất hệ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN PHANH ĐIỆN Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
TỬ(EBC) (BAS)
thống ABS.
Xe bạn được trang bị một hệ thống Điều khiển Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BAS) được
Đèn cảnh báo ABS (Hệ thống chống bó phanh điện tử (EBC) nâng cao. Hệ thống này bao thiết kế để tối ưu hóa khả năng phanh của xe
gồm hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), Hệ khi thao tác phanh khẩn cấp. Hệ thống này
cứng phanh)
thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống hỗ trợ phát hiện tình huống phanh khẩn cấp bằng
Đèn cảnh báo ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh khẩn cấp (BAS), Hệ thống khởi hành ngang cách cảm biến tốc độ và mức nhấn phanh và
phanh) màu vàng sẽ bật khi đặt công tắc khóa dốc (HSA), Hệ thống chống trượt (TCS), Hệ thống sau đó tác động áp lực tối ưu vào phanh. Hệ
điện ở chế độ ON/RUN và đèn có thể vẫn hoạt cân bằng điện tử (ESC) và Hệ thống chống rung lắc thống này có thể rút ngắn khoảng cách
động trong bốn giây. (ERM). Những hệ thống phối hợp với nhau để tăng phanh.
cường cải thiện cả tính ổn định và kiểm soát xe
Nếu đèn cảnh báo ABS (Hệ thống chống bó Hệ thống BAS bổ sung cho Hệ thống chống bó
trong nhiều điều kiện lái xe khác nhau. cứng phanh (ABS) bằng cách nhấn phanh
cứng phanh) vẫn sáng hoặc vẫn hoạt động khi
đang lái xe, điều đó có nghĩa là phần chống bó Xe cũng có thể được trang bị hệ thống điều khiển nhanh, tạo ra lực hỗ trợ phanh hiệu quả nhất có
cứng của hệ thống phanh không hoạt động và lực kéo (TSC), hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp thể. Để phát huy hiệu quả của hệ thống, bạn cần
(RAB), hệ thống kiểm soát tốc độ xe (SSC) và hệ phải nhấn lực phanh liên tục trong suốt quá
cần sửa chữa. trình dừng xe (không “bơm” phanh). Không
thống hỗ trợ phanh trời mưa (RBS).
Tuy nhiên, hệ thống phanh truyền thống sẽ tiếp giảm áp lực bàn đạp phanh trừ khi không muốn
Đèn cảnh báo hệ thống phanh phanh. Ngay khi nhả bàn đạp phanh, hệ thống
tục hoạt động bình thường nếu bật Đèn cảnh “Đèn cảnh báo hệ thống phanh” màu đỏ sẽ bật khi BAS sẽ bị vô hiệu hóa.
báo phanh. đặt công tắc khóa điện ở chế độ ON/RUN và đèn có
thể vẫn hoạt động trong bốn giây.
Nếu bật Đèn cảnh báo ABS, hệ thống phanh cần Nếu “Đèn cảnh báo hệ thống phanh” vẫn sáng hoặc vẫn
được bảo dưỡng càng sớm càng tốt để khôi phục hoạt động khi đang lái xe, điều đó có nghĩa là hệ thống
ưu điểm vượt trội của phanh chống bó cứng. phanh không hoạt động chính xác và cần sửa chữa ngay.
Nếu đèn cảnh báo ABS không hoạt động khi đặt Nếu “Đèn cảnh báo hệ thống phanh” không hoạt động
công tắc khóa điện ở chế độ ON/RUN, thì phải khi đặt công tắc khóa điện chế độ ON/RUN, thì phải
sửa chữa đèn ngay khi có thể. sửa chữa đèn ngay khi có thể.
150 AN TOÀN

CẢNH BÁO! Hệ thống chống rung lắc (ERM) CẢNH BÁO!


Hệ thống chống rung lắc (ERM) dự đoán khả Nhiều nhân tố như tải trọng xe, điều kiện
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BAS) không thể đường và điều kiện chạy xe đều có thể ảnh
ngăn định luật vật lý tự nhiên tác động lên xe đồng năng nâng bánh bằng cách giám sát đầu vào vô
hưởng đến khả năng xảy ra sự cố rung lắc
thời cũng không thể tăng độ bám đường của điều lăng của người lái và tốc độ xe. Nếu hệ thống bánh xe hoặc lật xe. Hệ thống ERM không
kiện đường hiện tại. Hệ thống BAS không thể ngăn ERM xác định tốc độ chuyển của góc quay vô thể ngăn cản tất cả sự cố rung lắc bánh xe
xảy ra sự cố va chạm, bao gồm cả các sự cố phát lăng và tốc độ xe đủ để gây ra hiện tượng lắc bánh hay lật xe, đặc biệt là các sự cố liên quan đến
sinh do tốc độ quá cao, lái xe trên bề mặt đường rất xe, thì hệ thống này sẽ gài phanh liên quan và việc rời đường hoặc va chạm chướng ngại
trơn hoặc trượt. Tuyệt đối không được khai thác bất cũng có thể làm giảm công suất động cơ để giảm vật hoặc các phương tiện tham gia giao thông
cẩn hoặc nguy hiểm khả năng của xe được trang bị thiểu khả năng xảy ra sự cố rung lắc bánh xe. Hệ khác. Do đó, tuyệt đối không được khai thác
hệ thống BAS bởi có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm bất cẩn hoặc nguy hiểm khả năng của xe
thống ERM chỉ có thể giảm khả năng xảy ra sự cố
trọng đến sự an toàn của người dùng cũng như an được trang bị hệ thống ERM bởi có thể ảnh
rung lắc bánh xe khi thao tác lái nhanh hoặc nguy hưởng bất lợi nghiêm trọng đến sự an toàn
toàn của những người khác. hiểm; tuy nhiên hệ thống này không thể ngăn chặn của người dùng cũng như an toàn của những
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử sự cố rung lắc bánh xe do các nhân tố khác như người khác.
điều kiện đường, rời khỏi cung đường, vấp phải
(EBD)
chướng ngại vật hoặc các xe khác. Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
Chức năng của hệ thống phân bổ lực phanh
điện tử (EBD) là phân bổ lực phanh điện tử LƯU Ý: Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) tăng
giữa cầu trước và cầu sau bằng cách giới hạn áp Hệ thống ERM sẽ luôn được tắt khi hệ thống ESC khả năng kiểm soát hướng và độ ổn định
lực phanh vào cầu sau. (nếu được trang bị) ở chế độ “Full Off”. Xem mục của xe trong nhiều điều kiện chạy xe khác
“Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)” trong phần nhau. Hệ thống ESC khắc phục sự cố
Nhờ đó có thể tránh xảy ra sự cố trượt bánh sau
này để biết thông tin thuyết minh đầy đủ về chế độ đánh lái thừa và thiếu của xe bằng cách
để tránh làm cho xe mất ổn định và tránh để cầu
ESC này. nhấn phanh vào (các) bánh liên quan
sau tiếp xúc với hệ thống ABS trước cầu trước.
nhằm hỗ trợ xử lý tình trạng đánh lái thừa
hoặc thiếu. Công suất động cơ cũng có
thể bị giảm để giúp xe luôn bám sát
đường.
AN TOÀN

Hệ thống ESC sử dụng các cảm biến trên xe để xác CẢNH BÁO! CẢNH BÁO! (Còn nữa)
định đường xe chạy dự kiến của người lái và so Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) không thể Điều chỉnh xe hay không bảo trì xe đúng
sánh với đường xe chạy trên thực tế. Nếu đường xe ngăn định luật vật lý tự nhiên tác động lên xe cách có thể làm thay đổi đặc điểm xử lý
chạy trên thực tế không trùng khớp với đường xe đồng thời cũng không thể tăng độ bám đường của xe đồng thời cũng có thể ảnh hưởng
của điều kiện đường hiện tại. Hệ thống ESC bất lợi nghiêm trọng đến hiệu suất hệ
chạy dự kiến, hệ thống ESC sẽ nhấn phanh vào
không thể ngăn xảy ra sự cố va chạm, bao gồm thống ESC. Thay đổi hệ thống lái, hệ
bánh liên quan nhằm hỗ trợ xử lý tình trạng đánh thống treo, hệ thống phanh, loại và kích
cả các sự cố phát sinh do tốc độ quá cao, lái xe
lái thừa hoặc thiếu. thước lốp hoặc kích thước bánh xe có thể
trên bề mặt đường rất trơn hoặc trượt. Hệ thống
Đánh lái thừa - khi xe rẽ quá nhiều so với vị trí ESC cũng không thể ngăn tai nạn xảy ra phst ảnh hưởng bất lợi đến hiệu suất hệ thống
vô lăng. sinh do mất lái liên quan đến điều kiện lái đầu ESC. Lốp xẹt và mòn không đồng đều
vào không thích hợp. Chỉ có người lái an toàn, cũng làm giảm hiệu suất hệ thống ESC.
Đánh lái thiếu - khi xe rẽ quá ít so với vị trí vô tập trung và có kỹ năng mới có thể phòng tránh Bất kỳ hoạt động điều chỉnh xe hoặc bảo
lăng. tai nạn. Tuyệt đối không được khai thác bất cẩn dưỡng xe không đúng cách nào cũng có
hoặc nguy hiểm khả năng của xe được trang bị thể làm tăng nguy cơ mất lái, lật xe,
“Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” nằm trong cụm thương tích cá nhân và tử vong.
hệ thống ESC bởi có thể ảnh hưởng bất lợi
đồng hồ sẽ bắt đầu nhấp nháy ngay khi kích hoạt
nghiêm trọng đến sự an toàn của người dùng
hệ thống ESC. “Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” cũng
cũng như an toàn của những người khác. Chế độ vận hành hệ thống ESC
nhấp nháy khi kích hoạt Hệ thống chống trượt
(TCS). Nếu “Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” bắt đầu LƯU Ý:
nhấp nháy khi tăng tốc, nhả bàn đạp ga và nhấn Tùy thuộc vào mô hình và chế độ vận hành,
bướm ga càng nhẹ càng tốt. Đảm bảo luôn điều hệ thống ESC có thể có nhiều chế độ vận
chỉnh tốc độ và lái xe theo điều kiện đường hiện hành khác nhau.
tại.
152 AN TOÀN

Chế độ ESC cũng bị ảnh hưởng bởi các


ESC On CẢNH BÁO!
chế độ lái (nếu được trang bị).
Đây là chế độ vận hành thông thường của ESC. Khi ở chế độ “Partial Off”, chức năng TCS
của hệ thống ESC (trừ tính năng chống trượt CẢNH BÁO!
Bất kỳ khi nào khởi động xe, hệ thống ESC sẽ
giới hạn như đã nêu trong mục TCS) đã tắt Trong chế độ ESC “Full Off”, tính năng
ở trong chế độ này. Chế độ này sẽ được sử dụng và “Đèn chỉ báo ESC Off” sẽ sáng. Khi ở giảm và ổn định lực siết động cơ sẽ bị tắt.
cho hầu hết các điều kiện chạy xe. Các chế độ chế độ “Partial Off”, tính năng giảm công Do đó, tính năng ổn định xe nâng cao của
ESC khác chỉ được sử dụng vì lý do cụ thể như suất động cơ của TCS sẽ bị tắt và tính ổn hệ thống ESC sẽ không khả dụng. Khi
đã nêu trong các đoạn dưới đây. định nâng cao của hệ thống ESC sẽ bị giảm. thao tác xử lý trong tình huống khẩn cấp,
Partial Off hệ thống ESC sẽ không hỗ trợ duy trì tính
Hệ thống điều khiển lực kéo (TSC) sẽ tắt
ổn định. Chế độ ESC “Full Off” chỉ được
khi hệ thống ESC ở chế độ “Partial Off”.
Chế độ “Partial Off” được thiết kế để sử dụng thiết kế dành riêng để sử dụng lái xe địa
khi cần có kinh nghiệm lái linh hoạt hơn. Chế hình.
độ này có thể thay đổi ngưỡng kích hoạt hệ Full Off - nếu được trang bị
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) không
thống TCS và ESC, theo đó cho phép quay Chế độ này được thiết kế dành riêng để sử thể ngăn định luật vật lý tự nhiên tác
bánh nhiều hơn thông thường. Chế độ này có thể dụng lái xe địa hình và không được sử dụng động lên xe đồng thời cũng không thể
rất hữu ích nếu xe bị kẹt. trên bất kỳ đường giao thông công cộng nào. tăng độ bám đường của điều kiện đường
Để sử dụng chế độ “Partial Off”, nhấn công tắc Trong chế độ này, các tính năng của hệ thống hiện tại. Hệ thống ESC không thể ngăn
“ESC OFF” trong giây lát và “Đèn báo ESC OFF” TCS và ESC sẽ bị tắt. Để sử dụng chế độ “Full xảy ra mọi sự cố va chạm, bao gồm cả các
sẽ phát sáng. Để bật lại chế độ ESC, nhấn công tắc sự cố phát sinh do tốc độ quá cao, lái xe
“ESC OFF” trong giây lát và “Đèn báo ESC OFF”
Off”, nhấn và giữ công tắc “ESC Off” trong
năm giây khi xe dừng và động cơ vẫn đang trên bề mặt đường rất trơn hoặc trượt. Hệ
sẽ tắt. thống ESC cũng không thể ngăn chặn mọi
chạy.
LƯU Ý: sự cố va chạm.
Đối với dòng xe có nhiều chế độ ESC bộ phận, Sau năm giây, âm báo sẽ phát ra âm thanh,
nhấn nút trong giây lát sẽ chuyển đổi chế độ “Đèn chỉ báo ESC OFF” sẽ sáng và
ESC. Do đó cần nhấn nút nhiều lần để bật hệ Thông báo “ESC OFF” sẽ hiển thị trên cụm
thống đồng hồ. Để bật lại hệ thống ESC, nhấn công
tắc “ESC OFF” trong giây lát.
AN TOÀN
Đèn báo lỗi/kích hoạt ESC và Đèn LƯU Ý:
HDC có ba trạng thái:
chỉ báo ESC OFF
“Đèn báo lỗi/kích hoạt ESC” và “Đèn chỉ 1. Tắt (tính năng không được bật và sẽ
Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” trong
báo ESC OFF” hoạt động trong giây lát không được kích hoạt)
cụm đồng hồ sẽ hoạt động khi
mỗi khi đặt công tắc khóa điện ở vị trí 2. Bật (tính năng được bật và sẵn sàng
công tắc khóa điện được đặt ở vị nhưng chưa đủ điều kiện kích hoạt, hoặc
trí ON/RUN. ON/RUN.
người lái đã chủ động ngắt hoạt động lái
Đèn sẽ tắt khi động cơ chạy. Nếu “Đèn báo Mỗi khi xoay công tắc khóa điện về vị trí bằng cách nhấn phanh hoặc bướm ga)
ON, hệ thống ESC sẽ hoạt động ngay cả 3. Hoạt động (tính năng này được bật và
lỗi/Kích hoạt ESC” hoạt động liên tục khi động chủ động kiểm soát tốc độ xe)
khi đã bị tắt trước đó.
cơ đang chạy, sự cố hệ thống ESC đã được phát
hiện. Nếu đèn này vẫn hoạt động sau vài chu Hệ thống ESC sẽ hú còi hoặc phát ra tiếng Bật hệ thống HDC
kỳ khởi động và đã lái xe đi khoảng vài dặm bíp khi hoạt động. Đây là hiện tượng bình Hệ thống HDC được bật bằng cách nhấn
(km) với tốc độ trên 30 mph (48 km/h), bạn nên thường; âm báo sẽ tắt khi hệ thống ESC công tắc HDC tuy nhiên phải đáp ứng các
đến đại lý ủy quyền để kiểm tra và điều chỉnh dừng hoạt động sau khi thao tác làm kích điều kiện sau:
ngay khi có thể. hoạt hệ thống ESC.
“Đèn chỉ báo ESC OFF” cho biết Đường truyền lực
“Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” nằm trong cụm khách hàng đã lựa chọn hệ thống cân nằm trong Phạm vi 4L.
đồng hồ sẽ bắt đầu nhấp nháy ngay khi lốp mất bằng điện tử (ESC) ở chế độ tinh Tốc độ xe dưới 5 mph
khả năng bám đường và hệ thống ESC hoạt giảm (8 km/h).
động. “Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” cũng nhấp Phanh tay được nhả.
nháy khi kích hoạt Hệ thống chống trượt Chế độ Điều khiển xuống dốc (HDC) - nếu được Cửa phía ghế lái đã
(TCS). Nếu “Đèn báo lỗi/Kích hoạt ESC” bắt trang bị đóng (Nếu có cửa, thì phải đóng cửa. Nếu
đầu nhấp nháy khi tăng tốc, nhả bàn đạp ga và Chế độ Điều khiển xuống dốc (HDC) được thiết kế đã tháo cửa, thì phải thắt đai an toàn của
dành riêng cho hoạt động lái xe vượt địa hình khi người lái.)
nhấn bướm ga càng nhẹ càng tốt. Đảm bảo
đang ở Khoảng 4L. HDC duy trì tốc độ xe khi xuống
luôn điều chỉnh tốc độ và lái xe theo điều kiện dốc trong nhiều tình huống lái khác nhau. HDC điều
đường hiện tại. khiển tốc độ xe bằng cách chủ động điều khiển
phanh.
154 AN TOÀN
• Cấp 8 = 5,0 mph (8 km/h) Tắt hệ thống HDC
Kích hoạt HDC
• Cấp 9 = 5,6 mph (9 km/h), nếu được trang bị Hệ thống HDC sẽ bị hủy kích hoạt và bị tắt
Ngay khi bật HDC, hệ thống sẽ tự động kích nếu xảy ra các điều kiện sau:
LƯU Ý:
hoạt khi đáp ứng các điều kiện sau đây: Người
lái có thể lựa chọn tốc độ cài đặt của HDC và Trong chế độ HDC, sử dụng đầu vào cần chọn số • Người lái nhấn công tắc HDC.
có thể điều chỉnh bằng cần chọn số +/-. Dưới +/- để chọn tốc độ mục tiêu của hệ thống HDC • Đường truyền lực nằm ngoài Phạm vi
đây là phần tóm tắt tốc độ cài đặt của hệ thống nhưng sẽ không ảnh hưởng đến việc hộp số chọn 4L.
số. Khi chủ động điều khiển HDC, hộp số sẽ
HDC:
chuyển sang tốc độ cài đặt do người lái chọn và điều
• Phanh tay đã gài.
Tốc độ cài đặt mục tiêu của hệ thống HDC
kiện chạy xe liên quan. • Cửa phía ghế lái mở (Cửa phía ghế lái mở
P = Không có tốc độ cài đặt. Có thể bật nếu đã lắp cửa hoặc chưa thắt đai an toàn
Ngắt hoạt động lái phía ghế lái nếu đã tháo cửa)
nhưng không kích hoạt HDC
Người lái có thể ngắt hoạt động hệ thống HDC bằng
R = 0,6 mph (1 km/h). cách nhấn chân ga hoặc phanh vào bất kỳ thời điểm • Tốc độ lái xe trên 20 mph (32 km/h) trong
thời gian quá 70 giây.
nào.
N = 1,2 mph (2 km/h). D
Vô hiệu hóa HDC • Tốc độ xe trên 40 mph (64 km/h) (thoát khỏi
= 0,6 mph (1 km/h). Hệ thống HDC sẽ bị hủy kích hoạt nhưng vẫn khả chế độ HDC ngay).
dụng nếu các điều kiện sau xảy ra: HDC phát hiện nhiệt độ phanh quá
Cấp 1 = 0,6 mph (1 km/h)
•Người lái ngừng sử dụng tốc độ cài đặt của hệ cao Phản hồi cho người lái
Cấp 2 = 1,2 mph (2 km/h) thống HDC bằng cách nhấn chân ga hoặc
phanh. Cụm đồng hồ có biểu tượng HDC và công
Cấp 3 = 1,8 mph (3 km/h) tắc HDC có một đèn báo giúp phản hồi cho
•Tốc độ xe trên 20 mph (32 km/h) nhưng vẫn nằm người lái biết về tình trạng hiện tại của hệ
Cấp 4 = 2,5 mph (4 km/h) dưới mức 40 mph (64 km/h).
thống HDC.
Cấp 5 = 3,1 mph (5 km/h)
• Xe đang ở trên mặt dốc xuống có biên độ • Biểu tượng trên cụm đồng hồ và đèn báo
Cấp 6 = 3,7 mph (6 km/h) không phù hợp, trên mặt đường bằng phẳng hoặc công tắc sẽ bật sáng và sẽ vẫn hoạt động
trên đường dốc lên. khi bật hoặc kích hoạt hệ thống HDC.
Cấp 7 = 4,3 mph (7 km/h)
• Xe được chuyển về số PARK (P)
Đây là chế độ vận hành thông thường
của HDC.
AN TOÀN
Biểu tượng cụm đồng hồ và đèn báo công tắc sẽ Hệ thống hỗ trợ leo dốc Hệ thống HSA sẽ hoạt động ở số lùi và mọi
nhấp nháy trong vài giây thì tắt khi người lái nhấn số tiến. Hệ thống sẽ không hoạt động nếu
Hệ thống hỗ trợ leo dốc (HSA) được thiết kế để
công tắc HDC nhưng lại không đủ điều kiện bật. hộp số ở vị trí PARK (P) hoặc NEUTRAL
giảm thiểu rủi ro lăn bánh ngược lại từ điểm
Biểu tượng trên cụm đồng hồ và đèn báo công tắc (N). Đối với dòng xe được trang bị hộp số
sẽ nhấp nháy trong vài giây thì tắt khi hệ thống dừng xe hoàn toàn trên đường dốc. Nếu người
sàn nếu nhấn khớp ly hợp, hệ thống HSA sẽ
HDC bị vô hiệu hóa do vượt quá tốc độ. lái nhả phanh khi đang dừng xe trên dốc, hệ vẫn hoạt động.
Biểu tượng trên cụm đồng hồ và đèn báo công thống HSA sẽ tiếp tục giữ áp lực phanh trong
tắc sẽ tắt khi hệ thống HDC bị vô hiệu hóa do thời gian ngắn. Nếu người lái không nhấn bướm CẢNH BÁO!
phanh quá nóng. Hiện tượng nhấp nháy đèn sẽ ga trước khi hết thời gian này, hệ thống sẽ giải Ở đây có thể xảy ra tình huống trong đó Hệ
thống hỗ trợ leo dốc (HSA) sẽ không hoạt
dừng lại và HDC sẽ kích hoạt lại thêm một lần nữa phóng áp lực phanh và xe sẽ lăn xuống dốc như
động và có thể xảy ra sự cố lăn trượt nhẹ như
ngay khi phanh đã đủ nguội. thường lệ. dốc thấp hoặc xe chở hàng hoặc khi kéo rơ-
Do đó cần phải đáp ứng các điều kiện sau moóc. Hệ thống HSA không phải là phương
CẢNH BÁO! án thay thế cho thực hành lái xe chủ động.
đây để kích hoạt hệ thống HSA:
Hệ thống HDC chỉ được thiết kế để hỗ trợ người Người lái sẽ phải luôn chịu trách nhiệm chú
lái kiểm soát tốc độ xe khi xuống dốc. Người lái Phải bật tính năng này. ý đến khoảng cách với các xe khác, người và
vẫn phải chú ý đến điều kiện chạy xe và sẽ chịu chướng ngại vật và quan trọng hơn hết là phải
trách nhiệm duy trì tốc độ xe an toàn. Phải dừng xe. vận hành phanh đảm bảo an toàn cho xe trong
mọi điều kiện đường. Do đó, người lái phải
Phải nhả phanh tay. tập trung chú ý cao độ khi lái để duy trì kiểm
Phải đóng ghế phía người lái. (Nếu đã lắp soát an toàn cho xe. Nếu không làm theo
những cảnh báo này, có thể gây ra tai nạn va
cửa, thì phải đóng cửa lại Nếu đã tháo cửa,
chạm hoặc thương tích cá nhân nghiêm trọng
thì phải thắt đai an toàn của người lái.)
Xe phải trên độ cao phù hợp.
Việc chọn số phải trùng khớp với hướng
leo dốc (tức là xe hướng lên dốc thì phải ở
số tiến; còn xe xuống dốc thì phải ở số lùi
(R)).
156 AN TOÀN

Bật và tắt hệ thống HSA Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (RAB) LƯU Ý:
Có thể bật hoặc tắt tính năng này. Xem phần Hệ thống TSC sẽ không thể ngăn mọi rơ-
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (RAB) có thể
“Cài đặt Uconnect” trong mục “Hệ thống âm moóc rung lắc. Do đó, phải luôn chú ý khi
rút ngắn thời gian cần thiết để phanh hết cỡ khi
thanh” để biết thông tin thay đổi phần cài đặt kéo rơ-moóc và làm theo khuyến cáo về
xảy ra tình huống phanh khẩn cấp. Hệ thống này
hiện tại. trọng lượng móc và lưỡi móc. Xem mục
sẽ dự báo thời điểm có thể xảy ra tình huống phanh
Kéo xe với hệ thống HSA khẩn cấp bằng cách giám sát tốc độ nhả bướm ga “Kéo rơ-moóc” trong phần “Khởi động và
của người lái. Hệ thống điều khiển phanh điện tử vận hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
Hệ thống HSA cũng sẽ hỗ trợ giảm thiểu sự cố sẽ chuẩn bị hệ thống phanh cho tình huống phanh
tụt lùi khi kéo rơ-moóc. khẩn cấp Khi hệ thống TSC hoạt động, “Đèn báo
lỗi/Kích hoạt ESC” sẽ nhấp nháy, công suất
CẢNH BÁO!
Hệ thống hỗ trợ phanh trời mưa (RBS) động cơ có thể giảm và bạn có thể cảm thấy
Nếu bạn sử dụng bộ điều khiển phanh phanh được nhấn vào từng bánh để cố ngăn
Hệ thống hỗ trợ phanh trời mưa (RBS) có thể cải
moóc, phải luôn bật và tắt phanh moóc
thiện hiệu suất phanh trong điều kiện mưa ướt rơ-moóc rung lắc. Hệ thống TSC sẽ tắt khi
bằng công tắc phanh. Nếu không, sẽ
đường. Định kỳ nhấn một lực phanh nhẹ để loại hệ thống ESC ở chế độ “Partial Off” hoặc
không đủ lực phanh để giữ cả xe và rơ-
bỏ bất kỳ lượng nước nào tích tụ trên rotor phanh “Full Off”.
moóc trên dốc khi nhấn bàn đạp phanh. Để trước. Hệ thống này sẽ hoạt động khi cần gạt mưa
tránh lăn xuống dốc khi đang tăng tốc, ở vị trí tốc độ LO hoặc HI. Khi hệ thống RBS hoạt
dùng tay kích hoạt phanh moóc hoặc nhấn động, sẽ không có thông báo cho người lái và
lực phanh xe mạnh hơn để nhả bàn đạp
CẢNH BÁO!
không cần có sự chú ý của người lái.
phanh. Nếu hệ thống TSC kích hoạt khi đang lái,
Hệ thống HSA không phải là phanh tay. Luôn hãy lái chậm, dừng ở nơi an toàn gần nhất
gài phanh tay hết cỡ khi thoát khỏi xe. Đồng Hệ thống điều khiển lực kéo (TSC) và điều chỉnh trọng lượng rơ-moóc để loại
thời, đảm bảo đặt hộp số về vị trí PARK. Hệ thống điều khiển lực kéo (TSC) sử dụng cảm bỏ hiện tượng rung lắc.
Nếu không làm theo những cảnh báo này, có biến trên xe để ghi nhận lực kéo quá mức và sẽ
thể gây ra va chạm hoặc thương tích cá nhân thực hiện hành động phù hợp để nỗ lực chặn lực
nghiêm trọng kéo. Hệ thống TSC sẽ tự động hoạt động ngay
khi xác định lực kéo quá mức.
AN TOÀN
Hệ thống chống trượt (TCS) HỆ THỐNG LÁI PHỤ TRỢ
Khu vực phát hiện BSM bao phủ độ rộng làn
Hệ thống chống trượt (TCS) giám sát độ quay HỆ THỐNG QUAN SÁT ĐIỂM đường ở cả hia phía của xe là 12 ft (3,8m).
bánh xe đối với từng bánh được truyền động. Khu vực này bắt đầu ở gương chiếu hậu bên
MÙ (BSM), NẾU ĐƯỢC
Nếu phát hiện bánh quay, hệ thống TCS có thể ngoài và mở rộng thêm khoảng 10 ft (3m)
tác dụng lực phanh vào (các) bánh đang quay
TRANG BỊ
Hệ thống quan sát điểm mù (BSM) sử dụng hai đằng sau cản sau của xe. Hệ thống BSM sẽ
này và/hoặc giảm công suất động cơ để tăng giám sát khu vực phát hiện ở cả hai bên hông
cảm biến rađa nằm bên trong đèn đuôi để phát hiện
cường tăng tốc và cải thiện độ ổn định. Tính các xe được phép lưu thông trên đường bộ (xe ô tô, xe khi tốc độ xe đạt 6 mph (10 km/h)
năng của hệ thống TCS, Khóa vi sai giới hạn xe tải, xe máy, v.v...) đi vào khu vực điểm mù từ hoặc cao hơn và sẽ cảnh báo người lái về
của phanh (BLD), hoạt động tương tự như hệ phía sau/trước/bên hông xe những khu vực này.
thống khóa vi sai giới hạn và kiểm soát độ quay
bánh qua trục truyền động. Nếu một bánh trên LƯU Ý:
trục truyền động quay nhanh hơn bánh kia, thì
Hệ thống BSM SẼ KHÔNG cảnh báo
hệ thống sẽ nhấn phanh vào bánh đang quay
người lái về các xe đang tiến nhanh ở bên
đó. Nhờ đó, sẽ cho phép tác dụng lực siết động ngoài khu vực phát hiện.
cơ lớn hơn vào bánh không quay. Tính năng
BLD cũng có thể bật ngay cả khi hệ thống TCS Khu vực phát hiện của hệ thống BSM
và ESC ở chế độ cắt giảm. KHÔNG thay đổi nếu xe bạn đang kéo rơ-
moóc. Do đó, thường sẽ xác định làn
đường bên cạnh rõ ràng cho cả xe bạn và
Khu vực phát hiện phía sau rơ-moóc trước khi chuyển làn đường. Nếu
rơ-moóc hoặc vật thể khác (cụ thể là xe
Khi khởi động xe, đèn cảnh báo BSM sẽ nhấp nháy đạp, thiết bị thể thao) nhô ra ngoài phía
trong giây lát trên cả gương chiếu hậu bên ngoài hông xe, việc này sẽ khiến đèn cảnh báo
để cho người lái biết rằng hệ thống đang hoạt động. BSM vẫn sáng khi xe đang ở số tiến.
Cảm biến hệ thống BSM sẽ hoạt động khi xe đang
ở vị trí số tiến hoặc số lùi (R).
158 AN TOÀN

Hệ thống quan sát điểm mù (BSM) có Tiếp cận từ bên hông


thể giảm phạm vi (nhấp nháy và tắt) Hệ thống BSM sẽ thông báo cho người lái biết
các vật thể trong khu vực phát hiện bằng cách bật Xe di chuyển vào làn đường gần xe
đèn cảnh báo/đèn báo của gương bên
đèn cảnh báo BSM nằm ở gương ngoài xe ngoài bạn từ phía hông xe.
hông xe khi xe máy hoặc bất kỳ đồ vật
nhỏ nào vẫn còn ở bên hông xe trong việc phát ra âm thanh cảnh báo và giảm âm
thời gian dài (quá vài giây). lượng đài. Xem mục “Các chế độ vận hành”
trong chương này để biết thêm thông tin chi tiết.
Khu vực trên đèn đuôi xe nơi lắp đặt cảm
biến rađa phải không dính tuyết, băng đá
và bụi bẩn/rác bẩn trên đường sao cho hệ
thống BSM có thể hoạt động chính xác. Do
đó, không được chặn đèn đuôi lắp đặt cảm
biến rađa bằng vật thể lạ (tấm chắn, miếng
dán cản xe, giá đỡ xe đạp, v.v...). Giám sát hông xe

Vị trí đèn cảnh báo


Hệ thống BSM sẽ giám sát khu vực phát hiện từ
ba điểm tiếp cận khác nhau (hông xe, phía trước
và phía sau) khi đang lái để đảm bảo cảnh báo
phù hợp. Hệ thống BSM sẽ phát cảnh báo trong
Vị trí radar BSM (bên trái) khi ra vào các loại khu vực này.
AN TOÀN
Tiếp cận từ phía sau
Xe xuất hiện từ phía sau xe bạn và nằm trong
khu vực phát hiện phía sau với tốc độ tương đối
dưới 30 mph (48 km/h).

Đồ vật tĩnh
Vượt/tiếp cận

Hệ thống BSM sẽ không cảnh báo cho bạn biết


về các vật thể đang di chuyển theo hướng
Giám sát phía sau
ngược vưới xe bạn ở làn đường bên cạnh.

Vượt xe
Nếu bạn vượt một xe khác chậm với tốc độ dưới
15 mph (24 km/h) và xe vẫn ở trong điểm mù
khoảng 1,5 giây, đèn cảnh báo sẽ được bật sáng.
Nếu mức chênh lệch tốc độ giữa hai xe lớn hơn
Vượt/vượt qua
15 mph (24 km/h), đèn cảnh báo sẽ không sáng.
Hệ thống BSM được thiết kế để không phát
cảnh báo đối với các đồ vật tĩnh như tấm chắn
an toàn, cột, tường, lá, vỉa đường, v.v... Tuy Giao thông đối đầu
nhiên, đôi khi hệ thống có thể cảnh báo những
vật thể này. Đây là hoạt động bình thường và
xe bạn không cần
160 AN TOÀN
Khi bật hệ thống RCP và xe đang ở số lùi, người lái
CẢNH BÁO! sẽ được cảnh báo bằng cả cảnh báo âm thanh và hình
Hệ thống quan sát điểm mù chỉ là phương tiện hỗ ảnh, bao gồm giảm âm lượng đài.
trợ giúp phát hiện vật thể trong khu vực điểm mù.
Hệ thống BSM không được thiết kế để phát hiện
người đi bộ, người đi xe đạp hoặc vật nuôi. Ngay CẢNH BÁO!
cả khi xe bạn được trang bị hệ thống BSM, bạn Hệ thống RCP không phải là hệ thống hỗ trợ
vẫn phải luôn kiểm tra gương chiếu hậu, quan sát dự phòng. Hệ thống này được thiết kế để sử
qua vai và sử dụng xi nhan trước khi chuyển làn dụng nhằm giúp người lái phát hiện xe đang
đường. Nếu không thì, có thể dẫn đến bị thương đi tới trong tình huống ở khu đỗ xe. Người lái
nặng hoặc tử vong. Khu vực phát hiện của hệ thống RCP
phải cẩn thận khi lùi xe ngay cả khi sử dụng
hệ thống RCP. Luôn kiểm tra cẩn thận phía
Hệ thống RCP Hệ thống RCP quan sát các khu vực phát hiện sau xe, quan sát phía sau xe và đảm bảo quan
phía sau ở cả hai bên hông xe đối với các vật thể sát người đi bộ, vật nuôi, các phương tiện
Hệ thống RCP được thiết kế để hỗ trợ người lái khác, chướng ngại vật và điểm mù trước khi
khi lùi ngoài không gian đỗ xe bị cản trở tầm đang di chuyển tiến đến phía hông xe có tốc độ
lùi. Nếu không thì, có thể dẫn đến bị thương
nhìn quan sát các xe đang tiến đến. Lái chậm và tối thiểu khoảng 3 mph (5 km/h), đối với các vật
cẩn thận ra khỏi khu đỗ xe cho đến khi lộ ra phía thể di chuyển với tốc độ tối đa khoảng 20 mph nặng hoặc tử vong.
đằng sau xe. Khi đó, hệ thống RCP sẽ có tầm (32 km/h) như trong các tình huống tại khu đỗ
nhìn rõ hơn về các xe cắt ngang và nếu phát hiện xe.
xe đang đi tới, thì sẽ cảnh báo cho người lái biết. Các chế độ vận hành
LƯU Ý:
Trong tình huống khu đỗ xe, các xe đang đi tới có thể Hiện có ba chế độ vận hành có thể lựa chọn
bị cản trở tầm nhìn bởi các xe đang đậu ở một trong trong hệ thống Uconnect. Xem phần “Cài
hai bên. Nếu cảm biến bị chặn bởi các công trình hay đặt Uconnect” trong mục “Hệ thống âm
xe cộ, hệ thống sẽ không thể cảnh báo cho người lái thanh” để biết thêm thông tin chi tiết.
biết
AN TOÀN
Chỉ áp dụng cho Đèn cảnh báo điểm mù
và hình ảnh khi có đối tượng được phát hiện. Bất 2.Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu
Khi hoạt động trong chế độ Cảnh báo điểm mù,
kỳ khi nào cần cảnh báo bằng âm thanh, đài cũng sóng thu về, bao gồm nhiễu có thể gây ra
hệ thống BSM sẽ phát tín hiệu cảnh báo bằng hoạt động không mong muốn.
hình ảnh trên gương chiếu hậu liên quan phụ sẽ bị tắt tiếng. Tình trạng RCP sẽ luôn yêu cầu
Le présent appareil est conforme aux CNR
thuộc vào vật thể được phát hiện. Tuy nhiên khi phát ra âm báo.
d`Innovation, Science and Economic
hệ thống đang hoạt độn ở chế độ RCP, thì hệ Tắt Blind Spot Alert (Đèn cảnh báo điểm mù) Development applicables aux appareils radio
thống sẽ phát cả tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh exempts de licence. L'exploitation est autorisée
và hình ảnh khi có đối tượng được phát hiện. Bất Khi tắt hệ thống BSM, sẽ không có cảnh báo âm aux deux conditions suivantes:
kỳ khi nào cần cảnh báo bằng âm thanh, đài sẽ thanh hoặc hình ảnh từ hệ thống BSM hoặc RCP. 1. l'appareil ne doit pas produire de
bị tắt tiếng. LƯU Ý: brouillage, et
Chỉ áp dụng cho Đèn cảnh báo/Âm báo điểm mù Hệ thống BSM sẽ lưu chế độ hoạt động hiện tại
khi tắt máy. Mỗi khi xe khởi động, thì chế độ lưu 2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout
Khi hoạt động trong chế độ Đèn cảnh báo/Âm báo
điểm mù, hệ thống BSM sẽ phát tín hiệu cảnh báo trước đó sẽ được nhớ lại và sử dụng. brouillage radioélectrique subi, même si le
brouillage est susceptible
bằng hình ảnh trên gương chiếu hậu liên quan phụ Thông tin chung
thuộc vào vật thể được phát hiện. Nếu kích hoạt xi d'en compro- mettre le fonctionnement. La
nhan và xi nhan đáp ứng với cảnh báo này trên bên Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định operación de este equipo está sujeta a las siguientes
hông đó của xe, âm báo cũng sẽ phát ra âm thanh. FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép của dos condiciones:
Bất kỳ khi nào có tín hiệu xi nhan và chướng ngại Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa Học và Sáng
tạo Canada. Việc vận hành phải tuân theo hai 1. es posible que este equipo o dispositivo no
vật được phát hiện trên cùng hướng, cả hai cảnh báo
điều kiện sau: cause interferencia perjudicial y
âm thanh và hình ảnh sẽ được kích hoạt. Ngoài âm
báo, đài (nếu được bật) cũng sẽ được tắt tiếng. 2. este equipo o dispositivo debe aceptar
1. Thiết bị này có thể không gây
LƯU Ý: nhiễu sóng độc hại cualquier interferencia, incluyendo la que
Bất kỳ khi nào cần cảnh báo bằng âm thanh bởi hệ pueda causar su operación no deseada.
thống BSM, đài sẽ bị tắt tiếng.

Khi hệ thống đang hoạt động ở chế độ RCP, thì hệ


thống sẽ phát cả tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh
162 AN TOÀN
LƯU Ý: Nếu người lái không thực hiện hành động theo
Mọi thay đổi hoặc biến đổi thiết bị không được những cảnh báo liên tiếp này, thì hệ thống sẽ đưa
nhà sản xuất chấp thuận có thể làm mất quyền ra mức phanh hoạt động giới hạn để giúp giảm
vận hành thiết bị này. tốc độ xe và giảm thiểu khả năng xảy ra va chạm
phía trước. Nếu người lái đáp ứng cảnh báo bằng
HỆ THỐNG CẢNH BÁO VA cách phanh và hệ thống xác định rằng người lái
CHẠM PHÍA TRƯỚC (FCW) muốn tránh va chạm bằng cách phanh nhưng lại
không gài đủ lực phanh, thì hệ thống sẽ bù trừ và
VỚI BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU- tạo lực phanh hỗ trợ nếu cần.
NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ Thông báo FCW
Nếu hệ thống FCW kèm theo biện pháp giảm
Hệ thống cảnh báo phía trước (FCW) với biện thiểu bắt đầu với tốc độ dưới 32 mph (52 km/h),
pháp giảm thiểu cung cấp cho người lái các cảnh hệ thống có thể tạo lực phanh lớn nhất có thể để Nếu hệ thống xác định không còn có khả năng xảy ra va
báo bằng âm thanh và hình ảnh (trên màn hình giảm thiểu khả năng va chạm phía trước. Nếu Hệ
chạm với xe phía trước, thì thông báo cảnh báo sẽ bị vô
cụm đồng hồ) và có thể gài giật phanh để cảnh hiệu hóa.
thống cảnh báo va chạm phía trước có biện pháp
báo người lái khi phát hiện va chạm phía trước giảm thiểu dừng xe hoàn toàn, hệ thống này sẽ
có thể xảy ra. Cảnh báo và phanh giới hạn được LƯU Ý:
giữ xe đứng im trong 2 giây và sau đó nhả phanh.
thiết kế để cung cấp cho người lái đủ thời gian Tốc độ tối thiểu để kích hoạt FCW là 3
xử lý, phòng tránh hoặc giảm thiểu rủi ro va mph (5 km/h).
chạm.
Cảnh báo của hệ thống FCW có thể được
LƯU Ý: kích hoạt đối với các chướng ngại vật ngoài
Hệ thống FCW theo dõi thông tin từ các cảm xe như thanh chắn an toàn hoặc cột biển báo
biến quan sát phía trước cũng như hệ thống Cân theo kết quả dự đoán cả quá trình.
bằng điện tử (ECB) để tính toán xác suất xảy ra Đây là một phần kích hoạt và chức năng
va chạm phía trước. Nếu hệ thống xác định có thông thường của hệ thống FCW.
khả năng xảy ra va chạm phía trước, người lái sẽ
được cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh cũng
như cảnh báo giật phanh.
AN TOÀN
Bật hoặc tắt FCW
Do đó không an toàn để kiểm tra hệ Khi tình trạng FCW được đặt ở vị trí
thống FCW. Để tránh lạm dụng hệ Nút FCW nằm trên màn hình Uconnect trong phần “Warning and Braking”, việc này sẽ cho
thống này sau khi xảy ra bốn sự kiện cài đặt hệ thống điều khiển. Xem phần “Cài đặt phép hệ thống cảnh báo người lái về vụ va
phanh chủ động trong cùng một chu Uconnect” trong mục “Hệ thống âm thanh” để biết chạm có thể xảy ra với xe phía trước bằng
kỳ đánh lửa, phần phanh chủ động của thêm thông tin chi tiết. cảnh báo âm thanh/hình ảnh và tự gài
FCW sẽ được vô hiệu hóa cho đến chu phanh.
kỳ sau. Ấn nút FCW một lần để bật hệ thống FCW. Hệ thống sẽ giữ lại phần cài đặt gần đây
Ấn nút FCW thêm lần nữa để tắt hệ thống nhất do người lái lựa chọn gần đây nhất
Hệ thống FCW chỉ được thiết kế để đi sau khi tắt chìa khóa công tắc chính.
FCW.
trên đường trường. Nếu dùng xe cho
mục đích off-road, thì phải vô hiệu Tình trạng phanh và độ nhạy của hệ thống
LƯU Ý:
hóa hệ thống FCW để tránh những FCW
cảnh báo không cần thi. Khi bật hệ thống FCW, hệ thống sẽ cảnh báo Có thể lập trình độ nhạy và tình trạng phanh
Hệ thống FCW sẽ không phản ứng với các đồ cho người lái biết về vụ va chạm có thể xảy ra chủ động FCW thông qua hệ thống Uconnect.
vật không liên quan như đồ vật treo trên cao, với xe phía trước. Xem phần “Cài đặt Uconnect” trong mục “Hệ
đồ vật tĩnh nằm xa xe, dòng xe đang đi tới Khi tắt hệ thống FCW, hệ thống sẽ bị ngăn thống âm thanh” để biết thêm thông tin chi tiết.
hoặc xe phía trước có cùng tốc độ hoặc tốc độ cảnh báo cho người lái biết về vụ va chạm có Far
cao hơn. thể xảy ra với xe phía trước. Nếu FCW được
FCW sẽ tắt tương tự như ACC với màn hình đặt ở vị trí “off”, “FCW OFF” sẽ hiển thị trên Nếu đặt độ nhạy cảm FCW ở phàn cài đặt
không hiện hoạt. màn hình cụm đồng hồ,. “Far” và tình trạng hệ thống là “Only
CẢNH BÁO! Warning”, thao tác này sẽ cho phép hệ thống
Khi tình trạng FCW được đặt ở vị trí “Only cảnh báo cho người lái biết về khả năng xảy
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước (FCW) không
Warning”, việc này sẽ ngăn hệ thống tạo ra ra va chạm ở khoảng cách xa với với xe phía
được thiết kế để tránh va chạm cho bản thân bạn cũng như
không được thiết kế để phát hiện từng loại va chạm có thể
lực phanh chủ động giới hạn hoặc hỗ trợ trước bằng cảnh báo âm thanh/hình ảnh.
xảy ra. Người lái sẽ chịu trách nhiệm phòng tránh va chạm phanh bổ sung nếu người lái không phanh đủ
bằng cách điều khiển xe dùng phanh và lái xe an toàn. Nếu trong trường hợp xảy ra va chạm trực diện. Người lái thận trọng hơn không chú ý đến
không làm theo cảnh báo này, thì nhiều khả năng sẽ thể cảnh bá o thường xuyên có thể xem phần cài
dẫn đến bị thương nặng hoặc tử vong. đặt này.
164 AN TOÀN
Cảnh báo giới hạn của FCW
Medium
Nếu màn hình cụm đồng hồ hiển thị thông báo HỆ THỐNG GIÁM SÁT ÁP SUẤT
Nếu đặt độ nhạy cảm FCW ở phàn cài đặt “ACC/FCW Limited Functionality” hoặc
“Medium” và tình trạng hệ thống là “Only “ACC/FCW Limited Functionality Clean Front
LỐP (TPMS)
Warning”, thao tác này sẽ cho phép hệ thống Windshield” trong giây lát, thì nhiều khả năng Hệ thống giám sát áp suất lốp (TPMS) sẽ cảnh báo
cảnh báo cho người lái biết về khả năng xảy ra tình trạng này sẽ giới hạn chức năng FCW. Mặc cho người lái biết về mức áp suất lốp thấp theo áp
va chạm với với xe phía trước bằng cảnh báo âm dù xe vẫn có thể lái trong điều kiện bình thường, suất lốp trên nhãn được khuyến cáo.
thanh/hình ảnh. LƯU Ý:
nhưng thao tác phanh chủ động có thể sẽ không
Near khả dụng hoàn toàn. Sau khi tình trạng giới hạn Đèn cảnh báo trên bảng đồng hồ sẽ vẫn bật sáng
hiệu suất hệ thống này không còn hiện hữu nữa, cho đến khi lốp được bơm đến áp suất lốp ghi trên
Nếu đặt độ nhạy cảm FCW ở phàn cài đặt
hệ thống sẽ quay trở về tình trạng hoạt động đầy nhãn.
“Near” và tình trạng hệ thống là “Only
đủ. Nếu vẫn còn sự cố, vui lòng đưa xe đến đại lý
Warning”, thao tác này sẽ cho phép hệ thống Áp suất lốp sẽ thay đổi theo điều kiện nhiệt độ
cảnh báo cho người lái biết về khả năng xảy ra ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh.
khoảng 1 psi (7 kPa) đối với từng 12°F (6,5°C).
va chạm gần với với xe phía trước bằng cảnh Bảo dưỡng hệ thống Cảnh báo FCW Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ bên ngoài giảm,
báo âm thanh/hình ảnh. áp suất lốp sẽ giảm. Do đó, cần phải luôn đặt áp
Nếu tắt hệ thống và màn hình cụm đồng hồ
hiển thị: suất lốp theo áp suất lốp khi lốp nguội. Áp suất
Cài đặt này đưa ra thời gian phản ứng ít hơn bơm lốp là áp suất lốp sau khi không lái xe trong
mức cài đặt “Far” và “Medium”, theo đó cho ACC/FCW Unavailable Service Required thời gian tối thiểu là 3 giờ, hoặc lái dưới 1 dặm
phép trải nghiệm lái xe năng động hơn
Cruise/FCWUnavailableService (1,6 km) sau thời gian nghỉ tối thiểu ba giờ. Áp
Người lái muốn tránh các cảnh báo thường Required suất bơm lốp khi lốp nguội không được vượt quá
xuyên có thể xem mục cài đặt này. Điều này cho thấy rằng đã xảy ra sự cố hệ thống áp suất bơm lốp lớn nhất ghi trên hông lốp. Vui
bên trong. Mặc dù xe vẫn có thể lái được trong lòng xem mục “Lốp” trong phần “Bảo dưỡng và
điều kiện bình thường, bạn nên đưa xe đến đại lý bảo trì” để biết thông tin về cách bơm lốp xe. Áp
ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh hệ suất lốp sẽ tăng khi lái xe. Đây là hiện tượng bình
thống. thường và không cần điều chỉnh đối với áp suất
tăng này.
AN TOÀN
TPMS sẽ cảnh báo người lái về áp suất lốp thấp Ví dụ, xe có thể có áp suất khuyến cáo trên nhãn
nếu áp suất lốp nằm dưới mức giới hạn cảnh báo (đậu trên 3h) là 33 psi (227 kPa). Nếu nhiệt độ 4
áp suất lốp thấp vì bất kỳ lý do nào, bao gồm môi trường là 68°F (20°C) và áp suất lốp đo CẨN THẬN!
nhiệt độ thấp ảnh hưởng và sụt giảm áp suất đối được là 28 psi (193 kPa), thì nhiệt độ 20°F (-7°C) Hệ thống TPMS được thiết kế tối ưu hóa
với lốp. sẽ giảm áp suất lốp xuống khoảng đối với lốp và vành bánh xe ban đầu của xe.
Áp suất và cảnh báo hệ thống TPMS được
TPMS sẽ tiếp tục cảnh báo người lái về áp suất 24 psi (165 kPa). Áp suất lốp này đủ thấp để bật
thiết lập đối với kích thước lốp được trang
lốp thấp chừng nào tình trạng này vẫn còn tồn tại Đèn cảnh báo TPMS. Lái xe có thể khiến áp suất bị trên xe bạn. Vận hành hệ thống không
và sẽ không tắt cho đến khi áp suất lốp bằng hoặc lốp tăng cao tới khoảng 28 psi (193 kPa) nhưng mong muốn hoặc hư hại cảm biến có thể
trên mức áp suất lốp khuyến cáo trên nhãn. Sau Đèn cảnh báo TPMS sẽ vẫn sáng. Trong tình phát sinh khi sử dụng thiết bị thay thế
khi đèn cảnh báo áp suất lốp thấp bật sáng, bạn huống này, Đèn cảnh báo TPMS sẽ chỉ tắt sau khi không có cùng kích thước, kiểu loại
phải tăng áp suất lốp đến áp suất lốp được lốp được bơm tới giá trị áp suất khuyến cáo trên và/hoặc phong cách. Cảm biến TPM không
khuyến cáo như đã ghi trên nhãn để tắt Đèn nhãn. được thiết kế để sử dụng trên bánh không
TPMS. chính hãng và có thể làm giảm hiệu suất
LƯU Ý: tổng thể của hệ thống. Khách hàng nên sử
LƯU Ý: Khi lốp nóng lên, có thể phải tăng áp suất lốp lên dụng bánh xe thiết bị gốc để đảm bảo hoạt
Khi lốp nóng lên, có thể phải tăng áp suất lốp lên thêm khoảng 4psi (28 kPa) trên mức áp suất động đúng tính năng TPMS.
thêm khoảng 4psi (28 kPa) trên mức áp suất khuyến cáo ghi trên nhãn để tắt Đèn cảnh báo Sử dụng keo vá lốp không chính hãng có
khuyến cáo ghi trên nhãn để tắt Đèn cảnh báo TPMS thể làm hỏng cảm biến Hệ thống giám sát
TPMS áp suất lốp (TPMS) khiến cảm biến không
thể hoạt động được. Sau khi sử dụng keo vá
Hệ thống này sẽ tự cập nhật và Đèn cảnh báo
lốp không chính hãng, bạn nên đưa xe đến
TPMS sẽ tắt sau khi hệ thống nhận được áp suất đại lý ủy quyền để kiểm tra chức năng cảm
lốp cập nhật. Bạn nên lái xe lên tới 20 phút với biến.
tốc độ trên 15 mph (24 km/h) để hệ thống TPMS
Sau khi kiểm tra hoặc điều chỉnh áp suất
nhận được thông tin này. lốp, luôn lắp lại nắp van. Nắp van sẽ cản trở
hơi ẩm và bụi bẩn xâm nhập thân van, theo
đó có thể làm hỏng cảm biến TPMS.
166 AN TOÀN
LƯU Ý:

TPMS không được thiết kế để thay cho biện Vận hành hệ thống
Hệ thống giám sát áp suất lốp (TPMS) sử dụng TPMS gồm có các bộ phận sau đây:
pháp chăm sóc và bảo dưỡng lốp thông
thường hoặc cung cấp cảnh báo về sự cố hoặc công nghệ không dây kèm theo la-zăng được Module đầu thu
tình trạng lốp xe. trang bị cảm biến điện tử để giám sát mức áp
Hệ thống TPMS sẽ không được dùng làm Bốn cảm biến giám sát áp suất lốp (TPMS)
suất lốp. Các cảm biến lắp trên mỗi bánh với
đồng hồ đo áp suất lốp khi điều chỉnh áp suất tư cách là một phần của thân van sẽ chuyển giá Nhiều thông báo Hệ thống giám sát áp suất
lốp.
trị áp suất lốp đến module đầu thu. lốp hiển thị trên cụm đồng hồ
Lái xe trên một lốp bị non hơi làm cho lốp
Đèn bộ chỉ báo giám sát áp suất lốp
quá nóng và có thể dẫn đến hư hỏng lốp. Việc
lạm dụng lái xe dưới điều kiện lốp non làm Cảnh báo áp suất lốp thấp của hệ
giảm tuổi thọ của lốp và có thể ảnh hưởng đến thống giám sát áp suất lốp
việc xử lý của xe và khả năng dừng lại.
TPMS không phải là biện pháp thay thế cho Đèn cảnh báo TPMS sẽ bật sáng trên
hoạt động bảo dưỡng lốp phù hợp. Người lái cụm đồng hồ và âm báo sẽ phát ra âm
sẽ chịu trách nhiệm duy trì áp suất lốp chính thanh khi
xách bằng cách dùng đồng hồ đo áp suất lốp áp suất lốp thấp ở một trong bốn bánh hoạt động trên
chính xác ngay cả khi mức áp suất thấp không đường. Ngoài ra, cụm đồng hồ sẽ hiển thị một thông
đạt tới mức có thể kích hoạt đèn cảnh báo báo “Tire Low” trong thời gian tối thiểu là hai giây,
TPMS. Màn hình giám sát áp suất lốp thông báo “Inflate to XX” và một hình minh họa giá
trị áp suất từng lốp kèm theo giá trị áp suất lốp thấp
Các thay đổi về nhiệt độ theo mùa sẽ ảnh LƯU Ý: với màu khác.
hưởng đến áp suất lốp và TPMS sẽ giám sát Điều đặc biệt quan trọng đối với bạn là hàng
áp suất lốp thực tế trong lốp. tháng phải kiểm tra áp suất lốp trên tất cả các
lốp xe và duy trì áp suất lốp phù hợp.
AN TOÀN

LƯU Ý: sẽ không còn nhấp nháy và thông báo “SERVICE TIRE


Khi lốp nóng lên, có thể phải tăng áp suất lốp lên PRESSURE SYSTEM”
thêm khoảng 4psi (28 kPa) trên mức áp suất khuyến sẽ không hiển thị nữa đồng thời gia trị áp suất sẽ hiển
cáo ghi trên nhãn để tắt Đèn cảnh báo TPMS. thị vào đúng đường đứt đoạn. Lỗi hệ thống có thể xảy
Bạn nên lái xe lên tới 20 phút với tốc độ trên 15 ra do một trong những nguyên nhân bất kỳ sau đây:
mph (24 km/h) để hệ thống TPMS nhận được thông
Kẹt do thiết bị điện tử hoặc lái xe gần thiết bị phát
tin này. cùng tần số radio như tần số của cảm biến TPMS.
Cảnh báo Bảo dưỡng hệ thống TPMS Lắp đặt một số kính mờ không chính hãng ảnh
Cảnh báo áp suất lốp thấp của hệ thống Khi phát hiện lỗi hệ thống, Đèn cảnh báo TPMS sẽ hưởng đến tín hiệu sóng radio.
giám sát áp suất lốp nhấp nháy bật tắt trong 75 giây và sau đó vẫn sáng
mãi. Lỗi hệ thống cũng sẽ phát ra âm báo. Ngoài ra, Nhiều tuyết hoặc băng bám quanh lốp hoặc vỏ lốp.
Nếu xảy ra tình trạng này, bạn nên dừng xe càng
sớm càng tốt và bơm lốp có áp suất lốp thấp (các cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo "SERVICE
Dùng lốp mùa đông trên xe.
lốp có màu khác trên hình ảnh cụm đồng hồ) theo TIRE PRESSURE SYSTEM” (BẢO DƯỠNG HỆ
giá trị áp suất lốp được khuyến cáo trên nhãn xe THỐNG ÁP SUẤT LỐP) trong thòi gian tối thiểu Dùng bánh/lốp không được trang bị cảm biến
như đã hiển thị trong thông báo “Inflate to XX”. là 5 giây và sau đó hiển thị đường đứt đoạn (--) tại TPMS.
Sau khi hệ thống nhận được áp suất lốp cập nhật, vị trí giá trị áp suất lốp để chỉ báo không nhận được
hệ thống sẽ tự động cập nhật, giá trị áp suất lốp trên tín hiệu cảm biến.
màn hình đồ họa của cụm đồng hồ sẽ chuyển về Nếu chu kỳ khởi động bắt đầu, trình tự này sẽ lặp
màu sắc ban đầu và Đèn cảnh báo TPMS sẽ tắt. lại với điều kiện là lỗi hệ thống vẫn tồn tại. Nếu lỗi
hệ thống không còn tồn tại nữa, Đèn cảnh báo
TPMS
168 AN TOÀN

Xe có lốp dự phòng đủ cỡ Vô hiệu hóa TPMS - nếu được trang bị Bắt đầu chu kỳ khởi động tiếp theo, TPMS
sẽ không còn phát ra âm báo hoặc sẽ không
1. Xe được trang bị cụm bánh và lốp dự phòng đủ Có thể vô hiệu hóa TPMS nếu thay thế cả cụm
hiển thị thông báo “SERVICE TIRE
cơ, xe có cảm biến Giám sát áp suất lốp và có 4 bánh và lốp xe (lốp chạy trên đường) với cụm
thể được Hệ thống giám sát áp suất lốp (TPMS) PRESSURE SYSTEM” trên màn hình cụm
bánh và lốp không có cảm biến TPMS, như khi đồng hồ nữa tuy nhiên đường đứt đoạn (-) sẽ
giám sát khi chuyển đổi lốp có áp suất thấp.
lắp đặt cụm bánh và lốp mùa đông trên xe. vẫn có tại vị trí giá trị áp suất.
2. Trong trường hợp lốp dự phòng đủ cỡ được hoán Để vô hiệu hóa TPMS, trước tiên hãy thay thế
đổi cho lốp áp suất thấp, thì chu kỳ công tắc khóa Để kích hoạt lại TPMS, hãy thay thế cả cụm
cả cụm 4 bánh và lốp (lốp xe chạy trên đường)
điện tiếp theo sẽ vẫn hiển thị bật Đèn cảnh báo 4 bánh và lốp (lốp xe chạy trên đường) bằng lốp
bằng lốp không được trang bị cảm biến Giám sát
TPMS, âm báo sẽ phát ra âm thanh, thông báo không được trang bị cảm biến TPMS.
“Inflate to XX” sẽ xuất hiện trên cụm
áp suất lốp (TPM). Sau đó, lái xe khoảng
Sau đó, lái xe khoảng 20 phút với tốc độ trên
đồng hồ và màn hình sẽ vẫn hiển thị giá trị áp 20 phút với tốc độ trên 15 mph (24 km/h).
15 mph (24 km/h). TPMS sẽ phát ra âm báo,
suất lốp thấp với màu khác. TPMS sẽ phát ra âm báo, Đèn cảnh báo TPMS
Đèn cảnh báo TPMS sẽ nhấp nháy trong 75
sẽ nhấp nháy trong 75 giây và sẽ vẫn bật sáng.
giây và tắt. Màn hình cụm đồng hồ thông báo
3. Lái xe lên tới 20 phút với tốc độ trên 15 mph (24 Thông báo hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ
km/h) sẽ tắt Đèn cảnh báo TPMS với điều kiện “SERVICE TIRE PRESSURE SYSTEM”
“SERVICE TIRE PRESSURE SYSTEM” và và hiển thị giá trị áp suất tại vị trí đường đứt
là không có lốp nào nằm dưới ngưỡng cảnh báo hiển thị đường đứt đoạn (-) tại vị trí giá trị áp
áp suất lốp thấp. đoạn. Trong chu kỳ khởi động tiếp theo,
suất.
thông báo “SERVICE TIRE PRESSURE
SYSTEM” sẽ biến mất ngay khi không còn
lỗi hệ thống nữa.
160 AN TOÀN
CẢNH BÁO AN TOÀN QUAN TRỌNG 4. Tuyệt đối không để trẻ trượt đai vai qua người
HỆ THỐNG CĂNG ĐAI AN TOÀN DÀNH hoặc dưới cánh tay.
Vui lòng chú ý đến các thông tin trong phần này.
CHO HÀNH KHÁCH Phần này sẽ cho bạn biết cách sử dụng đúng 5. Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hệ thống ghế
Một số tính năng an toàn quan trọng nhất trên xe cách hệ thống căng đai an toàn để đảm bảo an trẻ em để đảm bảo bạn sử dụng hệ thống
bạn là hệ thống căng đai an toàn: toàn nhất có thể cho bạn và hành khách trên xe. đúng cách.
TÍNH NĂNG HỆ THỐNG CĂNG ĐAI AN Dưới đây là một số biện pháp đơn giản bạn có
6. Mọi hành khách phải thắt đai vai và đai hông
TOÀN thể thực hiện để giảm thiểu rủi ro nguy hiểm
đúng cách.
Hệ thống dây đai an toàn phát sinh từ việc túi khí bung ra:
7. Ghế lái và ghế hành khách phía trước cần phải lùi
Túi khí Hệ thống an toàn bổ sung (SRS) 1. Trẻ từ 12 tuổi trở xuống cần phải luôn khóa về sau càng xa càng tốt để cho phép túi khí phía
đai an toàn ở hàng ghế phía sau xe.
trước có đủ chỗ bung ra.
Hệ thống ghế trẻ em
2. Trẻ không đủ trọng lượng để thắt đai an toàn
8. Không tựa vào cửa hoặc kính bên. Nếu xe có túi
Một số tính năng an toàn nêu trong phần này có đúng cách (xem phần “Hệ thống ghế trẻ em”
khí bên và sẽ bung ra, thì túi khí bên sẽ bắt buộc
thể là thiết bị tiêu chuẩn trên một số dòng xe trong phần này để biết thêm thông tin chi tiết)
bung vào khoảng không giữa hành khách và cửa
hoặc có thể là thiết bị tùy chọn đối với một số phải được cố định vào hệ thống ghế trẻ em hoặc
và khi đó hành khách có thể bị thương.
dòng xe khác. Nếu bạn không chắc chắn, vui ghế nâng định vị bằng đai an toàn ở vị trí ghế
lòng tham vấn ý kiến của đại lý ủy quyền. ngồi phía sau. (Xem mục “Hệ thống ghế trẻ em”
9. Nếu hệ thống túi khí trên xe này cần điều chỉnh
trong phần này để biết thêm thông tin chi tiết).
phù hợp cho người khuyết tật, vui lòng xem mục
3. Nếu trẻ từ 2 đến 12 tuổi (không ngồi trong hệ “Hỗ trợ khách hàng” để biết thêm thông tin liên
thống ghế trẻ em về phía sau) buộc phải ngồi
hệ với Bộ phận hỗ trợ khách hàng.
ở ghế hành khách phía trước, hãy lùi ghế càng
xa càng tốt và dùng hệ thống ghế trẻ em (Xem
mục “Hệ thống ghế trẻ em” trong phần này để
biết thêm thông tin chi tiết).
AN TOÀN
Trình tự cảnh báo BeltAlert
CẢNH BÁO! Hệ thống nhắc sử dụng đai an toàn
nâng cao (BeltAlert) Trình tự cảnh báo BeltAlert được kích hoạt khi xe di
Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về
phía sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía
chuyển quá khoảng tốc độ xe quy định và người lái
BeltAlert dành cho người lái và hành khách hoặc hành khách phía trước không khóa đai an toàn
hành khách phía trước bung ra có thể gây tử
vong hoặc chấn thương nghiêm trọng cho trẻ (nếu được trang bị) (nếu được trang bị BeltAlert ghế hành khách phía
từ 12 tuổi trở xuống, bao gồm trẻ ngồi tỏng hệ trước bên ngoài) (BeltAlert ghế hành khách phía trước
thống ghế trẻ em phía sau. BeltAlert là tính năng được thiết kế để nhắc bên ngoài không hoạt động khi không sử dụng ghế
nhở người lái và hành khách phía trước ở bên hành khách phía trước bên ngoài). Trình tự cảnh báo
Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em ngoài (nếu được trang bị hệ thống BeltAlert cho
về phía sau ở hàng ghế trước trên xe. Chỉ sử BeltAlert bắt đầu bằng cách nhấp nháy Đèn cảnh báo
hành khách phía trước bên ngoài) khóa đai an đai an toàn và phát ra âm báo ngắt quãng. Sau khi hết
dụng hệ thống ghế trẻ em phía sau ở hàng ghế
toàn. Tính năng này hoạt động bất kỳ khi nào trình tự cảnh báo BeltAlert, Đèn nhắc thắt đai an toàn
phía sau. Nếu xe không có hàng ghế phía sau,
không vận chuyển hệ thống ghế trẻ em trên xe công tắc khóa điện được đặt ở vị trí START hoặc sẽ vẫn bật cho đến khi khóa đai an toàn. Trình tự cảnh
đó. ON/RUN. báo BeltAlert có thể lặp lại theo tốc độ xe cho đến khi
Chỉ báo ban đầu đã khóa đai an toàn phía người lái và hành khách phía
HỆ THỐNG ĐAI AN TOÀN trước. Người lái cần hướng dẫn cho mọi hành khách
Nếu người lái không khóa đai an toàn khi công
biết cách khóa đai an toàn.
Khóa đai an toàn ngay cả khi bạn là người lái kinh tắc khóa điện được đặt ở vị trí START hoặc
ON/RUN, thì âm báo sẽ phát tín hiệu trong vài Thay đổi tình trạng
nghiệm trong hành trình ngắn. Một số người tham
gia giao thông trên đường có thể là người lái không giây. Nếu người lái hoặc hành khách phía trước Nếu người lái hoặc hành khách phía trước bên ngoài
đủ trình độ và có thể gây ra tai nạn va chạm, bao ở bên ngoài (nếu được trang bị BeltAlert cho (nếu được trang bị BeltAlert ghế hành khách phía
gồm cả bạn. Việc này có thể xảy ra xa nhà hoặc ngay ghế hành khách phía trước bên ngoài) không trước bên ngoài) không khóa đai an toàn khi
trên đường của bạn. khóa đai an toàn khi công tắc khóa điện xe đang di chuyển, thì trình tự cảnh báo BeltAlert
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng đai an toàn đã cứu ở vị trí START hoặc ON/RUN, Đèn nhắc thắt sẽ kích hoạt cho đến khi khóa đai an toàn.
sống sinh mạng của nhiều người và có thể giảm mức đai an toàn sẽ bật và vẫn sáng cho đến khi khóa
độ nghiêm trọng của chấn thương khi xảy ra tai nạn cả hai đai an toàn phía trước bên ngoài.
va chạm. Một số vụ chấn thương tồi tệ nhất đã xảy BeltAlert ghế hành khách phía trước bên ngoài
ra khi hành khách bị văng ra khỏi xe. Đai an toàn không hoạt động khi không sử dụng ghế hành
giảm khả năng phóng ra ngoài và nguy cơ chấn khách phía trước bên ngoài.
thương do va đập vào bên trong xe. Mọi hành khách
trên xe phải luôn thắt đai an toàn.
162 AN TOÀN
BeltAlert ghế hành khách phía trước bên ngoài
không hoạt động khi không sử dụng ghế hành khách CẢNH BÁO! CẢNH BÁO!
phía trước bên ngoài. BeltAlert có thể kích hoạt khi Chỉ dựa vào túi khí có thể dẫn đến thương Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có ghế
đặt thú cưng hoặc các loại hàng hóa khác vào ghế vong nghiêm trọng hơn khi xảy ra va ngồi và sử dụng đai an toàn đúng cách. Hành
hành khách phía trước ở bên ngoài hoặc khi gập chạm. Túi khí phối hợp cùng với dây đai khách, bao gồm người lái, pahri luôn thắt đai
phẳng ghế (nếu được trang bị). Bạn nên buộc thú an toàn sẽ giúp đảm bảo an toàn cho bạn. an toàn dù cho túi khí có được trang bị tại vị
cưng vào hàng ghế phía sau (nếu được trang bị) Túi khí không bung ra chút nào trong một trí ghế ngồi để giảm thiểu rủi ro chấn thương
bằng bộ dây dành cho thú cưng hoặc lồng nhốt thú số tình huống tai nạn va chạm. Vì vậy, nghiêm trọng hay tử vong khi xảy ra va chạm
cưng được cố định bằng đai an toàn và chằng buộc hãy luôn thắt đai an toàn ngay cả khi bạn hay không.
hàng hóa đúng cách. đã có túi khí bảo vệ.
Thắt đai an toàn không đúng cách có thể
Đại lý ủy quyền có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa Trong vụ tai nạn, bạn và hành khách trên khiến bạn bị thương nặng hơn khi xảy ra tai
BeltAlert. FCA US LLC không khuyến cáo vô hiệu xe có thể bị thương nặng hơn nếu không nạn. Bạn có thể bị nội thương hoặc có thể
hóa BeltAlert. khóa đai an toàn. Bạn có thể va đập bên trượt ra khỏi đai an toàn. Hãy làm theo
trong xe hoặc va đập với các hành khách những hướng dẫn này để thắt đai an toàn
LƯU Ý: khác hoặc có thể bị văng ra ngoài xe. đúng cách và đồng thời cũng bảo vệ an toàn
Nếu vô hiệu hóa BeltAlert và người lái hoặc hành Luôn đảm bảo bạn và hành khách trên xe cho hành khách.
khách phía trước ở bên ngoài (nếu được trang bị khóa đai an toàn.
BeltAlert ghế hành khách phía trước ở bên ngoài) Hai người không được dùng chung một đai
Ngồi trong khoang hàng hóa, bên trong an toàn. Những người dùng chung đai an
không khóa đai an toàn, thì Đèn nhắc thắt đai an hoặc bên ngoài xe rất nguy hiểm. Trong vụ toàn có thể đâm vào nhau trong vụ va
toàn sẽ bật và sẽ vẫn bật cho đến khi khóa đai an va chạm, người ngồi trong những khu vực chạm, làm thương lẫn nhau nặng nề hơn.
toàn phía người lái và hành khách phía trước ở bên này sẽ có nhiều nguy cơ bị thương tích Tuyệt đối không dùng đai hông/vai cho
ngoài. nghiêm trọng hoặc tử vong. trên một người bất kể trọng lượng cơ thể ra
Đai hông/vai
Không cho phép ngồi tại bất kỳ khu vực nào sao.
Mọi vị trí ghế ngồi trên xe đều được trang bị đai trên xe không được trang bị ghế ngồi và đai
hông/vai. an toàn.
Bộ rút dây đai an toàn sẽ chỉ khóa khi dừng xe đột
ngột hoặc khi xảy ra va chạm. Tính năng này cho
phép phần vai đai an toàn di chuyển tự do trong (Còn nữa)
điều kiện thông thường. Tuy nhiên trong vụ va
chạm đai an toàn sẽ khóa chặt và giảm rủi ro va
đập bên trong xe hoặc rủi ro văng ra ngoài xe.
AN TOÀN

CẢNH BÁO! CẢNH BÁO!


Hướng dẫn vận hành đai
Đai hông thắt quá cao cũng có thể làm tăng Đai an toàn thắt dưới cánh tay rất nguy hiểm.
hông/vai
rủi ro chấn thương khi xảy ra tai nạn. Lực Cơ thể bạn có thể va đập với bề mặt bên
của đai an toàn không tác động tại hông và trong xe khi xảy ra tai nạn, làm tăng mức độ 1. Bước lên xe và đóng cửa lại. Ngồi
xương chậu mạnh mà là bụng. Do đó, luôn chấn thương đầu và cổ. Đai an toàn đeo dưới xuống và điều chỉnh ghế.
thắt đai hông càng thấp càng tốt và giữ đúng cánh tay có thể gây ra nội thương. Xương
chốt. sườn không khỏe như xương vai. Vì vậy, 2. Đĩa chốt đai an toàn nằm ở trên phần sau
Đai an toàn bị xoắn sẽ không bảo vệ bạn hãy thắt đai an toàn quá vai sao cho phần hàng ghế phía trước, gần cánh tay bạn trên
đúng cách khi có tai nạn. Trong vụ tai nạn, xương khỏe nhất có thể chịu lực khi xảy ra hàng ghế phía sau (đối với xe được trang
đai thậm chí còn có thể cắt vào người bạn. va chạm. bị hàng ghế phía sau). Nắm đĩa chốt và
Đảm bảo đai an toàn thẳng so với cơ thể, Đai vai đặt ở đằng sau bạn sẽ không có tác kéo đai an toàn. Trượt đĩa chốt lên dây
không được vặn xoắn. Nếu bạn không thể dụng bảo vệ khỏi chấn thương khi xảy ra tai càng xa càng tốt để cho phép đai an toàn
siết đai an toàn trên xe, hãy đưa xe đến đại nạn va chạm. Nhiều khả năng bạn sẽ đập
lý ủy quyền ngay để được kiểm tra và điều chạy quanh hông.
đầu khi xảy ra va chạm nếu không thắt đai
chỉnh. vai. Đai hông và đai vai là phương tiện được
Đai an toàn đã khóa sai chốt khóa đai an toàn sử dụng cùng nhau.
sẽ không còn tác dụng bảo vệ. Phần hông
Đai bị sờn hoặc bị rách có thể đứt một phần khi
thắt cao quá cơ thể có thể gây ra nội thương.
Do đó, luôn thắt đai an toàn vào đúng khóa xảy ra tai nạn va chạm và mất khả năng bảo vệ
đai an toàn gần bạn nhất. bạn. Định kỳ kiểm tra hệ thống đai an toàn xem
có bộ phận nào bị cắt đứt, sờn rách hay lỏng
Đai an toàn quá lỏng sẽ không còn tác dụng lẻo hay không. Phải thay ngay các bộ phận bị
bảo vệ. Khi dừng xe đột ngột, bạn có thể bắn hỏng. Không tháo, lắp hay sửa chữa hệ thống
nhanh về phía trước, làm tăng nguy cơ chấn đai an toàn. Phải thay cụm đai an toàn sau khi
thương. Thắt đai an toàn vừa chặt. xảy ra tai nạn va chạm.
Rút đĩa chốt
164 AN TOÀN

Quy trình siết thẳng đai hông/vai


3. Khi đai an toàn không đủ dài để thắt, hãy lắp Sử dụng quy trình sau để siết thẳng đai
đĩa chốt vào khóa đai an toàn cho đến khi bạn
nghe thấy tiếng “cách”. hông/vai bị xoắn.
1. Định vị đĩa chốt càng gần điểm
neo càng tốt.
2. Khoảng 6 đến 12 inch (15 đến 30cm) trên
đĩa chốt, nắm và xoắn cơ cấu dây đai 180
độ để tạo thành nếp bắt đầu ngay trước đĩa
Định vị đai hông chốt.

3. Trượt đĩa chốt lên trên qua cơ cấu bị gập.


5. Định vị đai vai qua vai và ngực với Cơ cấu gập phải luồn qua khe ở phần đầu
Lắp đĩa chốt vào khóa đai an toàn khoảng cách tối thiểu nếu tháy có bất kỳ phần
đai trùng nào sao cảm thấy thoải mái và đĩa chốt.
không tỳ vào cổ. Bộ rút dây đai an toàn sẽ rút 4. Tiếp tục trượt đĩa chốt lên cho đến khi hết
Định vị đai hông sao cho vừa khớp và mọi phần trùng trên đai vai.
nằm dưới hông, bên dưới bụng bạn. Để phần đai gập và đai an toàn không
loại bỏ phần đai trùng trên còn xoắn nữa.
6. Để nhả đai an toàn, nhấn nút đỏ trên khóa Neo đai vai trên dễ điều chỉnh
đai hông , kéo lên đai vai. Để nới lỏng đai đai an toàn. Đai an toàn sẽ tự động rút đến vị
hông nếu quá chặt, nghiêng đĩa chốt và trí kéo. Nếu cần hãy trượt đĩa chốt xuống đai Trên ghế lái và ghế hành khá ch phía trước,
kéo lên đai hông. Đai an toàn vừa khớp sẽ để đai an toàn rút hết cỡ. có thể điều chỉnh phần đầu đai vai lên trên
giảm rủi ro trượt dưới đai an toàn khi xảy hoặc xuố ng dưới đến vị trí dây đai an toàn
ra va chạm tí nh từ cổ bạn. Nhấn hoặc ấ n nút neo để
nhả neo và di chuyển lên trên hoặc xuống
dưới về vị trí phù hợp với bạn nhất
AN TOÀN

Để xác minh đảm bảo neo đai vai đã vào đúng Đoạn nối dài đai an toàn
chốt, hãy kéo neo đai vai xuống cho đến khi Nếu đai an toàn không đủ dài để đeo vừa khớp,
khóa đúng vị trí. thậm chí ngay cả khi đã kéo cơ cấu đai ra hết cỡ
và neo đai vai trên (nếu được trang bị) đã ở vị trí
thấp nhất, đại lý ủy quyền sẽ cung cấp cho bạn
CẢNH BÁO! Đoạn nối dài đai an toàn. Đoạn nối dài đai an toàn
sẽ chỉ được sử dụng nếu đai an toàn này không đủ
Thắt đai an toàn không đúng cách có thể dài. Nếu không cần dùng Đoạn nối dài đai an toàn
khiến bạn bị thương nặng hơn khi xảy ra cho một hành khách khác, thì hãy tháo đoạn này
tai nạn. Bạn có thể bị nội thương hoặc có ra.
Neo trên dễ điều chỉnh thể trượt ra khỏi đai an toàn. Hãy làm theo
CẢNH BÁO!
những hướng dẫn này để thắt đai an toàn
Nếu bạn thấp hơn mức chiều cao trung bình, bạn CHỈ sử dụng Đoạn nối dài đai an toàn nếu
đúng cách và đồng thời cũng bảo vệ an
sẽ thích sử dụng neo đai vai ở vị trí dưới hơn và cần để có thể lắp vừa khớp với hệ thống dây
toàn cho hành khách.
nếu bạn cao hơn mức chiều cao trung bình, bạn đai an toàn ban đầu. KHÔNG SỬ DỤNG
sẽ thích neo đai vai ở vị trí cao hơn. Sau khi bạn Định vị đai vai qua vai và ngực với khoảng Đoạn nối dài đai an toàn nếu và khi đai đã
nhả nút neo, hãy cố di chuyển neo lên hoặc cách tối thiểu nếu tháy có bất kỳ phần đai bị sờn rách, khoảng cách giữa mép trước
xuống để đảm bảo neo khóa chốt đúng vị trí. trùng nào sao cảm thấy thoải mái và không khóa đai an toàn của Đoạn nối dài đai an
tỳ vào cổ. Bộ rút dây đai an toàn sẽ rút mọi toàn và phần giữa thân cơ thể hành khách
LƯU Ý: phần trùng trên đai vai. DƯỚI 6 inch.
Neo đai vai trên dễ điều chỉnh được trang bị tính Điều chỉnh sai quy cách đai an toàn có thể Dùng Đoạn nối dài đai an toàn khi không
năng Easy Up (Dễ điều chỉnh lên). Tính năng làm giảm tính hiệu quả của đai an toàn khi cần thiết có thể làm tăng rủi ro chấn thương
này cho phép điều chỉnh neo đai vai lên vị trí xảy ra va chạm. nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong khi xảy
phía trên mà không cần nhấn hoặc ấn nút nhả. ra tai nạn va chạm. Chỉ sử dụng Đoạn nối
Luôn đảm bảo điều chỉnh độ cao đai dài đai an toàn khi đai hông không đủ dài và
an toàn khi xe đứng yên. chỉ sử dụng tại các vị trí ghế ngồi được
khuyến cáo. Tháo và bảo quản Đoạn nối dài
đai an toàn khi không cần sử dụng.
166 AN TOÀN
Thiết bị căng đai sớm Bộ cuốn khoá đai tự động (ALR)
Đai an toàn và phụ nữ mang thai Hệ thống dây đai an toàn bên ngoài phía trước Đai an toàn ở vị trí hàng ghế hành khách dược trang
được trang bị thiết bị căng đai sớm được thiết bị Bộ cuốn khoá đai tự động (ALR) dùng để cố định
kế để loại bỏ đoạn đai trùng khi xảy ra tai nạn hệ thống ghế trẻ em. Vui lòng xem mục “Lắp đặt hệ
va chạm. Những thiết bị này có thể cải thiện thống ghế trẻ em bằng đai an toàn trên xe” trong
hiệu suất đai an toàn bằng cách loại bỏ sớm phần “Hệ thống ghế trẻ em” của Hướng dẫn sử dụng
đoạn đai an toàn trùng trong vụ tai nạn va này để biết thêm thông tin chi tiết. Hình dưới đây
chạm. minh họa tính năng khóa chốt an toàn đối với từng
Thiết bị căng đai sớm áp dụng cho mọi hành vị trí ghế ngồi.
khách có trọng lượng cơ thể khác nhau, bao
gồm cả trẻ em ngồi trên hệ thống ghế trẻ em.
Phụ nữ mang thai và đai an toàn LƯU Ý:
Mọi hành khách bao gồm cả phụ nữ mang thai Những thiết bị này không phải là biện pháp
phải luôn thắt đai an toàn: rủi ro chấn thương khi thay thế cho việc thắt đai an toàn đúng cách.
xảy ra tai nạn sẽ được giảm bớt cho mẹ và em bé Đai an toàn vẫn phải được thắt và định vị chính
chưa sinh nếu thắt đai an toàn. xác.

Thiết bị căng đai sớm được kích hoạt bởi Hệ


Định vị sát đai hông và hạ thấp dưới bụng vắt Vị trí ALR - Bộ cuốn khoá đai tự động (Dòng xe hai
thống căng đai an toàn (ORC). Giống như túi
ngang qua xương khỏe của hông. Đặt đai vai cửa)
khí, thiết bị căng đai sớm là thiết bị sử dụng
qua lưng và cách xa cổ. Tuyệt đối không đặt đai ALR - Bộ cuốn khoá đai tự động
đơn lẻ. Thiết bị căng đai sớm hoặc túi khí đã
vai dưới lưng hoặc dưới cánh tay.
bung ra phải được thay thế ngay lập tức.
Tính năng quản lý năng lượng
Hệ thống dây đai an toàn bên ngoài phía trước
được trang bị tính năng quản lý năng lượng giúp
giảm rủi ro chấn thương khi xảy ra tai nạn va
chạm. Hệ thống dây đai an toàn có cụm bộ cuốn
dây đai an toàn được thiết kế để nhả dây một cách
có kiểm soát.
AN TOÀN

Trong Chế độ tự động khóa, đai vai sẽ tự khóa Cách kích hoạt chế độ tự khóa
trước. Đai an toàn sẽ vẫn rút lại để loại bỏ mọi
1. Khóa đai an toàn của đai vai và hông kết
phần trùng trên đai vai. Dùng Chế độ tự khóa bất
hợp.
kỳ khi nào ghế trẻ em được lắp tại vị trí ghế ngồi
có đai an toàn được trang bị tính năng này. Trẻ 2. Cầm phần vai và kéo xuống cho đến
từ 12 tuổi trở xuống cần phải luôn được giữ cố khi cả bộ dây đai an toàn rút hết.
định ở hàng ghế phía sau xe.
Vị trí ALR - Bộ cuốn khoá đai tự động (Dòng 3. Để đai an toàn rút lại. Sau khi đai an toàn
xe bốn cửa) rút, bạn sẽ nghe thấy tiếng cạch. Đây là chỉ
CẢNH BÁO! báo đai an toàn hiện đang ở
ALR - Bộ cuốn khoá đai tự động
Chế độ tự khóa.
Nếu vị trí ghế hành khách được trang bị Bộ cuốn Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về
phía sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía Cách vô hiệu hóa chế độ tự khóa
khoá đai tự động và hiện đang sử dụng trong hành khách phía trước bung ra có thể gây tử
điều kiện sử dụng thông thường, chỉ cần kéo cơ vong hoặc chấn thương nghiêm trọng cho trẻ Mở khóa đai hông/vai kết hợp và để đai tự
cấu đai an toàn đủ xa để bọc quanh phần giữa cơ từ 12 tuổi trở xuống, bao gồm trẻ ngồi tỏng hệ rút hoàn toàn để vô hiệu hóa Chế độ tự khóa
thống ghế trẻ em phía sau. và kích hoạt chế độ khóa (khẩn cấp) nhạy
thể hành khách sao cho không kích hoạt Bộ cuốn
khoá đai tự động. Nếu kích hoạt Bộ cuốn khoá cảm theo xe
Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em về
đai tự động, bạn sẽ nghe thấy âm “cách” khi đai phía sau ở hàng ghế trước trên xe. CẢNH BÁO!
Chỉ sử dụng hệ thống ghế trẻ em phía sau ở Cần phải thay thế cụm đai an toàn nếu
an toàn rút lại. Trong trường hợp này, hãy để cơ
hàng ghế phía sau. Nếu xe không có hàng ghế
cấu đai rút hoàn toàn và sau đó chỉ cần kéo phần tính năng Bộ cuốn khoá đai tự động
phía sau, không vận chuyển hệ thống ghế trẻ
cơ cấu đai cần bọc quanh phần giữa cơ thể hành (ALR) hoặc bất kỳ chức năng đai an toàn
em trên xe đó.
khách. Trượt đĩa chốt vào khóa đai an toàn cho nào khác không hoạt động chính xác khi
kiểm tra theo quy trình nêu trong Hướng
đến khi bạn nghe thấy tiếng “cạch”.
dẫn bảo dưỡng.
Nếu không thay cụm đai an toàn, thì
có thể làm tăng rủi ro chấn thương khi
xảy ra tai nạn.
168 AN TOÀN

CẢNH BÁO! Hệ thống ORC sẽ bật Đèn cảnh báo túi khí trên
Các bộ phận hệ thống túi khí bảng táp lô khoảng 4 đến 8 giây để tự kiểm tra khi
Không sử dụng Chế độ tự khóa để giữa Hệ thống căng đai an toàn (ORC) công tắc khóa điện ở vị trí ON/RUN. Sau khi tự
hành khách đang thắt đai an toàn hoặc trẻ Đèn báo túi khí kiểm tra, Đèn cảnh báo túi khí sẽ tắt. Nếu hệ thống
em đang dùng ghế nâng. Chế độ khóa chỉ Vô lăng và trụ lái ORC phát hiện sự cố ở bất kỳ phần nào trong hệ
được dùng để lắp ghế trẻ em phía sau Bảng táp lô thống, ORC sẽ bật Đèn cảnh báo túi khí dù là trong
hoặc phía trước có bộ dây giữ trẻ em. Đệm đỡ tác động đầu gối giây lát hay liên tục. Âm báo sẽ phát ra một hồi âm
Túi khí dành cho người lái và hành khách thanh để cảnh báo bạn nếu đèn vẫn bật sáng sau khi
phía trước khởi động lần đầu.
HỆ THỐNG AN TOÀN Công tắc khóa đai an toàn
Túi khí bên bổ sung ORC cũng có tính năng chẩn đoán, đèn này sẽ bật
BỔ SUNG (SRS) Cảm biến va chạm phía trước và từ hai bên Đèn cảnh báo túi khí trên bảng táp lô nếu phát hiện
Một số tính năng an toàn nêu trong phần này Thiết bị căng đai sớm sự cố có thể ảnh hưởng đến hệ thống túi khí. Tính
Cảm biến vị trí ghế ngồi năng chẩn đoán cũng sẽ ghi lại bản chất sự cố. Hệ
có thể là thiết bị tiêu chuẩn trên một số dòng
Hệ thống phân loại hành khách thống túi khí được thiết kế không cần bảo dưỡng.
xe hoặc có thể là thiết bị tùy chọn đối với một Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào dưới đây, vui lòng đưa
số dòng xe khác. Nếu bạn không chắc chắn,
Đèn báo túi khí
xe đến đại lý ủy quyền để kiểm tra và bảo dưỡng
vui lòng tham vấn kiến của đại lý ủy quyền. Hệ thống căng đai an toàn (ORC) hệ thống túi khí ngay.
Hệ thống túi khí cần phải sẵn sàng bảo vệ bạn theo dõi mức độ sẵn sàng của các bộ
phận điện tử trong hệ thống túi khí Đèn cảnh báo túi khí không bật sáng trong
trong tình huống va chạm. Hệ thống căng đai
bất kỳ khi nào công tắc khóa điện ở khoảng 4 đến 8 giây khi công tắc khóa
an toàn (ORC) giám sát mạch bên trong và
vị trí điện ở vị trí ON/RUN.
đường dây kết nối liên quan đến các Bộ phận
điện của hệ thống túi khí. Xe có thể được START hoặc ON/RUN. Nếu công tắc khóa điện
trang bị các Bộ phận hệ thống túi khí sau: ở vị trí OFF hoặc vị trí ACC, hệ thống túi khí sẽ
không bật và túi khí sẽ không bung ra.Hệ thống
ORC có một hệ thống nguồn điện dự phòng có
thể bung túi khí ngay cả khi ắc-quy mất nguồn
hoặc bị ngắt kết nối trước khi bung túi khí.
AN TOÀN

Đèn cảnh báo túi khí thừa Cụm từ “SRS AIRBAG” hoặc “AIRBAG” nổi trên
Đèn cảnh báo túi khí vẫn bật sáng sau lớp phủ túi khí
Nếu phát hiện sự cố Đèn cảnh báo túi
thời gian 4-8 giây.
khí có thể ảnh hưởng đến Hệ thống
Đèn cảnh báo túi khí bật sáng gián an toàn bổ sung (SRS), Đèn cảnh báo
đoạn hoặc vẫn sáng khi đang lái xe. túi khí thừa sẽ bật sáng trên bảng táp
lô.
LƯU Ý: Đèn cảnh báo túi khí thừa sẽ vẫn bật sáng cho
Nếu đồng hồ tốc độ xe, đồng hồ tốc độ động đến khi khắc phục xong sự cố. Ngoài ra, âm báo
cơ hoặc bất kỳ đồng hồ nào liên quan đến sẽ phát ra âm thanh để cảnh báo cho bạn biết rằng
động cơ không hoạt động, Hệ thống căng Đèn cảnh báo túi khí thừa đã bật sáng và đã phát
hiện sự cố. Nếu Đèn cảnh báo túi khí thừa bật
đai an toàn (ORC) cũng bị tắt. Trong tình Vị trí túi khí phía trước/Đệm đỡ tác động
sáng gián đoạn hoặc vẫn sáng khi lái xe, hãy đưa
huống này, túi khí sẽ không sẵn sàng bung đầu gối
xe đến đại lý ủy quyền để bảo dưỡng xe ngay.
ra để bảo vệ bạn. Hãy đưa xe đến đại lý ủy 1-Túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước.
Vui lòng xem phần “Thông tin cơ bản về bảng 2- Đệm đỡ tác động đầu gối dành cho người lái và hành khách
quyền để bảo dưỡng hệ thống túi khí ngay. táp lô” trong Hướng dẫn sử dụng này để biết
thêm thông tin chi tiết về Đèn cảnh báo túi khí
thừa
CẢNH BÁO!
CẢNH BÁO!
Túi khí phía trước. Ngồi quá gần vô lăng hoặc táp lô khi bung túi
Bỏ qua Đèn cảnh báo túi khí trên bảng táp lô khí phía trước có thể gây ra chấn thương
Xe này có túi khí phía trước và đai hông/vai cho cả
đồng nghĩa với việc bạn sẽ không có sự bảo vệ nghiêm trọng, thậm chí tử vong. Túi khí cần
ghế lái và hành khách phía trước. Túi khí phía trước
của hệ thống túi khí khi xảy ra tai nạn. Nếu đèn là biện pháp an toàn bổ sung cho hệ thống căng đai phải có không gian để bung ra. Ngồi lùi lại,
không sáng như khi kiểm tra bóng đèn lúc bật duỗi tay thoải mái để chạm vào vô lăng hoặc
an toàn. Túi khí phía trước dành cho người lái được
công tắc khóa điện lần đầu, vẫn sáng sau khi bảng táp lô.
lắp ở giữa vô lăng. Túi khí hành khách phía trước
bạn khởi động xe hoặc vẫn bật sáng khi bạn lái được lặp trên bảng táp lô, trên hộp đựng găng tay.
xe, hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền để bảo
dưỡng hệ thống túi khí ngay.
170 AN TOÀN

Có thể là trẻ em, thanh niên hay thậm chí


CẢNH BÁO! Van bơm khí giai đoạn đầu được kích hoạt ngay
là người lớn
trong vụ va chạm cần bung túi khí. Công suất năng
Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về Đèn chỉ báo tắt túi khí hành khách phía trước
lượng thấp được sử dụng trong tình huống va chạm
phía sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía (“PAD”) (đèn màu hổ phách nằm ở thanh thể
hành khách phía trước bung ra có thể gây tử ít nghiêm trọng hơn. Công suất năng lượng cao hơn thao trên đầu) thông báo cho người lái và hành
vong hoặc chấn thương nghiêm trọng cho trẻ được sử dụng trong tình huống va chạm nghiêm khách phía trước biết thời điểm vô hiệu hóa Túi
từ 12 tuổi trở xuống, bao gồm trẻ ngồi tỏng trọng hơn. khí hành khách phía trước nâng cao. Đèn chỉ
hệ thống ghế trẻ em phía sau. báo PAD phát sáng cụm từ “PASSENGER
Xe này được trang bị công tắc khóa đai an toàn dành
AIR BAG OFF” để thông báo rằng Túi khí
Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em cho người lái và/hoặc hành khách phía trước giúp
về phía sau ở hàng ghế trước trên xe.
nâng cao dành cho hành khách phía trước sẽ
phát hiện đã khóa đai an toàn phía người lái hoặc
không bung ra khi xảy ra va chạm.
Chỉ sử dụng hệ thống ghế trẻ em phía sau ở hành khách phía trước hay chưa. Công tắc khóa đai
hàng ghế phía sau. Nếu xe không có hàng ghế LƯU Ý:
an toàn có thể điều chỉnh tốc độ bung Túi khí phía Khi ghế hành khách phía trước bỏ trống hoặc
phía sau, không vận chuyển hệ thống ghế trẻ trước nâng cao.
em trên xe đó. khi đặt đồ vật cực nhẹ trên ghế, Túi khí nâng
Xe này có thể được trang bị cảm biến vị trí ghế cao dành cho hành khách phía trước sẽ không
ngồi người lái và/hoặc hành khách phía trước, theo bung ra ngay cả khi Đèn chỉ báo Hệ thống tắt
Tính năng của túi khí dành cho đó có thể điều chỉnh tốc độ bung Túi khí phía trước
túi khí hành khách (PAD) KHÔNG bật sáng.
người lái và hành khách phía trước nâng cao căn cứ theo vị trí ghế ngồi.
Xe này có Hệ thống phân loại hành khách (“OCS”)
CẢNH BÁO!
Hệ thống túi khí phía trước nâng cao có nhiều túi Không đặt bất kỳ đồ vật nào qua
ở ghế hành khách phía trước. Hệ thống phân loại
khí dành cho người lái và hành khách phía trước hoặc gần túi khí trên bảng táp lô hoặc
hành khách được thiết kế để kích hoạt hoặc vô hiệu
theo nhiều giai đoạn. Hệ thống này cung cấp đầu vô lăng bởi bất kỳ đồ vật nào tương
hóa Túi khí hành khách phía trước nâng cao tùy theo
ra phù hợp với mức độ nghiêm trọng và tự như vậy có thể gây hại nếu xe xảy
trọng lượng của hành khách. Hệ thống này được
loại hình va chạm do Hệ thống căng đai an toàn ra va chạm đủ mạnh khiến túi khí
thiết kế để vô hiệu hóa Túi khí hành khách phía trước
(ORC) xác định, trong đó có thể tiếp nhận thông
nâng cao áp dụng cho ghế có hành khách ngồi và bung ra.
tin từ cảm biến va chạm phía trước (nếu được
những hành khách có trọng lượng nằm trong nhóm
trang bị) hoặc các bộ phận khác của hệ thống.
khác không phải nhóm người trưởng thành.
AN TOÀN

CẢNH BÁO! Nói cách khác, tùy thuộc loại và vị trí va chạm, Hệ thống phân loại hành khách (OCS) -
túi khí phía trước có thể bung ra khi xảy ra đâm Ghế hành khách phía trước
Không đặt bất kỳ đồ vật gì tại hoặc xung
va với thiệt hại phía trước ít hơn tuy nhiên sẽ
quanh nắp túi khí hoặc cố tình dùng tay mở Hệ thống phân loại hành khách là một bộ
làm giảm khả năng giảm tốc nghiêm trọng.
ra. Bạn có thể làm hỏng túi khí và có thể bị phận của hệ thống an toàn do liên bang quy
thương do túi khí không còn hoạt động Do cảm biến túi khí đo hiệu suất giảm tốc của định áp dụng cho xe này. Hệ thống phân loại
chính xác. Nắp bảo vệ đệm túi khí chỉ được xe theo thời gian, nên bản thân tốc độ xe và hư hành khách được thiết kế để kích hoạt hoặc
thiết kế để mở khi túi khí bung ra. hại xe sẽ không phải là chỉ báo tốt về việc bung vô hiệu hóa Túi khí hành khách phía trước
túi khí hay không. nâng cao tùy theo trọng lượng của hành
Chỉ dựa vào túi khí có thể dẫn đến thương
vong nghiêm trọng hơn khi xảy ra va chạm. khách. Hệ thống được thiết kế để vô hiệu hóa
Đai an toàn rất cần thiết để bảo vệ bạn trong mọi
Túi khí phối hợp cùng với dây đai an toàn vụ va chạm đồng thời cũng cần thiết để giúp bạn Túi khí nâng cao dành cho hành khách phía
sẽ giúp đảm bảo an toàn cho bạn. Túi khí ngồi đúng vị trí tránh xa túi khí bung ra. trước áp dụng cho ghế không có người ngồi
không bung ra chút nào trong một số tình và những hành khách có cân nặng thuộc
Khi Hệ thống ORC phát hiện va chạm cần bung
huống tai nạn va chạm. Vì vậy, hãy luôn nhóm khác ngoài người trưởng thành. Đó có
túi khí phía trước, hệ thống sẽ phát tín hiệu cho
thắt đai an toàn ngay cả khi bạn đã có túi thể là trẻ em, thanh niên hay thậm chí là
bộ bơm túi khí. Một lượng lớn khí không độc
khí bảo vệ. người lớn.
hại sẽ được tạo ra để bơm túi khí phía trước.
Vận hành túi khí phía trước Hệ thống phân loại hành khách
Nắp tấm ốp đùm trục vô lăng và phía hành khách (OCS) gồm có:
Túi khí phía trước được thiết kế để bảo vệ bổ trên của bảng táp lô sẽ tách ra và gập vào khi túi khí Hệ thống căng đai an toàn (ORC)
sung kèm với đai an toàn. Túi khí phía trước sẽ bung ra hết cỡ. Túi khí phía trước sẽ bung ra hết cỡ Module phân loại hành khách (OCM)
không làm giảm rủi ro chấn thương khi xảy ra nhanh như chớp mắt. Sau đó, túi khí phía trước sẽ và Cảm biến nằm trên ghế hành
va chạm phía sau, bên hông hoặc lật xe. Túi khí nhanh chóng xịt để giúp giữ cố định người lái và khách phía trước
phía trước sẽ không bung ra trong mọi tình hành khách phía trước. Đèn chỉ báo tắt Túi khí hành khách
huống va chạm trực diện, bao gồm cả các va (PAD) - đèn màu hổ phách nằm ở
chạm có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho xe thanh thể thao trên đầu
- chẳng hạn như đâm vào cột điện, húc dưới Đèn báo túi khí
gầm xe tải và va chạm bù góc. Dây đai an toàn dành cho hành khách
172 AN TOÀN

Module phân loại hành khách (OCM) và Ngồi thẳng lưng. Hệ thống OCS có thể vô hiệu hóa việc bung túi
Cảm biến khí nâng cao dành cho hành khách phía trước
Hướng mặt về phía trước.
Module phân loại hành khách (OCM) nằm dưới nếu OCS xác định rằng:
ghế hành khách phía trước. Cảm biến nằm dưới Ngồi giữa ghế với chân đặt thoải mái trên Ghế hành khách phía trước chưa được sử
bọt biển đệm lót ghế hành khách. Mọi trọng hoặc gần sàn xe. dụng hoặc có đồ vật rất nhẹ đặt trên
lượng trên ghế sẽ do cảm biến đo. OCM sử dụng Ngồi dựa vào tựa lưng ghế và tựa lưng ghế ở đó.
thông tin đầu vào từ Cảm biến để xác định loại vị trí thẳng đứng. Ghế hành khách phía trước có ghế trẻ
phù hợp nhất của hành khách phía trước. OCM
em hướng về phía sau.
gửi thông tin này tới ORC. ORC dùng nhóm này
để xác định xem có cần kích hoạt hoặc vô hiệu Ghế hành khách phía trước do trẻ em ngồi lên,
hóa Túi khí nâng cao dành cho Hành khách phía Bao gồm trẻ ngồi trong ghế trẻ em
trước hay không. Để hệ thống OCS hoạt động
hướng mặt về phía trước hoặc ghế nâng.
theo đúng thiết kế, điều quan trọng là hành khách
phía trước phải ngồi đúng vị trí và thắt đai an Ghế hành khách phía trước do trẻ em ngồi
toàn đúng cách. Hành khách ngồi đúng vị trí bao lên, bao gồm trẻ nhỏ hoặc người lớn có
gồm: cân nặng nhẹ.

Hành khách phía trước không ngồi đúng vị


Ngồi đúng vị trí
trí hoặc cân nặng không tương xứng với ghế
trong một khoảng thời gian.
AN TOÀN

Hệ thống tắt túi khí hành khách (PAD)


Tình trạng đèn chỉ báo tắt túi khí nâng cao
Tình trạng sử dụng ghế hành khách phía trước Tình trạng túi khí hành khách phía trước
dành cho hành khách phía trước (“PAD”)
Ghế chưa sử dụng* Chưa khóa đai an toàn KHÔNG PHÁT SÁNG VÔ HIỆU HÓA
Ghế chưa sử dụng* Đã khóa đai an toàn “PASSENGER AIR BAG OFF” VÔ HIỆU HÓA
Túi đựng rau củ, va li nặng và các đồ vật
“PASSENGER AIR BAG OFF” VÔ HIỆU HÓA
tương đối nhẹ khác
Hệ thống ghế trẻ em hướng mặt về phía sau** “PASSENGER AIR BAG OFF” VÔ HIỆU HÓA
Trẻ em, bao gồm trẻ ngồi trong ghế trẻ em
“PASSENGER AIR BAG OFF” VÔ HIỆU HÓA
hướng mặt về phía trước hoặc ghế nâng**
Người lớn nhẹ cân “PASSENGER AIR BAG OFF” VÔ HIỆU HÓA
Người lớn ngồi đúng ghế KHÔNG PHÁT SÁNG KÍCH HOẠT
* Khi ghế hành khách phía trước bỏ trống hoặc khi đặt đồ vật cực nhẹ trên ghế và chưa khóa đai an toàn, Túi khí nâng cao dành cho hành khách phía trước sẽ không
bung ra ngay cả khi Đèn chỉ báo Hệ thống tắt túi khí hành khách (PAD) KHÔNG bật sáng.
** Nhiều khả năng trẻ em được phân loại là người lớn, cho phép bung Túi khí nâng cao dành cho hành khách phía trước. Tuyệt đối không để trẻ em ngồi lên ghế hành
khách phía trước và không lắp hệ thống ghế trẻ em ba gồm ghế trẻ em hướng mặt về phía sau lên ghế hành khách phía trước.
174 AN TOÀN
CẢNH BÁO! Đèn chỉ báo PAD không được bật sáng khi hành LƯU Ý:
khách người lớn ngồi vào ghế hành khách phía Nếu khóa đai an toàn dành cho ghế trống,
Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về
phía sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía hành
trước đúng cách. Người lái và hành khách người Đèn chỉ báo PAD sẽ bật sáng.
khách phía trước bung ra có thể gây tử vong lớn cần phải xác nhận rằng Đèn chỉ báo PAD
hoặc chấn thương nghiêm trọng cho trẻ từ 12 không bật sáng khi người lớn ngồi vào ghế hành Nếu Đèn chỉ báo bật sáng dành cho hành
tuổi trở xuống, bao gồm trẻ ngồi tỏng hệ thống khách phía trước. Nếu người lớn không ngồi khách là người lớn:
ghế trẻ em phía sau. đúng vị trí, Túi khí nâng cao dành cho hành Nếu hành khách là người lớn ngồi vào ghế hành
Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em về khách phía trước có thể vô hiệu hóa và Đèn chỉ khách phía trước và Đèn chỉ báo PAD bật sáng,
phía sau ở hàng ghế trước trên xe. Chỉ sử dụng báo PAD sẽ bật sáng. hành khách có thể không ngồi đúng vị trí. Hãy
hệ thống ghế trẻ em phía sau ở hàng ghế phía Đèn chỉ báo PAD cần bật sáng và Túi khí nâng
sau. Nếu xe không có hàng ghế phía sau, không làm theo các bước dưới đây để cho phép hệ
vận chuyển hệ thống ghế trẻ em trên xe cao dành cho hành khách phía trước cần bị vô thống OCS phát hiện trọng lượng ngồi của hành
đó hiệu hóa trong hầu hết tình huống trẻ ngồi đúng khách nhằm kích hoạt Túi khí phía trước nâng
Đèn chỉ báo tắt túi khí nâng cao dành cho vị trí và được neo giữ an toàn trên ghế hành cao dành cho hành khách.
khách và áp dụng cho hầu hết hệ thống ghế trẻ
hành khách phía trước (PAD) em được lắp đặt đúng cách. Tuy nhiên trong một
1. Tắt xe và để hành khách bước xuống xe.
Đèn chỉ báo tắt túi khí nâng cao dành cho hành số tình huống nhất định, thậm chí với hệ thống
khách phía trước (“PAD”) (đèn màu hổ phách nằm ghế trẻ em được lắp đặt đúng cách, Đèn chỉ báo 2. Dỡ bất kỳ vật liệu bổ sung nào ra khỏi ghế
ở thanh thể thao trên đầu) thông báo cho người lái PAD có thể không bật sáng ngay cả khi đã vô hành khách như đệm, lót, bọc ghế,
và hành khách phía trước biết thời điểm vô hiệu hóa hiệu hóa Túi khí phía trước nâng cao. Sự cố này massage ghế, chăn, quần áo bổ sung, v.v...
Túi khí hành khách phía trước nâng cao. Đèn chỉ có thể xảy ra nếu ghế trẻ em nhẹ hơn trọng lượng
nhỏ nhất cần thiết để bật sáng Đèn chỉ báo PAD. 3. Đặt tựa lưng ghế ở vị trí thẳng đứng
báo PAD phát sáng cụm từ “PASSENGER AIR
hết cỡ.
BAG OFF” để thông báo rằng Túi khí nâng cao TUYỆT ĐỐI không giả định Túi khí phía trước
dành cho hành khách phía trước sẽ không bung ra nâng cao dành cho hành khách đã bị vô hiệu hóa
khi xảy ra va chạm. trừ khi Đèn chỉ báo PAD đã bật sáng với cụm từ
* Khi ghế hành khách phía trước bỏ trống hoặc “PASSENGER AIR BAG OFF.”
khi đặt đồ vật cực nhẹ trên ghế và chưa khóa đai
an toàn, Túi khí nâng cao dành cho hành khách
phía trước sẽ không bung ra ngay cả khi Đèn chỉ
báo Hệ thống tắt túi khí hành khách (PAD)
KHÔNG bật sáng.
AN TOÀN
4. Để hành khách là người lướn ngồi vào
đúng giữa ghế sao cho chân hành khách đặt CẢNH BÁO! "PASSENGER AIR BAG OFF” khi người lớn
ngồi vào ghế hành khách phía trước, hãy điều
thoải mái trên hoặc gần sàn xe, còn lưng tựa Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em về chỉnh lại vị trí hành khách trên ghế cho đến khi
vào tựa lưng ghế. phía sau ở hàng ghế trước trên xe. Đèn chỉ báo PAD tắt.
Chỉ sử dụng hệ thống ghế trẻ em phía sau ở
5. Khởi động lại xe và vẫn để hành khách ngồi hàng ghế phía sau. Nếu xe không có hàng ghế
Nếu Đèn chỉ báo PAD bật sáng kèm theo dòng
tại vị trí này trong hai đến ba phút sau khi phía sau, không vận chuyển hệ thống ghế trẻ em
chữ "PASSENGER AIR BAG OFF.
khởi động lại xe. trên xe đó.
Túi khí phía trước sẽ không bung ra trong trường
Trẻ từ 12 tuổi trở xuống cần phải luôn khóa đai hợp xảy ra va chạm.
an toàn ở hàng ghế phía sau xe Không giảm hoặc tăng trọng lượng
CẢNH BÁO!
Hành khách có cân nặng nhẹ hơn (bao ngồi trên ghế hành khách phía trước
Nếu Đèn chỉ báo PAD vẫn sáng đối với hành gồm người lớn nhẹ cân) Trọng lượng của hành khách phía trước phải
khách là người lớn, hãy đưa xe đến đại lý ủy được định vị chính xác trên ghế hành khách phía
quyền để bảo dưỡng hệ thống túi khí ngay. Nếu Khi hành khách có cân nặng nhẹ hơn bao gồm người
không thì, có thể dẫn đến bị thương nghiêm trọng trước. Nếu không thì, có thể dẫn đến bị
hoặc tử vong. Nếu Đèn chỉ báo PAD bật sáng với
lớn nhẹ cân ngồi vào ghế hành khách, Túi khí phía thương nặng hoặc tử vong. OCS xác định loại
dòng chữ "PASSENGER AIR BAG trước nâng cao dành cho hành khách có thể bị vô hiệu hành khách dễ phát hiện nhất. OCS sẽ phát hiện
OFF,” Túi khí phía trước nâng cao dành cho hành hóa. Do đó, Túi khí phía trước nâng cao dành cho trọng lượng tăng hoặc giảm của hành khách phía
khách sẽ không bung ra khi xảy ra tai nạn va hành khách có thể hoặc không kích hoạt dành hco trước, theo đó có thể làm vô hiệu hóa hoặc kích
chạm. hành khách nhẹ cân hơn, bao gồm người lớn nhẹ cân hoạt Túi khí phía trước nâng cao dành cho hành
(tùy thuộc vào khổ người) ngồi ghế hành khách này. khách khi xảy ra tai nạn va chạm. Điều này
Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về phía Điều này không có nghĩa là OCS hoạt động không không có nghĩa là OCS hoạt động không chính
sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía hành khách chính xác. xác. Giảm trọng lượng của hành khách phía
phía trước bung ra có thể gây tử vong hoặc chấn trước ngồi trên ghế hành khách phía trước có thể
thương nghiêm trọng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống, Người lái và hành khách phải luôn sử dụng Đèn chỉ vô hiệu hóa Túi khí phía trước nâng cao dành cho
bao gồm trẻ ngồi tỏng hệ thống ghế trẻ em phía báo PAD làm vật xác định xem Túi khí phía trước hành khách gây chấn thương nghiêm trọng hoặc
sau. nâng cao dành cho hành khách có kích hoạt hoặc vô tử vong. Tăng trọng lượng của hành khách phía
hiệu hóa hay không. Nếu Đèn chỉ báo PAD bật sáng trước ngồi trên ghế hành khách phía trước có thể
kèm theo dòng chữ kích hoạt Túi khí phía trước nâng
cao dành cho hành khách.
176 AN TOÀN
Các ví dụ về việc ngồi lên ghế hành khách
OCS sẽ xác định loại khả thi nhất của hành khách
phía trước không đúng cách bao gồm:
phía trước. Nếu hành khách không ngồi đúng vị
Trọng lượng của hành khách phía trước trí trên ghế hành khách phía trước, hành khách
chuyển từ một phần khác trên xe (như cửa, có thể tạo ra tín hiệu đầu ra cho hệ thống OCS
tựa tay hoặc bảng táp lô). khác với tín hiệu đầu vào trọng lượng ngồi đúng
vị trí của hành khách này, ví dụ:
Hành khách phía trước tỳ về phía trước,
trượt sang bên hoặc quay mặt về phía sau
xe.
Tựa lưng ghế của hành khách phía trước
không ở vị trí thẳng đứng hết cỡ.
Không ngồi đúng vị trí
Hành khách phía trước mang vác hoặc giữ
đồ vật khi ngồi trên ghế (chẳng hạn như ba
lô, hộp, v.v...).
Có đồ vật dưới ghế hành khách phía trước.
Có đồ vật giữa ghế hành khách phía
trước và hộp chứa đồ trung tâm.
Không ngồi đúng vị trí
Phụ kiện có thể thay đổi trọng lượng
ngồi trên ghế hành khách phía trước
được gắn vào ghế hành khách phía
Không ngồi đúng vị trí
trước.

Bất kỳ đồ vật gì có thể làm tăng hoặc giảm


trọng lượng ngồi của hành khách phía
trước.

Không ngồi đúng vị trí


AN TOÀN

CẢNH BÁO! Sự cố hệ thống OCS có thể ảnh hưởng đến quá CẢNH BÁO!
trình vận hành hệ thống túi khí. Nếu Đèn cảnh
Nếu hệ thống ghế trẻ em, ghế dành cho trẻ Nếu có lỗi hệ thống OCS, cả Đèn chỉ báo
em, trẻ vị thành niên hoặc người lớn ở ghế báo túi khí không bật sáng hoặc vẫn hoạt
động sau khi bạn khởi động xe hoặc vẫn hoạt PAD và Đèn cảnh báo túi khí đều bật sáng để
hành khách phía trước không ngồi đúng vị thông báo đã vô hiệu hóa Túi khí phía trước
động khi bạn lái xe, hãy đưa xe đến đại lý ủy
trí, hành khách có thể tạo ra tín hiệu đầu nâng cao dành cho hành khách. Trong tình
quyền để bảo dưỡng ngay.
ra cho hệ thống OCS khác với tín hiệu đầu huống này, Túi khí phía trước nâng cao dành
vào trọng lượng ngồi đúng vị trí của hành CẢNH BÁO! cho hành khách sẽ vẫn vô hiệu hóa cho đến
khách này. Việc này có thể gây ra chấn Bỏ qua Đèn cảnh báo túi khí trên bảng khi khắc phục sự cố xong. Điều này cho thấy
thương nghiêm trọng hoặc tử vong khi xảy táp lô đồng nghĩa với việc bạn sẽ không rằng bạn nên đưa xe đến đại lý ủy quyền để
ra tai nạn va chạm. có sự bảo vệ của túi khí khi xảy ra tai bảo dưỡng ngay.
Luôn thắt đai an toàn và ngồi đúng vị trí nạn. Nếu đèn không sáng như khi kiểm
với tựa lưng ghế ở vị trí thẳng đứng, tựa tra bóng đèn lúc bật công tắc khóa điện
Cụm ghế hành khách có các bộ phận OCS quan
đầu vào tựa lưng ghế, ngồi thẳng lưng, lần đầu, vẫn sáng sau khi bạn khởi
trọng có thể ảnh hưởng đến áp suất Túi khí phía
hướng mặt về phía trước, ngồi giữa ghế, động xe hoặc vẫn bật sáng khi bạn lái
trước nâng cao dành cho hành khách. Để hệ thống
chân đặt thoải mái tại hoặc gần sàn xe. xe, hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền để
OCS phân loại trọng lượng hành khách ngồi trên
Không mang vác hoặc giữ bất kỳ đồ vật nào bảo dưỡng hệ thống túi khí ngay.
ghế trước chính xác, các bộ phận OCS phải hoạt
(ví dụ ba lô, hộp, v.v...) khi ngồi trên ghế Đặt đò vật lên sàn xe dưới ghế hành động theo đúng thiết kế. Không thực hiện bất kỳ
hành khách phía trước. Giữ đồ vật có thể tạo khách phía trước có thể ngăn hệ thống điều chỉnh nào đối với các bộ phận ghế hành
tín hiệu đầu ra cho hệ thống OCS khác với OCS hoạt động chính xác, theo đó có
tín hiệu đầu vào trọng lượng ngồi đúng vị trí
khách phía trước, cụm ghế hoặc bọc ghế. Nếu
thể dẫn đến chấn thương nghiêm trọng ghế, bọc ghế hoặc đệm ghế cần bảo dưỡng vì bất
của hành khách này, theo đó có thể gây ra
hoặc tử vong khi xảy ra tai nạn va kỳ lý do nào, hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền để
chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong khi
xảy ra tai nạn.
chạm. Không đặt bất kỳ đồ vật nào lên được kiểm tra và điều chỉnh. Chỉ nên sử dụng phụ
sàn xe dưới ghế hành khách phía trước. kiện ghế được FCA US LLC phê duyệt.
Đèn cảnh báo túi khí sẽ bật sáng bất kỳ khi nào
hệ thống OCS không thể phân loại trạng thái ghế
hành khách phía trước.
178 AN TOÀN
Cần nghiêm chỉnh chấp hành các yêu cầu sau:
CẢNH BÁO!
Không điều chỉnh cụm hoặc bộ phận ghế Đệm đỡ tác động đầu gối
hành khách phía trước dưới bất kỳ hình Các điều chỉnh hoặc quy trình bảo
dưỡng không được phê duyệt đối với Đệm đỡ tác động đầu gối giúp bảo vệ đầu gối
thức nào.
cụm ghế hành khách, các bộ phận liên người lái và hành khách phía trước, đồng thời
Không dùng bọc ghế hoặc đệm của năm trước quan, bọc ghế hoặc đệm ghế có thể làm định vị hành khách phía trước để cải thiện khả
hoặc tương lai không được FCA US LLC chỉ định thay đổi đáng kể khả năng bung túi khí năng tương tác với túi khí phía trước.
cho dòng xe được sửa chữa cụ thể. Luôn dùng bọc khi xảy ra va chạm trực diện. Theo đó,
ghế và đệm ghế dành riêng cho xe.
có thể gây chấn thương nghiêm trọng CẢNH BÁO!
Không thay bọc ghế hoặc đệm bằng bọc ghế hoặc tử vong cho hành khách phía trước
Không khoan, cắt hoặc đục lỗ đệm đỡ tác
hoặc đệm không chính hãng. nếu xe bị va chạm. Xe được điều chỉnh
không tuân thủ Tiêu chuẩn an toàn xe ô động đầu gối dưới bất kỳ hình thức nào.
Không lắp thêm bọc ghế hoặc chiếu phụ
4
tô liên bang (Hoa Kỳ) (FMVSS) Không lắp bất kỳ phụ kiện nào vào đệm đỡ
Trong mọi trường hợp không được điều chỉnh và/hoặc Tiêu chuẩn an toàn xe ô tô của tác động đầu gối như đèn cảnh báo, thiết bị
hoặc thay thế bộ phận Hệ thống an toàn bổ sung Canada (CMVSS). stereo, v.v....
(SRS) hoặc bộ phận liên quan đến SRS hoặc cần Nếu cần điều chỉnh hệ thống túi khí
siết lực bằng bất kỳ bộ phận nào khác trừ khi dành cho hành khách khuyết tật, vui
Túi khí bên bổ sung
được FCA US LLC phê duyệt lòng liên hệ đại lý ủy quyền để được Túi khí bên bổ sung lắp trên
kiểm tra và điều chỉnh.
ghế (SAB)
Xe này được trang bị Túi khí bên bổ sung lắp
trên ghế (SAB).
Túi khí bên bổ sung lắp trên ghế (SAB) nằm ở bên
ngoài ghế trước. SAB được đánh dấu bằng cụm từ
“SRS AIRBAG” hoặc “AIRBAG” trên nhãn hoặc
trên tấm ốp trang trí ghế ở phía ngoài ghế.
AN TOÀN

SAB có thể giúp rủi ro chấn thương khi xả ra va Túi khí bên sẽ không bung trong mọi tình huống va
CẢNH BÁO!
chạm từ hai bên ngoài khả năng giảm chấn chạm từ hai bên, bao gồm cả va chạm tại một số góc
thương của đai an toàn và cấu trúc thân xe. Không dùng bọc ghế phụ trợ hoặc đặt đồ hoặc một số tình huống va chạm từ hai bên không
đạc giữa bạn và Túi khí bên; hiệu suất sẽ bị ảnh hưởng đến khu vực khoang hành khách. Túi khí
ảnh hưởng nghiêm trọng và/hoặc đồ đạc có bên có thể bung khi xảy ra va chạm trực diện từ góc
thể phóng vào người bạn, gây chấn thương hoặc bù trừ trong đó túi khí phía trước bung ra.
nghiêm trọng.
Túi khí bên là biện pháp an toàn bổ sung cho hệ
Va chạm từ hai bên thống căng đai an toàn. Túi khí bên sẽ bung ra hết
cỡ nhanh như chớp mắt.
Túi khí hông không được thiết kế để bung ra
trong mọi tình huống va chạm từ hai bên. Hệ
CẢNH BÁO!
thống căng đai an toàn (ORC) xác định khả năng
Hành khách, bao gồm trẻ em ở trong khu
bung Túi khí bên trong biến cố va chạm cụ thể
vực hoặc rất gần Túi khí bên có thể bị
căn cứ vào mức độ nghiêm trọng và loại hình va chấn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí
Nhãn túi khí bên bổ sung lắp trên ghế
chạm. Cảm biến va chạm từ hai bên sẽ hỗ trợ Hệ tử vong. Hành khách, bao gồm trẻ em,
Khi SAB bung ra, hệ thống này sẽ mở mép ở thống căng đai an toàn trong việc xác định ứng tuyệt đối không nên tỳ vào hoặc ngủ tựa
phía bên ngoài bọc ghế của tựa lưng ghế. SAB phó phù hợp với biến cố va chạm. Hệ thống này vào cửa, cửa kính bên hoặc khu vực bung
bung ra thông qua mép ghế vào khoảng không được hiệu chỉnh để bung Túi khí bên về phía va túi khí bên, ngay cả khi trẻ ngồi trong ghế
giữa hành khách và cửa. SAB di chuyển với tốc chạm của xe khi xảy ra va chạm cần bảo vệ hành trẻ em.
độ rất cao và với lực lớn có thể gây chấn thương khách bằng Túi khí bên. Trong các vụ va chạm Đai an toàn (và hệ thống ghế trẻ em nếu có)
cho hành khách nếu hành khách không ngồi từ hai bên, Túi khí bên sẽ bung ra độc lập; va cần thiết để bảo vệ bạn trong mọi tình huống
đúng vị trí hoặc nếu đồ đạc nằm trong khu vực chạm từ bên trái sẽ chỉ bung Túi khí bên trái còn va chạm. Thiết bị này cũng giúp bạn ở đúng
bung SAB. Trẻ có nguy cơ chấn thương cao hơn vị trí tránh xa khu vực Túi khí bên bung ra.
va chạm từ bên phải sẽ chỉ bung Túi khí bên phải. Để được Túi khí bên bảo vệ tốt nhất, hành
nhiều do bung túi khí. Bản thân hư hại xe không phải là dấu hiệu chỉ khách phải thắt đai an toàn đúng cách và
báo chính xác xem có cần bung Túi khí bên hay ngồi thẳng lưng với lưng tỳ vào ghế. Trẻ cần
không. phải được giữ cố định chắc chắn trong ghế
trẻ em hoặc ghế nâng phù hợp với khổ
người của trẻ
180 AN TOÀN
Các bộ phận hệ thống túi khí
CẢNH BÁO! LƯU Ý: Nếu túi khí bung ra
Túi khí bên cần có không gian để bung Hệ thống căng đai an toàn (ORC) giám sát mạch Túi khí phía trước được thiết kế để xẹp ngay sau khi
ra. Không tựa vào cửa hoặc kính bên.
bên trong và đường dây kết nối liên quan đến các bung ra.
Ngồi thẳng lưng vào đúng giữa ghế.
Bộ phận điện của hệ thống túi khí được nêu dưới
Ngồi quá gần Túi khí bên khi bung ra LƯU Ý:
đây:
có thể khiến bạn bị thương nghiêm Túi khí phía trước và/hoặc bên sẽ không bung ra trong
trọng hoặc tử vong. Hệ thống căng đai an toàn (ORC) mọi tình huống tai nạn. Điều này không có nghĩa là đã
xảy ra sự cố với hệ thống túi khí.
Chỉ dựa vào Túi khí bên có thể dẫn đến Đèn báo túi khí
thương vong nghiêm trọng hơn khi xảy ra Nếu bạn xảy ra va chạm làm bung túi khí, bất kỳ hay
va chạm. Túi khí bên phối hợp cùng với Vô lăng và trụ lái toàn bộ các trường hợp sau có thể xảy ra:
dây đai an toàn sẽ giúp đảm bảo an toàn
cho bạn. Túi khí bên không bung ra chút Bảng táp lô Đôi khi vật liệu sản xuất túi khí gây mài mòn và/hoặc
nào trong một số tình huống tai nạn va tấy đỏ da của hành khách khi túi khí bung và mở ra.
chạm. Vì vậy, hãy luôn thắt đai an toàn Đệm đỡ tác động đầu gối Các vết chà sát tương tự như vết bỏng do ma sát hoặc
ngay cả khi bạn đã có túi khí bảo vệ. vết bỏng mà bạn có thể gặp phải khi trượt dọc thảm
Túi khí dành cho người lái và hành khách phía
trước
hoặc sàn nhà thi đấu. Các vết này không gây ra do
tiếp xúc với hóa chất. Đây không phải là vĩnh viễn
LƯU Ý: Công tắc khóa đai an toàn và thường sẽ mau lành. Tuy nhiên nếu bạn vẫn chưa
Nắp túi khí có thể không nhìn rõ trong tấm ốp thấy lành vết thương sau vài ngày hoặc nếu bạn thấy
Túi khí bên bổ sung phồng rộp, hãy đi khám bác sĩ ngay.
nộii thất tuy nhiên chúng sẽ mở ra khi bung túi
khí. Cảm biến va chạm phía trước và từ hai bên
Thiết bị căng đai sớm 4
Cảm biến vị trí ghế ngồi
Hệ thống phân loại hành khách
180 AN TOÀN
Khi túi khí xẹp, bạn có thể nhìn thấy một số LƯU Ý: Xe cũng có thể được thiết kế để thực hiện bất kỳ
chức năng nào khác trong số này theo Hệ thống
hạt như khói. Các hạt này là phụ phẩm bình Nắp túi khí có thể không nhìn rõ trong tấm thoát hiểm nâng cao:
thường của quy trình sản sinh ra khí không ốp nội thất tuy nhiên chúng sẽ mở ra khi
độc hại dùng để bơm túi khí. Những hạt Tắt thiết bị sấy nhiên liệu, Tắt động cơ quạt
bung túi khí. HVAC, Đóng cửa tuần hoàn khí HVAC
dạng không khí này có thể gây kích ứng da,
mắt, mũi hoặc họng. Nếu bạn thấy kích ứng Sau khi xảy ra bất kỳ vụ tai nạn va chạm Cắt nguồn điện ắc-quy cấp cho:
da hoặc mắt, hãy dùng nước mát xả sạch nào, cần phải đưa xe đến đại lý ủy quyền
để kiểm tra và điều chỉnh ngay. Động cơ
vùng đó. Nếu kích ứng mũi hoặc họng, hãy
di chuyển nạn nhân tới nơi có không khí Động cơ điện (nếu có)
trong lành. Nếu vẫn thấy kích
Hệ thống thoát hiểm nâng cao
Trợ lực lái điện tử (EPS)
ứng, đi khám bác sĩ ngay. Nếu những hạt Khi xảy ra va chạm nếu mạng thông tin liên lạc
này kết dính vào quần áo, hãy làm theo vẫn còn nguyên vẹn và nguồn điện vẫn còn, thì Bộ trợ lực phanh
hướng dẫn vệ sinh của nhà sản xuất quần áo. tùy theo bản chất của biến cố, hệ thống ORC sẽ Phanh tay điện
xác định kích hoạt Hệ thống thoát hiểm nâng cao
Không lái xe sau khi túi khí đã xẹp. Nếu bạn gặp Cần chọn số của hộp số tự động
để thực hiện các chức năng sau hay không:
một vụ va chạm khác, túi khí sẽ không còn hiệu Còi
quả bảo vệ bạn nữa. Cắt nhiên liệu cấp vào động cơ (nếu được
trang bị). Cần gạt mưa phía trước

Cắt nguồn ắc-quy cấp cho động cơ điện Bơm nước rửa kính đèn pha
CẢNH BÁO! (nếu được trang bị).
Túi khí đã bung và thiết bị căng đai sớm không
thể bảo vệ bạn trong một vụ tai nạn khác. Hãy Đèn báo nguy với điều kiện là bình ắc
yêu cầu đại lý ủy quyền thay thế túi khí, thiết bị quy vẫn còn điện.
căng đai sớm và cụm rút dây đai an toàn ngay.
Đồng thời, bảo dưỡng Hệ thống căng đai an toàn. Bật đèn bên trong xe lên, đèn này vẫn
sáng với điều kiện bình ắc-quy vẫn còn
điện hoặc sáng trong 15 phút kể từ khi
có sự can thiệp của Hệ thống thoát hiểm
nâng cao.
Mở khóa cửa điện.
AN TOÀN

LƯU Ý: Bảo dưỡng hệ thống túi khí của bạn


Sau khi xảy ra tai nạn, cần nhớ xoay công tắc CẢNH BÁO! (Còn nữa)
khóa điện về vị trí STOP (OFF/LOCK) và rút CẢNH BÁO! Không được cố sửa bất kỳ phần nào của hệ
chìa khóa ra khỏi công tắc khóa điện để tránh hao Điều chỉnh bất kỳ phần nào của hệ thống túi thống túi khí. Túi khí có thể vô tình bung ra
khí thống gọi khẩn cấp có thể khiến hệ thống
ắc-quy. Cẩn thận kiểm tra xe xem có bị rò rỉ hoặc có thể hoạt động không chính xác nếu
túi khí không hoạt động khi cần. Bạn có thể bị
nhiên liệu trong khoang động cơ hay không và chấn thương nếu hệ thống túi khí không sẵn thực hiện các điều chỉnh. Hãy đưa xe đến đại lý
trên mặt đường gần khoang động cơ và bình sàng hoạt động để bảo vệ bạn. Không điều ủy quyền để bảo dưỡng hệ thống túi khí. Nếu
nhiên liệu trước khi cài đặt lại hệ thống và khởi chỉnh các bộ phận hoặc dây điện bao gồm ghế ngồi, bao gồm bọc ghế và đệm ghế cần bảo
động động cơ. Nếu không rò rỉ nhiên liệu hoặc thêm bất kỳ loại nhãn mác nào vào nắp miếng dưỡng dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm tháo
ốp trụ vô lăng hoặc phía hành khách phía hoặc nới lỏng/siết bu-lông gắn ghế), hãy đưa xe
không bị hỏng thiết bị điện trên xe (ví dụ đèn trước của bảng táp lô. Không điều chỉnh cản đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra và điều
pha) sau khi xảy ra tai nạn, hãy cài đặt lại hệ trước, kết cấu thân xe hoặc thêm các bước
chỉnh. Chỉ nên sử dụng phụ kiện ghế được nhà
thống bằng cách làm theo quy trình nêu dưới đây. hoặc bảng điện tử chạy bên hông xe không
chính hãng. sản xuất phê duyệt. Nếu cần điều chỉnh hệ
Nếu bạn không chắc chắn, vui lòng tham vấn ý thống túi khí dành cho hành khách khuyết tật,
kiến của đại lý ủy quyền. Rất nguy hiểm khi cố tự sửa chữa bất kỳ bộ
vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền để được kiểm
phận nào của hệ thống túi khí. Đảm bảo
tra và điều chỉnh.
Quy trình cài đặt lại Hệ thống thoát thông báo cho mọi người biết người đang
sửa trong xe có hệ thống túi khí.
hiểm nâng cao
Để cài đặt lại chức năng của Hệ thống thoát hiểm
nâng cao sau khi xảy ra tai nạn, cần phải chuyển (Còn nữa)
công tắc khóa điện từ vị trí START hoặc
ON/RUN về vị trí OFF. Cẩn thận kiểm tra xe
xem có bị rò rỉ nhiên liệu trong khoang động cơ
hay không và trên mặt đường gần khoang động
cơ và bình nhiên liệu trước khi cài đặt lại hệ
thống và khởi động động cơ.
182 AN TOÀN
Thiết bị ghi dữ liệu hoạt
động của ô tô (EDR) LƯU Ý:
Xe được trang bị Thiết bị ghi dữ liệu hoạt Dữ liệu EDR chỉ được xe ghi lại nếu xảy ra HỆ THỐNG GHẾ TRẺ EM
động của ô tô (EDR). Mục đích chính tình huống va chạm lớn; EDR không ghi lại dữ Mọi hành khách trên xe cần phải luôn khóa đai an
của EDR là ghi lại dữ liệu hỗ trợ tìm hiểu liệu trong điều kiện chạy xe thông thường và toàn, bao gồm trẻ nhỏ và trẻ em. Mỗi bang tại Mỹ
quy trình hoạt động của hệ thống trên xe không ghi lại thông tin cá nhân (ví dụ tên, tuổi, và từng tỉnh thành tại Canada đều yêu cầu trẻ nhỏ
khi xảy ra các tình huống va chạm hoặc giới tính và địa điểm va chạm). Tuy nhiên, các dùng hệ thống ghế trẻ em phù hợp. Đây là quy định
suýt va chạm như bung túi khí hoặc đâm bên khác như cơ quan thi hành pháp luật có thể của pháp luật và bạn có thể bị truy tố trách nhiệm
va vào chướng ngại vật trên đường. EDR kết hợp dữ liệu EDR với loại thông tin nhận do bỏ qua quy định này.
được thiết kế để ghi lại dữ liệu liên quan dạng cá nhân thường được thu thập trong quá
đến hệ thống an toàn và động lực của xe trình điều tra tai nạn. Trẻ từ 12 tuổi trở xuống cần phải được khóa đai an
trong thời gian ngắn, thường là từ 30 giây toàn ở hàng ghế phía sau, nếu có. Theo thống kê
trở xuống. EDR trên xe này được thiết kế Để đọc dữ liệu do EDR ghi lại, cần phải có các vụ tai nạn, trẻ nhỏ thường an toàn hơn khi
để ghi lại dữ liệu này như: thiết bị chuyên dụng và có quyền tiếp cận xe chúng được bảo vệ đúng cách ở ghế sau hơn là ghế
hoặc cần phải có EDR. Ngoài nhà sản xuất xe, trước.
Cơ cấu vận hành nhiều hệ thống trên
xe; các bên khác như cơ quan thực thi pháp luật có CẢNH BÁO!
các thiết bị chuyên dụng đều có thể đọc được
Đã khóa đai an toàn phía người lái thông tin nếu họ có quyền tiếp cận xe hoặc Trong vụ tai nạn, trẻ không được giữ an toàn có
và hành khách hay chưa; EDR. thể trở thành vật phóng bên trong xe. Lực cần
thiết để giữ thậm chí một bé sơ sinh trong vòng
Khoảng cách người lái nhấn bàn đạp tay của bạn lớn đến mức bạn không thể ôm bé
ga và/hoặc bàn đạp phanh; và cho dù bạn có khỏe mạnh đến đâu. Trẻ em và
Tốc độ di chuyển của xe. những người khác có thể bị thương nghiêm
trọng hoặc tử vong. Mọi trẻ ngồi trên xe phải
Những dữ liệu này có thể giúp hiểu rõ hơn ngồi trên ghế trẻ em phù hợp với khổ người của
tình huống xảy ra va chạm và chấn thương. bé
AN TOÀN
Trước khi mua hệ thống ghế trẻ em nào, hãy LƯU Ý:
Hiện có nhiều kích cỡ và chủng loại ghế trẻ em
đảm bảo hệ thống đó có nhãn xác nhận đáp
từ sơ sinh đến trẻ đủ lớn để thắt đai an toàn Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập
ứng tất cả các Tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
dành cho người lớn. Luôn kiểm tra Hướng dẫn trang web https:// www.nhtsa.gov/parents-and-
Bạn cũng cần phải đảm bảo rằng bạn có thể
sử dụng ghế trẻ em để đảm bảo bạn sở hữu caregivers or call: 1-888-327-4236
lắp đặt ghế này trên xe cần sử dụng. Khách hàng tại Canada vui lòng truy cập trang
đúng loại ghế dành cho con bạn. Vui lòng đọc
kỹ và làm theo mọi hướng dẫn và cảnh báo web của Bộ giao thông Canada để biết thêm
trong Hướng dẫn sử dụng ghế trẻ em và mọi thông tin chi tiết:
thông tin trên tất cả các nhãn dán trên ghế trẻ https://www.tc.gc.ca/en/services/road/ child-car-
seat-safety.html
em.

Tóm tắt các khuyến cáo về ghế trẻ em trên xe

Khổ người, chiều cao, cân nặng hoặc tuổi của Loại ghế trẻ em được khuyên dùng
trẻ
Trẻ 2 tuổi trở xuống không đạt giới hạn chiều cao Nôi hoặc Ghế trẻ em dễ chuyển đổi, hướng mặt về
Trẻ sơ sinh và tập đi hoặc cân nặng của ghế trẻ em. phía sau ở hàng ghế phía sau trên xe
Trẻ tối thiểu 2 tuổi trở lên hoặc đang trưởng thành Hệ thống ghế trẻ em hướng mặt về phía trước có Bộ
Trẻ nhỏ đạt giới hạn chiều cao hoặc cân nặng của hệ thống dây gồm năm điểm, hướng mặt về phía trước ở hàng
ghế trẻ em hướng mặt về phía sau ghế phía sau trên xe
Trẻ lớn hơn hệ thống ghế trẻ em hướng mặt về phía
Ghế nâng định vị bằng đai an toàn và đai an
Trẻ em lớn hơn trước, nhưng lại quá nhỏ để ngồi vừa khớp đai an
toàn, ngồi ở hàng ghế phía sau trên xe
toàn trên xe
Trẻ 12 tuổi trở xuống vượt giới hạn chiều cao
Trẻ quá to để ngồi ghế trẻ em Đai an toàn, ngồi ở hàng ghế phía sau trên xe
hoặc cân nặng của ghế nâng
184 AN TOÀN

Hệ thống ghế trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ Mọi trẻ em có chiều cao hoặc cân nặng vượt giới hạn
CẢNH BÁO! ghế hướng mặt về phía trước cần dùng ghế nâng
Các chuyên gia an toàn khuyến cáo trẻ em đi xe
nên hướng mặt về phía sau xe cho đến khi trẻ 2 Tuyệt đối không đặt hệ thống ghế trẻ em về phía định vị bằng đai an toàn cho đến khi vừa khớp với đai
sau ở đằng trước túi khí. Túi khí phía hành khách an toàn trên xe. Nếu trẻ không thể ngồi quỳ gối trên
tuổi trở lên hoặc cho đến khi trẻ đạt giới hạn
phía trước bung ra có thể gây tử vong hoặc chấn
chiều cao hoặc cân nặng của hệ thống ghế trẻ em đệm lót ghế còn lưng tựa vào tựa lưng ghế, thì trẻ cần
thương nghiêm trọng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống,
hướng mặt về phía sau. Có thể sử dụng hai loại bao gồm trẻ ngồi trong hệ thống ghế trẻ em phía dùng ghế nâng định vị bằng đai an toàn. Ghế trẻ em
ghế trẻ em hướng mặt về phía sau: nôi và ghế trẻ sau. và ghế nâng định vị bằng đai an toàn được giữ trên
em dễ chuyển đổi. Tuyệt đối không lắp đặt hệ thống ghế trẻ em về xe bằng đai an toàn.
Chỉ dùng nôi hướng mặt về phía sau trên xe. Nôi phía sau ở hàng ghế trước trên xe.
được khuyên dùng cho trẻ sơ sinh cho đến khi bé Chỉ sử dụng hệ thống ghế trẻ em phía sau ở hàng
ghế phía sau. Nếu xe không có hàng ghế phía sau, CẢNH BÁO!
đạt giới hạn chiều cao hoặc cân nặng theo quy không vận chuyển hệ thống ghế trẻ em trên xe đó.
định. Ghế trẻ em dễ chuyển đổi có thể sử dụng Lắp đặt không đúng cách có thể làm hỏng ghế
hướng mặt về phía sau hoặc hướng mặt về phía dành cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Đồng thời, có
trước trên xe. Ghế trẻ em dễ chuyển đổi thường thể bị lỏng lẻo khi xảy ra tai nạn va chạm. Trẻ
có giới hạn cân nặng cao hơn đối với loại ghế Hệ thống ghế trẻ em và trẻ lớn hơn có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
Hãy nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ dẫn của
hướng mặt về phía sau hơn là nôi, vì vậy có thể
Trẻ từ hai tuổi trở lên hoặc trẻ lớn hơn cỡ ghế trẻ nhà sản xuất ghế trẻ em khi lắp đặt ghế trẻ sơ
sử dụng ghế trẻ em hướng mặt về phía sau cho sinh hoặc ghế trẻ em.
trẻ em lớn hơn nôi nhưng vẫn nhỏ hơn các bé 2 em hướng mặt về phía sau dễ chuyển đổi có thể
tuổi. Trẻ vẫn cần hướng mặt về phía sau cho đến ngồi hướng mặt về phía trước trên xe.
khi trẻ đạt chiều cao hoặc cân nặng lớn nhất cho Ghế trẻ em hướng mặt về phía trước và ghế trẻ
phép của ghế trẻ em dễ chuyển đổi. em dễ chuyển đổi dùng theo hướng mặt về phía
trước dành cho trẻ trên 2 tuổi hoặc vượt quá giới
hạn chiều cao hoặc cân nặng của ghế hướng mặt
về phía sau. Trẻ vẫn phải ngồi trên ghế trẻ em
hướng mặt về phía trước kèm theo bộ dây buộc
càng dài càng tốt, lên tới chiều cao hoặc cân
nặng lớn nhất cho phép của ghế trẻ em.
AN TOÀN

CẢNH BÁO! Trẻ quá to để ngồi ghế nâng Nếu trả lời “không” cho bất kỳ câu hỏi nào trong
số này, thì trẻ vẫn cần dùng ghế nâng trên xe này.
Sau khi lắp đặt ghế trẻ em trên xe, Nếu trẻ dùng đai hông/vai, định kỳ kiểm tra đảm
không di chuyển ghế tiến hoặc lùi bởi có Trẻ đủ lớn để thắt đai vai thoải mái và chân trẻ
đủ dài để uốn cong qua phía trước ghế khi lưng bảo đai an toàn vừa khớp và đảm bảo đã khóa đai
thể làm lỏng lẻo thiết bị gắn ghế trẻ em.
Tháo ghế trẻ em trước khi điều chỉnh vị tựa vào tựa lưng ghế, cần sử dụng đai an toàn ở an toàn, Trẻ ngồi không thẳng có thể làm cho đai
trí ghế ngồi trên xe. Khi điều chỉnh ghế hàng ghế phía sau. Dùng phép thử đơn giản gồm bị lệch. Nếu đai vai tiếp xúc với mặt hoăc cổ, hãy
ngồi trên xe xong, lắp lại ghế trẻ em. 5 bước này để kiểm tra đảm bảo trẻ có thể dùng di chuyển trẻ gần vào giữa xe, hoặc dùng ghế
đai an toàn trên xe một cách độc lập: nâng để định vị đai an toàn
Nếu không sử dụng ghế trẻ em, buộc
chặt ghế trẻ em trên xe bằng đai an toàn trên người trẻ một cách chính xác. 4
hoặc neo CHỐT hoặc tháo ra khỏi xe.
Không để ghế lỏng lẻo trên xe. Khi CẢNH BÁO!
phanh gấp hoặc xảy ra tai nạn, ghế có 1. Trẻ có ngồi tỳ vào tựa lưng ghế trên xe Tuyệt đối không để trẻ vắt đai vai dưới cánh tay
thể va đập vào hành khách hoặc tựa không? hoặc đằng sau lưng. Khi xảy ra va chạm, đai vai
lưng ghế và gây ra thương tích cá nhân sẽ không bảo vệ trẻ chính xác, theo đó có thể gây
nghiêm trọng. 2. Đầu gối trẻ có uốn cong thoải mái ở phần
ra chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Trẻ
phía trước ghế trên xe trong khi vẫn ngồi
cần phải luôn thắt chính xác cả phần vai và hông
vững không?
của đai an toàn.
3. Đai vai thắt qua vai trẻ có nằm giữa cổ
và tay không?
4. Phần hông của đai hông có ở vị trí thấp nhất
có thể, chạm vào đùi trẻ chứ không chạm vào
bụng trẻ không?

5. Trẻ có thể ngồi yên như vậy trong suốt


cả hành trình không?
186 AN TOÀN

Khuyến cáo về việc lắp ghế trẻ em

Dùng bất kỳ cách lắp ghế nào được đánh dấu “X” dưới đây
Cân nặng kết hợp của LATCH - Chỉ áp
LATCH - Neo dưới + Đai an toàn +
Loại ghế trẻ em trẻ + Ghế trẻ em dụng cho neo Chỉ áp dụng cho đai
Neo Top Tether Neo Top Tether
dưới an toàn
Hệ thống ghế trẻ em
Lên tới 65 lbs (29,5 kg) X X
hướng mặt về phía sau
Hệ thống ghế trẻ em
Trên 65 lbs (29,5 kg) X
hướng mặt về phía sau

Hệ thống ghế trẻ em


Lên tới 65 lbs (29,5 kg) X X
hướng mặt về phía trước
Hệ thống ghế trẻ em
Trên 65 lbs (29,5 kg) X
hướng mặt về phía trước

Neo dưới và Tether cho trẻ em Xe được trang bị hệ thống neo ghế trẻ em gọi là Một số vị trí ghế ngồi có thể có neo cố định Top
(LATCH) / Hệ thống ghế trẻ em LATCH (viết tắt của từ Lower Anchors and Tether nhưng không có neo dưới. Trong những vị
ISOFIX Tethers for Children - Neo dưới và Tether dành trí ghế ngồi này, đai an toàn phải được dùng cùng
cho trẻ em.) Hệ thống LATCH có ba điểm neo với neo cố định Top Tether để lắp ghế trẻ em. Vui
trên xe dùng để lắp ghế trẻ em được trang bị
lòng xem bảng dưới đây để biết thêm thông tin chi
LATCH. Có hai neo dưới nằm ở đằng sau đệm lót
tiết.
ghế tiếp xúc với tựa lưng ghế và một neo cố định
Top Tether nằm ở đằng sau vị trí ghế ngồi. Những
neo này được dùng để lắp đặt ghế trẻ em được
trang bị LATCH mà không cần dùng đai an toàn
Nhãn LATCH trên xe
AN TOÀN

Vị trí LATCH để lắp ghế trẻ em


trên xe này

Vị trí LATCH ( Four –Door Models)

Biểu tượng neo dưới (2 neo/vị trí ghế ngồi)


Vị trí LATCH ( Two –Door Models)
Biểu tượng neo Top Tether
Biểu tượng neo dưới (2 neo/vị trí ghế ngồi)
Biểu tượng neo Top Tether

Các câu hỏi thường gặp về cách lắp ghế trẻ em được trang bị LATCH
Dùng hệ thống neo LATCH cho đến khi trọng lượng
Vui lòng cho biết giới hạn cân nặng (cân nặng của trẻ kết hợp của trẻ và ghế trẻ em đạt mức 65 lbs (29,5
+ trọng lượng của ghế trẻ em) để sử dụng hệ thống 65 lbs (29,5 kg) kg). Dùng đai an toàn và neo Tether thay vì hệ thống
neo LATCH nhằm lắp ghế trẻ em? LATCH khi trọng lượng kết hợp đạt trên 65 lbs (29,5
kg).
188 AN TOÀN

Các câu hỏi thường gặp về cách lắp ghế trẻ em được trang bị LATCH
Không dùng đai an toàn khi bạn sử dụng hệ thống
neo LATCH để lắp ghế trẻ em hướng mặt về phía
Có thể dùng kết hợp neo LATCH và đai an toàn để trước hoặc phía sau.
lắp ghế trẻ em hướng mặt về phía sau hoặc hướng mặt Không Ghế nâng có thể được lắp vào neo LATCH nếu được
về phía sau không? nhà sản xuất ghế nâng cho phép. Vui lòng xem Hướng
dẫn sử dụng ghế nâng để biết thêm thông tin chi tiết.

Chỉ áp dụng cho dòng xe bốn cửa: Bạn có thể lắp ghế trẻ
Có thể lắp ghế trẻ em ở giữa bằng cách dùng neo em bằng neo dưới di động ở vị trí chính giữa. Các neo
dưới LATCH tính từ vị trí ghế ngồi ở bên ngoài Dòng xe hai cửa - Không áp dụng bên trong cách nhau 18,5 inches (484 mm). Không lắp
không? Dòng xe bốn cửa - Có ghế trẻ em bằng neo dưới cố định ở vị trí chính giữa.
AN TOÀN

Các câu hỏi thường gặp về cách lắp ghế trẻ em được trang bị LATCH
Tuyệt đối không “dùng chung” neo LATCH cho hai hoặc
nhiều ghế trẻ em. Nếu vị trí chính giữa không có neo dưới
Có thể lắp hai ghế trẻ em bằng neo LATCH dưới dùng Không LATCH chuyên dụng, hãy dùng đai an toàn để lắp ghế trẻ
chung không? em ở chính giữa gần ghế trẻ em bằng neo LATCH tại vị
trí ở bên ngoài.

Ghế trẻ em có thể chạm vào lưng ghế hành khách phía
Ghế trẻ em hướng mặt về phía sau có chạm vào lưng trước nếu nhà sản xuất ghế trẻ em cho phép. Vui lòng

ghế hành khách phía trước không? xem Hướng dẫn sử dụng ghế trẻ em để biết thêm thông
tin chi tiết.

Dòng xe hai cửa - Không


Dòng xe bốn cửa - Có thể tháo tựa đầu giữa nếu nó ảnh
Có thể tháo tựa đầu sau không? Dòng xe hai cửa - Không
hưởng đến việc lắp ghế trẻ em.
Dòng xe bốn cửa - Có
Xem mục “Tựa đầu” trong phần “Thông tin cơ bản về
chiếc xe của bạn” để biết thêm thông tin chi tiết.

LƯU Ý:
Nếu tựa đầu gấp không điều chỉnh được ảnh hưởng đến việc lắp ghế trẻ em, thì có thể gập tựa đầu và lắp ghế trẻ em ở phía trước tựa đầu (Dòng xe hai cửa).
>>
190 AN TOÀN
199

CẢNH BÁO! Định vị neo Tether trên


Các neo dưới là thanh thép tròn nằm ở
Luôn đảm bảo tựa đầu nằm ở vị trí thẳng
đằng sau đệm lót ghế, tiếp xúc với tựa
đứng khi hành khách không ngồi trong lưng ghế.
ghế trẻ em sử dụng ghế này. Ngồi trong Các neo này chỉ nhìn thấy khi bạn tỳ vào ghế
ghế với tựa đầu ở vị trí hạ thấp có thể gây
phía sau để lắp ghế trẻ em. Bạn sẽ dễ dàng cảm
chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong
nhận thấy neo này nếu bạn cho ngón tay vào khe
khi xảy ra tai nạn va chạm.
hở giữa tựa lưng ghế và đệm lót ghế. Nếu xe bạn
được trang bị các biểu tượng neo ở tựa lưng ghế,
các biểu tượng này sẽ nằm ngay trên neo dưới. Neo LATCH (Dòng xe bốn cửa):
Định vị neo Tether trên
(Dòng xe hai cửa)
Hiện có các neo Đai Tether
đằng sau mỗi vị trí ghế ngồi
phía sau nằm ở sau ghế, gần
sàn xe.

Ghế có tựa đầu gập được


1 - Tựa đầu gập
2 - Ghế trẻ em Neo LATCH (Dòng xe hai cửa)

Neo Đai Tether (Dòng xe hai cửa)


199

CẢNH BÁO!
Dòng xe bốn cửa: LATCH ghế giữa
Hiện có các neo Đai Tether đằng sau mỗi vị Dòng xe hai cửa: Vui lòng xem phần“Lắp hệ thống ghế trẻ em
trí ghế ngồi phía sau nằm ở sau ghế. tương thích với LATCH” để biết cách lắp cụ
CẢNH BÁO! thể.
Xe không có vị trí ghế ngồi ở giữa. Do đó,
không được dùng neo LATCH ở giữa bên Luôn làm theo hướng dẫn của nhà sản
dưới để lắp ghế trẻ em vào giữa hàng ghế xuất ghế trẻ em khi lắp ghế trẻ em. Không
sau. lắp tất cả các ghế trẻ em như đã nêu ở đây.
Cách lắp ghế trẻ em tương thích
Dòng xe bốn cửa: với LATCH
Không lắp ghế trẻ em bằng neo dưới cố định Nếu vị trí ghế ngồi đã chọn có đai an toàn của
ở vị trí ghế ngồi ở giữa. Chỉ lắp loại ghế trẻ em Bộ cuốn khoá đai tự động (ALR), hãy móc đai
Neo Đai Tether (Dòng xe bốn cửa) này ở vị trí ghế ngồi bên ngoài. Có thể lắp ghế an toàn theo hướng dẫn sau. Xem phần “Lắp
trẻ em có thiết bị lắp dưới di động, gắn bằng ghế trẻ em bằng đai an toàn trên xe” để biết rõ
Hệ thống ghế trẻ em tương thích với LATCH
đai vào bất kỳ vị trí ghế ngồi đằng sau nào. các loại đai an toàn dùng cho từng vị trí ghế
được trang bị một thanh thép cứng hoặc đai di
động ở mỗi bên. Mỗi bên sẽ có một móc hoặc CẢNH BÁO! ngồi.
đầu nối để lắp neo dưới và siết đầu nối với neo. Tuyệt đối không sử dụng cùng một neo 1. Nới lỏng vít điều chỉnh trên đai dưới và đai
Hệ thống ghế trẻ em hướng mặt về phía trước dưới để lắp nhiều ghế trẻ em. Nếu bạn Tether của ghế trẻ em sao cho bạn có thể dễ
và một số hệ thống ghế trẻ em hướng lắp các ghế trẻ em tương thích LATCH dàng lắp móc hoặc đầu nối vào neo trên xe.
mặt về phía sau cũng sẽ được trang bị đai với nhau, bạn phải dùng đai an toàn cho
Tether. Đai Tether sẽ có một móc ở mỗi đầu để vị trí giữa. Sau đó, bạn có thể dùng neo 2. Đặt ghế trẻ em vào giữa các neo dưới của vị
lắp neo cố định Top Tether và siết đai sau khi LATCH hoặc đai an toàn trên xe để lắp trí ghế ngồi đó. Nếu có thể ngả hàng ghế thứ
đã lắp vào neo cố định. ghế trẻ em ở vị trí bên ngoài hai, bạn có thể ngả ghế và/hoặc nâng tựa
đầu (nếu có thể điều chỉnh) sao cho vừa
khớp
199

Cách kéo đai an toàn của bộ cuốn khóa đai CẢNH BÁO!
Nếu có thể di chuyển hàng ghế phía sau tiến
tự động (ALR) dễ điều chỉnh chưa sử dụng:
hoặc lùi trên xe, bạn hãy di chuyển tới vị trí xa Các móc giữ ghế trẻ em được thiết kế
nhất về phía sau để tạo khoảng trống cho ghế Khi sử dụng hệ thống lắp LATCH để lắp ghế trẻ để chịu được tải tác dụng bởi đúng loại
trẻ em. Bạn cũng có thể di chuyển hàng ghế em, kéo mọi đai an toàn ALR mà nhũng hành ghế phù hợp. Không dùng cho đai an
trước tiến lên để dành nhiều chỗ trống hơn cho khách khác chưa sử dụng hoặc chưa dùng để cố toàn của người lớn hoặc móc treo hoặc
ghế trẻ em. định ghế trẻ em. Đai an toàn chưa sử dụng có thể móc nối các đồ dùng hay thiết bị khác
3 Lắp móc hoặc đầu nối dưới của ghế trẻ em gây thương tích cho trẻ nếu trẻ chơi đùa và vô trên xe.
vào móc dưới trên vị trí ghế ngồi đã chọn. tình khóa bộ cuốn đai. Trước khi lắp ghế trẻ em
bằng hệ thống LATCH, khóa đai an toàn đằng Lắp ghế trẻ em bằng đai an
4. Nếu ghế trẻ em có đai Tether, hãy nối đai sau toàn trên xe
này vào neo cố định Top Tether. Xem phần ghế trẻ em và bảo quản ngoài tầm với của trẻ. Nếu Hệ thống ghế trẻ em được thiết kế để cố định
“Lắp ghế trẻ em bằng neo cố định Top Tether” đai an toàn đã khóa ảnh hưởng đến việc lắp ghế vào ghế trên xe bằng đai hông hoặc phần đai
để biết cách lắp neo cố định Top Tether. trẻ em, thay vì khóa đai an toàn đằng sau ghế trẻ hông của đai hông/vai.
5. Siết mọi đai khi bạn đẩy ghế trẻ em về phía em, hãy luồn đai an toàn qua đường đai ghế trẻ
sau và xuống dưới hàng ghế. Loại bỏ phần em và sau đó khóa lại. Không khóa đai an toàn. CẢNH BÁO!
trùng trên đai theo hướng dẫn của nhà sản Nhắc nhở mọi trẻ em ngồi trên xe rằng đai an toàn Lắp đặt không chính xác hoặc
xuất ghế trẻ em. không phải đồ chơi và không được đùa nghịch không cố định chắc chắn ghế trẻ em
với chúng. có thể làm hỏng ghế trẻ em. Trẻ có
6. Kiểm tra đảm bảo đã lắp chặt ghế trẻ em thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử
CẢNH BÁO!
bằng cách kéo tới lui trên ghế trẻ em tại vong.
Lắp đặt ghế trẻ em vào neo LATCH không
đường đai. Không di chuyển quá 1 inch Hãy nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ
chính xác có thể làm hỏng ghế trẻ em. Trẻ
(25,4mm) về mọi hướng. dẫn của nhà sản xuất ghế trẻ em khi
có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử
lắp đặt ghế trẻ sơ sinh hoặc ghế trẻ
vong. Hãy nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ
em.
dẫn của nhà sản xuất ghế trẻ em khi lắp đặt
ghế trẻ sơ sinh hoặc ghế trẻ em.
199

Đai an toàn ở vị trí ghế ngồi của hành khách được


trang bị Bộ cuốn khoá đai tự động (ALR) được Hệ thống đai hông/vai dùng để lắp ghế
thiết kế để giữ phần hông của đai an toàn chặt trẻ em trên xe này
xung quanh ghế trẻ em sao cho không cần sử dụng
vòng kẹp. Bộ cuốn đai ALR có thể “chuyển” sang
chế độ khóa bằng cách kéo đai ra
khỏi bộ cuốn đai và sau đó để đai tự rút vào bên
trong. Nếu khóa, ALR sẽ phát ra tiếng “cách” khi
cuốn đai vào trong bộ cuốn đai.

Xem phần mô tả “Chế độ khóa tự động” trong Vị trí bộ cuốn khóa đai tự động
phần “Bộ cuốn khoá đai tự động dễ chuyển đổi (Dòng xe bốn cửa)
(ALR)” trong mục “Hệ thống căng đai an toàn Vị trí bộ cuốn khóa đai tự động ALR – Bộ cuốn khoá đai tự động
dành cho hành khách” để biết thêm thông tin chi
(Dòng xe hai cửa) Biểu tượng neo Top Tether
tiết về ALR.
Vui lòng xem bảng dưới đây và các mục sau để ALR – Bộ cuốn khoá đai tự động
biết thêm thông tin chi tiết Biểu tượng neo Top Tether
199

Các câu hỏi thường gặp về cách lắp ghế trẻ em bằng đai an toàn
Vui lòng cho biết giới hạn cân nặng (cân nặng của trẻ + Luôn dùng neo Tether khi sử dụng đai an toàn để lắp ghế
trọng lượng của ghế trẻ em) để sử dụng Neo Tether với Giới hạn cân nặng của Ghế trẻ em trẻ em hướng mặt về phía trước lên tới giới hạn cân nặng
đai an toàn khi lắp ghế trẻ em hướng mặt về phía trước? được khuyến cáo của Ghế trẻ em
Cho phép tiếp xúc giữa ghế hành khách phía trước và
Ghế trẻ em hướng mặt về phía sau có chạm vào lưng Có ghế trẻ em nếu nhà sản xuất ghế trẻ em cho phép.
ghế hành khách phía trước không?

Dòng xe hai cửa - Không


Dòng xe bốn cửa-Có thể tháo tựa đầu giữa nếu nó
Có thể tháo tựa đầu sau không? Dòng xe hai cửa - Không
Dòng xe bốn cửa - Có ảnh hưởng đến việc lắp ghế trẻ em.
Xem mục “Tựa đầu” trong phần “Thông tin cơ bản
về chiếc xe của bạn” để biết thêm thông tin chi tiết.

Có thể xoắn thân khóa đai an toàn để siết đai an toàn Không xoắn phần thân khóa đai an toàn tại vị trí ghế ngồi
Không
với đường đai trên ghế trẻ em không? bằng bộ cuốn khóa đai tự động ALR.
LƯU Ý:
Nếu tựa đầu gấp không điều chỉnh được ảnh hưởng đến việc lắp ghế trẻ em, thì có thể gập tựa đầu và lắp ghế trẻ em ở phía trước tựa đầu (Dòng
xe hai cửa).
F71 - Dự phòng
F72 10 Amp Màu đỏ HD ELEC ACC PKG - Nếu được trang bị
F73 20 Amp Màu xanh dương - PWR TOP LT
F74 20 Amp Màu xanh dương - PWR TOP LT

F75 10 Amp Màu đỏ Bộ nguồn - Module điều khiển bộ pin & Module phụ trợ (PPU-
BPCM & APM) Máy phát điện bộ phận khởi động đai an toàn
(BSG) - nếu được trang bị
199

Lắp ghế trẻ em bằng Bộ cuốn khoá


đai tự động (ALR): 2. Kéo vừa đủ phần đai an toàn ra khỏi bộ cuốn đai
CẢNH BÁO! để luồn qua đường đai của ghế trẻ em. Không xoắn
Hệ thống ghế trẻ em được thiết kế để cố định
Luôn đảm bảo tựa đầu nằm ở vị trí thẳng phần đai trong đường đai.
vào ghế trên xe bằng đai hông hoặc phần đai
đứng khi hành khách không ngồi trong ghế
trẻ em sử dụng ghế này. Ngồi trong ghế với hông của đai hông/vai. 3. Trượt đĩa chốt vào khóa đai an toàn cho đến khi
tựa đầu ở vị trí hạ thấp có thể gây chấn bạn nghe thấy tiếng “cạch”.
thương nghiêm trọng hoặc tử vong khi xảy CẢNH BÁO! 4. Kéo phần đai để siết chặt phần hông vào ghế trẻ
ra tai nạn va chạm. Lắp đặt không chính xác hoặc không cố em.
định chắc chắn ghế trẻ em có thể làm hỏng
ghế trẻ em. Trẻ có thể bị thương nghiêm 5. Để khóa đai an toàn, kéo phần vai của đai xuống
trọng hoặc tử vong. cho đến khi bạn kéo được hết phần đai an toàn ra
khỏi bộ cuốn đai. Sau đó, để phần đai này tự thu
Hãy nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ vào bên trong bộ cuốn đai. Sau khi rút hết phần
dẫn của nhà sản xuất ghế trẻ em khi lắp đai, bạn sẽ nghe thấy tiếng cạch. Điều này có
đặt ghế trẻ sơ sinh hoặc ghế trẻ em. nghĩa là hiện đai an toàn đang ở Chế độ tự khóa.

6. Thử kéo phần đai ra khỏi bộ cuốn đai. Nếu bị


khóa, bạn sẽ không thể kéo bất kỳ phần đai nào
1. Đặt ghế trẻ em vào giữa vị trí ghế ngồi.
ra nữa. Nếu bộ cuốn đai không khóa, lặp lại bước
Nếu có thể ngả hàng ghế thứ hai, bạn có
5.
Ghế có tựa đầu gập được thể ngả ghế và/hoặc nâng tựa đầu (nếu có
1 - Tựa đầu gập thể điều chỉnh) sao cho vừa khớp. Nếu có
2 - Ghế trẻ em thể di chuyển hàng ghế phía sau tiến hoặc
lùi trên xe, bạn hãy di chuyển tới vị trí xa
nhất về phía sau để tạo khoảng trống cho
ghế trẻ em. Bạn cũng có thể di chuyển hàng
ghế trước tiến lên để dành nhiều chỗ trống
hơn cho ghế trẻ em.
199

7. Cuối cùng, kéo mọi phần đai thừa để siết phần Lắp ghế trẻ em bằng neo cố định Top Nếu không có neo cố định Top Tether cho vị trí ghế
Tether ngồi đó, hãy di chuyển ghế trẻ em tới một vị trí khác
hông quanh ghế trẻ em khi bạn đẩy ghế trẻ em trên xe nếu có.
tiến lui vào đúng vị trí ghế trên xe. CẢNH BÁO!
8. Nếu ghế trẻ em có đai Top Tether và vị trí ghế Không lắp đai Tether của ghế hướng mặt về phía 2. Luồn đai Tether để tạo đường tiếp cận trực tiếp
sau vào bất kỳ vị trí nào ở đằng trước ghế trên xe, nhất với đai giữa neo và ghế trẻ em. Nếu xe được
ngồi có neo cố định Top Tether, nối đai Tether
bao gồm cả khung ghế hoặc neo Tether. Chỉ lắp đai trang bị tựa đầu sau dễ điều chỉnh, nâng tựa đầu lên
vào neo và siết đai Tether. Xem phần “Lắp ghế
và luồn đai Tether dưới tựa đầu, giữa hai trụ nếu có
trẻ em bằng neo cố định Top Tether” để biết Tether của ghế hướng mặt về phía sau vào neo
thể. Nếu không thì hãy hạ tựa đầu và luồn đai Tether
cách lắp neo cố định Top Tether. Tether được phê duyệt cho vị trí ghế ngồi đó, đây là xung quanh phía bên ngoài tựa đầu.
vị trí ở đằng sau phần đầu ghế trên xe. Xem mục
9. Kiểm tra đảm bảo đã lắp chặt ghế trẻ em bằng “Neo dưới và Tether dành cho hệ thống ghế trẻ em
cách kéo tới lui trên ghế trẻ em tại đường đai. (LATCH)” đối với vị trí neo Tether được duyệt trên
Không di chuyển quá 1 inch (25,4mm) về mọi xe.
hướng.

Mọi hệ thống dây đai an toàn sẽ bị lỏng theo


thời gian vì vậy hãy định kỳ kiểm tra đai an toàn
và kéo siết nếu cần.

Cách lắp đai Tether (Dòng xe hai cửa)

1. Nhìn về phía sau vị trí ghế ngồi nơi bạn dự


kiến lắp ghế trẻ em để tìm neo Tether. Bạn cần
phải di chuyển ghế tiến về phía trước để tạo
đường tiếp cận tốt hơn với neo Tether.
199
Thiết bị lắp đai Tether ở giữa - Dòng
xe bốn cửa không có tựa tay ở giữa VẬN CHUYỂN THÚ CƯNG
Túi khí bung ra ở hàng ghế trước có thể làm hại
1. Hạ tựa đầu ở giữa vị trí thấp nhất có thể. thú cưng. Thú cưng không được chằng buộc sẽ
bị văng quật và có thể bị thương hoặc gây chấn
2. Luồn đai Tether qua tựa lưng ghế và tựa thương cho hành khách khi phanh gấp hoặc khi
đầu. xảy ra tai nạn va chạm.
Bạn nên buộc thú cưng vào hàng ghế phía sau
(nếu được trang bị) bằng bộ dây dành cho thú
Cách lắp đai Tether (Dòng xe bốn cửa có Tựa tay cưng hoặc lồng nhốt thú cưng được cố định
ở giữa) bằng đai an toàn.

3. Lắp móc đai Tether của ghế trẻ em vào móc


neo cố định Top Tether như hình minh họa.
4. Loại bỏ phần trùng trên đai theo hướng
dẫn của nhà sản xuất ghế trẻ em.
CẢNH BÁO! Cách lắp đai Tether (Dòng xe bốn cửa không
Đai Tether được neo không chính xác có thể có Tựa tay ở giữa)
làm tăng khoảng cách di chuyển đầu và có thể
gây chấn thương cho trẻ em. Chỉ dùng vị trí neo 3. Lắp móc đai Tether của ghế trẻ em vào móc
ngay đằng sau ghế trẻ em để neo cố định Tether ở giữa nằm ở đằng sau ghế.
cố định đai Top Tether trên ghế trẻ em.
Nếu xe được trang bị ghế phía sau ngả trượt 4. Loại bỏ phần trùng trên đai theo hướng dẫn
được, đảm bảo đai Tether không trượt qua của nhà sản xuất ghế trẻ em.
lỗ giữa tựa lưng ghế khi bạn loại bỏ phần
đai trùng.
199

KHÍ XẢ Chức năng bảo vệ tốt nhất chống khí carbon


MỘT SỐ LỜI KHUYÊN CẢNH BÁO! monoxide xâm nhập vào thân xe là hệ thống xả
AN TOÀN động cơ được bảo dưỡng đúng cách.
Khói khí xả có thể gây chấn thương hoặc tử
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH vong. Khói khí xả chứa khí carbon
Bất kỳ khi nào thấy thay đổi về âm thanh hệ thống
TUYỆT ĐỐI KHÔNG VẬN CHUYỂN HÀNH monoxide (CO) không màu và không mùi.
xả hoặc có thể phát hiện khói khí xả từ bên trong
KHÁCH TRONG KHOANG CHỨA HÀNG Hít phải khí nào có thể khiến bạn bất tỉnh và
xe hoặc nếu gầm xe hoặc phần đuôi xe bị hỏng,
thậm chí có thể bị ngộ độc. Để tránh hít phải
hãy yêu cầu kỹ thuật viên được ủy quyền kiểm
CẢNH BÁO! khí CO, hãy làm theo những lời khuyên an tra toàn bộ hệ thống xả và khu vực thân xe gần
toàn này: đó xem có bộ phận nào bị vỡ, hỏng, xuống cấp
Tuyệt đối không để trẻ hoặc thú cưng bên
trong xe đỗ dưới điều kiện thời tiết nóng Không chạy động cơ trong gara kín hoặc hoặc nằm sai vị trí hay không. Đường viền mở
nực. Hơi nóng tích tụ bên trong có thể gây ở khu vực kín khi không cần di chuyển hoặc kết nối lỏng có thể tạo điều kiện cho khói
tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. xe ra hoặc vào khu vực đó. khí xả xâm nhập vào khoang hành khách. Ngoài
ra, cần phải kiểm tra hệ thống xả mỗi khi nâng xe
Ngồi trong khoang hàng hóa, bên trong Nếu buộc phải lái xe khi mở cửa sau/cốp lên để bôi trơn hoặc thay dầu. Thay mới nếu cần
hoặc bên ngoài xe sẽ cực kỳ nguy hiểm. xe, phải đảm bảo đã đóng mọi cửa kính và
Trong vụ va chạm, người ngồi trong những đặt công tắc quạt gió điều hòa ở tốc độ cao.
khu vực này sẽ có nhiều nguy cơ bị thương KHÔNG dùng chế độ tuần hoàn
tích nghiêm trọng hoặc tử vong. Nếu cần ngồi trên xe đã dừng và động cơ
Không cho phép ngồi tại bất kỳ khu vực nào vẫn đang chạy, hãy điều chỉnh hệ thống
điều hòa để thổi cưỡng bức không khí
trên xe không được trang bị ghế ngồi và đai
vào trong xe. Đặt quạt ở tốc
an toàn.
độ cao.
Đảm bảo mọi hành khách trên xe đều có ghế
ngồi và sử dụng đai an toàn đúng cách.
199
CÁC KIỂM TRA AN TOÀN BÊN CẢNH BÁO!
TRONG XE CẦN THỰC HIỆN . Đèn này vẫn sáng cho đến khi khắc phục xong Thảm sàn xe được gắn không đúng cách, bị
sự cố. Nếu đèn này sáng gián đoạn hoặc vẫn sáng hỏng, bị gập hay bị hư hại hoặc dây buộc thảm
Dây đai an toàn khi lái xe, hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền để bảo trải sàn bị hỏng có thể khiến thảm ảnh hưởng
Định kỳ kiểm tra hệ thống đai an toàn xem có bộ dưỡng xe ngay. Xem mục “Hệ thống căng đai an đến bàn đạp ga, bàn đạp phanh hoặc bàn đạp ly
phận nào bị cắt đứt, sờn rách hay lỏng lẻo hay toàn” trong mục “An toàn” để biết thêm thông hợp và khiến xe mất lái. Để tránh xảy ra
không. Phải thay ngay các bộ phận bị hỏng. tin. THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG hoặc TỬ
Không tháo, lắp hay sửa chữa hệ thống. VONG:
Bộ sấy kính
Phải thay cụm đai an toàn đằng trước sau khi xảy LUÔN lắp cố định thảm trải sàn bằng
Kiểm tra hoạt động bằng cách chọn chế độ sấy dây buộc thảm trải sàn. KHÔNG lắp thảm
ra tai nạn va chạm. Phải thay cụm đai an toàn
kính và xoay núm điều khiển quạt về tốc độ cao. trải sàn úp mặt xuống hoặc lật mặt thảm. 4
đằng sau sau khi xảy ra tai nạn va chạm nếu bị
Bạn có thể cảm thấy luồng khí thổi xuống kính Thường xuyên nhẹ nhàng kéo để đảm bảo
hỏng (tức là bộ cuốn khóa đai bị cong vênh,
chắn gió. Vui lòng đưa xe đến đại lý ủy quyền để chắc chắn rằng thảm được cố định chắc
hỏng, sờn rách, v.v...). Nếu có bất kỳ thắc mắc
được bảo dưỡng nếu bộ sấy kính không hoạt chắn bằng dây buộc thảm.
nào về đai an toàn hoặc tình trạng bộ rút dây đai
động.
an toàn, vui lòng thay đai an toàn. LUÔN THÁO THẢM CŨ RA KHỎI XE
Thông tin an toàn của thảm trải sàn trước khi lắp bất kỳ loại thảm trải sàn mới
Đèn báo túi khí
Luôn sử dụng thảm trải sàn được thiết kế dành nào. TUYỆT ĐỐI không lắp hoặc xếp chồng
Đèn cảnh báo túi khí sẽ bật sáng trong bốn riêng cho xe bạn. Chỉ sử dụng thảm trải sàn thảm trải sàn mới lên thảm cũ.
đến 8 giây để kiểm tra bóng đèn khi chuyển công không ảnh hưởng đến hoạt động của cụm bàn đạp CHỈ lắp thảm trải sàn được thiết kế dành
tắc khóa điện về vị trí ON/RUN. Nếu đèn không phanh. Chỉ dùng thảm đã được lắp cố định bằng riêng cho xe bạn. TUYỆT ĐỐI không lắp
sáng trong thời gian khởi động hoặc vẫn bật khi dây buộc thảm trải sàn sao cho không bị trượt thảm chưa được gắn cố định và chắc chắn
đang lái xe, thì cần phải kiểm tra hệ thống tại đại khỏi vị trí và ảnh hưởng bất lợi tới cụm bàn đạp vào xe. Nếu cần thay thảm, chỉ sử dụng thảm
lý ủy quyền ngay khi có thể. Đèn này sẽ sáng phanh hoặc làm suy giảm vận hành an toàn của được FCA phê duyệt liên quan đến nhà sản
kèm theo âm báo khi phát hiện sự cố Đèn cảnh xe dưới bất kỳ hình thức nào. xuất, model chuyên dụng và năm sản xuất xe
báo túi khí của bạn.
199

Kiểm tra các vết cắt, nứt và chõ phình ra trên


CẢNH BÁO! (Còn nữa)
bề mặt hông lốp. Kiểm tra độ chặt của đai ốc
CẢNH BÁO! (Còn nữa) Nếu đã tháo và lắp lại thảm, phải luôn lắp thảm bánh xe. Kiểm tra áp suất lốp khi lốp nguội (bao
chắc chắn vào sàn và kiểm tra đảm bảo kẹp cố gồm cả lốp dự phòng).
CHỈ sử dụng thảm trải sàn phía ghế lái trong
định thảm trải sàn xe cố định thảm. Nhấn từng
khu vực sàn xe phía ghế lái. Để kiểm tra xem Đèn
bàn đạp ga, phanh hoặc ly hợp hết cỡ để kiểm
có bị ảnh hưởng gì không khi đỗ xe và tắt động
tra khả năng bị ảnh hưởng, sau đó lắp lại thảm Yêu cầu ai đó quan sát hoạt động của đèn phanh
cơ, nhấn bàn đạp ga, bàn đạp phanh và bàn đạp
sàn. và đèn bên ngoài khi bạn thao tác với hệ thống
ly hợp (nếu có) hết cỡ để kiểm tra độ vướng
víu. Nếu thảm ảnh hưởng đến hoạt động của bất Bạn chỉ nên dùng xà phòng trung tính và nước điều khiển. Kiểm tra đèn báo đèn pha và xi nhan
kỳ bàn đạp nào hoặc không được cố định vào để vệ sinh thảm. Sau khi vệ sinh, phải luôn trên bảng táp lô.
sàn xe, hãy tháo thảm ra khỏi xe và đựt thảm kiểm tra thảm đảm bảo đã lắp đặt và cố định
vào trong cốp xe. chặt vào xe bằng cách dùng dây buộc thảm. Chốt cửa
Kiểm tra đảm bảo đóng, chốt và khóa phù hợp.
CHỈ sử dụng thảm trải sàn phía hành khách
trong khu vực sàn xe phía hành khách. Dò rỉ dầu phanh
LUÔN đảm bảo các đồ vật không rơi hoặc Kiểm tra khu vực dưới xe sau khi đỗ xe qua đêm
trượt xuống khu vực sàn xe phía người lái khi xem có dò rỉ nhiên liệu, nước làm mát, dầu hoặc
xe đang di chuyển. Các đồ vật có thể bị kẹt dầu phanh nào không. Đồng thời nếu phát hiện
CÁC KIỂM TRA AN TOÀN ĐỊNH KỲ
dưới bàn đạp ga, bàn đạp phanh hoặc bàn đạp khói xăng hoặc nếu nghi ngờ rò rỉ nhiên liệu hoặc
BÊN TRONG XE CẦN THỰC HIỆN
ly hợp và khiến xe mất lái. dầu phanh, cần phải tìm ra nguyên nhân và khắc
TUYỆT ĐỐI không đặt bất kỳ đồ vật nào dưới Lốp xe phục ngay.
thảm (như khăn tắm, chìa khóa, v.v...). Những Kiểm tra lốp xem có bị mài mòn quá mức và các
đồ vật này có thể làm chệch vị trí thảm và ảnh vết mòn không đồng đều nào không. Kiểm tra
hưởng đến bàn đạp ga, bàn đạp phanh hoặc bàn xem có đá, đinh, thủy tinh hay vật thể khác bám
đạp ly hợp. vào ta-lông lốp xe hoặc hông lốp hay không.
Kiểm tra các vết cắt và nứt trên ta-lông lốp xe.
200 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH


KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CẢNH BÁO! HỘP SỐ TỰ ĐỘNG - NẾU ĐƯỢC
TRANG BỊ
CƠ Tuyệt đối không để trẻ hoặc thú cưng
bên trong xe đỗ dưới điều kiện thời tiết Khởi động xe bằng cách đặt cần chọn số ở
Trước khi khởi động xe, điều chỉnh ghế cả nóng nực. Hơi nóng tích tụ bên trong có vị trí PARK (đồng thời cũng có thể khởi
hai gương bên trong và bên ngoài và siết thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc động xe ở vị trí NEUTRAL). Gài phanh
đai an toàn. tử vong. trước khi chuyển sang bất kỳ khoảng lái
CẢNH BÁO! HỘP SỐ SÀN - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ nào.
Khi ra khỏi xe, luôn rút chìa khóa Key Gài phanh tay, đặt cần chọn số ở vị trí
Fob ra và khóa xe lại. NEUTRAL và nhấn bàn đạp ly hợp trước khi KHỞI ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
khởi động xe. Xe này được trang bị Hệ thống Cách bật động cơ bằng nút
Tuyệt đối không được để trẻ em một
mình trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe khởi động khóa liên động dạng ly ENGINE START/STOP
không khóa. hợp. Xe sẽ không khởi động trừ khi nhấn bàn
đạp ly hợp xuống sàn xe. 1. Hộp số phải ở vị trí PARK hoặc
Để trẻ trên xe mà không có người trông NEUTRAL.
chừng rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác Chỉ áp dụng cho Model hệ thống truyền
nhau. Trẻ hoặc người khác gây tai nạn động bốn bánh 2. Nhấn và giữ bàn đạp phanh khi ấn nút
cho bạn và những người khác. Trẻ cần ENGINE START/STOP.
phải được cảnh báo không được chạm Ở chế độ 4L nếu xe chết máy, động cơ sẽ
vào phanh tay, bàn đạp phanh hoặc cần khởi động bất kể đã nhấn bàn đạp ly hợp 3. Hệ thống sẽ tiếp quản và khởi động xe.
chọn số. xuống sàn xe hay chưa. Tính năng này tăng Nếu xe không khởi động, bộ phận khởi
Không được để Key Fob bên trong hoặc cường hiệu suất off-road bằng cách cho phép động sẽ tự nhả sau 10 giây.
gần xe hoặc ở vị trí trẻ em dễ tiếp cận. xe khởi động khi ở chế độ 4L mà không cần 4. Nếu bạn muốn dừng quay động cơ trước
Trẻ có thể vận hành cửa kính điện, các nhấn bàn đạp ly hợp. “Đèn chỉ báo 4WD khi khởi động, nhấn nút ENGINE
núm điều khiển khác hoặc di chuyển xe. thấp” sẽ bật sáng khi chuyển hộp số phụ sang START/STOP thêm một lần nữa.
chế độ này
200 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
4. Nếu cần chọn số ở vị trí NEUTRAL và tốc Chức năng nút ENGINE START/STOP -
độ xe dưới 5 mph (8 km/h), nhấn nút nhấc chân người lái ra khỏi bàn đạp
LƯU Ý: ENGINE START/STOP một lần để tắt phanh (ở vị trí PARK hoặc NEUTRAL)
Khởi động bình thường khi động cơ nóng hoặc động cơ. Công tắc khóa điện sẽ vẫn ở chế
nguội mà không cần bơm hoặc nhấn bàn đạp Nút ENGINE START/STOP hoạt động tương
độ ACC. tự như công tắc khóa điện. Nút này có ba chế
ga.
5. Nếu tốc độ xe trên 5mph (8 km/h), cần phải độ: OFF, ACC, và RUN. Để thay đổi chế độ
Cách tắt động cơ bằng nút ENGINE giữ nút ENGINE START/STOP trong 2 giây khởi động mà không cần khởi động xe và dùng
START/STOP (hoặc nhấn nhanh 3 lần) để tắt động cơ. Công phụ kiện, hãy làm theo những bước này:
tắc khóa điện sẽ vẫn ở chế độ 1. Khởi động với công tắc khóa điện ở chế độ
1. Gạt cần chọn số ở vị trí PARK, sau đó ấn và
ACC (KHÔNG phải chế độ OFF) nếu động OFF.
nhả nút ENGINE START/STOP.
cơ tắt khi hộp số không ở vị trí PARK.
2. Công tắc khóa điện sẽ quay trở về chế độ 2. Ấn nút ENGINE START/STOP một lần để
OFF. LƯU Ý: đặt công tắc khóa điện về chế độ ACC (cụm
Hệ thống sẽ tự động tính hết giờ và chìa khóa đồng hồ hiển thị “ACC”).
3. Nếu cần chọn số không ở vị trí PARK (khi
công tắc điện sẽ chuyển về chế độ OFF sau 30 3. Ấn nút ENGINE START/STOP lần thứ hai
xe đã dừng) và đã nhấn nút ENGINE
giây không hoạt động nếu để đặt công tắc khóa điện về chế độ RUN
START/STOP một lần, hộp số sẽ tự động
chìa khóa công tắc điện được đặt ở chế độ (cụm đồng hồ hiển thị “ON/ RUN”).
chọn vị trí PARK và động cơ sẽ tắt. Tuy
ACC hoặc RUN (động cơ không chạy) và hộp
nhiên, chìa khóa công tắc điện sẽ vẫn ở chế 4. Ấn nút ENGINE START/STOP lần thứ ba
số ở vị trí PARK.
độ ACC (KHÔNG ở chế độ OFF). Tuyệt đối để chuyển công tắc khóa điện về chế độ
không để xe rời khỏi vị trí PARK nếu không OFF (cụm đồng hồ hiển thị “OFF”).
xe sẽ trôi đi.
202 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Nếu xe không ở vị trí PARK và người lái ra khỏi
AutoPark Nếu xe không ở vị trí PARK và người lái xe khi động cơ vẫn đang chạy, xe có thể ở chế
AutoPark là tính năng bổ sung để hỗ trợ đậu xe tắt động cơ, xe có thể ở chế độ AutoPark. độ AutoPark.
ở vị trí PARK nếu xảy ra các tình huống ở các AutoPark sẽ tự gài số khi đáp ứng tất
trang sau. Đây là một hệ thống dự phòng và cả những điều kiện sau: AutoPark sẽ tự gài số khi đáp ứng tất cả những
không được coi là phương pháp chính để người điều kiện sau:
Xe được trang bị hộp số 8 cấp độ.
lái chuyển xe về vị trí PARK. Xe được trang bị hộp số 8 cấp độ.
Cửa phía ghế lái bị hở hoặc trong tình trạng tháo
Các trang dưới đây sẽ trình bày điều kiện gài Cửa phía ghế lái bị hở hoặc trong tình trạng tháo
cửa, tín hiệu kích hoạt bổ sung sẽ được phát nếu
số AutoPark. cửa, tín hiệu kích hoạt bổ sung sẽ được phát nếu
người lái ra khỏi ghế (cảm biến đệm ghế phát
hiện không có người lái) người lái ra khỏi ghế (cảm biến đệm ghế phát
CẢNH BÁO! hiện không có người lái)
Người lái mất tập trung có thể khiến không đặt xe Xe không ở vị trí PARK
Xe không ở vị trí PARK
ở vị trí PARK. LUÔN KIỂM TRA TRỰC QUAN
đảm bảo xe ở vị trí PARK bằng cách xác
Tốc độ xe là 0 mph (0 km/h). Cửa phía người lái bị tháo ra
nhận rằng đèn sáng rõ (không nhấp nháy) “P” chỉ Công tắc khóa điện chuyển từ Tốc độ xe là 1,2 mph (2,0 km/h) trở xuống
báo trên màn hình cụm đồng hồ và trên cần chọn
số. Nếu đèn báo “P” nhấp nháy, xe bạn không ở vị RUN về OFF Chưa khóa đai an toàn ghế lái
trí PARK. LUÔN LUÔN gài phanh tay trước khi
rời khỏi chiếc xe là biện pháp phòng ngừa bổ sung. LƯU Ý: Cửa phía người lái bị hở

AutoPark là tính năng bổ sung. Tính năng này Đối với xe được trang bị Keyless Enter-N-Go, Chưa nhấn bàn đạp phanh
không được thiết kế để thay thế cho việc chuyển động cơ sẽ tắt và chìa khóa công tắc điện sẽ
xe sang vị trí PARK. Đây là một hệ thống dự chuyển về chế độ ACC. Chìa khóa công tắc Thông báo “AutoPark Engaged Shift to P
phòng và không được coi là phương pháp chính điện sẽ tự TẮT sau 30 phút trừ khi người lái then Shift to Gear” sẽ hiển thị trên cụm
để người lái chuyển xe về vị trí PARK. chuyển công tắc khóa điện về vị trí OFF. đồng hồ.
202 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LƯU Ý: 4WD LOW
Trong một số trường hợp, đồ thị ParkSense
AutoPark sẽ bị tắt khi vận hành xe ở chế độ TRƯỜNG HỢP ĐỘNG
sẽ hiển thị trên cụm đồng hồ. Đôi khi, phải 4WD LOW. CƠ KHÔNG KHỞI ĐỘNG
chuyển cần chọn số về vị trí “P” để chọn số
mong muốn. Thông báo “AutoPark Disabled” sẽ hiển Nếu động cơ không khởi động sau khi bạn đã
thị trên cụm đồng hồ. thực hiện quy trình “Khởi động thông thường”
Nếu người lái chuyển sang vị trí PARK khi hoặc “Thời tiết cực lạnh”, nhiều khả năng xe đã
xe đang di chuyển, xe có thể tự chuyển về Cảnh báo khách hàng bổ sung khi đáp bị ngập. Nhấn bàn đạp ga xuống sàn xe theo mọi
chế độ AutoPark. ứng cả hai điều kiện sau: hướng và giữ tại vị trí đó. Xoay động cơ không
Xe không ở vị trí PARK quá 15 giây. Nhờ đó sẽ loại bỏ mọi nhiên liệu
AutoPark sẽ CHỈ gài số khi tốc độ xe là 1,2 mph
thừa trong trường hợp động cơ bị ngập. Để công
(2,0 km/h) trở xuống. Cửa phía người lái bị hở tắc khóa điện ở vị trí RUN, nhả bàn đạp ga và
Thông báo “Vehicle Speed is Too High to Thông báo “AutoPark Not Engaged” sẽ hiển lặp lại quy trình “Khởi động thông thường”.
Shift to P” sẽ hiển thị trên cụm đồng hồ nếu tốc
thị trên cụm đồng hồ. Âm báo sẽ tiếp tục phát ra
độ xe trên 1,2 mph (2,0 km/h). CẢNH BÁO!
âm thanh cho đến khi bạn chuyển xe về vị trí
PARK hoặc đóng cửa phía người lái. Tuyệt đối không đổ thêm nhiên liệu hoặc dung
CẢNH BÁO! dịch dễ cháy khác vào lỗ nạp khí ở thân bướm
LUÔN KIỂM TRA TRỰC QUAN đảm bảo xe ga nhằm khởi động xe. Thao tác này sẽ phát ra
Nếu tốc độ xe trên 1,2 mph (2,0 km/h), theo
mặc định, hộp số sẽ chuyển về vị trí ở vị trí PARK bằng cách quan sát xem màn hình đám cháy, gây thương tích cá nhân nghiêm
NEUTRAL cho đến khi tốc độ xe giảm xuống cụm đồng hồ và trên cần chọn số có hiển thị trọng.
dưới 1,2 mph thông báo “P” hay không. LUÔN LUÔN gài Không được đẩy hoặc kéo xe để khởi động. Xe
(2,0 km/h). Xe ở vị trí NEUTRAL có thể trôi phanh tay trước khi rời khỏi chiếc xe là biện được trang bị hộp số tự động sẽ không thể khởi
bánh. LUÔN LUÔN gài phanh tay trước khi pháp phòng ngừa bổ sung. động theo cách này. Nhiên liệu chưa cháy hết sẽ
rời khỏi chiếc xe là biện pháp phòng ngừa chuyển vào bộ chuyển đổi chất xúc tác. Ngay sau
bổ sung. THỜI TIẾT CỰC LẠNH (DƯỚI
khi khởi động động cơ, sẽ bắt cháy và làm hỏng
-22°F HOẶC -30°C) bộ chuyển đổi và xe.
Để đảm bảo khởi động xe an toàn trong những
điều kiện nhiệt độ này, bạn nên dùng thiết bị
sưởi thân máy điện cấp điện bằng nguồn ngoài (Còn nữa)
(hiện đang sẵn bán tại đại lý ủy quyền).
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! (Còn nữa) THIẾT BỊ SƯỞI THÂN MÁY - NẾU


ĐƯỢC TRANG BỊ KHUYẾN CÁO CHẠY RÀ ĐỘNG CƠ
Nếu xe có ắc-quy hết điện, có thể dùng cáp bộ Thiết bị sưởi thân máy làm ấm động cơ và cho Không yêu cầu thời gian chạy rà dài đối với động
kích nguồn để khởi động bằng bình ắc-quy cơ và hệ thống truyền động (hộp số và cầu xe)
kích nguồn hoặc bình ắc-quy của xe khác. phép khởi động nhanh khi trời lạnh. Nối dây
Loại hình khởi động này có thể nguy hiểm nguồn với ổ điện 110-115 Volt AC kèm theo dây trên xe.
nếu thực hiện không chính xác. Xem mục nối dài nối đất, gồm ba dây. Lái xe với tốc độ vừa phải trong 300 dặm
“Quy trình khởi động bằng nguồn ngoài” Thiết bị sưởi thân máy cần phải được cắm điện
trong phần “Trường hợp khẩn cấp” để biết
(500km) đầu tiên. Sau 60 dặm (100km) đầu tiên,
thêm thông tin chi tiết tối thiểu một giờ để có đủ hiệu ứng sưởi ấm cho tăng tốc đến 50 hoặc 55 mph (80 hoặc 90 km/h).
động cơ
Dây nguồn của thiết bị sưởi thân máy có ở dưới Tăng tốc nhanh bướm ga hết cỡ trong phạm vi
nắp ca-pô buộc ở phía trước khay đựng bình ắc- giới hạn tốc độ theo quy định của luật giao thông
CẨN THẬN! của nước sở tại sẽ giúp chạy rà hiệu quả. Tăng
quy
Để tránh làm hỏng bộ phận khởi động, tốc với bướm ga mở rộng ở số thấp có thể gây hại
không xoay động cơ liên tục quá 25 giây và cần phải tránh.
CẢNH BÁO!
mỗi lần. Đợi 60 giây rồi thử lại. Dầu động cơ được lắp vào động cơ tại nhà máy
Chú ý tháo dây nguồn thiết bị sưởi thân
là loại dầu bôi trơn bảo toàn năng lượng chất
máy trước khi lái xe. Dây điện xoay chiều
SAU KHI KHỞI ĐỘNG lượng cao. Do đó, các lần thay dầu phải phù hợp
110-115 Volt bị hỏng có thể dẫn đến bị
với điều kiện khí hậu dự kiến tại nơi xe sẽ vận
Tốc độ chạy không tải sẽ được điều khiển tự điện giật.
hành.
động, sẽ giảm khi động cơ ấm lên.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Đối với xe được trang bị hộp số tự động, gài phanh


Vui lòng xem mục “Dầu trợ lực phanh và dầu tay trước khi chuyển cần chọn số ở vị trí PARK.
bôi trơn” ở phần “Thông số kỹ thuật” để biết Nếu không thì tải trọng trên cơ cấu khóa hộp số có
thêm thông tin chi tiết về độ nhớt và phân loại thể khiến xe khó di chuyển cần chọn số ra khỏi vị
chất lượng được khuyên dùng trí PARK. Phanh tay phải luôn được gài bất kỳ khi
nào người lái không có ở trên xe.
CẨN THẬN!
Tuyệt đối không sử dụng Dầu không CẢNH BÁO!
chứa nhiều chất tẩy rửa hoặc Dầu Tuyệt đối không dùng vị trí PARK trong
khoáng trực tiếp trong động cơ nếu hộp số tự động làm phương án thay thế
không có thể gây ra hư hại Cần phanh tay cho phanh tay. Luôn gài phanh tay hết cỡ
khi dừng xe để đảm bảo an toàn tránh xe
Khi gài phanh tay với công tắc khóa điện ở vị di chuyển và gây chấn thương hợ hư hại.
LƯU Ý: trí ON, “Đèn cảnh báo phanh” ở cụm đồng hồ
Động cơ mới có thể dùng một số loại dầu sẽ bật sáng. Khi ra khỏi xe, luôn rút chìa khóa Key
trong vài ngàn dặm (km) vận hành đầu tiên. Fob ra và khóa xe lại.\
Điều này được coi là một phần thông LƯU Ý: Tuyệt đối không được để trẻ em một mình
thường của quy trình chạy rà và không được trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe không
Khi gài phanh tay và kích hoạt hộp số tự động, khóa. Để trẻ trên xe mà không có người
coi là sự cố.
“Đèn cảnh báo phanh” sẽ nhấp nháy. Nếu phát trông chừng rất nguy hiểm vì nhiều lý do
hiện tốc độ xe, âm báo sẽ phát ra âm thanh
PHANH TAY cảnh báo người lái. Nhả phanh tay hết cỡ
khác nhau. Trẻ hoặc người khác gây tai
nạn cho bạn và những người khác. Trẻ
Trước khi ra khỏi xe, đảm bảo đã gài phanh tay trước khi cố di chuyển xe. cần phải được cảnh báo không được chạm
hết cỡ. Đồng thời, đảm bảo chuyển hộp số tự Đèn này chỉ thể hiện rằng đã gài phanh tay. vào phanh tay, bàn đạp phanh hoặc cần
động ra khỏi vị trí PARK hoặc để hộp số sàn ở Chứ không chỉ báo mức độ nhả phanh chọn số.
vị trí REVERSE hoặc số 1.
Cần phanh tay nằm trong khu vực hộp chứa đồ Khi đậu xe trên đồi, điều quan trọng là phải quay
trung tâm dưới cần chọn số. Kéo cần lên mạnh bánh trước về phía lề đường theo độ xuống dốc và
nhất có thể để gài phanh tay. Nhẹ nhàng kéo cần tránh xa lề đường ở cấp độ lên dốc
lên, nhấn vào nút ở giữa sau đó hạ cần hết cỡ để
nhả phanh tay.
204 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! (Còn nữa) HỘP SỐ SÀN (NẾU LƯU Ý:


ĐƯỢC TRANG BỊ) Khi trời lạnh, bạn có thể cảm thấy lực sang
Không được để Key Fob bên trong hoặc gần số mạnh hơn cho đến khi dầu trợ lực phanh
xe hoặc ở vị trí trẻ em dễ tiếp cận. Trẻ có thể ấm lên. Đây là hiện tượng bình thường.
vận hành cửa kính điện, các núm điều khiển CẢNH BÁO!
khác hoặc di chuyển xe. Bạn hoặc những người khác có thể bị thương
nếu bạn rời khỏi xe mà không quan sát và
Đảm bảo đã nhả phanh tay hết cỡ trước khi
không gài phanh tay hết cỡ. Phanh tay phải
lái; nếu không thì có thể làm hỏng phanh và
luôn được gài khi người lái không có ở trên xe,
dẫn tới tai nạn va chạm.
đặc biệt là trên đường dốc.
Luôn gài phanh tay hết cỡ khi rời khỏi xe. Nếu
không thì xe sẽ bị trôi đi và gây ra hư hại hoặc
chấn thương. Đồng thời, đảm bảo chuyển hộp CẨN THẬN!
số tự động ra khỏi vị trí PARK hoặc để hộp số Tuyệt đối không lái xe với chân đặt lên bàn
sàn ở vị trí REVERSE hoặc số 1. Nếu không đạp ly hợp hoặc cố tình giữ xe trên đường
thì xe có thể trôi đi và gây hư hại hoặc chấn dốc với bàn đạp ly hợp đã gài một phần. Cần chọn số của hộp số
thương. Nếu không thì có thể gây mài mòn bất
thường trên bàn đạp ly hợp. Để chuyển số, nhấn bàn đạp ly hợp hết cỡ và
Không lái xe với tay tỳ lên cần chọn số bởi sẽ chuyển cần chọn số về vị trí số mong muốn
tác động một lực, dù là nhẹ, cũng có thể gây (sơ đồ gài số được hiển thị trên cần chọn số).
CẨN THẬN! mài mòn sớm các bộ phận bên trong hộp số.
Nếu “Đèn cảnh báo phanh” vẫn sáng khi nhả
phanh tay, tức là đã xảy ra lỗi hệ thống
phanh. Hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền ngay
để được bảo dưỡng hệ thống phanh.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Để gài số lùi từ vị trí NEUTRAL, nhấc Tiếng ồn này cũng có thể nghe rõ hơn khi hộp
CHUYỂN SỐ
vòng REVERSE, nằm bên dưới núm và số ấm. Tiếng ồn này là bình thường và không
di chuyển cần chọn số sang trái và sau Nhấn bàn đạp ly hợp hết cỡ trước khi chuyển phải là dấu hiệu báo sự cố ly hợp hoặc hộp số.
đó lên phía trên. số. Khi bạn nhấn bàn đạp ly hợp, nhẹ nhàng Tốc độ chuyển số được khuyến
nhấn bàn đạp ga. cáo của xe
Bạn cần phải luôn sử dụng số 1 trước khi khởi Để sử dụng hiệu quả hộp số sàn đạt cả hiệu
động từ vị trí đứng. suất và mức tiết hao nhiên liệu, cần phải
LƯU Ý: chuyển số tiến như đã nêu trong bảng tốc độ
Tiếng ồn phát ra từ hộp số là hiện tượng bình chuyển số được khuyến cáo. Chuyển số ở tốc
thường. Tiếng ồn này có thể dễ nhận thấy rõ nhất độ xe được liệt kê để tăng tốc. Khi chở tải nặng
khi xe chạy không tải ở vị trí NEUTRAL đã gài hoặc kéo rơ-moóc, những tốc độ chuyển số
ly hợp (nhả bàn đạp ly hợp) nhưng vẫn có thể tiến được khuyến cáo này có thể sẽ không
nghe rõ tiếng ồn này khi lái xe được sử dụng.
Mô hình chuyển số

Tốc độ chuyển số của hộp số sàn tính bằng MPH (KM/H)


Động cơ Tốc độ 1 đến 2 2 đến 3 3 đến 4 4 đến 5 5 đến 6
Tăng tốc 15 (24) 24 (39) 50 (80) 65 (104) 70 (112)
3,6L
Chế độ ga tự động 10 (16) 19 (31) 40 (64) 55 (88) 65 (105)

LƯU Ý:
Tốc độ xe nêu ở bảng trên chỉ áp dụng cho chế độ 2H và 4H, tốc độ xe ở 4L sẽ thấp hơn nhiều.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
CẨN THẬN!
LÙI SỐ CẨN THẬN! (Còn nữa)
Bỏ số và lùi xuống số thấp hơn với tốc độ cao
Bạn nên chuyển từ số cao xuống số thấp hơn để có thể làm hỏng động cơ và hệ thống ly hợp. Nếu không làm theo những tốc độ lùi số cao
bảo toàn phanh khi lái xe xuống dốc. Ngoài ra, Mọi nỗ lực chuyển về số thấp hơn bằng cách nhất được khuyến cáo thì có thể làm hỏng
cần gài số lùi vào đúng thời điểm để tăng tốc nhấn bàn đạp ly hợp có thể làm hỏng hệ thống động cơ và/hoặc làm hỏng ly hợp ngay cả khi
nhanh hơn khi muốn quay trở về tốc độ cũ. Lùi ly hợp. Chuyển về số thấp hơn và nhả đĩa ly đã nhấn bàn đạp ly hợp.
số liên tục. Không bỏ qua các số để tránh xảy hợp có thể làm hỏng động cơ. Xuống dốc trong khoảng thấp khi nhấn
ra sự cố quá tốc độ động cơ và ly hợp. Khi xuống dốc, phải đặc biệt thận trọng để bàn đạp ly hợp có thể làm hỏng ly hợp.
mỗi lần lùi một số nhằm tránh gây quá tốc động
LƯU Ý:
cơ, theo đó có thể làm hỏng động cơ và/hoặc ly
Một số số lùi ở trên có thể bị khóa và hợp ngay cả khi đã nhấn bàn đạp ly hợp. Nếu hộp
không khả dụng. số phụ ở khoảng thấp, tốc độ xe gây hỏng động cơ Lùi số lớn nhất được khuyến cáo
và ly hợp là tương đối thấp. Tốc độ
CẢNH BÁO!
Không về số để tăng hiệu quả phanh trên bề CẨN THẬN!
mặt đường trơn trượt. Bánh lái có thể mất độ Nếu không làm theo những tốc độ lùi số cao nhất
bám và xe có thể bị trượt. được khuyến cáo thì có thể khiến động cơ vượt
quá tốc độ và/hoặc làm hỏng đĩa ly hợp ngay cả
(Còn nữa)
khi đã nhấn bàn đạp ly hợp.
208 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Lùi số lớn nhất được khuyến


cáo Tốc độ
CẨN THẬN!
Nếu không làm theo những tốc độ lùi số cao
nhất được khuyến cáo thì có thể khiến động
cơ vượt quá tốc độ và/hoặc làm hỏng đĩa ly
hợp ngay cả khi đã nhấn bàn đạp ly hợp.

Tốc độ về số của hộp số sàn tính bằng MPH (KM/H)


Chọn số 6 đến 5 5 đến 4 4 đến 3 3 đến 2 2 đến 1
Tốc độ tối đa 80 (129) 70 (113) 50 (81) 30 (48) 15 (24)

LƯU Ý:
Tốc độ xe nêu ở bảng trên chỉ áp dụng cho chế độ 2H và 4H, tốc độ xe ở 4L sẽ thấp hơn nhiều
208 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO!
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG - CẢNH BÁO! Xe dịch chuyển không có người giám sát có
NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ Xe có thể di chuyển và gây chấn thương cho thể gây chấn thương cho những người đứng
tại khu vực hoặc gần xe. Với tất cả các dòng
bạn và những người khác nếu không ở vị trí
CẨN THẬN! PARK. Kiểm tra bằng cách cố di chuyển cần xe, bạn không nên ra khỏi xe khi động cơ
chọn số của hộp số ra khỏi vị trí PARK bằng đang chạy. Trước khi ra khỏi xe, luôn để xe
Chỉ chuyển sang hoặc ra khỏi vị trí PARK hoặc dừng hoàn toàn, sau đó gài phanh tay,
cách nhả bàn đạp phanh. Đảm bảo hộp số ở
REVERSE sau khi xe đã dừng hoàn toàn. vị trí PARK trước khi ra khỏi xe. chuyển hộp số về vị trí PARK và tắt chìa
Không chuyển giữa vị trí PARK, REVERSE, khóa công tắc điện. Khi chìa khóa công tắc
Hộp số có thể không gài số PARK nếu xe
NEUTRAL, hoặc DRIVE khi động cơ ở tốc độ điện ở chế độ OFF, hộp số sẽ khóa ở vị trí
đang di chuyển. Luôn để xe dừng hoàn toàn
chạy không tải ở trên. PARK, cố định xe tránh di chuyển không
trước khi chuyển sang vị trí PARK và xác
mong muốn.
nhận đèn báo vị trí số báo PARK (P) mà
Trước khi chuyển sang bất kỳ số nào, đảm bảo
không nhấp nháy. Đảm bảo xe đã dừng hoàn Khi ra khỏi xe, luôn đảm bảo đặt chìa khóa
đặt chân bạn lên bàn đạp phanh một cách chắc
toàn và vị trí PARK đã được chỉ báo chính công tắc điện ở chế độ OFF, rút chìa khóa
chắn. xác trước khi ra khỏi xe. Key Fob và khoá xe lại.
Rất nguy hiểm để chuyển ra khỏi vị trí PARK Tuyệt đối không được để trẻ em một mình
LƯU Ý: hoặc NEUTRAL nếu tốc độ xe cao hơn tốc trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe không
Bạn phải nhấn và giữ bàn đạp phanh độ chạy không tải. Nếu chân bạn không nhấn khóa. Để trẻ trên xe mà không có người
khi chuyển ra khỏi vị trí PARK bàn đạp phanh chắc chắn, thì xe có thể tăng trông chừng rất nguy hiểm vì nhiều lý do
tốc nhanh để tiến hoặc lùi. Bạn có thể mất khác nhau. Trẻ hoặc người khác gây tai nạn
CẢNH BÁO! kiểm soát xe và va đụng vào người hoặc vật. cho bạn và những người khác. Trẻ cần phải
Chỉ chuyển số khi xe đang được cảnh báo không được chạm vào phanh
Tuyệt đối không dùng vị trí PARK làm
chạy không tải bình thường và chân đặt chắc tay, bàn đạp phanh hoặc cần chọn số.
phương án thay thế cho phanh tay.
vào bàn đạp phanh
Luôn gài phanh tay hết cỡ khi ra khỏi
xe để đảm bảo an toàn tránh xe di
chuyển và gây chấn thương hợ hư hại.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
HỆ THỐNG KHÓA KHỞI
ĐỘNG CHUYỂN SỐ/PHANH LƯU Ý:
CẢNH BÁO! (Còn nữa)
Tuyệt đối không để Key Fob trên xe hoặc Xe được trang bị Hệ thống khóa khởi động sang Trong trường hợp không phù hợp giữa vị trí cần
gần xe, hoặc nơi trẻ dễ tiếp cận và không số (BTSI) giúp giữ cần chọn số ở vị trí PARK chọn số và số trên thực tế (ví dụ, người lái chọn
được để công tắc khóa điện ở chế độ ACC trừ khi đã gài phanh. Để chuyển hộp số ra khỏi số PARK khi đang lái xe), đèn chỉ báo vị trí sẽ
hoặc ON/RUN. Trẻ có thể vận hành cửa nhấp nháy liên tục cho đến khi chuyển cần chọn
vị trí PARK, động cơ phải nổ máy00 và phải
kính điện, các núm điều khiển khác hoặc số sang vị trí phù hợp hoặc cho đến khi có thể
di chuyển xe nhấn bàn đạp phanh. Đồng thời cũng cần nhấn
bàn đạp phanh để chuyển từ vị trí NEUTRAL hoàn thành quy trình chuyển số cần thiết.
sang DRIVE hoặc REVERSE khi dừng xe hoặc Hộp số được điều khiển điện tử thích ứng với lịch
KHÓA KHỞI ĐỘNG CỦA CHÌA
KHÓA CÔNG TẮC ĐIỆN (IGNITION di chuyển với tốc độ thấp. chuyển số theo thông số đầu vào của người lái
PARK INTERLOCK) HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TÁM CẤP cũng như điều kiện môi trường và điều kiện
Khoảng số (PRNDM) hiển thị ở cả cần chọn số đường. Thiết bị điện tử của hộp số có
Xe này được trang bị hệ thống khóa khởi động của
chìa khóa công tắc điện yêu cầu hộp số đặt ở vị trí và trên cụm đồng hồ. Nhấn nút khóa trên cần tính năng tự hiệu chỉnh; do đó, một số thao tác
PARK trước khi chuyển chìa khóa công tắc điện chọn số và di chuyển tiến hoặc lùi cần chọn số chuyển số đầu tiên trên xe mới có thể sẽ có cảm
về chế độ OFF. Việc này giúp người lái vô tình rời để chọn khoảng số. Để chuyển hộp số ra khỏi vị giác đột ngột. Đây là hiện tượng bình thường và
xe mà không chuyển hộp số về vị trí PARK. Hệ trí PARK, động cơ phải đang chạy và phải nhấn số chính xác sẽ được thực hiện trong vòng vài
thống này cũng khóa hộp số ở vị trí PARK bất kỳ bàn đạp phanh. Đồng thời cũng cần nhấn bàn trăm dặm (km).
khi nào chìa khóa công tắc điện ở chế độ OFF. đạp phanh để chuyển từ vị trí NEUTRAL sang Chỉ chuyển từ vị trí DRIVE sang PARK hoặc
DRIVE hoặc REVERSE khi dừng xe hoặc di REVERSE khi nhả bàn đạp ga và xe đã dừng.
LƯU Ý: chuyển với tốc độ thấp. Chọn khoảng DRIVE Đảm bảo đặt chân lên bàn đạp phanh khi chuyển
Hộp số KHÔNG khóa ở vị trí PARK khi chìa khóa cho chế độ lái thông thường. giữa những số này.
công tắc điện ở chế độ ACC (ngay cả khi đã tắt
động cơ). Đảm bảo hộp số ở vị trí PARK và chìa Cần chọn số của hộp số có các vị trí số PARK,
khóa công tắc điện ở chế độ OFF (chứ không phải REVERSE, NEUTRAL, DRIVE và MANUAL
chế độ ACC) trước khi ra khỏi xe. (AutoStick). Có thể thực hiện chuyển số thủ công
bằng núm điều khiển chuyển số AutoStick.
Chuyển đổi cần chọn số tiến (-) hoặc lùi (+)
210 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

khi ở vị trí MANUAL (AutoStick) (ngoài vị trí Khoảng số


Khi ra khỏi xe nên NHỚ
DRIVE) sẽ chọn số bằng tay và sẽ hiển thị số Không nhấn bàn đạp ga khi chuyển từ vị trí
hiện tại trong cụm đồng hồ. Xem mục Thiết lập chế độ phanh
PARK hoặc NEUTRAL sang một khoảng số
“AutoStick” trong phần này để biết thêm thông khác. Chuyển hộp số về vị trí PARK
tin chi tiết.
LƯU Ý: Tắt khóa điện
Sau khi chọn bất kỳ khoảng số nào, chờ một lát Rút Key Fob ra khỏi xe
để cho phép số đã chọn gài vào trước khi tăng
tốc. Điều này đặc biệt quan trọng khi động cơ LƯU Ý:
đã nguội. Trên xe truyền động bốn bánh, phải đảm bảo
hộp số phụ ở vị trí (Drive).
PARK (P)
CẢNH BÁO!
Khoảng này sẽ bổ sung cho phanh tay bằng Tuyệt đối không dùng vị trí PARK làm
cách khóa hộp số. Động cơ có thể khởi động phương án thay thế cho phanh tay. Luôn gài
trong khoảng này. Tuyệt đối KHÔNG sử phanh tay hết cỡ khi ra khỏi xe để đảm bảo
Cần chọn số dụng vị trí PARK khi xe đang di chuyển. Gài an toàn tránh xe di chuyển và gây chấn
phanh tay khi ra khỏi xe trong khoảng này. thương hợ hư hại.
LƯU Ý:
Khi dừng trên bề mặt bằng phẳng, bạn có thể Xe có thể di chuyển và gây chấn thương cho bạn
Nếu không thể di chuyển cần chọn số sang vị trí và những người khác nếu không ở vị trí PARK.
PARK, REVERSE, hoặc NEUTRAL (khi đẩy về chuyển hộp số về vị trí PARK trước tiên sau đó
Kiểm tra bằng cách cố di chuyển cần chọn số
phía trước), thì cần có thể ở vị trí AutoStick (+/- gài phanh tay.
của hộp số ra khỏi vị trí PARK bằng cách nhả
) (ngoài vị trí DRIVE). Ở chế độ AutoStick, số Khi dừng xe trên đồi, gài phanh tay trước khi bàn đạp phanh. Đảm bảo hộp số ở vị trí PARK
(1, 2, 3, v.v...) sẽ hiển thị trên cụm đồng hồ. chuyển hộp số về vị trí PARK. Quay bánh trước khi ra khỏi xe.
trước về phía lề đường theo độ xuống dốc và
Di chuyển cần chọn số sang phải (vào vị trí tránh xa lề đường ở cấp độ lên dốc để làm biện
DRIVE [D]) để tiếp cận vị trí PARK, pháp phòng ngừa bổ sung.
REVERSE, và NEUTRAL.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! CẢNH BÁO! (Còn nữa) CẢNH BÁO! (Còn nữa)
Hộp số có thể không gài số PARK nếu Tuyệt đối không để Key Fob trên xe hoặc gần xe,
Xe dịch chuyển không có người giám sát có
xe đang di chuyển. Luôn để xe dừng hoặc nơi trẻ dễ tiếp cận và không được để công
thể gây chấn thương cho những người đứng
hoàn toàn trước khi chuyển sang vị trí tắc khóa điện ở chế độ ACC hoặc ON/RUN. Trẻ
tại khu vực hoặc gần xe. Với tất cả các dòng có thể vận hành cửa kính điện, các núm điều khiển
PARK và xác nhận đèn báo vị trí số báo xe, bạn không nên ra khỏi xe khi động cơ
PARK (P) mà không nhấp nháy. Đảm khác hoặc di chuyển xe
đang chạy. Trước khi ra khỏi xe, luôn để xe
bảo xe đã dừng hoàn toàn và vị trí dừng hoàn toàn, sau đó gài phanh tay, chuyển
PARK đã được chỉ báo chính xác trước hộp số về vị trí PARK và tắt chìa khóa công
khi ra khỏi xe.
CẨN THẬN!
tắc điện. Khi chìa khóa công tắc điện ở chế độ Trước khi gạt cần chọn số ra khỏi vị trí PARK,
Rất nguy hiểm để chuyển ra khỏi vị trí OFF, hộp số sẽ khóa ở vị trí PARK, cố định bạn phải khởi động động cơ và nhấn bàn đạp
PARK hoặc NEUTRAL nếu tốc độ xe xe tránh di chuyển không mong muốn. phanh. Nếu không thì có thể làm hỏng cần chọn
cao hơn tốc độ chạy không tải. Nếu chân Khi ra khỏi xe, luôn đảm bảo đặt chìa khóa số.
bạn không nhấn bàn đạp phanh chắc công tắc điện ở chế độ OFF, rút chìa khóa
chắn, thì xe có thể tăng tốc nhanh để tiến KHÔNG tăng tốc động cơ khi chuyển từ vị trí
Key Fob và khoá xe lại. PARK hoặc NEUTRAL sang một khoảng số
hoặc lùi. Bạn có thể mất kiểm
soát xe và va đụng vào người hoặc vật. Tuyệt đối không được để trẻ em một mình khác. Nếu không có thể làm hỏng hệ thống
Chỉ chuyển số khi xe đang chạy không trên xe hoặc để trẻ em tiếp cận xe không khóa. truyền động.
tải bình thường và chân đặt chắc vào Để trẻ trên xe mà không có người trông chừng
bàn đạp phanh. rất nguy hiểm vì nhiều lý do khác nhau. Trẻ
hoặc người khác gây tai nạn cho bạn và những
người khác. Trẻ cần phải được cảnh báo
không được chạm vào phanh tay, bàn đạp
phanh hoặc cần chọn số.
(Còn nữa)
214 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
NEUTRAL (N) DRIVE (D)
Cần phải sử dụng các chỉ báo dưới dây để
đảm bảo rằng bạn đã gài hộp số vào vị trí Dùng khoảng này khi xe đứng yên trong thời Nên sử dụng khoảng này cho hầu hết thao tác lái
PARK: gian dài và động cơ vẫn đang chạy. xe trên đường đô thị và đường cao tốc. Khoảng
Gài phanh tay và chuyển hộp số về vị trí này giúp lên số và về số êm ái nhất và tiết kiệm
Khi chuyển sang vị trí PARK, nhấn nút khóa PARK nếu bạn buộc phải ra khỏi xe. nhiên liệu hiệu quả nhất. Hộp số sẽ tự động lên
trên cần chọn số và di chuyển chắc chắn cần
số qua tất cả các số tiến. Vị trí DRIVE tạo ra đặc
chọn số về phía trước theo mọi hướng cho đến
CẢNH BÁO! tính lái tối ưu trong mọi điều kiện vận hành thông
khi dừng lại và về đúng vị trí.
thường.
Không đề xe ở vị trí NEUTRAL và tuyệt đối không
Quan sát màn hình vị trí số và xác nhận màn tắt khóa điện để đề xe xuống dốc. Đây là những
Nếu thường xuyên chuyển số (như khi lái xe trong
hình chỉ báo vị trí PARK (P) và đèn không phương thức không an toàn giới hạn phản ứng của bạn
nhấp nháy. với việc thay đổi điều kiện giao thông hoặc điều kiện điều kiện chất đầy hàng nặng, trên địa hình đồi núi,
đường. Bạn có thể mất lái và xảy ra tai nạn. di chuyển ngược chiều gió mạnh hoặc khi kéo rơ-
Khi nhả bàn đạp phanh, xác nhận đảm bảo moóc nặng), dùng hệ thống điều khiển chuyển số
cần chọn số không di chuyển ra khỏi vị trí AutoStick (xem mục “AutoStick” trong phần này
CẨN THẬN!
PARK. để biết thêm thông tin chi tiết) để chọn số nhỏ hơn.
Kéo xe, chạy theo quán tính hoặc lái xe vì bất Trong tình huống này, dùng số nhỏ hơn sẽ cải thiện
LƯU Ý: kỳ lý do nào khác với hộp số ở vị trí hiệu suất xe và kéo dài tuổi thọ hộp số bằng cách
Nếu không thể di chuyển cần chọn số sang vị trí NEUTRAL có thể làm hỏng hộp số nghiêm giảm sang số và tích tụ hơi nóng quá mức.
PARK (khi đẩy về phía trước), thì cần có thể ở trọng.
vị trí AutoStick (+/-) (ngoài vị trí DRIVE). Ở chế Khi nhiệt độ cực lạnh (-22°F [-30°C] hoặc thấp
Vui lòng xem mục “Kéo xe giải trí” trong phần
độ AutoStick, số (1, 2, 3, v.v...) sẽ hiển thị trên hơn), có thể thay đổi quá trình vận hành hộp số tùy
“Khởi động và vận hành” và “Kéo xe chết
cụm đồng hồ. Di chuyển cần chọn số sang phải máy” trong phần “Trường hợp khẩn cấp” để theo nhiệt độ động cơ và hộp số cũng như tốc độ
(vào vị trí DRIVE [D]) để tiếp cận vị trí PARK, biết thêm thông tin chi tiết. xe. Xe sẽ quay trở về quá trình vận hành thông
REVERSE, và NEUTRAL. thường ngay khi nhiệt độ hộp số tăng đến mức độ
phù hợp.
REVERSE (R)
Khoảng này dùng để di chuyển lùi xe. Chỉ
chuyển sang vị trí REVERSE sau khi xe đã
dừng hoàn toàn.
214 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
MANUAL (M) LƯU Ý:
Vị trí MANUAL (M, +/-) (nằm dưới vị trí Ngay cả khi có thể cài đặt lại hộp số, bạn nên đưa
Khi xảy ra sự cố nhiều lần, thực hiện những bước
DRIVE) cho phép điều khiển thủ công hoàn toàn sau để có thể cài đặt lại hộp số để lấy lại mọi số xe đến đại lý ủy quyền trong thời gian sớm nhất
việc chuyển số (còn được gọi là chế độ tiến: có thể. Đại lý có thiết bị chẩn đoán để đánh giá
AutoStick; vui lòng xem mục “AutoStick” trong tình trạng hộp số.
LƯU Ý:
phần này để biết thêm thông tin chi tiết). Chuyển Nếu không thể cài đặt lại hộp số, thì cần phải yêu
Trong trường hợp thông báo trên cụm đồng hồ
đổi cần chọn số tiến (-) hoặc lùi (+) khi cầu đại lý tiến hành bảo dưỡng.
chỉ báo hộp số không thể tự gài lại sau khi tắt
ở vị trí MANUAL (AutoStick) (ngoài vị trí máy, chỉ thực hiện quy trình này tại địa điểm AutoStick
DRIVE) sẽ chọn số bằng tay và sẽ hiển thị số mong muốn (nên thực hiện tại đại lý ủy quyền). AutoStick là một tính năng tương tác với người lái
hiện tại trong cụm đồng hồ.
của hộp số giúp điều khiển quá trình chuyển số thủ
Chế độ dự phòng của hộp số 1. Dừng xe. công, trao cho bạn nhiều quyền điều khiển xe hơn.
Chức năng hộp số được giám sát điều kiện bất 2. Chuyển hộp số về vị trí PARK nếu có thể. AutoStick cho phép bạn tối đa hóa hiệu suất phanh
thường bằng hệ thống điện tử. Nếu không thì hãy chuyển về vị trí động cơ, loại bỏ những lần lên số và về số không
NEUTRAL. mong muốn đồng thời cỉa thiện hiệu suất tổng thể
Nếu phát hiện tình trạng có thể làm hỏng hộp số,
của xe. Hệ thống này cũng có thể cung cấp cho bạn
Chế độ dự phòng của hộp số sẽ được kích hoạt.
3. Nhấn và giữ nút ENGINE START/STOP nhiều quyền điều khiển hơn trong quá trình vượt
Trong chế độ này, hộp số chỉ vận hành ở một vài
số hoặc sẽ không chuyển số. Hiệu suất xe sẽ bị cho đến khi tắt máy. xe, lái xe trong thành phố, tình trạng đường lạnh
suy giảm nghiêm trọng và có thể bị chết máy. trơn trượt, lái xe trên địa hình đồi núi, kéo rơ-moóc
4. Đợi khoảng 30 giây.
Trong một số trường hợp, hộp số có thể sẽ không và nhiều tình huống khác.
tự gài lại nếu tắt và khởi động lại động cơ. Đèn 5. Khởi động lại động cơ.
báo lỗi (MIL) có thể sẽ bật sáng. Thông báo trong
cụm đồng hồ sẽ thông báo cho người lái biết tình 6. Chuyển sang khoảng số mong muốn. Nếu
trạng nghiêm trọng hơn và chỉ báo những hành không còn phát hiện sự cố nữa, hộp số sẽ
động cần thực hiện. quay trở về trạng thái vận hành thông
thường.
214 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Vận hành Bạn có thể khởi động từ khi dừng ở vị trí số 1 Để thoát khỏi chế AutoStick, chuyển cần chọn
hoặc số 2 (hoặc số 3 trong khoảng 4L). Gõ vào số về vị trí DRIVE. Bạn có thể chuyển số vào
Để kích hoạt chế độ AutoStick, di chuyển cần
vị trí (+) (khi dừng) để khởi động ở vị trí số 2. hoặc ra khỏi vị trí AutoStick tại bất kỳ thời điểm
chọn số về vị trí MANUAL (M) (ngoài vị trí
Khởi động ở vị trí số 2 hoặc số 3 có thể rất hữu nào mà không cần nhấc chân ra khỏi bàn đạp ga.
DRIVE). Số hiện tại sẽ hiển thị trên cụm đồng
ích trong điều kiện băng tuyết.
hồ. Trong chế độ AutoStick, bạn có thể dùng cần
chọn số (ở vị trí MANUAL) để chuyển số bằng Nếu việc về số khiến động cơ bị quá tốc độ, thì CẢNH BÁO!
tay. Gạt cần chọn số tiến lên (-) trong khi xe sẽ không thực hiện thao tác chuyển số đó.
Không về số để tăng hiệu quả phanh trên bề mặt
ở vịt rí MANUAL (M) để về số nhỏ hơn tiếp đường trơn trượt. Bánh lái có thể mất độ bám
Hệ thống sẽ bỏ qua việc lên số ở tốc độ xe quá
theo. Gạt cần chọn số về sau (+) để ra lệnh lên và xe có thể bị trượt, gây ra tai nạn va chạm
thấp.
số. hoặc chấn thương cá nhân.
Trong chế độ AutoStick, hộp số sẽ lên số hoặc Giữ cần chọn số ở vị trí (-) sẽ về số thấp nhất
về số khi người lái dùng tay chọn vị trí (+/-) trừ có thể ở mức tốc độ hiện tại.
khi bị xe bị ì máy hoặc quá tốc độ. Khi đó, xe sẽ
vẫn ở vị trí số đã chọn cho đến khi chọn lên số Việc chuyển số sẽ dễ nhận thấy hơn nhiều khi
hoặc về số khác được nêu dưới đây. kích hoạt AutoStick. VẬN HÀNH HỆ THỐNG
TRUYỀN ĐỘNG BỐN BÁN
Hộp số sẽ tự động về số khi xe giảm tốc (để Hệ thống có thể chuyển sang chế độ sang số tự CẢNH BÁO!
tránh xảy ra hiện tượng ì máy) và sẽ hiển thị số động nếu phát hiện tình trạng sự cố hoặc quá
Nếu không gài vị trí hộp số phụ hoàn
hiện tại. nhiệt.
toàn thì có thể làm hỏng hộp số phụ hoặc
Hộp số sẽ tự động về số 1 khi chuẩn bị dừng LƯU Ý: có thể gây mất lực và mất lái. Bạn có thể
xe. Sau khi dừng xe, người lái phải dùng tay lên Khi kích hoạt chế độ Điều khiển xuống dốc, gặp sự cố va chạm. Không lái xe trừ khi
số (+) để tăng tốc. AutoStick sẽ không hoạt động. đã gài hộp số phụ hoàn toàn.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

HỘP SỐ PHỤ BỐN VỊ TRÍ 4L


4H
Khoảng thấp truyền động bốn bánh - Khoảng này
Khoảng cao truyền động bốn bánh - Khoảng này cung cấp khả năng truyền động bốn bánh ở tốc độ
tối đa hóa lực siết của hệ thống truyền động trước, thấp. Khoảng này tối đa hóa lực siết của hệ thống
ép bánh trước và bánh sau quay với cùng tốc độ. truyền động trước, ép bánh trước và bánh sau
Khoảng này tạo ra lực bám bổ sung nhưng chỉ áp quay với cùng tốc độ. Khoảng này tạo ra lực bám
dụng cho bề mặt đường yếu, trơn trượt. bổ sung và lực kéo lớn nhất nhưng chỉ áp dụng
cho bề mặt đường yếu, trơn trượt. Không vượt quá
N (Neutral) tốc độ 25 mph (40 km/h).
CẢNH BÁO! Hộp số phụ được thiết kế để lái ở vị trí 2H trong
Bạn hoặc những hành khách khác có thể bị chấn điều kiện đường cao tốc và đường phố thông
Cần chọn số của hệ thống truyền động bốn bánh thương hoặc tử vong nếu bạn rời khỏi xe mà thường chẳng hạn như đường bê tông hóa.
Hộp số phụ có bốn vị trí chế độ: không có người giám sát hộp số phụ ở vị trí số
trung gian (N) mà không gài chắc phanh tay. Vị Nếu cần phải có lực bám đường bổ sung, có thể sử
2H (Khoảng cao truyền động hai bánh) trí số trung gian (N) của hộp số phụ nhả phanh dụng các vị trí 4H và 4L của hộp số phụ để khóa
cả trục truyền động cầu trước và cầu sau khỏi trục truyền động cầu trước và cầu sau cùng nhau,
4H (Khoảng cao truyền động bốn bánh)
hệ thống truyền lực, đồng thời sẽ cho phép xe ép bánh trước và bánh sau quay với cùng tốc độ.
N (Neutral) lăn bánh ngay cả khi hộp số tự động ở vị trí Các vị trí 4H và 4L chỉ được thiết kế cho các bề
PARK (hoặc hộp số sàn đã được gài số). Phanh mặt đường yếu và trơn trượt chứ không dùng để
4L (Khoảng thấp truyền động bốn bánh) tay phải luôn được gài khi người lái không có ở lái xe trên bề mặt thông thường. Lái xe tại vị trí 4H
trên xe. và 4L trên bề mặt đường bê tông hóa sẽ làm tăng
Vui lòng xem thông tin dưới đây để biết thêm
độ mài mòn lốp và làm hỏng các bộ phận đường
chi tiết về cách sử dụng từng vị trí chế độ trong N (Neutral) - Khoảng này nhả cả trục truyền truyền lực. Xem mục “Quy trình chuyển số” trong
hộp số phụ: động cầu trước và cầu sau ra khỏi hệ thống phần này để biết thêm thông tin chi tiết về cách
2H truyền lực. Dùng cho hoạt động kéo xe trên chuyển số trong 4H hoặc 4L.
đường bằng phẳng đi đằng sau một xe khác. Cụm đồng hồ cảnh báo người lái rằng xe đang ở
Khoảng cao truyền động hai bánh - Khoảng này
Xem mục “Kéo xe giải trí” trong phần “Khởi chế độ bốn cầu và trục truyền động cầu trước và cầu
dùng cho điều kiện lái xe trên đường cao tốc và sau đã bị khóa cùng nhau.
đường phố thông thường trên mặt đường khô và động và vận hành” để biết thêm thông tin chi
cứng. tiết.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LƯU Ý: Có thể chuyển vào hoặc ra khỏi vị trí 4L khi xe đã
Đèn này sẽ bật sáng khi chuyển hộp số phụ sang vị dừng hoàn toàn; tuy nhiên, khó khăn có thể phát sinh
trí 4H. Không được cố chuyển số khi chỉ có bánh trước
hoặc bánh sau đang quay. Tốc độ trục truyền động do răng lắp ghép không được căn chỉnh chính xác.
Khi vận hành xe ở vị trí 4L, tốc độ xe sẽ cao gấp ba cầu trước và cầu sau phải tương ứng với thao tác Do đó, cần thực hiện một số thao tác để căn chỉnh
lần (4 lần ở model Rubicon) so với vị trí 2H hoặc chuyển số. Chuyển số khi chỉ bánh trước hoặc bánh răng ly hợp và hoàn thành việc chuyển só. Phương
4H khi ở tốc độ đường đang xét. Cẩn trọng, tuyệt sau đang quay có thể làm hỏng hộp số phụ. pháp được khuyến nghị là thực hiện khi có tốc độ lăn
đối không được vượt quá tốc độ động cơ. bánh xe trong khoảng 2-3 mph (3- 5 km/h). Tránh cố
Trì hoãn chuyển ra khỏi chế độ truyền động bốn
Vận hành xe truyền động bốn bánh phù hợp phụ gài hoặc nhả số 4L khi tốc độ xe trên 2 - 3 mph (3 -
bánh có thể phát sinh do lốp bị mòn không đều, áp
thuộc vào lốp có kích cỡ, chủng lọa và chu vi tương 5 km/h).
suất lốp thấp hoặc không cân bằng, xe bị quá tải
đương trên từng bánh. Mọi điểm khác biệt về kích hoặc quá lạnh. CẢNH BÁO!
thước lốp có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến
Hoạt động chuyển số sẽ làm tăng tốc độ, đây là Nếu không gài vị trí hộp số phụ hoàn toàn thì
việc chuyển số và làm hỏng hộp số phụ.
hiện tượng bình thường. có thể làm hỏng hộp số phụ hoặc có thể gây
Do hệ truyền động bốn bánh cải thiện độ bám mất lực và mất lái. Bạn có thể gặp sự cố va
đường, nên thường có xu hướng vượt quá tốc độ rẽ Khi trời lạnh, bạn có thể cảm thấy lực sang số mạnh chạm. Không lái xe trừ khi đã gài hộp số phụ
và dừng an toàn. Bạn không nên đi quá nhanh hơn hơn cho đến khi dầu trợ lực phanh của hộp số phụ hoàn toàn.
điều kiện đường cho phép. ấm lên. Đây là hiện tượng bình thường.
4H sang 4L hoặc 4L sang 4H
Quy trình chuyển số
Với tốc độ lăn bánh xe trong khoảng 2-3 mph (3-
2H sang 4H hoặc 4H sang 2H 5km/h), chuyển hộp số tự động về vị trí
Có thể chuyển số giữa 2H và 4H khi dừng xe hoặc NEUTRAL (N) hoặc nhấn bàn đạp ly hợp trên
khi xe đang di chuyển. Tốc độ chuyển số nên sử hộp số sàn. Khi xe chạy theo quán tính ở tốc độ
dụng nằm trong khoảng 0 - 45 mph (72 km/h). Khi 2-3mph (3-5 km/h), chuyển dứt khoát cần số của
xe đang di chuyển, hộp số phụ sẽ gài/nhả nhanh hơn hộp số phụ đến vị trí mong muốn. Không dừng
nếu bạn nhả bàn đạp ga trong giây lát sau khi hộp số phụ ở vị trí (N) Neutral. Sau khi chuyển
chuyển số xong. số xong, đặt hộp số tự động về vị trí DRIVE hoặc
nhả bàn đạp ly hợp trên hộp số sàn.
Không tăng tốc khi đang chuyển số hộp số phụ
Tác dụng lực đồng đều khi chuyển cần số của hộp LƯU Ý:
số phụ.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
2H N (Neutral)
HỘP SỐ PHỤ NĂM VỊ TRÍ
Khoảng cao truyền động hai bánh - Khoảng này CẢNH BÁO!
dùng cho điều kiện lái xe trên đường cao tốc và Bạn hoặc những hành khách khác có thể bị chấn
đường phố thông thường trên mặt đường khô và thương hoặc tử vong nếu bạn rời khỏi xe mà không
cứng. có người giám sát hộp số phụ ở vị trí số trung gian
4H AUTO (N) mà không gài chắc phanh tay.

Khoảng cao tự động 4WD - Khoảng này truyền Vị trí số trung gian (N) của hộp số phụ nhả phanh
động lực tới các bánh trước. Hệ thống truyền cả trục truyền động cầu trước và cầu sau khỏi hệ
thống truyền lực, đồng thời sẽ cho phép xe lăn bánh
động bốn bánh sẽ tự động kích hoạt khi cảm biến
ngay cả khi hộp số tự động ở vị trí PARK (hoặc hộp
xe nhận thấy mất độ bám đường. Độ bám đường số sàn đã được gài số). Phanh tay phải luôn được gài
bổ sung đối với nhiều điều kiện đường khác khi người lái không có ở trên xe.
Cần chọn số của hệ thống truyền động năm bánh nhau
Hộp số phụ có năm vị trí chế độ: 4H N (Neutral) - Khoảng này nhả cả trục truyền động
cầu trước và cầu sau ra khỏi hệ thống truyền lực.
2H (Khoảng cao truyền động hai bánh) Khoảng cao truyền động bốn bánh - Khoảng Dùng cho hoạt động kéo xe trên đường bằng phẳng
này tối đa hóa lực siết của hệ thống truyền đi đằng sau một xe khác.
4H (Khoảng cao truyền động bốn bánh) động trước, ép bánh trước và bánh sau quay với
4H PT (Four-Wheel Drive Part Time High cùng tốc độ. Khoảng này tạo ra lực bám bổ
Range) sung nhưng chỉ áp dụng cho bề mặt đường yếu
trơn trượt.
N (Neutral)
4L (Khoảng thấp truyền động bốn bánh)
Vui lòng xem thông tin dưới đây để biết thêm
chi tiết về cách sử dụng từng vị trí chế độ trong
hộp số phụ:
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

4L Nếu cần phải có lực bám đường bổ sung, có thể sử Do hệ truyền động bốn bánh cải thiện độ bám
Khoảng thấp truyền động bốn bánh - Khoảng dụng các vị trí 4H và 4L của hộp số phụ để khóa đường, nên thường có xu hướng vượt quá tốc
này cung cấp khả năng truyền động bốn bánh ở trục truyền động cầu trước và cầu sau cùng nhau, độ rẽ và dừng an toàn. Bạn không nên đi quá
tốc độ thấp. Khoảng này tối đa hóa lực siết của ép bánh trước và bánh sau quay với cùng tốc độ. nhanh hơn điều kiện đường cho phép.
hệ thống truyền động trước, ép bánh trước và Các vị trí 4H và 4L chỉ được thiết kế cho các bề
mặt đường yếu và trơn trượt chứ không dùng để Quy trình chuyển số
bánh sau quay với cùng tốc độ. Khoảng này tạo
lái xe trên bề mặt thông thường. Lái xe tại vị trí
ra lực bám bổ sung và lực kéo lớn nhất nhưng 2H sang 4H hoặc 4H sang 2H
4H và 4L trên bề mặt đường bê tông hóa sẽ làm
chỉ áp dụng cho bề mặt đường yếu trơn trượt. Có thể chuyển số giữa 2H và 4H khi dừng xe hoặc
tăng độ mài mòn lốp và làm hỏng các bộ phận
Không vượt quá tốc độ 25 mph (40 km/h). khi xe đang di chuyển. Tốc độ chuyển số nên sử
đường truyền lực. Xem mục “Quy trình chuyển
số” trong phần này để biết thêm thông tin chi tiết dụng nằm trong khoảng 0 - 45 mph (72 km/h).
Hộp số phụ này được thiết kế để truyền động tại vị về cách chuyển số trong 4H hoặc 4L. Khi xe đang di chuyển, hộp số phụ sẽ gài/nhả
trí 2WD hoặc 4WD AUTO trong các điều kiện nhanh hơn nếu bạn nhả bàn đạp
đường xá thông thường và đường cao tốc có bề mặt Cụm đồng hồ cảnh báo người lái rằng xe đang ở ga trong giây lát sau khi chuyển số xong.
đường được rải bê tông cứng và khô ráo. Lái xe ở chế độ bốn cầu và trục truyền động cầu trước và Không tăng tốc khi đang chuyển số hộp số phụ
chế độ 2WD sẽ có nhiều ưu điểm tiết kiệm nhiên cầu sau đã bị khóa cùng nhau. Đèn này sẽ bật Tác dụng lực đồng đều khi chuyển cần số của
liệu tốt hơn bởi cầu trước không được kích hoạt sáng khi chuyển hộp số phụ sang vị trí 4H. hộp số phụ.
trong chế độ 2WD. 2H/4H Auto sang 4H PT hoặc 4H PT sang
XemCó mthụcểs ử“Kéodụng xechế giảiđộ4WDtrí” AUTOtrong phầchoncác Khi vận hành xe ở vị trí 4L, tốc độ xe sẽ cao gấp
ba lần (4 lần ở model Rubicon) so với vị trí 2H 2H/4H Auto
“Khởiđiều độkiệngchvàạy vxeậnkháchành”nhauđể.Trongbiết thêmchếđộ
hoặc 4H khi ở tốc độ đường đang xét. Cẩn trọng, Có thể chuyển số từ 2H/4H AUTO sang 4H
này, cầu trước sẽ được gài tuy nhiên động lực
thông tin chi ti ết tuyệt đối không được vượt quá tốc độ động cơ. PT khi dừng xe hoặc khi xe đang di chuyển.
lái c ủa xe sẽ được truyền đến các bánh sau. Hệ Tốc độ chuyển số nên sử dụng nằm trong
thống truyền động bốn bánh sẽ tự động kích Vận hành xe truyền động bốn bánh phù hợp phụ khoảng 0 - 45 mph (72 km/h). Khi xe đang di
hoạt khi cảm biến xe nhận thấy mất độ bám thuộc vào lốp có kích cỡ, chủng lọa và chu vi chuyển, hộp số phụ sẽ gài/nhả nhanh hơn nếu
đường. Do gài cầu trước, nên chế độ này sẽ tạo tương đương trên từng bánh. Mọi điểm khác biệt bạn nhả bàn đạp ga trong giây lát sau khi
ra mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn so với chế về kích thước lốp có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm chuyển số xong. Không tăng tốc khi đang
độ 2WD. trọng đến việc chuyển số và làm hỏng hộp số phụ. chuyển số hộp số phụ Tác dụng lực đồng đều
khi chuyển cần số của hộp số phụ.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Khi xe chạy theo quán tính ở tốc độ 2-3mph (3-


LƯU Ý:
5 km/h), chuyển dứt khoát cần số của hộp số CẦU SAU TRAC-LOK -
Không được cố chuyển số khi chỉ có bánh trước phụ đến vị trí mong muốn. Không dừng hộp số NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
hoặc bánh sau đang quay. Tốc độ trục truyền phụ ở vị trí (N) Neutral. Sau khi chuyển số
động cầu trước và cầu sau pahri tương ứng với xong, đặt hộp số tự động về vị trí DRIVE hoặc Cầu sau Trac-Lok vừa tạo lực lái liên tục cho
thao tác chuyển số. Chuyển số khi chỉ bánh trước nhả bàn đạp ly hợp trên hộp số sàn. cả bánh sau vừa giảm hiện tượng quay bánh
hoặc bánh sau đang quay có thể làm hỏng hộp số do mất độ bám đường tại thời điểm lái
phụ. LƯU Ý: xe. Nếu hai bánh sau có độ bám đường khác
Có thể chuyển vào hoặc ra khỏi vị trí 4L khi xe đã nhau, thì bánh răng vi sai sẽ tự động phân chia
Trì hoãn chuyển ra khỏi chế độ truyền động bốn
dừng hoàn toàn; tuy nhiên, khó khăn có thể phát tỷ lệ lực siết hữu ích bằng cách tạo ra lực siết
bánh có thể phát sinh do lốp bị mòn không đều,
sinh do răng lắp ghép không được căn chỉnh chính
áp suất lốp thấp hoặc không cân bằng, xe bị quá lớn hơn cho bánh có độ bám đường tốt.
tải hoặc quá lạnh. xác. Do đó, cần thực hiện một số thao tác để căn
Trac-Lok đặc biệt hữu ích trong điều kiện
chỉnh răng ly hợp và hoàn thành việc chuyển só.
Hoạt động chuyển số sẽ làm tăng tốc độ, đây là
chạy xe trên đường trơn trượt. Với cả hai
Phương pháp được khuyến nghị là thực hiện khi
hiện tượng bình thường. bánh sau trên bề mặt đường trơn trượt, việc
có tốc độ lăn bánh xe trong khoảng 2-3 mph (3- 5
gài bàn đạp ga nhẹ sẽ tạo ra lực bám đường
km/h). Tránh cố gài hoặc nhả số 4L khi tốc độ xe lớn nhất.
Khi trời lạnh, bạn có thể cảm thấy lực sang số
trên 2 - 3 mph (3 - 5 km/h).
mạnh hơn cho đến khi dầu trợ lực phanh của hộp
CẢNH BÁO!
số phụ ấm lên. Đây là hiện tượng bình thường.
Trên xe được trang bị khóa vi sai giới hạn,
4H PT/4H sang 4L hoặc 4L sang 4H CẢNH BÁO! tuyệt đối không chạy xe với một bánh sau
Với tốc độ lăn bánh xe trong khoảng 2-3 mph Nếu không gài vị trí hộp số phụ hoàn toàn thì nhấc ra khỏi mặt đường. Xe có thể lái thông
(3- 5km/h), chuyển hộp số tự động về vị trí có thể làm hỏng hộp số phụ hoặc có thể gây qua bánh sau còn lại trên mặt đường và sẽ
NEUTRAL (N) hoặc nhấn bàn đạp ly hợp trên mất lực và mất lái. Bạn có thể gặp sự cố va khiến bạn mất lái.
hộp số sàn. chạm. Không lái xe trừ khi đã gài hộp số phụ
hoàn toàn.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
KHÓA CẦU TRƯỚC VÀ Để kích hoạt hệ thống, nhấn công tắc AXLE
SAU (TRU-LOK) - NẾU Hệ thống này được điều khiển bởi công tắc
LOCK xuống để chỉ khóa cầu sau (Đèn “REAR
SWAY BAR nằm trên bảng táp lô (về bên
ĐƯỢC TRANG BỊ ONLY” sẽ bật sáng), nhấn công tắc này lên để
phải trụ lái).
khóa cầu trước và cầu sau (“FRONT + REAR”
Công tắc AXLE LOCK nằm trên bảng táp lô sẽ bật sáng). Khi khóa cầu sau, nhấn phần đáy
(về bên phải trụ lái). công tắc này thêm một lần nữa để khóa hoặc mở
khóa cầu trước.
Bảng công tắc khóa cầu
LƯU Ý:
Đèn chỉ báo sẽ nhấp nháy cho đến khi cầu xe
Tính năng này chỉ hoạt động khi đáp ứng các
được khóa hoặc mở khóa hoàn toàn.
điều kiện sau đây:
Chìa khóa công tắc chính ở vị trí RUN, xe ở Để mở khóa cầu, nhấn nút AXLE LOCK
vị trí 4L (Khoảng thấp truyền động bốn OFF.
Công tắc SWAY BAR
bánh). Khóa cầu sẽ nhả ra nếu xe được thoát ra khỏi
vị trí 4L, hoặc công tắc khóa điện được chuyển Nhấn công tắc SWAY BAR để ngắt kết nối
Tốc độ xe là 10 mp/h (16 km/h) trở xuống hoặc kết nối thanh cân bằng điện tử. “Đèn chỉ
về vị trí OFF.
Cả bánh trái và bánh phải trên cầu đều có báo thanh cân bằng điện tử” (nằm trên cụm
Khóa cầu nhả ở tốc độ trên 30 mph (48 đồng hồ) sẽ bật sáng khi ngắt kết nối thanh này.
cùng tốc độ.
km/h) và sẽ tự động khóa lại khi tốc độ xe
dưới 10 mph (16 km/h). “Đèn chỉ báo thanh cân bằng điện tử” sẽ nhấp
NGẮT KẾT NỐI THANH CÂN BẰNG nháy khi đang chuyển đổi kích hoạt hoặc khi
ĐIỆN TỬ - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ không đáp ứng các điều kiện kích hoạt. Bộ cân
bằng/thanh cân bằng điện tử sẽ vẫn ở chế
Xe có thể được trang bị thanh cân bằng
độ đường trường trong điều kiện chạy xe thông
điện tử/ ngắt kết nối điện tử. Hệ thống này
thường.
sẽ cho phép hành trình hệ thống treo trước
lớn hơn trong các điều kiện lái xe địa
hình.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
CẢNH BÁO!
LƯU Ý:
Đảm bảo kết nối bộ cân bằng/thanh cân
Bộ cân bằng/thanh cân bằng điện tử có thể
bằng điện tử trước khi lái xe trên đường bê
khóa lực siết do chênh lệch chiều cao hệ thống TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN
tông hóa hoặc ở tốc độ trên 18 mph (29
km/h); bộ cân bằng/thanh cân bằng điện tử
treo bên trái và bên phải. Điều kiện này là do - THỦY LỰC
bị ngắt kết nối có thể góp phần gây ra hiện khác biệt trên bề mặt đường đi hoặc chất tải Xe được trag bị hệ thống trợ lực lái điện - thủy lực
tượng mất lái, theo đó có thể dẫn tới chấn trên xe. Để ngắt kết nối/kết nối lại bộ cân giúp bạn phản ứng tốt và dễ dàng thao tác ở không
thương nghiêm trọng. Trong một số tình bằng/thanh cân bằng điện tử, phải căn chỉnh gian chật hẹp. Hệ thống sẽ thay đỏi cách hỗ trợ để
huống, bộ cân bằng/thanh cân bằng điện tử nửa bên trái và bên phải của thanh cân bằng tạo điều kiện thuận lợi khi dừng xe và tạo cảm
phía trước tăng cường cải thiện độ ổn định điện tử. Việc căn chỉnh này có thể yêu cầu phải giác lái tốt hơn. Nếu hệ thống trợ lực lái này gặp
của xe và hỗ trợ kiểm soát xe. Hệ thống lái xe trên nền đường bằng phẳng hoặc có đá sự cố khiến hệ thống không thể trợ lực lái nữa, thì
giám sát tốc độ xe và sẽ kết nối lại bộ cân từ bên này sang bên kia. hệ thống này sẽ cung cấp khả năng lái cơ học.
bằng/thanh cân bằng điện tử ở tốc độ trên
Để quay tr ở về chế độ đường trường, SWAY
18 mphm (29 km/h). Điều này được chỉ BAR nhấn công tắc thêm một lần nữa. CẨN THẬN!
báo bằng “Đèn báo thanh cân bằng điện tử” Thao tác lái nhanh phanh gấp có thể khiến bơm
nhấp nháy hoặc sáng rõ. Ngay khi giảm tốc điện giảm hoặc ngừng trợ lực lái để tránh gây
độ xe dưới 14 mph (22 km/h), hệ thống sẽ CẢNH BÁO! hư hại cho hệ thống. Xe sẽ hoạt động bình
quay trở về chế độ off-road. Nếu bộ cân bằng/thanh cân bằng điện tử thường ngay khi hệ thống nguội.
không quay trở về chế độ đường trường,
“Đèn chỉ báo thanh cân bằng điện tử” sẽ
Để ngắt kết nối cân bằng/thanh cân bằng nhấp nháy trong cụm đồng hồ và độ ổn
điện tử, chuyển về vị trí 4H hoặc 4L và Nếu thông báo “SERVICE
định của xe sẽ giảm. Không được cố lái xe
nhấn công tắc SWAY BAR để chuyển quá 18 mph (29 km/h).
POWER STEERING và biểu
Lái xe với tốc độ cao hơn 18 mph (29 tượng nhấp nháy xuất hiện trên
đến vị trí off-road.
km/h) khi đã ngắt kết nối bộ cân
màn hình cụm đồng hồ, điều đó
có nghĩa là xe cần đại lý bảo
bằng/thanh cân bằng điện tử có thể gây ra
Vui lòng xem “Vận hành chế độ 4WD” dưỡng.
hiện tượng mất lái, theo đó có thể dẫn tới
trong phần này để biết thêm thông tin chi
chấn thương nghiêm trọng.
tiết. “Đèn chỉ báo thanh cân bằng điện tử”
sẽ nhấp nháy cho đến khi bộ cân
bằng/thanh cân bằng điện tử đã được ngắt
kết nối hoàn toàn.
224 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Nhiều khả năng xe đã mất khả năng trợ lực lái. Ắc-quy dự phòng
Xem mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần HỆ THỐNG Xe có thể được trang bị ắc-quy dự phòng
“Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm
thông tin chi tiết.
STOP/START - HỘP SỐ dùng để cấp điện cho hệ thống Stop/Start và
hệ thống điện 12V trên xe. Ắc-quy dự phòng
Nếu màn hình cụm đồng hồ hiển thị thông báo
TỰ ĐỘNG (NẾU ĐƯỢC nằm ở đằng sau hốc để bánh xe dự phòng của
“POWER STEERING HOT” (Hệ thống trợ lực TRANG BỊ) bánh xe phía trước.
lái nóng) và biểu tượng này xuất hiện, điều đó có
Chức năng Engine Stop/Start (ESS) được phát
nghĩa là có thể đã thực hiện thao tác lái gấp, khiến
triển để giảm mức tiêu thụ nhiên liệu. Hệ thống
hệ thống bị quá nóng. Bạn sẽ mất khả năng trợ
sẽ tự động dừng động cơ khi dừng xe nếu đáp
lực lái trong giây lát cho đến khi các điều kiện
ứng các điều kiện cần thiết. Nhả bàn đạp phanh
quá nhiệt không còn tồn tại nữa. Ngay khi đạt
hoặc nhấn bàn đạp ga để tự động khởi động lại
điều kiện chạy xe an toàn, kéo qua và để xe chạy
động cơ.
không tải trong giây lát cho đến khi đèn tắt. Xem
Xe ESS được nâng cấp với bộ khởi động công
mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần
suất lớn, bình ắc-quy nâng cao và các bộ phận
“Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm cải tiến khác của động cơ để xử lý các thao tác
thông tin chi tiết. khởi động động cơ bổ sung. Xe được trang bị
Vị trí bình ắc-quy
hệ thống eTorque có cụm mô-tơ phát điện động
LƯU Ý: Ắc-quy chính
cơ công suất lớn và bộ ắc-quy điện lai phụ trợ
để lưu năng lượng từ việc giảm tốc độ xe dùng 2-Ắc-quy dự phòng
Ngay cả khi hệ thống trợ lực lái không còn
hoạt động nữa, hệ thống này vẫn có thể lái cho việc khởi động lại động cơ sau khi dừng xe
xe. Trong những tình huống này, cần phải cũng như khi kích hoạt hệ thống hỗ trợ lực siết.
tăng lực trợ lái cần thiết, đặc biệt là ở tốc độ LƯU Ý:
xe cực thấp và khi thao tác dừng xe. Xin lưu ý rằng Hệ thống Stop/Start sẽ bị tắt
Nếu sự cố vẫn còn tồn tại, vui lòng đưa xe khi sử dụng chế độ off-road.
đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra và điều
chỉnh.
224 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Chế độ tự động Phải dừng xe. Hệ thống sưởi hoặc làm mát cabin đang
CẢNH BÁO! Cần chọn số phải ở vị trí số tiến và đã
hoạt động và chưa đạt nhiệt độ cabin chấp
Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start, thì xe nhận được.
nhấn bàn đạp phanh.
sẽ có hai bình ắc-quy. Cả hai bình ắc-quy chính
Động cơ sẽ tắt, đồng hồ tốc độ động cơ sẽ di Cài đặt hệ thống HVAC ở chế độ khử
và phụ đều phải được ngắt kết nối để cắt nguồn
chuyển về vị trí 0 và bộ chỉ báo Stop/Start sẽ sương hoàn toàn ở tốc độ quạt cao
hệ thống điện 12V hoàn toàn.
Có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử vong bật sáng để thông báo rằng xe đang ở chế độ Cài dặt hệ thống HVAC ở vị trí MAX A/C
nếu bạn không tháo cả hai bình ắc-quy ra. Vui Autostop. Cài đặt tùy chỉnh sẽ vẫn được duy
lòng tham vấn ý kiến của đại lý ủy quyền để bi trì sau khi chuyển về điều kiện chạy động cơ. Động cơ không đạt nhiệt độ vận hành
ết thông tin về cách ngắt kết nối đúng cách thông thường
CÁC NGUYÊN NHÂN KHIẾN ĐỘNG CƠ Nhiệt độ động cơ quá cao
KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC CHẾ ĐỘ
Tính năng Stop/Start được kích hoạt AUTOSTOP Hộp số không ở số tiến
sau mỗi lần khởi động động cơ như Trước khi tắt động cơ, hệ thống sẽ kiểm tra nhiều Đang mở nắp ca-pô
thường lệ. Tại thời điểm đó, hệ điều kiện an toàn và thoải mái để đảm bảo đáp
thống sẽ chuyển về chế độ ứng những điều kiện này. Vui lòng xem Màn Hệ thống 4WD được chuyển về vị trí 4L
STOP/START READY và nếu đáp hoặc Neutral
hình Stop/Start trong màn hình cụm đồng hồ để
ứng tất cả các điều kiện khác, thì hệ
thống có thể biết thông tin chi tiết về quá trình vận hành hệ Chưa nhấn đủ lực vào bàn đạp phanh
STOP/ START AUTOSTOP ACTIVE thống Stop/Start. Trong những tình huống sau,
“Autostop”. động cơ sẽ không dừng:
Để kích hoạt chế độ Autostop, cần phải Dây đai an toàn ghế lái chưa được thắt.
đáp ứng các điều kiện sau:
Cửa phía người lái chưa đóng
Hệ thống phải ở tình trạng STOP/START
READY. Thông báo STOP/START READY Nhiệt độ bình ắc-quy quá nóng hoặc quá lạnh
sẽ hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ trong
Điện trong bình ắc-quy thấp
phần Stop/Start. Xem mục “Cụm đồng hồ”
trong phần “Thông tin cơ bản về bảng táp lô” Lái xe trên đường dốc
để biết thêm thông tin chi tiết.
224 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Các nhân tố khác có thể cản trở Các điều kiện khiến động cơ tự khởi động
khi ở chế độ Autostop:
CÁCH TẮT HỆ THỐNG
Autostop bao gồm:
Cần chọn số được di chuyển ra khỏi vị trí STOP/START BẰNG TAY
Đầu vào bàn đạp ga DRIVE
1. Nhấn công tắc Stop/Start Off (nằm trong
Chưa đạt ngưỡng tốc độ xe từ lần tự dừng Để duy trì mức độ thoải mái của nhiệt độ
cụm công tắc). Đèn chỉ báo trên công tắc bật
trước đó cabin sáng.
Nhiệt độ thực tế trong cabin chênh lệch
Góc lái vượt quá ngưỡng đáng kể so với nhiệt độ cài đặt trên Auto
HVAC
Hệ thống ACC đang bật và đã thiết lập tốc
độ Hệ thống HVAC được đặt ở chế độ khử
sương hoàn toàn
Xe đang ở độ cao lớn Nhiệt độ hệ thống HVAC hoặc tốc độ quạt
được điều chỉnh bằng tay
Xảy ra lỗi hệ thống Điện áp ắc quy sụt giảm xuống mức thấp
Hơi chân không của phanh thấp (ví dụ sau
Nhiều khả năng đã lái xe nhiều lần mà
vài lần nhấn bàn đạp phanh) Công tắc Stop/Start OFF
không chuyển hệ thống Stop/Start về chế độ Đã nhấn công tắc Stop/Start OFF
STOP/START READY trong điều kiện lái Xảy ra sự cố hệ thống Stop/Start
xe bất lợi hơn như đã nêu ở trên. 2. Thông báo “STOP/START OFF” sẽ hiển
Thời gian STOP/START AUTO thị trên màn hình cụm đồng hồ trong phần
CÁCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHI Ở STOP ACTIVE quá 5 phút Stop/Start. Xem mục “Cụm đồng hồ”
CHẾ ĐỘAUTOSTOP trong phần “Thông tin cơ bản về bảng táp
Hệ thống 4WD được chuyển về chế độ 4L
Khi ở số tiến, động cơ sẽ khởi động nếu nhả lô” để biết thêm thông tin chi tiết.
hoặc Neutral
bàn đạp phanh hoặc nhấn bàn đạp bướm ga. 3. Trong lần dừng xe tiếp theo (sau khi tắt hệ
Hộp số sẽ tự động gài số sau khi khởi động Xoay vô lăng quá ngưỡng quy định
thống Stop/Start), động cơ sẽ không dừng
lại động cơ. lại.

4. Hệ thống Stop/Start sẽ tự cài đặt trở về chế


độ ON mỗi khi tắt và bật lại công tắc khóa
điện.
224 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Ắc-quy dự phòng
CÁCH BẬT HỆ THỐNG HỆ THỐNG STOP/START - HỘP SỐ SÀN
STOP/START BẰNG TAY (NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ) Xe có thể được trang bị ắc-quy dự phòng dùng
Chức năng Engine Stop/Start (ESS) được phát để cấp điện cho hệ thống Stop/Start và hệ thống
Nhấn công tắc Stop/Start Off (nằm trong cụm
công tắc). Đèn chỉ báo trên công tắc sẽ tắt. triển để giảm mức tiêu thụ nhiên liệu. Hệ thống điện 12V trên xe. Ắc-quy dự phòng nằm
sẽ tự động dừng động cơ khi dừng xe nếu đáp ở đằng sau hốc để bánh xe dự phòng của bánh
SỰ CỐ HỆ THỐNG xe phía trước.
ứng các điều kiện cần thiết. Nhấn bàn đạp ly
Nếu xảy ra sự cố hệ thống Stop/Start, hệ hợp để tự động khởi động động cơ.
thống sẽ không tắt động cơ. Thông báo
Xe ESS được nâng cấp với bộ khởi động công
“SERVICE STOP/START SYSTEM”
suất lớn, bình ắc-quy nâng cao và các bộ phận
sẽ xuất hiện trên màn hình cụm đồng hồ. Xem
cải tiến khác của động cơ để xử lý các thao tác
mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần
khởi động động cơ bổ sung. Xe được trang bị
“Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm
hệ thống eTorque có cụm mô-tơ phát điện động
thông tin chi tiết.
cơ công suất lớn và bộ ắc-quy điện lai phụ trợ
Nếu thông báo “SERVICE STOP/START
để lưu năng lượng từ việc giảm tốc độ xe dùng
SYSTEM” xuất hiện trong màn hình cụm
đồng hồ, hãy đưa xe đến đại lý ủy quyền để cho việc khởi động lại động cơ sau khi dừng xe
được kiểm tra và điều chỉnh. cũng như khi kích hoạt hệ thống hỗ trợ lực siết.
Vị trí bình ắc-quy
LƯU Ý: Ắc-quy chính
Xin lưu ý rằng Hệ thống Stop/Start sẽ bị tắt 2-Ắc-quy dự phòng
khi sử dụng chế độ off-road.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Chế độ tự động Để kích hoạt chế độ STOP/START AUTO
CẢNH BÁO! STOP ACTIVE, phải đáp ứng các điều kiện CÁC NGUYÊN NHÂN KHIẾN ĐỘNG
sau: CƠ KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC CHẾ ĐỘ
Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start,
AUTO STOP
thì xe sẽ có hai bình ắc-quy. Cả hai bình Hệ thống phải ở tình trạng STOP/START
ắc-quy chính và phụ đều phải được ngắt READY. Thông báo STOP/START Trước khi tắt động cơ, hệ thống sẽ kiểm tra nhiều
kết nối để cắt nguồn hệ thống điện 12V READY sẽ hiển thị trên cụm đồng hồ. Xem điều kiện an toàn và thoải mái để đảm bảo đáp ứng
hoàn toàn. mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần những điều kiện này. Trong những tình huống sau,
Có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử “Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết động cơ sẽ không dừng:
vong nếu bạn không tháo cả hai bình ắc- thêm thông tin chi tiết.
quy ra. Vui lòng tham vấn ý kiến của đại Dây đai an toàn ghế lái chưa được thắt.
lý ủy quyền để biết thông tin về cách ngắt Tốc độ xe phải dưới 2 mph (3 km/h).
kết nối đúng cách Nhiệt độ bên ngoài dưới 10°F (–12°C)
Cần chọn số phải ở vị trí NEUTRAL và hoặc trên 109°F (43°C)
Tính năng Stop/Start được kích bàn đạp ly hợp phải nhấn hết cỡ.
Nhiệt độ thực tế trong cabin chênh lệch đáng kể
hoạt sau mỗi lần khởi động so với nhiệt độ cài đặt trên Auto HVAC
Động cơ sẽ tắt, đồng hồ tốc độ động cơ sẽ ở
động cơ như thường lệ. Hệ
thống sẽ vẫn ở chế độ vị trí Stop/Start, thông báo STOP/START Hệ thống HVAC được đặt ở chế độ khử sương
STOP/START NOT READY AUTO STOP ACTIVE sẽ xuất hiện và dòng hoàn toàn
cho đến khi bạn lái tiến lên khí điều hòa/sưởi ấm (HVAC) sẽ giảm.
với tốc độ xe trên 5 mph (8 km/h). Tại Động cơ không đạt nhiệt độ vận hành
thời điểm đó, hệ thống sẽ chuyển về chế thông thường
độ STOP/START READY và nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện khác, thì hệ Ắc-quy hết điện
thống có thể chuyển về chế độ Khi lái xe ở vị trí REVERSE
STOP/START AUTO STOP ACTIVE.
Đang mở nắp ca-pô
Hệ thống 4WD được chuyển về vị trí 4L hoặc
Neutral
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Ghế lái không có người ngồi hoặc cửa phía Các điều kiện khiến động cơ tự khởi động
ghế lái mở khi ở chế độ STOP/START AUTO STOP
ACTIVE, động cơ sẽ tự động khởi động khi:
Xe đang ở độ cao lớn
Nhiệt độ thực tế trong cabin chênh lệch đáng
Lái xe trên đường dốc kể so với nhiệt độ cài đặt trên Auto HVAC
Đã gài số tiến Hệ thống HVAC được đặt ở chế độ khử
sương hoàn toàn
Góc lái vượt quá ngưỡng
Xảy ra lỗi hệ thống Thời gian STOP/START AUTO
STOP ACTIVE quá 5 phút Công tắc Stop/Start OFF
Cài dặt hệ thống HVAC ở vị trí MAX A/C 2. Thông báo STOP/START OFF sẽ hiển thị trên
Điện áp ắc quy sụt giảm xuống mức thấp
Nhiều khả năng đã lái xe nhiều lần mà không cụm đồng hồ. Xem mục “Màn hình cụm đồng
Hơi chân không của phanh thấp (ví dụ sau vài hồ” trong phần “Thông tin cơ bản về bảng táp
chuyển hệ thống Stop/Start về chế độ
lần nhấn bàn đạp phanh) lô” để biết thêm thông tin chi tiết.
STOP/START READY trong điều kiện lái xe bất
lợi hơn như đã nêu ở trên. Tốc độ xe trên 5 mph (8 km/h) 3. Trong lần dừng xe tiếp theo (sau khi tắt hệ
CÁCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHI Ở Đã nhấn công tắc Stop/Start OFF thống Stop/Start), động cơ sẽ không dừng lại.
CHẾ ĐỘ AUTOSTOP
Hệ thống 4WD được chuyển về chế độ 4L 4. Nếu tắt hệ thống Stop/Start bằng tay, động cơ
Nếu cần chọn số ở vị trí NEUTRAL, động cơ sẽ
hoặc Neutral sẽ chỉ khởi động và dừng bằng cách xoay công
khởi động khi nhấn bàn đạp ly hợp (không cần
nhấn bàn đạp hết cỡ). Xe sẽ chuyển sang chế độ Xoay vô lăng quá ngưỡng quy định tắc khóa điện.
STOP/START SYSTEM NOT READY cho đến 5. Hệ thống Stop/Start sẽ tự cài đặt trở về chế độ
khi tốc độ xe đạt trên 5 mph (8 km/h). CÁCH TẮT HỆ THỐNG ON mỗi khi tắt và bật lại công tắc khóa điện.
STOP/START BẰNG TAY
1. Nhấn công tắc Stop/Start Off (nằm trong
cụm công tắc). Đèn chỉ báo trên công tắc bật
sáng.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LƯU Ý: CẢNH BÁO!
ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ - NẾU ĐƯỢC TRANG Để đảm bảo hoạt động chính xác, Hệ thống điều
BỊ Để hệ thống điều khiển tốc độ hoạt động khi
khiển tốc độ được thiết kế để tắt máy nếu vận không sử dụng rất nguy hiểm. Bạn có thể vô
Khi gài số, hệ thống Điều khiển tốc độ sẽ đảm hành nhiều chức năng Điều khiển tốc độ cùng tình cài đặt hệ thống hoặc khiến xe đi nhanh
nhiệm khâu vận hành ga ở tốc độ trên 20 mph lúc. Khi đó, Hệ thống điều khiển tốc độ có thể hơn mong muốn. Bạn có thể mất lái và xảy ra
(32 km/h). được kích hoạt lại bằng cách nhấn nút bật/tắt tai nạn. Luôn tắt hệ thống khi không sử dụng.
Các nút Điều khiển tốc độ nằm ở bên phải vô Điều khiển tốc độ và cài đặt lại tốc độ xe như
lăng. mong muốn.

CẢNH BÁO! CÁCH CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ MONG MUỐN


Việc điều khiển tốc độ có thể rất nguy hiểm Bật Hệ thống điều khiển tốc độ.
nếu hệ thống không đạt tốc độ liên tục. Xe
có thể chạy quá nhanh, bạn có thể mất kiểm LƯU Ý:
soát và gặp tai nạn. Không sử dụng hệ thống Xe nên di chuyển ở tốc độ ổn định và trên mặt
điều khiển tốc độ trên đường đông phương đường bằng phẳng trước khi nhấn nút SET (+)
tiện giao thông hoặc trên đường có gió to, hoặc SET (-).
băng tuyết hoặc trơn trượt.
Nút điều khiển tốc độ Khi xe đạt tốc độ mong muốn, nhấn và nhả nút
1 - SET (+)/Accel CÁCH KÍCH HOẠT SET (+) hoặc SET (-). Nhả bàn đạp ga và xe sẽ
vận hành ở tốc độ đã chọn.
2 - On/Off Nhấn nút On/Off để kích hoạt Hệ thống điều
3-RES/Resume khiển tốc độ. Đèn báo hành trình trên cụm đồng
4-SET (-)/Decel hồ sẽ bật sáng. Nhấn nút On/Off thêm lần nữa
5 - CANC/Cancel để tắt hệ thống này. Đèn chỉ báo hành trình sẽ
tắt. Hệ thống sẽ tắt khi không sử dụng.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Nếu liên tục nhấn nút này, tốc độ cài đặt sẽ Đơn vị tính bằng mét (km/h)
CÁCH ĐIỀU CHỈNH CÀI ĐẶT tiếp tục tăng cho đến khi nhả nút ra. Sau đó,
tốc độ cài đặt mới sẽ được thiết lập. Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 km/h trong
TỐC ĐỘ tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sau đó
Cách tăng tốc Cách giảm tốc sẽ giảm 1 km/h.
Khi cài đặt Hệ thống điều khiển tốc độ, bạn Khi cài đặt Hệ thống điều khiển tốc độ, bạn Nếu liên tục nhấn nút này, tốc độ cài đặt sẽ tiếp
có thể tăng tốc độ bằng nút SET (+). có thể giảm tốc độ bằng nút SET (+). tục giảm cho đến khi nhả nút ra. Sau đó, tốc độ
Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái cài đặt mới sẽ được thiết lập.
thông qua các cài đặt bảng táp lô. Xem mục “Màn thông qua các cài đặt bảng táp lô. Xem mục CÁCH TĂNG TỐC ĐỂ VƯỢT XE
hình cụm đồng hồ” trong phần “Thông tin cơ bản “Màn hình cụm đồng hồ” trong phần “Thông tin
về bảng táp lô” để biết thêm thông tin chi tiết. cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm thông tin chi Nhấn bàn đạp ga như thường lệ. Khi nhả bàn đạp,
tiết. Việc giảm tốc phụ thuộc vào đơn vị tính tốc xe sẽ quay trở về tốc độ cài đặt.
Mức điều chỉnh tăng tốc độ được hiển thị phụ
thuộc vào đơn vị tính tốc độ đã chọn (Mỹ (mphp) độ đã chọn (Mỹ (mphp) hoặc mét (km/h)): Sử dụng hệ thống điều khiển tốc độ khi
hoặc mét (km/h)): Tốc độ theo quy định của Mỹ (mph) leo dốc
Tốc độ theo quy định của Mỹ (mp/h) Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 mph trong Hộp số có thể về số trên đường dốc để duy trì
Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1 mp/h tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sau đó tốc độ cài đặt của xe.
trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sẽ giảm 1 mph.
sau đó sẽ tăng 1 mph. Nếu liên tục nhấn nút này, tốc độ cài đặt sẽ LƯU Ý:
tiếp tục giảm cho đến khi nhả nút ra. Sau đó, Hệ thống điều khiển tốc độ duy trì tốc
Nếu liên tục nhấn nút này, tốc độ cài đặt sẽ tốc độ cài đặt mới sẽ được thiết lập. độ lên và xuống dốc. Việc thay đổi tốc
tiếp tục tăng cho đến khi nhả nút ra. Sau đó, độ nhẹ trên đường dốc trung bình là
tốc độ cài đặt mới sẽ được thiết lập. hiện tượng bình thường.
Đơn vị tính bằng mét (km/h)
Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1 km/h trong tốc
độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sau
đó sẽ tăng 1 km/h.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Trên đường dốc đứng, có thể xảy ra hiện KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH
CÁCH VÔ HIỆU HÓA
tượng mất hoặc đạt tốc độ cao hơn vì vậy CHỦ ĐỘNG (ACC) - NẾU ĐƯỢC
bạn nên lái xe mà không cần sử dụng Hệ Chạm nhẹ vào bàn đạp phanh, nhấn nút CANC
thống điều khiển tốc độ. (hủy bỏ) hoặc tác động lực phanh thông thường khi TRANG BỊ
giảm tốc để vô hiệu hóa hệ thống điều khiển tốc độ
CẢNH BÁO! mà không ảnh hưởng đến tốc độ cài đặt trong bộ
Việc điều khiển tốc độ có thể rất nguy hiểm nhớ.
nếu hệ thống không đạt tốc độ liên tục. Xe Các điều kiện sau đây cũng làm vô hiệu hóa hệ
có thể chạy quá nhanh, bạn có thể mất kiểm thống điều khiển tốc độ mà không ảnh hưởng đến
soát và gặp tai nạn. Không sử dụng Hệ tốc độ cài đặt trong bộ nhớ:
thốngđiều khiển tốc độ trên đường đông
Đã gài phanh tay
phương tiện giao thông hoặc trên đường có
gió to, băng tuyết hoặc trơn trượt. Xảy ra biến cố mất ổn định
Cần chọn số được di chuyển ra khỏi vị trí DRIVE Các nút Chế độ kiểm soát hành trình chủ động
CÁCH QUAY LẠI TỐC ĐỘ CŨ Xảy ra sự cố quá tốc độ 1 - Tăng cài đặt khoảng cách
Nhấn và nhả nút RES để quay trở về tốc độ 2 - Bật/tắt chế độ kiểm soát hành trình chủ
Đã nhấn bàn đạp ly hợp (chỉ áp dụng cho hộp
cài đặt trước đó. Có thể sử dụng chế độ này số sàn) động (ACC)
ở mọi tốc độ trên 20 mph (32 km/h). 3 - Giảm cài đặt khoảng cách
Nhấn nút On/Off hoặc đặt công tắc khóa điện ở vị
trí OFF, xóa tốc độ cài đặt khỏi bộ nhớ.
Chế độ kiểm soát hành trình chủ động (ACC) cải
thiện sự thoải mái khi lái xe bằng cách kiểm soát hành
trình khi lái xe trên đường cao tốc và đường quốc lộ.
Tuy nhiên, đây không phải là một hệ thống an toàn
và không được thiết kế để phòng ngừa tai nạn va
chạm. Chức năng điều khiển tốc độ thực hiện khác
nhau. Vui lòng xem phần liên quan trong chương
này.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LƯU Ý:
Hệ thống ACC sẽ cho phép bạn duy trì chế độ Chế độ kiểm soát hành trình thông thường (tốc CẢNH BÁO!
kiểm soát hành trình phù hợp với điều kiện giao độ cố định) sẽ không phản ứng với các xe phía
thông mà không cần phải cài đặt lại chế độ kiểm Hệ thống ACC:
trước. Luôn ý thức về chế độ đã chọn.
soát hành trình của bạn. Hệ thống ACC sử dụng Không phản ứng với người đi bộ, các xe
một cảm biến rađa và camera chiếu trước được Bạn có thể chuyển chế độ bằng nút Cruise đang đi tới và các đối tượng tĩnh (ví dụ
thiết kế để phát hiện xe ngay đằng trước bạn. Control. Hai chế độ kiểm soát sẽ có chức năng xe đang dừng tại điểm tắc đường hoặc
khác nhau. Luôn xác nhận chế độ đã chọn. xe chết máy.
LƯU Ý:
Không thể xem xét các điều kiện đường,
Nếu cảm biến không phát hiện xe phía trước CẢNH BÁO! phương tiện tham gia giao thông và điều
bạn, ACC sẽ duy trì tốc độ cài đặt cố định.
Hệ thống kiểm soát hành trình (ACC) là hệ kiện thời tiết và có thể bị giới hạn trong
Nếu cảm biến ACC phát hiện xe phía trước, hệ thống tiện lợi. Hệ thống này không phải là các điều kiện khoảng cách bất lợi.
thống ACC sẽ tự động gài phanh giới hạn hoặc phương án thay thế cho thực hành lái xe
tăng tốc (không vượt quá tốc độ cài đặt ban đầu) chủ động. Do đó, người lái phải luôn chú ý Thường không nhận diện rõ các điều
để duy trì khoảng cách cài đặt trước trong khi vẫn đến điều kiện đường xá, phương tiện tham kiện chạy xe phức tạp, theo đó có thể
phù hợp với tốc độ của xe phía trước. gia giao thông và điều kiện thời tiết, tốc độ dẫn tới các cảnh báo sai hoặc cảnh báo
xe, khoảng cách với các xe phía trước; và khoảng cách nhầm.
Hệ thống kiểm soát hành trình có hai chế quan trọng hơn hết là phải vận hành phanh
độ: đảm bảo an toàn cho xe trong mọi điều kiện Trên xe có hộp số tự động, thì sẽ khiến
đường. Do đó, người lái phải tập trung chú ý xe dừng hoàn toàn trong khi vẫn theo
Chế độ kiểm soát hành trình chủ động để cao độ khi lái để duy trì kiểm soát an toàn cho sau xe mục tiêu và duy trì xe trong 2 giây
duy trì khoảng cách phù hợp giữa các xe. xe. Nếu không làm theo những cảnh báo này, tại vị trí dừng. Nếu xe mục tiêu không
có thể gây ra tai nạn va chạm và tử vong bắt đầu chuyển bánh trong khoảng 2
Chế độ kiểm soát hành trình thông thường (Tốc
hoặc thương tích cá nhân nghiêm trọng. giây, thì hệ thống ACC sẽ hiển thị thông
độ cố định) đối với hành trình ở tốc độ cố định
báo rằng hệ thống sẽ nhả phanh và
cài đặt trước. Vui lòng xem mục “Chế độ kiểm
phanh này sẽ được gài bằng tay. Hệ
soát hành trình thông thường (tốc độ cố định)”
thống sẽ phát ra một âm báo khi nhả
trong phần này để biết thêm thông tin chi tiết.
phanh.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! VẬN HÀNH CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT HÀNH LƯU Ý:


TRÌNH CHỦ ĐỘNG (ACC) Bạn không thể kích hoạt ACC trong các
Bạn nên tắt hệ thống ACC:
Các nút Điều khiển tốc độ (nằm ở bên phải vô điều kiện sau:
Khi lái xe trong điều kiện đường có lăng) vận hành hệ thống ACC. Ở chế độ thấp 4WD
sương giá, mưa to, tuyết dày, băng,
giao thông đông đúc và điều kiện lái LƯU Ý: Đã gài phanh
xe phức tạp (tức là trong các khu công Bất kỳ khung xe/hệ thống treo hoặc điều chỉnh Gài phanh tay
trường trên đường cao tốc) kích thước lốp nào đều ảnh hưởng đến hiệu suất
Khi vào làn đường rẽ hoặc ra khỏi Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động và cảnh Hộp số tự động ở vị trí PARK, REVERSE hoặc
đoạn đường nối; khi lái xe trên những báo va chạm phía trước. NEUTRAL
con đường quanh co, phủ đầy băng Hộp số sàn ở vị trí số 1
giá, tuyết dày, trơn trượt hoặc dốc KÍCH HOẠT CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT HÀNH
xuôi hoặc dốc ngược. TRÌNH CHỦ ĐỘNG (ACC) Tốc độ xe dưới 20 mph (32 km/h) (hộp số
Khi kéo rơ-moóc lên hoặc xuống dốc sàn)
Bạn có thể bật chế độ ACC nếu tốc độ xe trên 0
Khi tình huống lái xe không cho phép mph (0 km/h). Tốc độ xe nằm ngoài khoảng tốc độ quy
lái xe an toàn ở tốc độ không đổi định
Tốc độ cài đặt tối thiểu để kích hoạt hệ thống
ACC là 20 mph (32 km/h). Phanh bị quá nóng
Cửa phía người lái mở, tốc độ xe thấp
Khi bật hệ thống và ở chế độ ổn định, màn hình
cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo “ACC Chưa thắt đai an toàn phía ghế lái, tốc độ xe
Ready.” thấp

Khi tắt hệ thống, màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển Chế độ ESC Full Off đang hoạt động
thị “Adaptive Cruise Control (ACC) Off.”
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CÁCH KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU Nếu cài đặt hệ thống khi tốc độ xe dưới 20 mph (32
HÓA km/h), thì tốc độ cài đặt sẽ được chuyển về mặc định
Nhấn và nhả nút Adaptive Cruise Control là 20 mph (32 km/h). Nếu cài đặt hệ thống khi tốc độ
xe trên 20 mph (32 km/h), thì tốc độ cài đặt sẽ là tốc
(ACC) on/off. Menu ACC trên màn hình cụm
độ hiện tại của xe. Trên xe được trang bị hộp số sàn,
đồng hồ hiển thị thông báo “ACC Ready.”
sẽ không thể cài đặt hệ thống này nếu tốc độ xe dưới
20 mph (32 km/h) hoặc khi xe ở vị trí số 1.
LƯU Ý:
Không thể cài đặt hệ thống ACC nếu có một xe đứng
Tắt chế độ kiểm soát hành trình yên ngay phía trước xe bạn trong khoảng cách gần.

CẢNH BÁO! Nhấc chân khỏi bàn đạp ga. Nếu không thể, thì xe có
Để Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động thể tiếp tục tăng tốc quá tốc độ cài đặt. Trong tình
(ACC) hoạt động khi không sử dụng rất nguy huống này:
hiểm. Bạn có thể vô tình cài đặt hệ thống hoặc Thông báo “DRIVER OVERRIDE” sẽ hiển
khiến xe đi nhanh hơn mong muốn. Bạn có thị trên cụm đồng hồ.
Chế độ kiểm soát hành trình đã sẵn sàng
thể mất lái và xảy ra tai nạn. Luôn tắt hệ thống
khi không sử dụng. Hệ thống sẽ không kiểm soát khoảng cách giữa xe
Nhấn và nhả nút Adaptive Cruise Control bạn và xe phía trước. Tốc độ xe sẽ chỉ được xác
(ACC) on/off thêm lần nữa để tắt hệ thống. định bằng vị trí của bàn đạp ga.
Lần này, hệ thống sẽ tắt và màn hình cụm CÁCH CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ ACC MONG
đồng hồ sẽ hiển thị “Adaptive Cruise MUỐN
Control (ACC) Off.”
Khi xe đạt tốc độ mong muốn, nhấn và nhả nút
SET (+) hoặc SET (-). Màn hình cụm đồng hồ
sẽ hiển thị tốc độ cài đặt.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CÁCH HỦY BỎ LƯU Ý:


Đã nhấn bàn đạp ly hợp quá 10 giây (chỉ
Các điều kiện sau đây sẽ hủy bỏ hệ thống: áp dụng cho hộp số sàn) Nếu xe vẫn đứng yên quá 2 giây, thì hệ thống
sẽ hủy bỏ và lực phanh sẽ giảm. Người lái cần
Nhấn bàn đạp phanh
Xe được đặt ở vị trí NEUTRAL quá 10 giây phải gài phanh để giữ xe đứng yên.
Ấn nút CANC (chỉ áp dụng cho hộp số sàn)
ACC không thể hoạt động nếu có một xe đứng
Xảy ra sự cố ABS (Hệ thống chống Người lái chuyển về số 1 (chỉ áp dụng yên ngay phía trước xe bạn trong khoảng cách
bó cứng phanh) cho hộp số sàn) gần.
Đã chuyển cần chọn số ra khỏi vị trí CÁCH TẮT CẢNH BÁO!
DRIVE Chức năng Resume (quay trở về tốc độ cũ) sẽ
Hệ thống sẽ tắt và xóa tốc độ cài đặt khỏi bộ
Kích hoạt Hệ thống cân bằng nhớ nếu: chỉ được sử dụng nếu điều kiện giao thông và
điện tử/chống trượt (ESC/TCS) điều kiện đường cho phép. Quay trở về tốc độ
Ấn nút On/Off Chế độ kiểm soát hành cài đặt quá cao hoặc quá thấp đối với điều
Đã gài phanh tay trình chủ động (ACC) kiện giao thông và điều kiện đường hiện tại
có thể khiến xe tăng tốc hoặc giảm tốc quá
Chưa thắt đai an toàn phía ghế lái, tốc độ xe Nhấn nút On/Off chế độ kiểm soát hành trình
gấp, không đảm bảo vận hành an toàn. Nếu
thấp thông thường (Tốc độ cố định)
không làm theo những cảnh báo này, có thể
Cửa phía người lái mở, tốc độ xe thấp Chuyển công tắc khóa điện về vị trí OFF gây ra tai nạn va chạm và tử vong hoặc
thương tích cá nhân nghiêm trọng.
Nhiệt độ phanh vượt quá khoảng thông Chuyển về chế độ khoảng thấp 4WD
thường (quá nóng)
CÁCH QUAY LẠI TỐC ĐỘ CŨ
Xảy ra sự cố Hệ thống điều khiển lực kéo Nếu có tốc độ cài đặt trong bộ nhớ, ấn nút RES
(TSC)
và nhấc chân khỏi bàn đạp ga. Màn hình cụm
Tốc độ xe dưới 15 mph (24 km/h) đồng hồ sẽ hiển thị tốc độ cài đặt gần đây nhất.
(chỉ áp dụng cho hộp số sàn)
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
CÁCH ĐIỀU CHỈNH CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ Đơn vị tính bằng mét (km/h)
Cách tăng tốc tiếp tục tăng mỗi lần 10 km/h cho đến khi Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 km/h trong
nhả nút. Mức tăng tốc độ cài đặt sẽ được tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sau đó
Khi cài đặt hệ thống ACC, bạn có thể tăng tốc hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ. sẽ giảm 1 km/h.
độ cài đặt bằng cách ấn nút SET (+). Cách giảm tốc
Khi cài đặt hệ thống ACC, bạn có thể giảm Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ tiếp
Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái
tốc độ cài đặt bằng cách ấn nút SET (-). tục giảm mỗi lần 10 km/h cho đến khi nhả nút.
thông qua các cài đặt bảng táp lô. Xem phần
Mức giảm tốc độ cài đặt sẽ được hiển thị trên màn
“Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái hình cụm đồng hồ.
thông tin chi tiết. Mức điều chỉnh tăng tốc độ thông qua các cài đặt bảng táp lô. Xem phần
được hiển thị phụ thuộc vào đơn vị tính tốc độ “Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm LƯU Ý:
đã chọn (Mỹ (mphp) hoặc mét (km/h)): thông tin chi tiết. Việc giảm tốc phụ thuộc vào
Khi bạn ghi đè và ấn nút SET (+) hoặc SET (-),
Tốc độ theo quy định của Mỹ (mph) đơn vị tính tốc độ đã chọn (Mỹ (mphp) hoặc mét
tốc độ mới cài đặt sẽ là tốc độ hiện tại của xe.
(km/h):
Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1 mph Khi bạn dùng nút SET (-) để giảm tốc nếu lực
Tốc độ theo quy định của Mỹ (mph)
trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút phanh của động cơ không đủ để giảm tốc độ xe
này sau đó sẽ tăng 1 mph. Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 mph trong đến tốc độ cài đặt, thì hệ thống phanh sẽ tự động
tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút này sau đó giảm tốc độ.
Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ sẽ giảm 1 mph. 5
tiếp tục tăng mỗi lần 5 mph cho đến khi nhả Hệ thống ACC nhấn phanh đến khi dừng hoàn
nút. Mức tăng tốc độ cài đặt sẽ được hiển thị Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ tiếp toàn khi theo đuôi một xe mục tiêu. Nếu xe có
trên màn hình cụm đồng hồ. tục giảm mỗi lần 5 mph cho đến khi nhả nút. ACC theo sau một xe mục tiêu đứng yên, xe này
Mức giảm tốc độ cài đặt sẽ được hiển thị trên sẽ nhả phanh hai giây sau khi dừng hoàn toàn.
Đơn vị tính bằng mét (km/h) màn hình cụm đồng hồ.
Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1
km/h trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần
chạm vào nút này sau đó sẽ tăng 1
km/h.
234 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Hệ thống ACC duy trì tốc độ cài đặt khi lái xe lên
dốc và xuống dốc. Tuy nhiên, việc thay đổi tốc độ
nhẹ trên đường dốc trung bình là hiện tượng bình
thường. Ngoài ra, việc về số có thể xảy ra khi đang
leo dốc hoặc xuống dốc. Đây là hoạt động bình
thường và cần thiết để duy trì tốc độ cài đặt. Khi lái
xe lên dốc và xuống dốc, hệ thống ACC sẽ hủy bỏ
nếu nhiệt độ phanh vượt quá khoảng nhiệt độ thông
thường (quá
nóng). Cài đặt khoảng cách 4 thanh (Dài nhất)

CÀI ĐẶT KHOẢNG CÁCH SAU


TRONG HỆ THỐNG ACC Cài đặt khoảng cách 2 thanh
(Trung bình)

Có thể thiết lập khoảng cách quy định dưới đây


dành cho hệ thống ACC bằng cách thay đổi thiết
lập khoảng cách giữa bốn thanh (dài nhất), ba
thanh (dài), hai thanh (trung bình) và một thanh
(ngắn). Bằng cách dùng cài đặt khoảng cách này
và tốc độ xe, hệ thống ACC sẽ tính toán và thiết
lập khoảng cách với xe phía trước. Cài đặt khoảng
cách này sẽ được hiển thị trên cụm đồng hồ. Cài đặt khoảng cách 3 thanh Cài đặt khoảng cách 1 thanh (Ngắn)
(Dài)
Nhấn và nhả nút Distance Setting Increase
(Tăng cài đặt khoảng cách) để tăng cài đặt
khoảng cách. Mỗi lần nhấn nút này, mức cài đặt
khoảng cách sẽ tăng một thanh (dài hơn)
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Nhấn và nhả nút Distance Setting Decrease LƯU Ý: HỖ TRỢ VƯỢT XE


(Giảm cài đặt khoảng cách) để giảm cài đặt
Đèn phanh sẽ bật sáng bất kỳ khi nào hệ thống ACC Khi lái xe với chế độ ACC và theo đuôi xe
khoảng cách. Mỗi lần nhấn nút này, mức cài
gài phanh.
đặt khoảng cách sẽ giảm một thanh (ngắn khác, hệ thống này sẽ giúp tăng tốc bổ sung
hơn). Hệ thống cảnh báo khoảng cách gần sẽ cảnh báo cho lên tới tốc độ cài đặt của hệ thống ACC để
người lái biết rằng hệ thống ACC dự đoán mức phanh hỗ trợ vượt qua xe khác. Tính năng tăng tốc
Nếu không có xe phía trước, xe sẽ duy trì tốc
độ cài đặt. Nếu phát hiện một xe di chuyển tối đa không đủ để duy trì khoảng cách đã cài đặt. bổ sung này được kích hoạt khi người lái
chậm hơn trong cùng làn đường, màn hình Trong tình huống này, cảnh báo bằng hình ảnh dùng xi nhan bên trái và sẽ chỉ hoạt động khi
cụm đồng hồ sẽ hiển thị Cài đặt ACC với “BRAKE!” sẽ nhấp nháy trên màn hình cụm đồng hồ vượt qua xe bên tay trái.
Đèn mục tiêu và hệ thống sẽ tự động điều và âm báo sẽ phát ra âm thanh khi hệ thống ACC tiếp VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACC
chỉnh tốc độ xe để duy trì mức cài đặt tốc độ tục tác động lực phanh lớn nhất. KHI DỪNG (CHỈ ÁP DỤNG CHO
bất kể tốc độ cài đặt. HỘP SỐ TỰ ĐỘNG)
Sau đó, xe sẽ duy trì khoảng cách cài đặt Trong trường hợp hệ thống ACC khiến xe đứng
cho đến khi: yên khi đang theo đuôi xe mục tiêu, xe bạn sẽ
Xe phía trước tăng tốc đến tốc độ cao hơn di chuyển mà không cần có bất kỳ hành động
tốc độ cài đặt. nào của người lái nếu xe mục tiêu bắt đầu di
chuyển trong vòng 2 giây tính từ khi xe bạn bắt
Xe phía trước di chuyển ra khỏi làn đầu đứng yên.
đường hoặc tầm ngắm của cảm biến.
Cảnh báo phanh Nếu xe mục tiêu không bắt đầu di chuyển trong
Thay đôi cài đặt khoảng cách vòng 2 giây kể từ khi xe bạn đứng yên, hệ
LƯU Ý:
Hủy bỏ hệ thống. Xem phần “Cách kích Màn hình “BRAKE!” trên màn hình cụm đồng hồ là thống ACC kèm theo tính năng Stop sẽ bị hủy
hoạt/vô hiệu hóa” ở trên để biết thêm cảnh báo dành cho người lái để thực hiện hành động bỏ và sẽ nhả phanh. Thông báo hủy bỏ sẽ hiển
thông tin chi tiết. và không có nghĩa là Hệ thống cảnh báo va chạm phía thị trên màn hình cụm đồng hồ và phát ra âm
trước đã tự gài phanh. báo. Do đó sẽ cần phải có sự can thiệp của
Hạn chế tối thiểu việc phanh bằng ACC; người lái tại thời điểm này.
Tuy nhiên, người lái có thể luôn gài phanh
tay, nếu cần. Nếu chưa khóa đai an toàn ghế lái hoặc cửa
phía người lái mở khi hệ thống ACC with Stop
giữ xe đứng yên, hệ thống này sẽ hủy bỏ và
phanh sẽ nhả ra.
252 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Thông báo hủy bỏ sẽ hiển thị trên màn hình cụm Chế độ kiểm soát hành trình đã sẵn sàng
đồng hồ và phát ra âm báo. Do đó sẽ cần phải có CẢNH BÁO VÀ BẢO DƯỠNG MÀN HÌNH
sự can thiệp của người lái tại thời điểm này. Khi kích hoạt ACC nhưng chưa chọn phần cài đặt
tốc độ xe, màn hình sẽ hiển thị “Chế độ kiểm soát Cảnh báo “Wipe Front Radar Sensor In
CẢNH BÁO! hành trình đã sẵn sàng”. Front Of Vehicle” (Lau cảm biến rađa phía
trước ở đằng trước xe)
Khi quay trở về hệ thống ACC, người lái
Cài đặt Chế độ kiểm soát hành trình chủ động Cảnh báo “ACC/FCW Unavailable Wipe Front
phải đảm bảo không có người đi bộ, xe cộ
hoặc chướng ngại vật nào trên đường xe đi. Khi nhấn nút SET (+) hoặc SET (-) (nằm trên vô Radar Sensor” (ACC/FCW không hoạt động Lau
Nếu không làm theo những cảnh báo này, lăng), màn hình sẽ hiển thị “ACC SET.” cảm biến rađa phía trước) sẽ hiển thị khi tình
có thể gây ra tai nạn va chạm và tử vong trạng tạm thời giới hạn hiệu suất hệ thống.
Khi cài đặt ACC, tốc độ cài đặt sẽ hiển thị trên màn
hoặc thương tích cá nhân nghiêm trọng. hình cụm đồng hồ. Đây là hiện tượng xảy ra phổ biến nhất tại thời
điểm tầm nhìn hạn chế như tuyết rơi hoặc mưa to.
Màn hình ACC có thể hiển thị thêm một lần nữa nếu
MENU CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT Hệ thống ACC cũng có thể tạm thời không hoạt
xảy ra bất kỳ hoạt động ACC nào, theo đó có thể
HÀNH TRÌNH CHỦ ĐỘNG động do những chướng ngại vật như bùn, đất hoặc
bao gồm bất kỳ hoạt động nào dưới đây:
(ACC) băng. Trong những trường hợp này, màn hình cụm
Hủy bỏ hệ thống đồng hồ sẽ hiển thị thông báo “ACC/FCW
Màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển thị cài đặt hệ
thống ACC hiện tại. Màn hình cụm đồng hồ Unavailable Wipe Front Radar Sensor”
Ngắt hoạt động lái
nằm ở giữa bảng táp lô. Thông tin hiển thị (ACC/FCW không hoạt động Lau cảm biến rađa
phụ thuộc vào tình trạng hệ thống ACC. Tắt hệ thống phía trước) và hệ thống sẽ bị vô hiệu hóa.
Nhấn nút ON/OFF chế độ kiểm soát hành Cảnh báo gần ACC Đôi khi thông báo “ACC/FCW không hoạt động
trình chủ động (ACC) (nằm trên vô lăng) lau cảm biến rađa phía trước” có thể hiển thị khi
cho đến khi một trong những màn hình dưới Cảnh báo ACC không khả dụng đang lái xe trong các khu vực có độ phản quang
đây trên cụm đồng hồ xuất hiện: Màn hình cụm đồng hồ sẽ quay trở về màn hình trước cao (tức là đường hầm có đường phản quang hoặc
đó đã chọn sau 5 giây không có hoạt động của màn băng tuyết). Hệ thống ACC sẽ khôi phục hoạt động
Tắt chế độ kiểm soát hành trình
hình ACC. sau khi xe đã rời khỏi những khu vực này. Trong
Khi vô hiệu hóa chế độ ACC, màn hình sẽ một số ít trường hợp khi radar không theo dõi bất
hiển thị “Tắt chế độ kiểm soát hành trình”. kỳ xe hoặc đối tượng nào trên đường, thì cảnh báo
này có thể tạm thời xuất hiện.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

LƯU Ý: Cảnh báo “Vệ sinh kính chắn gió trước”


Không gắn hoặc lắp bất kỳ phụ kiện nào gần cảm
Nếu cảnh báo “ACC/FCW không hoạt động Cảnh báo “ACC/FCW Limited Functionality Clean
biến, bao gồm vật liệu trong suốt hoặc lưới tản
Lau cảm biến rađa phía trước” hoạt động, Front Windshield” (Chức năng của hệ thống ACC/FCW
nhiệt không chính hãng. Nếu không thì, có thể
Chế độ kiểm soát hành trình thông thường bị giới hạn. Vệ sinh kính chắn gió trước) sẽ hiển thị khi
gây ra sự cố hoặc hỏng hệ thống ACC. tình trạng tạm thời giới hạn hiệu suất hệ thống. Đây là
(Tốc độ cố định) vẫn hoạt động. Vui lòng
xem mục “Chế độ kiểm soát hành trình Nếu điều kiện vô hiệu hóa hệ thống không còn tồn hiện tượng xảy ra phổ biến nhất tại thời điểm tầm nhìn
thông thường (tốc độ cố định)” trong phần hạn chế như tuyết rơi hoặc mưa to và sương giá. Hệ
tại nữa, hệ thống sẽ quay trở về tình trạng “Tắt chế
này để biết thêm thông tin chi tiết. thống ACC cũng có thể tạm thời không hoạt động do
độ kiểm soát hành trình” và sẽ quay trở về chức
những chướng ngại vật như bùn, đất hoặc băng và sương
năng quy định chỉ cần kích hoạt lại chức năng này.
Nếu điều kiện thời điết không phải là yếu tố giá trong kính chắn gió. Trong những trường hợp này,
liên quan, thì người lái cần kiểm tra bộ cảm LƯU Ý: màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo
biến. Theo đó, có thể cần lau chùi hoặc loại “ACC/FCW Limited Functionality Clean Front
bỏ chướng ngại vật. Cảm biến nằm ở giữa xe Nếu thông báo “ACC/FCW không hoạt động. Windshield” (Chức năng của hệ thống ACC/FCW bị
đằng sau lưới tản nhiệt ở dưới. Lau cảm biến rađa phía trước” xuất hiện giới hạn. Vệ sinh kính chắn gió trước) và hiệu suất hoạt
Để duy trì hệ thống ACC hoạt động chính thường xuyên hơn (ví dụ nhiều lần trong một động của hệ thống sẽ bị suy giảm.
xác, điều quan trọng là phải ghi nhớ các điểm hành trình) mà không có tuyết, mưa, bùn hoặc Đôi khi thông báo “ACC/FCW Limited Functionality
bảo dưỡng sau đây: chướng ngại vật khác, hãy đưa xe đến đại lý Clean Front Windshield” có thể hiển thị khi lái xe trong
ủy quyền để được căn chỉnh lại bộ cảm biến các điều kiện thời tiết bất lợi. Hệ thống ACC/FCW sẽ
Luôn giữ thấu kính camera sạch sẽ. Lau rađa.
sạch thấu kính camera bằng giẻ mềm Cẩn khôi phục hoạt động sau khi xe đã rời khỏi những khu
thận kẻo làm hỏn thấu kính camera. vực này. Trong một số ít trường hợp khi camera không
Bạn không nên lắp đặt thiết bị đẩy tuyết, thiết bị
theo dõi bất kỳ xe hoặc đối tượng nào trên đường, thì
bảo vệ phía trước, tấm tản nhiệt không chính
Không tháo bất kỳ vít nào ra khỏi cảm cảnh báo này có thể tạm thời xuất hiện.
hãng hoặc điều chỉnh tấm tản nhiệt. Nếu không
biến. Nếu không thì, sẽ gây ra sự cố hệ Nếu điều kiện thời tiết không phải là nguyên nhận,
thì có thể chặn bộ cảm biến và cản trở hoạt động
thống ACC hoặc sai hỏng và cần phải người lái cần kiểm tra kính chắn gió và camera ở phía
của hệ thống ACC/FCW.
điều chỉnh lại cảm biến. sau gương chiếu hậu bên trong. Theo đó, có thể cần lau
Nếu cảm biến hoặc phần phía trước xe bị chùi hoặc loại bỏ chướng ngại vật.
hỏng do va chạm, vui lòng đến đại lý ủy
quyền để được bảo dưỡng.
254 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Khi tình trạng giới hạn chức năng hệ thống này


không còn hiện hữu nữa, hệ thống sẽ quay trở BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI LÁI XE Lái nghiêng xe
về chức năng hoạt động đầy đủ. VỚI HỆ THỐNG ACC Hệ thống ACC sẽ không phát hiện xe trong cùng
LƯU Ý: Trong một số tình huống lái xe, hệ thống ACC có làn đường bị nghiêng so với đường di chuyển
Nếu thông báo “Chức năng của hệ thống thể xảy ra sự cố phát hiện. Trong trường hợp này, trực diện của bạn hoặc xe đi vào làn đường bên.
ACC/FCW bị giới hạn. Vệ sinh kính chắn gió hệ thống ACC có thể phanh trễ hoặc phanh đột Nhiều khả năng sẽ không có đủ khoảng cách với
trước” xuất hiện thường xuyên hơn (ví dụ nhiều ngột. Người lái cần đề cao cảnh giác và có thể cần xe phía trước. Xe bị nghiêng có thể di vào và ra
lần trong một hành trình) mà không có tuyết, mưa, can thiệp ngay. khỏi đường đi, khiéne xe bạn phanh hoặc tăng
bùn hoặc chướng ngại vật khác, hãy đưa xe đến
LƯU Ý: tốc đột ngột.
đại lý ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh
camera chiếu trước.
Không đặt nhãn dán hoặc vật dễ dính lên tầm
Cảnh báo “Bảo dưỡng hệ thống ACC/ quan sát của camera/radar.
FCW”
Vết nứt trên kính chắn gió có thể ảnh hưởng
Nếu tắt hệ thống và màn hình cụm đồng hồ hiển
đến hiệu suất hệ thống ACC, tùy thuộc vào
thị thông báo “ACC/FCW Unavailable Service
kích thước và vị trí vết nứt.
Required” (ACC/FCW không hiện hoạt. Yêu cầu
bảo dưỡng) hoặc “Cruise/FCW Unavailable Kéo rơ-moóc
Service Required” (Hệ thống kiểm soát hành
Bạn không nên kéo rơ-moóc khi đang sử dụng
trình/FCW không hiện hoạt. Yêu cầu bảo dưỡng),
chế độ ACC.
nhiều khả năng đã xảy ra lỗi hệ thống bên trong
Ví dụ về điều kiện lái nghiêng xe
hoặc sự cố nhất thời giưới hạn chức năng của hệ
thống ACC. Mặc dù xe vẫn có thể lái trong điều
kiện bình thường, nhưng hệ thống ACC có thể sẽ
tạm thời không khả dụng. Trong tình huống này,
hãy thử kích hoạt lại hệ thống ACC sau chu kỳ
khởi động. Nếu sự cố vẫn còn tồn tại, vui lòng đưa
xe đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra và điều
chỉnh.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Vào cua và vào khúc ngoặt Dùng hệ thống ACC trên dốc Chuyển làn đường
Khi lái xe trên dốc, hệ thống ACC sẽ không phát Hệ thống ACC có thể không phát hiện xe cho
Khi lái xe trên đường khúc khuỷu đã gài hệ hiện xe trong cùng làn đường. Tùy thuộc vào tốc độ, đến khi ở trong làn đường mà bạn đang di
thống ACC, hệ thống có thể giảm tốc độ xe và tải trọng, điều kiện giao thông và độ dốc, hiệu suất chuyển. Trong hình minh họa, hệ thống ACC
tăng tốc để đảm bảo độ ổn định xe mà không hệ thống ACC có thể bị giới hạn. không phát hiện ra xe chuyển làn đường và
phát hiện xe mục tiêu. Ngay khi xe chệch khỏi không phát hiện ra xe này cho đến khi quá muộn
đường đi, hệ thống này sẽ vẫn sử dụng tốc độ để hệ thống ACC có thể thực hiện hành động.
cài đặt ban đầu. Đây là một phần trong chức Nhiều khả năng sẽ không có đủ khoảng cách với
năng bình thường của hệ thống ACC. xe chuyển làn đường. Luôn tập trung quan sát
và sẵn sàng gài phanh nếu cần thiết.
LƯU Ý:
Khi vào cua gấp, hiệu suất hoạt động của hệ
thống ACC có thể bị giới hạn.

Ví dụ về dốc ACC

Ví dụ về hệ thống hỗ trợ chuyển làn đường

Ví dụ cua góc hoặc vào khúc ngoặt


256 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Xe hẹp Le présent appareil est conforme aux CNR


Một số loại xe hẹp di chuyển gần mép ngoài d`Innovation, Science and Economic
của làn đường hoặc mép trong làn đường sẽ Development applicables aux appareils radio
không được hệ thống phát hiện cho đến khi các exempts de licence. L'exploitation est
xe này di chuyển hoàn toàn vào trong làn autorisée aux deux conditions suivantes:
đường. Nhiều khả năng sẽ không có đủ khoảng 1. l'appareil ne doit pas produire
cách với xe phía trước. de brouillage, et

Ví dụ về vật thể và xe đứng yên 2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter


tout brouillage radioélectrique subi,
THÔNG TIN CHUNG
même si le brouillage est susceptible
Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho mọi d'en compro- mettre le
thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị trên xe fonctionnement.
này:
Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định La operación de este equipo está sujeta a
Ví dụ về xe hẹp FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép của las siguientes dos condiciones:
Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa Học và Sáng
1. es posible que este equipo o dispositivo
Vật thể và xe đứng yên tạo Canada. Việc vận hành phải tuân theo hai
no cause interferencia perjudicial y
điều kiện sau:
Hệ thống ACC sẽ không phản ứng với các vật
2. este equipo o dispositivo debe aceptar
thể và xe đứng yên. Ví dụ, hệ thống ACC sẽ 1. Thiết bị này có thể không gây
nhiễu sóng độc hại và cualquier interferencia, incluyendo la
không phản ứng trong tình huống xe bạn đang
que pueda causar su operación no
theo đuôi rời khỏi làn đường và xe phía trước
2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu deseada.
dừng lại ngay trong làn đường bạn đang đi.
sóng thu về, bao gồm nhiễu có thể gây ra
Luôn tập trung quan sát và sẵn sàng gài phanh hoạt động không mong muốn. LƯU Ý:
nếu cần thiết.
Mọi thay đổi hoặc điều chỉnh thiết bị không
được nhà sản xuất chấp thuận có thể làm mất
quyền vận hành thiết bị này.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! Cách thay đổi cài đặt tốc độ


CHẾ ĐỘ KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH
THÔNG THƯỜNG (TỐC ĐỘ CỐ ĐỊNH) Trong Chế độ kiểm soát hành trình thông Cách tăng tốc
thường (tốc độ cố định), hệ thống sẽ không
Ngoài Chế độ kiểm soát hành trình chủ động, Chế phản ứng với các xe phía trước. Ngoài ra, Khi cài đặt Chế độ kiểm soát hành trình thông
độ kiểm soát hành trình thông thường (tốc độ cố cảnh báo về khoảng cách gần sẽ không kích thường (tốc độ cố định), bạn có thể tăng tốc
định) luôn sẵn sàng để thực hiện hành trình ở tốc hoạt và hệ thống sẽ không phát ra âm thanh độ bằng nút SET (+).
độ cố định. Chế độ kiểm soát hành trình thông ngay cả khi xe bạn đã đi quá gần xe phía Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái
thường (tốc độ cố định) được thiết kế để duy trì trước bởi không có sự xuất hiện của xe phía thông qua màn hình cụm đồng hồ. Xem phần
tốc độ hành trình đã cài đặt mà không cần người trước hay không phát hiện khoảng cách giữa
lái phải vận hành ga. Chế độ kiểm soát hành trình “Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết
các xe. Do đó, phải đảm bảo duy trì khoảng
chỉ có thể hoạt động nếu tốc độ xe trên 20 mph thêm thông tin chi tiết. Mức điều chỉnh tăng
cách an toàn giữa xe bạn và xe phía trước.
(32 km/h). tốc độ được hiển thị phụ thuộc vào đơn vị tính
Luôn nắm rõ chế độ đã chọn.
tốc độ đã chọn (Mỹ (mphp) hoặc mét (km/h)):

Để chuyển đổi giữa các chế độ kiểm soát hành Cách cài đặt tốc độ mong muốn Tốc độ theo quy định của Mỹ (mph)
trình khác nhau, nhấn nút On/Off Chế độ kiểm soát Xoay núm ON Chế độ kiểm soát Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1 mph
hành trình chủ động (ACC) để tắt hệ thống ACC hành trình thông thường (tốc độ cố trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút
và Chế độ kiểm soát hành trình thông thường (tốc định). Khi xe đạt tốc độ mong
độ cố định). Ấn nút On/Off Chế độ kiểm soát hành
này sau đó sẽ tăng 1 mph.
muốn, nhấn và nhả nút SET (+)
trình thông thường (tốc độ cố định) để bật (chuyển Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt
sang) Chế độ kiểm soát hành trình thông thường hoặc SET (-).
Nhả bàn đạp ga và xe sẽ vận hành ở tốc độ đã sẽ tiếp tục tăng mỗi lần 5 mph cho đến khi
(tốc độ cố định)
chọn. Sau khi đã thiết lập tốc độ, thông báo nhả nút. Mức tăng tốc độ cài đặt sẽ
“CRUISE CONTROL SET TO MPH (km/h)” được hiển thị trên màn hình cụm đồng
sẽ xuất hiện trên màn hình chỉ báo những tốc hồ.
độ đã cài đặt. Đèn này sẽ bật khi bật hệ thống Đơn vị tính bằng mét (km/h)
thông qua núm điều khiển bật/tắt. Đèn sẽ bật Nhấn nút SET (+) một lần để tăng 1 km/h
sáng màu xanh lá cây khi thiết lập chế độ kiểm
trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút
soát hành trình.
này sau đó sẽ tăng 1 km/h.
258 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt Đơn vị tính bằng mét (km/h) Người lái chuyển chế độ ESC sang Full
sẽ tiếp tục tăng mỗi lần 10 km/h cho đến Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 km/h
Off.
khi nhả nút. Mức tăng tốc độ cài đặt sẽ
trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút Người lái chuyển về số 1 (chỉ áp dụng
được hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ. này sau đó sẽ giảm 1 km/h. cho hộp số sàn).
Cách giảm tốc Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ Tốc độ xe dưới 15 mph (24 km/h)
Khi cài đặt Chế độ kiểm soát hành trình thông tiếp tục giảm mỗi lần 10 km/h cho đến khi (chỉ áp dụng cho hộp số sàn).
thường (tốc độ cố định), bạn có thể giảm tốc nhả nút. Mức giảm tốc độ cài đặt sẽ được Đã nhấn bàn đạp ly hợp quá 10 giây
độ bằng nút SET (-). hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ. (chỉ áp dụng cho hộp số sàn).
Có thể chọn đơn vị tính ưa thích của người lái
Cách hủy bỏ
Xe được đặt ở vị trí NEUTRAL quá 10
thông qua màn hình cụm đồng hồ. Xem phần Các điều kiện dưới đây sẽ hủy bỏ Chế độ kiểm giây (chỉ áp dụng cho hộp số sàn).
“Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm soát hành trình thông thường (tốc độ cố định) mà Cách quay lại sử dụng tốc độ cài đặt
thông tin chi tiết. Mức điều chỉnh giảm tốc độ không cần xóa bộ nhớ:
Nhấn và nhả nút RES để quay trở về tốc độ cài
được hiển thị phụ thuộc vào đơn vị tính tốc độ Nhấn bàn đạp phanh. đặt trước đó. Có thể sử dụng chế độ này ở mọi
đã chọn (Mỹ (mphp) hoặc mét (km/h)): tốc độ trên 20 mph (32 km/h).
Ấn nút CANC.
Tốc độ theo quy định của Mỹ (mph)
Cách tắt
Kích hoạt Hệ thống cân bằng điện
Nhấn nút SET (-) một lần để giảm 1 mph Hệ thống sẽ tắt và xóa tốc độ cài đặt khỏi bộ
tử/chống trượt (ESC/TCS).
trong tốc độ cài đặt. Mỗi lần chạm vào nút nhớ nếu:
này sau đó sẽ giảm 1 mph. Đã gài phanh tay.
Nhấn nút On/Off chế độ kiểm soát hành
Nếu nhấn nút này liên tục, tốc độ cài đặt sẽ Nhiệt độ phanh vượt quá khoảng thông trình thông thường (Tốc độ cố định)
tiếp tục giảm mỗi lần 5 mph cho đến khi nhả thường (quá nóng).
Chuyển công tắc khóa điện về vị trí OFF
nút. Mức giảm tốc độ cài đặt sẽ được hiển
Đã chuyển cần chọn số ra khỏi vị trí DRIVE.
thị trên màn hình cụm đồng hồ. Gài chế độ Thấp 4WD

Ấn nút On/Off Chế độ kiểm soát


hành trình chủ động (ACC)
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢM BIẾN PARKSENSE Nếu phát hiện chướng ngại vật ở khu vực ở
HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE PHÍA SAU
giữa phía sau, màn hình sẽ hiển thị một tia hồ
Bốn cảm biến ParkSense nằm ở bảng đồng hồ/cản
PARKSENSE - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ quang điện liền mạch duy nhất ở khu vực trung
sau sẽ theo dõi khu vực đằng sau xe nằm trong tầm
tâm đằng sau và sẽ phát ra một âm báo kéo dài
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe phía sau Park Sense cung quan sát của cảm biến. Các cảm biến có thể phát
nửa giây. Khi xe tiến gần hơn tới chướng ngại
cấp chỉ báo bằng âm thanh và hình ảnh về khoảng hiện chướng ngại vật trong khoảng cách từ 12 inch vật, màn hình sẽ hiển thị một tia hồ quang điện
cách giữa bảng đồng hồ phía sau và chướng ngại (30cm) lên tới 79 inch (200 cm) tính từ bảng đồng duy nhất di chuyển gần sát xe và âm báo sẽ
vật đã phát hiện khi lùi xe (ví dụ trong quá trình hồ/cản sau theo phương ngang, tùy theo vị trí, thay đổi từ chậm sang nhanh, rồi kêu liên hồi.
thao tác dừng xe). Vui lòng xem mục “Biện pháp chủng loại và hướng của chướng ngại vật. Nếu phát hiện chướng ngại vật ở khu vực phía
phòng ngừa sử dụng hệ thống ParkSense” trong sau bên trái và/hoặc bên phải, màn hình sẽ
phần này để biết thông tin về các giới hạn của hệ MÀN HÌNH CẢNH BÁO PARKSENSE hiển thị một tia hồ quang điện nhấp nháy ở khu
thống này và các khuyến cáo. Màn hình cảnh báo ParkSense nằm trong màn vực phía sau bên trái và/hoặc bên phải và sẽ
Hệ thống ParkSense sẽ giữ lại trạng thái hệ thống hình cụm đồng hồ. Màn hình này sẽ hiển thị cảnh phát ra một âm báo nhanh. Khi xe tiến gần hơn
gần đây nhất (bật hoặc tắt) kể từ chu kỳ khởi động báo bằng hình ảnh để chỉ báo khoảng cách giữa tới chướng ngại vật, màn hình sẽ hiển thị một
mới nhất khi chìa khóa công tắc chính được đặt bảng đồng hồ/cản sau và chướng ngại vật đã phát tia hồ quang điện duy nhất di chuyển gần sát
ở vị trí ON/RUN. hiện. Xem mục “Màn hình cụm đồng hồ” trong xe và âm báo sẽ thay đổi từ nhanh sang kêu
Hệ thống ParkSense chỉ hoạt động khi cần chọn phần “Thông tin cơ bản về bảng táp lô” để biết liên hồi.
số ở vị trí REVERSE. Nếu kích hoạt hệ thống thêm thông tin chi tiết.
ParkSense tại vị trí cần chọn số này, hệ thống sẽ MÀN HÌNH PARKSENSE
vẫn hoạt động cho đến khi tăng tốc độ xe đến
khoảng 7 mph (11 km/h) hoặc cao hơn. Khi ở vị Khi xe ở vị trí REVERSE, màn hình cụm đồng
trí REVERSE và cao hơn tốc độ hoạt động của hồ sẽ hiển thị thông báo tình trạng sẵn sàng của
hệ thống, cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình hệ thống hỗ trợ đỗ xe.
cụm đồng hồ chỉ báo tốc độ xe quá nhanh. Hệ
Hệ thống sẽ chỉ báo chướng ngại vật đã phát hiện
thống này sẽ hoạt động trở lại nếu giảm tốc độ
bằng cách hiển thị một tia hồ quang điện trong
xe xuống tốc độ dưới 6 mph (9 km/h).
một hoặc nhiều khu vực căn cứ theo khoảng cách
và vị trí tương đối của chướng ngại vật so với xe.
Âm báo một hồi kéo dài 1/2
giây/Tia hồ quang liền mạch
260 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Âm báo chậm/Tia hồ quang liền mạch


Âm báo nhanh/Tia hồ quang nhấp nháy
Âm báo liên tục/Tia hồ quang nhấp nháy

Âm báo chậm/Tia hồ quang liền mạch

Âm báo nhanh/Tia hồ quang nhấp nháy


KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Xe gần chướng ngại vật khi màn hình cảnh báo hiển thị một trong những tia hồ quang điện nhấp nháy và phát ra âm báo liên tục. Bảng dưới đây sẽ trình
bày thao tác báo động cảnh báo khi hệ thống phát hiện chướng ngại vật:

CẢNH BÁO

Khoảng cách phía sau Trên 79 inch 79-59 inches 59-47 inches 47-39 inches 39-25 inches 25-12 inches Dưới 12 inch
(inch/cm) (200 cm) (200-150 cm) (150-120 cm) (120-100 cm) (100-65 cm) (65-30 cm) (30 cm)

Tia hồ quang điện -


Không có Không có Không có Không có Không có Nhấp nháy lần 2 Nhấp nháy lần 1
Bên trái
Tia hồ quang điện - ở Sáng không ngừng
giữa Không có Sáng không ngừng lần 6 Sáng không ngừng lần 5 lần 4 Nhấp nháy lần 3 Nhấp nháy lần 2 Nhấp nháy lần 1
Tia hồ quang điện -
Không có Không có Không có Không có Không có Nhấp nháy lần 2 Nhấp nháy lần 1
Bên phải

Âm báo một hồi kéo dài


1/2 giây (chỉ áp dụng Chậm (chỉ áp dụng Nhanh (chỉ áp dụng
Âm báo bằng âm cho khu vực đằng sau ở Chậm (chỉ áp dụng cho cho khu vực đằng cho khu vực đằng
thanh Không có giữa) khu vực đằng sau ở giữa) sau ở giữa) sau ở giữa) Nhanh Liên tục

Âm lượng radio giảm Không Có Có Có Có Có Có

LƯU Ý: Park Sense sẽ giảm âm lượng radio nếu bật khi hệ thống phát ra âm thanh
262 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

với điều kiện là xe đang ở vị trí REVERSE. Trong tình


Đèn LED công tắc ParkSense sẽ bật khi ParkSense
BẬT VÀ TẮT PARKSENSE huống này, ParkSense sẽ không hoạt động.
Có thể bật và tắt ParkSense bằng công tắc được tắt hoặc yêu cầu sửa chữa. Đèn LED công tắc
ParkSense nằm ở bảng điều khiển dưới hệ thống ParkSense sẽ tắt khi hệ thống này được bật. Nếu Nếu thông báo “PARKSENSE UNAVAILABLE WIPE
điều hòa. nhấn công tắc ParkSense và hệ thống yêu cầu bảo REAR SENSORS” xuất hiện trên màn hình cụm đồng
dưỡng, đèn LED công tắc ParkSense sẽ nhấp nháy hồ, phải đảm bảo chắc chắn bề mặt ngoài và bên dưới
trong giây lát và sau đó sẽ bật sáng. bảng đồng hồ trung tâm/cản sau và/hoặc bảng đồng hồ
trung tâm/cản trước sạch sẽ và không dính tuyết, băng
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE giá, bùn, bụi bẩn hoặc các chướng ngại vật khác và sau
PARKSENSE đó xoay công tắc khóa điện. Nếu thông báo này vẫn xuất
hiện, vui lòng đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra và
Trong quá trình khởi động xe khi Hệ thống điều chỉnh.
ParkSense phát hiện tình trạng sự cố, màn hình cụm
đồng hồ sẽ kích hoạt âm báo một hồi theo từng chu Nếu thông báo “PARKSENSE UNAVAILABLE
kỳ khởi động và sẽ hiển thị thông báo SERVICE REQUIRED” (ParkSense không khả dụng,
“PARKSENSE UNAVAILABLE WIPE REAR vui lòng bảo trì hệ thống) xuất hiện trên màn hình cụm
Công tắc ParkSense SENSORS” (ParkSense không khả dụng, hãy vệ đồng hồ, vui lòng đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra
sinh cảm biến sau) hoặc “PARKSENSE và điều chỉnh.
Khi nhấn công tắc ParkSense để tắt hệ thống,
UNAVAILABLE SERVICE REQUIRED”
màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo
(ParkSense không khả dụng, hãy bảo trì hệ thống). VỆ SINH HỆ THỐNG PARKSENSE
“PARKSENSE OFF” khoảng 5 giây. Xem mục
Vui lòng xem mục “Màn hình cụm đồng hồ” để biết
“Màn hình cụm đồng hồ” trong phần “Thông tin Vệ sinh cảm biến hỗ trợ đỗ xe ParkSense bằng nước, xà
thêm thông tin. Khi gạt cần chọn số về vị trí
cơ bản về bảng táp lô” để biết thêm thông tin chi phòng rửa xe và giẻ mềm. Không dùng giẻ thô ráp hoặc
REVERSE và hệ thống phát hiện tình trạng sự cố,
tiết. Khi chuyển cần chọn số về vị trí REVERSE cứng. Tại trạm rửa xe, vệ sinh cảm biến nhanh chóng khi
màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo
và tắt hệ thống, màn hình cụm đồng hồ sẽ hiển vẫn dùng vòi phun cao áp/phun nước cách xa tối thiểu 4
“PARKSENSE UNAVAILABLE WIPE REAR
thị thông báo “PARKSENSE OFF” với điều inch (10cm) tính từ cảm biến. Không cào xước hoặc va
SENSORS” (ParkSense không khả dụng, hãy vệ
kiện là xe đang ở vị trí LÙI (Không ở vị trí 4L). vào cảm biến. Nếu không, bạn có thể làm hỏng cảm biến.
sinh cảm biến sau) hoặc “PARKSENSE
UNAVAILABLE SERVICE REQUIRED”
(ParkSense không khả dụng, hãy bảo trì hệ thống).
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI SỬ Dùng công tắc ParkSense để tắt hệ thống CẢNH BÁO!
DỤNG HỆ THỐNG PARK SENSE
ParkSense nếu chướng ngại vật như giá đỡ xe Trước khi dùng ParkSense, cần phải tháo
LƯU Ý: đạp, móc xe rơ-moóc, v.v..., được đặt trong cụm trục kéo và móc kéo xe ra khỏi xe khi
phạm vi 12 inch (30cm) tính từ bảng đồng hồ không dùng xe để lai dắt. Nếu không thì,
Đảm bảo cản sau không dính tuyết, băng giá, trung tâm/cản xe. Nếu không thì, hệ thống sẽ có thể gây ra chấn thương hoặc hỏng xe
bùn đất, bụi bẩn và rác thải để hệ thống hiểu nhầm rằng chướng ngại vật gần là sự cố hoặc chướng ngại vật bởi móc kéo xe sẽ
ParkSense hoạt động chính xác. cảm biến, làm hiển thị thông báo gần chướng ngại vật hơn bảng đồng hồ
“PARKSENSE UNAVAILABLE SERVICE phía sau khi loa phát ra âm báo liên tục.
Búa khoan, xe tải hạng nặng và các loại rung REQUIRED” (ParkSense không khả dụng,
động khác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của Đồng thời, cảm biến có thể phát hiện cụm
ParkSense. vui lòng bảo trì hệ thống) trên màn hình cụm trục kéo và móc kéo xe tùy theo kích cỡ và
Khi bạn tắt hệ thống ParkSense, màn hình đồng hồ. hình dáng của cụm móc, tạo cảnh báo giả
cụm đồng hồ sẽ hiển thị thông báo rằng có chướng ngại vật ở đằng sau xe.
“PARKSENSE OFF”. Ngoài ra sau khi bạn CẢNH BÁO!
tắt ParkSense, hệ thống này vẫn tắt cho phép
Người lái phải cẩn thận khi lùi xe ngay cả CẨN THẬN!
đến khi bạn bật lại ngay cả khi bạn đã xoay
khi sử dụng hệ thống ParkSense. Luôn kiểm
công tắc khóa điện. ParkSense chỉ là hệ thống hỗ trợ đỗ xe và
tra cẩn thận phía sau xe, quan sát phía sau
xe và đảm bảo quan sát người đi bộ, vật không thể nhận diện hết các chướng ngại
Khi bật, ParkSense sẽ giảm âm lượng radio
nuôi, các phương tiện khác, chướng ngại vật vật, bao gồm cả chướng ngại vật nhỏ. Lề
nếu bật khi hệ thống phát ra âm thanh.
và điểm mù trước khi lùi. Người lái chịu đường có thể được tạm thời phát hiện hoặc
Vệ sinh cảm biến ParkSense thường xuyên,
trách nhiệm đảm bảo an toàn và phải liên tục hoàn toàn không được phát hiện.
không làm xước hoặc làm hỏng cảm biến.
Không được để cảm biến dính băng giá, tập trung vào tình hình xung quanh. Nếu Các chướng ngại vật nằm ở trên hoặc ở
tuyết, bùn, bụi bẩn hoặc rác thải. Nếu không không thì, có thể dẫn đến bị thương nặng dưới cảm biến sẽ không được phát hiện khi
thì, hệ thống sẽ không hoạt động chính xác. hoặc tử vong. chúng ở khoảng cách gần.
Hệ thống ParkSense có thể không phát hiện
chướng ngại vật đằng sau bảng đồng hồ trung
tâm/cản xe hoặc có thể đưa ra chỉ báo giả rằng (Còn tiếp)
chướng ngại vật ở đằng sau bảng đồng hồ
trung tâm/cản xe.
264 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẨN THẬN! Khi xe được chuyển số ra khỏi vị trí REVERSE Nút “X” trên màn hình cảm ứng để tắt hiển
Phải lái chậm khi sử dụng ParkSense để có (tắt Camera lùi trễ), chế độ Camera lùi sẽ được thị hình ảnh camera sẽ CHỈ khả dụng khi xe
thể dừng xe kịp thời khi phát hiện chướng
thoát và màn hình trước đó sẽ xuất hiện lại. không ở vị trí REVERSE.
ngại vật. Người lái nên quan sát xung quanh
khu vực qua vai bằng hệ thống ParkSense Khi xe được chuyển số ra khỏi vị trí REVERSE Khi được kích hoạt, các hướng dẫn hoạt động sẽ
(bật chế độ Camera lùi xe phía sau trễ), hình được phủ lên hình ảnh để minh họa độ rộng của
ảnh của camera lùi sẽ được hiển thị lên tới 10 xe và đường lùi dự kiến căn cứ theo vị trí vô
CAMERA LÙI XE PHÍA SAU
giây trừ khi tốc độ xe vượt quá 8 mph (13 lăng. Phần phủ hình đường ở giữa bằng đường
PARKVIEW
km/h), hộp số được chuyển sang vị trí PARK, đứt đoạn hiển thị phần tâm xe để hỗ trợ lùi xe
Camera lùi xe phía sau ParkView cho phép công tắc khóa điện được đặt ở vị trí OFF hoặc hoặc căn chỉnh phù hợp với móc/đầu nối.
bạn nhìn thấy hình ảnh trên màn hình của ấn nút “X” trên màn hình cảm ứng để tắt màn
khung cảnh đằng sau xe bất kỳ khi nào cần Khi được kích hoạt, hướng dẫn cố định sẽ được phủ
hình hiển thị hình ảnh Camera lùi.
chọn số được đặt ở vị trí REVERSE. Hình lên hình ảnh để minh họa độ rộng của xe.
ảnh sẽ hiển thị trên màn hình cảm ứng kèm Bất kỳ khi nào hình ảnh Camera lùi được kích
Các khu vực có màu sắc khác nhau thể hiện
theo lưu ý “kiểm tra toàn bộ khu vực xung hoạt thông qua nút "Backup Camera” trong
khoảng cách đến phần sau xe.
quanh” qua phần đầu màn hình. Sau năm menu “Controls” và tốc độ xe bằng hoặc lớn
Bảng dưới đây sẽ trình bày khoảng cách
giây, lưu ý này sẽ biến mất. Camera hơn 8 mph (13 km/h), đồng hồ hiển thị hình ảnh
tạm tính của từng khu vực:
ParkView nằm trong cốp xe trên biển số sẽ được kích hoạt. Hình ảnh này sẽ vẫn được
xe. hiển thị cho đến khi đồng hồ hiển thị trên 10 Khoảng cách đến phần
Khu vực
giây. sau xe
Dùng tay kích hoạt camera lùi xe LƯU Ý: Màu đỏ 0 - 1 ft (0 - 30 cm)
1. Chuyển đến màn hình Điều khiển bằng Nếu tốc độ xe vẫn dưới 8 mph (13 km/h), 1 ft - 6,5 ft
cách ấn nút “Controls” ở phần dưới hình ảnh Camera lùi sẽ được hiển thị liên tục
Màu vàng
(30 cm - 2 m)
màn hình Uconnect, saud dó nhấn cho đến khi bị vô hiệu hóa bằng nút “X” trên
“Backup Camera”. 6,5 ft trở lên
màn hình cảm ứng, hộp số được chuyển sang Màu xanh lá cây
(2m trở lên)
2. Ấn nút “Backup Camera” để bật hệ vị trí PARK, hoặc công tắc khóa điện được
thống camera lùi. đặt ở vị trí OFF.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

CẢNH BÁO! LƯU Ý:


Nếu tuyết, băng, bùn hoặc bất kỳ tạp chất nào khác
Người lái phải cẩn thận khi lùi xe ngay cả
tích tụ trên thấu kính camera, hãy lau thấu kính, dùng
khi sử dụng hệ thống camera lùi xe phía nước xả sạch và dùng giẻ mềm lau khô. Không được
sau Parkview. Luôn kiểm tra cẩn thận phía bọc kín thấu kính.
sau xe và đảm bảo quan sát người đi bộ, TIẾP NHIÊN LIỆU CHO XE
vật nuôi, các phương tiện khác, chướng
ngại vật và điểm mù trước khi lùi. Người NẮP BÌNH NHIÊN LIỆU
lái chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và Nắp bình nhiên liệu nằm ở phía ghế lái trái trên
phải liên tục tập trung vào tình hình xung xe. Nếu nắp bình nhiên liệu bị mất hoặc bị hỏng,
quanh khi lùi xe. Nếu không thì, có thể dẫn đảm bảo thay thế nắp đúng loại cho xe này. Nắp bình nhiên liệu
đến bị thương nặng hoặc tử vong.
CẢNH BÁO!
CẨN THẬN! Tuyệt đối không để bất kỳ vật liệu có khói
Để tránh làm hỏng xe, chỉ nên sử nào cháy trong hoặc gần xe khi mở nắp phụ
thùng nhiên liệu hoặc khi đang tiếp nhiên liệu
dụng hệ thống ParkView làm phương cho xe.
tiện hỗ trợ đỗ xe. Camera ParkView
không thể quan sát từng chướng ngại Tuyệt đối không tiếp thêm nhiên liệu khi
động cơ đang chạy. Đây là hành vi vi phạm
vật hoặc vật cản trên đường lái xe.
hầu hết các quy định phòng cháy chữa cháy
Để tránh làm hỏng xe, phải lái chậm Nắp phụ thùng nhiên liệu của bang và liên bang và có thể bật “Đèn báo
khi sử dụng ParkSense để có thể dừng lỗi (MIL)”.
xe kịp thời khi phát hiện chướng ngại Hỏa hoạn có thể phát sinh nếu nhiên liệu
vật. Người lái nên thường xuyên quan được bơm vào thùng chứa di động nằm bên
sát xung quanh khu vực qua vai bằng trong xe. Bạn có thể bị bỏng. Luôn đặt thùng
hệ thống ParkView. chứa nhiên liệu trên nền đất khi tiếp nhiên
liệu.
266 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

THÔNG BÁO LỎNG NẮP BÌNH NHIÊN


CẨN THẬN! LIỆU
Nhãn này ghi rõ tháng và năm sản xuất, Trọng
Hư hại hệ thống nhiên liệu hoặc hệ Sau khi đã tiếp thêm nhiên liệu, hệ thống chẩn đoán
lượng định mức của xe (GVWR), Trọng lượng
thống kiểm soát khí xả có thể phát sinh trên xe có thể xác định khả năng lỏng, lắp đặt không định mức của cầu xe (GAWR) phía trước và
từ sự cố nắp bình nhiên liệu không hoạt đúng cách hoặc hư hại nắp bình nhiên liệu. Nếu hệ phía sau và Số khung (VIN). Số Tháng-Ngày-
động chính xác. Nắp bình được lắp thống này phát hiện sự cố, thông báo “gASCAP” sẽ Giờ (MDH) được ghi rõ trên nhãn này và chỉ
không đúng quy cách có thể khiến tạp hiển thị trên màn hình đồng hồ đo quãng đường. Siết báo Tháng, Ngày và Giờ sản xuất xe. Mã vạch
chất xâm nhập hệ thống nhiên liệu. nắp bình chứa khí gas cho đến khi nghe thấy tiếng xuất hiện ở phía dưới nhãn chính là số khung
Đồng thời, nắp không chính hãng được “cạch”. Điều này có nghĩa là nắp bình đã được siết
xe.
lắp không đúng quy cách có thể khiến đúng cách. Ấn nút odometer reset (cài đặt lại đồng
Đèn báo lỗi (MIL) bật sáng do hơi nhiên hồ đo quãng đường) để tắt thông báo. Nếu sự cố vẫn Tổng trọng lượng xe (GVWR)
liệu thoát ra từ hệ thống. tồn tại, thông báo sẽ xuất hiện vào lần sau khi khởi
động xe. Điều này có nghĩa là nắp bình đã bị hỏng. GVWR là tổng trọng lượng cho phép của xe bạn
Để tránh xảy ra sự cộ tràn đổ và rò rỉ Nếu phát hiện sự cố này hai lần trong một hàng, hệ bao gồm người lái, hành khách, xe, các trang
nhiên liệu, không được “bơm quá đầy” thống sẽ bật Đèn báo lỗi. Sau khi khắc phục sự cố thiết bị và hàng hóa. Nhãn này cũng nêu rõ khả
(top-off)>>bình nhiên liệu sau khi tiếp xong, Đèn báo lỗi sẽ tắt. năng chịu tải tối đa của hệ thống cầu trước và
nhiên liệu. cầu sau (GAWR). Tổng trọng lượng cần phải
CHẤT HÀNG LÊN XE
được giới hạn sao cho không vượt quá GVWR
LƯU Ý: NHÃN CHỨNG NHẬN ở GAWR trước và sau.
Nếu vòi nhiên liệu kêu “cạch” hoặc tắt, tức Theo quy định của Ủy ban An toàn Giao thông Tải trọng
là bình nhiên liệu đã đầy. Đường bộ Mỹ (NHTSA), xe phải có nhãn chứng Tải trọng xe là trọng lượng cho phép mà một
Siết nắp bình nhiên liệu theo một phần tư nhận dán ở cửa phía ghế lái hoặc trụ cửa. xe tải có thể vận chuyển, bao gồm trọng lượng
vòng cho đến khi bạn nghe thấy một tiếng
của người lái, toàn bộ hành khách, trang thiết
cạch. Điều này có nghĩa là nắp bình nhiên
bị và hàng hóa.
liệu đã được siết đúng cách
Nếu khôn thì, đèn báo lỗi sẽ bật sáng. Đảm
bảo siết nắp bình nhiên liệu mỗi khi tiếp
nhiên liệu cho xe
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Áp suất lốp
Tải trọng toàn bộ cầu xe (GAWR) để đảm bảo rằng tải trọng được phân phối đều
Đây là áp suất bơm lốp nguội dành cho xe bạn
GAWR là tải trọng tối đa cho phép trên cầu trước cầu trước và cầu sau.
trong mọi điều kiện tải trọng đến GAWR đầy
và cầu sau. Tải trọng phải được phân phối đều Chỉ số trọng lượng xe có thể cho thấy rằng
đủ.
trong khoang hàng hóa sao cho không vượt quá GAWR ở cầu trước hoặc cầu sau đã bị vượt quá
GAWR trên mỗi cầu. Trọng lượng không tải cơ bản tuy nhiên tổng trọng lượng vẫn nằm trong
Từng GAWR trên cầu được xác định bằng thành Trọng lượng không tải cơ bản của xe là tổng ngưỡng GVWR quy định. Trong trường hợp
phần trong hệ thống với khả năng chịu tải thấp trọng lượng xe kèm theo mọi loại dầu bôi trơn, này, cần phải chuyển bớt tải từ cầu trước hoặc
nhất (cầu xe, lò xo, lốp hoặc bánh xe). Đôi khi, bao gồm nhiên liệu xe, trong điều kiện tải đầy cầu sau sang cầu trước nếu phù hợp cho đến khi
cầu xe hoặc các thành phần của hệ thống treo đủ, và không có hành khách hoặc hàng hóa chất đạt giới hạn trọng lượng theo quy định. Cất các
theo chỉ định của người mua làm tăng độ bền lên xe. Giá trị trọng lượng không tải cơ bản trước đồ vật nặng hơn xuống dưới và đảm bảo phân bổ
nhưng không làm tăng GVWR của xe. và sau được xác định bằng trọng lượng xe trên đều tải trọng. Buộc cố định tất cả đồ vật rời trước
cân thương mại trước khi bổ sung thêm bất kỳ khi lái xe.
Kích thước lốp hành khách hoặc hàng hóa nào. Việc phân phối trọng lượng không phù hợp có
Kích thước lốp trên Nhãn chứng nhận xe thể thể ảnh hưởng bất lợi đến cách lái xe, xử lý và
hiện kích thước lốp thực trên xe. Lốp thay thế Tải trọng
cách vận hành phanh.
phải có khả năng chịu tải tương đương với kích Tổng trọng lượng thực và trọng lượng phía trước
thước lốp này. và phía sau xe tại nền có thể được xác định bằng
CẨN THẬN!
cách cân xe khi đã chất đầy tải và sẵn sàng vận
Kích thước la-zăng hành. Không chất tải xe nặng hơn GVWR hoặc
Đây là kích thước la-zăng phù hợp với kích GAWR tối đa của cầu trước và cầu sau. Nếu
Trước tiên, cần cân toàn bộ xe trên cân thương
thước lốp đã nêu. không, các bộ phận trên xe có thể bị hỏng hoặc
mại để đảm bảo không vượt quá GVWR. Sau đó,
có thể thay đổi cách xử lý xe của bạn. Điều này
xác định riêng trọng lượng trên cầu trước và cầu
có thể làm bạn mất kiểm soát xe. Đồng thời,
sau xe
quá tải còn rút ngắn tuổi thọ của xe.
260 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
KÉO RƠ-MOÓC Tổng trọng lượng rơ-moóc (GTW) CẢNH BÁO!
Trong phần này bạn sẽ tìm thấy các lời khuyên GTW là trọng lượng rơ-moóc cộng với trọng Điều quan trọng là bạn không được vượt quá giới
và thông tin an toàn về giới hạn đối với loại kéo lượng của toàn bộ hàng hóa, vật tư tiêu hao và hạn GAWR lớn nhất của cầu trước hoặc cầu sau.
bạn có thể thực hiện phù hợp với chiếc xe này. trang thiết bị (lâu dài hoặc tạm thời) được chất Điều kiện chạy xe nguy hiểm có thể tạo ra nguy
Trước khi kéo rơ-moóc, phải xem xét đánh giá lên rơ-moóc trong điều kiện “chất tải đầy và sẵn cơ vượt quá định mức.
thông tin này cẩn thận để kéo vật tải hiệu quả và sàng vận hành”.
an toàn nhất có thể.
Biện pháp tính GTW được khuyến nghị là đặt
Để duy trì phạm vi Bảo hành giới hạn của xe rơ-moóc đã chất đầy hàng hóa lên cân xe. Toàn
Trọng lượng lưỡi móc (TW)
mới, hãy làm theo các yêu cầu và khuyến cáo bộ trọng lượng của rơ-moóc phải được trạm cân TW là lực đi xuống do ro tác động
trong hướng dẫn sử dụng này liên quan đến xe đỡ. xuống móc kéo xe. Bạn phải coi đây là
được dùng để kéo rơ-moóc. Tổng trọng lượng kết hợp (GCWR) một phần của tải trọng trên xe.
ĐỊNH NGHĨA CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GCWR là tổng trọng lượng cho phép của xe và Khu vực trước xe
KÉO rơ-moóc khi cân kết hợp.
Khu vực trước xe là chiều cao lớn nhất
Các định nghĩa sau liên quan đến hoạt động kéo Tải trọng toàn bộ cầu xe (GAWR) nhân với độ rộng lớn nhất của cầu trước
rơ-moóc sẽ giúp bạn nắm rõ thông tin sau đây: GAWR là công suất chịu tải tối đa cho phép trên rơ-moóc.
Tổng trọng lượng xe (GVWR) cầu trước và cầu sau. Phân phối đều hàng hóa vào
cả cầu trước và cầu sau. Đảm bảo bạn không vượt
GVWR là tổng trọng lượng cho phép của xe bạn,
quá giới hạn GAWR của cầu trước hoặc cầu sau.
bao gồm trọng lượng của người lái, hành khách,
Vui lòng xem “Chất hàng lên xe/Nhãn chứng
hàng hóa và lưỡi móc. Tổng trọng lượng cần
nhận. xe” ở mục “Khởi động và vận hành” để biết
phải được giới hạn sao cho bạn không vượt quá
thêm thông tin chi tiết.
giá trị GVWR. Vui lòng xem “Chất hàng lên
xe/Nhãn chứng nhận. xe” ở mục “Khởi động và
vận hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Hệ thống điều khiển lực kéo - nếu Móc kéo phân phối hàng hóa
được trang bị Cơ chế vận hành của hệ thống phân phối hàng CẢNH BÁO!
hóa là tác dụng lực đòn bẩy thông qua các thanh Hệ thống móc kéo phân phối hàng hóa được
Hệ thống điều khiển lực kéo là một cần điều điều chỉnh không đúng cách có thể làm giảm
lò xo (chịu tải). Đặc biệt, hệ thống này được
khiển kiểu ống lồng có thể được lắp đặt giữa khả năng xử lý, độ ổn định, hiệu suất phanh
chuyên dùng cho các loại hàng hóa nặng để phân và có thể dẫn đến tai nạn do va chạm.
đầu nối móc kéo và lưỡi móc của rơ-moóc.
phối trọng lượng lưỡi móc vào cầu trước của xe
Đặc biệt, hệ thống này tạo ra lực ma sát điều Hệ thống phân phối hàng hóa có thể không
kéo và (các) cầu của rơ-moóc. Nếu được sử dụng tương thích với hệ thống phân bố lực phanh
chỉnh được liên quan đến chuyển động ngắm
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, hệ thống này ổn định (Surge Brake Couplers). Vui lòng
để giảm bất kỳ chuyển động kéo không muốn tham vấn ý kiến của nhà sản xuất móc kéo và
tạo ra độ êm ái cao hơn, lực lái nhất quán và kiểm
nào của rơ-moóc khi đang di chuyển. rơ-moóc hoặc đại lý xe giải trí có uy tín để
soát phanh tốt hơn nhờ cải thiện độ an toàn khi biết thêm thông tin chi tiết
kéo. Việc tăng cường cải thiện khả năng điều
Móc kéo vận chuyển hàng hóa
khiển lực kéo thủy lực/ma sát cũng làm giảm lực
Móc kéo vận chuyển hàng hóa đỡ trọng lượng kéo do các phương tiện giao thông và tình trạng
lưỡi móc như khi đặt hành lý lên móc kéo hoặc gió tạt ngang tạo ra, giúp kéo xe và rơ-moóc ổn PHÂN LOẠI MÓC RƠ-MOÓC
một số điểm nối khác trên xe. Những loại móc định hơn nhiều. Bảng dưới đây sẽ trình bày tiêu chuẩn của ngành
kéo này hiện rất phổ biến trên thị trường và
Hệ thống điều khiển lực kéo và móc kéo phân về trọng lượng tối đa của moóc giả sử loại móc
thường được sử dụng để kéo các loại rơ-moóc cỡ
phối hàng hóa (cân bằng tải trọng) được khuyên rơ-moóc có thể kéo và nên sử dụng để hỗ trợ bạn
nhỏ và vừa.
dùng cho Trọng lượng lưỡi móc (TW) nặng hơn lựa chọn moóc rơ-moóc phù hợp với điều kiện
và cần phải sử dụng tùy theo cấu hình/tải trọng kéo dự kiến của bạn.
của xe và rơ-moóc theo yêu cầu về Tải trọng toàn
bộ cầu xe (GVWR).
262 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Định nghĩa về Phân loại móc rơ-moóc


Cấp Tiêu chuẩn ngành về rơ-moóc lớn nhất
Cấp I - Hạng nhẹ 2,000 lbs (907 kg)
Cấp II - Hạng trung bình 3,500 lbs (1,587 kg)
Cấp III - Hạng nặng 6,000 lbs (2,722 kg)
Cấp IV - Hạng siêu nặng 10,000 lbs (4,535 kg)
Vui lòng xem bảng “Trọng lượng kéo rơ-moóc (Trọng lượng tối đa của moóc)” để biết Tổng trọng lượng rơ-moóc (GTW) có thể kéo đối với hệ
thóng truyền động trong phần này.
Mọi móc rơ-moóc cần phải được lắp đặt chuyên nghiệp lên xe.
5
TRỌNG LƯỢNG KÉO RƠ-MOÓC (ĐỊNH MỨC TRỌNG LƯỢNG TỐI ĐA CỦA MOÓC)

Động cơ/Hộp số GCWR (Tổng trọng Max. GTW (Tổng trọng Trọng lượng lưỡi móc lớn nhất (Xem phần
Model lượng kết hợp) Khu vực trước xe lượng rơ-moóc) Lưu ý)

2.0L Two-Door 8.016 lbs (3 636 kg) 20 ft2 (1,86 m2) 2.000 lbs (907 kg) 200 lbs (91 kg)
Dòng xe bốn cửa 8.117 lbs (3 682 kg) 30 ft2 (2,79 m2) 3.500 lbs (1 587 kg) 350 lbs (158 kg)

3,6L Dòng xe hai cửa 8.016 lbs (3 636 kg) 20 ft2 (1,86 m2) 2.000 lbs (907 kg) 200 lbs (91 kg)

Dòng xe bốn cửa 8.117 lbs (3 682 kg) 30 ft2 (2,79 m2) 3.500 lbs (1 587 kg) 350 lbs (158 kg)

NOTE:
Do đó, cần coi trọng lượng lưỡi móc là một phần của trọng lương kết hợp gồm trọng lượng của hành khách và hàng hóa (tức là GVWR) và
GVWR tuyệt đối không vượt quá trọng lượng như đã nêu trong Nhãn thông tin về lốp và tải trọng. Xem mục “Thông tin an toàn của lốp” ở phần
“Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thêm thông tin chi tiết.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LƯU Ý: Khi thay lốp, vui lòng xem mục “Lốp - thông tin
Xin lưu ý rằng mọi đồ vật chất lên rơ-moóc sẽ tăng chung” ở phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết
TRỌNG LƯỢNG RƠ-MOÓC VÀ LƯỠI thêm tải trọng trên xe. Đồng thời, các tùy chọn lắp thông tin về quy trình thay lốp theo quy
MÓC đặt bổ sung tại xưởng hay tùy chọn do đại lý lắp đặt định. Thay lốp có khả năng chịu tải cao hơn sẽ
phải được coi là một phần của tổng trọng lượng trên không làm tăng giới hạn GVWR và GAWR của
Tuyệt đối không được vượt quá trọng lượng
xe xe.
móc tối đa dán trên cản xe hoặc móc rơ-
Xem nhãn “Thông tin về lốp và tải trọng” để biết
moóc.
thoongt in về tải trọng kết hợp tối đa của hành khách Yêu cầu kéo - Phanh moóc
và hàng hóa trên xe.
Không liên kết hệ thống phanh thủy lực hoặc
Yêu cầu kéo - Lốp hệ thống chân không trên xe với hệ thống phanh
thủy lực hoặc hệ thống chân không của rơ-
Áp suất lốp phù hợp là nhân tố vô cùng quan
moóc bởi có thể tạo ra lực phanh không đủ và
trọng để đảm bảo vận hành xe an toàn và đạt
thương tích cá nhân.
yêu cầu. Xem mục “Lốp - thông tin chung” ở
phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thông tin Cần sử dụng bộ điều khiển phanh moóc điều
về quy trình bơm lốp theo quy định. khiển điện tử khi kéo rơ-moóc bằng phanh điều
khiển điện tử. Không cần sử dụng bộ điều khiển
Kiểm tra áp suất bơm lốp phù hợp của lốp
Phân phối trọng lượng phanh điện tử khi kéo rơ-moóc được trang bị
rơ-moóc trước khi sử dụng rơ-moóc.
Xem xét các nội dung sau đây khi tính toán hộp điều khiển điện tử.
trọng lượng trên cầu sau của xe: Kiểm tra các dấu hiệu mòn lốp hoặc hư hỏng
Phanh moóc được khuyên dùng cho rơ-moóc có
Trọng lượng lưỡi móc của rơ-moóc lốp nhìn thấy bằng mắt thường trước khi kéo
tải trọng trên 1.000 lbs (453 kg) và cần sử dụng
Trọng lượng của bất kỳ loại hàng hóa rơ-moóc. Xem mục “Lốp - thông tin chung”
hoặc thiết bị nào khác chất lên xe cho rơ-moóc có tải trọng trên 2.000 lbs (907
ở phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thông
Trọng lượng của người lái và mọi hành kg).
tin về quy trình kiểm tra theo quy định.
khách
264 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Yêu cầu kéo - Đèn và dây điện của rơ-


CẢNH BÁO!
moóc
Không nối phanh moóc vào dây phanh thủy Bất kỳ khi nào kéo moóc bất kể kích thước rơ-
lực trên xe bởi sẽ làm quá tải và làm hỏng moóc, đều cần phải sử dụng đèn phanh và xi
hệ thống phanh. Nhiều khả năng, bạn sẽ nhan trên rơ-moóc để đảm bảo an toàn.
không thể sử dụng phanh khi cần và có thể
dẫn đến tai nạn. Gói trang bị kéo rơ-moóc có thể bao gồm bộ dây
bốn chân và bảy chân. Hãy sử dụng bộ dây móc
Kéo bất kỳ loại rơ-moóc nào sẽ làm tăng và giắc cắm được nhà máy phê duyệt.
khoảng cách dừng xe. Khi kéo, bạn cần phải
giữ đủ khoảng cách giữa xe của bạn và xe LƯU Ý: Giắc cắm 4 chân
phía trước bạn. Nếu không thì, có thể gây ra Không cắt hoặc nối dây vào bộ dây trên xe. 1 - Nối đất
tai nạn. 2 - Dừng xe
3 - Rẽ/dừng bên trái
Các đầu nối điện đều đầy đủ trên xe nhưng bạn
phải ghép nối bộ dây vào giắc cắm rơ-moóc. 4 - Rẽ/dừng bên phải
CẨN THẬN!
Xem các hình dưới đây.
Nếu rơ-moóc nặng trên 1.000 lbs (453 kg), thì
phải có phanh riêng và phải có đủ khả năng LƯU Ý:
chịu tải. Nếu không thì, có thể gây ra hiện
Tháo đầu nối dây móc ra khỏi xe trước khi
tượng mòn má phanh nhanh, cần tác động lực
chạy xuồng (hoặc bất kỳ thiết bị nào khác
mạnh hơn lên bàn đạp phanh và khoảng cách
được cắm vào đầu nối dây điện trên xe) dưới
dừng xe xa hơn.
nước.
Đảm bảo đấu nối lại ngay khi ra khỏi khu
nước.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Điều khiển tốc độ - nếu được trang bị
Hộp số tự động (nếu được trang bị) Không sử dụng trên địa hình dốc hoặc
Chọn phạm vi LÁI khi kéo. Hệ điều khiển hộp với hàng hóa nặng cồng kềnh.
số bao gồm chiến lược lái để tránh sang số Khi sử dụng hệ thống điều khiển tốc độ nếu
thường xuyên khi kéo. Tuy nhiên, nếu vẫn bạn thấy tốc độ giảm trên 10 mph
thường xuyên sang số khi đang LÁI XE, bạn có (16 km/h), nhả phanh cho đến khi bạn có thể
thể sử dụng cần điều khiển sang số AutoStick để quay trở về tốc độ kiểm soát hành trình.
dùng tay chọn số thấp hơn. Sử dụng Hệ thống điều khiển tốc độ trên
LƯU Ý: địa hình bằng phẳng và hàng hóa nhẹ để
Sử dụng số thấp hơn khi đang vận hành xe trong tối ưu hóa hiệu suất nhiên liệu.
điều kiện tải trọng nặng sẽ cải thiện hiệu suất và Hệ thống làm mát
Giắc cắm 7 chân kéo dài tuổi thọ hộp số bằng cách giảm sang số Để giảm rủi ro gây ra hiện tượng động cơ và hộp số
1 - Ắc-quy và tích tụ hơi nóng quá mức. Hành động này quá nóng, hãy thực hiện các hoạt động sau:
cũng tạo ra lực phanh động cơ hiệu quả hơn

2 - Đèn báo lùi AutoStick - nếu được trang bị


3 - Rẽ/dừng Khi sử dụng hệ thống điều khiển sang số Lái xe trong thành phố
bên phải AutoStick, chọn số cao nhất cho phép đạt hiệu Nếu dừng xe trong thời gian ngắn, hãy chuyển hộp
4 - Phanh điện suất phù hợp và tránh về số thường xuyên. Ví số về vị trí NEUTRAL và tăng tốc độ xe khi chạy
5 - Nối đất
dụ, chọn số “5” nếu có thể duy trì tốc độ mong không tải.
6 - Rẽ/dừng bên trái
7 - Đèn chạy muốn. Chọn số “4’ hoặc số “3” nếu cần để duy
Lái xe trên đường cao tốc
trì tốc độ mong muốn.
Giảm tốc độ.
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN KHI KÉO XE Để tránh xảy ra hiện tượng phát nhiệt, tránh
Trước khi lập kế hoạch thực hiện một hành lái xe liên tục ở tốc độ cao. Giảm tốc độ xe Điều hòa không khí
trình, thực hành rẽ, dừng và lùi rơ-moóc trong nếu cần để tránh lái xe ở tốc độ cao trong thời
Tạm thời tắt.
khu vực tránh xa luồng giao thông đông đúc. gian dài. Quay trở về số cao hơn hoặc tốc độ
Nếu sử dụng xe có hộp số sàn để kéo rơ-moóc, xe cao hơn nếu điều kiện đường và độ dộc cho
mỗi khi khởi hành đều phải gài số 1 để tránh bị phép.
trượt bộ ly hợp quá mức.
266 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

KÉO XE GIẢI TRÍ (ĐẰNG SAU MOTORHOME, v.v...)


KÉO XE ĐẰNG SAU XE KHÁC

Điều kiện kéo Bánh xe được nâng lên Model hệ thống truyền động bốn bánh
khỏi mặt đất
Xem hướng dẫn
Hộp số tự động ở vị trí PARK.
Hộp số sàn
Kéo xe trên đường bằng phẳng KHÔNG CÓ
Hộp số phụ ở vị trí (N) Neutral.
Kéo theo hướng về phía trước.

Trước
KHÔNG CHO PHÉP
Bệ đỡ có bánh lăn
Sau KHÔNG CHO PHÉP
Trên rơ-moóc TẤT CẢ OK
LƯU Ý:
Khi kéo xe, luôn nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp hiện hành của bang và tỉnh. Liên hệ với cơ quan quản lý an toàn đường bộ của bang và tỉnh để
biết thêm thông tin chi tiết.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

KÉO XE GIẢI TRÍ - MODEL Chuyển sang vị trí N (Neutral)


HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG 4 CẨN THẬN! (Còn nữa) Áp dụng quy trình sau đây để chuẩn bị sẵn
BÁNH
Trước khi kéo xe giải trí, thực hiện quy trình sàng kéo xe giải trí.
LƯU Ý: như đã nêu trong mục “Chuyển sang vị trí N
Hộp số phụ phải được chuyển về vị trí (N) (Neutral)” để đảm bảo hộp số phụ CẢNH BÁO!
Neutral, hộp số tự động phải ở vị trí PARK còn được đặt hoàn toàn ở vị trí N (Neutral). Nếu
hộp số sàn phải ở vị trí bánh răng (KH NG ở vị không thì, sẽ làm hỏng thiết bị bên trong. Bạn hoặc những hành khách khác có thể bị chấn
thương hoặc tử vong nếu bạn rời khỏi xe mà không
trí NEUTRAL) khi kéo xe giải trí.
Việc kéo xe vi phạm các yêu cầu trên có thể có người giám sát hộp số phụ ở vị trí số trung gian
làm hỏng nghiêm trọng hộp số và/hoặc hộp (N) mà không gài chắc phanh tay. Vị trí số trung
CẨN THẬN! số phụ. Hư hại do kéo xe không đúng cách gian (N) của hộp số phụ nhả phanh cả trục truyền
sẽ không thuộc phạm vi Bảo hành giới hạn động cầu trước và cầu sau khỏi hệ thống truyền lực,
KHÔNG dùng bệ đỡ có bánh lăn kéo bất kỳ xe
dành cho xe mới. đồng thời sẽ cho phép xe lăn bánh ngay cả khi hộp
4WD nào. Kéo chỉ một bộ bánh trên đường (bánh 5
số tự động ở vị trí PARK (hoặc hộp số sàn đã được
trước hoặc bánh sau) sẽ làm hỏng nghiêm trọng Không sử dụng đòn kéo kẹp lắp trên cản gài số). Phanh tay phải luôn được gài khi người lái
hộp số và/hoặc hộp số phụ. Tiến hành kéo với cả
xe. Thanh chắn mặt cản xe sẽ bị hỏng. không có ở trên xe.
bốn bánh xe đều nằm trên mặt đường hoặc NÂNG
LÊN khỏi mặt đường
(dùng xe rơ-moóc).
Chỉ kéo về phía trước. Kéo xe về phía sau
có thể làm hỏng hộp số phụ nghiêm trọng.
CẨN THẬN!
Cần phải đặt hộp số tự động ở vị trí PARK Cần phải làm theo những bước này để đảm
khi kéo xe giải trí. bảo hộp số phụ được gài hoàn toàn ở vị trí N
Cần phải đặt hộp số sàn ở vị trí bánh răng (Neutral) trước khi kéo xe giải trí để tránh
(không ở vị trí Neutral) khi kéo xe giải trí. làm hỏng các bộ phận bên trong.
(Còn nữa)
268 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

1. Dừng xe hoàn toàn trên nền đường bằng


phẳng. CẨN THẬN! 6. Tắt động cơ.
Có thể xảy ra sự cố hỏng hộp số nếu 7. Chuyển cần số hộp số phụ về vị trí mong
2. Nhấn và giữ bàn đạp phanh. hộp số được chuyển về vị trí PARK với hộp
số phụ ở vị trí (N) Neutral và động cơ đang muốn.
3. Chuyển hộp số tự động về vị trí NEUTRAL chạy. Với h ộp số phụ ở vị trí (N) Neutral,
hoặc nhấn bàn đạp ly hợp trên hộp số sàn. đảm bảo đã TẮT động cơ trước khi chuyển LƯU Ý:
hộp số về vị trí PARK. Khi chuyển hộp số phụ ra khỏi vị trí N
4. Tắt động cơ. (Neutral), động cơ vẫn tắt để tránh va chạm
bánh răng.
5. Chuyển cần hộp số phụ về vị trí N
(Neutral). 13. Lắp xe vào xe kéo bằng đòn kéo phù hợp. 8. Chuyển hộp số tự động về vị trí PARK hoặc
6. Khởi động động cơ. đặt hộp số sàn ở vị trí NEUTRAL.
14. Nhả phanh đỗ.
7. Chuyển về vị trí REVERSE. 9. Nhả bàn đạp phanh.
Chuyển ra khỏi vị trí N (Neutral)
8. Nhả bàn đạp phanh (và bàn đạp ly hợp trên Áp dụng quy trình sau đây để chuẩn bị xe 10. Tháo xe ra khỏi xe kéo.
hộp số sàn) trong năm giây và đảm bảo sẵn sàng sử dụng trong điều kiện thông 11. Khởi động động cơ.
không di chuyển xe. thường.
12. Nhấn và giữ bàn đạp phanh.
9. Lặp lại các bước 7 và 8 với hộp số tự 1. Dừng xe hoàn toàn, để xe nối với xe
động ở vị trí DRIVE hoặc đặt hộp số kéo. 13. Nhả phanh đỗ.
sàn ở vị trí số 1.
2. Gài chắc phanh tay. 14. Gài số, nhả bàn đạp phanh (và bàn đạp ly
10. Tắt động cơ. hợp trên hộp số sàn) và kiểm tra đảm bảo xe
3. Khởi động động cơ. hoạt động bình thường.
11. Gài chắc phanh tay. 4. Nhấn và giữ bàn đạp phanh.
12. Chuyển về vị trí PARK hoặc gài hộp số sàn
5. Chuyển hộp số về vị trí NEUTRAL.
(KH NG ở vị trí NEUTRAL).
270 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
LỜI KHUYÊN KHI LÁI XE LỜI KHUYÊN KHI LÁI LÁI XE ĐỊA HÌNH Tháo nắp cản xe - nếu được trang bị
LỜI KHUYÊN KHI LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
TRƯỜNG
Tháo bỏ bậc bước lên xe - nếu được trang Có thể tháo nắp cản trước của xe bằng các bước
bị sau:
Xe tiện ích có khoảng sáng gầm xe cao hơn và
LƯU Ý: LƯU Ý:
độ bám đường hẹp để có thể thực hiện nhiều ứng
Trước khi sử dụng lái lái xe địa hình, cần phải Chỉ có thể tháo nắp cản xe trên cản xe bằng
dụng lái lái xe địa hình khác nhau. Các điểm thiết
tháo các bậc bước lên xe để tránh xảy ra hư hỏng. thép.
kế đặc biệt sẽ tạo ra trọng tâm lớn hơn so với các
loại xe khách thông thường. 1. Tháo cả đai ốc và bu-lông ra khỏi gầm 1. Dùng tuốc-nơ-vít lục giác T45 nới lỏng hai bu-
xe áp dụng cho từng giá đỡ
Một ưu điểm của khoảng sáng gầm xe cao hơn là lông giữ giá đỡ GAWR (Bu-lông số 1 và Bu-
có tầm nhìn rõ hơn, theo đó cho phép bạn dự lông số 2) vào nắp cản xe. Không tháo bu-
đoán chính xác các sự cố. Chúng không được lông.
thiết kế để cua góc với cùng tốc độ như xe khách
truyền thống, ngoài ra xe thể thao được thiết kế
để đạt hiệu suất vượt trội trong điều kiện lái lái
xe địa hình. Tránh cua gấp và bẻ lái đột ngột. Với
các loại xe khác cùng dòng này, việc không vận
hành xe đúng cách có thể gây mất kiểm soát hoặc
lật xe.
Đai ốc gầm xe
2. Tháo cụm bậc lên xuống xe

Bu-lông số 1
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

tư thế lái xe tốt. Tránh tăng tốc đột ngột, cua


Khi sử dụng Phạm vi 4L
hoặc phanh gấp. Trong hầu hết trường hợp,
không có biển báo đường, giới hạn tốc độ hoặc Khi lái lái xe địa hình, chuyển sang chế độ 4L
đèn báo rẽ được lắp dựng. Do đó, bạn cần phải để có độ bám đường và kiểm soát xe tốt hơn trên
sử dụng phán định riêng của mình về những địa hình trơn trượt hoặc khó lái, khi lên dốc hoặc
hành động an toàn. Khi lái xe, bạn cần phải xuống dốc và tăng lực kéo ở tốc độ thấp. Phạm
luôn quan sát phía trước xem có chướng ngại vi này cần phải được giới hạn trong những tình
vật nào trên đường và có thay đổi về địa hình huống đặc biệt như tuyết dày, mùn đất, dốc đứng
không. Điểm mấu chốt là phải lập kế hoạch cho hoặc cát là những điều kiện cần có lực kéo bổ
hành trình lái xe trong tương lai của bạn, luôn sung ở tốc độ thấp. Cần tránh sử dụng tốc độ xe
Bu-lông số 2
ghi nhớ những chướng ngại vật mà bạn hiện trên 25 mph (40 km/h) khi ở phạm vi 4L.
2. Tháo 8 bu-lông còn lại. đang phải lái xe qua. CẨN THẬN!
3. Nhẹ nhàng tháo nắp cản xe ra khỏi xe và Không sử dụng phạm vi 4L (Thấp) khi lái xe
LƯU Ý:
bảo quản sao cho không bị hỏng. trên đường khô. Nếu không phần kim loại của
Xin lưu ý rằng Hệ thống Stop/Start sẽ bị tắt khi đường truyền động có thể bị hỏng.
4. Lặp lại quy trình đối với bên kia. lái lái xe địa hình.
CẢNH BÁO! Vận hành phanh và bướm
Thông tin cơ bản về lái lái xe địa hình ga đồng thời
Luôn thắt đai an toàn và buộc chặt hàng
Bạn sẽ gặp nhiều kiểu lái lái xe địa hình khác hóa. Hàng hóa không buộc chặt có thể Nhiều điều kiện lái lái xe địa hình yêu cầu sử
nhau. Bạn nên làm quen với địa hình và khu vực phóng ra ngoài xe khi lái lái xe địa hình. dụng đồng thời cả phanh và bướm ga (lái xe AT
trước khi tiến hành. Có nhiều loại điều kiện mặt bằng hai chân). Khi vượt qua đường đá, gỗ hay
dường: bụi bẩn đóng két, sỏi, đá, cỏ, cát, bùn, các chướng ngại vật có bậc khác, sử dụng áp lực
tuyết và băng. Mỗi bề mặt đường có một ảnh CẨN THẬN! phanh nhẹ và nhấn nhẹ bướm ga sẽ giúp xe
hưởng khác nhau đối với tình trạng lái xe, cách Tuyệt đối không dừng xe trên mặt đường có không bị kéo giật khúc hay lắc lư. Kỹ thuật này
xử lý và độ bám đường. thủy tinh khô hoặc các loại vật liệu dễ cháy cũng được sử dụng khi bạn cần dừng và khởi
Điều khiển xe là một trong những chìa khóa nổ khác. Hơi nóng từ hệ thống xả của xe có động lại xe trên đường dốc.
quan trọng để lái lái xe địa hình thành công. Vì thể gây ra hỏa hoạn
vậy cần phải luôn nắm chắc vô lăng và duy trì
272 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Lái xe trên đường có tuyết, bùn và cát để tạo độ bám bổ sung. Các hố bùn là mối CẨN THẬN!
hiểm họa lớn gây hỏng xe và kẹt tắc. Các
Tuyết Áp suất lốp giảm có thể khiết lốp bị xẹt và tổn
hố này thường chứa đầy rác rưởi từ các xe
Trong cơn bão tuyết lớn hoặc cần kiểm soát và hao tổng áp suất khí. Để giảm rủi ro khi lái xe với
trước đã bị kẹt. Một phương thức tốt trước
có độ bám đường bổ sung với tốc độ thấp hơn, áp suất lốp giảm, hãy giảm tốc độ và tránh cua
khi vào bất kỳ hố bùn nào là đi ra và xác
gấp và bẻ lái đột ngột.
hãy sang số thấp hơn và dùng hộp số phụ ở chế định độ sâu của hố, xem xét xem có bất kỳ
độ 4L nếu cần. Không sang số thấp hơn cần thiết chướng ngại vật ẩn nào không và liệu xe có Vượt qua chướng ngại vật (Đá và các
để duy trì hành trình tiến. Rồ ga có chể làm quay khả năng thoát ra ngoài an toàn khi bị kẹt điểm cao khác)
bánh xe và sẽ mất độ bám đường. Nếu bạn muốn hay không.
dừng xe từ từ, hãy quay vô lăng nhanh không quá Khi lái lái xe địa hình, bạn sẽ đối mặt với nhiều kiểu
một phần tư vòng về trước và về sau cho đến khi Cát
địa hình khác nhau. Những kiểu địa hình này tạo ra các
gài được bướm ga. Nhờ đó, bánh xe sẽ bám chặt Rất khó di chuyển qua cát mềm với kiểu chướng ngại vật khác nhau. Trước khi tiến hành,
và giúp duy trì đà quay của bạn. áp suất lốp đầy đủ. Khi băng qua đường cát hãy đánh giá đường đi phía trước để xác định phương
mềm, duy trì đà quay và không dừng xe. pháp tiếp cận phù hợp và khả năng khôi phục xe an toàn
CẨN THẬN ! Chìa khóa lái xe thành công trên đường cát nếu xảy ra sự cố. Nắm chặt vô lăng, dừng xe hoàn toàn
mềm là sử dụng áp suất lốp vừa phải, tăng và tiến xe từ từ cho đến khi tiếp xúc với chướng ngại
Trên đường phủ băng hoặc trơn trượt, không vật. Nhẹ nhàng gài bướm ga trong khi vẫn duy trì áp
về số ở tốc độ động cơ cao hoặc tốc độ xe cao tốc từ từ, tránh bẻ lái đột ngột và duy trì đà
lực phanh nhẹ và để xe leo qua chướng ngại vật từ từ.
bởi phanh động cơ có thể bị trượt và mất kiểm quay của xe. Nếu bạn sắp đi vào khu vực
soát. hoặc đi qua các ụ cát mềm lớn, hãy giảm áp
suất lốp xuống tối thiểu là 15 psi (103 kPa) CẢNH BÁO!
để tạo ra diện tích bề mặt lốp lớn hơn. Áp Băng qua chướng ngại vật có thể khiến hệ
Bùn
suất lốp giảm sẽ cải thiện đán kể khả năng thống lái bị gia tải đột ngột, theo đó có thể
Bùn sâu tạo lực bám tốt xung quanh lốp và rất bám đường và xử lý khi lái xe trên đường khiến bạn mất kiểm soát xe.
khó để thoát ra. Bạn nên sử dụng số DRIVE và cát mềm. Tuy nhiên, bạn phải chuyển lốp về
hộp số phụ ở vị trí 4L để duy trì đà quay. Nếu áp suất lốp thông thường trước khi lái xe
bạn khởi động chậm để dừng xe, hãy quay vô trên mặt đường hoặc các bề mặt đường cứng
lăng nhanh không quá một phần tư vòng về trước khác. Đảm bảo bạn có sẵn phương án bơm
và sau lốp trước khi giảm áp suất lốp.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Dùng máy dò điểm Băng qua sông núi, rãnh nước, mương
Khi băng qua khúc gỗ, hãy điều chỉnh phanh và ga
nước, chỗ bị xói lở hoặc đường mòn
Có nhiều trường hợp rất khó phán đoán chướng để tránh quay khúc gỗ xung quanh lốp xe. Sau đó,
ngại vật hoặc xác định lộ trình chính xác. Khi băng qua sông núi, rãnh nước, mương nhẹ nhạng để xe vượt qua khúc gỗ bằng hệ thống
Đặc biệt rất khó xác định lộ trình chính xác khi nước, chỗ bị xói lở hoặc đường mòn, cách tiếp phanh của bạn.
bạn đang phải đối mặt với nhiều chướng ngại vật cận theo góc là điểm mấu chốt giúp bạn duy trì
khác nhau. Trong trường hợp này, hãy yêu cầu khả năng di động của xe. Tiếp cận những
chướng ngại vật này ở góc 45 độ và để mỗi lốp CẨN THẬN!
người khác hỗ trợ qua, thông qua hoặc xung
chạy qua chướng ngại vật một cách độc lập. Không được cố băng qua khúc gỗ có dường kính
quanh chướng ngại vật. Hãy bố trí một người
Bạn cần thận trọng khi băng qua các chướng lớn hơn khoảng sáng gầm xe đang chạy hoặc xe
đứng ở khoảng cách an toàn phía trước bạn để
ngại vật cỡ lớn có bậc. Không được cố băng sẽ trở thành vật cao ở giữa.
họ có thể quan sát rõ chướng ngại vật, theo dõi
lốp và khung gầm đồng thời sẽ hướng dẫn bạn qua bất kỳ chướng ngại vật cỡ lớn có bậc nào Trở thành vật cao ở giữa
vượt qua nó. ở góc đủ lớn để khiến xe gặp rủi ro lật xe. Nếu
Khi bạn bị treo lên cao hoặc trở thành vật cao ở giữ
bạn kẹt trong đường mòn, hãy đào một hào nhỏ
Vượt qua các tảng đá lớn trên một vật thể, hãy ra khỏi xe và xác định đối
ở bên phải hoặc bên trái lệch góc 45 độ ở phía
tượng đang treo xe lên, xem nó có tiếp xúc với gầm
Khi gặp phải các tảng đá lớn, hãy chọn con trước lốp trước. Dùng bùn đất đào lên để lấp
xe và hướng tốt nhất để khôi phục xe là gì. Tùy
đường đảm bảo bạn lái xe vượt chướng ngại vật vào đường mòn phái trước bạn vừa tạo ra. Giờ
thuộc vào vật thể xe bạn tiếp xúc, hãy nâng xe lên
an toàn với lốp xe của mình. Thao tác này sẽ thì bạn có thể lái xe theo đường hào bạn vừa
và đặt vài tảng đá bên dưới lốp sao cho có thể đỡ
nâng khung gầm xe qua chướng ngại vật. Ta- tạo ở góc 45 độ.
tải từ điểm cao khi bạn hạ xe xuống. Bạn cũng có
lông lốp xe cứng và dày hơn hông lốp và được CẢNH BÁO! thể thử lấy đà xe hoặc tời kéo chướng ngại vật ra
thiết kế để vượt địa hình. Luôn quan sát phía Rủi ro lật xe tăng cao khi băng qua khỏi xe.
trước và nỗ lực vượt qua các tảng đá lớn bằng chướng ngại vật có bậc ở bất kỳ góc nào.
lốp xe của mình. CẨN THẬN!
Việc tời kéo hoặc lấy đà xe ra khỏi chướng
CẨN THẬN! Băng qua khúc gỗ
ngại vật cứng làm tăng rủi ro hỏng gầm xe
Để băng qua khúc gỗ, hãy tiếp cận từ góc nhỏ
Tuyệt đối không được cố tiếp cận vào
(khoảng 10 đến 15 độ). Nhờ đó, một lốp trước có
giữa tảng đá bởi tảng đá này đủ lớn
thể được đặt lên phía đầu khúc gỗ còn lốp kia bắt
để hất tung cầu xe hoặc khung gầm.
đầu trèo leo qua khúc gỗ đó.
Tuyệt đối không được lái xe qua
tảng đá lớn chạm vào bệ cửa.
274 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Leo dốc Lái xe trên dốc CẢNH BÁO!
Việc leo dốc yêu cầu phải có phán đoán tốt và Sau khi bạn đã xác định được khả năng tiến Tuyệt đối không leo dốc ở góc hoặc quay xung quanh
hiểu rõ về năng lực của bản thân và giới hạn của hành và đã chuyển sang số phù hợp, hãy điều đường dốc. Lái xe qua dốc làm tăng rủi ro lật xe, theo
xe. Dốc cao có thể gây ra các sự cố nghiêm trọng. chỉnh xe theo đường thẳng nhất có thể. Tăng đó có thể gây chấn thương nghiêm trọng
Một số dốc chỉ là quá dốc để leo qua và do đó tốc với bướm ga mạnh đều và tác động lực
không nên cố vượt qua. Bạn phải luôn tự tin vào lớn hơn như khi bạn bắt đầu leo dốc. Không Lái xe xuống dốc
xe và năng lực của bản thân. Bạn phải luôn leo được đua xe lên đường dốc; sự thay đổi đột Trước khi lasii xe xuống dốc, bạn cần xác định xem đó
và xuống dốc theo đường thẳng. Tuyệt đối không ngột về độ dốc có thể khiến bạn mất kiểm có phải là quá dốc để xuống dốc an toàn không. Độ bám
đường là gì? Đường có quá dốc để duy trì tốc độ xuống
leo dốc từ một góc. soát. Nếu đường phía trước gây xóc nhún xe,
dốc từ từ và có kiểm soát không? Có chướng ngại vật trên
hãy nhẹ nhàng nhả bướm ga để đưa cả bốn đường không? Đó có phải là dốc thẳng đứng không? Có
Trước khi leo dốc đứng lốp bám vào nền đường. Khi bạn đến gần nhiều khoảng cách ở nền dốc để lấy lại sự kiểm soát khi
Khi bạn gặp một dốc, hãy xem xét độ cao hoặc đỉnh dốc, nhả bướm ga và từ từ tiến lên đỉnh. xe xuống dốc quá nhanh không? Nếu bạn cảm thấy tự tin
độ dốc. Xác định xem đó có phải là quá dốc Nếu bắt đầu trượt bánh khi bạn đến gần đỉnh về khả năng xử lý của mình, thì phải đảm bảo xe đang ở
không. Quan sát những điểm bám ở trên đường dốc, hãy nhả bàn đạp ga và duy trì hành trình vị trí 4L và tiến hành thận trọng. Cho phép phanh để kiểm
phía dcoos. Đây có phải là đường mòn gập tiến bằng cách xoay nhanh vô lăng về phía soát tốc độ xuống dốc và gài phanh nếu cần thiết nhưng
ghềnh không? Vật gì đang ở phía trên và ở bên trước và phía sau không quá một phần tư không được để lốp bị khóa cứng.
hông? Có đường mòn, đá, cành cây hoặc các vòng. Nhờ đó, bánh xe sẽ bám chặt vào mặt
chướng ngại vật khác trên đường đi không? Bạn đường và thường sẽ tạo đủ lực bám đường CẢNH BÁO!
có thể khôi phục xe an toàn trong trường hợp để hoàn thành đoạn leo dốc. Nếu bạn không Không xuống đường dốc ở vị trí NEUTRAL. Dùng
xảy ra sự cố không? Nếu mọi thứ có vẻ ổn và đưa xe lên đỉnh dốc được, hãy chuyển xe về phanh xe kết hợp với phanh động cơ. Xuống dốc
bạn thấy tự tin, hãy chuyển sang số thấp hơn và vị trí REVERSE và lùi thẳng xuống dốc quá nhanh có thể khiến bạn mất kiểm soát và bị
gài chế độ 4L, tiến hành thận trọng, duy trì đà bằng cách sử dụng lực cản của động cơ và chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
quay như khi leo dốc. phanh xe.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH

Lái xe qua đường nghiêng CẢNH BÁO! hoặc vị trí DRIVE (hộp số tự động) còn hộp
Nếu có thể, tránh lái xe qua đường nghiêng. Nếu Nếu chết máy hoặc mất hành trình tiến hoặc không số phụ ở vị trí 4L (Thấp) và tiến hành từ từ
cần, phải nắm rõ khả năng của xe. Lái xe qua thể leo lên đỉnh dốc hoặc đường dốc, tuyệt đối với tốc độ chậm không đổi (tối đa là từ 3 đến
đường nghiêng tạo ra nhiều trọng lượng hơn vào không được quay xung quanh. Nếu không thì sẽ có 5 mph{5 đến 8 km/h} và nhấn nhẹ bướm ga.
bánh xuống dốc, làm tăng khả năng trượt hoặc nguy cơ lật và lăn xe, theo đó có thể gây ra chấn Giữ xe luôn di chuyển; không được cố tăng
lật xe khi xuống dốc. Đảm bảo bề mặt đường có thương nghiêm trọng. Luôn xuống dốc cẩn thận với tốc qua đường có nước. Sau khi băng qua
lực bám tốt với nền đất chắc và ổn định. Nếu có số ở vị trí REVERSE. Tuyệt đối không xuống dốc đường đầy nước cao hơn gầm trục vi sai của
thể, hãy cắt ngang đường nghiêng theo góc hơi ở vị trí NEUTRAL, chỉ sử dụng khi phanh xe.
cầu xe, bạn cần kiểm tra mọi dầu bôi trơn xem
Tuyệt đối không lái theo đường chéo qua ngọn đồi,
hướng lên hoặc hướng xuống. có bị nước xâm nhập vào xe hay không.
luôn lái thẳng lên hoặc xuống.
CẢNH BÁO!
CẨN THẬN!
Lái xe qua dốc làm tăng rủi ro lật xe, theo Lái xe qua đường đầy nước Có thể xảy ra hiện tượng nước xâm nhập
đó có thể gây chấn thương nghiêm trọng. vào cầu xe, hộp số, hộp số phụ, động cơ
Đặc biệt thận trọng khi lái xe qua bất kỳ con đường hoặc bên trong xe nếu bạn lái quá nhanh
đầy nước nào. Cần tránh băng qua nước nếu có thể hoặc băng qua đường có con nước sâu.
và chỉ được thực hiện nếu cần trong điều kiện an Nước có thể làm hỏng vĩnh viễn động cơ,
Nếu xe chết máy hoặc bắt đầu mất hành trình
tiến toàn và có trách nhiệm. Bạn chỉ được lái xe qua đường truyền động hoặc các bộ phận khác
đường đầy nước được chỉ định và được phê duyệt. của xe và phanh sẽ hoạt động kém hiệu quả
Nếu xe chết máy hoặc bắt đầu mất hành trình tiến Bạn cần xử lý nhẹ nhàng và tránh tác động xấu đến khi bị ướt và/hoặc bị dính bùn
khi đang leo dốc, hãy để xe dừng lại và gài phanh môi trường. Bạn cần biết rõ khả năng của xe và có đất.
ngay.
thể khắc phục sự cố nếu có. Tuyệt đối không được Khi lái xe qua đường đầy nước, không
Khởi động lại động cơ và chuyển số sang vị trí dừng hoặc tắt máy khi đang băng qua đường đầy được vượt quá tốc độ 5 mph (8 km/h).
REVERSE. Lùi từ từ cho phép phanh để kiểm nước trừ khi xe bị nước xộc vào đường nạp khí của Luôn kiểm tra độ sâu khu nước trước khi
soát tốc độ xuống dốc và gài phanh nếu cần thiết động cơ. Nếu bị chết máy, không được cố khởi động vào và sau đó kiểm tra mọi dầu bôi trơn.
nhưng không được để lốp bị khóa cứng. Lái xe qua đường đầy nước có thể gây ra
lại. Trước tiên hãy xác định đảm bảo không bị nước
xộc vào trong động cơ. Điều quan trọng là khi băng các hư hại nằm ngoài phạm vi Bảo hành
qua đường đầy nước phải thực hiện từ từ và chậm giới hạn dành cho xe mới.
rãi. Chuyển số sang số 1 (hộp số sàn)
276 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Băng qua vũng nước, hồ bơi, khu vực ngập nước Băng qua mương, suối, sông cạn hoặc dòng
Trước khi bạn băng qua bất kỳ con đường đầy hoặc nước đọng khác nước chảy khác
nước nào Dòng nước đang chảy có thể vô cùng nguy
Các vũng nước, hồ bơi, vùng ngập nước hoặc các
hiểm. Tuyệt đối không được cố băng qua
Khi gặp bất kỳ khu nước nào, bạn cần xác định khả vùng nước đọng khác thường chứa nước đục sông suối có Dòng nước chảy xiết ngay cả
năng băng qua một cách an toàn và có trách nhiệm. Nếu hoặc bùn đất. Những loại khu nước này thường khi ở khu nước nông. Dòng nước chảy xiết
cần, hãy bước ra khỏi xe và đi bộ qua vùng nước hoặc chứa các chướng ngại vật ẩn dấu và khó xác định có thể dễ dàng đẩy xe bạn xuống hạ nguồn,
dò độ sâu bằng que dò. Bạn cần đảm bảo nắm rõ thông độ sâu, góc tiếp cận và tình trạng đáy chính xác. khiến bạn mất kiểm soát. Ngay cả khi ở vùng
tin về độ sâu, góc tiếp cận, điều kiện hiện tại và đáy. Những hố nước đục hoặc đầy bùn đất là điểm bạn nước rất nông, dòng điện cao vẫn có thể rửa
Thẩn thận với các khu nước đầy bùn đất; kiểm tra các sạch bụi bẩn xung quanh lốp xe của bạn,
muốn móc dây kéo trước khi vào. Nhờ đó, có thể
chướng ngại vật ẩn lấp. Đảm bảo bạn không cản trở bất khiến bạn và xe gặp nguy hiểm. Ở đây vẫn có
giúp xe phục hồi nhanh hơn, sạch hơn và dễ dàng nhiều rủi ro gây thương tích cá nhân và hư
kỳ loài động vật hoang dã nào và bạn có thể khắc phục
hơn. Nếu bạn có thể xác định khả năng băng qua hỏng phương tiện khi xe băng qua dòng nước
sự cố xe nếu cần. Điểm mấu chốt để băng qua đường
an toàn, thì hãy tiến hành bằng phương pháp tiến chảy chậm hơn ở độ sâu lớn hơn khoảng sáng
an toàn là nắm rõ các điều kiện về độ sâu khu nước,
từ từ và ở tầm thấp. gầm xe đang chạy. Tuyệt đối không được cố
điều kiện hiện tại và đáy. Trong các đáy mềm, xe sẽ băng qua vùng nước chảy sâu hơn khoảng
chìm nghỉm, làm dâng độ cao của nước trong xe. Đảm sáng gầm xe. Ngay cả dòng điện chậm nhất
bảo xem xét kỹ vấn đề này khi xác định độ sâu và khả CẨN THẬN!
cũng có thể đẩy chiếc xe nặng nhất về phía
năng băng qua đường an toàn. Các khu nước đầy bùn đất có thể làm giảm hạ lưu và gây mất kiểm soát nếu khu nước đủ
tính hiệu quả của hệ thống làm mát do bám sâu để đẩy trên diện tích bề mặt lớn của thân
rác bẩn vào két nước làm mát. xe. Trước khi bạn tiếp tục, hãy xác định tốc
độ của hiện tại, độ sâu khu nước, góc tiếp
cận, tình trạng đáy cũng như các chướng ngại
vật khác. Sau đó, băng qua từ góc hơi
ngược dòng bằng kỹ thuật tiếp cận từ từ và
ở tầm thấp.
KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH
Kiểm tra các cần siết lực có ren xem có bị lỏng
không, đặc biệt là các cần siết lực trên khung
CẢNH BÁO! LƯU Ý:
xe, bộ phận đường truyền lực, hệ thống lái và
hệ thống treo. Siết chặt lại nếu cần và tác dụng Kiểm tra các lỗ thông khí của ly hợp trong vỏ
Tuyệt đối không được lái xe nhanh qua
lực siết theo quy định trong hình chuông của hộp số sàn xem có bùn đất và
khu nước sâu đang chảy xiết. Nếu có, nó
Hướng dẫn bảo dưỡng. rác rưởi nào không và vệ sinh sạch sẽ nếu cần.
có thể dễ dàng đẩy xe bạn xuống hạ
nguồn, khiến bạn mất kiểm soát. Theo đó, CẢNH BÁO!
bạn và các hành khách sẽ gặp rủi ro chấn Kiểm tra hiện tượng tích tụ lá cây hoặc bàn
chải. Những lá cây này có thể gây ra nguy Vật liệu có tính mài mòn cao trong bất kỳ
thương hoặc đuối nước.
hiểm cháy nổ. Đồng thời có thể gây hư hại phần nào của hệ thống phanh có thể gây ra
cho đường dẫn nhiên liệu, ống dẫn dầu phanh, hiện tượng mài mòn quá mức hoặc phanh
Sau khi lái vượt địa hình
gioăng làm kín bánh răng chủ động và trục ngoài dự kiến. Nhiều khả năng bạn sẽ
Hoạt động lái lái xe địa hình tạo ra nhiều áp lực không có đủ lực phanh khi cần để tránh xảy
các-đăng.
cho xe bạn hơn khi lái xe trên đường trường. Sau ra tai nạn. Nếu bạn đang vận hành xe trong
khi lái lái xe địa hình, bạn nên kiểm tra mọi hư Sau khi chạy trên đường bùn, cát, nước tình trạng bẩn, hãy tiến hành kiểm tra và vệ
hỏng. Nhờ đó, bạn có thể xác định rõ và khắc hoặc đường bẩn tương tự trong thời gian sinh phanh nếu cần.
phục mọi sự cố đúng cách và chuẩn bị xe sẵn dài, hãy đưa xe đến đại lý để được kiểm tra
sàng ngay khi cần dùng. và vệ sinh két nước làm mát, quạt, rotor
phanh, bánh xe, má phanh và chạc cầu càng Nếu bạn gặp số cố rung bất thường sau khi lái
Kiểm tra toàn bộ gầm xe. Kiểm tra lốp, cấu xe trên đường bùn đất hoặc tình trạng tương
sớm càng tốt.
trúc thân xe, hệ thống lái, hệ thống treo, đường tự, hãy kiểm tra bánh xe xem có vật gì tác
truyền lực và hệ thống xả xem có bị hư hỏng động hay không. Vật này có thể gây ra hiện
gì không. tượng mất cân bằng bánh xe và khiến xe chạy
tự do.
Kiểm tra két nước làm mát xem có bùn đất,
rác rưởi gì không và tiến hành vệ sinh nếu
cần.
278 KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH 277

TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP


HỆ THỐNG HỖ TRỢ VÀ GỌI HỖ TRỢ
ĐÈN CẢNH BÁO KHẨN CẤP - NẾU ĐƯỢC TRANG BỊ
CẢNH BÁO!
NGUY HIỂM LUÔN nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông và
Đèn cảnh báo nguy hiểm nằm trên bảng táp lô chú ý quan sát đường. LU N lái xe an toàn và đặt
tay lên vô lăng. Bạn sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm
dưới hệ thống điều hòa. và chịu mọi rủi ro liên quan đến việc sử dụng các
Nhấn công tắc để bật Đèn cảnh tính năng và ứng dụng trên xe này. Chỉ sử dụng các
tính năng và ứng dụng nếu an toàn để thực hiện. Nếu
báo nguy hiểm. Khi bật công
không thì, có thể dẫn đến bị thương nặng hoặc tử
tắc này, mọi đèn xi nhan sẽ vong khi xảy ra tai nạn.
nhấp. Nhấn công tắc thêm một
lần nữa để tắt Đèn cảnh báo 6
nguy hiểm.
Nút hỗ trợ và gọi hỗ trợ
Đây là một hệ thống cảnh báo khẩn cấp và
1 - Nút hỗ trợ
không được dùng khi xe đang di chuyển LƯU Ý:
2 - Nút SOS
Nếu không thì sẽ gây ra nguy hiểm an toàn cho
Nếu được trang bị, ngăn chứa đồ phía trên chứa Xe bạn có thể gửi dữ liệu theo phê duyệt
những người tham gia giao thông khác. của người đăng ký.
một nút ASSIST (hỗ trợ) và một nút SOS (gọi hỗ
Nếu bạn bắt buộc phải rời khỏi xe để xin trợ trợ).
Các nút ASSIST và SOS chỉ hoạt động nếu
giúp, Đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tiếp tục hoạt
bạn đã nối mạng LTE (thoại/dữ liệu) hoặc 4G
động ngay cả khi công tắc khóa điện được đặt ở
(dữ liệu) tương thích. Các dịch vụ Uconnect
vị trí OFF.
khác sẽ chỉ hoạt động nếu dịch vụ SiriusXM
LƯU Ý: Guardian™ của bạn hoạt động và bạn đã nối
Việc sử dụng Đèn cảnh báo nguy hiểm mạng LTE (thoại/dữ liệu) hoặc mạng 4G (dữ
trong thời gian dài có thể làm hỏng ắc- liệu).
quy.
278 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

ASSIST Call (Gọi Hỗ trợ) tút Cancellation trên Màn hình thiết bị. Chấm CẢNH BÁO!
Nút ASSIT được dùng để tự động kết nối bạn dứt cuộc gọi khẩn cấp thì đèn LED màu xanh lá LUÔN nghiêm chỉnh chấp hành luật giao
với bất kỳ trung tâm hỗ trợ nào dưới đây: cây ở ngăn chứa đồ phía trên sẽ tắt. thông và chú ý quan sát đường. LUÔN lái xe
an toàn và đặt tay lên vô lăng. Bạn sẽ chịu
Hỗ trợ lề đường - Nếu bạn có lốp bị thủng 2. Đèn LED nằm giữa các nút ASSIST và SOS hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi rủi ro liên
hoặc cần kéo xe, chỉ cần ấn nút ASSIST và ở ngăn chứa đồ phía trên sẽ bật sáng màu quan đến việc sử dụng các tính năng và ứng
bạn sẽ được kết nối với người có thể hỗ trợ xanh lá cây sau khi đã kết nối với nhân viên dụng trên xe này. Chỉ sử dụng các tính năng
bạn. Dịch vụ hỗ trợ ở lề đường sẽ nắm rõ loại SOS. và ứng dụng nếu an toàn để thực hiện. Nếu
xe bạn đang sử dụng và vị trí xe. Các loại phí không thì, có thể dẫn đến bị thương nặng hoặc
bổ sung có thể được áp dụng cho dịch vụ này. 3. Sau khi kết nối xe và nhân viên SOS, hệ
tử vong khi xảy ra tai nạn.
thống gọi khẩn cấp có thể gửi thông tin quan
Chăm sóc khách hàng SiriusXM Guardian™ trọng dưới đây của xe cho nhân viên SOS:
-
Chỉ báo có người ấn cuộc gọi khẩn LƯU Ý:
Hỗ trợ trên xe dành cho SiriusXM
Guardian™. cấp.
Xe bạn có thể gửi dữ liệu theo phê duyệt
Thương hiệu xe. của người đăng ký.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng xe - Hỗ
trợ toàn diện cho mọi vấn đề khác liên quan Hệ tọa độ GPS gần đây nhất của xe. Sau khi kết nối giữa Hệ thống gọi khẩn cấp
đến xe. trên xe và nhân viên SOS, nhân viên SOS có
4. Bạn nên nói chuyện với nhân viên SOS qua thể mở kết nối thoại với xe để xác định có cần
SOS Call (Gọi khẩn cấp) hệ thống âm thanh trên xe để xác định xem trợ giúp bổ sung hay không. Sau khi nhân viên
có cần trợ giúp bổ sung hay không. SOS mở kết nối thoại với hệ thống gọi khẩn
1. Ấn nút SOS Call trên ngăn chứa đồ phía
trên. cấp trên xe, nhân viên SOS sẽ có thể nói
chuyện với hành khách trên xe và nghe thấy
LƯU Ý: những âm thanh xung quanh xe. Hệ thống gọi
Trong trường hợp ấn nút SOS Call nhưng bị lỗi, khẩn cấp trên xe sẽ duy trì kết nối với nhân
thì sẽ bị trễ 10 giây trước khi hệ thống gọi khẩn viên SOS cho đến khi nhân viên SOS chấm
cấp khởi xướng cuộc gọi cho nhân viên SOS. Để dứt kết nối.
hủy kết nối gọi khẩn cấp, ấn nút SOS Call trên
ngăn chứa đồ phía trên hoặc ấn
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

5. Nhân viên SOS có thể liên lạc với nhân viên Giới hạn của Hệ thống gọi khẩn cấp
cứu họ khẩn cấp phù hợp và cung cấp cho họ CẢNH BÁO! (Còn nữa)
Các dòng xe được bán tại Mexico KHÔNG
thông tin quan trọng và hệ tọa độ GPS của xe. Hệ thống gọi khẩn cấp được nhúng với hệ có tính năng của hệ thống Gọi khẩn cấp.
thống điện trên xe. Không lắp thêm thiết bị
CẢNH BÁO! điện không chính hãng vào hệ thống điện Nhân viên SOS hoặc các điện thoại viên cứu
trên xe. Nếu không xe bạn sẽ khó gửi tín hiệu hộ khác tại Mexico có thể không trả lời hoặc
Nếu bất kỳ hành khách nào trên xe có thể
gặp nguy hiểm (ví dụ cháy nổ hoặc khói để thực hiện cuộc gọi khẩn cấp. Để tránh ảnh giải quyết các cuộc gọi của hệ thống SOS.
có thể phát hiện bằng mắt thường, điều hưởng khiến Hệ thống gọi khẩn cấp không Nếu Hệ thống gọi khẩn cấp phát hiện sự cố,
kiện đường hoặc vị trí nguy hiểm), hãy hoạt động được, tuyệt đối không lắp thêm
gọi điện ngay cho Đại lý cứu hộ khẩn cấp. bất kỳ hiện tượng nào dưới đây có thể xảy
Mọi hành khách phải thoát khỏi xe ngay thiết bị không chính hãng (ví dụ bộ đàm, ra tại thời điểm phát hiện sự cố và khi bắt
lập tức và di chuyển đến nơi an toàn. radio CB, bộ thu dữ liệu, v.v...) vào hệ thống đầu từng chu kỳ khởi động:
điện trên xe hoặc không được điều chỉnh
Tuyệt đối không đặt bất kỳ vật gì trên ăng-ten trên xe. Nếu xe bạn mất nguồn ắc- Đèn giữa các nút ASSIST và SOS sẽ sáng
hoặc gần mạng đang hoạt động và ăng- quy vì bất kỳ lý do nào (bao gồm trong hoặc màu đỏ liên tục.
ten GPS của xe. Bạn có thể cản trở mạng sau khi xảy ra tai nạn), các tính năng, ứng Màn hình thiết bị sẽhiển thị thông báo sau
và việc thu tín hiệu GPS khiến xe bạn (
Thiết bị trên xe cần sửa chữa. Vui lòng đến
không thể thực hiện cuộc gọi khẩn cấp
dụng và dịch vụ uconnect sẽ không hoạt
động. đại lý ủy quyền để kiểm tra và điều chỉnh).
được. Mạng và việc thu tín hiệu GPS cần
thiết cho hệ thống gọi khẩn cấp hoạt động Điều chỉnh bất kỳ phần nào của Hệ thống
chính xác. Thông báo bằng âm thanh trên xe sẽ nói
gọi khẩn cấp có thể khiến hệ thống túi khí rõ “Vehicle device requires service.
không hoạt động khi cần. Bạn có thể bị chấn Please contact your authorized dealer”
thương nếu hệ thống túi khí không sẵn sàng (Thiết bị trên xe cần sửa chữa. Vui lòng
(Còn nữa)
hoạt động để bảo vệ bạn. đến đại lý ủy quyền để kiểm tra và điều
chỉnh).
280 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Các nhân tố này bao gồm nhưng không giới hạn
CẢNH BÁO! đối với: CẢNH BÁO!
Bỏ qua đèn trên gương chiếu hậu có Chế độ phụ kiện trễ đang hoạt động LUÔN nghiêm chỉnh chấp hành luật giao
nghĩa là bạn sẽ không có Dịch vụ gọi thông và chú ý quan sát đường. LUÔN lái xe
khẩn cấp. Nếu đèn Gương chiếu hậu bật Công tắc khóa điện ở vị trí OFF. an toàn và đặt tay lên vô lăng. Bạn sẽ chịu
sáng, hãy đến đại lý ủy quyền để sửa chữa hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi rủi ro liên
Hệ thống gọi khẩn cấp ngay. Hệ thống điện trên xe không tiếp xúc quan đến việc sử dụng các tính năng và ứng
dụng trên xe này. Chỉ sử dụng các tính năng
Hộp điều khiển Hệ thống căng đai an toàn Phần mềm và/hoặc phần cứng của hệ thống và ứng dụng nếu an toàn để thực hiện. Nếu
sẽ bật Đèn cảnh báo túi khí trên bảng táp gọi khẩn cấp bị hỏng trong vụ va chạm không thì, có thể dẫn đến bị thương nặng
lô nếu phát hiện sự cố ở bất kỳ phần nào Ắc-quy xe mất nguồn hoặc mất kết nối trong hoặc tử vong khi xảy ra tai nạn
của hệ thống. Nếu Đèn cảnh báo túi khí vụ đâm xe
bật sáng, hãy đến đại lý ủy quyền để sửa
chữa Hệ thống căng đai an toàn ngay. Mạng LTE (thoại/dữ liệu) hoặc 4G (dữ liệu) CẨN THẬN!
và/hoặc tín hiệu GPS không khả dụng hoặc bị Để tránh hỏng gương khi vệ sinh, tuyệt đối
cản trở không xịt trực tiếp bất kỳ dung dịch vệ sinh
nào vào gương. Đổ dung dịch vào khăn sạch
Ngay cả khi Hệ thống gọi khẩn cấp hoạt động Hỏng thiết bị tại cơ sở điều hành SOS
và lau chùi gương sạch sẽ.
đầy đủ, các nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát Sự cố điều hành của nhân viên SOS
của FCA US LLC có thể ngăn hoặc khiến hệ
thống gọi khẩn cấp ngừng hoạt động. Nghẽn mạng LTE (thoại/dữ liệu) hoặc
4G (dữ liệu)
Thời tiết
Nhà cửa, công trình kiến trúc, địa hình hoặc
đường hầm
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
2. l'utilisateur de l'appareil doit accepter tout
LƯU Ý: brouillage radioélectrique subi, même si le
THÔNG TIN CHUNG brouillage est susceptible d'en compro- mettre le
Xe bạn có thể gửi dữ liệu theo phê
duyệt của người đăng ký. Các quy định dưới đây sẽ được áp dụng cho mọi fonctionnement.
thiết bị Tần số radio (RF) được trang bị trên xe
Tuyệt đối không đặt bất kỳ vật gì trên hoặc này: La operación de este equipo está sujeta a las
gần LTE (thoại/dữ liệu) hoặc 4G (dữ liệu) siguientes dos condiciones:
Thiết bị này phù hợp với điều 15 của Quy định
và ăng-ten GPS trên xe. Bạn có thể cản trở
LTE (thoại/dữ liệu) hoặc 4G (dữ liệu) và FCC và (các) tiêu chuẩn RSS miễn cấp phép của 1. es posible que este equipo o dispositivo no
việc thu tín hiệu GPS khiến xe bạn không Cơ quan Phát triển Kinh tế, Khoa Học và Sáng cause interferencia perjudicial y
thể thực hiện cuộc gọi khẩn cấp được. Hệ tạo Canada. Việc vận hành phải tuân theo hai
điều kiện sau: 2. este equipo o dispositivo debe aceptar cualquier
thống gọi khẩn cấp yêu cầu có kết nối mạng interferencia, incluyendo la que pueda causar su
LTE hoạt động (thoại/dữ liệu) hoặc GG (dữ 1. Thiết bị này có thể không gây nhiễu operación no deseada.
liệu) và tín hiệu GPS để hoạt động chính sóng độc hại và
xác. LƯU Ý:
LƯU Ý: 2. Thiết bị này phải chấp nhận mọi nhiễu Mọi thay đổi hoặc biến đổi thiết bị không
sóng thu về, bao gồm nhiễu có thể gây ra được nhà sản xuất chấp thuận có thể làm
Mọi thay đổi hoặc biến đổi thiết bị không
hoạt động không mong muốn. mất quyền vận hành thiết bị này.
được nhà sản xuất chấp thuận có thể làm mất
quyền vận hành thiết bị này. Le présent appareil est conforme aux CNR
d`Innovation, Science and Economic
Development applicables aux appareils radio
exempts de licence. L'exploitation est autorisée
aux deux conditions suivantes:

1. l'appareil ne doit pas produire de


brouillage, et
282 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

THAY BÓNG ĐÈN


BÓNG ĐÈN THAY THẾ

Bóng bên trong xe


Tên bóng đèn Mã bóng đèn
Đèn báo hộp số tự động 658
Đèn điều khiển thiết bị sưởi (2) 194
Đèn báo công tắc (Bộ khử sương kính sau **
Đèn trần 912
** Hiện chỉ có đại lý ủy quyền bán các loại bóng đèn này.

Bóng bên ngoài xe


Tên bóng đèn Mã bóng đèn
Đèn pha (2) H13
Đèn đầu xe cao cấp Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn dừng phía trước dáng thể thao/ Đèn xi nhan (2) 7442NALL
Đèn dừng phía trước cao cấp/ Đèn xi nhan (2) Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn xi nhan cơ bản (trên mặt đất/Rubincon) 7440NA
Đèn DRL dừng xe (trên mặt đất/Rubincon) 7443
Đèn báo bên hông xe phía trước (2) Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn sương mù cơ bản PSX24W
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Bóng bên ngoài xe


Tên bóng đèn Mã bóng đèn
Đèn sương mù cao cấp Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn đuôi cao cấp phía sau (Đèn LED) Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Bóng đèn dừng/đèn đuôi/đèn xi nhan cơ bản ở phía sau 3157
Bóng đèn dự phòng đèn đuôi cơ bản ở phía sau 7440
Đèn báo bên hông xe của đèn đuôi cơ bản ở phía sau Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn phanh lắp trên cao ở giữa Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
Đèn biển số xe Đèn LED – (bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền)
LƯU Ý:
Các số thể hiện loại bóng dây tóc thương mại có thể mua tại đại lý ủy quyền. Nếu cần thay bóng, vui lòng đến đại lý ủy quyền hoặc xem Hướng dẫn
bảo dưỡng liên quan. 6

THAY BÓNG ĐÈN Đèn trước xe HALOGEN 4. Tháo ba vít giữ đèn pha gắn với xe.

LƯU Ý: LƯU Ý: 5. Tháo đèn ra khỏi xe.


Có thể xảy ra hiện tượng sương đọng trên thấu Vui lòng tham khảo đại lý ủy quyền để biết 6. Tháo đèn ra khỏi vòng đệm.
kính trong một số điều kiện thời tiết cụ thể. dịch vụ bảo trì.
Sương này thường trong suốt như khi xảy ra tình 7. Cầm bóng đèn và xoay mọt phần tư
1. Mở nắp ca-pô và đỡ bằng thanh chống. vòng ngược chiều kim đồng.
trạng khí hậu cho phép ngưng tụ hơi nước để
đọng lại thành hơi. Bật đèn sẽ thường gia tăng 2. Tháo lưới thông gió phía trước. Xoay chốt 8. Rút bóng ra khỏi cụm đèn.
quy trình vệ sinh. hãm dọc phần đầu một phần tư vòng ngược
chiều kim đồng hồ và tháo ra. 9. Đẩy chốt đóng mở đầu nối về vị trí
mở khóa.
3. Kéo phần đáy lưới thông gió ra, bắt đầu
bằng một bên và sau đó tới bên kia.
284 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
3. Cầm chặt bóng đèn bằng hai chốt và siết
10. Tháo đầu nối ra khỏi bóng đèn. cùng nhau để mở khóa bóng đèn từ đằng
2. Xoay cụm đui đèn một phần tư vòng sau cụm đèn sương mù phía trước.
11. Đẩy đầu nối vào đế bóng mới và nhấn chốt ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra khỏi
khóa đầu nối về vị trí khóa. cụm. Kéo thẳng bóng ra khỏi đui để thay 4. Kéo thẳng bóng đèn ra khỏi lỗ có ren ở
thế. cụm đèn và sau đó đấu nối với bóng đèn
CẨN THẬN! thay thế.
Không dùng ngón tay chạm vào bóng mới. Hiện Đèn báo bên hông xe phía trước (Đèn
tượng dính dầu sẽ rút ngắn tuổi thọ bóng đèn LED)
đáng kể. Nếu bóng tiếp xúc với bất kỳ bề mặt
CẨN THẬN!
dầu nào, hãy dùng cồn lau sạch bóng. 1. Tháo cần siết lực lớp lót bánh xe phía trước Không dùng ngón tay chạm vào bóng mới. Hiện
để tiếp cận vít đèn báo bên hông xe và đầu tượng dính dầu sẽ rút ngắn tuổi thọ bóng đèn
nối điện. đáng kể. Nếu bóng tiếp xúc với bất kỳ bề mặt
12. Lắp lại cụm bóng đèn. Xoay bóng một
dầu nào, hãy dùng cồn lau sạch bóng.
phần tư vòng theo chiều kim đồng đồ. 2. Tháo vít ở phía sau cụm đèn báo bên hông
xe phía trước ra và ngắt kết nối giắc cắm
Đèn báo dừng/xi nhan phía trước điện. Đèn sương mù trước (Đèn LED)
LƯU Ý: Nếu xe được trang bị đèn sương mù
3. Tháo và thay thế cụm đèn báo bên hông
Vui lòng tham khảo đại lý ủy quyền để biết (đèn LED), thì đèn này sẽ được thay
xe phía trước (Đèn LED).
dịch vụ bảo trì. thế nguyên cụm.

1. Tháo cần siết lực lớp lót bánh trước để tiếp Đèn sương mù trước (halogen)
cận đui đèn. 1. Tiếp cận từ phía dưới gầm xe để
với tới phía sau của đèn sương mù
phía trước.
2. Tháo đầu nối bộ dây ra khỏi ổ cắm
đầu nối đèn sương mù phía trước.

Lớp lót bánh xe


TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
LƯU Ý: 4. Xoay đui đèn này một phần tư vòng ngược
Đẩy vào chốt đóng mở của cụm nằm ở bên trong chiều kim đồng hồ và tháo ra khỏi cụm.
Đèn đuôi, đèn dừng, xi nhan và đèn đằng sau cụm đèn.
báo lùi ở phía sau 5. Kéo thẳng bóng ra khỏi đui để thay thế.
1. Tháo nắp bảo vệ tấm ốp trang trí bên trong để
tiếp cận một vít hãm của cụm đèn đuôi. Đèn phanh lắp trên cao ở giữa ở giữa
(CHMSL)
Đèn phanh được lắp trên cốp xe. Nếu cần sửa chữa,
hãy đến đại lý ủy quyền để được kiểm tra và sửa
chữa cụm đèn LED.
1. Tháo lốp dự phòng.
2. Tháo vít giữ nắp giá đỡ lốp dự phòng.
3. Tháo hai vít khỏi cụm đèn và ngắt
kết nối đầu nối điện.
Vít hãm
Đèn biển số xe
3. Tháo vít ra khỏi giá đỡ cụm đèn để tiếp cận
Vui lòng đến đại lý ủy quyền để thay thế những
ba đui đèn.
cụm đèn LED này.
Nắp bảo vệ tấm ốp
2. Tháo vít hãm và ngắt kết nối đầu nối điện, sau
đó tháo cụm đèn đuôi khỏi xe.

Giá đỡ cụm đèn


286 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

CẦU CHÌ
CẢNH BÁO! THÔNG TIN CHUNG
Khi thay thế cầu chì bị cháy, luôn dùng cầu TRUNG TÂM PHÂN PHỐI
chì thay thế phù hợp có cùng định mức amp Cầu chì bảo vệ hệ thống điện tránh bị quá NGUỒN ĐIỆN (PDC)
như cầu chì ban đầu. Tuyệt đối không được dòng.
thay cầu chì bằng các loại khác có định mức Trung tâm phân phối nguồn điện nằm ở
Nếu một thiết bị không hoạt động, bạn phải trong khoang động cơ gần ắc-quy. Trung
dây dẫn điện cao hơn. Tuyệt đối không thay
cầu chì cháy bằng dây kim loại hoặc bất kỳ kiểm tra bộ phận cầu chì bên trong cầu chì loại tâm này có cầu chì loại hộp, cầu chì mini
vật liệu nào khác. Nếu không sử dụng đúng cánh gạt xem có bị cháy/nổ gì không.
và rơ-le. Nắp trên PDC được dán nhãn ghi
loại cầu chì có thể gây thương tích cá nhân Đồng thời, phải ý thức được rằng khi sử dụng ổ rõ từng vị trí, chức năng và kích cỡ cầu
nghiêm trọng, cháy nổ và/hoặc hư hại tài
sản.
cắm điện trong thời gian dài và trong điều kiện chì/rơ-le.
đã tắt động cơ, thì có thể làm tốn điện của ắc-
Trước khi thay cầu chì, đảm bảo đã tắt công quy xe
tắc khóa điện và mọi dịch vụ khác sẽ bị tắt
và/hoặc ngắt kết nối.
Nếu cầu chì thay thế lại bị nổ, vui lòng liên
hệ đại lý ủy quyền để được kiểm tra và điều
chỉnh.

Nếu cầu chì bảo vệ chung dành riêng cho hệthống


an toàn (hệ thống túi khí, hệ thống
phanh), hệ thống thiết bị điện (hệ thống Trung tâm phân phối điện
động cơ, hệ thống hộp số) hoặc hệ thống lái Cầu chì loại cánh gạt
bị cháy, vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền để
được kiểm tra và điều chỉnh.
1- Bộ phận cầu chì
2-Cầu chì loại cánh gạt với bộ phận cầu chì tốt/đang
hoạt động chính xác
3-Cầu chì loại cánh gạt với bộ phận cầu chì xuống
cấp/không hoạt động chính xác (cầu chì cháy)
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Lỗ Cầu chì loại hộp Cầu chì siêu nhỏ Mô tả

F01 - - Dự phòng
F02 40 Amp Màu xanh lá cây - Bộ phận khởi động
F03 - 5 Amp Màu nâu vàng Cảm biến pin thông minh (IBS)
F04 - 20 Amp Màu vàng Bơm nhiên liệu MTR/FPCM
F05 - 5 Amp Màu nâu vàng Cổng an ninh
F06 - - Dự phòng
F07 - 15 Amp Màu xanh dương Bơm nước làm mát két nước làm mát nhiệt độ thấp (LTR) - nếu được
trang bị

F08 - 15 Amp Màu xanh dương Hộp điều khiển chuyển tiếp TCM-8HP CYGNUS
F09 - - Dự phòng
F10 - 15 Amp Màu xanh dương Nút công tắc khóa điện (KIN)/Trung tâm tần số vô tuyến (RF HUB)/
Khóa trụ lái điện (ESCL)

F11 - 10 Amp Màu đỏ Cổng UCI (USB & AUX)

F12 - 25 Amp Màu trong suốt Loa HIFI


F13 - - Dự phòng
F14 - - Dự phòng
F15 - 15 Amp Màu xanh dương Cụm đồng hồ (IPC)/Cụm công tắc - thiết bị điện công suất lớn Pkg
(SWITCH BANK-HD ELEC)

F16 - - Dự phòng
F17 - - Dự phòng
F18 - 10 Amp Màu đỏ Ly hợp điều hòa không khí (AC CLUTCH)
F19 - - Dự phòng
288 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Lỗ Cầu chì loại hộp Cầu chì siêu nhỏ Mô tả
F20 30 Amp Màu hồng - Bộ điều khiển trung tâm (CBC) 1-ĐÈN TRẦN
F21 - 20 Amp Màu vàng Cần gạt mưa phía sau
F22 - 10 Amp Màu đỏ Module điều khiển động cơ (ECM)/Module điều khiển hệ thống
truyền lực (PCM)/ WAKE UP Khởi động Cụm mô-tơ phát điện
động cơ (MGU)/WAKE UP Bộ nguồn (PPU)
F23 - 10 Amp Màu đỏ Module điều khiển hệ thống truyền lực (PCM)/Module điều
khiển động cơ (ECM)
F24 - - Dự phòng
F25 - 10 Amp Màu đỏ Chuyển đổi Module bằng dây dẫn (MOD_SBW)
F26 40 Amp Màu xanh lá cây - Bộ điều khiển trung tâm (CBC) 2-ĐÈN TRẦN #1
F27 30 Amp Màu hồng - Cần gạt mưa phía trước
F28 40 Amp Màu xanh lá cây - Bộ điều khiển trung tâm (CBC) 3-KHÓA CỬA ĐIỆN
F29 40 Amp Màu xanh lá cây - Bộ điều khiển trung tâm (CBC) 4-ĐÈN TRẦN #2
F30 - - Dự phòng
F31 - 10 Amp Màu đỏ CỔNG CHẨN ĐOÁN
Module hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí
F32 - 10 Amp Màu đỏ (HVAC CTRL MOD)/Khóa trụ lái (SCL)/Module phân loại
hành khách (OCM)/Module phát hiện sự hiện diện của người lái
(DPDM)
F33 - 10 Amp Màu đỏ Hệ thống ParkTronics (PTS)/Module camera hồng ngoại
(IRCM)/Đèn tắt túi khí (AIRBAG DISABLE LMPS)
Module hệ thống cân bằng điện tử (ESC)/ Trợ lực lái điện-thủy
F34 - 10 Amp Màu đỏ lực (EHPS)/ thanh điều hòa thông minh (SBCM) WAKE UP

F35 30 Amp Màu hồng - Bơm phanh chân không - nếu được trang bị
F36 30 Amp Màu hồng - Module kéo rơ-moóc - nếu được trang bị
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Lỗ Cầu chì loại hộp Cầu chì siêu nhỏ Mô tả
F37 30 Amp Màu hồng - Container kéo rơ-moóc 7W- nếu được trang bị
F38 20 Amp Màu xanh dương - Module điều khiển động cơ ECM
F39 - - Dự phòng
Module điều khiển hệ thống truyền động (DTCM)/Khóa cầu
F40 - 15 Amp Màu xanh dương
(AXLE LOC) FT_RR

F41 - 15 Amp Màu xanh dương Cụm đồng hồ (IC)/Cổng an ninh (SGW) WAKE UP

F42 - 10 Amp Màu đỏ Chế độ tiếp liệu hệ thống điều khiển rơ-le điều khiển điện
(Stop/Start bằng điện)
F43 - 20 Amp Màu vàng Ổ CẮM ĐIỆN (HÀNG HÓA) BATT
F44 - 10 Amp Màu đỏ Bộ sưởi camera hồng ngoại (IRCAM)

F45 - 20 Amp Màu vàng Ổ CẮM ĐIỆN (HÀNG HÓA) BATT


F46 - 10 Amp Màu đỏ AUTO HDLP LVL MOD/LVL MTR/HDLP SW
F47 - - Dự phòng
F48 - - Dự phòng
F49 - 10 Amp Màu đỏ Hệ thống căng đai an toàn (ORC)
F50 - 10 Amp Màu đỏ HD ACC - nếu được trang bị
TV kỹ thuật số (DSRC)/USB/Gương chiếu hậu bên trong
F51 - 10 Amp Màu đỏ (ISRVM)/ Module la bàn (CSGM)
F52 - 20 Amp Màu vàng Bật lửa
F53 - - Dự phòng
F54 - - Dự phòng
F55 - - Dự phòng
290 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Lỗ Cầu chì loại hộp Cầu chì siêu nhỏ Mô tả

F56 10 Amp Màu đỏ CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ TRONG XE


F57
20 Amp Màu vàng Sưởi ghế phía người lái phía trước
F58 20 Amp Màu vàng Sưởi ghế phía hành khách phía trước
F59 - Dự phòng
Module vô lăng Comfort (CSWM) (HTD STR WHEEL)
F60 15 Amp Màu xanh dương
Cảm biến điểm mù bên trái (LBSS)/Cảm biến điểm mù bên phải
F61 10 Amp Màu đỏ
(RBSS)
F62 - Dự phòng
F63 10 Amp Màu đỏ Hệ thống căng đai an toàn (ORC)
F64 - Dự phòng
F65 - Dự phòng
HVAC BLOWER MTR FRT (Motor thổi gió điều hòa không khí
F66 40 Amp Màu xanh lá cây - phía trước)
F67 - Dự phòng
F68 - Dự phòng
F69 5 Amp Màu nâu vàng Cụm mô-tơ phát điện động cơ MGU Máy phát điện bộ phận khởi động
đai an toàn (BSG) - Nếu được trang bị

Hệ thống phun xăng đánh lửa


F70 25 Amp Màu trong suốt

F71 - Dự phòng
F72 10 Amp Màu đỏ HD ELEC ACC PKG - Nếu được trang bị
F73 20 Amp Màu xanh dương - PWR TOP LT
F74 20 Amp Màu xanh dương - PWR TOP LT

F75 10 Amp Màu đỏ Bộ nguồn - Module điều khiển bộ pin & Module phụ trợ (PPU-
BPCM & APM) Máy phát điện bộ phận khởi động đai an toàn
(BSG) - nếu được trang bị
290 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Lỗ Cầu chì loại hộp Cầu chì siêu nhỏ Mô tả


F76 - 20 Amp Màu vàng ECM (GAS)/PCM (DSL)
F77 - 10 Amp Màu đỏ Sưởi kính
F78 - 10 Amp Màu đỏ CẢM BIẾN COMP/XÂM NHẬP/CÒI/ CẢM BIẾN XÂM
F79 - 20 Amp Màu vàng MODULE ĐIỀU KHIỂN THANH THÔNG MINH
F80 - 15 Amp Màu xanh dương Module điều khiển hệ thống truyền động
F81 30 Amp Màu hồng - BỘ SẤY KÍNH SAU (EBL)
F82 30 Amp Màu hồng - Bộ sấy nhiên liệu - nếu được trang bị
F83 60 Amp Màu vàng - Bu-gi xông máy - nếu được trang bị
F84 30 Amp Màu hồng - Thiết bị điều khiển bộ sấy urê - nếu được trang bị
F85 10 Amp Màu đỏ Cảm biến PM - nếu được trang bị
F86 30 Amp Màu hồng - Bơm phanh chân không 2 - nếu được trang bị
F87 - 10 Amp Màu đỏ BƠM CẤP/LỌC - nếu được trang bị
F88 20 Amp Màu xanh dương - Cảm biến NOx #1/#2 - nếu được trang bị
F89 - 10 Amp Màu đỏ Module điều khiển trụ lái (SCCM)/Điều khiển hành trình
(CRUISE CTL)/TV kỹ thuật số (DTV)/Đèn tắt túi khí
F90 20 Amp Màu xanh dương - Đèn dừng kéo rơ-moóc- nếu được trang bị
F91 - 20 Amp Màu vàng Còi
F92 40 Amp Màu xanh lá cây - HD ACC #2 - nếu được trang bị
F93 40 Amp Màu xanh lá cây - HD ACC #1 - nếu được trang bị
F94 10 Amp Màu đỏ Hệ thống giám sát áp suất lốp (TPM)/Hệ thống trung tâm
tần số vô tuyến (CORAX)
F95 - Dự phòng
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

F96 - 10 Amp Màu đỏ Công tắc gương điện


F97 - 20 Amp Màu vàng RADIO/TBM
F98 - 10 Amp Màu đỏ SW BANK-HD ELEC/OFF ROAD
F99 - - Dự phòng
F100 30 Amp Màu hồng - ESC-ECU & VAN
F101 30 Amp Màu hồng - Module điều khiển hệ thống truyền động (DTCM)
F102 - 15 Amp Màu xanh dương Cổng USB kép
F103 - 15 Amp Màu xanh dương HD ACC #3 - nếu được trang bị
F104 Bơm nước làm mát PPU - nếu được trang bị
15 Amp Màu xanh dương
ICS/HVAC
F105 - 10 Amp Màu đỏ
Module điều khiển hành trình điện tử (ESC)/Motor bơm
F106 50 Amp Màu đỏ - nhiên liệu
F107 - 20 Amp Màu vàng Đèn dừng/báo rẽ móc rơ-moóc bên trái - nếu được trang bị
F108 - 15 Amp Màu xanh dương HD ACC #4 - nếu được trang bị
F109 - 20 Amp Màu vàng Đèn dừng/báo rẽ móc rơ-moóc bên phải - nếu được trang bị
F110 30 Amp Màu hồng - BỘ CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN
F111 20 Amp Màu xanh dương - Đường lùi kéo rơ-moóc - nếu được trang bị
292 TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

CẨN THẬN! KÍCH VÀ THAY LỐP Vị trí kích


Khi lắp đặt nắp trung tâm phân phối điện, điều
quan trọng là phải đảm bảo cố định và chốt chặt CẢNH BÁO! Kích và tay vặn nằm ở khoang hàng hóa phía
nắp đúng cách. Nếu không thì có thể khiến nước Không được cố thay lốp ở bên xe gần nhiều sau. Để tháo nắp kích và dụng cụ, tiến hành như
tràn vào trung tâm phân phối điện và có thể gây phương tiện giao thông đang di chuyển. Kéo xe sau:
ra sự cố hệ thống điện. ra xa khỏi đường để tránh xảy ra nguy hiểm bị
đâm va khi đang vận hành kích hoặc thay bánh 1. Nhấc thùng sau xe tải trong khoang hàng
Khi thay cầu chì cháy, chỉ được sử dụng cầu chì xe. hóa lên.
có định mức ampe chính xác. Sử dụng cầu chì có
định mức khác có thể làm quá tải hệ thống Nằm dưới xe đang nâng kích rất nguy hiểm. Xe
điện. Nếu cầu chì có định mức phù hợp lại bị có thể trượt khỏi kích và đổ sập vào người bạn.
cháy, điều đó có nghĩa là đã xảy ra sự cố trong Khi đó, bạn có thể bị nghiền nát.
mạch, cần được sửa chữa. Tuyệt đối không đặt bất kỳ phần cơ thể nào dưới
xe, trên kích. Nếu bạn cần nâng xe lên, hãy đưa
xe đến trung tâm bảo dưỡng. Tại đây họ sẽ có
thể nâng xe cho bạn.

Không khởi động hoặc chạy xe trong khi xe


đang đè trên kích.
Kích chỉ được thiết kế để dùng làm dụng cụ thay
lốp. Do đó, không nên dùng kích để nâng xe nhằm Thùng sau xe tải
thực hiện mục đích sửa chữa. Xe cần được kích LƯU Ý:
lên bề mặt bằng phẳng cứng chắc. Tránh các khu Có thể tháo thùng sau xe tải để dễ tiếp cận bằng
vực băng giá hoặc trơn trượt. cách kéo thẳng thùng sau xe tải về phía sau.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

2. Tháo nắp khoang chứa phụ kiện kim loại 4. Tháo và lắp bộ dụng cụ. 3. Xoay tay vặn ngược chiều kim đồng hồ để tháo
bằng cách kẹp chốt vào bên trái và kéo lên. đai ốc bánh xe. Dùng chìa khóa (nằm trong hộp
Tháo lốp dự phòng đựng găng tay) xoay ngược chiều kim đồng hồ,
1. Để tháo lốp dự phòng khỏi giá đỡ lốp dự phòng, nếu được trang bị, để tháo đai ốc bánh xe ra.
tháo vỏ lốp dự phòng nếu được trang bị.
2. Xoay bu-lông chốt ngược chiều kim đồng hồ để
tháo Nắp camera lùi bằng cách dùng tuốc-nơ-vít đầu
dẹt #T40 và chốt trong bộ dụng cụ được cung cấp kèm
theo.

Chốt nắp khoang chứa đồ phụ kiện kim loại


3. Xoay tai hồng bằng nhựa ngược chiều kim
đồng hồ để nới lỏng kích khỏi khoang chứa đồ. Tháo lốp dự phòng

Mở khóa nắp camera lùi

Vị trí tai hồng bằng nhựa


TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Chuẩn bị kích CẢNH BÁO!
1. Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng và chắc chắn. Gài phanh tay chắc chắn và chuyển hộp số tự
Tránh các khu vực băng giá hoặc trơn trượt. động về vị trí PARK; chuyển hộp số sàn về vị
trí REVERSE.
CẢNH BÁO! Chặn bánh theo đường chéo đối diện với bánh
Không được cố thay lốp ở bên xe gần nhiều xe cần nâng.
phương tiện giao thông đang di chuyển. Kéo xe Không khởi động hoặc chạy xe trong khi xe
ra xa khỏi đường để tránh xảy ra nguy hiểm bị đang đè lên kích.
đâm va khi đang vận hành kích hoặc thay bánh Không cho phép bất cứ ai ở lại trong xe trong
xe. khi xe đang đè lên kích.
Bánh xe bị chặn Không cho phép bất cứ ai ngồi dưới gầm xe
LƯU Ý: trong khi xe đang đè lên kích. Nếu bạn cần
2. Bật công tắc đèn cảnh báo nguy hiểm. Hành khách không được ở trong xe khi đang nâng nâng xe lên, hãy đưa xe đến trung tâm bảo
xe. dưỡng. Tại đây họ sẽ có thể nâng xe cho bạn.
3. Gài phanh tay. Hướng dẫn sử dụng kích Chỉ sử dụng kích đúng vị trí quy định và chỉ
dùng để nâng xe khi thay lốp.
4. Chuyển hộp số tự động về vị trí PARK (P) hoặc Nếu thao tác tại hoặc gần đường quốc lộ, cần
đặt hộp số sàn ở vị trí REVERSE (R). CẢNH BÁO!
đặc biệt cẩn thận tránh xa luồng phương tiện
Nghiêm chỉnh chấp hành các cảnh báo thay lốp
để tránh xảy ra thương tích cá nhân hoặc hư đang di chuyển.
5. Chuyển chìa khóa điện về vị trí OFF. Để đảm bảo buộc cố định lốp dự phòng dù đã
hỏng xe:
được bơm hoặc bị xẹt, cần phải buộc lốp dự
6. Khóa cả phía trước và phía sau của lốp đối diện Luôn đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng và chắc
phòng vào thân van đối diện với mặt đường.
theo đường chéo của lốp bạn đang thay. Ví dụ nếu chắn tránh xa mép đường quốc lộ nhất có thể
đang thay bánh xe trước phía người lái, hãy chặn trước khi nâng xe lên.
bánh sau phía hành khách. Bật công tắc đèn cảnh báo nguy hiểm.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Nhãn cảnh báo kích

CẨN THẬN!
Không được cố nâng xe lên bằng cách kích vào
đúng vị trí trừ những vị trí được chỉ định. Vị trí kích phía trước
Kích và dụng cụ đã lắp
1. Tháo lốp dự phòng, kích và dụng cụ ra khỏi vị trí
cất giữ.
4. Vận hành kích từ phía trước hoặc phía sau xe.
2. Nới lỏng (chứ không tháo hẳn) đai ốc bánh xe
bằng cách xoay sang bên trái một vòng trong khi Đặt kích dưới ống mềm của cầu xe như hình
bánh xe vẫn ở trên mặt đường. minh họa. Không nâng xe lên cho đến khi bạn
chắc chắn đã gài kích hết cỡ.
3. Lắp kích và dụng cụ. Nối cơ cấu dẫn động tay cầm
của kích vào thanh nối dài rồi nối vào tay vặn.

Điểm nâng kích phía sau

Điểm nâng kích phía trước


TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

13. Cố định kích và dụng cụ vào đúng vị trí trên giá


8. Lắp đai ốc bánh xe vào đầu côn hướng về phía đỡ lốp dự phòng. Siết đai ốc bánh xe và khóa đai ốc.
bánh xe. Nhẹ nhàng siết chặt đai ốc theo chiều kim 15. Xoay bu-lông chốt về vị trí khóa trên nắp camera
đồng hồ. bằng cách dùng tuốc-nơ-vít đầu dẹt #40 và chốt xoay
khóa theo chiều kim đồng hồ. Sau đó, lắp lại nắp
CẢNH BÁO camera bằng cách trượt qua giá đỡ camera/lốp cho
Để tránh xảy ra rủi ro khiến xe bị trật khỏi đến khi ăn khớp vào đúng vị trí.
kích, không siết đai ốc bánh xe hết cỡ cho
đến khi xe được hạ thấp xuống.
Vị trí kích phía sau Nếu không tuân thủ cảnh báo này, thì có
thể bị thương nặng
5. Xoay vít kích theo chiều kim đồng hồ để nâng
xe lên. Chỉ nâng xe cho đến bánh vừa rời khỏi
mặt đường và có đủ khoảng rộng để lắp lốp dự 9. Hạ xe bằng cách xoay vít kích ngược chiều kim
phòng. Nâng lốp càng ít thì độ ổn định càng đồng hồ và tháo kích ra.
cao. 10. Cuối cùng siết đai ốc bánh xe. Vừa nhấn cần siết
6. Tháo đai ốc và bánh xe. xuống vừa siết để tăng lực đẩy. Thay đai ốc cho
7. Lắp lốp dự phòng vào cầu xe. đến khi đã siết từng đai ốc hai lần. Xem mục
Chằng buộc lốp/bánh xe bị hỏng
“Thông số kỹ thuật lực siết bánh và lốp xe” trong
phần “Thông số kỹ thuật” để biết thông tin về lực
CẢNH BÁO! siết đai ốc bánh xe chính xác. Nếu không chắc chắn CẢNH BÁO!
Nâng xe cao hơn mức cần thiết có thể khiến về độ chặt, bạn nên đến đại lý ủy quyền hoặc trạm
Lốp hoặc kích lỏng phóng về phía trước khi
xe mất ổn định. Có thể trượt khỏi kích và bảo dưỡng để được kiểm tra cần siết lực.
xảy ra va chạm hoặc dừng xe đột ngột có thể
làm thương những người đứng gần đó. Chỉ gây nguy hiểm cho hành khách trên xe. Luôn
nâng xe lên đủ cao để tháo lốp ra. 11. Sau khi đi được 25 dặm (40km), dùng cần siết lực
kiểm tra lực siết đai ốc bánh xe để đảm bảo mọi buộc cố định các bộ phận kích và lốp dự
đai ốcbánh xe đều được cố định đúng vị trí trên phòng vào vị trí được chỉ định.
bánh xe.
12. Tháo bộ kích và khối bánh xe. 6
13. Cố định kích và dụng cụ vào đúng vị trí
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ
300
Cách lắp lốp xe chạy đường trường 5. Sau khi đi được 25 dặm (40km), dùng cần
siết lực kiểm tra lực siết đai ốc bánh xe để đảm
bảo mọi đai ốcbánh xe đều được cố định đúng
Hãy làm theo những bước này để
1. Lắp lốp vào cầu xe.
vị trí trên bánh xe. sử dụng chế độ Nhả phanh tay:
2. Lắp các đai ốc bánh xe còn lại vào đầu côn của 1. Gài chắc phanh tay.
đai ốc hướng về phía bánh xe. Nhẹ nhàng siết chặt NHẢ PHANH TAY
đai ốc. 2. Dùng một tuốc-nơ-vít nhỏ hoặc
CẢNH BÁO!
Luôn đảm bảo an toàn cho xe bằng cách gài dụng cụ tương tự, tháo nắp cần nhả
CẢNH BÁO! phanh tay nằm ở phía trước cần
Để tránh xảy ra rủi ro khiến xe bị trật khỏi kích, phanh tay trước khi kích hoạt chế độ Nhả
phanh tay. Ngoài ra, bạn nên ngồi trên ghế chọn số để tiếp cận đai tether.
không siết đai ốc bánh xe hết cỡ cho đến khi xe
được hạ thấp xuống. lái, chân đặt cố định trên bàn đạp phanh khi
Nếu không tuân thủ cảnh báo này, thì có thể bị kích hoạt chế độ Nhả phanh tay. Việc kích
thương nặng hoạt chế độ Nhả phanh tay sẽ cho phép xe
lăn đi nếu không được cố định bằng phanh
3. Hạ xe xuống bằng cách xoay tay vặn kích tay hoặc đấu nối chính xác vào xe kéo.
ngược chiều kim đồng hồ. Ngoài ra, thao tác kích hoạt chế độ Nhả
phanh tay có thể dẫn tới chấn thương
4. Cuối cùng siết đai ốc bánh xe. Vừa nhấn cần siết nghiêm trọng hoặc tử vong cho những
xuống vừa tỳ vào đầu tay vặn để tăng lực đẩy. Siết người ở gần hoặc xung quanh xe.
đai ốc bánh xe vào mô hình ngôi sao cho đến khi
siết lại từng đai ốc thêm lần nữa. Vui lòng xem mục Nắp cần nhả phanh tay
“Thông số lực siết lốp và bánh xe” trong phần
Để đẩy hoặc kéo xe trong trường hợp hộp
“Thông số kỹ thuật” để biết thêm thông tin chi tiết số không chuyển ra khỏi vị trí PARK
về lực siết đai ốc bánh xe chính xác. Nếu không (P) (như ắc-quy hết điện), thì chế độ
chắc chắn về độ chặt, bạn nên đến đại lý ủy quyền Nhả phanh tay luôn khả dụng.
hoặc trạm bảo dưỡng để được kiểm tra cần siết lực.
Đai Tether BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 301

Cách cài đặt lại Cần nhả phanh tay: CẢNH BÁO!
4. Nhấn và duy trì lực tác động đều trên bàn đạp Không khởi động bằng nguồn ngoài khi ắc-
phanh.
1. Kéo lên vào đai Tether, nhả ra từ vị trí quy đóng băng. Nếu không, có thể gây hỏng
“khóa”. hoặc gây nổ và gây ra thương tích cá nhân.
5. Kéo đai Tether lên và sang bên trái cho đến 2. Hạ thấp Cần nhả phanh tay xuống và
khi cần nhả chốt đúng vị trí tại sang bên phỉa trở về vị trí ban đầu. CẨN THẬN!
vị trí thẳng đứng. Hiện xe đang ở ngoài vị trí PARK
Không dùng bộ kích nguồn cầm tay hoặc các
(P) và có thể di chuyển. Chỉ nhả phanh đỗ khi xe đã 3. Luồn đai Tether vào đế bảng điều bộ kích nguồn khác có điện áp hệ thống trên
được nối chắc chắn vào xe kéo. khiển và lắp lại nắp. 12V, nếu không sẽ làm hỏng ắc-quy, mô-tơ bộ
phận khởi động, máy phát điện hoặc hệ thống
điện.
KHỞI ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGOÀI
Nếu xe có ắc-quy hết điện, thì có thể khởi động LƯU Ý:
bằng nguồn ngoài bằng cách dùng một bộ dây Khi sử dụng bộ kích nguồn cầm tay, hãy làm theo
nhảy và ắc-quy trên một xe khác, hoặc dùng bộ hướng dẫn vận hành và biện pháp phòng ngừa
kích nguồn cầm tay. Hoạt động khởi động bằng của nhà sản xuất.
nguồn ngoài có thể rất nguy hiểm nếu không thực
hiện đúng cách. Do đó, vui lòng nghiêm chỉnh
chấp hành quy trình trong phần này.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 302

LƯU Ý:
CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG BẰNG NGUỒN Cọc dương của bình ắc-quy có nắp che bảo vệ.
NGOÀI CẢNH BÁO! (Còn nữa) Nâng nắp lên để tiếp cận cọc này.
Cọc bình ắc-quy, đầu nối và các phụ
kiện liên quan chứa chì và các hợp chất Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start, thì xe sẽ có
chì. Rửa sạch tay sau khi sử dụng. hai bình ắc-quy. Xem mục “Hệ thống Stop/Start
- nếu được trang bị” trong phần “Khởi động và
Nếu dùng “bộ sạc nhanh” khi ắc-quy vận hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
đang ở trên xe, hãy tháo dây ắc-quy xe
trước khi kết nối bộ sạc vào ắc-quy.
Không sử dụng “bộ sạc nhanh” để khởi CẢNH BÁO!
động Cẩn thận tránh xa quạt làm mát két nước làm
Ắc quy trên xe nằm ở phía đằng sau bên mát khi nâng nắp ca-pô. Bộ phận này sẽ khởi
phải khoang động cơ động bất kỳ khi nào công tắc khóa điện được
Ắc quy dự phòng - nếu được trang bị đặt ở vị trí ON. Bạn có thể bị thương do chạm
phải cánh quạt đang chuyển động.
. Tháo mọi đồ trang sức như nhẫn, dây đeo đồng
CẢNH BÁO! hồ và vòng cổ có thể tạo ra tiếp xúc điện bất lợi.
Chỉ sử dụng cọc bình ắc-quy dương trên ắc- Bạn có thể bị thương nặng.
quy chính để khởi động lấy đà. Nếu bạn cố Ắc-quy chứa axit sulphuric có thể làm bỏng da
khởi động bằng nguồn ngoài bằng ắc-quy dự hoặc mắt và sinh ra khí hydro dễ cháy nổ. Bảo
phòng, nhiều khả năng sẽ gây thương tích quản ắc-quy tránh ngọn lửa trần hoặc tia lửa
nghiêm trọng hoặc tử vong. điện.
Khí gas trong bình ắc-quy là khí dễ cháy nổ.
Bảo quản ắc-quy tránh ngọn lửa hoặc tia lửa Cọc dương của bình ắc-quy
điện. Không dùng ắc quy bộ kích nguồn hoặc
bất kỳ nguồn kích nào khác có công suất
trên12V. Không để kẹp cáp chạm vào nhau.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 303

1.Gài phanh tay, chuyển hộp số tự động về vị trí 2.Nối cọc kia của dây nhảy vào cọc dương
PARK (P) (hộp số sàn ở vị trí NEUTRAL) và QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG LẤY ĐÀ (+) của xe kích nguồn
đặt công tắc khóa điện ở chế độ OFF. CẢNH BÁO!
3.Nối cọc âm (-) của dây nhảy vào cọc âm (-
Nếu không làm theo quy trình khởi động lấy đà,
) của xe kích nguồn.
thì có thể gây thương tích cá nhân hoặc hư hỏng
2.Tắt thiết bị sưởi, radio và mọi phụ kiện điện tài sản do nổ ắc-quy
không cần thiết 4.Nối cọc đối diện cọc âm (-) của dây nhảy
với dây nối đất của động cơ (phần kim loại
3.Nếu dùng một xe khác để khởi động lấy đà, hãy nhô ra ngoài của xe câu nối tránh xa ắc-quy và
CẨN THẬN!
dừng xe trong phạm vi của dây nhảy, gài phanh tay hệ thống phun nhiên liệu
Nếu không làm theo những quy trình này, có thể
và đảm bảo đặt công tắc khóa điện về vị trí OFF. làm hỏng hệ thống sạc của xe kích nguồn hoặc
xe hết điện. CẢNH BÁO!
Không nối dây nhảy vào cọc âm (-) của ắc-
LƯU Ý: quy câu nối. Tia lửa điện có thể khiến ắc-quy
CẢNH BÁO! Luôn đảm bảo rằng các đầu không sử dụng của dây phát nổ và gây thương tích cá nhân. Chỉ sử
nhảy không tiếp xúc với nhau hoặc không tiếp xúc dụng điểm nối đất chuyên dụng, không dùng
Không để các xe chạm vào nhau nếu không có
với xe khác khi đang đấu nối. các bộ phận kim loại nhô ra ngoài khác
thể tạo ra hiện tượng nối đất và gây thương tích
cá nhân. Nối dây nhảy
5. Khởi động động cơ trên xe đã có ắc-quy
kích nguồn, để xe chạy không tải vài phút và
sau đó khởi động động cơ trên xe bằng ắc-
quy được sạc.
6. Ngay khi khởi động động cơ, tháo dây
nhảy ngược với thứ tự lắp.

Nối dây nhảy


1. Nối cọc dương (+) của dây nhảy vào cọc
dương (+) ở xa của xe được câu nối.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 304

CẨN THẬN! Nếu cần phải thường xuyên khởi động lấy đà
cho xe, bạn nên đưa xe đến đại lý ủy quyền để CẨN THẬN!
Không chạy động cơ xe câu nối với tốc độ trên Lái xe với hệ thống làm mát động cơ nóng có thể
được kiểm tra và điều chỉnh ắc-quy và hệ th
2.000 vòng/phút bởi nó sẽ không còn tác dụng làm hỏng xe. Nếu đồng hồ đo nhiệt độ chỉ báo
ống sạc
sạc, gây lãng phí nhiên liệu và có thể làm hỏng mức “H”, hãy kéo lên và dừng xe ngay. Để xe
động cơ xe kích nguồn. chạy không tải trong chế độ điều hòa nhiệt độ
CẨN THẬN! cho đến kim chỉ quay trở về phạm vi thông
Ngắt kết nối dây nhảy Nhiều phụ kiện cắm vào ổ cắm điện trên xe thường. Nếu kim chỉ vẫn ở vị trí HOT (H) và bạn
sẽ hút điện từ bình ắc-quy xe thậm chí ngay nghe thấy âm báo liên tục, hãy tắt động cơ ngay
1.Ngắt kết nối đầu âm (-) của dây nhảy ra cả khi không sử dụng (như điện thoại di và gọi trung tâm bảo dưỡng.
khỏi dây nối đất động cơ trên xe có ắc-quy động, v.v...). Thậm chí ngay cả khi cắm điện
cần sạc. đủ lâu mà không vận hành động cơ, ắc-quy
xe cũng sẽ làm giảm tuổi thọ ắc-quy và/hoặc LƯU Ý:
2.Tháo đầu đối diện cọc âm (-) của dây nhảy ngăn động cơ khởi động. Dưới đây là các biện pháp bạn có thể thực
ra khỏi cọc âm (-) của xe kích nguồn. hi ện để làm chạm tình trạng quá nhiệt:
3.Tháo cọc dương (+) của dây nhảy ra khỏi NẾU ĐỘNG CƠ QUÁ Nếu máy điều hòa không khí (A/C) ở vị
cọc dương (+) ở xa của xe kích nguồn. NHIỆT trí ON, thì hãy chuyển về vị trí OFF. Hệ
Nếu xảy ra bất kỳ tình huống nào dưới đây, thống điều hòa sẽ thổi thêm khí nóng vào
4.Tháo đầu đối diện của dây nhảy (+) ra bạn có thể giảm rủi ro quá nhiệt bằng cách hệ thống làm mát động cơ. Vì vậy hãy tắt
khỏi cọc dương từ xa (+) của xe được sạc. thực hiện hành động phù hợp. hệ thống điều hòa để loại bỏ hơi nóng
Trên đường cao tốc - giảm tốc độ. này.
5. Lắp lại nắp bảo vệ trên cọc dương từ xa
Trên đường trong thành phố - vừa dừng Bạn cũng có thể chuyển cần điều chỉnh
(+) của xe được sạc.
xe vừa chuyển hộp số về vị trí nhiệt độ về mức nóng nhất, thanh dẫn
NEUTRAL (N) tuy nhiên không được điều khiển chế độ xuống sàn và điều
tăng tốc độ chạy xe không tải. khiển quạt về mức cao. Việc này cho
phép lõi giàn nóng trở thành thiết bị phụ
trợ cho két nước làm mát và hỗ trợ tản
nhiệt từ hệ thống làm mát động cơ.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 305
CẢNH BÁO LƯU Ý: CẨN THẬN!
Bạn hoặc những người khác có thể bị bỏng nặng
bởi nước làm mát động cơ (chất chống đông) Tăng tốc động cơ hoặc quay bánh xe có
Xe có hộp số tự động: Chỉ có thể dùng các
hoặc hơi nước từ két nước làm mát. Nếu bạn thể làm hộp số quá nóng và bị hỏng. Để
số giữa số DRIVE (D) và REVERSE (R) khi
thấy hoặc nghe thấy hơi nước bay ra từ dưới gầm tốc độ bánh xe là động cơ chạy không tải khi đặt hộp số ở
nắp ca-pô, không được mở nắp capô cho đến khi vị trí NEUTRAL trong tối thiểu một
5 mph (8 km/h) hoặc thấp hơn. Bất kỳ khi nào
két nước làm mát có đủ thời gian để nguội bớt. phút sau mỗi 5 chu kỳ lấy đà. Nhờ đó,
hộp số vẫn ở vị trí NEUTRAL (N) quá 2 giây,
Tuyệt đối không cố mở nắp áp lực của hệ thống sẽ giảm thiểu hiện tượng quá nhiệt và
bạn phải nhấn bàn đạp phanh để gài số DRIVE
làm mát khi két nước làm mát hoặc chai nước giảm rủi ro hỏng ly hợp hoặc hộp số khi
(D) hoặc REVERSE (R).
làm mát đang nóng. cố giải phóng xe bị kẹt trong thời gian
Nhấn công tắc "ESC OFF" để đặt Hệ thống cân
dài.
bằng điện tử (ESC) ở chế độ "Partial
GIẢI PHÓNG XE BỊ KẸT OFF" trước khi cho xe chạy đà. Xem mục “Hệ Khi “lấy đà” cho xe bị kẹt bằng cách
thống cân bằng điện tử” trong mục “An toàn” chuyển giữa số DRIVE/SECOND và
Nếu xe bị kẹt trong bùn, cát hoặc tuyết, thường thì xe để biết thêm thông tin chi tiết. Ngay khi đã giải REVERSE, không quay bánh xe nhanh
có thể di chuyển bằng chuyển động lấy đà. Xoay vô phóng xe, nhấn công tắc "ESC OFF” thêm một quá 15 mph (24 km/h) nếu không có thể
lăng sang trái và phải để tạo khoảng trống xung quanh lần nữa để khôi phục chế độ "ESC ON” làm hỏng hệ thống truyền động.
bánh trước. Đối với xe được trang bị hộp số tự động,
nhấn và giữ nút khóa trên cần chọn số. Sau đó, tiến Rồ ga hoặc quay bánh xe có thể làm hộp
và lùi giữa các số DRIVE (D) và REVERSE (R) (với CẢNH BÁO số quá nóng và bị hỏng. Đồng thời có thể
Bánh xe quay nhanh có thể rất nguy hiểm. Lực do làm hỏng lốp. Không quay bánh xe với
xe có hộp số tự động) hoặc số HAI (2) và REVERSE
tốc độ bánh quay quá nhanh tạo ra có thể làm hỏng tốc độ trên 30 mph (48 km/h) khi đã gài
(R) (với xe có hộp số sàn) trong khi nhẹ nhàng nhấn
hoặc thậm chí là không chuyển động được cầu xe số (không được chuyển số).
bàn đạp ga. Dùng lực tối thiểu tác động lên bàn đạp và lốp xe. Lốp xe có thể phát nổ và gây chấn
ga để duy trì chuyển động lấy đà mà không làm quay thương cho một số người. Không quay bánh xe
bánh hoặc tăng tốc động cơ. quá 30 mph (48 km/h) hoặc quá
30 giây liên tục mà không ngừng nghỉ khi xe bị
kẹt và không được để ai ở gần bánh xe đang
quay bất kể tốc độ lúc đó ra sao
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 306

KÉO XE CHẾT MÁY


Phần này sẽ trình bày quy trình kéo xe chết máy bằng dịch vụ kéo xe thương mại. Nếu hộp số và hệ thống truyền động đang hoạt động, xe bị
chết máy cũng có thể dược kéo như phần mô tả trong mục “Kéo xe giải trí” của phần “Khởi động và vận hành”.
Điều kiện kéo Bánh xe được NÂNG LÊN KHỎI MODEL 4WD
MẶT ĐẤT

Xem hướng dẫn trong mục “Kéo xe giải trí” của phần “Khởi động và vận hành”.
Hộp số tự động ở vị trí PARK (P)
Hộp số sàn đã gài (KHÔNG ở vị trí NEUTRAL [N]).
Kéo xe trên đường bằng KHÔNG CÓ
phẳng Hộp số phụ ở vị trí NEUTRAL (N)
Kéo theo hướng về phía trước

Trước KHÔNG CHO PHÉP


Nâng bánh hoặc kéo xe
bằng bệ đỡ có bánh lăn Sau KHÔNG CHO PHÉP
Bằng phẳng TẤT CẢ PHƯƠNG PHÁP KHẢ THI NHẤT

Cần sử dụng thiết bị kéo hoặc nâng phù hợp để tránh


Nếu bạn bắt buộc phải sử dụng phụ kiện (gạt mưa, b
CẨN THẬN!
gây hư hại cho xe. Chỉ sử dụng đòn kéo và thiết bị ộ sấy kính, v.v...) khi kéo xe, phải đặt công tắc khóa Không kéo với thiết bị chỉ có một điểm
chuyên dụng khác, luôn làm theo hướng dẫn của nhà điện về vị trí ON/RUN, chứ không được để ở vị trí tựa bởi có thể làm hỏng xe.
sản xuất. Bắt buộc sử dụng xích an toàn. Gắn đòn ACC. Khi buộc xe vào xe tải có bệ đỡ phẳng, không
kéo hoặc thiết bị kéo khác vào cấu kiện kết cấu trên Nếu đang sạc ắc-quy, vui lòng tham khảo mục “Nhả gắn vào bộ phận hệ thống treo trước hoặc sau.
xe, không gắn vào cản xe hoặc giá đỡ liên quan. phanh tay” trong phần này để biết thông tin về các Xe có thể bị hỏng do kéo xe không đúng cách
Tuân thủ luật pháp của bang và chính quyền địa hướng dẫn chuyển s ố tự động ra khỏi vị trí PARK để
phương liên quan đến xe. có thể di chuyển xe
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 307

MÓC KÉO KHẨN CẤP - NẾU ĐƯỢC HỆ THỐNG THOÁT HIỂM NÂNG CAO
MÔ HÌNH TRUYỀN ĐỘNG BỐN (EARS)
TRANG BỊ
BÁNH Xe này được trang bị Hệ thống thoát hiểm nâng cao.
Nhà sản xuất khuyến cáo kéo xe khi bánh xe
Nếu xe được trang bị móc kéo, các móc này sẽ
được NÂNG LÊN KHỎI MẶT ĐẤT. Các đọc lắp ở cản trước và cản sau. Vui lòng xem mục “Hệ thống căng đai an toàn” trong
mục “An toàn” để biết thêm thông tin chi tiết về chức
phương thức chấp nhận được là kéo xe trên xe LƯU Ý: năng Hệ thống thoát hiểm nâng cao.
có bệ đỡ phẳng hoặc một đầu xe nâng lên còn Để khôi phục điều kiện off-road, bạn nên sử
đầu kia thì đặt vào bệ đỡ bánh xe.
dụng cả hai móc kéo trước để giảm thiểu rủi ro THIẾT BỊ GHI DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA
Nếu không có thiết bị có bệ đỡ phẳng và hộp số hỏng xe. Luôn sử dụng dây kéo phù hợp. Ô TÔ (EDR)
phụ đang hoạt động, có thể kéo xe (về phía trước Xe được trang bị Thiết bị ghi dữ liệu hoạt động của
với BỐN bánh trên mặt đường) NẾU hộp số phụ CẢNH BÁO!
ô tô (EDR). Mục đích chính của EDR là ghi lại dữ
đang ở vị trí NEUTRAL (N) và hộp số đang ở Không sử dụng xích để giải phóng xe bị
kẹt. Xích có thể dẫn tới chấn thương liệu giúp nắm rõ quy trình vận hành hệ thống trên
vị trí PARK (P) (áp dụng cho xe có hộp số tự
động) hoặc gài số (KHÔNG ở vị trí nghiêm trọng hoặc tử vong. xe trong một số tình huống đâm va hoặc suýt đâm
NEUTRAL, đối với hộp số sàn). Xem mục va như bung túi khí hoặc va phải chướng ngại vật
Giữ thông thoáng xe khi kéo bằng móc. trên đường.
“Kéo giải trí” trong phần “Khởi động và vận
Dây kéo có thể bị nhả ra, gây chấn thương
hành” để biết thêm thông tin chi tiết.
nghiêm trọng. Vui lòng xem mục “Hệ thống căng đai an toàn”
trong mục “An toàn” để biết thêm thông tin chi tiết
CẨN THẬN! về Thiết bị ghi dữ liệu hoạt động của ô tô (EDR).
Không được sử dụng thiết bị nâng bánh trước CẨN THẬN!
hoặc sau (nếu các bánh còn lại vẫn ở trên mặt Móc kéo chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp
đường). Hư hỏng bên trong hộp số hoặc hộp số để cứu hộ xe bị mắc kẹt. Không dùng móc
phụ sẽ xảy ra nếu sử dụng thiết bị nâng bánh kéo để móc hoặc kéo xe trên đường quốc lộ.
trước hoặc bánh sau khi kéo xe. Bạn có thể làm hỏng xe. Bạn nên dùng dây
kéo khi kéo xe bởi xích có thể làm hỏng xe
Việc kéo xe vi phạm các yêu cầu trên có thể
làm hỏng nghiêm trọng hộp số và/hoặc hộp số
phụ. Hư hại do kéo xe không đúng cách sẽ
không thuộc phạm vi Bảo hành giới hạn dành
cho xe mới
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 308

BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

Mọi dòng xe công suất lớn


BẢO TRÌ THEO KẾ Trên xe không được trang bị màn hình cụm đồng hồ,
Thay dầu động cơ với mốc 4.000 dặm (6.500
HOẠCH thông báo “Change Oil” (Thay dầu) sẽ nhấp nháy
km) hoặc 350 giờ chạy động cơ nếu xe chạy
trên đồng hồ đo quãng đường và âm báo s ẽ
Xe có thể được trang bị hệ thống chỉ báo thay dầu trong môi trường bụi bặm và off-road, hoặc chủ
phát ra âm thanh chỉ báo rằng cần phải thay dầu.
động cơ tự động. Hệ thống chỉ báo thay dầu sẽ nhắc yếu chạy ở chế độ không tải hoặc chỉ chạy
bạn lần bảo dưỡng tiếp theo. Đại lý ủy quyền sẽ cài đặt lại thông báo thay dầu sau ở tốc độ cực thấp. Loại hình sử dụng xe này
khi hoàn thành việc thay dầu theo kế hoạch. Nếu một được gọi là Chạy xe trong điều kiện khắc
Theo điều kiện vận hành động cơ, đèn báo thay dầu
đơn vị khác không phải đại lý ủy quyền thay dầu nghiệt (Severe Duty).
động cơ sẽ bật sáng. Điều này có nghĩa là bạn cần
theo kế hoạch, thì thông báo có thể được cài đặt bằng
bảo dưỡng xe. Mỗi tháng một lần hoặc trước cuộc hành
cách dẫn chiếu đến các bước nêu trong mục “Màn
Các điều kiện vận hành như trình dài:
hình cụm đồng hồ” ở phần “Thông tin cơ bản về
(hành trình ngắn thường xuyên, kéo rơ-moóc, hoặc Kiểm tra mức dầu động cơ
bảng táp lô” để biết thêm thông tin chi tiết.
nhiệt độ môi trường cực nóng hoặc cực lạnh sẽ ảnh
hưởng khi màn hình hiển thị thông báo “Thay dầu” LƯU Ý: Kiểm tra mức nước rửa kính
hoặc “Cần thay dầu”. Các Điều kiện vận hành Trong mọi trường hợp, khoảng cách thay dầu không Kiểm tra áp suất bơm lốp và kiểm tra trực
nghiêm trọng có thể khiến thông báo thay đầu bật được vượt quá 10.000 dặm (16.000 km), 12 tháng
quan tình trạng mài mòn hoặc hư hại bất
sáng trước 3.500 dặm (5.600 km) kể từ lần cài đặt hoặc 350 giờ chạy động cơ, áp dụng sự kiện nào đến
thường, quay bánh xe ngay từ lần đầu tiên
gần đây nhất. Hãy sửa chữa xe ngay trong vòng 500 trước. 350h chạy động cơ hoặc chạy không nghỉ
thường chỉ là mối quan ngại cho khách hàng đội xe. hoặc mài mòn bất thường.
dặm (805km) tiếp theo.
Kiểm tra mức dầu bôi trơn của két nước làm
Trên xe được trang bị màn hình cụm đồng hồ, màn mát, xi-lanh phanh chính và hệ thống trợ lực
hình sẽ hiện thông báo “Oil Change Required” (Cần lái và nạp dầu bôi trơn nếu cần
thay dầu) và âm báo sẽ phát ra âm thanh chỉ báo rằng
Kiểm tra chức năng mọi đèn bên ngoài và
cần phải thay dầu.
bên trong xe
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 309

KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG


Lịch bảo dưỡng theo quy định
Xem kế hoạch bảo dưỡng ở các trang
sau để biết thông tin về lịch bảo
dưỡng theo quy định.

Tại lỗi lần thay dầu theo chỉ báo của Hệ thống đèn báo thay dầu:
Thay dầu và lọc dầu
Đảo lốp
LƯU Ý:
Đảo lốp ngay khi thấy dấu hiệu mài mòn bất thường đầu tiên, thậm chí xuất hiện trước khi bật hệ thống đèn báo dầu bôi trơn.
Kiểm tra ắc-quy, vệ sinh và siết chặt các đầu cực nếu cần
Kiểm tra khớp các-đăng/CV
Kiểm tra má phanh, đệm phanh, rotor, trống phanh, ống phanh và phanh tay
Kiểm tra thiết bị bảo vệ hệ thống làm mát động cơ và ống phanh
Kiểm tra hệ thống xả
Kiểm tra bầu lọc gió động cơ nếu sử dụng trong điều kiện bụi bặm hoặc vượt địa hình.
Kiểm tra mọi chốt cửa xem có còn mỡ không. Nếu không, hãy tra lại mỡ nếu cần.

LƯU Ý:
Dùng mỡ lithi tráng, bôi trơn khớp bản lề cửa xe định kỳ mỗi năm hai lần để tránh bị mài mòn sớm.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 310

150.000
120.0
110.0
100.0
Hết thời gian hoặc quãng đường đã đi (áp dụng s ự

130.0

140.0
20.000

30.000

40.000

50.000

60.000

70.000

80.000

90.000
kiện nào đến trước)

00
00
00

00

00
Hoặc năm: 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

192.000
176.000
160.000

208.000

224.000
112.000

128.000

144.000

240.000
hoặc km:

32.000

48.000

64.000

80.000

96.000
Kiểm tra bổ sung
Kiểm tra khớp các-đăng/CV XXXXXXXXX X XXXX
Kiểm tra hệ̣thống treo trước, hệ thống treo sau, đầu đòn lái
X X X X X X X
ngang và thay thế nếu cần.
Kiểm tra dầu trợ lực cầu trước và sau. X X X X
Kiểm tra má phanh và thay thế nếu cần. X X X X X X X
Điều chỉnh phanh tay trên xe được trang bị phanh đĩa
X X X X X X X
bốn bánh.
Kiểm tra dầu hộp số phụ X X X
Bảo dưỡng bổ sung
Thay bầu lọc gió mới. X X X X X
Thay bầu lọc gió cabin/điều hòa không khí. X X X X X X X
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 311

130.0

140.0
110.0

120.
60.000
50.000

100.00

150.00
20.000

30.000

40.000

70.000

80.000

90.000

000
Hết thời gian hoặc quãng đường đã đi (áp dụng

00

00
00
sự kiện nào đến trước)

0
Hoặc năm: 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

192.000

208.000

224.000
176.000
112.000

128.000

144.000

160.000

240.000
96.000
32.000

48.000

64.000
80.000
hoặc km:

Thay bugi đánh lửa - Động cơ 2,0 L.1 X X

Thay bugi đánh lửa - Động cơ 3,6L.2 X


Sục xả và thay nước làm mát động cơ, bộ làm mát khí
nạp (nếu được trang bị) và Cụm mô-tơ phát điện X X
(MGU) (nếu được trang bị) sau 10 năm hoặc 150.000
dặm (240.000 km), áp dụng sự kiện nào đến trước.
Thay dầu hộp số sàn nếu dùng xe trong các điều kiện sau đây:
kéo rơ-moóc, đẩy tuyết, chở hàng nặng, taxi, cả nh sát, dịch vụ
chuyển phát (dịch vụ thương mại), off-road, vận hành trên sa
mạc hoặc duy trì lái xe trên 50% quãng đường với tốc độ cao X X X X X
trong thời tiết nóng nực, trên 90°F (32°C).
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 312

150.000
120.0

130.0

140.0
110.0
100.00
20.000

30.000

40.000

50.000

60.000

70.000

80.000

90.000
Hết thời gian hoặc quãng đường đã đi (áp dụng

00

00

00
00
sự kiện nào đến trước)

0
Hoặc năm: 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

192.000

208.000

224.000
176.000
112.000

128.000

144.000

160.000

240.000
32.000

48.000

64.000

80.000

96.000
hoặc km:

Thay dầu hộp số phụ nếu sử dụng xe cho các mục đích sau:
X X
dùng làm xe cảnh sát, taxi, đội xe hoặc kéo rơ-moóc thường
xuyên.
Kiểm tra và thay thế van PCV nếu cần thiết X

Thay dầu trợ lực cầu trước và cầu sau nêu sử dụng xe cho
X X X
các mục đích sau: dùng làm xe cảnh sát, taxi, đội xe hoặc
kéo rơ-moóc thường xuyên.

1. Lịch thay bugi đánh lửa chỉ căn cứ vào quãng đường đi đượ c, không áp dụng lịch thay hàng năm.
2. Lịch thay bugi đánh lửa chỉ căn cứ vào quãng đường đi được, không áp dụng lịch thay hàng năm.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 313
CẢNH BÁO!
Bạn có thể bị thương nặng khi đang làm việc SỬ DỤNG XE CÔNG SUẤT LỚN
trên hoặc xung quanh xe gắn máy. Chỉ thực
hiện công tác bảo dưỡng mà bạn có kiến thức Thay dầu động cơ với mốc 4.000 dặm (6.500
và thiết bị chuyên dụng. Nếu bạn nghi ngờ về km) hoặc 350 giờ chạy động cơ nếu xe chạy
khả năng thực hiện công tác bảo dưỡng, hãy trong môi trường bụi bặm và off-road, hoặc chủ
đưa xe đến thợ cơ khí có năng lực để được yếu chạy ở chế độ không tải hoặc chỉ chạy ở tốc
kiểm tra và điều chỉnh. độ cực thấp. Loại hình sử dụng xe này được gọi
là chạy xe trong điều kiện khắc nghiệt (Severe
Nếu không kiểm tra và bảo dưỡng xe đúng Duty).
cách, có thể làm hỏng bộ phận và ảnh hưởng
đến khả năng xử lý và hiệu suất của xe. Theo
đó, có thể dẫn đến tai nạn.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 314

KHOANG ĐỘNG CƠ
ĐỘNG CƠ 2.0L

1-Trung tâm phân phối điện (Cầu chì) 7 - Nắp bình dầu trợ lực của bộ nguồn (Power Pack Unit) - nếu được
2-Ắc-quy trang bị
3-Que thăm dầu động cơ 8-Nắp bình nước rửa kính
4-Nạp dầu động cơ 9- Nắp bình nước làm mát của Bộ làm mát khí nạp/Cụm mô-tơ phát
5- Nắp két nước làm mát động cơ điện, nếu được trang bị
6- Bình dầu phanh 10-Nắp bình dầu trợ lực lái
11-Bầu lọc gió động cơ
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 315

ĐỘNG CƠ 3.6L

7 - Nắp bình dầu trợ lực của bộ nguồn (Power Pack Unit) (nếu được trang
1-Trung tâm phân phối điện (Cầu chì) bị) ị
2-Ắc-quy 8-Nắp bình nước rửa kính
3-Que thăm dầu động cơ 9- Nắp bình nước làm mát của Cụm mô-tơ phát điện, nếu được trang bị
4-Nạp dầu động cơ 10-Nắp bình dầu trợ lực lái
5- Nắp két nước làm mát động cơ 11-Bầu lọc gió động cơ
6- Bình dầu phanh
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 316
NẠP NƯỚC RỬA KÍNH
KIỂM TRA MỨC DẦU ẮC-QUY KHÔNG CẦN BẢO DƯỠNG
Bình nước rửa kính chắn gió nằm trong khoang
động cơ. Đảm bảo định kỳ kiểm tra mức nước rửa Xe được trang bị
Để đảm bảo bôi trơn động cơ xe chính xác, cần phải
kính. Chỉ nạp dung môi nước rửa kính chắn gió vào ắc-quy không cần bảo dưỡng. Bạn sẽ không
duy trì dầu động cơ ở mức độ phù hợp. Cần phải
bình (không phải là két nước làm mát chất chống cần phải đổ thêm nước cũng như không cần
kiểm tra mức dầu động cơ năm phút sau khi tắt động đông). Khi nạp bình nước rửa kính, lấy nước rửa
cơ đã làm ấm. phải bảo dưỡng định kỳ nữa.
kính ra và đổ vào giẻ hoặc khăn tắm và lau sạch
lưỡi gạt mưa; nhờ đó sẽ giúp cải thiện hiệu suất CẢNH BÁO!
Kiểm tra dầu khi xe ở trên mặt đường bằng phẳng sẽ lưỡi gạt mưa.
Dung dịch trong bình ắc-quy là dung dịch
giúp cải thiện độ chính xác của chỉ số mức dầu. Luôn Để tránh đóng băng hệ thống nước rửa kính chắn axit có tính ăn mòn và có thể gây bỏng
duy trì mức dầu trong phạm vi AN TOÀN trên que gió trong thời tiết lạnh, hãy chọn dung dịch hoặc hoặc thậm chí mù mắt bạn. Không để axit
thăm dầu. Bổ sung thêm 1 phần tư (0,95 L) dầu nếu hỗn hợp đáp ứng hoặc vượt quá khoảng đo nhiệt của ắc quy tiếp xúc với da, mắt hoặc quần
vạch chỉ nằm dưới đáy vùng kẻ ô sọc để vạch này độ đối với vùng khí hậu của bạn. Thông tin này áo. Đừng để nghiêng trên ắc-quy khi thực
chuyển lên phía trên đầu vùng kẻ ô sọc trên những sẽ được trình bày trên hầu hết các bình chứa hiện kẹp nối. Nếu axit bắn vào mắt hoặc
động cơ này. nước rửa kính. tiếp xúc với da, hãy dùng nhiều nước xả
sạch ngay vùng tiếp xúc đó. Xem mục
CẨN THẬN! CẢNH BÁO! “Quá trình khởi động bằng nguồn ngoài”
Đổ quá nhiều hoặc đổ quá ít hộp trục khuỷu sẽ Dung môi nước rửa kính chắn gió trong phần “Trường hợp khẩn cấp” để biết
gây ra hiện tượng khử khí hoặc mất áp suất thương phẩm rất dễ cháy. Dung môi thêm thông tin chi tiết.
dầu. Điều này có thể làm hỏng động cơ. này có thể bắt cháy và khiến bạn bị
Khí gas trong bình ắc-quy là khí dễ cháy
bỏng. Do đó, cần thận trọng khi nạp
nổ. Bảo quản ắc-quy tránh ngọn lửa hoặc
hoặc thao tác xung quanh dung dịch tia lửa điện. Không dùng ắc quy bộ kích
nước rửa kính. nguồn hoặc bất kỳ nguồn kích nào khác có
công suất trên 12V. Không để kẹp cáp
chạm vào nhau.
Cọc bình ắc-quy, đầu nối và các phụ kiện
liên quan chứa chì và các hợp chất chì. Rửa
sạch tay sau khi sử dụng.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 317
CẢNH BÁO! CẨN THẬN! DỊCH VỤ CỦA ĐẠI LÝ
Cọc bình ắc-quy, đầu nối và các phụ kiện Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start, thì Đại lý ủy quyền có nhân sự bảo dưỡng đủ trình độ
liên quan chứa chì và các hợp chất chì. xe sẽ có hai bình ắc-quy. Cả hai bình ắc-quy chuyên môn, dụng cụ và thiết bị chuyên dụng để
Rửa sạch tay sau khi sử dụng. chính và phụ đều phải được ngắt kết nối để thực hiện mọi hoạt động bảo dưỡng một cách
cắt nguồn hệ thống điện 12V hoàn toàn. chuyên nghiệp. Hướng dẫn bảo dưỡng sẽ được
Có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử cung cấp, trong đó ghi rõ thông tin chi tiết về việc
vong nếu bạn không tháo cả hai bình ắc- Nếu không cách ly cọc âm của bình ắc- bảo dưỡng xe. Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn bảo
quy ra. Vui lòng tham vấn ý kiến của đại quy, thì có thể gây ra hiện tượng dòng điện dưỡng trước khi tự thực hiện bất kỳ quy trình nào.
tăng vọt hoặc sụt giảm trong hệ thống, dẫn
lý ủy quyền để biết thông tin về cách ngắt
đến làm hỏng các bộ phận điện quan trọng.
LƯU Ý:
kết nối đúng cách Cố tình can thiệp vào hệ thống kiểm soát khí xả có
thể khiến bạn mất hiệu lực bảo hành và có thể bị
CẨN THẬN! RỬA CAO ÁP phạt theo luật dân sự.

Điều quan trọng khi thay cáp trên bình ắc-


quy là đảm bảo đã gắn dây dương vào cọc CẢNH BÁO
dương và dây âm vào cọc âm. Các cọc của
bình ắc-quy được đánh dấu CẨN THẬN!
Bạn có thể bị thương nặng khi đang làm việc
dương (+) và âm (-) và được nhận diện Bạn không nên vệ sinh khoang động cơ bằng
trên hoặc xung quanh xe gắn máy. Chỉ thực
trên vỏ bình ắc-quy. Kẹp cáp cần phải thiết bị rửa xe áp lực cao.
hiện công tác bảo dưỡng mà bạn có kiến thức
chặt trên các cọc thiết bị đầu cuối và Cần phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa và thiết bị chuyên dụng. Nếu bạn nghi ngờ về
không bị ăn mòn. để đảm bảo an toàn cho mọi bộ phận và kết
khả năng thực hiện công tác bảo dưỡng, hãy
nối, tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo áp lực
Nếu dùng “bộ sạc nhanh” khi ắc-quy đưa xe đến thợ cơ khí có năng lực để được
do những máy này tạo ra không khiến nước
đang ở trên xe, hãy tháo dây ắc-quy xe kiểm tra và điều chỉnh.
trước khi kết nối bộ sạc vào ắc-quy. xâm nhập vào bên trong.
Không sử dụng “bộ sạc nhanh” để khởi
động.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 318

Lựa chọn dầu động cơ - Động cơ 3.6L Độ nhớt dầu động cơ — 2.0L Engine
DẦU ĐỘNG CƠ
Thay dầu động cơ Để đạt hiệu suất tốt nhất và bảo vệ tối đa trong mọi Bạn nên sử dụng dầu động cơ tổng hợp đầy đủ SAE
Vui lòng xem “Bảo dưỡng theo kế hoạch” điều kiện hoạt động, nhà sản xuất chỉ khuyến nghị sử 5W-30 được Mopar API SN PLUS chứng nhận đáp
trong phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết dụng dầu động cơ được chứng nhận đạt chuẩn API ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA MS-13340
và tuân thủ tiêu chuẩn vật liệu FCA MS-6395 cho mọi điều kiện nhiệt độ vận hành. Dầu động cơ
thông tin về thời gian bảo dưỡng.
này cải thiện hiệu quả khởi động với nhiệt độ thấp
LƯU Ý: Biểu tượng nhận diện dầu động cơ của Viện và mức tiêu hao nhiên liệu.
dầu khí Hoa Kỳ (API)
Trong mọi trường hợp, khoảng cách thay dầu
Biểu tượng này có nghĩa là dầu đã
không được vượt quá 10.000 dặm (16.000 được Viện dầu khí Hoa Kỳ (API)
CẢNH BÁO!
km), 12 tháng hoặc 350 giờ chạy động cơ, áp chứng nhận. Nhà sản xuất chỉ Nếu không dùng đfu SN PLUS hoặc loại tương
dụng sự kiện nào đến trước. 350h chạy động khuyến cáo sử dụng đương, thì có thể làm hỏng động cơ và làm mất
hiệu lực Bảo hành xe.
cơ hoặc chạy không nghỉ thường chỉ là mối dầu động cơ được API chứng nhận.
quan ngại cho khách hàng đội xe.
Lựa chọn dầu động cơ - Động cơ 2.0L Nắp đổ dầu động cơ cũng hiển thị độ nhớt dầu
Biểu tượng này chứng nhận dầu động cơ 0W-20,
5W-20, 0W-30, 5W-30 và 10W-30. động cơ được khuyên dùng cho động cơ của bạn.
Để đạt hiệu suất tốt nhất và bảo vệ tối đa trong Để biết thêm thông tin chi tiết về vị trí nắp đổ
mọi điều kiện hoạt động, nhà sản xuất chỉ dầu động cơ, vui lòng xem mục “Khoang động
CẨN THẬN!
khuyến nghị sử dụng dầu động cơ được chứng cơ” trong phần này.
Không sử dụng hóa chất phun trong dầu động cơ
nhận đạt chuẩn API và tuân thủ tiêu chuẩn vật bởi hóa chất này có thể làm hỏng động cơ. Hư Dầu bôi trơn không có dấu chứng nhận dầu động
liệu FCA MS-13340. Dầu động cơ tổng hợp loại hỏng này sẽ không thuộc phạm vi Bảo hành giới cơ và chỉ tiêu độ nhớt SAE chính xác sẽ không
tương đương có thể được sử dụng nếu đáp ứng hạn dành cho xe mới. được sử dụng.
yêu cầu chứng nhận của API SN PLUS. Nếu
không có dầu SN PLUS hoặc loại tương đương,
vui lòng liên hệ với đại lý tại địa phương bạn để
biết thêm thông tin.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 319

Độ nhớt dầu động cơ - Động cơ 3,6L Vật liệu được đổ thêm vào dầu động cơ
Bạn nên sử dụng dầu động cơ Mopar SAE 0W- BẦU LỌC GIÓ
Nhà sản xuất khuyến cáo không bổ sung thêm bất kỳ
20 được phê duyệt theo tiêu chuẩn vật liệu FCA loại phụ gia nào khác (trừ chất nhuộm phát hiện sự cố Vui lòng xem “Kế hoạch bảo dưỡng”, mục
MS-6395 như Pennzoil, Shell Helix hoặc loại rò rỉ) vào dầu động cơ. Dầu động cơ là sản phẩm kỹ “Bảo dưỡng theo kế hoạch” trong phần “Bảo
dầu tương đương cho mọi nhiệt độ vận hành. thuật và hiệu suất của dầu động cơ có thể bị suy giảm
dưỡng và bảo trì” để biết thông tin về thời
Dầu động cơ này cải thiện hiệu quả khởi động do những chất phụ gia bổ sung này.
gian bảo dưỡng.
với nhiệt độ thấp và mức tiêu hao nhiên
liệu. Tiêu hủy dầu động cơ và lọc dầu động cơ đã LƯU Ý:
qua sử dụng Đảm bảo tuân thủ thời gian bảo dưỡng “Điều
Nắp đổ dầu động cơ cũng hiển thị độ nhớt dầu Cần thận trọng khi tiêu hủy dầu động cơ và lọc kiện hoạt động khắc nghiệt” nếu có.
động cơ được khuyên dùng cho động cơ của dầu động cơ đã qua sử dụng trên xe của bạn. Dầu
bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết về vị trí nắp và lọc dầu đã qua sử dụng thải loại bừa bãi có thể
đổ dầu động cơ, vui lòng xem mục “Khoang gây hủy hoại môi trường. Vui lòng liên hệ đại lý CẢNH BÁO!
động cơ” trong phần này. ủy quyền, trạm bảo dưỡng hoặc cơ quan chính phủ Hệ thống hút gió (bầu lọc gió, ống mềm, v.v...)
để biết thông tin về quy trình và địa đuểm tiêu hủy có thể là thước đo mức độ bảo vệ trong trường
Dầu bôi trơn không có dấu chứng nhận dầu an toàn dầu và lọc dầu đã qua sử dụng tại khu vực hợp xảy ra hiện tượng nổ sớm động cơ. Không
động cơ và chỉ tiêu độ nhớt SAE chính xác sẽ của bạn. tháo hệ thống hút gió (bầu lọc gió, ống mềm,
không được sử dụng. v.v...) trừ khi cần phải tháo để sửa chữa hoặc bảo
dưỡng. Đảm bảo không có ai đứng gần khoang
Dầu tổng hợp BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ
động cơ trước khi khởi động xe với hệ thống hút
Bạn có thể sử dụng dầu tổng hợp với điều kiện Cần phải thay bộ lọc dầu bôi trơn động cơ bằng gió (bầu lọc gió, ống mềm, v.v...) đã tháo. Nếu
là phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng dầu một bộ lọc mới theo từng lần thay dầu động cơ. không thì, có thể bị thương nặng.
được khuyến cáo và thời gian bảo dưỡng được Chọn bộ lọc dầu động cơ Chọn bầu lọc gió động cơ
khuyến cáo về thay dầu và thùng dầu.
Động cơ của nhà sản xuất này có bộ lọc dầu toàn Chất lượng bầu lọc gió thay thế khác nhau đáng
Dầu động cơ loại tổng hợp không có dấu chứng phần dùng một lần. Dùng bộ lọc loại này để thay thế. kể. Do đó, bạn chỉ nên sử dụng bộ lọc dầu chất
nhận dầu động cơ và chỉ tiêu độ nhớt SAE chính Chất lượng bộ lọc thay thế khác nhau đáng kể. Do lượng cao để đảm bảo hoạt động hiệu quả nhất.
xác sẽ không được sử dụng. đó, bạn chỉ nên sử dụng bộ lọc dầu chất lượng cao
Bầu lọc gió động cơ Mopar là bầu lọc gió chất
để đảm bảo hoạt động hiệu quả nhất. Lọc dầu bôi
trơn động cơ Mopar là bộ lọc động cơ chất lượng và lượng cao và được khuyến cáo sử dụng.
được khuyến cáo sử dụng.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 320

Khi kiểm tra đai dẫn động phụ trợ, hiện tượng Nứt đai dọc trục (nứt giữa hai đường gân) BẢO DƯỠNG ĐIỀU HOÀ
nứt nhỏ chạy qua bề mặt có gân của đai từ gân
Trượt đai
đến gân là hiện tượng bình thường. Đây không
phải là lý do cần thay đai. Tuy nhiên, vết nứt Để đạt hiệu suất cao nhất có thể, hãy đưa xe đến đại lý ủ
“Nhảy lỗ” (đai không duy trì đúng vị trí trên y quyền để được kiểm tra và bảo dưỡng điều hoà ngay
dọc gân (không chạy qua) lại là bất thường. puli) đầu mùa nóng. Hoạt động này bao gồm vệ sinh cánh tản
Mọi đai có vết nứt chạy dọc gân phải được thay nhiệt giàn ngưng và thử hiệu suất.
mới ngay. Ngoài ra, hãy thay đai mới nếu có Vỡ đai
Độ căng đai dẫn động cần được kiểm tra tại thời điểm
dấu hiệu mài mòn quá mức, dây sờn rách hoặc Tiếng ồn (có thể nghe thấy hoặc cảm thấy này.
bóng quá mức. tiếng kêu, tiếng rít hoặc tiếng ầm ầm khi đai
dẫn động đang hoạt động) CẢNH BÁO!
LƯU Ý: Chỉ sử dụng môi chất lạnh và chất bôi trơn máy
Đai phụ trợ (Đai xoắn)
Xác định và khắc phục sự cố trước khi lắp đai nén khí được nhà sản xuất phê duyệt dành riêng
Các tình trạng cần thay đai mới: cho hệ thống điều hòa không khí của bạn. Một số
mới.
Gân to (một hoặc nhiều gân tách hẳn ra môi chất lạnh không được phê duyệt rất dễ cháy
khỏi thân đai) Một số tình trạng phát sinh do bộ phận lỗi như nổ, gây chấn thương cho bạn. Các môi chất lạnh
puli tăng đưa dây curoa. Do đó, cần phải kiểm tra hoặc chất bôi trơn không được phê duyệt khác có
Mài mòn đai hoặc gân cẩn thận puli tăng đưa dây curoa đảm bảo không thể gây sự cố hệ thống, cần phải sửa chữa tốn kém.
có hư hại và căn chỉnh phù hợp. Xem Sổ thông tin bảo hành trực tuyến để biết
thêm thông tin bảo hành chi tiết.
Việc thay đai mới trên một số dòng xe cần phải sử
dụng dụng cụ chuyên dụng, bạn nên đưa xe đến Hệ thống điều hòa không khí chứa môi chất lạnh
đại lý ủy quyền để được kiểm tra và bảo dưỡng. có áp suất cao. Để tránh gây ra rủi ro thương tích
cá nhân hoặc hư hỏng hệ thống, chỉ có kỹ thuật viên
dày dạn kinh nghiệm mới được phép nạp môi chất
lạnh hoặc sửa chữa bất kỳ đường dây nào cần ngắt
kết nối
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ
321
CẨN THẬN! Thu hồi và tái chế môi chất lạnh
Không sử dụng hóa chất phun trong hệ thống R-1234yf - nếu được trang bị Bộ lọc gió của điều hòa nằm ở ống thông
điều hòa không khí bởi hóa chất này có thể R-1234yf Môi chất lạnh điều hoà là một gió dưới hộp đựng găng tay. Thực hiện quy
làm hỏng các bộ phận điều hòa. Hư hỏng này hydrofluoroolefin (HFO) được Cơ quan bảo trình sau để thay bộ lọc:
sẽ không thuộc phạm vi Bảo hành giới hạn vệ môi trường ký duyệt và là chất thân thiện 1. Mở hộp đựng găng tay và tháo
dành cho xe mới. với tầng ozone ít có khả năng gây ra tất cả đồ ra.
hiện tượng nóng lên toàn cầu. 2. Đẩy hành trình hộp đựng găng tay
Thu hồi và tái chế môi chất lạnh R-134a - Nhà sản xuất khuyến nghị yêu cầu đại lý ủy dừng lại và hạ cửa.
nếu được trang bị quyền bảo dưỡng hệ thống điều hòa bằng
R-134a Môi chất lạnh điều hoà là một các thiết bị thu hồi và tái chế.
hydrofluorocarbon (HFC) đây là chất thân thiện
với tầng ozone. Nhà sản xuất khuyến nghị yêu LƯU Ý:
cầu đại lý ủy quyền hoặc các cơ sở dịch vụ khác Chỉ sử dụng dầu máy nén khí và môi chất
bảo dưỡng hệ thống điều hòa bằng các thiết bị thu lạnh PAG của hệ thống điều hòa được nhà
hồi và tái chế.
sản xuất phê duyệt.
LƯU Ý: Thay bộ lọc điều hoà (A/C)
Chỉ sử dụng dầu máy nén khí và môi chất lạnh Dừng hành trình hộp đựng găng tay
Polyalkylene Glycol (PAG) của hệ thống điều
hòa được nhà sản xuất phê duyệt. CẢNH BÁO! Xoay hộp đựng găng tay xuống dưới.
Không tháo bộ lọc gió cabin khi xe đang chạy
hoặc khi công tắc khóa điện ở chế độ ACC
hoặc ON/RUN. Khi đã tháo bộ lọc gió cabin
và quạt đang hoạt động, quạt gió có thể tiếp
xúc với tay và có thể đẩy bụi và chất bẩn vào
mắt bạn, gây ra thương tích cá nhân
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 322

8.Xoay cửa hộp đựng găng tay ngược về đúng


Nhả hai chốt hãm cố định cửa tiếp vị trí, đảm bảo bạn đã gài bộ giảm chấn hành
cận lọc gió với vỏ HVAC. trình đúng cách

Chốt hãm lọc gió

Tháo lọc gió ra khỏi vỏ ống thông gió


HVAC. Kéo lõi lọc ra khỏi đó và đặt vào bên Lọc gió
phải để lấy khoảng trống
6.Lắp lọc gió điều hòa với đèn báo vị trí lọc gió
chỉ về cùng hướng như khi tháo

CẨN THẬN! Bộ giảm chấn hành trình


Lọc gió cabin được xác định bằng mũi tên chỉ
hướng luồng gió qua bộ lọc. Nếu không lắp 1-Vỏ bộ giảm chấn hành trình.
lọc gió đúng cách, sẽ cần phải thay thế lọc gió 2- Thanh bộ giảm chấn hành trình
thường xuyên hơn.
Vui lòng xem “Kế hoạch bảo dưỡng”, mục
“Bảo dưỡng theo kế hoạch” trong chương
Đóng cửa tiếp cận lọc gió điều hòa và
này để biết thông tin về thời gian bảo
cố định chốt hãm.
dưỡng.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 323

BÔI TRƠN THÂN TRỤC LƯỠI GẠT MƯA Không cần định kỳ kiểm tra lưỡi gạt mưa
Cần phải định kỳ bôi trơn ổ khóa và toàn bộ điểm Định kỳ vệ sinh mép cao su của lưỡi gạt mưa và và tay gạt mưa, không chỉ là khi xảy ra sự
quay trên thân trục, bao gồm các bộ phận như bu kính chắn gió bằng bọt biển hoặc giẻ mềm và cố hiệu suất gạt mưa kém. Hoạt động kiểm
chất tẩy rửa trung tính không có khả năng mài tra này bao gồm các nội dung sau:
lông ghế, điểm xoay bản lề cửa xe và cửa chớp,
cửa sau, cốp xe, decklid, cửa trượt và bản lề nắp mòn. Nhờ đó, sẽ loại bỏ được các vết tích tục Mài mòn hoặc mép không đều
ca-pô bằng mỡ lithi chẳng hạn như Mopar Spray muối hoặc màng bám.
Tạp chất
White Lube để đảm bảo vận hành êm ái và dễ Vận hành gạt mưa trên kính khô trong thời gian
dàng và bảo vệ chống gỉ sét và mài mòn. Trước dài có thể làm hỏng lưỡi gạt mưa. Luôn sử dụng Hóa cứng hoặc nứt nẻ
khi tra bất kỳ loại dầu bôi trơn nào, cần phải lau nước rửa kính khi sử dụng gạt mưa để loại bỏ
sạch bụi bẩn và hạt sạn trên các bộ phận liên Biến dạng hoặc mỏi
muối hoặc bụi bẩn ra khỏi kính chắn gió khô.
quan. Sau khi bôi trơn, cần phải loại bỏ dầu và Nếu lưỡi gạt mưa hoặc tay gạt mưa bị hỏng,
mỡ thừa. Đồng thời, cũng cần đặc biệt chú ý đến Tránh sử dụng lưỡi gạt mưa để loại bỏ sương thay tay gạt mưa hoặc lưỡi gạt mưa mới. Không
các bộ phận chốt nắp ca-pô để đảm bảo hoạt động hoặc băng giá trên kính chắn gió. Giữ phần cao được cố sửa chữa tay gạt mưa hoặc lưỡi gạt mưa
đúng chức năng. Khi thực hiện các dịch vụ dưới su gạt mưa tránh tiếp xúc với các sản phẩm dầu bị hỏng.
nắp ca-pô khác, cần phải vệ sinh sạch sẽ và bôi mỏ như dầu động cơ, xăng, v.v...
trơn chốt nắp ca-pô, cơ cấu nhả và núm an toàn. LƯU Ý: Tháo/lắp đặt lưỡi gạt mưa
Cần phải bôi trơn xy lanh khóa cửa mỗi năm hai Tuổi thọ của lưỡi gạt mưa khác nhau tùy thuộc
lần, nên thực hiện vào mùa Thu và mùa Xuân. khu vực địa lý và tần suất sử dụng. Hiệu suất lưỡi
Tra trực tiếp một lượng nhỏ dầu bôi trơn chất gạt mưa sẽ giảm khi có tiếng lách cách, dấu, CẨN THẬN!
lượng cao như Mopar Lock Cylinder Lubricant đường nước hoặc vết ẩm. Nếu thấy có bất kỳ tình Không được để tay gạt mưa bật mạnh trở lại
vào xy lanh khóa cửa. trạng nào tương tự như vậy, vệ sinh lưỡi gạt mưa kính mà không có lưỡi gạt mưa, nếu không có
hoặc thay mới nếu cần. thể làm hỏng kính.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 324

1. Nâng tay gạt mưa lên để nhấc lưỡi gạt 3. Lắp móc vào đầu tay gạt mưa qua lỗ
mưa ra khỏi kính cho đến khi tay gạt mưa trên lưỡi gạt mưa.
ở vị trí cao nhất.
Lưỡi gạt mưa có chốt đóng mở ở vị 4. Trượt lưỡi gạt mưa vào móc trên tay
trí khóa gạt mưa, chốt gài kèm theo tiếng cạch.
5. Nhẹ nhàng hạ lưỡi gạt mưa vào kính chắn
1-Lưỡi gạt mưa gió.
2 - Tay gạt mưa
3-Chốt đóng mở Lưỡi gạt mưa có chốt đóng mở ở vị trí mở
Tháo/lắp lưỡi gạt mưa phía sau
2. Để nhả lưỡi gạt mưa ra khỏi tay gạt mưa,
nhấn chốt đóng mở trên lưỡi gạt mưa trong Lưỡi gạt mưa
khi một tay kia vẫn giữ tay gạt mưa, trượt - Móc hình chữ J của tay gạt
lưỡi gạt mưa xuống dưới đế tay gạt mưa. mưa 3 - Chốt hãm móc hình chữ J

Khi đã tháo lưỡi gạt mưa, tháo lưỡi


gạt mưa (1) ra khỏi tay gạt mưa.

Nhẹ nhàng hạ tay gạt mưa vào kính


chắn gió.
Cách lắp gạt mưa phía trước
1. Nâng tay gạt mưa ra khỏi kính chắn gió Cụm gạt mưa sau
cho đến khi tay gạt mưa ở vị trí cao nhất. 1 - Tay gạt mưa
2 - Lưỡi gạt mưa
2. Định vị lưỡi gạt mưa gần móc trên đầu
tay gạt mưa.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 325
2. Nhấc tay gạt mưa ra khỏi kính chắn gió và HỆ THỐNG XẢ
xoay lưỡi gạt mưa ra ngoài để tháo lưỡi gạt
Chức năng bảo vệ tốt nhất chống khí carbon
mưa khỏi cần gạt mưa.
monoxide xâm nhập vào thân xe là hệ thống xả
động cơ được bảo dưỡng đúng cách.
Nếu bạn thấy có thay đổi về âm thanh hệ thống xả
hoặc có thể phát hiện khói khí xả từ bên trong xe
hoặc nếu gầm xe hoặc phần đuôi xe bị hỏng, hãy
Lưỡi gạt mưa đã tháo khỏi tay gạt mưa
yêu cầu kỹ thuật viên được ủy quyền kiểm tra toàn
1 - Trục quay lưỡi gạt mưa bộ hệ thống xả và khu vực thân xe gần đó xem có
2 - Hốc cắm tay gạt mưa bộ phận nào bị vỡ, hỏng, xuống cấp hoặc nằm sai
vị trí hay không. Đường viền mở hoặc kết nối lỏng
Cách lắp gạt mưa sau có thể tạo điều kiện cho khói khí xả âm nhập vào
khoang hành khách. Ngoài ra, cần phải kiểm tra
Lưỡi và tay gạt mưa 1. Nhấc tay gạt mưa ra khỏi kính chắn gió. hệ thống xả mỗi khi nâng xe lên để bôi trơn hoặc
2. Lắp trục quay lưỡi gạt mưa vào khe hở trên thay dầu. Thay mới nếu cần.
1 Tay gạt mưa đầu tay gạt mưa và xoay gạt mưa vào đúng
2 - Lưỡi gạt mưa vị trí.
3. Nhẹ nhàng đặt cần gạt mưa lên kính chắn gió. CẢNH BÁO!
3. Đặt cần gạt mưa vào kính chắn gió và
đóng cốp xe lại. Khói khí xả có thể gây chấn thương hoặc tử
vong. Khói khí xả chứa khí carbon monoxide
(CO) không màu và không mùi. Hít phải khí
nào có thể khiến bạn bất tỉnh và thậm chí có
thể bị ngộ độc. Để tránh hít phải khí CO, xem
mục “Lời khuyên an toàn” trong phần “An
toàn” để biết thêm thông tin chi tiết.
Còn nữa
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 326

CẢNH BÁO! Trong điều kiện hoạt động thông thường, bộ Không được để động cơ chạy không tải
chuyển đổi chất xúc tác sẽ không cần bảo đã ngắt hoặc tháo bộ phận chìa khóa công
Hệ thống xả có thể bắt cháy nếu bạn đậu xe
dưỡng. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải tắc điện bất kỳ, như khi kiểm tra chẩn
trên vật liệu dễ cháy. Vật liệu này có thể là
điều chỉnh động cơ đúng cách để đảm bảo đoán hoặc trong thời gian dài khi chạy
cỏ hoặc lá không tiếp xúc với hệ thống xả.
vận hành chất xúc tác đúng cách và tránh sự không tải hoặc tình trạng vận hành có sự
Do đó, không đậu xe hoặc vận hành xe ở các
khu vực nơi hệ thống xả có thể tiếp xúc với cố có thể xảy ra. cố.
vật liệu dễ cháy nổ. LƯU Ý:
Việc cố tình can thiệp vào hệ thống kiểm HỆ THỐNG LÀM MÁT
soát khí xả có thể phải chịu án phạt truy tố CẢNH BÁO!
CẨN THẬN! trách nhiệm dân sự. Bạn hoặc những người khác có thể bị bỏng
Bộ chuyển đổi chất xúc tác chỉ cho phép sử nặng bởi nước làm mát động cơ (chất chống
dụng nhiên liệu không chì. Xăng có chì sẽ Trong tình huống bất thường liên quan đến đông) hoặc hơi nước từ két nước làm mát. Nếu
phá hủy tính hiệu quả của chất xúc tác với tư hỏng động cơ nghiêm trọng, mùi khét có thể bạn thấy hoặc nghe thấy hơi nước bay ra từ
cách là thiết bị điều chỉnh khí xả, theo đó có cho thấy chất xúc tác đang bị quá nóng và dưới gầm nắp ca-pô, không được mở nắp capô
thể làm giảm đáng kể hiệu suất động cơ và bất thường. Trong trường hợp này, hãy cho đến khi két nước làm mát có đủ thời gian
làm hỏng động cơ nghiêm trọng. để nguội bớt. Tuyệt đối không cố mở nắp áp
dừng xe, tắt động cơ và để động cơ nguội.
lực của hệ thống làm mát khi két nước làm mát
Hư hại bộ chuyển đổi xúc tác có thể phát sinh Bảo dưỡng ngay bao gồm điều chỉnh theo hoặc chai nước làm mát đang nóng.
nếu xe không được bảo trì trong điều kiện thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
hoạt động tốt. Trong trường hợp xảy ra sự cố Giữ tay, dụng cụ, quần áo và đồ trang sức tránh
Để giảm thiểu khả năng hư hại bộ chuyển xa quạt làm mát của két nước làm mát khi nâng
động cơ, đặc biệt là động cơ hoặc các trường
hợp mất hiệu suất rõ ràng khác, hãy nhanh
đổi xúc tác: nắp ca-pô. Quạt bắt đầu chạy tự động và có thể
khởi động vào bất kỳ thời điểm nào bất kể động
chóng đưa xe đi bảo dưỡng. Việc vận Không được làm gián đoạn công tắc khóa cơ có chạy hay không.
hành xe liên tục trong tình trạng hỏng trầm điện khi hộp số đang được gài số và xe
trọng có thể khiến bộ chuyển đổi chất xúc tác đang chuyển động. Khi thao tác gần quạt làm mát két nước làm mát,
ngắt kết nối đầu động cơ quạt hoặc chuyển công
bị quá nóng, dẫn tới có thể làm hỏng bộ tắc khóa điện về vị trí OFF. Quạt có thể điều
chuyển đổi và xe. Không được cố khởi động xe bằng cách chỉnh nhiệt độ và có thể khởi động vào bất kỳ
nhấn hoặc kéo xe. thời điểm nào khi công tắc khóa điện ở chế độ
ON.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 327
Kiểm tra nước làm mát
Hệ thống làm mát - Xả, sục rửa và nạp đầy Nước làm mát động cơ theo Công nghệ phụ gia
Định kỳ kiểm tra nước làm mát động cơ (chất LƯU Ý: hữu cơ (OAT) là loại khác và không nên pha
chống đông) mỗi năm một lần (trước khi bắt đầu Một số dòng xe cần sử dụng dụng cụ chuyên dụng trộn với Công nghệ phụ gia hữu cơ lai (HOAT)
vào mùa băng giá, nếu có). Nếu nước làm mát để bổ sung thêm nước làm mát đúng cách. Nếu (chống đóng băng) hoặc bất kỳ loại nước làm
động cơ bị bẩn hoặc gỉ sét, đại lý ủy quyền cần không nạp những hệ thống này đúng cách, có thể mát (chống đóng băng) tương thích toàn cầu
phải xả kiệt, sục xả và đổ đầy hệ thống bằng nước làm hỏng động cơ đốt trong nghiêm trọng. Nếu nào. Nếu nước làm mát động cơ phi OAT
làm mát OAT (theo tiêu chuẩn MS.90032). Kiểm (chống đóng băng) được bơm vào hệ thống làm
cần tra thêm bất kỳ nước làm mát nào vào hệ thống,
tra phía trước giàn ngưng điều hành (nếu được mát trong tình huống khẩn cấp, đại lý ủy quyền
vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền để được kiểm tra
trang bị) hoặc két nước làm mát xem có bất kỳ cần phải xả, xục rửa và nạp lại hệ thống làm mát
và điều chỉnh.
hiện tượng tích tụ xác côn trùng, lá, v.v... Nào với nước làm mát OAT (theo tiêu chuẩn
Nếu nước làm mát động cơ (chống đông) bị bẩn
không). Nếu bẩn, nhẹ nhàng phun nước từ ống MS.90032) càng sớm càng tốt.
hoặc chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt
mềm tưới vườn dọc xuống mặt giàn ngưng điều Không được sử dụng riêng sản phẩm nước làm
thường, hãy đến đại lý ủy quyền để vệ sinh và xả
hòa (nếu được trang bị) hoặc vào phía sau lõi két mát động cơ gốc nước hoặc gốc cồn riêng
sạch bằng nước làm mát động cơ OAT (chống
nước làm mát. (chống đóng băng). Không sử dụng chất
đông) (đạt chuẩn MS.90032). chống gỉ sét bổ sung hoặc sản phẩm chống rỉ
Vui lòng xem “Kế hoạch bảo dưỡng” trong phần bởi các sản phẩm này có thể không tương thích
Kiểm tra ống mềm hệ thống làm mát động cơ này để biết thông tin về thời gian bảo dưỡng. với nước làm mát động cơ của két nước làm
xem cao su có bị giòn, nứt nẻ, cắt, đứt và kết nối mát và có thể làm tắc két nước làm mát.
tại chai và két nước làm mát thu hồi nước làm Chọn nước làm mát
mát có chặt hay không. Kiểm tra rò rỉ toàn bộ hệ Vui lòng xem Nhớt và dầu bôi trơn ở phần Chiếc xe này không được thiết kế để sử dụng
thống. KHÔNG THÁO NẮP KÉT NƯỚC LÀM “Thông số kỹ thuật” để biết thêm thông tin chi nước làm mát động cơ gốc propylene glycol
MÁT KHI HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐANG tiết. (chất chống đóng băng). Bạn không nên dùng
nước làm mát động cơ gốc propylene glycol
NÓNG.
LƯU Ý: (chống đóng băng).
Pha trộn nước làm mát động cơ (chống đóng Một số dòng xe cần sử dụng dụng cụ chuyên
băng) ngoài nước làm mát động cơ theo Công dụng để bổ sung thêm nước làm mát đúng
nghệ phụ gia hữu cơ (OAT) theo quy định có thể cách. Nếu không nạp những hệ thống này
làm hỏng động cơ và suy giảm mức bảo vệ chống đúng cách, có thể làm hỏng động cơ đốt trong
ăn mòn. nghiêm trọng. Nếu cần tra thêm bất kỳ nước
làm mát nào vào hệ thống, vui lòng liên hệ đại
lý ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 328
Chỉ sử dụng nước có độ tinh khiết lớn như nước cất
Nạp nước làm mát hoặc nước khử ion khi trộn dung dịch nước/nước Nắp két nước làm mát hệ thống làm mát
Xe được trang bị nước làm mát động cơ cải tiến làm mát động cơ (chống đông). Dùng nước chất
(nước làm mát OAT đạt chuẩn MS.90032) cho lượng thấp sẽ làm giảm hiệu quả bảo vệ chống ăn Cần phải siết chặt hoàn toàn nắp để tránh gây
phép kéo dài thời gian bảo dưỡng. Nước làm mát mòn trong hệ thống làm mát động cơ. tổn hao nước làm mát động cơ (chống đông) và
động cơ (chống đông) này có thể dùng tới LƯU Ý: đảm bảo nước làm mát động cơ (chống đông) sẽ
10 năm hoặc 150.000 dặm (240.000 km) trước
Chủ sở hữu xe chịu trách nhiệm duy trì mức độ bảo quay trở về két nước làm mát từ chai giãn
khi thay mới. Để tránh làm giảm thời gian bảo
dưỡng kéo dài này, điều quan trọng là bạn phải sử vệ phù hợp chống đóng băng theo mức nhiệt độ nở/bình thu hồi nước làm mát nếu được trang bị.
dụng cùng loại nước làm mát động cơ (nước làm hiện có tại khu vực xe đang hoạt động. Cần phải kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ nắp két
mát OAT đạt chuẩn MS.90032) trong suốt thời nước làm mát nếu có bất kỳ hiện tượng tích tụ
Một số dòng xe cần sử dụng dụng cụ chuyên tạp chất nào trên bề mặt gioăng.
hạn sử dụng xe.
dụng để bổ sung thêm nước làm mát đúng cách.
Vui lòng xem phần khuyến cáo sử dụng nước làm Nếu không nạp những hệ thống này đúng cách,
mát động cơ OAT (chống đông) đáp ứng yêu cầu có thể làm hỏng động cơ đốt trong nghiêm CẢNH BÁO!
của Tiêu chuẩn vật liệu FCA trọng. Nếu cần tra thêm bất kỳ nước làm mát Không mở hệ thống làm mát động cơ khi
MS.90032. Khi nạp thêm nước làm mát động cơ nào vào hệ thống, vui lòng liên hệ đại lý ủy đang nóng. Tuyệt đối không thêm nước làm
(chống đông): quyền tại địa phương để được kiểm tra và điều mát động cơ (chống đông) khi động cơ rất
chỉnh. nóng. Không nới lỏng hoặc tháo nắp để làm
Bạn nên sử dụng Công thức OAT (Công nghệ nguội động cơ bị quá nóng. Nhiệt có thể khiến
Bạn không nên trộn các loại nước làm mát động
phụ gia hữu cơ) của chất chống đóng băng áp suất tích tụ trong hệ thống làm mát. Để tránh
cơ (chống đông) bởi có thể làm hỏng hệ thống
Mopar/dầu bôi trơn bảo hành 10 năm/150.000 bị bỏng nước hoặc chấn thương, không tháo
làm mát. Nếu trộn nước làm mát HOAT và
dặm (240.000 km) hoặc công thức tương đương nắp két nước làm mát khi hệ thống đang nóng
OAT trong tình huống khẩn cấp, hãy đến đại lý
đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA số hoặc có áp lực cao.
ủy quyền để xả, sục và nạp lại nước làm mát
MS.90032. Không dùng nắp két nước làm mát khác trừ
OAT (đạt chuẩn MS.90032) trong thời gian sớm
nhất có thể. loại được quy định riêng cho xe bạn bởi có thể
Trộn dung dịch tối thiểu là 50% nước làm mát
gây ra thương tích cá nhân hoặc hỏng động cơ.
động cơ OAT đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn
vật liệu FCA MS.90032 và nước cất. Dùng nồng
độ cao hơn (không vượt quá 70%) nếu dự đoán
nhiệt độ dưới - 34°F (−37°C). Vui lòng đến đại
lý ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 329
Tiêu hủy nước làm mát đã sử dụng 1. Dùng que thăm mức tháo nắp khỏi chai
Khi cần duy trì mức độ phù hợp của nước làm
Nước làm mát gốc ethylene glycol (chống đông) chứa nước làm mát động cơ.
OAT hoặc HOAT đã qua sử dung là chất điều
mát động cơ (chống đông) bổ sung, chỉ có nước
chỉnh cần phải được tiêu hủy đúng cách. Kiểm tra làm mát OAT đáp ứng yêu cầu trong Tiêu chuẩn 2. Lau sạch nước làm mát bám trên que
cùng với chính quyền địa phương để xác định các vật liệu FCA MS.90032 mới được nạp thêm vào thăm.
quy tắc tiêu hủy áp dụng cho cộng đồng của bạn. chai đựng nước làm mát. Không được đổ tràn.
3. Đặt nắp lên miệng chai đựng nước làm
Để tránh vật nuôi hoặc trẻ em nuốt phải, không Mức nước làm mát động cơ 2,0L
mát mà không cần siết chặt nắp.
chứa nước làm mát gốc ethuylene glycol trong
thùng chứa mở hoặc để đọng trong vũng nước trên CẢNH BÁO! 4. Dùng que thăm tháo nắp và kiểm tra
mặt đường. Nếu trẻ em hoặc vật nuôi nuốt phải, Không mở hệ thống làm mát động cơ khi mức nước làm mát báo trên que thăm.
tìm kiếm sự hỗ trợ khẩn cấp ngay. Vệ sinh mọi đang nóng. Tuyệt đối không thêm nước làm
đống tràn đổ trên mặt đường ngay lập tức. mát động cơ khi động cơ rất nóng. Không nới Két nước làm mát thường vẫn đầy nguyên, vì
lỏng hoặc tháo nắp để làm nguội động cơ bị vậy không cần tháo két nước làm mát/nắp két
Mức nước làm mát quá nóng. Nhiệt có thể khiến áp suất tích tụ
trong hệ thống làm mát. Để tránh bị bỏng nước làm mát trừ khi cần kiểm tra điểm đóng
Chai đựng nước làm mát là phương pháp kiểm tra băng nước làm mát động cơ (chống đông)
trực quan nhanh để xác định mức nước làm mát là nước hoặc chấn thương, không tháo nắp két
nước làm mát khi hệ thống đang nóng hoặc hoặc thay nước làm mát mới. Thông báo cho
phù hợp. Với động cơ ở chế độ OFF và lạnh, mức
có áp lực cao. hành khách biết về vấn đề này. Chừng nào
nước làm mát động cơ (chống đông) trong chai
Không dùng nắp két nước làm mát khác trừ nhiệt độ vận hành động cơ vẫn đạt yêu cầu,
phải nằm giữa các khoảng chỉ báo trên chai. loại được quy định riêng cho xe bạn bởi có thì chỉ cần kiểm tra chai đựng nước làm mát
Két nước làm mát thường vẫn đầy nguyên, vì vậy thể gây ra thương tích cá nhân hoặc hỏng
định kỳ mỗi tháng một lần.
không cần tháo két nước làm mát/nắp két nước làm động cơ.
Khi cần duy trì mức độ phù hợp của nước
mát trừ khi cần kiểm tra điểm đóng băng nước làm
Khi động cơ ở vị trí OFF và đã nguội, mức nước làm mát động cơ (chống đông) bổ sung, chỉ
mát động cơ (chống đông) hoặc thay nước làm mát
làm mát động cơ phải nằm trong khoảng phù h ợ có nước làm mát OAT đáp ứng yêu cầu trong
mới. Thông báo cho hành khách biết về vấn đề này.
giữa khoảng ADD và FULL trên que thăm mức Tiêu chuẩn vật liệu FCA MS.90032 mới
Chừng nào nhiệt độ vận hành động cơ vẫn đạt yêu nước.
cầu, thì chỉ cần kiểm tra chai đựng nước làm mát được nạp thêm vào chai đựng nước làm mát.
định kỳ mỗi tháng một lần. Không được đổ tràn.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 330

Các điểm cần ghi nhớ CẢNH BÁO!


Duy trì nồng độ nước làm mát động cơ
(chống đông) ở mức tối thiểu là 50% nước Vừa lái vừa phanh có thể làm hỏng phanh và
LƯU Ý:
gây ra va chạm. Lái xe khi đặt chân lên bàn
Khi xe dừng sau khi chạy vài dặm, bạn có thể làm mát OAT (đạt chuẩn MS.90032) và đạp phanh có thể gây ra nhiệt độ phanh cao
quan sát thấy hơi bốc ra từ phía trước khoang nước cất để bảo vệ chống ăn mòn cho bất thường, mài mòn má phanh lớn và có thể
động cơ. Đây là hiện tượng bình thường do hơi động cơ đúng cách, động cơ có chứa các làm hỏng phanh. Bạn sẽ không có khả năng
ẩm từ mưa, tuyết hoặc độ ẩm cao tích tụ trên bộ phận bằng nhôm. phanh đầy đủ trong tình huống khẩn cấp.
két nước làm mát và bay hơi khi nhiệt kế hoạt
Đảm bảo ống mềm chống chảy tràn của
động, cho phép nước làm mát động cơ (chống chai giãn nở nước làm mát không bị vặn Kiểm tra mức dầu bôi trơn - Xi-
đông) xâm nhập vào két nước làm mát. xoắn hoặc bị chặn. lanh phanh chính
Nếu kết quả kiểm tra khoang động cơ không Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ phía trước két
thấy có bằng chứng rò rỉ két nước làm mát nước làm mát. Nếu xe được trang bị điều Cần phải kiểm tra mức dầu bôi trơn của xi-lanh
hoặc ống mềm, thì có thể lái xe an toàn. Hơi hòa, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ khu chính bất kỳ khi nào bảo dưỡng xe hoặc ngay
nước sẽ tản nhiệt sớm. vực phía trước giàn ngưng. sau khi đèn cảnh báo hệ thống phanh được bật.
Không đổ tràn chai giãn nở nước làm mát.
Không thay van hằng nhiệt để vận hành Nếu cần, hãy thêm dầu trợ lực phanh tới mức trên
Kiểm tra điểm đóng băng của nước làm mát vào mùa hè hoặc mùa đông. Nếu vẫn cần vạch báo ở vách bình chứa trên xi-lanh phanh
(chống đông) trong két nước làm mát và chai thay thế, Chỉ lắp đúng loại van hằng nhiệt. chính. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực xi-lanh
giãn nở nước làm mát. Nếu xác định rằng nước Các thiết kế khác có thể làm giảm hiệu chính trước khi tháo nắp két nước làm mát. Với
làm mát động cơ (chống đông) cần thêm vào suất nước làm mát động cơ (chống đông), phanh đĩa, dự kiến mức dầu trợ lực phanh sụt
giảm quãng đường đi và tăng lượng khí xả. xuống khi đệm phanh bị mài mòn. Cần phải kiểm
két nước làm mát, thì cũng phải bảo vệ nước
tra mức dầu trợ lực phanh khi thay đệm phanh.
làm mát trong chai này chống bị đông. HỆ THỐNG PHANH Nếu dầu trợ lực phanh thấp bất hường, hãy kiểm
tra rò rỉ hệ thống.
Nếu cần phải nạp nước làm mát động cơ Để đảm bảo hiệu suất hệ thống phanh, cần
(chống đông) thường xuyên, phải thử áp hệ phải định kỳ kiểm tra toàn bộ các bộ phận Vui lòng xem Nhớt và dầu bôi trơn ở phần
thống làm mát đảm bảo không bị rò rỉ hệ thống phanh. “Thông số kỹ thuật” để biết thêm thông tin chi
tiết.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 331
CẢNH BÁO! CẢNH BÁO! (còn nữa)
Kiểm tra mức dầu bôi trơn
Chỉ sử dụng dầu trợ lực phanh được nhà Nạp bình chứa dầu trợ lực phanh quá đầy
sản xuất khuyến cáo. Vui lòng xem Nhớt có thể làm dầu trợ lực phanh tràn lên các Dầu bôi trơn cần phải cao 1/8inch (3
và dầu bôi trơn ở phần “Thông số kỹ bộ phận động cơ nóng, làm dầu trợ lực mm) dưới mép đáy của lỗ nạp dầu.
thuật” để biết thêm thông tin chi tiết. Sử phanh bắt lửa. Dầu trợ lực phanh cũng có
dụng sai loại dầu trợ lực phanh có thể làm thể làm hỏng các bề mặt sơn và vinyl. Do LƯU Ý:
hỏng nghiêm trọng hệ thống phanh đó, cần thận trọng tránh tiếp xúc với
Đảm bảo xe cân bằng và được đỡ bởi các cầu.
và/hoặc suy giảm hiệu suất hệ thống những bề mặt này.
phanh. Loại dầu trợ lực phanh phù hợp Không được để dầu trợ lực phanh gốc dầu Nạp dầu
với xe bạn cũng được xác định trên bình hỏa bị nhiễm bẩn với dầu trợ lực phanh. Chỉ nạp dầu bôi trơn tại lỗ nạp và tới mức được quy định
xi-lanh chính được lắp đặt nguyên gốc tại Các bộ phận gioăng làm kín phanh có thể ở trên.
nhà máy. bị hỏng, dẫn đến hỏng phanh một phần
hoặc toàn phần. Theo đó có thể dẫn đến tai Chọn dầu bôi trơn
Để tránh bị nhiễm tạp chất hoặc hơi ẩm, nạn va chạm.
chỉ sử dụng dầu trợ lực phanh mới hoặc Chỉ sử dụng dầu trợ lực phanh được nhà sản xuất khuyến
dầu trợ lực phanh có trong bình chứa đậy cáo. Vui lòng xem Nhớt và dầu bôi trơn ở phần “Thông
kín. Luôn đậy kín nắp bình xi-lanh chính. DẦU TRỢ LỰC CẦU số kỹ thuật” để biết thêm thông tin chi tiết.
Dầu trợ lực phanh trong bình mở sẽ hút TRƯỚC/SAU
hơi ẩm từ không khí, dẫn tới điểm sôi thấp Đối với dịch vụ thông thường, không cần
hơn. Việc này có thể xảy ra hiện tượng sôi kiểm tra mức dầu bôi trơn định kỳ. Khi bảo
bất thường khi phanh trong thời gian dài
hoặc phanh gấp, làm hỏng phanh đột ngột. dưỡng xe vì các lý do khác, cần phải kiểm
Theo đó có thể dẫn đến tai nạn va chạm. tra bề mặt bên ngoài của cụm cầu xe. Nếu
nghi ngờ rò rỉ dầu hộp số, hãy kiểm tra mức
dầu bôi trơn. Vui lòng xem Nhớt và dầu bôi
trơn ở phần “Thông số kỹ thuật” để biết
thêm thông tin chi tiết.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 332
HỘP SỐ PHỤ Xả và nạp lại
Tần suất thay dầu
Chọn dầu bôi trơn
Chỉ sử dụng dầu trợ lực phanh được nhà sản xuất Vui lòng xem “Kế hoạch bảo dưỡng” trong Trong điều kiện hoạt động thông thường,
khuyến cáo. Vui lòng xem Nhớt và dầu bôi trơn ở phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thông mức dầu lắp đặt tại nhà máy sẽ có đủ khả
phần “Thông số kỹ thuật” để biết thêm thông tin chi tin về thời gian bảo dưỡng. năng bôi trơn đạt yêu cầu trong suốt tuổi
tiết. thọ của xe. Nếu dầu bị lẫn nước, cần phải
thay dầu ngay. Nếu không thì, phải thay
HỘP SỐ SÀN
Kiểm tra mức dầu bôi trơn dầu theo khuyến cáo trong Kế hoạch bảo
Mức dầu phanh/ly hợp phải nằm trong khoảng mép Chọn dầu bôi trơn dưỡng. Vui lòng xem “Kế hoạch bảo
dưới của lỗ nạp khi xe ở vị trí bằng phẳng. Chỉ sử dụng dầu hộp số sàn được nhà sản dưỡng”, mục “Bảo dưỡng theo kế hoạch”
xuất khuyến cáo. Vui lòng xem Nhớt và dầu trong phần “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết
bôi trơn ở phần “Thông số kỹ thuật” để biết thông tin về thời gian bảo dưỡng.
thêm thông tin chi tiết.
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Kiểm tra mức dầu bôi trơn Chọn dầu bôi trơn
Điều quan trọng là phải sử dụng dầu hộp số
Định kỳ kiểm tra mức dầu trong bình bằng cách
sao cho đảm bảo hiệu suất và tuổi thọ tối ưu
tháo nút nạp. Mức dầu phanh/ly hợp phải nằm
của hộp số. Chỉ sử dụng dầu hộp số được nhà
trong khoảng dưới của lỗ nạp và điểm không
sản xuất chỉ định. Vui lòng xem Nhớt và dầu
quá 3.16 inch (4,76mm) dưới phần đáy lỗ nạp.
bôi trơn ở phần “Thông số kỹ thuật” để biết
Hộp số phụ Nạp dầu nếu cần để duy trì mức độ phù hợp. thêm thông tin về thông số kỹ thuật của dầu
Lỗ nạp bôi trơn. Do đó, cần phải duy trì dầu hộp số
2-Lỗ xả
ở đúng mức bằng cách dùng dầu được
khuyến cáo.
LƯU Ý:
Không được dùng hóa chất trong bất
kỳ loại hộp số nào; chỉ sử dụng dầu
bôi trơn được phê duyệt.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 333
CẨN THẬN! CẨN THẬN! CẨN THẬN!
Sử dụng dầu hộp số khác loại được nhà sản Không sử dụng hóa chất phun trong hộp số bởi
hóa chất này có thể làm hỏng các bộ phận hộp Nếu xảy ra sự cố rò rỉ dầu hộp số, hãy đến đại lý
xuất khuyến cáo có thể làm giảm chất
số. Hư hỏng này sẽ không thuộc phạm vi Bảo ủy quyền ngay lập tức. Hư hỏng hộp số nghiêm
lượng sang số và/hoặc làm rung lắc bộ
hành giới hạn dành cho xe mới. trọng có thể đã xảy ra. Đại lý ủy quyền có dụng cụ
chuyển đổi lực siết. Vui lòng xem “Nhớt và
phù hợp để điều chỉnh chính xác mức dầu bôi trơn.
dầu bôi trơn” ở phần “Thông số kỹ thuật”
để biết thêm thông tin về thông số kỹ thuật
của dầu bôi trơn. Kiểm tra mức dầu bôi trơn Thay dầu bôi trơn và bộ lọc
Mức dầu bôi trơn được cài đặt sẵn tại nhà máy và
Phụ gia đặc biệt không cần điều chỉnh trong điều kiện hoạt động Trong điều kiện hoạt động thông thường, mức dầu lắp
Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng bất thoongt hường. Không cần định kỳ kiểm tra mức đặt tại nhà máy sẽ có đủ khả năng bôi trơn đạt yêu cầu
kỳ loại phụ gia đặc biệt nào trong hộp số. trong suốt tuổi thọ của xe.
dầu bôi trơn; do đó, hộp số sẽ không có que thấm
Dầu hộp số tự động (ATF) là sản phẩm kỹ
dầu. Đại lý ủy quyền có thể kiểm tra mức dầu bôi
thuật và hiệu suất của dầu động cơ có thể bị Do đó, không cần định kỳ thay dầu bôi trơn và bộ lọc.
trơn bằng các dụng cụ chuyên dụng. Nếu bạn Tuy nhiên, hãy thay dầu bôi trơn và bộ lọc nếu dầu bôi
suy giảm do những chất phụ gia bổ sung này.
phát hiện rò rỉ dầu hoặc hỏng hộp số, vui lòng trơn bị nhiễm bẩn (nhiễm nước, v.v...) hoặc nếu tháo hộp
Do đó, không nạp thêm bất kỳ phụ gia dầu
đến đại lý ủy quyền ngay để kiểm tra và điều số vì bất kỳ lý do nào
nào vào hộp số. Tránh sử dụng gioăng làm
kín hộp số bởi có thể ảnh hưởng bất lợi tới chỉnh mức dầu bôi trơn. Vận hành xe với mức
gioăng. dầu bôi trơn không phù hợp có thể làm hỏng hộp
số nghiêm trọng.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 334

Nâng xe lên Đánh dấu lốp LƯU Ý:


Nếu cần phải nâng xe, vui lòng đến đại lý P (Hành khách) - Kích thước lốp căn cứ
ủy quyền hoặc trạm bảo dưỡng để được vào tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ. Lốp có
kiểm tra và điều chỉnh. thước đo bằng P có chữ “P” đúc vào hông
LỐP lốp trước phần ký hiệu lốp. Ví dụ:
P215/65R15 95H.
THÔNG TIN AN TOÀN CỦA LỐP Châu Âu - Kích thước lốp căn cứ vào tiêu
chuẩn thiết kế của Châu Âu. Lốp được thiết
Thông tin an toàn của lốp sẽ trình bày các khía cạnh kế theo tiêu chuẩn này có kích thước lốp đúc
thông tin sau đây: Đánh dấu lốp, Số hiệu nhận dạng trong hông lốp bắt đầu bằng chiều rộng mặt
lốp, Bảng chú giải thuật ngữ và định nghĩa lốp, Áp cắt. Chữ “P” không có trong ký hiệu kích
suất lốp và tải trọng lốp Đánh dấu lốp thước lốp này. Ví dụ: 215/65R15 96.
LT (Xe tải hạng nhẹ) - Kích thước lốp căn
1-Mã tiêu chuẩn an toàn của Bộ giao thông Mỹ cứ vào tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ. Ký hiệu
(TIN) kích cỡ đối với lốp theo thước đo LT
2-Ký hiệu kích cỡ
tương tự như lốp P trừ chữ “LT” đúc trên
3-Mô tả dịch vụ
4-Chở đầy tải hông lốp trước ký hiệu kích cỡ. Ví dụ:
5-Áp suất lớn nhất LT235/85R16.
6-Chỉ tiêu Treadwear, Độ bám đường và Nhiệt Kích thước lốp nổi cao theo tiêu chuẩn thiết
độ kế của Mỹ và bắt đầu với đường kính lốp đúc
trong hông lốp. Ví dụ: 31x10.5 R15 LT
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 335

Bảng kích thước lốp


VÍ DỤ:
Ví dụ về ký hiệu kích thước lốp: P215/65R15XL 95H, 215/65R15 96H, LT235/85R16C, T145/80D18 103M, 31x10.5 R15 LT
P = Lốp xe khách theo tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ, hoặc "....để trống...." = Lốp
xe khách theo tiêu chuẩn thiết kế của Châu Âu hoặc
LT = Lốp xe tải hạng nhẹ theo tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ hoặc
T hoặc S = Lốp dự phòng tạm thời, hoặc
31 = Đường kính tổng thể tính bằng inch (inch)
215, 235, 145 = Độ rộng mặt cắt tính bằng milimet (mm)
65, 85, 80 = Tỷ lệ co tính bằng phần trăm (%)
Tỷ lệ độ cao mặt cắt đến độ rộng mặt cắt của lốp, hoặc
10.5 = Độ rộng mặt cắt tính bằng inch (in)

R = Mã cấu trúc lốp


"R" có nghĩa là bố cục sợi tỏa tròn, hoặc
"D" có nghĩa là bố cục sợi chéo có đai.
15, 16, 18 = Đường kính lắp với lốp tính bằng inch (in)
Mô tả dịch vụ:
95 = Chỉ số tải trọng
Ứng với tải trọng lớn nhất có thể chở được.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 336

VÍ DỤ:
H = Biểu tượng tốc độ
Biểu tượng thể hiện khoảng tốc độ trong đó lốp có thể chở tải được tương ứng với chỉ số tải trọng trong một số điều kiện vận hành nhất định

Tốc độ tối đa tương ứng với biểu tượng tốc độ chỉ đạt được trong một số điều kiện vận hành quy định (tức là áp suất lốp, tải trọng xe, điều kiện đường và
giới hạn tốc độ quy định)
Thông tin tải trọng:
Không có biểu tượng thông tin tải trọng trên hông lốp cho thấy lốp có Tải trọng tiêu chuẩn (SL):
XL = Lốp có tải trọng bổ sung (hoặc gia cường), hoặc
LL = Lốp có tải trọng nhẹ hoặc
C, D, E, F, G = Khoảng tải trọng liên quan đến tải trọng lớn nhất mà lốp có thể vận chuyển tại áp suất lốp quy định
Chở đầy tải – Chở đầy tải là tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chở theo thiết kế
Áp suất bơm lốp – Áp suất lớn nhất cho thấy áp su ất bơm lốp khi nguội lớn nhất có thể đối với lốp này

Mã số lốp (TIN)
Mã số lốp (TIN) có thể tìm thấy trên một hoặc cả hai hông lốp; tuy nhiên, mã ngày chỉ có ở một bên. Lốp có hông lốp màu trắng sẽ có TIN đầy đủ, bao gồm
mã ngày, nằm bên hông lốp màu trắng. Tìm TIN ở phía bên ngoài hông lốp màu đem như được lắp trên xe. Nếu không tìm thấy TIN ở phía ngoài, thì bạn sẽ
tìm thấy ở phía trong lốp.
VÍ DỤ:
DOT MA L9 ABCD 0301
DOT = Bộ giao thông vận tải
Biểu tượng này chứng nhận rằng lốp tuân thủ tiêu chuẩn an toàn lốp xe của Bộ giao thông vận tải và được phê duyệt để sử dụng trên đường bộ
MA = Mã thể hiện nơi sản xuất (hai chữ số)
L9 = Mã thể hiện kích thước lốp (hai chữ số)
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 337

VÍ DỤ:
ABCD = Mã do nhà sản xuất lốp sử dụng (có một đến bốn chữ số)

3 = Số thể hiện tuần sản xuất lốp (hai chữ số)


03 có nghĩa là tuần thứ 3

1 = Số thể hiện năm sản xuất lốp (hai chữ số)


01 có nghĩa là năm 2001
Trước tháng 07/2000, nhà sản xuất lốp chỉ cần phải có một chữ số để thể hiện năm sản xuất lốp. Ví dụ: 031 là tuần thứ 3 của năm 1981 hoặc 1991

Bảng chú giải thuật ngữ và định nghĩa lốp


Thuật ngữ Định nghĩa
Trụ B của xe là thành phần kết cấu thân xe nằm bên dưới cửa trước.
Trụ B

Áp suất bơm lốp là áp suất lốp sau khi không lái xe trong thời gian tối
thiểu là 3 giờ, hoặc lái dưới 1 dặm (1,6 km) sau khi nghỉ tối thiểu ba giờ.
Áp suất bơm lốp Áp suất lốp được tính bằng đơn vị đo lường PSI hoặc kPa.

Áp suất tối đa cho phép là áp suất bơm lốp lớn nhất có thể khi lốp nguội
Áp suất tối đa cho phép đối với lốp này. Áp suất tối đa cho phép được đúc ở bên hông lốp.

Áp suất bơm lốp khuyến cáo khi lốp nguội của nhà sản xuất xe được
Áp suất bơm lốp khuyến cáo khi lốp nguội
trình bày trong nhãn lốp.
Nhãn được gắn cố định vào xe mô tả khả năng chịu tải của xe, kích thước
Nhãn lốp lốp gốc và áp suất bơm lốp khuyến cáo khi lốp nguội.
Tải trọng và áp suất lốp
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 338

LƯU Ý: Nhãn này sẽ cho bạn biết các thông tin


Áp suất bơm lốp khi lốp nguội được trình bày quan trọng về:
ở Trụ B phía người lái, hoặc mép sau của cửa
1. Số hành khách có thể chở trên xe.
phía ghế lái.
2. Tổng trọng lượng xe có thể vận
Kiểm tra áp suất lốp của từng lốp, bao gồm lốp
chuyển.
dự phòng tối thiểu mỗi tháng một lần và bơm
đến áp suất khuyến cáo dành cho xe bạn. 3. Kích thước lốp được thiết kế dành
riêng cho xe bạn.

4. Áp suất bơm lốp khi lốp nguội đối


Ví dụ về vị trí nhãn lốp (Trụ B) với lốp trước, lốp sau và lốp dự
Nhãn thông tin về lốp và tải trọng phòng.

Tải trọng
Tải trọng lớn nhất của xe trên lốp không
được vượt quá khả năng chịu tải của lốp
trên xe. Bạn không được vượt quá khả năng
Ví dụ về vị trí nhãn lốp (Cửa) chịu tải của lốp nếu bạn tuân thủ điều kiện
tải trọng,

Kích thước lốp và áp suất bơm lốp khi lốp


nguội như đã nêu trong Nhãn thông tin về
Nhãn thông tin về lốp và tải trọng lốp và tải trọng ở mục “Chất hàng lên xe”
trong phần “Khởi động và vận hành” của
Hướng dẫn sử dụng này.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 339

LƯU Ý: (3) Trừ trọng lượng kết hợp của người lái và hành Ví dụ tính giới hạn chịu tải
Trong điều kiện xe chở đầy tải, không được vượt khách cho XXX kg hoặc XXX lbs.
Ví dụ, nếu số “XXX” bằng 635 lbs và có năm hành
quá Tải trọng toàn bộ cầu xe (GAWR) đối với cầu (4) Số cuối cùng sẽ bằng giá trị khả năng chịu tải khách trên xe mỗi hành khách nặng 68 kg, thì số khả
trước và cầu sau. hàng hóa và hành lý. Ví dụ, nếu số “XXX” bằng năng chịu tải hàng hóa và hành lý hiện có là 295 kg
1400 lbs và có năm hành khách trên xe mỗi hành (635-340 (5x68) = 295 kg) như đã nêu ở bước 4.
Để biết thêm thông tin về GAWR, chất hàng lên
khách nặng 150 lb, thì số khả năng chịu tải hàng
xe và kéo rơ-moóc, vui lòng xem mục “Chất LƯU Ý:
hóa và hành lý hiện có là 650 lbs. (1400-750
hàng lên xe” ở phần “Khởi động và vận hành” Nếu xe sẽ kéo rơ-moóc, thì tải từ rơ-moóc sẽ được
(5x150) = 650 lbs.)
của Hướng dẫn sử dụng này. chuyển sang xe. Bảng dưới đây sẽ trình bày các ví
(5) Xác định trọng lượng kết hợp của hành lý và dụ về cách tính tổng trọng tải, hàng hóa/hành lý và
Để xác định các điều kiện tải trọng lớn nhất của xe, hàng hóa cần bốc lên xe. Trọng lượng này không khả năng kéo của xe với nhiều cấu hình ghế ngồi, số
hãy tìm bảng “Trọng lượng kết hợp của hành khách được vượt quá khả năng chịu tải hàng hóa và hành lượng và trọng lượng hành khách khác nhau. Bảng
và hàng hóa không được vượt quá kg hoặc XXX lý hiện tại như đã tính trong bước 4. này chỉ nhằm mục đích minh họa và không phải là
lbs” trên nhãn Thông tin về lốp và tải trọng. Trọng bảng chính xác áp dụng cho khả năng chịu tải và ghế
lượng kết hợp của hành khách, hàng hóa/hành lý và (6) Nếu xe sẽ kéo rơ-moóc, thì tải từ rơ-moóc sẽ ngồi trên xe.
trọng lượng lưỡi móc (nếu có) tuyệt đối không được được chuyển sang xe. Vui lòng xem Hướng dẫn sử
vượt quá trọng lượng tiêu chuẩn ở đây. dụng này để biết cách giảm khả năng chịu tải hàng Trong ví dụ dưới đây, trọng lượng kết hợp hành
hóa và hành lý hiện có trên xe. khách và hàng hóa tuyệt đối không được vượt quá
Các bước xác định giới hạn tải trọng 865 lbs (392 kg).
chính xác
(1) Tìm bảng “Trọng lượng kết hợp của hành khách
và hàng hóa không được vượt quá XXX kg hoặc
XXX lbs” trên nhãn xe.
(2) Xác định trọng lượng kết hợp của người lái
và hành khách sẽ đi trên xe.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 340

dichhj
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 341
An toàn Cả áp suất lốp thấp và cao đều ảnh hưởng đến
CẢNH BÁO! độ ổn định của xe và có thể tạo ra cảm giác
Lốp bị xẹt rất nguy hiểm và có thể dẫn phản ứng chậm hoặc quá mẫn cảm khi lái xe.
tới tai nạn va chạm. LƯU Ý:
Áp suất lốp quá thấp làm tăng nguy
cơ uốn lốp và cso thể gây ra hiện Áp suất lốp không cân bằng giữa các bên
tượng quá nhiệt và hỏng lốp. có thể gây ra phản ứng lái xe lỗi và không
lường trước được.
LỐP -THÔNG TIN CHUNG Áp suất lốp quá thấp làm giảm khả Áp suất lốp không cân bằng giữa các bên có
năng giảm chấn của lốp. Các chướng thể khiến xe trôi về bên trái hoặc bên phải
Áp suất lốp ngại vật trên đường và ổ gà có thể gây Tiêu hao nhiên liệu
Áp suất lốp phù hợp là nhân tố vô cùng quan trọng hư hại, dẫn đến hỏng lốp.
để đảm bảo vận hành xe an toàn và đạt yêu cầu. Lốp bị xẹt hoặc quá căng có thể Lốp bị xẹt sẽ làm tăng lực cản lăn bánh, dẫn
Bốn khía cạnh chính chịu ảnh hưởng của áp suất ảnh hưởng đến khả năng điều đến mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn.
lốp không phù hợp. khiển xe và có thể gây sự cố bất Mức độ mòn
An toàn ngờ, dẫn đến mất lái.
Áp suất bơm lốp khi lốp nguội không phù hợp
Tiêu hao nhiên liệu Áp suất lốp không cân bằng có thể gây có thể gây ra các kiểu mài mòn bất thường và
ra sự cố lái xe. Bạn có thể mất kiểm làm giảm tuổi thọ ta-lông lốp xe, dẫn tới phải
Mức độ mòn soát xe.
Độ thoải mái khi lái xe và độ ổn định của xe thay lốp sớm.
Áp suất lốp không cân bằng của một
bên so với bên kia có thể khiến xe trôi
Độ thoải mái khi lái xe và độ ổn định của xe
về bên phải hoặc bên trái. Tình trạng áp suất lốp phù hợp góp phần tạo ra
Luôn lái xe với lốp được bơm theo áp độ thoải mái khi lái xe. Áp suất lốp quá cao
suất bơm lốp khuyến cáo khi lốp khiến việc lái rung và không thoải mái.
nguội.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 342

Áp suất bơm lốp


Kiểm tra áp suất lốp thường xuyên hơn nếu Áp suất lốp khi vận hành với tốc độ cao
Áp suất bơm lốp khi lốp nguội được trình bày
trong Trụ B phía ghế lái hoặc mép sau cửa có khoảng nhiệt độ ngoài trời lớn bởi áp
Nhà sản xuất khuyến cáo lái xe với tốc độ an toàn
phía người lái. suất lốp thay đổi theo sự biến thiên nhiệt
và trong khoảng giới hạn tốc độ quy định. Nếu giới
độ.
Ít nhất mỗi tháng một lần: hạn tốc độ hoặc điều kiện cho thấy rằng có thể lái
Áp suất lốp thay đổi trong khoảng 1 psi (7 xe với tốc độ cao, hãy duy trì áp suất bơm lốp chính
Kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp bằng
đồng hồ cầm tay để đo áp suất lốp. Không kPa) mỗi 12°F (7°C) khi thay đổi nhiệt độ xác. Theo đó, cần phải tăng áp suất lốp và giảm tải
đánh giá trực quan khi xác định áp suất lốp không khí. Luôn ghi nhớ điều này khi trọng xe khi vận hành xe với tốc độ cao. Vui lòng
phù hợp. Hình dáng lốp có vẻ được bơm đủ kiểm tra áp suất lốp bên trong gara, đặc tham vấn ý kiến của đại lý lốp được ủy quyền hoặc
thậm chí ngay cả khi áp suất lốp thấp. biệt là vào mùa Đông. đại lý bán xe chính hãng để biết thông tin về tốc độ
lái xe an toàn, tải trọng và áp suất bơm lốp khi lốp
Hãy kiểm tra các dấu hiệu mài mòn lốp hoặc
hư hại dễ nhìn thấy bằng mắt thường. Ví dụ: Nếu nhiệt độ trong gara = 68°F nguội được khuyến cáo.
(20°C) và nhiệt độ bên ngoài = 32°F (0°C),
CẨN THẬN! thì áp suất bơm lốp khi lốp nguội sẽ được
CẢNH BÁO!
điều chỉnh tăng lên 3 psi (21 kPa), bằng 1 Lái xe với tốc độ cao khi xe đang chở đầy tải rất
Sau khi kiểm tra hoặc điều chỉnh áp
psi (7 kPa) đối với từng 12°F (7°C) trong nguy hiểm. Ứng suất bổ sung vào lốp có thể khiến
suất lốp, luôn lắp lại nắp van. Nắp van
điều kiện nhiệt độ môi trường bên ngoài lốp bị hỏng. Bạn có thể gặp sự cố va chạm nghiêm
sẽ cản trở hơi ẩm và bụi bẩn xâm nhập
thân van, theo đó có thể làm hỏng này. trọng. Không lái xe khi chất đầy tải ở tốc độ liên
tục trên 75 mph (120 km/h).
thân van. Áp suất lốp có thể tăng từ 2 đến 6 psi (13
đến 40 kPa) trong khi vận hành. KHÔNG
Áp suất bơm lốp ghi rõ trên nhãn luôn là “áp GIẢM áp suất thông thường này nếu không
suất bơm lốp khi lốp nguội”. Áp suất bơm lốp áp suất lốp sẽ quá thấp.
là áp suất lốp sau khi không lái xe trong thời
gian tối thiểu là 3 giờ, hoặc lái dưới 1 dặm (1,6
km) sau khi nghỉ tối thiểu ba giờ. Áp suất bơm
lốp khi lốp nguội không được vượt quá áp suất
bơm lốp lớn nhất ghi trên hông lốp.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 343

CẢNH BÁO!
Lốp dạng xương mành chéo Hãy tham vấn ý kiến của đại lý ủy quyền để Bánh xe quay nhanh có thể rất nguy
biết thêm thông tin bổ sung và cách sửa chữa hiểm. Lực tạo ra bởi tốc độ bánh xe quá
CẢNH BÁO! lốp. cao có thể làm hỏng lốp. Lốp xe có thể
Kết hợp lốp dạng xương mành chéo với các Nếu xe được trang bị lốp Run Flat và bị hỏng phát nổ và gây chấn thương cho một số
loại lốp khác trên xe sẽ khiến xe khó lái. Khi hoặc gặp sự cố giảm áp suất, thì phải thay ngay người. Không quay bánh xe quá 30 mph
mất ổn định, thì nhiều khả năng sẽ dẫn đến tai (48 km/h) hoặc quá 30 giây liên tục khi
bằng một lốp Run Flat cùng kích cỡ và mô tả
nạn. Luôn sử dụng lốp dạng xương mành chéo xe bị kẹt và không được để ai ở gần bánh
dịch vụ (Chỉ số tải trọng và Biểu tượng tốc độ).
cho cả bộ bốn bánh. Tuyệt đối không kết hợp xe đang quay bất kể tốc độ lúc đó ra sao.
Thay ngay cảm biến áp suất lốp bởi cảm biến
với các loại lốp khác. này không được thiết kế để tái sử dụng.

Sửa chữa lốp Đảo lốp


Nếu lốp bị hỏng, thì có thể sửa chữa nếu Khi xe bị kẹt trong bùn, cát, tuyết hoặc băng,
đáp ứng các tiêu chí sau: không được quay bánh xe quá 30 mph (48
km/h), hoặc lâu hơn 30 giây liên tục không
Không lái xe khi lốp xẹt.
ngừng nghỉ.
Hư hại chỉ xuất hiện ở phần gai lốp (hư hại Xem mục “Giải phóng xe bị kẹt” ở phần
hông lốp không thể sửa chữa được). “Trường hợp khẩn cấp” để biết thêm thông tin
Vết thủng lớn hơn 1/4 inch (6mm). chi tiết.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 1

Bộ chỉ báo mài mòn gai lốp Tuổi thọ của lốp
LƯU Ý:
Bộ chỉ báo mài mòn gai lốp là lốp thiết bị Tuổi thọ của lốp phụ thuộc vào nhiều nhân tố Cần phải thay thân van bánh xe khi lắp lốp mới
gốc sẽ giúp bạn xác định rõ thời điểm cần khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn do có độ mài mòn trên các lốp này.
thay lốp. đối với:
Luôn bảo quản lốp chưa lắp ở nơi khô ráo mát
Cách lái xe
mẻ ít tiếp xúc với ánh sáng nhất có thể. Bảo
Áp suất lốp - Áp suất bơm lốp khi lốp nguội
không phù hợp có thể gây ra nhiều kiểu mài vệ lốp tránh tiếp xúc với dầu mỡ và xăng.
mòn không đồng đều dọc ta-lông lốp xe. Lốp thay thế
Những kiểu mài mòn bất thường này sẽ làm Lốp trên xe mới có khả năng cân bằng nhiều
giảm tuổi thọ ta-lông lốp xe, dẫn đến phải
tính năng. Do đó, cần phải thường xuyên kiểm
thay lốp sớm
tra độ mài mòn và điều chỉnh áp suất bơm lốp
Ta-lông lốp xe Khoảng cách lái xe khi lốp nguội. Nhà sản xuất khuyên bạn nên
1 - Lốp mòn sử dụng các loại lốp tương đương với lốp ban
Lốp hiệu suất, lốp có định mức tốc độ V đầu về mặt kích thước, chất lượng và hiệu suất
2 - Lốp mới
hoặc cao hơn và lốp vận hành vào mùa hè khi cần thay mới.
Những chỉ báo này được đúc ở phía đáy rãnh có tuổi thọ giảm. Bạn nên đảo những bánh
ta-lông. Chỉ báo này xuất hiện khi độ sâu ta- xe này theo từng chu kỳ bảo dưỡng xe theo Vui lòng xem đoạn “Bộ chỉ báo mài mòn gai
lông lốp là 1/16 inch (1,6mm). Khi lốp bị lịch. lốp” trong phần này. Xem phần Nhãn Thông
mòn đến bộ chỉ báo mài mòn gai lốp, cần tin lốp và tải trọng hoặc Nhãn chứng nhận xe
phải thay lốp ngay. để biết ký hiệu kích cỡ lốp xe. Chỉ số tải trọng
CẢNH BÁO và biểu tượng tốc độ lốp sẽ được tìm thấy ở
Xem mục “Lốp thay thế” trong phần này để Cần phải thay lốp và lốp dự phòng sau 6 năm hông lốp xe gốc.
biết thêm thông tin chi tiết. bất kể ta-lông lốp xe. Nếu không làm theo cảnh
báo này, có thể bị hỏng lốp đột ngột. Bạn có thể
mất lái và xảy ra tai nạn, dẫn đến chấn thương
nghiêm trọng hoặc tử vong.
2 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

Khi thay lốp (hoặc bánh xe), hãy thay cùng lúc 2 CẢNH BÁO! Chỉ dùng lốp này cho cả bộ 4 bánh xe; nếu không
lốp (bánh xe) trước hoặc 2 lốp (bánh xe) sau. Nếu Tuyệt đối không sử dụng chỉ số tải trọng thì có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến độ an
chỉ thay một lốp có thể gây ảnhhưởng nghiêm hoặc khả năng chịu tải nhỏ hơn loại được toàn và khả năng lái xe.
trọng tới khả năng điều khiển của xe. Nếu bạn trang bị trên xe như ban đầu. Sử dụng lốp
có chỉ số tải trọng nhỏ hơn có thể gây quá Lốp dùng trong mùa hè hoặc ba mùa - nếu
thay bánh xe, đảm bảo thông số kỹ thuật bánh xe được trang bị
tải và hỏng lốp. Bạn có thể mất lái và xảy
trùng khớp với bánh ban đầu.
ra tai nạn. Lốp dùng trong mùa hè có độ bám đường trong cả
Bạn nên liên hệ đại lý lốp ủy quyền hoặc đại lý
Nếu không trang bị các loại lốp có khả năng điều kiện ẩm ướt và khô ráo và không được thiết kế
thiết bị gốc để được giải đáp mọi thắc mắc về
thông số kỹ thuật lốp hoặc khả năng chịu tải. Nếu chịu tốc độ phù hợp thì có thể gây ra sự cố để lái trên đường có tuyết hoặc băng. Nếu xe được
không sử dụng lốp thay thế tương đương thì óc lốp đột ngột và mất lái. trang bị Lốp mùa hè, hãy thận trọng những lốp này
thể ảnh hưởng bất lợi tới tính an toàn, khả năng không được thiết kế để hoạt động trong các điều
lái xe và mức độ thoải mái khi lái xe. kiện chạy xe vào mùa đông hoặc khi thời tiết lạnh.
CẨN THẬN! Lắp lốp mùa đông trên xe khi nhiệt độ môi trường
Thay lốp ban đầu bằng lốp có kích cỡ khác dưới 40°F (5°C) hoặc nếu đường phủ đầy băng hoặc
CẢNH BÁO! nhau có thể làm hỏng đồng hồ tốc độ xe và tuyết. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên
Không sử dụng lốp, kích thước bánh, chỉ số đồng hồ tốc độ xe.
hệ đại lý ủy quyền.
định mức tải trọng hoặc tốc độ khác với
CÁC LOẠI LỐP Lốp mùa hè không có ký hiệu tất cả các mùa cũng
thông số quy định cho xe. Một số kết hợp như không có ký hiệu núi/bông tuyết trên hông lốp.
lốp và bánh xe không được phê duyệt có Lốp dùng cho tất cả các mùa trong năm - nếu Chỉ dùng lốp này cho cả bộ 4 bánh xe; nếu không
thể làm thay đổi kích thước hệ thống treo được trang bị thì có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến độ an
và đặc tính hiệu suất, dẫn đến thay đổi Lốp này tạo ra độ bám đường cho mọi mùa (Mùa toàn và khả năng lái xe.
khả năng lái, xử lý và phanh xe. Việc này Xuân, Mùa Hè, Mùa Thu và Mùa Đông). Các mức
có thể dẫn đến lái xe không lường trước độ bám đường có thể khác nhau tùy theo lốp dùng CẢNH BÁO!
được và gây khó lái và cản trở các bộ cho tất cả các mùa. Lốp này có thể xác định bằng
ký hiệu M+S, M&S, M/S hoặc MS trên hông lốp. Không dùng Lốp mùa hè trong điều kiện
phận hệ thống treo. Bạn có thể mất lái và
băng/tuyết. Bạn có thể mất lái, dẫn đến chấn
xảy ra tai nạn, dẫn đến chấn thương
thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Lái xe quá
nghiêm trọng hoặc tử vong. Chỉ sử dụng
nhanh trong những điều kiện này cũng gây ra
kích thước lốp và bánh xe có chỉ số tải
trọng được phê duyệt dành riêng cho xe nguy cơ mất lái.
bạn.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 3

Lốp mùa đông


Một số khu vực trong nước yêu cầu sử dụng lốp Lốp mùa đông thường có định mức tốc độ thấp hơn
mùa đông trong Mùa đông. Lốp mùa đông có thể LỐP DỰ PHÒNG PHÙ HỢP VỚI LỐP
định mức lốp được trang bị ban đầu trên xe và sẽ
nhận diện bằng biểu tượng “núi/bông tuyết” trên VÀ BÁNH XE ĐƯỢC TRANG BỊ BAN
không được vận hành ở tốc độ liên tục trên 75 mph
hông lốp. ĐẦU
(120 km/h).

Nếu bạn cần sử dụng lốp mùa đông, hãy chọn Xe được trang bị lốp dự phòng và bánh xe có
Đối với tốc độ trên 75 mph (120 km/h), vui lòng
các loại lốp có kích cỡ và chủng loại tương hình dáng và chức năng tương đương với lốp
tham vấn ý kiến của đại lý thiết bị gốc hoặc đại lý
đương với lốp thiết bị gốc. lốp ủy quyền để biết thông tin về tốc độ vận hành
và bánh xe của thiết bị gốc được tìm thấy trên
an toàn, tải trọng và áp suất bơm lốp. cầu trước hoặc cầu sau trên xe. Lốp dự phòng
Chỉ sử dụng lốp mùa đông cho cả bộ 4 bánh; này có thể được sử dụng để đảo lốp trên xe.
Trong khi lốp đóng đinh cải thiện hiệu suất khi lái Vui lòng tham vấn ý kiến của đại lý lốp xe
Nếu không thì có thể ảnh hưởng bất lợi
xe trên đường băng tuyết, thì khả năng trượt và được ủy quyền để biết thông tin về kiểu đảo lốp
nghiêm trọng đến độ an toàn và khả năng điều
bám đường trên mặt đường ướt hoặc khô có thể
khiển xe. được khuyến nghị.
thấp hơn các loại lốp không đóng đinh. Một số
bang nghiêm cấm sử dụng lốp đóng đinh; do đó,
cần phải tìm hiểu kỹ luật pháp địa phương trước
khi sử dụng những loại lốp này.
4 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

CHĂM SÓC BÁNH VÀ TẤM ỐP LA-ZĂNG CẨN THẬN! CẨN THẬN!


Tránh sử dụng các sản phẩm hoặc trạm rửa Không dùng miếng chà xát, bông thép, bàn
Tất cả các bánh xe và tấm ốp la-zăng, đặc biệt là chải giòn, lớp đánh bóng kim loại hoặc hóa
xe tự động dùng dung dịch axit hoặc phụ gia
bánh xe bằng nhôm và mạ crom, cần được làm chất tẩy rửa lò. Những sản phẩm này có thể
có độ kiềm cao hoặc bàn chải cứng. Nhiều
sạch thường xuyên bằng nước và xà phòng trung dung dịch rửa bánh xe không chính hãng và làm hỏng lớp sơn hoàn thiện bảo vệ bánh xe.
tính (độ pH trung tính) để duy trì độ sáng bóng và trạm rửa xe tự động có thể làm hỏng lớp sơn Hư hỏng này sẽ không thuộc phạm vi Bảo
chống ăn mòn. Rửa bánh xe với cùng một loại hoàn thiện bảo vệ bánh xe. hành giới hạn dành cho xe mới. Bạn chỉ nên
dung dịch xà phòng được khuyến nghị cho thân sử dụng xà phòng rửa xe, Mopar Wheel
xe và nhớ luôn rửa khi bề mặt không còn nóng khi Hư hỏng này sẽ không thuộc phạm vi Bảo Cleaner hoặc sản phẩm tương đương.
chạm vào. hành giới hạn dành cho xe mới. Bạn chỉ nên
sử dụng xà phòng rửa xe, Mopar Wheel
Bánh xe dễ bị hỏng do muối, natri clorua, magie
Cleaner hoặc sản phẩm tương đương.
clorua, clorua canxi, v.v. và các hóa chất khác trên
đường dùng để làm tan băng hoặc kiểm soát bụi LƯU Ý:
trên đường đất. Dùng khăn mềm hoặc bọt biển và Nếu bạn dự định dừng hoặc bảo quản xe
xà phòng trung tính để lau sạch ngay. Không dùng Khi cọ rửa bánh xe bẩn, bao gồm bụi đóng thành trong thời gian dài sau khi cọ rửa bánh xe
bánh, cần đặc biệt chú ý khi lựa chọn hóa chất và bằng hóa chất rửa bánh xe, hãy lái xe và gài
hóa chất mạnh hoặc bàn chải cứng. Các vật này thiết bị rửa lốp và bánh xe để tránh làm hỏng bánh
có thể làm hỏng lớp sơn bảo vệ bánh phanh để loại bỏ các giọt nước ra khỏi các
xe. Bạn nên dùng Mopar Wheel Treatment hoặc
Mopar Chrome Cleaner hoặc dung dịch tẩy rửa bộ phận phanh. Hoạt động này sẽ loại bỏ gỉ
tương đương hoặc chọn dung dịch tẩy rửa không sét màu đỏ bám trên rotor phanh và tránh
có tính ma sát không có tính axit dành cho bánh làm rung xe khi phanh.
xe bằng nhôm hoặc crôm
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ
5

Bánh xe phủ lớp crôm bóng, crôm mạ đen


XÍCH BỌC LỐP VÀ THIẾT BỊ BÁM
hoặc lớp phủ bóng. ĐƯỜNG Bạn nên sử dụng lốp 245/75R17 sử dụng
Việc dùng thiết bị bám đường yêu cầu phải thiết bị bám đường tuân thủ thông số kỹ
CẨN THẬN! có đủ khoảng cách giữa lốp đến thân xe. thuật “Loại S” kiểu SAE.
Nếu xe được trang bị những bánh chuyên Làm theo những khuyến cáo để bảo vệ
dụng này, KHÔNG SỬ DỤNG hóa chất tẩy CẢNH BÁO!
chống hư hại.
rửa bánh, hóa chất mài mòn hoặc hợp chất Sử dụng lốp các kích cỡ và chủng loại khác
đánh bóng. Hóa chất này sẽ làm hỏng vĩnh Thiết bị bám đường cần phải có kích thước nhau (M+S, Tuyết) giữa cầu trước và cầu sau
viễn lớp sơn hoàn thiện này và hư hỏng này phù hợp với lốp theo khuyến cáo của nhà có thể gây ra sự cố lái xe không lường trước
sẽ không thuộc phạm vi Bảo hành giới hạn sản xuất thiết bị bám đường. được. Bạn có thể mất lái và xảy ra tai nạn.
dành cho xe mới. Chỉ lắp trên các lốp sau.
RỬA SẠCH TAY SAU KHI DÙNG XÀ
PHÒNG TRUNG TÍNH VÀ NƯỚC BẰNG
GIẺ MỀM
6 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

CẨN THẬN! CẨN THẬN! (Còn nữa) Vui lòng xem “Kế hoạch bảo dưỡng” trong phần
Để tránh làm hỏng xe hoặc lốp xe, hãy “Bảo dưỡng và bảo trì” để biết thông tin về thời
làm theo những biện pháp an toàn sau: Tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất
gian bảo dưỡng. Cần phải khắc phục sự cố mài
thiết bị bám đường liên quan đến cách
Do có khoảng cách giữa thiết bị bám đường
lắp đặt, tốc độ hoạt động và điều kiện sử mòn nhanh hoặc bất thường trước khi đảo lốp.
giới hạn giữa lốp và các bộ phận hệ thống
treo khác, điều quan trọng là chỉ được phép dụng. Luôn sử dụng tốc độ lái xe khuyến Phương pháp đảo lốp đề xuất là “đảo chéo về
sử dụng các thiết bị bám đường trong tình cáo của nhà sản xuất thiết bị nếu tốc độ phía sau” như hình minh họa dưới đây.
trạng tốt. Thiết bị hỏng có thể gây ra thiệt này dưới 30 mph (48 km/h).
hại nghiêm trọng. Hãy dừng xe ngay nếu
Không sử dụng thiết bị bám đường
phát sinh tiếng ồn chỉ báo hỏng thiết bị.
Tháo bộ phận bị hỏng ra khỏi thiết bị trước trên lốp dự phòng nhỏ gọn.
khi sử dụng lần sau.
Lắp đặt thiết bị càng chặt càng tốt và sau đó
CÁC KHUYẾN CÁO VỀ ĐẢO LỐP/
siết chặt sau khi lái xe khoảng 1/2 dặm
BÁNH XE
(0,8km). Thiết bị bám đường Autosock
không yêu cầu siết lại. Các lốp ở phía trước và phía sau xe hoạt
Không vượt quá tốc độ 30 mph (48 km/h). động ở các điều kiện tải trọng khác nhau và Đảo lốp (Đảo chéo về phía sau)
Hãy lái xe cẩn thận và tránh cua gấp thực hiện các chức năng lái, xử lý và phanh
và đoạn nhô cao, đặc biệt là khi xe có khác nhau. Do đó, chúng sẽ có định mức
hàng hóa. khác nhau. CẨN THẬN!
Không lái xe trong thời gian dài trên Có thể giảm những ảnh hưởng này bằng Vận hành xe truyền động bốn bánh phù hợp
đường khô. cách đảo lốp kịp thời. Lợi ích đảo lốp tương phụ thuộc vào lốp có kích cỡ, chủng lọa và chu
đối lớn khi có thiết kế ta-lông lốp xe lớn như vi tương đương trên từng bánh. Mọi điểm khác
thiết kế trên các lốp kiểu On/Off Road. Đảo biệt về kích thước lốp có thể làm hỏng hộp số
lốp sẽ giúp tăng tuổi thọ ta-lông lốp xe, duy phụ. Do đó, cần tuân thủ lịch đảo lốp để cân
trì các mức độ bám đường bùn, tuyết và ướt bằng độ mài mòn lốp.
và góp phần lái xe êm ái.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 7

PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG LỐP


ĐỒNG NHẤT CỦA PHÂN LOẠI LỰC KÉO LỐP Nhiệt độ cao có thể là nguyên nhân làm vật
Phân loại lực kéo từ cao nhất tới thấp nhất là liệu của lốp bị thoái hóa và giảm tuổi thọ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
AA, A, B và C. Các chỉ số đó chỉ khả năng của của lốp, và nhiệt độ quá cao có thể gây
lốp có thể dừng trên hỏng lốp đột ngột. Loại C tương đương với
Các nhóm phân loại lốp dưới đây được thiết lập
bởi Cơ quan quản lý an toàn giao thông đường mặt đường ướt, được đo dưới điều kiện mức độ hiệu suất trong đó lốp xe khách
bộ quốc gia. Phân loại cụ thể được quy định bởi thử nghiệm theo quy định của chính phủ như phải tuân thủ Tiêu chuẩn an toàn xe ô tô
nhà sản xuất lốp trong từng nhóm sẽ được trình mặt đường nhựa, bê tông. Lốp có chỉ số C có
liên bang (Hoa Kỳ) số 109. Loại B và A thể
bày trên hông lốp trên xe. khả năng kéo kém.
hiện mức độ cao hơn về hiệu suất khi được
Mọi lốp xe khách phải tuân thủ yêu cầu an kiểm tra trên băng thử trong phòng thí
toàn của liên bang ngoài những loại này. nghiệm dưới quy định của pháp luật.
CẢNH BÁO!
MỨC ĐỘ MÒN Phân loại lực kéo lốp được dựa trên việc
Mức độ mòn là sự so sánh, đánh giá dựa trên kiểm tra lực phanh trên đường thẳng,
CẢNH BÁO!
tỉ lệ mòn của lốp được kiểm tra trên đường không bao gồm khả năng tăng tốc, vào cua,
thử nghiệm dưới sự kiểm soát và theo quy nguy cơ mất kiểm soát trên đường ướt Các chỉ số nhiệt độ này được thiết lập
định của chính phủ. Ví dụ lốp xe được xếp hoặc các đặc tính của lực kéo. cho 1 lốp bơm căng hoàn toàn và
loại thứ 150 theo thang chia 150 của chính không quá tải. Tốc độ quá cao, áp suất
phủ sẽ được ghi là: 100. Hiệu suất tương đối thấp, hoặc quá tải, vừa phân tách vừa
của lốp xe phụ thuộc vào điều kiện sử dụng CÁC CHỈ SỐ NHIỆT ĐỘ kết hợp có thể là nguyên nhân làm gia
thực tế, tuy nhiên có thể có sự khác biệt đáng Các chỉ số nhiệt độ A (cao nhất), B & C thể hiện tăng nhiệt và có thể dẫn đến nguy cơ
kể so với chỉ tiêu do thói quen của lái xe, đặc khả năng chống lại nhiệt độ và khả năng tản nhiệt hỏng lốp bất ngờ.
điểm mặt đường và khí hậu. của lốp khi được kiểm tra trên băng thử trong
phòng thí nghiệm được chỉ định.
8 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

BẢO QUẢN XE CẨN THẬN!


CẢNH BÁO! Nếu không cách ly cọc âm của bình ắc-
Cẩn thận tránh xa quạt làm mát két nước làm mát quy, thì có thể gây ra hiện tượng dòng
khi nâng nắp ca-pô. Bộ phận này sẽ khởi động bất điện tăng vọt hoặc sụt giảm trong hệ
kỳ khi nào công tắc khóa điện được đặt ở vị trí thống, dẫn đến làm hỏng các bộ phận
ON. Bạn có thể bị thương do chạm phải cánh điện quan trọng.
quạt đang chuyển động.
Tháo mọi đồ trang sức như nhẫn, dây đeo đồng
hồ và vòng cổ có thể tạo ra tiếp xúc điện bất lợi. Nếu bạn bảo quản xe quá 21 ngày, bạn nên
Bạn có thể bị thương nặng. thực hiện các biện pháp sau để giảm thiểu khả Rút cực ắc-quy
năng tiêu hao ắc-quy xe: 1- Cực âm bổ sung của ắc-quy
Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start, thì xe
sẽ có hai bình ắc-quy. Cả hai bình ắc-quy chính Rút cực âm của ắc-quy ra khỏi ắc-quy. 2 - Cực âm chính của ắc-quy
và phụ đều phải được ngắt kết nối để cắt nguồn 3 - Cảm biến pin thông minh
hệ thống điện 12V hoàn toàn. Nếu xe được trang bị hệ thống Stop/Start thì (IBS) 4 - Cực ắc-quy [-]
hãy rút cả hai cực âm chính và phụ của bình
Có thể bị thương nghiêm trọng hoặc tử vong ắc-quy ra.
nếu bạn không tháo cả hai bình ắc-quy ra. Vui LƯU Ý:
lòng tham vấn ý kiến của đại lý ủy quyền để Trước khi bạn bảo quản xe hoặc dừng hoạt động
biết thông tin về cách ngắt kết nối đúng cách. Bạn phải cách ly điểm kết nối ắc-quy bổ sung
(tức là nghỉ dưỡng) trong thời gian hai tuần trở
lên, hãy chạy hệ thống điều hòa không khí ở chế
cũng như cực ắc-quy chính ra khỏi cọc như
độ không tải khoảng năm phút trong điều kiện hình minh họa để ngắt hoàn toàn hệ thống
không khí sạch, cài đặt quạt ở mức cao. Việc cấp nguồn cho cả hai ắc-quy. Nếu cần hỗ trợ
này sẽ đảm bảo bôi trơn hệ thống phù hợp nhằm để rút hệ thống ắc-quy, vui lòng đưa xe đến
giảm thiểu rủi ro hư hại máy nén khí khi khởi đại lý ủy quyền.
động lại hệ thống.
Không tháo Cảm biến pin thông minh (IBS),
Nếu cần hỗ trợ để rút hệ thống ắc-quy, vui lòng
đưa xe đến đại lý ủy quyền
nếu không hệ thống Stop/Start của bạn sẽ
không hoạt động chính xác lên tới 24 h do
IBS được đặt ở chế độ học tập.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 9

CÔNG TÁC THÂN XE Côn trùng, nhựa cây và nhựa đường BẢO QUẢN CẤU TRÚC THÂN XE
BẢO VỆ TRÁNH CÁC TÁC NHÂN Làm sạch
Muối trong không khí ở các khu vực gần bờ
MÔI TRƯỜNG
biển Thường xuyên rửa xe. Luôn rửa xe trong
Các yêu cầu chăm sóc thân xe khác nhau tùy bóng râm tại dùng xà phòng rửa xe Mopar,
Bụi phóng xạ trong không khí/chất gây ô
theo vị trí địa lý và mức độ sử dụng. Các loại hoặc xà phòng rửa xe trung tính và dùng
nhiễm công nghiệp
hóa chất khiến đường có thể trộn lẫn với băng nước sạch.
tuyết và các loại hóa chất khác được phun lên BẢO DƯỠNG THÂN XE VÀ GẦM XE
Nếu côn trùng, nhựa đường hoặc các vật
cây và mặt đường trong các mùa khác có khả Vệ sinh đèn pha tương tự bám vào tích tụ trên xe, hãy dùng
năng ăn mòn cao đối với các bộ phận kim loại chất tẩy rửa xác côn trùng và nhựa đường
Xe được trang bị đèn pha và đèn sương mù bằng
trên xe. Đậu xe ở ngoài trời khiến xe phải chịu siêu sạch Mopar (Mopar Super Kleen Bug
nhựa rất nhẹ và dễ bị hỏng do va phải đá hơn là
các tác nhân gây ô nhiễm không khí, mặt đường đèn pha bằng thủy tinh. and Tar Remover).
vận hành xe, thời tiết quá nóng hoặc lạnh và các
Nhựa không có khả năng chống trầy xước như Sử dụng sáp tẩy rửa chất lượng cao như Sáp
điều kiện khí hậu bất lợi khác sẽ có ảnh hưởng
thủy tinh và do đó cần phải tuân thủ quy trình tẩy rửa Mopar để loại bỏ vết ố vàng và
bất lợi nghiêm trọng đến lớp sơn, tấm ốp trang mảng bám, đồng thời bảo vệ lớp sơn hoàn
vệ sinh thấu kính khác nhau.
trí bằng kim loại và thiết bị bảo vệ gầm xe. thiện của bạn. Tuyệt đối không được làm
Để giảm thiểu khả năng gây trầy xước thấu kính
Các khuyến cáo bảo dưỡng dưới đây sẽ giúp bạn và giảm công suất chiếu sáng, tránh dùng giẻ ướt xước lớp sơn.
duy trì ưu điểm tối đa chống ăn mòn cho xe. lau chùi. Để loại bỏ bụi bẩn trên đường, hãy rửa Tránh dùng hợp chất và sản phẩm mài bóng
bằng dung dịch xà phòng trung tính sau đó rửa lại có tính ăn mòn cao nếu không sẽ làm mất
Nguyên nhân gây hiện tượng ăn mòn?
lớp bóng hoặc làm mỏng lớp sơn hoàn
Ăn mòn là hậu quả của hư hỏng hoặc rỉ sét, mất lớp với nước sạch.
thiện
sơn và lớp phủ bảo vệ xe. Không dùng các bộ phận kim loại để lau
Các nguyên nhân phổ biến bao gồm: chùi, dung môi có tính ăn mòn, bông thép
hoặc các vật liệu chà sát khác để vệ sinh thấu
Đường có nhiều muối, bụi bẩn và bụi bẩn tích tụ kính.
Tác động của đá sỏi
10 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

CẨN THẬN! Nếu bạn vận chuyển hàng hóa đặc biệt như hóa
Sau khi vệ sinh mui vải, luôn đảm bảo mui
chất, phân bón, muối khử băng, v.v....,
Không sử dụng các chất tẩy rửa có tính khô trước khi hạ xuống.
phải đảm bảo chắc chắn các loại vật liệu đó
ăn mòn mạnh như bông thép hoặc bột được đóng gói và bít kín. Cần đặc biệt cẩn thận khi rửa cửa kính theo
khử cặn bởi sẽ làm xước bề mặt kim loại hướng dẫn về “Chăm sóc cửa kính mui vải”
và bề mặt sơn. Nếu phải đi nhiều trên đường sỏi đá, cần phải trong phần này.
xem xét tấm chắn bùn hoặc đá đằng sau bánh
Dùng máy xịt siêu tốc trên 1.200 psi này. Rửa xe – Sử dụng Mopar Car Wash hoặc chất
(8.274 kPa) có thể làm hỏng hoặc bong tẩy rửa tương đương hoặc xà phòng trung tính,
lớp sơn và decal. Phủ Sơn dặm Mopar lên các vết xước càng nước ấm và bàn chải lông mềm. Nếu cần rửa
sớm càng tốt. Đại lý ủy quyền có loại sơn dặm thêm, hãy sử dụng sản phẩm tẩy rửa mui vải
Chăm sóc đặc biệt trùng khớp với màu xe của bạn. Mopar (Mopar Convertible Cloth Top
Nếu bạn lái xe trên đường có nhiều muối hoặc Cleaner) hoặc loại tương đương hoặc chất tẩy
bụi bẩn hoặc nếu bạn lái xe gần khu vực biển, Chăm sóc bên ngoài đối với các dòng xe mui rửa trung tính dạng bọt trên toàn bộ mui, với
hãy cọ rửa gầm xe ít nhất một tháng một lần. mềm bằng vải điều kiện là phải đỡ mui từ
Để duy trì vẻ bề ngoài của tấm ốp trang trí bên bên dưới.
Điều quan trọng là phải đảm bảo chắc chắn trong và mui xe, hãy làm theo những biện pháp
rằng lỗ thoát nước tại các mép dưới cửa, panô phòng ngừa sau đây: Xả nước – Đảm bảo loại bỏ mọi vết tẩy rửa
cân bằng và cốp xe phải thông để nước thoát bằng cách xả sạch nước trên mui. Xin lưu ý
hết ra ngoài. Không chạy mui vải qua trạm rửa xe tự động. phải để mui khô ráo trước khi hạ xuống
Theo đó, có thể làm xước cửa kính và tích tụ
Nếu bạn phát hiện bất kỳ đá dăm hoặc vết sáp.
xước trên bề mặt sơn, phải sơn dặm lại ngay. Tránh để xe khi hạ mui mà không có người
Chi phí sửa chữa này sẽ do chủ sở hữu xe chịu giám sát vởi việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
trách nhiệm thanh toán. hoặc nước mưa có thể làm hỏng tấm ốp bên
trong.
Nếu xe bạn bị hỏng do va chạm hoặc nguyên Không sử dụng hóa chất tẩy rửa hoặc chất
nhân tương tự phá hủy lớp sơn và lớp phủ bảo tẩy mạnh trên vật liệu mui xe bởi có thể
vệ, hãy đưa xe đến đại lý sửa chữa càng sớm gây hư hại.
càng tốt. Chi phí sửa chữa này sẽ do chủ sở Không được để bất kỳ chai xịt tẩy đa năng
hữu xe chịu trách nhiệm thanh toán úp xuống và khô trên lớp sơn bởi có thể tạo
vệt.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 11

CẨN THẬN! (Còn nữa) CẨN THẬN! Chăm sóc cửa kính mui vải
Nếu không làm theo những chú ý này, có thể Tránh rửa xe bằng con lăn và/hoặc bàn Mui vải xe của bạn có cửa nhựa mềm rất dễ trầy
trải trong trạm rửa xe. Chỉ rửa xe bằng xước trừ khi đặc biệt thận trọng khi sử dụng theo
làm hỏng nước bên trong, tạo ra những vết ố
tay dùng chất tẩy rửa có độ kiềm trung những hướng dẫn sau:
vàng hoặc nấm mốc trên vật liệu mui xe:
tính; sấy khô bằng vải da sơn dương ẩm. - Tuyệt đối không dùng giẻ khô để lau bụi. Thay
Không chạy mui vải qua trạm rửa xe tự Không được sử dụng các loại sản phẩm vào đó, hãy sử dụng khăn vải sợi nhỏ hoặc vải
động. Theo đó, có thể làm xước cửa kính và/hoặc chất đánh bóng để rửa xe. Phải cotton mềm thấm nước ấm hoặc mát và lau
và tích tụ sáp. rửa sạch phân chim ngay bởi axit trong ngang cửa kính, không lau tới lui. Nước rửa
Bạn nên giữ mui sạch sẽ không dính phân chim có tính ăn mòn rất cao. kính mui mềm Mopar (Mopar Jeep Soft Glass
nước trước khi mở ra. Nếu vận hành Window Cleaner) hoặc loại tương đương sẽ lau
Tránh (nếu có thể) đỗ xe dưới cây xanh; sạch mọi cửa nhựa mà không trầy xước. Nước
mui, mở cửa xe hoặc hạ cửa kính khi
loại bỏ nhựa cây ngay khi khô. Nếu đã rửa kính này sẽ loại bỏ các vết xước nhỏ để cải
mui ướt, có thể khiến nước nhỏ vào bên
khô, chỉ được phép dùng sản phẩm thiện tầm nhìn và giúp bảo vệ chống tia cực tím
trong xe. và/hoặc chất đánh bóng có tính ma sát tránh xảy ra hiện tượng ố vàng.
Thận trọng khi rửa xe, áp lực nước mạnh loại bỏ. Tuy nhiên sản phẩm này - Khi sử dụng, tuyệt đối không dùng nước nóng
hướng vào gioăng cao su có thể khiến không được khuyên dùng bởi nó có thể hoặc bất kỳ loại dung dịch nào mạnh hơn xà
nước rò rỉ vào bên trong xe. làm thay đổi độ đục đặc trưng của lớp phòng trung tính. Tuyệt đối không dùng dung
sơn. môi như cồn hoặc chất tẩy rửa mạnh.
Việc sử dụng và bảo quản bất cẩn Không sử dụng nước rửa kính chắn gió
panel nóc di động có thể làm hỏng để lau kính chắn gió và cửa kính sau, hãy - Luôn xả sạch bằng thật nhiều nước mát, sau
gioăng làm kín, dẫn đến hiện tượng pha loãng với 50% nước. Chỉ sử dụng đó dùng giẻ mềm sạch thấm nước lau.
rò rỉ nước trong nội thất xe. nước rửa kính chắn gió tinh khiết nếu cần
(Các) panel phía trước phải được định vị do điều kiện nhiệt độ bên ngoài
chính xác để đảm bảo bít kín. Việc lắp
đặt không đúng quy cách sẽ khiến nước
rò rỉ vào trong xe.
12 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

CẢNH BÁO!
Khi loại bỏ sương mù, tuyết rơi hoặc băng NỘI THẤT
giá, tuyệt đối không sử dụng bộ nạo hoặc LUÔN đảm bảo các đồ vật không rơi
hóa chất phá băng. Chỉ dùng nước ấm nếu THÔNG TIN AN TOÀN hoặc trượt xuống khu vực sàn xe phía
bạn phải lau cửa kính nhanh. CỦA THẢM TRẢI SÀN người lái khi xe đang di chuyển. Các đồ
Luôn dùng thảm trải sàn được thiết kế dành vật có thể bị kẹt dưới bàn đạp ga, bàn đạp
Rác bẩn (cát, bùn/chất bẩn, bụi bặm hoặc phanh hoặc bàn đạp ly hợp và khiến xe
riêng cho xe bạn. Chỉ sử dụng thảm trải sàn
sương muối) khi lái xe vượt địa hình sẽ ảnh mất lái.
hưởng xấu đến khả năng vận hành chốt hãm không ảnh hưởng đến hoạt động của cụm bàn
đạp phanh. Chỉ vận hành xe khi đã gắn cố định TUYỆT ĐỐI không đặt bất kỳ đồ vật nào
bằng nhựa. Ngay cả khi lái xe đường trường dưới thảm (như khăn tắm, chìa khóa,
thông thường, việc rửa xe cũng có ảnh hưởng thảm trải sàn bằng vòng đệm sao cho không
v.v...). Những đồ vật này có thể làm chệch
đến khả năng vận hành chốt hãm nhựa của bị trượt khỏi vị trí và ảnh hưởng bất lợi tới
vị trí thảm và ảnh hưởng đến bàn đạp ga,
cửa kính. Để dễ sử dụng chốt hãm này, phải cụm bàn đạp phanh hoặc làm suy giảm vận bàn đạp phanh hoặc bàn đạp ly hợp
thường xuyên lau chùi và bôi trơn từng chốt hành an toàn của xe dưới bất kỳ hình thức nào.
CHỈ lắp thảm trải sàn được thiết kế dành
hãm trên cửa kính. Dùng dung dịch xà phòng
riêng cho xe bạn. TUYỆT ĐỐI không lắp
trung tính và chổi nhỏ để vệ sinh. Đại lý ủy
CẢNH BÁO! thảm chưa được gắn cố định và chắc chắn
quyền hiện đang bán các loại sản phẩm vệ
Nếu vận hành xe mà không trải thảm, sàn vào xe. Nếu cần thay thảm, chỉ sử dụng
sinh.
xe sẽ rất nóng và có nguy cơ bỏng. thảm được FCA phê duyệt liên quan đến
nhà sản xuất, model chuyên dụng và năm
Tuyệt đối không dán miếng dán, nhãn có nhựa Vòng đệm được gắn không đúng cách, bị sản xuất xe của bạn.
dính hoặc bất kỳ loại băng dính nào vào cửa
hỏng, bị gập hay bị hư hại có thể khiến
kính. Các chất dính bám rất khó loại bỏ và có Nếu đã tháo và lắp lại thảm, phải luôn lắp
thể làm hỏng cửa kính. thảm ảnh hưởng bất lợi tới bàn đạp ga,
thảm chắc chắn vào sàn và kiểm tra đảm bảo
bàn đạp phanh hoặc bàn đạp ly
kẹp cố định thảm trải sàn xe cố định thảm.
hợp và khiến xe mất lái. Để tránh xảy ra
Nhấn từng bàn đạp ga, phanh hoặc ly hợp
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG hết cỡ để kiểm tra khả năng bị ảnh hưởng,
hoặc TỬ VONG: LUÔN lắp thảm cố sau đó lắp lại thảm sàn.
định bằng cách dùng vòng đệm.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 13

THÁO THẢM 4. Dưới lưng ghế trước, mở bộ chia thảm, rồi


Thảm sàn phía trước: kéo mép sau ra, trượt thảm lên phía trước
(không tháo bộ dây).
1.Tháo vòng đệm phía trước.

Thảm sàn phía trước đã kéo ra

3. Tháo vòng đệm dưới ghế trước. Trước tiên


hãy thao tác với thảm sàn phía sau rồi đến
thảm sàn phía trước. Gầm xe phía sau của hàng ghế trước
Bộ dây
Thảm sàn phía trước - Bộ chia thảm
1-Vòng đệm
2-Kéo thảm ra phía trước khỏi hàng ghế sau. 5.Cuối cùng, mở bộ chia thảm xung quanh
giá đỡ ghế và sau đó tháo hai vòng đệm cuối
cùng.

Chia thảm trải sàn phía trước và phía sau


14 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

Thảm trải sàn phía sau 4. Tháo khoang chứa cần siết lực ra khỏi sàn
(Dòng xe bốn cửa) sau, giữ chặt bằng kẹp.

1. Tháo vòng đệm dưới ghế trước (một vòng


ở bên trái và cái còn lại ở bên phải).
2. 2.Tiếp theo, kéo thảm ra phía sau và mở bộ
chia thảm quanh giá đỡ ghế trước

Chia thảm trải sàn phía trước và phía sau

1- Vòng đệm
2 - Bộ chia thảm

6. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước Dưới hàng ghế phía sau
này theo thứ tự ngược lại với thứ tự tháo 1 - Bộ chia thảm
thảm, đảm bảo nhét thảm bên dưới cần, trụ
B và bàn điều khiển và sau đó siết lại vòng Kéo về phía sau 5. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này theo
đệm. thứ tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm bảo nhét
xe 1 - Bộ chia thảm thảm bên dưới cần, trụ B và bàn điều khiển và sau
đó siết lại vòng đệm
3.Tháo Khoang chứa đồ dưới ghế (nếu được
trang bị) bằng cách tháo bốn bu-lông giữ
trên sàn.
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 15

Thảm trải sàn phía sau (Dòng xe hai 4- Tiếp theo, kéo thảm ra phía sau và mở bộ chia Thảm trải sàn ở khoang hàng hóa (Dòng
thảm quanh giá đỡ ghế trước xe bốn cửa):
cửa)
1- Tháo ghế sau. 1- Tháo vòng đệm dưới ghế trước (một
2- Tháo vòng đệm bên hông (một vòng đệm ở bên trái vòng ở bên trái và cái còn lại ở bên phải).
và một vòng đệm ở bên phải). Trước tiên tháo vòng
đệm ở thảm bên và sau đó là thảm trải sàn phía sau. 2 - Kéo thảm ra khỏi phía sau và mở bộ chia
thảm xung quanh bộ gắn đai an toàn.

Kéo thảm về phía sau


1 - Bộ chia thảm
2 - Thảm trải sàn phía sau
5. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này
theo thứ tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm
bảo nhét thảm bên dưới cần, trụ B và bàn điều Dưới hàng ghế phía sau
Thảm bên hông khiển và sau đó siết lại vòng đệm 1 - Bộ chia thảm
2 - Thảm trải sàn phía sau
1- Vòng đệm
3-Tháo vòng đệm dưới ghế trước (một vòng ở bên
trái và cái còn lại ở bên phải).
16 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

Thảm trải sàn ở khoang hàng hóa (Dòng xe Thảm trải sàn bên hông (Dòng xe
3. Tháo thảm dưới thùng sau xe tải và thanh đỡ bốn cửa) kèm theo Tấm ốp (Gap Hider):
bên hông và sau đó kéo thảm ra
bốn cửa):
1. Tháo vòng đệm dưới ghế sau (một vòng ở bên 1.Tháo vòng đệm dưới ghế trước (một vòng ở
trái và cái còn lại ở bên phải). bên trái và cái còn lại ở bên phải).

2 - Kéo thảm ra khỏi phía sau và mở bộ chia thảm 2. Kéo thảm ra bắt đầu từ gờ trên nóc, tiếp đến
xung quanh bộ gắn đai an toàn và dưới giá đỡ ghế toàn bộ chu vi xung quanh và mở bộ chia thảm
ở giữa. quanh bộ gắn đai an toàn

Thùng sau xe tải phía sau


1 - Thanh đỡ bên hông
2 - Thùng sau xe tải

4. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này


theo thứ tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm
bảo nhét thảm bên dưới cần, trụ B và bàn điều Dưới hàng ghế phía sau Mặt hông bên trong
khiển và sau đó siết lại vòng đệm 1 - Bộ chia thảm
2- Vòng đệm 1 Gờ trên
3 - Thảm trải sàn phía sau 2 - Vòng đệm
3. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này 3 - Thảm bên hông
theo thứ tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm 3. Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này
bảo nhét thảm bên dưới cần, trụ B và bàn theo thứ tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm
điều khiển và sau đó siết lại vòng đệm bảo nhét thảm bên dưới cần, trụ B và bàn
điều khiển và sau đó siết lại vòng đệm
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 17

Thảm trải sàn bên hông (Dòng xe hai Bảo dưỡng đai an toàn CÁC BỘ PHẬN BẰNG NHỰA VÀ
cửa): Không được tẩy, nhuộm hoặc lau chùi đai bằng MẠ PHỦ
dung môi hoặc hóa chất tẩy rửa có khả năng mài
mòn cao bởi sẽ làm xơ sợi vải. Hư hại do ánh nắng Dùng Chất tẩy rửa đa năng Mopar (Mopar
1. Tháo vòng đệm bên hông và tiếp đến là vòng đệm
mặt trời cũng làm yếu vải Total Clean) để vệ sinh ghế bọc vải.
dưới (bên trái và bên phải).

2. Kéo thảm ra bắt đầu từ gờ trên nóc, tiếp đến toàn bộ Nếu cần vệ sinh đai an toàn, hãy dùng dung dịch CẨN THẬN!
chu vi xung quanh và mở bộ chia thảm quanh bộ gắn xà phòng trung tính hoặc nước ấm. Không tháo đai Các bề mặt nhựa, sơn phủ hoặc trang
đai an toàn an toàn ra khỏi xe khi đang rửa. Dùng giẻ mềm lau trí của nộii thất xe tiếp xúc trực tiếp với
khô. chất làm mát không khí, thuốc chống
3.Khi lắp lại thảm, thực hiện những bước này theo thứ côn trùng, dung dịch mỹ phẩm hoặc
Thay đai an toàn nếu có dấu hiệu sờn rách hoặc mài
tự ngược lại với thứ tự tháo thảm, đảm bảo nhét thảm chất rửa tay có thể bị hỏng vĩnh viễn.
mòn hoặc nếu khóa đai an toàn không hoạt động
bên dưới cần, trụ B và bàn điều khiển và sau đó siết lại Phải lau sạch ngay lập tức.
vòng đệm chính xác.
Hư hại do những sản phẩm này gây ra
GHẾ NGỒI VÀ CÁC BỘ sẽ không thuộc phạm vi Bảo hành giới
PHẬN BẰNG VẢI CẢNH BÁO! hạn dành cho xe mới.
Đai bị sờn rách hoặc bị rách có thể đứt một phần Vệ sinh thấu kính cụm đồng hồ bằng
Dùng Chất tẩy rửa đa năng Mopar (Mopar khi xảy ra tai nạn va chạm và mất khả năng bảo nhựa
Total Clean) để vệ sinh ghế bọc vải và thảm. vệ bạn. Định kỳ kiểm tra hệ thống đai an toàn
xem có bộ phận nào bị cắt đứt, sờn rách hay lỏng Các thấu kính ở phía trước bảng đồng hồ trên
lẻo hay không. Phải thay ngay các bộ phận bị xe này là loại nhựa trong suốt. Khi vệ sinh
thấu kính, cần thận trọng để tránh làm trầy
CẢNH BÁO! hỏng. Không tháo, lắp hay sửa chữa hệ thống.
xước nhựa.
Phải thay cụm đai an toàn sau khi xảy ra tai nạn
Không dùng dung môi dễ bay hơi để va chạm nếu bị hỏng (tức là bộ cuốn khóa đai bị
lau chùi. Nhiều dung môi rất dễ cháy. cong vênh, hỏng, sờn rách, v.v...). 1.Dùng giẻ mềm ẩm lau sạch. Có thể sử dụng
Nếu sử dụng trong các khu vực kín, có dung dịch xà phòng trung tính nhưng không
thể gây hại cho hệ hô hấp. được dùng chất tẩy rửa có tính ăn mòn hoặc có
nồng độ cồn cao. Nếu dùng xà phòng, phải
dùng giẻ ẩm sạch lau sạch.

2. Dùng khăn mềm lau khô


18 BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ

CÁC BỘ PHẬN BỌC DA


LƯU Ý: BỀ MẶT KÍNH
Dung dịch tẩy rửa Mopar (Mopar Total Clean) là Nếu xe được trang bị ghế bọc da màu sáng, ghế
sản phẩm chuyên dụng được khuyên dùng cho ghế này có xu hướng hiện rõ mọi tạp chất, vết bẩn và Phải thường xuyên lau mọi bề mặt kính
bọc da. chuyển chất nhuộm vải nhanh hơn là màu tối. Ghế bằng Dung dịch rửa kính Mopar hoặc bất
da được thiết kế để dễ lau chùi và thấm dung dịch kỳ loại dung dịch rửa kính gia dụng nào.
Ghế bọc da có thể được bảo vệ tốt nhất bằng cách vệ sinh ghế da Mopar Total Clean được FCA Tuyệt đối không sử dụng dung dịch rửa
dùng khăn mềm ẩm thường xuyên lau chùi. khuyên dùng vào khăn lau để vệ sinh ghế da nếu
kính có độ mài mòn cao. Cần thận trọng
Các hạt bụi bẩn nhỏ có khả năng gây mài mòn và cần.
khi vệ sinh kính sau bên trong xe bởi kính
làm hỏng ghế bọc da và cần phải được loại bỏ ngay
này được trang bị bộ sấy kính điện hoặc
bằng khăn ẩm. CẨN THẬN! cửa kính được trang bị ăng-ten thu sóng
Các vết đất cứng đầu có thể dễ dàng loại bỏ bằng Không sử dụng các sản phẩm vệ sinh radio. Không dùng dao kim loại hoặc các
khăn mềm và Dung dịch tẩy rửa Mopar. Cẩn trọng chứa cồn và gốc cồn và/hoặc gốc Ketone dụng cụ sắc nhọn khác bởi có thể làm trầy
tránh ngâm ghế bọc da vào bất kỳ loại dung dịch để vệ sinh ghế bọc da bởi có thể làm hỏng xước các bộ phận.
nào. Không dùng chất đánh bóng, dầu, dung dịch ghế bọc da.
tẩy rửa, dung môi, bột giặt hoặc chất tẩy rửa gốc Khi vệ sinh gương chiếu hậu phía sau,
amoniac để vệ sinh ghế bọc da. Không cần dùng phun nước rửa kính vào khăn lau đang sử
sản phẩm dưỡng da để duy trì tình trạng ban đầu. dụng. Không phun trực tiếp nước rửa
kính lên gương vì nước có thể vào trong
khung gương
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ 19
356

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
SỐ KHUNG HỆ THỐNG PHANH THÔNG SỐ LỰC SIẾT BÁNH
Số khung (VIN) nằm ở góc trước bên trái của trụ Xe của bạn được trang bị hệ thống phanh thủy VÀ LỐP XE
A, có thể nhìn thấy rõ ràng từ bên ngoài xe thông lực kép. Nếu một trong hai hệ thống thủy lực mất
qua kính chắn gió. khả năng hoạt động thông thường, hệ thống kia Lực siết đai ốc/bu-lông bánh xe phù hợp đóng
sẽ vẫn hoạt động. Tuy nhiên có nhiều khả năng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo bánh xe
mất hiệu quả phanh tổng thể. Bạn có thể nhận được lắp vào xe chính xác. Bất kỳ khi nào tháo
thấy hành trình bàn đạp kéo dài khi nhấn bàn và lắp lại bánh vào xe, đai ốc/bu-lông bánh xe
đạp, cần phải nhấn một lực mạnh hơn vào bàn phải được siết chặt bằng cần siết lực được hiệu
đạp phanh để giảm tốc hoặc dừng xe và có thể chuẩn đúng cách, sử dụng đầu tuýp lục giác cắm
kích hoạt Đèn cảnh báo phanh. sâu vào tường có chất lượng cao.

Trong trường hợp mất trợ lực lái vì bất kỳ lý do THÔNG SỐ LỰC SIẾT
nào (tức là nhấn phanh nhiều lần khi động cơ bị Lực siết đai ** Kích cỡ Kích cỡ đầu
Mã nhận dạng xe tắt), phanh sẽ vẫn hoạt động. ốc/bu- đai tuýp đai
LƯU Ý: Tuy nhiên, lực phanh xe cần phải mạnh hơn quy lông ốc/bu- ốc/bu lông
Hành vi tháo hoặc thay đổi bảng số khung là bất định khi hệ thống điện đang hoạt động. bánh xe lông bánh xe
hợp pháp. bánh xe

130 Ft-Lbs M14 x


22 mm
(176 N·m) 1,50 mm

** Chỉ sử dụng đai ốc/bu-lông bánh xe được đại lý ủy


quyền khuyên dùng và vệ sinh hoặc loại bỏ mọi bụi
bẩn hoặc dầu bám trước khi siết.

Kiểm tra bề mặt lắp bánh xe trước khi lắp lốp và


loại bỏ mọi hạt gây ăn mòn hoặc dạng rời.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 357

Thông số lực siết lốp dự phòng


Lực siết đai ** Kích cỡ Kích cỡ
YÊU CẦU NHIÊN LIỆU
ốc/bu- đai ốc/bu- đầu tuýp ĐỘNG CƠ 2.0L
lông lông bánh đai ốc/bu Động cơ này được thiết kế để đáp
bánh xe xe lông bánh ứng mọi quy định về khí xả, cung
xe cấp mức tiết kiệm nhiên liệu và
hiệu suất vượt trội khi sử dụng
59 Ft-Lbs M14 x xăng không chì chất lượng cao loại “tiêu
22 mm chuẩn”, có chỉ số octane 87 theo quy định bằng
(80 N·m) 1,50 mm
phương pháp (R+M)/2. Việc sử dụng xăng 91
** Chỉ sử dụng đai ốc/bu-lông bánh xe được đại lý ủy
Mô hình lực siết hoặc xăng có chỉ số octan “cao cấp” sẽ cho
quyền khuyên dùng và vệ sinh hoặc loại bỏ mọi bụi Sau khi đi được 25 dặm (40km), kiểm tra lực siết đai phép những động cơ này hoạt động với hiệu
bẩn hoặc dầu bám trước khi siết. ốc/bu-lông bánh xe để đảm bảo mọi đai ốc/bu-lông bánh
Lực siết lốp dự phòng áp dụng riêng cho giá đỡ suất tối ưu. Có thể nhận diện mức tăng hiệu
xe đều được cố định đúng vị
lốp dự phòng nằm trên cửa quay suất này rõ nhất trong thời tiết nóng hoặc trong
điều kiện tải trọng nặng hơn khác như trong
CẢNH BÁO! khi kéo xe.
Để tránh xảy ra rủi ro khiến xe bị đổ nhào xuống Khi vận hành với xăng có chỉ số octane theo
kích, không được siết đai ốc/bu-lông bánh xe hết quy định, nghe thấy tiếng lạch cạch nhẹ từ
cỡ cho đến khi xe đã được hạ thấp xuống. Việc động cơ, đây không phải là nguyên nhân gây
không tuân thủ cảnh báo này có thể dẫn đến bị sự cố. Tuy nhiên nếu nghe thấy động cơ có
thương nặng. tiếng lạch cạnh mạnh, hãy đưa xe đến đại lý để
được kiểm tra và điều chỉnh ngay. Việc sử
dụng xăng có chỉ số octane thấp hơn mức
khuyến cáo có thể gây sự cố động cơ và có thể
Bề mặt lắp bánh xe làm mất hiệu lực Bảo hành giới hạn dành cho
xe mới.
Siết đai ốc/bu-lông bánh xe vào mô hình ngôi
sao cho đến khi siết lại từng đai ốc/bu-lông thêm Xăng chất lượng thấp có thể gây sự cố như khó
lần nữa. Đảm bảo đã cắm đầu tuýp vào đai ốc/bu- khởi động, ì máy và chết máy. Nếu bạn gặp
lông hết cỡ (không cắm nửa chừng). những triệu chứng này, hãy thử chuyển sang
một thương hiệu xăng khác trước khi xem xét
đưa xe đi bảo dưỡng.
358 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Xăng có chất làm sạch chất
YÊU CẦU NHIÊN LIỆU XĂNG CẢI TIẾN lượng hàng đầu chứa nồng
độ chất làm sạch cao hơn để
ĐỘNG CƠ 3,6L Nhiều tỉnh thành trong nước yêu cầu sử dụng hỗ trợ giảm thiểu
xăng sạch còn được gọi là “Xăng cải tiến”. cặn bám động cơ và hệ thống nhiên
Động cơ này được thiết kế để đáp ứng Xăng cải tiến chứa oxygenate và được pha liệu. Bạn nên sử dụng xăng này khi có
mọi quy định về khí xả, cung cấp mức tiết chế đặc biệt để giảm lượng khí xả của xe và
kiệm nhiên liệu và hiệu suất vượt trội khi
thể. Vui lòng truy cập trang web
cải thiện chất lượng không khí. www.toptiergas.com để biết danh sách
sử dụng
xăng không chì chất lượng cao loại “tiêu chuẩn”, có Bạn nên sử dung xăng cải tiến. Xăng cải tiến các đại lý bán lẻ xăng có chất làm sạch
được pha trộn đúng cách sẽ tạo ra hiệu suất chất lượng hàng đầu. 8
chỉ số octane 87 theo quy định bằng phương pháp
(R+M)/2. Việc sử dụng xăng “cao cấp” có chỉ số và độ bền vượt trội cho động cơ và các bộ
octane cao hơn sẽ không tạo ra bất kỳ ưu điểm nào phận hệ thống nhiên liệu. Cần tránh sử dụng chất tẩy rửa hệ thống
so với loại xăng thông thường trong các loại động nhiên liệu hỗn tạp. Nhiều loại trong số
cơ này. VẬT LIỆU THÊM VÀO NHIÊN LIỆU
này được thiết kế để loại bỏ bã kẹo cao
Khi vận hành với xăng có chỉ số octane là 87, Ngoài việc sử dụng xăng không chỉ với chỉ số su và véc ni có chứa dung môi hoạt tính
nghe thấy tiếng lạch cạch nhẹ từ động cơ, đây octane phù hợp, xăng chứa chất tẩy rửa, chất phụ hoặc các loại thành phần tương tự.
không phải là nguyên nhân gây sự cố. Tuy nhiên
gia có khả năng chống ăn mòn và ổn định là loại Những loại này có thể làm hỏng gioăng
nếu nghe thấy động cơ có tiếng lạch cạnh mạnh,
được khuyên dùng. Việc sử dụng xăng có những hệ thống nhiên liệu và vật liệu tạo màng.
vui lòng đưa xe đến đại lý ủy quyền ngay lập
chất phụ gia này sẽ giúp cải thiện mức tiết hao
tức. Việc sử dụng xăng có chỉ số octane dưới
nhiên liệu, giảm lượng khí xả và duy trì hiệu suất
87 có thể gây ra sự cố động cơ và có thể làm
xe.
mất hiệu lực Bảo hành giới hạn dành cho xe
mới.
Xăng chất lượng thấp có thể gây sự cố như
khó khởi động, ì máy và chết máy. Nếu bạn
gặp những triệu chứng này, hãy thử chuyển
sang một thương hiệu xăng khác trước khi
xem xét đưa xe đi bảo dưỡng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 359
KHÔNG SỬ DỤNG XĂNG E85
PHA TRỘN XĂNG/OXYGENATE
TRONG XE CHỈ SỬ DỤNG MỘT ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG NHIÊN
Một số nhà cung cấp nhiên liệu pha trộn LOẠI NHIÊN LIỆU LIỆU CNG VÀ LP
xăng không chì với oxygenate như ethanol.
Xe sử dụng nhiều loại nhiên liệu tương
Các điều chỉnh cho phép động cơ chạy bằng khí nén
CẨN THẬN ! thích với xăng chứa lên tới 15% ethanol
tự nhiên (CNG) hoặc khí propan hóa lỏng (LP) có thể
KHÔNG SỬ DỤNG xăng E85 chứa methanol (E15). Việc sử dụng xăng chứa hàm lượng
làm hỏng động cơ, hệ thống khí xả và các bộ phận
hoặc xăng chứa trên 15% ethanol (E15). Nếu ethanol cao hơn có thể làm vô hiệu Bảo
không thì có thể gây ra sự cố khởi động và lái xe, của hệ thống nhiên liệu. Các sự cố phát sinh từ việc
hành giới hạn dành cho xe mới.
làm hỏng các bộ phận quan trọng của hệ thống sử dụng nhiên liệu CNG hoặc LP nằm ngoài phạm vi
nhiên liệu, khiến mức khí xả vượt quá tiêu chuẩn Nếu xe sử dụng nhiều loại nhiên liệu bị vô tình trách nhiệm của nhà sản xuất và có thể làm vô hiệu
áp dụng và/hoặc khiến Đèn báo lỗi phát sáng. nạp xăng E85, động cơ sẽ xuất hiện một số Bảo hành giới hạn dành cho xe mới.
Vui lòng tìm hiểu kỹ nhãn trên máy bơm bởi đây hoặc tất cả các triệu chứng này:
là nơi nêu rõ nhiên liệu có chứa trên 15% ethanol MMT TRONG XĂNG
(E15) hay không. ⚫ Vận hành ở chế độ tinh gọn.
Methylcyclopentadienyl Manganese Tricarbonyl
⚫ Đèn báo lỗi OBD II bật sáng. (MMT) là chất phụ gia kim loại chứa mangan, được
trộn vào một số loại xăng để tăng chỉ số octane. Găng
Các sự cố phát sinh từ việc sử dụng xăng chứa ⚫ Hiệu suất động cơ kém.
trộn với MMT không có ưu điểm về hiệu suất so với
trên 15% ethanol (E15) hoặc xăng chứa
⚫ Khởi động nguội và khả năng lái trong điều xăng có cùng chỉ số octane không chứa MMT. Xăng
methanol nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của
kiện vận hành nguội kém. trộn MMT làm giảm tuổi thọ bugi đánh lửa và giảm
nhà sản xuất và có thể làm vô hiệu Bảo hành
hiệu suất hệ thống khí xả đối với một số dòng xe. Nhà
giới hạn dành cho xe mới. ⚫ Tăng rủi ro ăn mòn các bộ phận hệ sản xuất khuyên bạn nên sử dụng xăng không chứa
thống nhiên liệu. MMT cho xe. Hàm lượng MMT của xăng có thể
không được chỉ báo trên bơm xăng; do đó, bạn nên
hỏi kỹ đại lý bán xăng xem xăng có chứa MMT
không. MMT bị cấm sử dụng theo Luật pháp liên
bang và xăng cải tiến của bang California.
360 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHÚ Ý VỀ HỆ THỐNG CẨN THẬN


NHIÊN LIỆU • Bạn không nên sử dụng phụ gia nhiên
liệu hiện đang được bán với danh nghĩa
CẢNH BÁO KHÍ CARBON MONOXIDE
CẨN THẬN là phụ gia tăng chỉ số octane. Hầu hết
những sản phẩm này đều chứa nồng độ
Làm theo những hướng dẫn sau để methanol cao. Hư hỏng hệ thống nhiên CẢNH BÁO!
duy trì hiệu suất xe: liệu hoặc sự cố hiệu suất xe phát sinh do
việc sử dụng những loại nhiên liệu hoặc Carbon monoxide (CO) trong khí xả là một
Luật pháp liên bang nghiêm cấm sử dụng
phụ gia này sẽ không thuộc phạm vi trách loại khí độc chết người. Hãy làm theo những
xăng có chì. Việc sử dụng xăng có chì có nhiệm của nhà sản xuất và có thể làm vô biện pháp phòng ngừa sau để tránh bị ngộ độc
thể làm suy giảm hiệu suất xe và làm hiệu Bảo hành giới hạn dành cho xe mới khí carbon monoxide:
hỏng hệ thống kiểm soát khí xả.
Không hít khí xả. Khí xả chứa khí carbon
Động cơ không được tinh chỉnh, một số
loại nhiên liệu hoặc sự cố chìa khóa điện
LƯU Ý: monoxide không màu, không mùi và có thể gây
Cố tình làm giả với hệ thống kiểm soát khí xả có tử vong. Tuyệt đối không chạy động cơ trong
có thể khiến bộ xúc tác xử lý bị quá nhiệt. thể phải chịu án phạt truy tố trách nhiệm dân sự. khu vực kín như gara. Tuyệt đối không ngồi
Nếu bạn nhận thấy mùi khét nồng hoặc
trong xe dừng với động cơ chạy trong thời gian
một số làn khói nhẹ bốc ra, động cơ của
dài.
bạn có thể không được tinh chỉnh hoặc bị
Nếu dừng xe ở khu vực thoáng khí với động cơ
hỏng cần sửa chữa ngay. Vui lòng liên hệ
chạy trong thời gian dài, hãyđiều chỉnh hệ
đại lý ủy quyền để kiểm tra và điều chỉnh.
thống thông gió để trao đổi không khí trong
lành bên ngoài vào xe.
Che chắn tránh khí carbon monoxide bằng
cách bảo trì phù hợp. Luôn kiểm tra hệ thống
xả mỗi khi chiếc xe được nâng lên thay dầu
hoặc mục đích khác. Sửa chữa ngay mọi tình
trạng bất thường. Sau khi sửa chữa xong, lái xe
và mở tất cả các kính bên.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 361

DUNG TÍCH DẦU BÔI TRƠN


Mỹ Mét
Nhiên liệu (tạm tính)
Dòng xe hai cửa 17,5 Gallon 66 lít
Dòng xe bốn cửa 21,5 Gallon 81 lít
Dầu bôi trơn động cơ và lọc dầu
Động cơ 2.0L 5 Quart 4,73 lít
Động cơ 3.6L 5 Quart 4,73 lít
Hệ thống làm mát *
Động cơ 2.0L (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm mát động cơ bảo hành 10 năm/150.000 dặm 11,2 Quart 10,6 lít
(240.000 km) hoặc tương đương)
Bộ làm mát khí nạp động cơ 2,0L không có Cụm mô-tơ phát điện (MGU) (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước
làm mát động cơ bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000 km) hoặc tương đương) 3,2 Quart 3,0 lít
Bộ làm mát khí nạp động cơ 2,0L có Cụm mô-tơ phát điện (MGU) (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm
mát động cơ bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000 km) hoặc tương đương) 3,5 Quart 3,3 lít
Nước làm mát động cơ có ắc-quy 2,6L (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm mát động cơ bảo hành 10
năm/150.000 dặm (240.000 km) hoặc tương đương) 2,5 Quart 2,4 lít

Động cơ 3.6L (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm mát động cơ bảo hành 10 năm/150.000 dặm
(240.000 km) hoặc tương đương) 11,2 Quart 10,6 lít
Cụm mô-tơ phát điện động cơ 3,6L (MGU) (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm mát động cơ bảo hành 10
năm/150.000 dặm (240.000 km) hoặc tương đương) 1,9 Quart 1,8 lít
>>
362 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Mỹ Mét

Động cơ 3,6L (Công thức chất chống đóng băng Mopar/ Nước làm mát động cơ bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000
km) hoặc tương đương) 2,5 Quart 2,4 lít

*Bao gồm chai thu hồi nước làm mát được nạp đến vạch MAX.

DẦU HỘP SỐ VÀ DẦU BÔI TRƠN


ĐỘNG CƠ
Bộ phận Dầu hộp số, dầu bôi trơn hoặc bộ phận chính hãng

Bạn nên sử dụng Công thức OAT (Công nghệ phụ gia hữu cơ) của chất chống đóng băng
Nước làm mát động cơ Mopar/dầu bôi trơn bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000 km) hoặc công thức tương
đương đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA số MS.90032.
Bạn nên sử dụng Công thức OAT (Công nghệ phụ gia hữu cơ) của chất chống
đóng băng Mopar/dầu bôi trơn bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000 km)
Bộ làm mát khí nạp/Cụm mô-tơ phát điện động cơ (nếu được trang bị)
hoặc công thức tương đương đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA số
MS.90032.
Bạn nên sử dụng Công thức OAT (Công nghệ phụ gia hữu cơ) của chất chống
Nước làm mát ắc-quy (nếu được trang bị) đóng băng Mopar/dầu bôi trơn bảo hành 10 năm/150.000 dặm (240.000 km)
hoặc công thức tương đương đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA số
MS. 90032
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 363

Bộ phận Dầu hộp số, dầu bôi trơn hoặc bộ phận chính hãng

Dầu động cơ - Động cơ 2.0L Bạn nên sử dụng dầu động cơ tổng hợp đầy đủ SAE 5W-30 được Mopar API SN
PLUS chứng nhận đáp ứng yêu cầu của Tiêu chuẩn vật liệu FCA MS-13340.
Dầu động cơ tổng hợp loại tương đương SAE 5W-30 có thể được sử dụng nếu
đáp ứng yêu cầu chứng nhận của API SN PLUS. Nếu không có dầu SN PLUS
hoặc loại tương đương, vui lòng liên hệ với đại lý tại địa phương bạn để biết
thêm thông tin.

CẨN THẬN
Nếu không dùng dầu SN PLUS hoặc loại tương đương, thì có thể làm hỏng động
cơ và làm mất hiệu lực Bảo hành xe.

\ Bạn nên sử dụng Dầu động cơ SAE 0W-20 được API chứng nhận, tuân thủ Tiêu chuẩn
Dầu động cơ - Động cơ 3,6L vật liệu FCA số MS-6395 như Mopar, Pennzoil và Shell Helix. Xem nắp đổ dầu bôi trơn
động cơ của bạn để biết thông tin về chỉ tiêu SAE chính xác.
Lọc dầu bôi trơn động cơ Chúng tôi khuyên bạn nên dùng Lọc dầu bôi trơn động cơ Mopar hoặc loại tương đương.
Bugi đánh lửa Chúng tôi khuyên bạn nên dùng Bugi đánh lửa Mopar.
Lựa chọn nhiên liệu - Động cơ 2.0L Chỉ số 87 Octane (R+M)/2 phương pháp, 0-15% Ethanol.
Lựa chọn nhiên liệu - Động cơ 3,6L Chỉ số 87 Octane (R+M)/2 phương pháp, 0-15% Ethanol.
364 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CẨN THẬN!
CẨN THẬN! (còn nữa)
Pha trộn nước làm mát động cơ (chống đóng băng)
ngoài nước làm mát động cơ theo Công nghệ phụ gia
Chiếc xe này không được thiết kế để sử dụng
hữu cơ (OAT) theo quy định có thể làm hỏng động cơ nước làm mát động cơ gốc propylene glycol (chất
và suy giảm mức bảo vệ chống ăn mòn. Nước làm mát chống đóng băng). Bạn không nên dùng nước làm
động cơ theo Công nghệ phụ gia hữu cơ (OAT) là loại mát động cơ gốc propylene glycol (chống đóng
khác và không nên pha trộn với Công nghệ phụ gia
băng).
hữu cơ lai (HOAT) (chống đóng băng) hoặc bất kỳ loại
nước làm mát (chống đóng băng) tương thích toàn cầu
nào. Nếu nước làm mát động cơ phi OAT (chống đóng
băng) được bơm vào hệ thống làm mát trong tình
huống khẩn cấp, đại lý ủy quyền cần phải xả, xục rửa
và nạp lại hệ thống làm mát với nước làm mát OAT
(theo tiêu chuẩn MS.90032) càng sớm càng tốt.
Không được sử dụng riêng sản phẩm nước làm mát
động cơ gốc nước hoặc gốc cồn riêng (chống đóng băng).
Không sử dụng chất chống gỉ sét bổ sung hoặc sản phẩm
chống rỉ bởi các sản phẩm này có thể không tương thích
với nước làm mát động cơ của két nước làm mát và có thể
làm tắc két nước làm mát.

(Còn nữa)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT 365

KHUNG XE

Bộ phận Dầu hộp số, dầu bôi trơn hoặc bộ phận chính hãng

Chỉ sử dụng Dầu hộp số tự động ATF Mopar ZF cấp 8 & 9 hoặc loại
Hộp số tự động (nếu được trang bị) tương đương. Nếu không dùng đúng dầu hộp số, có thể ảnh hưởng
đến chức năng hoặc hiệu suất hộp số.
Hộp số sàn (nếu được trang bị) Bạn nên sử dụng Dầu hộp số tự động Mopar ATF+4.
Hộp số phụ Bạn nên sử dụng Dầu hộp số tự động Mopar ATF+4.
Bạn nên dùng Dầu bôi trơn bánh răng & cầu Mopar (SAE 75W85)
Khóa vi sai cầu (cầu trước)
(API GL-5).
Bạn nên dùng Dầu bôi trơn bánh răng & cầu Mopar (SAE 75W140)
Khóa vi sai cầu (Cầu sau M200 Mã bán hàng DRZ)
(API GL-5).
Bạn nên dùng Dầu bôi trơn bánh răng & cầu Mopar (SAE 75W85)
Khóa vi sai cầu (Cầu sau M220 Mã bán hàng DRE/DRF) (API GL-5). Các model được trang bị khóa vi sai giới hạn Trac-Lok
yêu cầu sử dụng phụ gia biến tính có độ ma sát cao.
Xi-lanh phanh chính Bạn nên dùng Dầu trợ lực phanh Mopar DOT 3, SAE J1703.
Bình chứa dầu trợ lực lái Bạn nên dùng Dầu bơm trợ lực lái điện tử Mopar.
366 THÔNG SỐ KỸ THUẬT 363

GIẢI TRÍ
CẢNH BÁO!
HỆ THỐNG Với các nhà cung cấp đánh giá và thực hiện các CHỈ bổ sung hệ thống giải trí từ nguồn
biện pháp phù hợp nếu cần. Tương tự như máy đáng tin cậy (như USD, thẻ SD hoặc đĩa
UCONNECT tính hoặc các thiết bị khác, xe có thể cần cập nhật CD) trên xe. Hệ thống giải trí có nguồn gốc
Để biết thêm thông tin chi tiết về Uconnect phần mềm để cải thiện khả năng sử dụng và hiệu không rõ ràng có thể chứa phần mềm
4/4C/4C NAV với hệ thống màn hình 8,4 inch, suất hệ thống hoặc giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn về mã độc. Nếu được cài đặt trên xe, sẽ làm
vui lòng xem phần Văn bản bổ sung hướng dẫn truy cập hệ thống xe trái phép và bất hợp pháp. tăng khả năng xe bị đột nhập.
sử dụng phần mềm Uconnect. Nguy cơ truy cập trái phép và bất hợp pháp vào Do đó, nếu bạn phát hiện hành vi bất
hệ thống xe vẫn có thể hiện hữu ngay cả khi đã thường trên xe, hãy đưa xe đến đại lý ủy
LƯU Ý: quyền gần nhất ngay lập tức để được
Các ảnh màn hình Uconnect chỉ dùng để minh cài đặt phiên bản phần mềm xe cập nhật mới nhất
kiểm tra và điều chỉnh.
họa và sẽ không phản chiếu chính xác phần (như phần mềm Uconnect).
LƯU Ý:
cứng của xe bạn.
FCA US LLC hoặc đại lý ủy quyền có
CẢNH BÁO!
AN NINH MẠNG ⚫ Thật khó lường hết mọi hậu quả có thể xảy ra
thể liên hệ trực tiếp với bạn về các bản
cập nhật phần mềm.
Xe bạn có thể kết nối mạng và có thể được trang nếu hệ thống trên xe bị đột nhập. Nhiều khả
bị mạng có dây hoặc không dây. Những kết nối năng hệ thống xe, bao gồm hệ thống an toàn, Để giúp tăng cường cải thiện mức độ an
này cho phép xe gửi và nhận thông tin. Thông tin có thể bị hỏng hoặc có thể mất kiểm soát xe ninh trên xe và giảm thiểu nguy cơ vi
này cho phép hệ thống và các tính năng trên xe phạm an ninh tiềm ẩn, chủ sở hữu xe nên:
khi xảy ra tai nạn, dẫn đến chấn thương
hoạt động chính xác. nghiêm trọng hoặc tử vong. Định kỳ truy cập trang web
Xe có thể được trang bị một số tính năng an ninh www.driveuconnect.com (dành cho khách
nhằm giảm thiểu rủi ro truy cập hệ thống xe và viễn
thông không dây trái phép và bất hợp pháp. Công hàng người Mỹ) hoặc 9
nghệ phần mềm của xe được cải tiến không ngừng www.driveuconnect.ca (dành cho khách
theo thời gian và FCA US LLC phối hợp chặt chẽ hàng người Canada) để nắm rõ thông tin về
các bản cập nhật phần mềm Uconnect hiện
có.
364 GIẢI TRÍ

⚫ Chỉ kết nối và sử dụng các thiết bị giải Hệ thống Uconnect cũng có thể có các nút
Nhất nút Settings để hiển thị phần cài đặt.
trí đáng tin cậy (như điện thoại di động Screen Off và Mute trên màn hình radio.
màn hình menu. Trong chế độ này, hệ
cá nhân, USB và đĩa CD). Nhấn nút Screen Off trên màn hình radio để
thống Uconnect sẽ cho phép bạn truy cập
tắt màn hình Uconnect. Nhấn nút này thêm
Chúng tôi không đảm bảo quyền riêng tư của hệ một lần nữa hoặc chạm vào màn hình để bật mọi tính năng khả trình.
thống viễn thông có dây và không dây bất kỳ. màn hình lên. LƯU Ý:
Nhấn nút Back Arrow để thoát khỏi Menu hoặc
Các bên thứ ba có thể can thiệp trái phép thông tin và một số tùy chọn trong hệ thống Uconnect. Mỗi lần chỉ được phép chọn một vùng
thông tin liên lạc riêng tư mà không có sự đồng trên màn hình cảm ứng.
ý của bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng CÁC TÍNH NĂNG KHẢ TRÌNH DÀNH Khi chọn, hãy nhấn nút trên màn hình cảm ứng
xem mục “Thu thập dữ liệu & quyền riêng tư” CHO KHÁCH HÀNG để nhập menu như mong muốn. Ngay trên menu
trong Bản bổ sung Hướng dẫn sử dụng Uconnect này, nhấn và nhả cài đặt ưa thích và lập bộ sưu
hoặc mục “An ninh mạng Hệ thống chẩn đoán trên - PHẦN CÀI ĐẶT UCONNECT 3
xe (ODB II)” của phần “Thông tin cơ bản về bảng tập riêng. Ngay khi chọn xong phần cài đặt, nhấn
táp lô”. nút Back Arrow/Done trên màn hình cảm ứng để
quay trở về menu trước. Ấn nút mũi tên Up hoặc
CÀI ĐẶT UCONNECT Down ở bên phải màn hình để chuyển đổi lên
hoặc xuống qua phần cài đặt này.
Hệ thống Uconnect sử dụng tổ hợp các nút trên màn
hình cảm ứng và nút trên màn hình radio nằm ở giữa LƯU Ý:
bảng táp lô. Những nút này sẽ cho phép bạn truy Cần thay đổi mọi cài đặt với công tắc khóa điện ở
cập và thay đổi Tính năng khả trình dành cho khách vị trí ON/RUN.
hàng. Nhiều tính năng có thể khác nhau tùy theo Bảng dưới đây sẽ liệt kê các cài đặt có trong radio
từng dòng xe. 3 nút Uconnect trên màn hình cảm ứng Uconnect 3 cùng với các tùy chọn khả thi liên quan
đến từng phần cài đặt.
Các nút trên màn hình radio nằm dưới và/hoặc và nút trên màn hình
Hệ thống
bên cạnh hệ thống Uconnect ở giữa bảng táp lô. radio
Ngoài ra, có một núm điều khiển Scroll/Enter ở 1 - Các nút Uconnect trên màn hình cảm ứng
bên phải. Xoay núm điều khiển này để cuộn qua 2 - Các nút Uconnect trên màn hình radio
phần cài đặt menu và thay đổi. Nhấn vào giữa
núm điều khiển một hoặc nhiều lần để chọn hoặc
thay đổi phần cài đặt.
GIẢI TRÍ 365
Ngôn ngữ
Sau khi nhấn nút Language trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Ngôn ngữ English Español Français

Màn hình hiển thị


Sau khi nhấn nút Display trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Chế độ hiển thị Auto Manual
Độ sáng + -
LƯU Ý:
Khi phần cài đặt Chế độ hiển thị được đặt ở vị trí “Auto”, lựa chọn này sẽ không hoạt động khi Hệ thống Uconnect tự động điều chỉnh điều chỉnh độ sáng màn hình.
Khi đặt phần cài đặt Chế độ hiển thị ở chế độ thủ công, thì cũng có thể điều chỉnh cài đặt “Độ sáng” bằng cách chọn bất kỳ điểm nào trên thang đo giữa các nút +
và - trên màn hình cảm ứng.
Tiếng bíp trên màn hình cảm ứng On Off
366 GIẢI TRÍ
AUX Switches (Công tắc phụ trợ)
Sau khi nhấn nút AUX Switches trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


AUX 1-4 Loại Latching Momentary
Power Source Battery Ignition
Recalled Last State On Off
LƯU Ý:
Mức cài đặt “Recalled Last State” được duy trì khi thiết lập kiểu công tắc về vị trí latching (cài chốt) và nguồn điện được chuyển về vị trí ignition (chìa khóa
điện). Xem mục “Công tắc phụ trợ- nếu được trang bị” trong phần “Thông tin cơ bản về chiếc xe của bạn” để biết thêm thông tin chi tiết.

Audio
Sau khi nhấn nút Audio trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Voice Response Length (Độ dài nội Brief Detailed
dung trả lời thoại)
Show Command List (Hiển thị danh Always With Help Never
sách lệnh)
GIẢI TRÍ 367

Đơn vị tính
Sau khi nhấn nút Units trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Đơn vị tính US Metric Custom
LƯU Ý:
⚫ Thay đổi tùy chọn “Metric” trên Màn hình cụm đồng hồ sang đơn vị đo lường bằng mét.
⚫ Tùy chọn “Custom” cho phép cài đặt “Fuel Consumption” (Mức tiêu thụ nhiên liệu) (L/100km, hoặc km/L) và “Pressure” (áp suất) (kPa, hoặc
bar) đơn vị tính độc lập.
Đồng hồ & ngày tháng
Sau khi nhấn nút Clock & Date trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


12 h 24 h
Cài đặt Thời gian và hình thức
AM PM
LƯU Ý:
Trong phần “Set Time and Format” (Cài đặt Thời gian và hình thức), ấn nút mũi tên tương ứng trên màn hình cảm ứng để điều chỉnh đúng thời gian.
Hiển thị tình trạng thời gian - nếu được trang bị On Off
368 GIẢI TRÍ

Safety/Assistance (An toàn/hỗ trợ)


Sau khi nhấn nút Safety/Assistance trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Forward Collision Warning (Cảnh báo va chạm phía trước) - nếu được trang bị Off Warning Only Warning & Braking
Forward Collision Warning Sensitivity (Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước) - nếu Near Med Far
được trang bị

ParkView Backup Camera Delay (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) On Off

LƯU Ý:
Phần cài đặt “ParkView Backup Camera Delay” (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) xác định hiển thị hình ảnh lùi xe phía sau kèm theo đường lưới
động lên tới 10 giây sau khi xe được chuyển số ra khỏi vị trí REVERSE. Phần trễ này sẽ bị hủy bỏ nếu tốc độ xe vượt 8 mph (13 km/h), hộp số sẽ được
chuyển sang số PARK, hoặc công tắc khóa điện sẽ được chuyển sang vị trí OFF.

ParkView Backup Camera Active Guide Lines (Đường hướng dẫn hoạt động của
camera lùi xe Parkview) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “ParkView Backup Camera Active Guide Lines” (Đường hướng dẫn hoạt động của camera lùi xe Parkview) chồng lên hình ảnh Camera lùi xe
phía sau kèm theo đường lưới hoạt động hoặc động để giúp minh họa độ rộng của xe và đường lùi dự kiến theo vị trí vô lăng khi đánh dấu kiểm vào tùy
chọn này. Phần phủ hình đường ở giữa bằng đường đứt đoạn hiển thị phần tâm xe để hỗ trợ lùi xe hoặc căn chỉnh phù hợp với móc/đầu nối.
ParkSense - nếu được trang bị Sound Only Sound & Display

Rear ParkSense Volume (Âm lượng ParkSense phía sau) - nếu được trang bị Low Medium High

9
GIẢI TRÍ 369

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Blind Spot Alert (Đèn cảnh báo điểm mù) - nếu được trang bị Off Lights (Đèn) Lights & Chime
LƯU Ý:
Nếu xe bị bất kỳ hư hại nào trong khu vực đặt cảm biến ngay cả khi bảng đồng hồ trung tâm không bị hỏng, cảm biến có thể bị lệch. Hãy đưa xe đến đại
lý ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh cảm biến. Cảm biến bị lệch có thể khiến hệ thống Quan sát điểm mù (BSM) không hoạt động theo đúng
thông số kỹ thuật.
Hill Start Assist (Hệ thống hỗ trợ leo dốc) On Off

Lights (Đèn)
Sau khi nhấn nút Lights trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


0 sec 30 sec
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha)
60 sec 90 sec
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Headlight Off Delay”, hệ thống cho phép điều chỉnh thời lượng đèn pha vẫn hoạt động sau khi đã tắt đông cơ.
Illumination Approach (Độ sáng đèn pha ở góc tiếp cận) 0 30
60 sec 90 sec
Automatic High Beam Headlamps (Đèn pha tự động) - nếu được trang bị On Off
Daytime Running Lights (Đèn ban ngày) On Off
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Daytime Running Lights”, có thể Bật hoặc Tắt đèn ban ngày. Tính năng này chỉ khả dụng nếu được luật pháp nước sở tại
cho phép.
Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) - nếu được trang bị On Off
370 GIẢI TRÍ
Tên cài đặt Phương án có thể chọn

Interior Ambient Lights


+ -

LƯU Ý:
Có thể điều chỉnh cài đặt “Interior Ambient Lights” (Đèn viền nội thất) bằng cách chọn bất kỳ điểm nào trên thang đo giữa các nút + và - trên màn hình cảm ứng.

Doors & Locks (Cửa & khóa cửa)


Sau khi nhấn nút Doors & Locks trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Auto Door Locks (Khóa cửa tự động) - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, tất cả các cửa sẽ tự đóng nếu xe đạt tốc độ 12 mph (20 km/h).
Auto Unlock On Exit (Tự mở khóa khi ra khỏi xe) On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, tất cả các cửa sẽ tự khóa khi xe dừng và cửa phía người lái mở khi hộp số ở vị trí PARK hoặc NEUTRAL.
9
Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) On Off
Horn With Lock (Còi kèm theo khóa) Off Off
Horn With Remote Start (Còi có chế độ khởi động từ xa) On Off
370 GIẢI TRÍ

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Remote Door Unlock/Door Lock (Mở cửa/khóa cửa từ xa) Driver All
LƯU Ý:
Khi chọn “Driver”, chỉ mở khóa cửa phía người lái khi nhấn nút mở khóa trên Key Fob lần đầu tiên. Bạn phải nhấn nút mở khóa trên Key Fob hai lần
để mở khóa cửa phía hành khách. Khi chọn “All”, chỉ mở khóa cửa phía người lái khi nhấn nút mở khóa trên Key Fob lần đầu tiên. Nếu chọn “All”, mọi
cửa sẽ mở khóa bất kể đã nắp tay nắm cửa được trang bị hê thống khóa cửa thông minh hay chưa. Nếu chọn “Driver”, chỉ cửa phía người lái mở khóa
khi nắm cửa phía người lái. Chạm vào tay nắm cửa quá hai lần sẽ chỉ khiến cửa phía người lái mở ra. Nếu cửa phía người lái mở, có thể sử dụng công
tắc khóa/mở khóa cửa bên trong để mở khóa tất cả các cửa (hoặc dùng Key Fob).
Engine Off Options (Tùy chọn tắt động cơ)
Sau khi nhấn nút Engine Off Options trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


0 sec 30 sec
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha)
60 sec 90 sec
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng này, hệ thống cho phép điều chỉnh thời lượng đèn pha vẫn hoạt động sau khi đã tắt đông cơ.
Doors On Power Delay (Thời gian bật nguồn trễ khi mở cửa) 0 sec 45 sec

5 min 10 min

Doors Power Delay (Thời gian bật nguồn trễ khi mở cửa) 0 sec 45 sec

5 min 10 min

\
GIẢI TRÍ 371

Audio
Sau khi nhấn nút Audio trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Equalizer (Bộ cân bằng) Bass Mid Treble
LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể điều chỉnh phần cài đặt “Bass”, “Mid” và “Treble”. Điều chỉnh phần cài đặt bằng các nút cài đặt + và - trên màn hình
cảm ứng hoặc bằng cách chọn bất kỳ mốc nào trên thang đo giữa các nút + và - trên màn hình cảm ứng. Bass/Mid/Treble cũng cho phép bạn chỉ cần
trượt ngón tay lên hoặc xuống để thay đổi phần cài đặt cũng như ấn trực tiếp vào phần cài đặt như mong muốn.
Up Down Left Right Center
Balance/Fade (Cân bằng/mờ)
Arrow Arrow Arrow Arrow C
Button Button Button Button Button
LƯU Ý:
Trong màn hình này, bạn có thể điều chỉnh độ Cân bằng/mờ của hệ thống âm thanh bằng cách dùng nút mũi tên trên màn hình cảm ứng để điều chỉnh
âm lượng từ loa phía trước/sau hoặc bên trái/phải. Ấn nút C trên màn hình cảm ứng để cài đặt lại độ cân bằng và mờ về cài đặt gốc.
Speed Dependent Volume (Âm lượng phụ thuộc tốc độ) Off 1 2 3
LƯU Ý:
Trong màn hình này, bạn có thể điều chỉnh khả năng của hệ thống Uconnect để tăng âm lượng bù cho tốc độ và độ ồn giao thông trên đường tăng cao. Chọn mức
cài đặt mong muốn từ Off đến 3 để tăng âm lượng tương ứng với mức tăng tốc độ xe.
Surround Sound (âm thanh xung quanh) - nếu được trang bị On Off
Auto Play (Tự phát) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Auto Play” sẽ tự phát hệ thống âm thanh khi kết nối và bật thiết bị
USB.
Loudness (mức âm lượng) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Loudness” cho phép cải thiện chất lượng âm thanh xuống mức âm lượng thấp hơn khi được chọn.
372 GIẢI TRÍ
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
AUX Volume Offset (Bù trừ âm lượng) - nếu được trang bị + -
LƯU Ý:
Tính năng “AUX Volume Offset” giúp điều chỉnh mức âm thanh của thiết bị di động nối mạng thông qua ngõ vào AUX.
Điện thoại/Bluetooth®
Sau khi nhấn nút Phone/Bluetooth® trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Paired Phones (Điện thoại ghép nối) List of Paired Phones
LƯU Ý:
Tính năng này hiển thị những điện thoại đã ghép nối với hệ thống Điện thoại/Bluetooth®. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng xem mục “Vận
hành điện thoại” trong phần “Uconnect 3 với màn hình 5 inch”.

SiriusXM® Setup (Cài đặt SiriusXM®) - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút SiriusXM® Setup trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Channel Skip List of Channels
LƯU Ý:
Có thể lập trình SiriusXM® để chỉ định một nhóm kênh yêu thích muốn nghe hoặc loại bỏ các kênh không mong muốn trong quá trình dò kênh.
Tính năng này cho phép bạn chọn các kênh bạn muốn bỏ qua.
GIẢI TRÍ 373

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Subscription Info (Thông tin đăng ký) Sirius ID
LƯU Ý:
Người mua hoặc người thuê xe mới sẽ nhận được mẫu đăng ký miễn phí giới hạn thời gian về việc sử dụng Đài vệ tinh SiriusXM®. Sau khi
hết hạn các loại dịch vụ miễn phí, khách hàng cần phải truy cập thông tin trên màn hình Thông tin đăng ký để đăng ký lại.
1. Ấn nút Subscription Info (Thông tin đăng ký) trên màn hình cảm ứng để truy cập màn hình Thông tin đăng ký.

2. Viết rõ số ID Sirius của đầu thu. Để kích hoạt lại dịch vụ, khách hàng có thể gọi điện theo số máy hiển thị trên màn hình hoặc truy cập trang
web của nhà cung cấp.
Restore Settings To Default (Khôi phục cài đặt mặc định)
Sau khi nhấn nút Restore Settings To Default trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Restore Settings To Default (Khôi phục cài đặt mặc định) OK Cancel
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Restore Settings”, hệ thống sẽ thiết lập lại mọi cài đặt về cài đặt mặc định.

Clear Personal Data (Xóa dữ liệu cá nhân)


Sau khi nhấn nút Clear Personal Data trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Clear Personal Data (Xóa dữ liệu cá nhân) OK Cancel
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Clear Personal Data”, hệ thống sẽ xóa toàn bộ dữ liệu cá nhân, bao gồm thiết bị Bluetooth® và các cài đặt sẵn.
374 GIẢI TRÍ

CÁC TÍNH NĂNG KHÁCH Nhấn nút Settings trên thanh cuối hoặc nhấn nút “tùy chọn” cài đặt ưa thích cho đến khi dấu kiểm
HÀNG CÓ THỂ LẬP TRÌNH Apps , sau đó ấn nút Settings trên màn hình xuất hiện gần phần cài đặt, thể hiện rằng đã chọn
cảm ứng để hiển thị màn hình cài đặt menu. phần cài đặt đó. Sau khi chọn phần cài đặt này,
- PHẦN CÀI ĐẶT UCONNECT 4 Trong chế độ này, hệ thống Uconnect sẽ cho nhấn nút Back Arrow trên màn hình cảm ứng để
phép bạn truy cập mọi tính năng lập trình. quay trở về menu trước đó hoặc nhấn nút X trên
màn hình cảm ứng để đóng màn hình cài đặt.
LƯU Ý:
Nhấn nút mũi tên Up hoặc Down ở bên phải màn
⚫ Phần cài đặt tính năng có thể khác nhau tùy hình để chuyển đổi lên hoặc xuống qua phần cài
thuộc vào các tùy chọn trên xe. đặt này.
Khi chọn, hãy nhấn nút trên màn hình cảm ứng Bảng dưới đây sẽ liệt kê các cài đặt có trong radio
để nhập menu như mong muốn. Ở trong menu Uconnect 7 với radio màn hình 7 inch cùng với
này, hãy ấn và nhả để các tùy chọn khả thi liên quan đến từng phần cài
đặt.
Uconnect 4 với các nút trên màn
hình cảm ứng 7 inch và màn
hình radio
1 - Các nút Uconnect trên màn hình cảm
ứng
2 - Các nút Uconnect trên màn hình radio
GIẢI TRÍ 375

Ngôn ngữ
Sau khi nhấn nút Language trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Ngôn ngữ English Español Français
Màn hình hiển thị
Sau khi nhấn nút Display trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Chế độ hiển thị Auto Manual
Display Brightness Headlights On (Hiển thị độ sáng khi bật đèn pha) + -
LƯU Ý:
Nếu đặt phần cài đặt Chế độ hiển thị ở vị trí “Auto”, phần cài đặt này sẽ không hiện hoạt. Để thực hiện thay đổi đối với phần cài đặt "Display Brightness With
Headlights On", cần phải bật đèn pha và công tắc pha-cốt bên trong không được ở vị trí "party" hoặc "parade".

Display Brightness Headlights Off (Hiển thị độ sáng khi tắt đèn pha) + -
LƯU Ý:
Nếu đặt phần cài đặt Chế độ hiển thị ở vị trí “Auto”, phần cài đặt này sẽ không hiện hoạt. Để thực hiện thay đổi đối với phần cài đặt "Display Brightness With
Headlights On", cần phải bật đèn pha và công tắc pha-cốt bên trong không được ở vị trí "party" hoặc "parade".

Tiếng bíp trên màn hình cảm ứng On Off


Control Screen Timeout (Hết thời gian điều khiển màn hình) - nếu được On Off
trang bị
Phone Pop-ups Displayed in Cluster (Hộp thoại bật lên trên điện thoại On Off
trong cụm đồng hồ)
376 GIẢI TRÍ

Đơn vị tính
Sau khi nhấn nút Units trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Đơn vị tính US Metric Custom
LƯU Ý:
⚫ Thay đổi tùy chọn “Metric” trên Màn hình cụm đồng hồ sang đơn vị đo lường bằng mét.
⚫ Tùy chọn “Custom” cho phép cài đặt “Fuel Consumption” (Mức tiêu thụ nhiên liệu) (L/100km, hoặc km/L) và “Pressure” (áp suất) (kPa, hoặc
bar) đơn vị tính độc lập.

Thời gian và ngày


After pressing the Time & Date button on the touchscreen, the following settings will be available:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Sync with GPS(Đồng bộ thời gian với GPS) On Off
Set Time Hours(Cài đặt Thời gian theo giờ) + -
LƯU Ý:
Tính năng “Set Time Hours” cho phép bạn điều chỉnh giờ. Nút Sync Time With GPS trên màn hình cảm ứng phải được bỏ chọn.
Set Time Minutes (Cài đặt Thời gian theo phút) + -
LƯU Ý:
Tính năng “Set Time Minutes” cho phép bạn điều chỉnh phút. Nút Sync Time With GPS trên màn hình cảm ứng phải được bỏ chọn.
12 h 24 h
Time Format (Định dạng Thời gian)
AM PM
GIẢI TRÍ 377

Camera - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút Camera trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


ParkView Backup Camera Delay (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) On Off
LƯU Ý:
Phần cài đặt “ParkView Backup Camera Delay” (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) xác định hiển thị hình ảnh lùi xe phía sau kèm theo đường lưới
động lên tới 10 giây sau khi xe được chuyển số ra khỏi vị trí REVERSE. Phần trễ này sẽ bị hủy bỏ nếu tốc độ xe vượt 8 mph (13 km/h), hộp số sẽ được
chuyển sang số PARK, hoặc công tắc khóa điện sẽ được chuyển sang vị trí OFF.
ParkView Backup Camera Active Guide Lines (Đường On Off
hướng dẫn hoạt động của camera lùi xe Parkview)
LƯU Ý:
Tính năng “ParkView Backup Camera Active Guide Lines” (Đường hướng dẫn hoạt động của camera lùi xe Parkview) chồng lên hình ảnh Camera lùi xe phía sau
kèm theo đường lưới hoạt động hoặc động để giúp minh họa độ rộng của xe và đường lùi dự kiến theo vị trí vô lăng khi đánh dấu kiểm vào tùy chọn này. Phần phủ
hình đường ở giữa bằng đường đứt đoạn hiển thị phần tâm xe để hỗ trợ lùi xe hoặc căn chỉnh phù hợp với móc/đầu nối.

ParkView Backup Camera Fixed Guide (Đường hướng dẫn cố định camera lùi xe On Off
Parkview)
380 GIẢI TRÍ

Safety/Driving Assistance (An toàn/Hỗ trợ Lái xe) - nếu được trang bị
Sau khi nhấn nút Safety/Driving Assistance trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Forward Collision Warning (Cảnh báo va chạm phía trước) - nếu được Off Warning Only Warning & Braking
trang bị
LƯU Ý:
Khi thay đổi tình trạng hệ thống FCW về “Off”, hệ thống sẽ bị ngăn cảnh báo cho bạn biết về vụ va chạm có thể xảy ra với xe phía trước.
Tình trạng hệ thống FCW được lưu trong bộ nhớ từ một chu kỳ khởi động sang chu kỳ sau. Nếu tắt hệ thống, thì hệ thống sẽ vẫn ở vị trí OFF khi khởi động lại xe.
FCW bao gồm Hệ thống hỗ trợ phanh nâng cao (ABA). Hệ thống ABA sử dụng lực phanh bổ sung khi người lái yêu cầu tác động lực phanh không đủ để tránh va
chạm trực diện có thể xảy ra. Khi chọn tùy chọn “Warning Only” (Chỉ cảnh báo), hệ thống sẽ phát ra một âm báo để cảnh báo cho bạn biết về khả năng xảy ra va
chạm với xe phía trước và cần phải tác động lực phanh mạnh hơn. Khi chọn tùy chọn “Warning & Brake” (Cảnh báo & Phanh), hệ thống sẽ gài phanh để chạy xe
chậm trong trường hợp có khả năng xảy ra va chạm trực diện và hệ thống sẽ phát ra âm báo để cảnh báo.

Forward Collision Warning Sensitivity (Cảm biến cảnh báo va chạm phía Near Med Far
trước) - nếu được trang bị
LƯU Ý:
Thiết lập quãng đường có thể xuất hiện Cảnh báo va chạm phía trước.
ParkSense - nếu được trang bị Âm thanh Sound & Display
ParkSense Volume (Âm lượng ParkSense) Low Medium High
Hill Start Assist (Hệ thống hỗ trợ leo dốc) On Off
Blind Spot Alert (Đèn cảnh báo điểm mù) - nếu được trang bị Off Lights (Đèn) Lights & Chime
GIẢI TRÍ 381

Lights (Đèn)
Sau khi nhấn nút Lights trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Đèn viền nội thất + -
LƯU Ý:
Bạn cũng có thể điều chỉnh cài đặt “Interior Ambient Lights” (Đèn viền nội thất) bằng cách chọn bất kỳ điểm
nào trên thang đo giữa các nút + và - trên màn hình cảm ứng.
0 sec 30 sec
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha)
60 sec 90 sec
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Headlight Off Delay”, hệ thống cho phép điều chỉnh thời lượng đèn pha vẫn hoạt động sau khi đã tắt đông cơ.
Daytime Running Lights (Đèn ban ngày) Có Không
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Daytime Running Lights”, có thể Bật hoặc Tắt đèn ban ngày. Tính năng này chỉ khả dụng nếu được luật pháp nước sở tại
cho phép.
Auto Dim High Beams (Đèn pha chống chói tự động) - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Auto Dim High Beams”, đèn pha sẽ tự kích hoạt/vô hiệu hóa trong một số trường hợp.
Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) - nếu được trang On Off
bị
382 GIẢI TRÍ

Doors & Locks (Cửa & khóa cửa)


Sau khi nhấn nút Doors & Locks trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Auto Unlock On Exit (Tự mở khóa khi ra khỏi xe) On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, tất cả các cửa sẽ mở khóa khi xe dừng và hộp số ở vị trí PARK hoặc NEUTRAL và cửa phía người lái mở ra.

Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) On Off

Remote Door Unlock/Door Lock (Mở cửa/khóa cửa từ xa) Driver All
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Auto Door Locks (Khóa cửa tự động) - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, tất cả các cửa sẽ tự đóng nếu xe đạt tốc độ 12 mph (20 km/h).
GIẢI TRÍ 383

Engine Off Options (Tùy chọn tắt động cơ)


Sau khi nhấn nút Engine Off Options trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Doors On Engine Off Power Delay (Thời gian bật động cơ trễ khi mở cửa) + -
Doors Off Engine Off Power Delay (Thời gian bật động cơ trễ khi đóng cửa) + -
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha) + -

Audio
Sau khi nhấn nút Audio trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Balance & Fade (Cân bằng/mờ) Biểu tượng loa
LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể điểu chỉnh Độ cân bằng/mờ của hệ thống âm thanh bằng cách nhấn và kéo Biểu tượng loa về bất kỳ vị trí nào trong
hộp thoại.
Equalizer (Bộ cân bằng) Bass Mid Treble
LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể điều chỉnh phần cài đặt “Bass”, “Mid” và “Treble”. Điều chỉnh phần cài đặt bằng các nút cài đặt + và - trên màn hình
cảm ứng hoặc bằng cách chọn bất kỳ mốc nào trên thang đo giữa các nút + và - trên màn hình cảm ứng. Bass/Mid/Treble cũng cho phép bạn chỉ cần
trượt ngón tay lên hoặc xuống để thay đổi phần cài đặt cũng như ấn trực tiếp vào phần cài đặt như mong muốn.
Speed Dependent Volume (Âm lượng phụ thuộc tốc độ) Off 1 2 3
384 GIẢI TRÍ
LƯU Ý:
Trong màn hình này, bạn có thể điều chỉnh khả năng của hệ thống Uconnect để tăng âm lượng bù cho tốc độ và độ ồn giao thông trên đường tăng cao. Chọn
mức cài đặt mong muốn từ Off đến 3 để tăng âm lượng tương ứng với mức tăng tốc độ xe.

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Loudness (mức âm lượng) Có Không
LƯU Ý:
Tính năng “Loudness” cho phép cải thiện chất lượng âm thanh xuống mức âm lượng thấp hơn khi được chọn.
AUX Volume Offset (Bù trừ âm lượng) - nếu được trang bị + -
LƯU Ý:
Tính năng “AUX Volume Offset” giúp điều chỉnh mức âm thanh của thiết bị di động nối mạng thông qua ngõ vào AUX.
Auto Play (Tự phát) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Auto Play” sẽ tự phát hệ thống âm thanh khi kết nối và bật thiết bị USB.
Điện thoại/Bluetooth®
Sau khi nhấn nút Phone/Bluetooth® trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Do Not Disturb Chế độ Do Not Disturb (Không làm phiền)
Paired Phones And Audio Devices (Điện thoại ghép List Of Paired Phones And Audio Devices (Danh sách
nối và thiết bị âm thanh) các điện thoại ghép nối và thiết bị âm thanh)

LƯU Ý:
Tính năng này hiển thị những điện thoại và thiết bị âm thanh đã ghép nối với hệ thống Điện thoại/Bluetooth®. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui
lòng xem mục “Vận hành điện thoại” trong phần “Uconnect 4 với màn hình 7 inch”.
GIẢI TRÍ 385
Phone Pop-ups Displayed in Cluster (Hộp thoại bật On Off
lên trên điện thoại trong cụm đồng hồ)

Smartphone Projection Manager (Quản lý chiếu điện thoại di động) - nếu được On Off
trang bị
386 GIẢI TRÍ

SiriusXM® Setup (Cài đặt SiriusXM®) - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút SiriusXM® Setup trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Tune Start (Bắt đầu điều chỉnh) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Tune Start” (Bắt đầu điều chỉnh) sẽ bắt đầu phát bài hát hiện tại từ đầu khi bạn chỉnh về kênh âm nhạc bằng cách dùng một trong 12 phần cài đặt trước,
vì vậy bạn có thể thưởng thức trọn vẹn bản nhạc này. Tính năng này xảy ra lần đầu tiên khi chọn phần cài đặt trước tại thời điểm đang phát bài hát đó. Tính năng
Tune Start (Bắt đầu điều chỉnh) hoạt động ở phần nền, vì vậy thậm chí bạn sẽ không nhận ra rằng tính năng này đang được bật trừ khi bạn bỏ lỡ trải nghiệm tận
hưởng bài hát yêu thích của mình chỉ với vài giây phát nhạc.
Channel Skip List of Channels
LƯU Ý:
Có thể lập trình SiriusXM® để bổ sung các kênh yêu thích và loại bỏ các kênh không mong muốn. Tính năng này cho phép bạn chọn các kênh bạn
muốn bỏ qua.
Subscription Info (Thông tin đăng ký) Sirius ID
LƯU Ý:
Người mua hoặc người thuê xe mới sẽ nhận được mẫu đăng ký miễn phí giới hạn thời gian về việc sử dụng Đài vệ tinh SiriusXM® với radio của bạn. Sau khi hết
hạn các loại dịch vụ miễn phí, khách hàng cần phải truy cập thông tin trên màn hình Thông tin đăng ký để đăng ký lại.

1. Ấn nút Subscription Info (Thông tin đăng ký) trên màn hình cảm ứng để truy cập màn hình Thông tin đăng ký.

2. Viết rõ số ID Sirius của đầu thu. Để kích hoạt lại dịch vụ, khách hàng có thể gọi điện theo số máy hiển thị trên màn hình hoặc truy cập trang web của nhà cung
cấp.
390 GIẢI TRÍ
Restore Settings (Khôi phục cài đặt)
Sau khi nhấn nút Restore Settings trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Restore Settings (Khôi phục cài đặt) OK Cancel
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Restore Settings”, hệ thống sẽ thiết lập lại mọi cài đặt về cài đặt mặc định.

Clear Personal Data (Xóa dữ liệu cá nhân)


Sau khi nhấn nút Clear Personal Data trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Clear Personal Data (Xóa dữ liệu cá nhân) OK Cancel
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Clear Personal Data”, hệ thống sẽ xóa toàn bộ dữ liệu cá nhân, bao gồm thiết bị Bluetooth® và các cài đặt sẵn.
GIẢI TRÍ 391

Nhấn nút Settings trên thanh cuối hoặc nhấn Khi chọn, hãy nhấn nút trên màn hình cảm ứng để
CÁC TÍNH NĂNG KHÁCH nút Apps , sau đó ấn nút Settings trên màn nhập menu như mong muốn. Ở trong menu này,
hình cảm ứng để hiển thị màn hình cài đặt menu. hãy ấn và nhả “tùy chọn” cài đặt ưa thích cho đến
HÀNG CÓ THỂ LẬP TRÌNH khi dấu kiểm xuất hiện gần phần cài đặt, thể hiện
Trong chế độ này, hệ thống Uconnect sẽ cho
PHẦN CÀI ĐẶT UCONNECT 4 phép bạn truy cập mọi tính năng khả trình. rằng đã chọn phần cài đặt đó. Sau khi chọn phần
cài đặt này, nhấn nút Back Arrow trên màn hình
LƯU Ý: cảm ứng để quay trở về menu trước đó hoặc nhấn
nút X trên màn hình cảm ứng để đóng màn hình cài
Phần cài đặt tính năng có thể khác nhau tùy
thuộc vào các tùy chọn trên xe. đặt. Nhấn nút mũi tên Up hoặc Down ở bên phải
màn hình để chuyển đổi lên hoặc xuống qua phần
cài đặt này.
Bảng dưới đây sẽ liệt kê các cài đặt có trong radio
Uconnect 7 với radio màn hình 7 inch cùng với các
tùy chọn khả thi liên quan đến từng phần cài đặt.
Uconnect 4 với các nút trên màn
hình cảm ứng 7 inch và màn hình
radio
1-Các nút Uconnect trên màn hình cảm ứng
2 - Các nút Uconnect trên màn hình radio
392 GIẢI TRÍ

Ngôn ngữ
Sau khi nhấn nút Language trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Ngôn ngữ English Español Français
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Set Language”, bạn có thể chọn một trong nhiều ngôn ngữ khác nhau (Tiếng Anh/Tiếng Pháp/Tiếng Tây Ban Nha) đối với mọi danh mục
hiển thị, bao gồm chức năng hành trình và hệ thống dẫn đường (nếu được trang bị). Nhấn nút Set Language trên màn hình cảm ứng, sau đó nhấn nút ngôn ngữ
mong muốn trên màn hình cảm ứng cho đến khi xuất hiện dấu kiểm gần phần ngôn ngữ. Điều đó có nghĩa là đã chọn phần cài đặt này.

Màn hình hiển thị


Sau khi nhấn nút Display trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Chế độ hiển thị Auto Manual
Display Brightness Headlights On (Hiển thị độ sáng khi bật đèn pha) + -
LƯU Ý:
Nếu đặt phần cài đặt Chế độ hiển thị ở vị trí “Auto”, phần cài đặt này sẽ không hiện hoạt. Để thực hiện thay đổi đối với phần cài đặt "Display Brightness With
Headlights ON", cần phải bật đèn pha và công tắc pha-cốt bên trong không được ở vị trí "party" hoặc "parade".

Display Brightness Headlights OFF (Hiển thị độ sáng khi tắt đèn pha) + -

LƯU Ý:
Nếu đặt phần cài đặt Chế độ hiển thị ở vị trí “Auto”, phần cài đặt này sẽ không hiện hoạt. Để thực hiện thay đổi đối với phần cài đặt "Display Brightness With
Headlights ON", cần phải bật đèn pha và công tắc pha-cốt bên trong không được ở vị trí "party" hoặc "parade".
Theme (chủ đề) Set theme(Cài đặt chủ đề)
GIẢI TRÍ 393

Tên cài đặt Phương án có thể chọn

LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể chọn chủ đề của màn hình hiển thị. Để thực hiện lựa chọn này, hãy nhấn nút Set Theme trên màn hình cảm ứng, sau đó chọn nút
tùy chọn chủ đề mong muốn cho đến khi xuất hiện dấu kiểm cho thấy rằng đã chọn phần cài đặt này,
Tiếng bíp trên màn hình cảm ứng On Off
Control Screen Timeout (Hết thời gian điều khiển màn hình) On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Control Screen Timeout”, màn hình điều khiển sẽ vẫn mở trong năm giây trước khi hết thời gian hiển thị của màn hình. Khi hủy chọn tính
năng này, màn hình sẽ vẫn mở cho đến khi dùng tay đóng màn hình lại.
Navigation Turn-by-Turn Displayed in Cluster (Màn hình bật lên dẫn đường On Off
báo hướng rẽ tiếp theo hiển thị trên cụm đồng hồ)
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Navigation Turn-by-Turn Displayed in Cluster”, hướng rẽ tiếp theo sẽ hiển thị trên màn hình cụm đồng hồ ngay khi xe tiếp cận đến lối rẽ
được chỉ định trong tuyến đường được lập trình.

Phone Pop-ups Displayed in Cluster (Hộp thoại bật lên trên điện thoại trong On Off
cụm đồng hồ)
Đơn vị tính
Sau khi nhấn nút Units trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Đơn vị tính US Metric Custom
394 GIẢI TRÍ
LƯU Ý:

⚫ Thay đổi tùy chọn “Metric” trên Màn hình cụm đồng hồ sang đơn vị đo lường bằng mét.

⚫ Tùy chọn “Custom” cho phép cài đặt các đơn vị tính “Speed” (tốc độ) (MPH hoặc km/h), “Distance” (Quãng đường) (mi hoặc km) “Fuel Consumption”
(Mức tiêu thụ nhiên liệu) [MPG (US), MPG (UK), L/100km, hoặc km/L], “Pressure” (Áp suất) (psi, kPa hoặc bar) và “Temperature” (Nhiệt độ) (°C hoặc °F)
một cách độc lập.

Voice (Thoại)
Sau khi nhấn nút Voice trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Voice Response Length (Độ dài nội dung trả lời thoại) Brief Detailed
Show Command List (Hiển thị danh sách lệnh) Always w/Help Never

Clock (Đồng hồ)


Sau khi nhấn nút Clock trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Sync Time With GPS (Đồng bộ thời gian với GPS) - nếu được trang bị On Off
Set Time Hours (Cài đặt Thời gian theo giờ) + -
LƯU Ý:
Tính năng “Set Time Hours” cho phép bạn điều chỉnh giờ. Nút Sync Time With GPS trên màn hình cảm ứng phải được bỏ chọn.

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Set Time Minutes (Cài đặt Thời gian theo phút) + -
LƯU Ý:
Tính năng “Set Time Minutes” cho phép bạn điều chỉnh phút. Nút Sync Time With GPS trên màn hình cảm ứng phải được bỏ chọn.
GIẢI TRÍ 395
Time Format (Định dạng Thời gian) 12 h 24 h
Show Time in Status Bar (Hiển thị thời gian trên thanh tình trạng) - nếu On Off
được trang bị

Camera
Sau khi nhấn nút Camera trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


ParkView Backup Camera Delay (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) On Off
LƯU Ý:
Phần cài đặt “ParkView Backup Camera Delay” (Camera lùi xe phía sau parkview trễ) xác định hiển thị hình ảnh lùi xe phía sau kèm theo đường lưới
động lên tới 10 giây sau khi xe được chuyển số ra khỏi vị trí REVERSE. Phần trễ này sẽ bị hủy bỏ nếu tốc độ xe vượt 8 mph (13 km/h), hộp số sẽ được
chuyển sang số PARK, hoặc công tắc khóa điện sẽ được chuyển sang vị trí OFF.
Active ParkView Backup Camera Guidelines (Hướng dẫn Camera lùi xe On Off
phía sau chủ động ParkView)
LƯU Ý:
Tính năng “Active ParkView Backup Camera Guidelines” (Đường hướng dẫn hoạt động của camera lùi xe Parkview) chồng lên hình ảnh Camera lùi xe
phía sau kèm theo đường lưới hoạt động hoặc động để giúp minh họa độ rộng của xe và đường lùi dự kiến theo vị trí vô lăng khi đánh dấu kiểm vào tùy
chọn này. Phần phủ hình đường ở giữa bằng đường đứt đoạn hiển thị phần tâm xe để hỗ trợ lùi xe hoặc căn chỉnh phù hợp với móc/đầu nối.
Fixed ParkView Backup Camera Guidelines (Hướng dẫn Camera lùi xe phía sau cố định On Off
ParkView)
396 GIẢI TRÍ

Safety & Driving Assistance (An toàn & hỗ trợ lái xe)

Sau khi nhấn nút Safety & Driving Assistance trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn

Warning + Active
Forward Collision Warning (Cảnh báo va chạm phía trước) - nếu được trang bị Off Warning Only Braking

LƯU Ý:
Khi thay đổi tình trạng hệ thống FCW về “Off”, hệ thống sẽ bị ngăn cảnh báo cho bạn biết về vụ va chạm có thể xảy ra với xe phía trước.
Tình trạng hệ thống FCW được lưu trong bộ nhớ từ một chu kỳ khởi động sang chu kỳ sau. Nếu tắt hệ thống, thì hệ thống sẽ vẫn ở vị trí OFF khi khởi động lại xe.
FCW bao gồm Hệ thống hỗ trợ phanh nâng cao (ABA). Hệ thống ABA sử dụng lực phanh bổ sung khi người lái yêu cầu tác động lực phanh không đủ để tránh va
chạm trực diện có thể xảy ra. Khi chọn tùy chọn “Warning Only” (Chỉ cảnh báo), hệ thống sẽ phát ra một âm báo để cảnh báo cho bạn biết về khả năng xảy ra va
chạm với xe phía trước và cần phải tác động lực phanh mạnh hơn. Khi chọn tùy chọn “Warning & Brake” (Cảnh báo & Phanh), hệ thống sẽ gài phanh để chạy xe
chậm trong trường hợp có khả năng xảy ra va chạm trực diện và hệ thống sẽ phát ra âm báo để cảnh báo.

Forward Collision Sensitivity (Cảm biến va chạm phía trước) - nếu được trang bị Near Med Far
LƯU Ý:
Thiết lập quãng đường có thể xuất hiện Cảnh báo va chạm phía trước.

ParkSense - nếu được trang bị Sound Only Sound & Display


Rear ParkSense Volume (Âm lượng ParkSense phía sau) - nếu được trang bị Low Medium High

Blind Spot Alert (Đèn cảnh báo điểm mù) - nếu được trang bị Off Lights (Đèn) Lights & Chime
LƯU Ý:
Nếu xe bị bất kỳ hư hại nào trong khu vực đặt cảm biến ngay cả khi bảng đồng hồ trung tâm không bị hỏng, cảm biến có thể bị lệch. Hãy đưa xe đến đại
lý ủy quyền để được kiểm tra và điều chỉnh cảm biến. Cảm biến bị lệch có thể khiến hệ thống Quan sát điểm mù (BSM) không hoạt động theo đúng thông
số kỹ thuật.
GIẢI TRÍ 397
Hill Start Assist (Hệ thống hỗ trợ leo dốc) On Off

Mirrors & Wipers (Gương & cần gạt mưa)


Sau khi nhấn nút Mirrors & Wipers trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Headlights With Wipers (Đèn pha kèm theo cần gạt mưa) - nếu được On Off
trang bị

Lights (Đèn)
Sau khi nhấn nút Lights trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
0 sec 30 sec
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha)
60 sec 90 sec
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng này, hệ thống cho phép điều chỉnh thời lượng đèn pha vẫn hoạt động sau khi đã tắt đông cơ.
Daytime Running Lights (Đèn ban ngày) Có Không
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Daytime Running Lights”, có thể Bật hoặc Tắt đèn ban ngày. Tính năng này chỉ khả dụng nếu được luật pháp nước sở tại cho
phép.
Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) - nếu được trang bị On Off
Đèn viền nội thất - nếu được trang bị + -
LƯU Ý:
Bạn cũng có thể điều chỉnh cài đặt “Interior Ambient Lights” (Đèn viền nội thất) bằng cách chọn bất kỳ điểm nào
398 GIẢI TRÍ
0 sec 30 sec
Headlight Illumination On Approach (Độ sáng đèn pha ở góc tiếp cận)
60 sec 90 sec
Headlights With Wipers (Đèn pha kèm theo cần gạt mưa) - nếu được trang bị On Off

Auto Dim High Beams (Đèn pha chống chói tự động) - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Auto Dim High Beams”, đèn pha sẽ tự kích hoạt/vô hiệu hóa trong một số trường hợp.

Doors & Locks (Cửa & khóa cửa)


Sau khi nhấn nút Doors & Locks trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Auto Door Locks (Khóa cửa tự động) - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, tất cả các cửa sẽ tự đóng nếu xe đạt tốc độ 12 mph (20 km/h).
Auto Unlock On Exit (Tự mở khóa khi ra khỏi xe) On Off
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Auto Unlock On Exit” này, tất cả các cửa sẽ tự khóa khi xe dừng và cửa phía người lái mở khi hộp số ở vị trí PARK hoặc
NEUTRAL.
Flash Lights With Lock (Đèn nhấp nháy kèm theo khóa) On Off
Sound Horn With Lock (Còi kèm theo khóa) - nếu được trang bị Off 1st Press 2nd Press

Sound Horn With Remote Start (Còi có chế độ khởi động từ xa) - nếu On Off
được trang bị
GIẢI TRÍ 399

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


1st Press Of Key Fob Unlocks (Ấn lần thứ nhất trên Key Fob để mở khóa) Driver Door All Doors

LƯU Ý:
Khi chọn "Driver Door” bằng lần bấm mở khóa Key Fob lần đầu tiên, chỉ mở khóa cửa phía người lái khi ấn nút mở khóa trên Key Fob lần đầu tiên.
Bạn phải ấn nút mở khóa trên Key Fob hai lần để mở khóa cửa phía hành khách. Khi chọn "All Doors” bằng lần bấm mở khóa Key Fob lần đầu tiên,
tất cả các cửa sẽ chỉ mở khóa bằng một lần bấm nút mở khóa trên Key Fob. Nếu lập trình xe với tùy chọn ấn lần thứ nhất trên Key Fob để mở khóa
“Tất cả cửa”, tất cả các cửa sẽ mở khóa bất kể đã nắp tay nắm cửa được trang bị hệ thống khóa cửa thông minh hay chưa. Nếu chọn ấn lần thứ nhất
trên Key Fob để mở khóa “Cửa phía người lái”, chỉ cửa phía người lái mở khóa khi nắm cửa phía người lái. Với hệ thống khóa cửa thông minh nếu lập
trình ấn lần thứ nhất trên Key Fob để mở khóa “Driver Door”, chạm lần thứ hai sẽ chỉ mở cửa phía người lái. Nếu chọn “Driver Door”, ngay khi mở
cửa phía người lái, có thể sử dụng công tắc khóa/mở khóa cửa bên trong để mở khóa tất cả các cửa (hoặc dùng Key Fob).
Hệ thống khóa cửa thông minh - nếu được trang bị On Off
LƯU Ý:
Tính năng “khóa mở cửa thông minh” cho phép bạn mở và khóa (các) cửa xe mà không cần ấn nút khóa hoặc mở khóa trên Key Fob. Để thực hiện
lựa chọn này, ấn nút hệ thống khóa cửa thông minh trên màn hình cảm ứng cho đến khi xuất hiện dấu kiểm gần phần cài đặt. Điều đó có nghĩa là đã
chọn phần cài đặt này.
400 GIẢI TRÍ

Seats & Comfort (Ghế & ứng dụng Comfort) - nếu được trang bị
Sau khi nhấn nút Seats & Comfort trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Auto-On Driver Heated Seat & Steering Wheel (Sưởi ghế người
Off Remote Start All Starts
lái & vô lăng tự động bật) - nếu được trang bị

LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, sưởi ghế lái và vô lăng sẽ tự động bật nếu nhiệt độ dưới 40°F (4,4°C). Nếu nhiệt độ trên 80°F (26,7°C), hệ thống sưởi ghế lái sẽ
được bật lên.

AUX Switches (Công tắc phụ trợ) - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút AUX Switches trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Loại Latching Momentary
AUX 1-4 Power Source Battery Ignition
Recalled Last State On Off
LƯU Ý:
Mức cài đặt “Recalled Last State” được duy trì khi thiết lập kiểu công tắc về vị trí latching (cài chốt) và nguồn điện được chuyển về vị trí ignition (chìa khóa
điện). Xem mục “Công tắc phụ trợ- nếu được trang bị” trong phần “Thông tin cơ bản về chiếc xe của bạn” để biết thêm thông tin chi tiết.
GIẢI TRÍ 401

Key Off Options (Tùy chọn rút chìa khóa)


Sau khi nhấn nút Key Off Options trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Key Off Power Delay (Thời gian bật nguồn trễ trên cửa khi rút chìa khóa) + -

Doors Key Off Power Delay (Thời gian tắt nguồn trễ trên cửa khi rút chìa khóa) + -

+ -
Headlight Off Delay (Tắt trễ đèn pha)
Audio
Sau khi nhấn nút Audio trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Balance/Fade (Cân bằng/mờ) Biểu tượng loa
LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể điểu chỉnh Độ cân bằng/mờ của hệ thống âm thanh bằng cách nhấn và kéo Biểu tượng loa về bất kỳ vị trí nào trong hộp thoại.

Equalizer (Bộ cân bằng) Bass Mid Treble


LƯU Ý:
Trên màn hình này, bạn có thể điều chỉnh phần cài đặt “Bass”, “Mid” và “Treble”. Điều chỉnh phần cài đặt bằng các nút cài đặt + và - hoặc chọn bất kỳ mốc nào
trên thang đo giữa các nút + và - trên màn hình cảm ứng. Bass/Mid/Treble cũng cho phép bạn chỉ cần trượt ngón tay lên hoặc xuống để thay đổi phần cài đặt cũng
như ấn trực tiếp vào phần cài đặt như mong muốn.
Speed Dependent Volume (Âm lượng phụ thuộc tốc độ) Off 1 2 3
LƯU Ý:
Trong màn hình này, bạn có thể điều chỉnh khả năng của hệ thống Uconnect để tăng âm lượng bù cho tốc độ và độ ồn giao thông trên đường tăng cao. Chọn
mức cài đặt mong muốn từ Off đến 3 để tăng âm lượng tương ứng với mức tăng tốc độ xe.
402 GIẢI TRÍ

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


AUX Volume Offset (Bù trừ âm lượng) - nếu được trang bị + -
LƯU Ý:
Tính năng này giúp có thể điều chỉnh mức âm thanh của thiết bị di động nối mạng thông qua ngõ vào AUX.
Auto Play (Tự phát) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Auto Play” sẽ tự phát hệ thống âm thanh khi kết nối và bật thiết bị USB.

SiriusXM® Setup (Cài đặt SiriusXM®) - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút SiriusXM® Setup trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Tune Start (Bắt đầu điều chỉnh) On Off
LƯU Ý:
Tính năng “Tune Start” (Bắt đầu điều chỉnh) sẽ bắt đầu phát bài hát hiện tại từ đầu khi bạn chỉnh về kênh âm nhạc bằng cách dùng một trong 12 phần cài đặt trước,
vì vậy bạn có thể thưởng thức trọn vẹn bản nhạc này. Tính năng này xảy ra lần đầu tiên khi chọn phần cài đặt trước tại thời điểm đang phát bài hát đó. Tính năng
Tune Start (Bắt đầu điều chỉnh) hoạt động ở phần nền, vì vậy thậm chí bạn sẽ không nhận ra rằng tính năng này đang được bật trừ khi bạn bỏ lỡ trải nghiệm tận
hưởng bài hát yêu thích của mình chỉ với vài giây phát nhạc.
Channel Skip List of Channels
LƯU Ý:
Có thể lập trình SiriusXM® để bổ sung các kênh yêu thích và loại bỏ các kênh không mong muốn. Tính năng này cho phép bạn chọn các kênh bạn
muốn bỏ qua.
GIẢI TRÍ 403
Tên cài đặt Phương án có thể chọn
Subscription Info (Thông tin đăng ký) Sirius ID
LƯU Ý:
Người mua hoặc người thuê xe mới sẽ nhận được mẫu đăng ký miễn phí giới hạn thời gian về việc sử dụng Đài vệ tinh SiriusXM®. Sau khi hết
hạn các loại dịch vụ miễn phí, khách hàng cần phải truy cập thông tin trên màn hình Thông tin đăng ký để đăng ký lại.
1. Ấn nút Subscription Info (Thông tin đăng ký) trên màn hình cảm ứng để truy cập màn hình Thông tin đăng ký.
2. Viết rõ số ID Sirius của đầu thu. Để kích hoạt lại dịch vụ, khách hàng có thể gọi điện theo số máy hiển thị trên màn hình hoặc truy cập trang
web của nhà cung cấp.
SiriusXM® Travel Link là một đăng ký sử dung riêng.

Reset
Sau khi nhấn nút Reset trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Reset App Drawer to Default Order (Cài đặt lại ngăn kéo ứng dụng về thứ tự mặc định) Cancel
Restore Apps (Khôi phục ứng dụng) - nếu được trang bị Next
LƯU Ý:
Tính năng Khôi phục ứng dụng sẽ xóa bỏ mọi ứng dụng đã cài đặt. Do đó chỉ sử dụng tính năng này nếu phát sinh sự cố khi sử dụng hoặc cài đặt
ứng dụng. Để khôi phục ứng dụng, ấn nút Next trên cửa sổ bật lên và ấn “Yes” trên màn hình xác nhận. Để giữ lại các ứng dụng đã cài đặt, ấn nút
“Cancel”.
404 GIẢI TRÍ

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Restore Settings To Default (Khôi phục cài đặt mặc định) OK Cancel
LƯU Ý:
Nếu chọn tính năng “Restore Settings”, hệ thống sẽ thiết lập lại mọi cài đặt về cài đặt mặc định.
Clear Personal Data (Xóa dữ liệu cá nhân) Yes Cancel
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng “Clear Personal Data”, hệ thống sẽ xóa toàn bộ dữ liệu cá nhân, bao gồm thiết bị Bluetooth® và các cài đặt sẵn.

System Information (Thông tin hệ thống) - nếu được trang bị


Sau khi nhấn nút System Information trên màn hình cảm ứng, cài đặt sau sẽ được hiển thị:

Tên cài đặt Phương án có thể chọn


Bản quyền phần mềm Màn hình thông tin phần mềm
LƯU Ý:
Khi chọn tính năng này, màn hình “Licensing Information” sẽ xuất hiện hiển thị trang web thông tin bản quyền của đài.
Download System Information
Map Update (Cập nhật bản đồ) - nếu được trang bị Generate Request Code
To USB
LƯU Ý:
Tính năng “Download System Information To USB” sẽ tạo ra một USB chuyên dụng cần thiết để cập nhật Bản đồ của đài. Tính năng “Generate
Request Code” sẽ hiển thị mã để người dùng nhập trực tuyến khi tải về bản đồ.
GIẢI TRÍ 401

Ngừng sử dụng ngay nếu xảy ra sự cố. LƯU Ý:


THÔNG TIN AN TOÀN Việc này có thể dẫn đến bị thương hoặc Nhiều tính năng của hệ thống này phụ thuộc
hư hại sản phẩm. Hoàn trả lại sản phẩm vào tốc độ. Để đảm bảo an toàn cá nhân, không
VÀ THÔNG TIN CHUNG cho đại lý ủy quyền để sửa chữa. được sử dụng một số tính năng trên màn hình
HƯỚNG DẪN AN TOÀN cảm ứng khi xe đang di chuyển.
⚫ Đảm bảo cài đặt mức âm lượng hệ thống
ở mức sao cho bạn vẫn có thể nghe thấy Tiếp xúc với bức xạ tần số vô tuyến
CẢNH BÁO! các phương tiện giao thông bên ngoài và Radio không dây tích hợp vận hành theo
LUÔN lái xe an toàn và đặt tay lên vô lăng. Bạn xe cấp cứu. hướng dẫn nêu trong tiêu chuẩn và khuyến cáo
sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi rủi ro về an toàn tần số radio, trong đó phản ánh rõ
liên quan đến việc sử dụng các tính năng và ứng Sử dụng an toàn hệ thống Uconnect sự đồng ý của cộng đồng khoa học.
dụng Uconnect trên xe này. Chỉ sử dụng Uconnect ⚫ Vui lòng đọc kỹ mọi hướng dẫn trong Nhà sản xuất radio tin tưởng rằng radio không
nếu an toàn để thực hiện. Nếu không thì, có thể Hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng dây trên xe an toàn cho người tiêu dùng để sử
dẫn đến bị thương nặng hoặc tử vong khi xảy ra hệ thống để đảm bảo sử dụng đúng cách. dụng. Mức năng lượng phát ra thấp hơn nhiều so
tai nạn. ⚫ Hệ thống Uconnect là một thiết bị điện tử với năng lượng điện từ phát ra bởi thiết bị không
. Không được để trẻ em sử dụng hệ thống. dây như điện thoại di động. Tuy nhiên, cần giới
⚫ Nhiều khả năng sẽ mất thính lực vĩnh viễn hạn sử dụng radio không dây trong một số tình
Đảm bảo rằng tất cả hành khách đều đọc kỹ nếu bạn phát nhạc hoặc hệ thống âm thanh huống hoặc môi trường như trên máy bay. Nếu
hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng hệ ở mức âm lượng to. Cần chú ý khi cài đặt
thống. Tài liệu này trình bày các hướng dẫn về âm lượng hệ thống. bạn không nắm rõ về các giới hạn này, bạn nên
cách sử dụng hệ thống an toàn và hiệu quả. ⚫ Bảo quản hệ thống tránh xa đồ uống, nước
xin ý kiến đồng ý trước khi bật radio không dây.

KHÔNG gắn bất kỳ đồ vật gì lên màn hình mưa và các nguồn phát sinh hơi ẩm khác.
cảm ứng. Nếu không thực hiện đúng sẽ gây hư Ngoài hư hại hệ thống, hơi ẩm còn gây ra
hại màn hình. sự cố giật điện đối với bất kỳ thiết bị điện
Vui lòng đọc kỹ và làm theo những cảnh báo an tử nào.
toàn quan trọng này. Nếu không thực hiện đúng
có thể dẫn đến bị thương hoặc hư hại tài sản.
• Chỉ nhìn vào màn hình nếu an toàn. Nếu
cần phải nhìn màn hình trong thời gian dài,
hãy đậu xe ở nơi an toàn và gài phanh tay.
402 GIẢI TRÍ
UCONNECT3 VỚI MÀN HÌNH 5 INCH
4. MORE (NHIỀU CHẾ ĐỘ HƠN)
BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ GIỚI THIỆU
Ấn nút MORE trên màn hình radio để truy
Màn hình cảm ứng
cập vào các tùy chọn bổ sung.
⚫ Không chạm vào màn hình cảm ứng bằng bất
5- ENTER/BROWSE & TUNE/SCROLL
kỳ đồ vật cứng hoặc sắc nhọn nào (bút, thẻ
USD, đồ trang sức, v.v...) bởi có thể làm xước Ấn nút ENTER/BROWSE để chấp nhận phần
bề mặt màn hình cảm ứng! lựa chọn được tô sáng trên màn hình. Xoay
núm quay TUNE/SCROLL để cuộn qua danh
⚫ Không xịt trực tiếp bất kỳ loại dung dịch hoặc
sách hoặc dò đài phát thanh.
hóa chất ăn mòn nào lên màn hình!
Dùng vải sợi nhỏ sạch và khô để lau màn 6- SCREEN OFF
hình cảm ứng. Ấn nút SCREEN OFF để tắt màn hình cảm
Uconnect 3 với màn hình 5 inch
⚫ Nếu cần, dùng vải chống bụi thấm dung dịch ứng. Ấn vào màn hình để bật lại màn hình
1 - RADIO (RADIO) cảm ứng.
vệ sinh như cồn isopropul hoặc dung dịch cồn
isopropul và nước pha theo tỷ lệ 50:50. Ấn nút RADIO trên màn hình radio để vào Chế 7- MUTE
Đảm bảo làm theo các biện pháp phòng ngừa độ radio. Có thể chọn các chế độ dò đài khác
và hướng dẫn của nhà sản xuất dung môi. nhau; FM/ AM/SXM (nếu được trang bị) bằng Nhấn nút MUTE để tắt âm thanh của hệ thống
cách ấn các nút tương ứng trên màn hình cảm đài. Ấn nút này thêm một lần nữa để bật lại đài.
ứng ở Chế độ radio. 8-VOLUME/POWER
2 - COMPASS (LA BÀN) Xoay núm quay để điều chỉnh âm lượng. Ấn
Ấn nút COMPASS trên màn hình radio để nút VOLUME/POWER để BẬT hoặc TẮT hệ
hiển thị hướng di chuyển hiện tại của xe. thống.

3 - SETTINGS (CÀI ĐẶT) 9-- PHONE

Ấn nút SETTINGS trên màn hình radio để Ấn nút PHONE trên màn hình radio để truy
hiển thị các tính năng khả trình dành cho cập tính năng Điện thoại Uconnect
khách hàng.
GIẢI TRÍ 403

10- MEDIA Đài có các chế độ sau đây: Núm điều chỉnh TUNE/SCROLL
Ấn nút MEDIA trên màn hình radio để ⚫ FM Xoay núm điều chỉnh TUNE/SCROLL theo
chuyển sang Chế độ đa phương tiện: CD (nếu chiều kim đồng hồ để tăng hoặc ngược chiều
⚫ AM
được trang bị), USB, AUX và Bluetooth®. kim đồng hồ để giảm tần số đài. Ấn nút
⚫ Đài SiriusXM® - nếu được trang bị ENTER/BROWSE để chọn phần liên quan
CHẾ ĐỘ RADIO
Ấn nút RADIO trên màn hình radio để vào Chức năng tìm kiếm
Vận hành chế độ radio
Chế độ radio. Có thể chọn các chế độ dò đài Seek Up
khác nhau; FM/ AM/SXM (nếu được trang bị)
Ấn và nhả nút Seek Up trên màn hình cảm
bằng cách ấn các nút tương ứng trên màn hình
ứng để dò radio về đài hoặc kênh tiếp theo
cảm ứng ở Chế độ radio.
có thể nghe được.
Núm VOLUME/POWER Trong quá trình sử dụng chức năng Seek Up,
Xoay núm VOLUME/POWER để điều chỉnh nếu radio đến một đài sau khi đã chạy qua
âm lượng. Khi bật hệ thống âm thanh, âm toàn bộ dải tần hai lần, thì radio sẽ dừng tại
thanh sẽ được cài đặt ở cùng mức âm lượng đài xuất phát.
như khi phát lần gần đây nhất. Fast Seek Up
Chế độ âm thanh
1 - Cài đặt có sẵn Ấn nút VOLUME/POWER để bật hoặc tắt hệ Ấn và giữ nút Seek Up trên màn hình cảm
2 - Tất cả các cài đặt có sẵn thống. ứng để tiến đến radio thông qua các trạm thu
3 - Tìm kiếm
Nút MUTE phát song hoặc kênh hiện có với tốc độ nhanh
4 - Âm thanh
hơn. Radio sẽ dừng tại đài hoặc kênh khả
5 - Thông tin Ấn nút MUTE để tắt tiếng. 9
6 - Dò dụng tiếp theo nếu nhả nút trên màn hình cảm
Ấn nút MUTE thêm lần nữa để hủy tắt tiếng.
7 - AM/FM/SXM ứng.
8 - Tìm xuống dưới
404 GIẢI TRÍ
Chế độ radio vệ tinh SiriusXM® - hàng tại Mỹ) hoặc www.siriusxm.ca (dành
Seek Down nếu được trang bị cho khách hàng tại Canada). Mọi mức phí và
chương trình sẽ được điều chỉnh. Dịch vụ vệ
Ấn và nhả nút Seek Down trên màn hình cảm Radio vệ tinh SiriusXM® sử dụng công nghệ thu tinh của chúng tôi chỉ áp dụng cho những
ứng để dò radio về đài hoặc kênh tiếp theo có thể phát sóng vệ tinh đến đầu thu để cung cấp nội khách hàng có độ tuổi tối thiểu từ 18 trở lên
nghe được. dung radio rõ ràng. tại 48 bang ở Mỹ và Washington D.C. Dịch
SiriusXM® là dịch vụ thuê bao. vụ vệ tinh Sirus của chúng tôi cũng được cung
Trong quá trình sử dụng chức năng Seek Down, Thu hơn 160 kênh trên đài vệ tinh và tận cấp tại Puerto Rico (giới hạn phủ sóng). Dịch
nếu radio đến một đài sau khi đã chạy qua toàn hưởng mọi thứ mong muốn tại một địa điểm. vụ đài trực tuyến hiện có trong khu vực dịch
bộ dải tần hai lần, thì radio sẽ dừng tại đài xuất Nghe nhạc, bản tin thể thao, tin tức, đàm thoại vụ vệ tinh của chúng tôi tại Alaska và Hawaii.
phát. và giải trí miễn phí. Nhận mọi chương trình © 2020 SiriusXM® Radio Inc. SiriusXM®và
nâng cao bao gồm Howard Stern, từng trò chơi tất cả các nhãn hiệu và logo liên quan là
Fast Seek Down thương hiệu của SiriusXM® Radio Inc.
NFL®, MLB®, NHL®, đua xe NASCAR®,
Ấn và giữ nút Seek Down trên màn hình cảm ứng Martha Stewart, Oprah Radio và nhiều hơn Chức năng này chỉ khả dụng cho các radio được
để tiến đến radio thông qua các trạm thu phát nữa. Thu trên 20+ kênh bổ sung bao gồm trang bị đầu thu vệ tinh. Để thu tín hiệu radio vệ
song hoặc kênh hiện có với tốc độ nhanh hơn. SiriusXM® Latino, cung cấp 20 kênh âm tinh, xe cần phải ở ngoài trời có tầm nhìn rõ.
Radio sẽ dừng tại đài hoặc kênh khả dụng tiếp nhạc, bản tin, đàm thoại, hài kịch, thể thao và
theo nếu nhả nút trên màn hình cảm ứng. Nếu màn hình hiển thị Tín hiệu yêu cầu, bạn cần
nhiều kênh khác miễn phí dành riêng cho phải chuyển vị trí xe để thu tín hiệu. Trong hầu
Chức năng dò trực tiếp chương trình phát bằng tiếng Tây Ban Nha. hết các trường hợp, radio vệ tinh không thu tín
Dịch vụ SiriusXM® yêu cầu đăng ký, được hiệu từ gara đỗ xe dưới lòng đất hoặc đường hầm.
Ấn nút Tune trên màn hình cảm ứng để trực tiếp
bán riêng sau khi hết thời gian dùng thử bán
dò một đài cụ thể. Bàn phím sẽ xuất hiện. Trên kèm xe mới. Nếu bạn quyết định tiếp tục sử Thiết lập các Cài đặt trước
bàn phím, nhập tên đài bạn muốn nghe. Sau đó, dụng dịch vụ sau khi hết thời gian dùng thử,
hệ thống sẽ tự động dò đài. Các Cài đặt trước khả dụng cho mọi Chế độ radio
chương trình bạn chọn sẽ tự động gia hạn và
và được kích hoạt bằng cách nhấn một trong bốn
thanh toán theo đơn giá hiện hành cho đến khi
nút Preset bất kỳ trên màn hình cảm ứng nằm ở
bạn gọi điện cho SiriusXM® để hủy dịch vụ
theo số máy 1-866-635-2349. Xem Hợp đồng phần trên màn hình.
khách hàng SiriusXM® để biết thông tin đầy
đủ về các điều khoản và điều kiện tại trang web
www.siriusxm.com (dành cho khách
GIẢI TRÍ 405
⚫ Loudness - Ấn nút Loudness trên màn
Khi bạn thu sóng đài mà bạn muốn lưu vào bộ nhớ, ⚫ Equalizer - Ấn nút Equalizer trên màn hình cảm hình cảm ứng để chọn tính năng Âm
ấn và giữ nút đánh số mong muốn trên màn hình ứng để điều chỉnh âm Bass, Mid và Treble. Sử lượng. Khi kích hoạt tính năng này, chất
dụng các nút + hoặc – trên màn hình cảm ứng lượng âm thanh sẽ được cải thiện ở
cảm ứng quá hai giây hoặc cho đến khi bạn nghe
mứcâmlượngnhỏhơn.
thấy tiếp bíp xác nhận. để điều chỉnh bộ cân bằng theo phần cài đặt
mong muốn của bạn. Ấn nút Back Arrow trên
Radio lưu lên tới 12 cài đặt trước trong từng chế độ Clock Settings (Cài đặt Đồng hồ)
màn hình cảm ứng khi thực hiện xong.
radio. Bốn cài đặt trước hiện có ở đầu màn hình
1. Ấn nút SETTINGS hoặc nhấn nút
radio.
⚫ Balance/Fade - Ấn nút Balance/Fade (Cân MORE trên màn hình radio sau đó ấn
Cài đặt radio bằng/mờ) trên màn hình cảm ứng để điều chỉnh nút SETTINGS trên màn hình cảm ứng.
1. Ấn nút SETTINGS ở bên phải màn hình âm thanh phát ra từ loa. Dùng nút mũi tên trên
màn hình cảm ứng để điều chỉnh mức âm lượng 2. Chọn nút Clock and Date trên màn
radio. Nếu không thấy nút settings này, ấn
từ các loa đằng trước và sau hoặc loa bên trái và hình cảm ứng.
nút MORE trên màn hình radio sau đó ấn nút
Settings trên màn hình cảm ứng. bên phải. Ấn nút Center C trên màn hình cảm 3. Tiếp theo, chọn Set Time (Cài đặt Thời
ứng để cài đặt lại độ cân bằng và mờ về cài đặt gian) để thay đổi thời gian.
2. Cuộn xuống và nhấn nút Audio trên màn gốc. Ấn nút Back Arrow trên màn hình cảm ứng
hình cảm ứng để mở menu Audio. khi thực hiện xong. 4. Chọn Set Date (Cài đặt Ngày) để thay
đổi ngày.
3. Menu Audio hiển thị các tùy chọn sau ⚫ Speed Adjust Volume - Ấn nút Speed
để tùy chỉnh các cài đặt radio: Dependent Volume (Âm lượng phụ thuộc tốc 5. Để cài đặt thời gian, chọn mũi tên Seek Up
Auto Play - Ấn nút Auto Play trên màn hình cảm độ) trên màn hình cảm ứng để chọn OFF, 1, 2 hoặc Seek Down nếu phù hợp. Chọn “12
ứng để chọn ON hoặc OFF. Tính năng này xác hoặc 3. Thao tác này sẽ giảm âm lượng radio hrs vs 24 hrs”, “AM” hoặc “PM” hoặc
định âm nhạc tự phát từ một thiết bị khi được kết tương ứng khi giảm tốc độ xe. Ấn nút Back chọn “Time Zones” (nếu
nối lần đầu với cổng USB của trung tâm giải trí Arrow trên màn hình cảm ứng khi thực hiện được trang bị).
xong.
6. Bấm nút Done khi thực hiện xong.
406 GIẢI TRÍ

Chọn nguồn âm thanh Chức năng Seek Up/Seek Down


CHẾ ĐỘ GIẢI TRÍ Ở Chế độ đa phương tiện, ấn nút Source và nút Seek Up /Seek Down

Vận hành chế độ giải trí chế độ mong muốn trên màn hình cảm ứng. Ấn và nhả nút Seek Up trên màn hình cảm ứng
Disc (nếu được trang bị), USB, Thẻ SD (nếu để chọn phần tiếp theo. Ấn và nhả nút Seek
được trang bị), AUX và Bluetooth® (nếu được Down trên màn hình cảm ứng để quay trở về
trang bị) là các nguồn giải trí hiện có. Khi hiện phần đầu của bộ sưu tập này, hoặc quay trở về
hoạt, bạn có thể chọn nút Browse trên màn hình phần đầu của bộ sưu tập trước đó nếu tìm thấy
cảm ứng để thực hiện những tùy chọn này: bài hát trong vài giây đầu tiên.
⚫ Now Playing (Phát ngay) Fast Seek Up
⚫ Artists (nghệ sĩ) Ấn và giữ nút Seek Up trên màn hình cảm ứng
và chế độ mong muốn sẽ bắt đầu tua qua bài hiện
⚫ Albums
tại cho đến khi nhả nút trên màn hình cảm ứng.
Chế độ phương tiện ⚫ Genres (Thể loại) Fast Seek Down
1 - Seek Down (Dò lên trên) ⚫
2 - Seek Up (Dò xuống dưới)
Songs (bài hát) Ấn và giữ nút Seek Down trên màn hình cảm
3 - Chức năng bổ sung ⚫ Playlists (Danh sách phát) ứng và chế độ mong muốn sẽ bắt đầu tua về bài
4 - Thông tin hiện tại cho đến khi nhả nút trên màn hình cảm
5 - Play/Pause (Phát/Dừng) ⚫ Folders (Thư mục) ứng.
6 - Source (Nguồn)
7 - Browse (Trình duyệt) Bạn có thể ấn nút Source, Pause/Play hoặc Bộ sưu tập bài hát (Trình duyệt)
Info trên màn hình cảm ứng để biết thông tin Xoay nút Browse trên màn hình cảm ứng để
Sử dụng Chế độ đa phương tiện bằng cách ấn về nghệ sĩ có bài hát đang phát. cuộn qua và chọn bài mong muốn trên thiết bị
nút MEDIA trên màn hình radio. iPod®, Máy phát nhạc MP3, điện thoại hoặc
USB. Ấn nút Exit trên màn hình cảm ứng nếu
bạn muốn hủy bỏ chức năng Browse.
GIẢI TRÍ 407
Chế độ USB/iPod® Chế độ Bluetooth®
Phát lặp lại Để sử dụng chế độ USB/iPod®, cắm Ổ USB Sử dụng chế độ Bluetooth® Streaming Audio
Ấn nút Repeat trên màn hình cảm ứng để phát Jump hoặc cáp nối iPod® vào cổng USB hoặc (BTSA) hoặc Bluetooth® bằng cách ghép nối
lặp lại bộ sưu tập bài hát. Ấn nút Repeat thêm ấn nút MEDIA trên màn hình radio. Ở Chế độ đa thiết bị Bluetooth® chứa âm nhạc với hệ thống
một lần nữa để hủy bỏ chế độ phát lặp lại. phương tiện, ấn nút Source trên màn hình cảm Uconnect.
ứng và chọn nút USB/iPod®. Trước khi tiến hành, phải ghép nối thiết bị
Trộn bài
Lắp Thiết bị USB/iPod® Bluetooth® với Điện thoại Uconnect để giao
Ấn nút Shuffle trên màn hình cảm ứng để phát
tiếp với hệ thống Uconnect.
các bộ sưu tập trên thiết bị USB/iPod® hoặc Nhẹ nhàng lắp thiết bị USB/iPod® vào Cổng
Bluetooth® theo thứ tự ngẫu nhiên để thay đổi USB. Nếu bạn lắp thiết bị USB/iPod® khi công Xem phần Chế độ điện thoại để biết
tốc độ như mong muốn. Ấn nút Shuffle trên màn tắc khóa điện ở vị trí ON, thiết bị này sẽ chuyển thông tin về quy trình ghép nối.
hình cảm ứng thêm lần nữa để tắt tính năng này. sang chế độ USB/iPod® và bắt đầu phát khi bạn Ngay khi thiết bị Bluetooth® được ghép nối
lắp thiết bị vào. Màn hình sẽ hiển thị số thứ tự với hệ thống Uconnect, ấn nút MEDIA trên
Thông tin bài hát
bài hát và thời gian phát tính bằng phút và giây. màn hình radio. Ở Chế độ đa phương tiện, ấn
Ấn nút Info (Thông tin) trên màn hình cảm ứng Đài sẽ phát khi bắt đầu bài 1. nút Source trên màn hình cảm ứng và chọn nút
để hiển thị bài hiện tại. Ấn nút X trên màn hình Bluetooth®.
cảm ứng để tắt tính năng này. Browse (Trình duyệt)
Ấn nút Browse trên màn hình cảm ứng để chọn LƯU Ý:
Audio Nghệ sĩ, Album, Thể loại, Bài hát, Danh sách Vui lòng truy cập trang web
Xem phần “Cài đặt âm thanh” để biết các phst hoặc Thư mục từ thiết bị USB/iPod®. Trên UconnectPhone.com để biết thông tin về mức
cài đặt âm thanh có thể điều chỉnh được. bộ sưu tập ưa thích, bạn có thể chọn từ hệ thống tương thích và hướng dẫn ghép nối điện thoại
giải trí hiện tại bằng cách ấn nút trên màn hình di động.
cảm ứng. Ấn nút Exit trên màn hình cảm ứng
nếu bạn muốn hủy chức năng Browse.
9
408 GIẢI TRÍ
CHẾ ĐỘ ĐIỆN THOẠI Điện thoại Uconnect là một hệ thống liên lạc thoại
Chế độ AUX Vận hành chế độ điện thoại rảnh tay được lắp sẵn trên xe có khả năng ra lệnh
Sử dụng chế độ AUX bằng cách lắp thiết bị phụ bằng giọng nói. Xem phần Nhận diện giọng nói
trợ dùng cáp stereo với giắc cắm âm thanh dài (VR) trong ấn bản này để biết thêm thông tin chi
tiết.
3,5mm vào cổng AUX hoặc nhấn nút MEDIA
Điện thoại Uconnect cho phép bạn quay số điện
trên màn hình radio. Ở Chế độ đa phương tiện,
thoại bằng điện thoại di động dùng lệnh thoại đơn
ấn nút Source trên màn hình cảm ứng và chọn giản.
nút AUX. LƯU Ý:
Lắp thiết bị phụ trợ Điện thoại Uconnect yêu cầu sử dụng điện thoại
Lắp cáp Thiết bị phụ trợ vào Cổng AUX. Nếu di động được trang bị cấu hình rảnh tay
bạn lắp thiết bị phụ trợ khi công tắc khóa điện ở Bluetooth®. Vui lòng truy cập trang web
vị trí ON, thiết bị này sẽ chuyển sang chế độ UconnectPhone.com để biết thông tin về mức
AUX và bắt đầu phát khi bạn lắp cáp thiết bị vào. Chế độ điện thoại tương thích của điện thoại di động.
1 - Gọi/Quay số lại/Giữ máy Để liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng
Điều khiển Thiết bị phụ trợ 2 - Độ mạnh của tín hiệu điện thoại Uconnect:
Radio sẽ không có tính năng điều khiển Thiết bị 3 - Điện thoại ghép nối Khách hàng tại Mỹ vui lòng truy cập trang web
4 - Tuổi thọ pin điện thoại UconnectPhone.com hoặc gọi điện theo số
phụ trợ (như chọn danh sách phát, phát, tua qua,
5 - Tắt micro máy 1-877-855-8400
v.v...); thay vào đó hãy sử dụng bộ điều khiển 6 - Chuyển từ/đến Hệ thống Khách hàng tại Canada vui lòng truy cập trang
thiết bị. Điều chỉnh âm lượng bằng núm Uconnect webUconnect- Phone.com hoặc gọi điện theo số
VOLUME hoặc núm của thiết bị đi kèm. 7 - Cài đặt điện thoại Uconnect máy 1-800-465-2001 (tiếng Anh) hoặc 1-800-
8 - Tin nhắn văn bản 387-9983 (tiếng Pháp) để biết thêm thông tin chi
Thiết bị radio đóng vai trò là bộ khuếch đại đầu
9 - Bàn phím quay số trực tiếp tiết
ra âm thanh của Thiết bị phụ trợ. Do đó nếu đặt 10 - Nhật ký cuộc gọi gần đây
mức điều khiển âm lượng trên Thiết bị phụ trợ 11 - Trình duyệt danh bạ
quá thấp, sẽ không có đủ tín hiệu âm thanh cho 12 - Kết thúc cuộc gọi
thiết bị radio để phát nhạc trên thiết bị đó.
GIẢI TRÍ 409

Kích hoạt chế độ điện thoại Kết nối/ngắt kết nối điện thoại di 1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ACC
Ấn nút PHONE trên panel phía trước để kích động hoặc thiết bị Bluetooth® hoặc ON/RUN.
hoạt Chế độ điện thoại.
2. Nhấn nút PHONE trên giao diện.
Các chức năng chính Ghép nối điện thoại
Có thể sử dụng các nút trên màn hình để: Quét mã QR này để biết trải nghiệm kỹ Nếu không có điện thoại vừa được kết nối
thuật số của bạn. Để bắt đầu sử dụng với hệ thống, cửa sổ bật lên sẽ xuất hiện
⚫ Soạn số điện thoại bằng bàn phím đồ họa hỏi bạn xem bạn có muốn ghép nối điện
Điện thoại Uconnect, bạn phải ghép nối
trên màn hình. thoại di động không.
điện thoại di động tương thích đã bật
⚫ Hiển thị và gọi số liên lạc trong sổ danh Bluetooth®. Ghép nối điện thoại di động 3. Chọn “Yes” để bắt đầu quá trình ghép nối.
bạ điện thoại di động. là quy trình thiết lập kết nối không dây
giữa một điện thoại di động và hệ thống 4. Tìm các thiết bị tương thích với điện
⚫ Hiển thị và gọi các số liên lạc từ menu thoại di động bật Bluetooth® của bạn.
Uconnect.
Cuộc gọi gần đây.
Ấn nút Settings trên điện thoại di động.
Để hoàn thành quy trình ghép nối, bạn cần
⚫ Ghép nối lên tới10 thiết bị điện thoại/âm đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng điện thoại di Chọn “Bluetooth®” và đảm bảo đã bật
thanh để truy cập và kết nối dễ hơn và nhanh
động. Vui lòng truy cập trang web Bluetooth. Sau khi bật, điện thoại di động
hơn.
UconnectPhone.com để biết thông tin đầy sẽ bắt đầu tìm kiếm kết nối Bluetooth®.
⚫ Chuyển cuộc gọi từ hệ thống sang điện đủ về mức tương thích của điện thoại di
thoại di động và ngược lại. động.

⚫ Vô hiệu hóa âm thanh micro để đảm bảo LƯU Ý:


chính sách về quyền riêng tư.
⚫ Bạn phải bật Bluetooth® trên điện thoại
Âm thanh của điện thoại di động được truyền để hoàn thành quy trình này.
qua hệ thống âm thanh của xe. Hệ thống sẽ tự ⚫ Xe phải ở vị trí DỪNG
tắt radio khi sử dụng chức năng Điện thoại.

Ghép nối điện thoại


410 GIẢI TRÍ
Nếu chọn “No” và bạn vẫn muốn ghép nối 8. Khi quy trình ghép nối được thực hiện thành
công, hệ thống sẽ nhắc bạn chọn xem đây có Lưu tên/số vào điện thoại di động
điện thoại di động, ấn nút Settings từ màn
phải là điện thoại ưa thích của bạn không. Trước khi ghép nối điện thoại di động, bạn
hình chính của Điện thoại Uconnect.
Chọn nút Yes để đặt điện thoại này làm ưu phải đảm bảo rằng bạn đã lưu tên bạn muốn
⚫ Chọn nút Paired Phones (Điện thoại tiên hàng đầu. Điện thoại này sẽ được ưu liên hệ vào danh bạn trên điện thoại di động
ghép nối) và ấn nút Add Device trên sao cho bạn có thể gọi điện bằng hệ thống rảnh
tiên so với các điện thoại ghép nối khác
màn hình cảm ứng. tay của xe.
trong phạm vi và sẽ tự động kết nối với hệ
Nếu danh bạ không chứa bất kỳ tên nào, hãy
⚫ Tìm các thiết bị tương thích với điện thống Uconnect khi nhập chế độ này trên xe. nhập tên mới của các số điện thoại thường
thoại di động bật Bluetooth® của bạn Mỗi lần chỉ có một điện thoại di động xuyên liên hệ nhất.
(xem phần dưới đây). Khi được nhắc và/hoặc một thiết bị âm thanh Bluetooth® Vui lòng xem hướng dẫn sử dụng điện thoại
trên điện thoại, chọn “Uconnect” và được kết nối với hệ thống Uconnect. Nếu di động để biết thêm thông tin chi tiết.
chấp nhận yêu cầu kết nối. chọn nút “No”, chỉ cần chọn “Uconnect” từ LƯU Ý:
màn hình thiết bị Hệ thống sẽ không hiển thị tên trong danh
5. Điện thoại Uconnect sẽ hiển thị màn điện thoại di động/âm thanh Bluetooth®. bạ không chứa số điện thoại hoặc cả hai
hình đang thực hiện khi kết nối hệ thống. Sau đó, hệ thống Uconnect sẽ kết nối lại trường (tên và họ) đều bỏ trống.
với thiết bị Bluetooth®. Kết nối
6. Khi điện thoại di động của bạn tìm thấy Hệ thống sẽ tự động kết nối điện thoại di
hệ thống Uconnect, chọn “Uconnect”. LƯU Ý: động đã ghép nối theo thứ tự ưu tiên cao
7. Khi được nhắc trên điện thoại di động, Các bản cập nhật phần mềm trên điện thoại của nhất.
chấp nhận yêu cầu kết nối từ Điện bạn hoặc hệ thống Uconnect có thể cản trở kết Để chọn điện thoại di động cụ thể hoặc thiết
thoại Uconnect. bị âm thanh Bluetooth®, hãy tiến hành như
nối Bluetooth®. Nếu điều này xảy ra, chỉ cần lặp
sau:
• Một số loại điện thoại di động sẽ yêu lại quy trình ghép nối. Tuy nhiên trước tiên phải 1. Truy cập menu Cài đặt.
cầu bạn nhập số PIN. đảm bảo chắc chắc đã xóa thiết bị khỏi danh sách
điện thoại trên hệ thống Uconnect. Tiếp theo, 2. Bấm vào nút Phone/Bluetooth®.
đảm bảo xóa Uconnect khỏi danh sách thiết bị
trong phần cài đặt Bluetooth® của điện thoại.
GIẢI TRÍ 411
3.Chọn Danh sách điện thoại ghép nối hoặc Xóa một điện thoại di động hoặc thiết Cài đặt một điện thoại di động hoặc
thiết bị âm thanh ghép nối bằng nút tương bị âm thanh Bluetooth® thiết bị âm thanh Bluetooth® là
ứng trên màn hình. thiết bị ưa thích
Để xóa một điện thoại di động cụ thể hoặc
4. Chọn thiết bị cụ thể (điện thoại di động thiết bị âm thanh Bluetooth®, hãy tiến hành
hoặc thiết bị Bluetooth®). như sau: Để cài đặt một điện thoại di động hoặc
thiết bị âm thanh Bluetooth® làm thiết bị
5. Ấn nút connect. 1. Truy cập menu Cài đặt. ưa thích, hãy tiến hành như sau:

6. Trong giai đoạn kết nối, màn hình sẽ hiển 2. Bấm vào nút Phone/Bluetooth®. 1. Truy cập menu Cài đặt.
thị tiến độ thực hiện thao tác này. 2. Bấm vào nút Phone/Bluetooth®.
3. Chọn Danh sách điện thoại ghép nối hoặc
3. Chọn Danh sách điện thoại ghép nối
7. Thiết bị đã kết nối sẽ được tô sáng trong thiết bị âm thanh ghép nối bằng nút tương
hoặc thiết bị âm thanh ghép nối bằng nút
danh sách này. ứng trên màn hình. tương ứng trên màn hình.
4. Chọn thiết bị (điện thoại di động hoặc 4. Chọn thiết bị cụ thể (điện thoại di động
Ngắt kết nối
thiết bị Bluetooth®). hoặc thiết bị Bluetooth®).
Để ngắt kết nối một điện thoại di động cụ thể 5. Ấn nút Make Favorite.
hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth®, hãy tiến 5. Ấn nút Delete Device (Xóa bỏ thiết bị). 6. Thiết bị đã chọn sẽ được di chuyển
hành như sau: sang phần đầu danh sách.
6. Màn hình xác nhận sẽ xuất hiện:
1. Truy cập menu Cài đặt. ⚫ Ấn nút Yes để xóa thiết bị.
2. Bấm vào nút Phone/Bluetooth®. ⚫ Ấn nút No để hủy thao tác này.
3. Chọn Danh sách điện thoại ghép nối hoặc
thiết bị âm thanh ghép nối bằng nút tương
ứng trên màn hình.
4. Chọn thiết bị cụ thể (điện thoại di động
hoặc thiết bị Bluetooth®).
5. Ấn nút Disconnect.
412 GIẢI TRÍ
⚫ Tối đa 2.000 tên liên lạc dài sáu chữ số đối với Xóa dữ liệu điện thoại (Danh bạ và
từng liên lạc sẽ được tải về và cập nhật mỗi cuộc gọi gần đây)
Tải về danh bạ từ điện thoại di động khi kết nối điện thoại với Điện thoại Chọn "Delete Phone Data" trên màn hình để xóa
của bạn Uconnect. danh sách cuộc gọi gần đây và bản sao danh bạ.
Nếu được điện thoại trang bị và hỗ trợ đặc biệt,
Điện thoại Uconnect sẽ hỏi bạn xem bạn có ⚫ Tùy thuộc số lượng mục nhập tối đa được tải Thực hiện cuộc gọi
muốn tải về các tên (nhập tên vào) và mục nhập về, có thể xảy ra thời gian trễ ngắn trước khi
Quay số điện thoại bằng biểu tượng
số từ danh bạ của điện thoại di động. Thiết bị bật sử dụng tên mới tải về. Sau đó, danh bạ tải về
“bàn phím” trên màn hình
Bluetooth® liên quan có Cấu hình truy cập danh trước đó sẽ được cung cấp sẵn sàng để sử dụng
bạ có thể hỗ trợ tính năng này. Vui lòng truy cập nếu có. Nhập số điện thoại bằng cách dùng bàn
trang web UconnectPhone.com để biết thông tin phím đồ họa hiển thị.
⚫ Do đó, chỉ có thể truy cập danh bạ của
về các loại điện thoại được hỗ trợ. điện thoại di động mới được kết nối Tiến hành như sau:
mới.
Nếu được điện thoại trang bị và hỗ trợ đặc biệt, 1. Ấn biểu tượng Bàn phím trên màn hình và
⚫ Chỉ tải về danh bạ của điện thoại di động.
Điện thoại Uconnect sẽ hỏi bạn xem bạn có sử dụng các nút số để nhập số điện thoại.
Danh bạ thẻ SIM không phải là một phần
muốn tải về các tên (nhập tên vào) và mục nhập của danh bạ điện thoại di động. 2. Ấn nút Call để thực hiện cuộc gọi.
số từ danh bạ của điện thoại di động. Thiết bị bật
Bluetooth® liên quan có Cấu hình truy cập danh ⚫ Danh bạ tải về này sẽ không chỉnh sửa
hoặc xóa bỏ được trên Điện thoại Gọi điện bằng cách nói tên trong danh bạ
bạ có thể hỗ trợ tính năng này.
hoặc số điện thoại
Uconnect. Những danh bạ này chỉ có thể
LƯU Ý:
chỉnh sửa trên điện thoại di động. Thay 1. Nhấn nút PHONE trên vô lăng.
⚫ Nếu được hỗ trợ, thao tác tải về và cập nhật đổi sẽ được chuyển giao và cập nhật sang
sẽ bắt đầu ngay khi kết nối không dây Điện thoại Uconnect vào lần kết nối điện 2. Sau khi nghe thấy tiếng bíp, hãy nói “dial”
Bluetooth® được thực hiện với Điện thoại thoại sau đó. (hoặc “call” họ tên hoặc số điện thoại).
Uconnect. Chẳng hạn như sau khi bạn khởi
động xe. Bạn có thể được yêu cầu cấp quyền
khởi chạy tác vụ tải về danh bạ.
GIẢI TRÍ 413
Trả lời hoặc bỏ qua cuộc gọi đến hiện có cuộc
Recent Calls (Cuộc gọi gần đây) Quay số lại gọi đang thực hiện
Có thể hiển thị danh sách các cuộc gọi gần Để gọi số điện thoại/liên lạc của cuộc gọi đã
thực hiện, hãy ấn nút Redial. Khi có chuông hoặc thông báo cuộc gọi đến trên
đây đã thực hiện đối với từng loại cuộc gọi hệ thống Uconnect, ấn nút Answer trên màn hình
dưới đây: Trả lời cuộc gọi đến
Quản lý cuộc gọi cảm ứng, hoặc nhấn nút PHONE trên vô lăng để
⚫ Cuộc gọi đã nhận Các nút trên màn hình này cho phép quản lý trả lời cuộc gọi và giữ cuộc gọi đến.
⚫ Cuộc gọi đã thực hiện các chức năng cuộc gọi điện thoại dưới đây: LƯU Ý:
⚫ Answer (Trả lời)
⚫ Cuộc gọi không bắt máy ⚫ End (Kết thúc)
Không phải tất cả điện thoại di động đều hỗ trợ
⚫ Ignore (Bỏ qua) quản lý cuộc gọi đến khi có một đàm thoại khác
⚫ Tất cả các cuộc gọi ⚫ Put on hold/resume (Giữ máy) đang hoạt động.
Để truy cập những loại cuộc gọi này, ấn nút ⚫ Deactivate/activate the microphone (Vô
Quản lý hai cuộc gọi điện thoại
Recent Calls trên màn hình chính của Menu điện hiệu hóa/kích hoạt micro)
⚫ Transfer the call (Chuyển hướng cuộc gọi) Nếu hai cuộc gọi điện thoại đang diễn ra (một
thoại.
⚫ Switch from one call to the other (Chuyển cuộc đang hoạt động và cuộc kia đang chờ máy),
Thực hiện cuộc gọi thứ hai khi đang thực từ cuộc gọi này sang cuộc gọi khác) thì có thể chuyển giữa hai cuộc gọi này bằng
hiện cuộc gọi này ⚫ Conference/merge two active calls (Hội cách ấn nút Call On Hold hoặc sáp nhập hai cuộc
Khi cuộc đàm thoại đang diễn ra, có thể thực thảo/sáp nhập hai cuộc gọi hoạt động với gọi vào một cuộc hội thảo bằng cách ấn nút
hiện cuộc gọi thứ hai như sau: nhau) Merge Calls.
Trả lời hoặc bỏ qua cuộc gọi mà không có 9
⚫ Chọn số/liên lạc từ danh sách các cuộc gọi cuộc gọi đang thực hiện LƯU Ý:
gần đây. Kiểm tra đảm bảo điện thoại di động đang sử
Khi có chuông hoặc thông báo cuộc gọi đến
⚫ Chọn liên lạc từ danh bạ. trên hệ thống Uconnect, ấn nút Answer dụng hỗ trợ quản lý cuộc gọi thứ hai và chế độ
⚫ Ấn nút Hold và quay số bằng cách dùng “Conference” (Hội thảo).
trên màn hình cảm ứng, hoặc nhấn nút PHONE
bàn phím đồ họa trên màn hình. trên vô lăng.
414 GIẢI TRÍ

Chuyển/tiếp tục gọi điện Các tính năng của điện thoại Trình duyệt SMS
Chuyển tiếp Uconnect Bạn có thể xem và quản lý 10 tin nhắn SMS
Có thể chuyển tiếp các cuộc gọi đến từ điện thoại vừa mới nhận trên bảng táp lô bằng lệnh trên
Tắt/bật tiếng
di động sang hệ thống và ngược lại mà không cần vô lăng. Để sử dụng tính năng này, điện thoại
kết thúc cuộc gọi. 1. Nhấn nút VOICE COMMAND trên vô di động phải hỗ trợ chức năng trao đổi SMS
lăng khi đang thực hiện cuộc gọi. qua Bluetooth®.
Để chuyển hướng cuộc gọi, hãy ấn nút Transfer.
2. Sau khi nghe thấy tiếng bíp, hãy nói Ấn nút PHONE trên menu bảng táp lô và
Tiếp tục gọi điện “mute” hoặc “mute off”. chọn “SMS Reader” bằng cách phím mũi tên
ở hệ thống điều khiển từ xa trên vô lăng.
Sau khi tắt động cơ, vẫn có thể tiếp tục gọi điện Đọc tin nhắn
thoại. Menu con “SMS Reader” cho phép hiển thị tối
Hệ thống có thể đọc tin nhắn gửi tới điện thoại đa 10 tin nhắn SMS gần đây nhất.
Cuộc gọi sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi kết di động.
thúc bằng tay hoặc kéo dài trong thời gian tối đa
là 20 phút. Để sử dụng tính năng này, điện thoại di động
phải hỗ trợ chức năng trao đổi SMS qua
Khi tắt hệ thống, cuộc gọi sẽ được chuyển Bluetooth®.
hướng sang điện thoại di động.
Nếu điện thoại không hỗ trợ chức năng này, nút
Kết thúc cuộc gọi tin nhắn liên quan sẽ bị vô hiệu hóa (màu xám)
Ấn nút End trên màn hình cảm ứng hoặc nút hoặc chỉ có thể nhận tin nhắn gửi đến.
PHONE trên núm điều khiển từ xa trên vô lăng Khi nhận được tin nhắn văn bản, màn hình sẽ
để kết thúc cuộc gọi đang diễn ra. hiển thị hộp thoại trong đó có thể chọn tùy chọn
Chỉ có cuộc gọi đến mới được kết thúc và mọi "Listen", "Call" hoặc "Ignore”.
cuộc gọi đang chờ máy sẽ trở thành cuộc gọi Ấn nút Message để truy cập danh sách tin nhắn
mới hoạt động. SMS gửi đến điện thoại di động. Danh sách này
Tùy thuộc vào loại điện thoại di động nếu cuộc hiển thị tối đa 60 tin nhắn nhận được.
gọi đến bị người gọi chấm dứt, thì cuộc gọi
đang chờ máy sẽ không được tự động kích hoạt.
GIẢI TRÍ 415

UCONNECT4 VỚI MÀN 2. Đa phương tiện


HÌNH 7 INCH Ấn nút Media trên màn hình cảm ứng để Thanh menu kéo & thả
truy cập nguồn tài nguyên giải trí như Để đảm bảo sự thuận tiện cho bạn, có thể dễ
GIỚI THIỆU Thiết bị USB, AUX và Bluetooth® với dàng thay đổi các tính năng và dịch vụ
điều kiện là phải có thiết bị giải trí này. Uconnect trong thanh menu chính. Chỉ cần làm
Uconnect 4 với màn hình 7 inch theo những bước này:
3. Điều hòa không khí
Xem mục “Climate Controls” trong phần
“Thông tin cơ bản về chiếc xe của bạn” để
biết thêm thông tin chi tiết.
4. Ứng dụng
Ấn nút Apps trên màn hình cảm ứng để truy
cập các tùy chọn Điện thoại thông minh đã
được kết nối.

Uconnect 4 với màn hình 7 inch 5. Điều khiển Menu chính của Uconnect 4
LƯU Ý: Ấn nút Controls trên màn hình cảm ứng 1. Ấn nút Apps để mở màn hình Ứng dụng
Các ảnh màn hình Uconnect chỉ dùng để minh để điều chỉnh sưởi ghế hoặc sưởi ấm vô .
họa và sẽ không phản chiếu chính xác phần lăng (nếu được trang bị).
2. Ấn và giữ sau đó kéo Ứng dụng đã chọn để
cứng của xe bạn. thay thế lối tắt hiện có trên thanh menu
6. Chế độ điện thoại
1. Radio (Đài) chính.
Ấn nút Phone trên màn hình cảm ứng để
Ấn nút Radio trên màn hình cảm ứng để truy cập tính năng Điện thoại Uconnect. Lối tắt của ứng dụng mới được kéo vào thanh menu
vào Chế độ radio. Có thể chọn các chế độ chính sẽ trở thành Ứng dụng/lối tắt hoạt động.
7. Cài đặt
dò đài khác nhau; AM, FM và SXM bằng
cách ấn các nút tương ứng trên màn hình Ấn nút Settings trên màn hình cảm ứng
cảm ứng ở Chế độ radio. để truy cập menu Uconnect Settings.
416 GIẢI TRÍ
Núm điều chỉnh Tune/Scroll Fast Seek Up
LƯU Ý: Khi bật hệ thống âm thanh, âm thanh sẽ được cài Ấn và giữ nút Seek Up trên màn hình cảm ứng
Tính năng này chỉ khả dụng nếu xe đang ở chế đặt ở cùng mức âm lượng như khi phát lần gần đây để tiến đến radio thông qua các trạm thu phát
độ PARK. nhất. song hoặc kênh hiện có với tốc độ nhanh hơn.
Xoay núm điều chỉnh Tune/Scroll theo chiều kim Radio sẽ dừng tại đài hoặc kênh khả dụng tiếp
CHẾ ĐỘ RADIO
đồng hồ để tăng hoặc ngược chiều kim đồng hồ để theo nếu nhả nút trên màn hình cảm ứng.
Điều khiển radio giảm tần số đài. Ấn nút Enter/Browse để chọn phần Seek Down
liên quan
Đài có các chế độ sau đây: Ấn và nhả nút Seek Down trên màn hình cảm
Đóng màn hình
⚫ AM ứng để dò radio về đài hoặc kênh tiếp theo có thể
Nút X ở góc trên bên phải màn hình cảm ứng được nghe được. Trong quá trình sử dụng chức năng
⚫ FM dùng để đóng Màn hình dò trực tiếp. Màn hình dò Seek Down, nếu radio đến một đài sau khi đã
trực tiếp cũng đóng lại nếu không xảy ra bất kỳ hoạt chạy qua toàn bộ dải tần hai lần, thì radio sẽ dừng
⚫ Chế độ radio vệ tinh SiriusXM® - nếu được
động nào trong vài giây. tại đài xuất phát.
trang bị
Chức năng dò và dò trực tiếp
Ấn nút Radio ở góc dưới bên trái màn hình cảm
ứng để vào Chế độ radio. Có thể chọn các chế độ Chức năng Seek Up (Dò đài phát có băng tần cao Fast Seek Down
dò đài khác nhau; AM, FM và SXM bằng cách hơn) và Seek Down (Dò đài phát có băng tần thấp
Ấn và giữ nút Seek Down trên màn hình cảm ứng
hơn) sẽ được kích hoạt bằng cách ấn vào nút mũi
ấn các nút tương ứng trong Chế độ radio. để tiến đến radio thông qua các trạm thu phát sóng
tên kép trên màn hình cảm ứng ở phía bên phải và
Núm Volume/Power bên trái màn hình đài hoặc ấn nút Điều khiển âm hoặc kênh hiện có với tốc độ nhanh hơn. Radio sẽ
thanh trên vô lăng lên hoặc xuống. dừng tại đài hoặc kênh khả dụng tiếp theo nếu nhả
Nhấn núm Volume/Power để tắt màn hình và tắt nút trên màn hình cảm ứng.
Seek Up
tiếng radio. Nhấn núm Volume/Power thêm lần
nữa để bật lại màn hình và hủy tắt tiếng radio. Ấn và nhả nút Seek Up trên màn hình cảm ứng để
Núm điều chỉnh âm lượng điện tử xoay liên tục dò radio về đài hoặc kênh tiếp theo có thể nghe được.
(3600) theo hai hướng mà không dừng lại. Xoay Trong quá trình sử dụng chức năng Seek Up, nếu
radio đến một đài sau khi đã chạy qua toàn bộ dải
núm Volume/Power theo chiều kim đồng hồ để
tăng âm lượng và xoay ngược chiều kim đồng tần hai lần, thì radio sẽ dừng tại đài xuất phát.
hồ để giảm âm lượng.
GIẢI TRÍ 417
Thiết lập các Cài đặt trước Lựa chọn các cài đặt trước từ
Chức năng dò trực tiếp Các Cài đặt trước khả dụng cho mọi Chế độ danh sách

Ấn nút Tune trên màn hình cảm ứng nằm ở dưới radio và được kích hoạt bằng cách nhấn một Có thể lựa chọn phần Cài đặt trước bằng cách
màn hình radio. Nút Direct Tune trên màn hình trong sáu nút Preset bất kỳ trên màn hình cảm ấn nút Presets bất kỳ hoặc ấn nút ENTER/
cảm ứng hiện có ở các chế độ radio AM, FM và ứng nằm ở phần trên màn hình. BROWSE trên núm TUNE/SCROLL để chọn
SXM và có thể được dùng để dò trực tiếp radio Khi bạn thu sóng đài mà bạn muốn lưu vào bộ phần Cài đặt sẵn vừa mới tô sáng.
tới đài hoặc kênh như mong muốn. nhớ, ấn và giữ nút đánh số mong muốn trên màn Khi chọn xong, radio sẽ dò đến đài được lưu
Ấn nút số hiện hoạt trên màn hình cảm ứng để hình cảm ứng quá hai giây hoặc cho đến khi bạn trong phần Cài đặt trước và chuyển đến màn
bắt đầu chọn đài mong muốn. Sau khi nhập nghe thấy tiếp bíp xác nhận. hình radio chính.
số, bất kỳ số nào không còn khả thi (đài không Radio lưu lên tới 12 cài đặt trước trong từng chế Xóa phần Cài đặt trước
thể truy cập) sẽ bị vô hiệu hóa/có màu xám. độ radio. Một bộ gồm sáu cài đặt trước hiện có ở Có thể xóa phần Cài đặt trước trên màn hình
Undo (Hoàn tác) đầu màn hình radio. Trình duyệt cài đặt trước bằng cách ấn vào
Bạn có thể chuyển đổi giữa hai cài đặt trước của biểu tượng Thùng rác của phần Cài đặt trước
Bạn có thể lùi mục nhập bằng cách ấn vào
radio bằng cách ấn nút mũi tên nằm ở góc trên liên quan.
phía dưới bên trái màn hình cảm ứng.
bên phải màn hình cảm ứng radio. Quay trở về màn hình radio chính
Bạn có thể quay trở về Màn hình radio chính
OK
Trình duyệt trong AM/FM bằng cách ấn nút X trên màn hình cảm ứng khi
Ngay khi nhập số cuối cùng của đài, ấn nút đang ở màn hình Trình duyệt phần cài đặt trước.
OK và màn hình Dò trực tiếp sẽ đóng lại. Dù là trong chế độ AM hay FM, Màn hình trình Chế độ radio vệ tinh SiriusXM® -
Hệ thống sẽ tự dò đến đài đó. duyệt đóng vai trò là phương tiện chỉnh sửa nếu được trang bị
Danh sách cài đặt trước và được nhập bằng cách Radio vệ tinh SiriusXM® sử dụng
Số Đài hoặc Kênh đã chọn sẽ được hiển thị ấn nút ENTER/BROWSE. công nghệ thu phát sóng vệ tinh đến đầu thu để
trong hộp thoại Dò trực tiếp.
Cuộn danh sách cài đặt trước cung cấp nội dung radio rõ ràng. SiriusXM®
là dịch vụ thuê bao.
Trong màn hình Trình duyệt cài đặt trước, bạn
có thể cuộn qua danh sách cài đặt trước bằng
núm TUNE/ SCROLL hoặc ấn phím mũi lên
Lên và Xuống nằm ở bên phải màn hình.
418 GIẢI TRÍ
thanh toán theo đơn giá hiện hành cho đến khi Không cần đăng ký
Gói truy cập đa năng SiriusXM® bạn gọi điện cho SiriusXM® để hủy dịch vụ Radio được trang bị đầu thu vệ tinh yêu cầu phải
Mọi dòng xe được trang bị radio vệ tinh thường theo số máy 866-635-2349. Xem Hợp đồng đăng ký sử dụng Dịch vụ SiriusXM®. Nếu Radio
đi kèm một năm dùng thử Gói truy cập đa năng khách hàng SiriusXM® Customer để biết các không có đăng ký cần thiết, thì Radio sẽ chỉ thu
SiriusXM®, cung cấp hơn 160 kênh được lập điều khoản và điều kiện đầy đủ của hợp đồng được kênh Xem trước.
trình tốt nhất dành cho tất cả các địa điểm. tại trang web www.siriusxm.com. Mọi mức phí Nhận đăng ký gói SiriusXM®
⚫ Trên xe - Bạn sẽ thu sóng được từng kênh có và chương trình sẽ được điều chỉnh. Dịch vụ vệ Để kích hoạt đăng ký Radio vệ tinh SiriusXM®,,
trong radio, bao gồm các chương trình nâng tinh của chúng tôi chỉ áp dụng cho những khách khách hàng tạii Mỹ vui lòng gọi điện theo số
cao như Howard Stern, từng trò chơi NFL®, hàng có độ tuổi tối thiểu từ 18 trở lên tại 48 máy: 1-800-643-2112
từng trò chơi MLB®, từng cuộc đua bang ở Mỹ và Washington D.C. Dịch vụ vệ tinh Khách hàng tại Canada vui lòng gọi điện theo số
NASCAR®, Oprah Radio, và nhiều chương SiriusXM® của chúng tôi cũng được cung cấp máy: 1-877-438-9677
trình nữa. tại PR (giới hạn phủ sóng). Dịch vụ đài trực
⚫ Liên tục - Với gói thuê bao radio Internet tuyến hiện có trong khu vực dịch vụ vệ tinh và LƯU Ý:
SiriusXM® có trong gói dùng thử Truy cập tại AK. © 2020 SiriusXM® Radio Inc. Sirius, Bạn cần phải cung cấp SiriusXM® ID (RID)
đa năng, bạn sẽ được cài chương trình XM và tất cả các nhãn hiệu và logo liên quan là nằm ở dưới đáy màn hình Kênh 0.
SiriusXM® trên máy tính, điện thoại thông thương hiệu của SiriusXM® Radio Inc. Dịch vụ
minh hoặc máy tính bảng. Bao gồm: hiện có tại Canada; vui lòng truy cập trang web Chế độ vệ tinh sẽ được kích hoạt bằng cách ấn
www.siriusxm.ca để biết thêm thông tin chi tiết. nút SXM trên màn hình cảm ứng.
⚫ Catalog được cung cấp theo yêu cầu Chức năng này chỉ khả dụng cho các radio
⚫ Các Kênh bổ sung có đặc điểm Khi ở Chế độ vệ tinh:
được trang bị đầu thu vệ tinh. Để thu tín hiệu
SiriusXM® Latino - một bộ kênh bằng radio vệ tinh, xe cần phải ở ngoài trời có tầm ⚫ Nút SXM trên màn hình cảm ứng sẽ được tô
tiếng Tây Ban Nha nhìn rõ. sáng.
⚫ MySXM – cho phép bạn tùy chỉnh Nếu màn hình hiển thị Tín hiệu yêu cầu, bạn
các kênh âm nhạc yêu thích của cần phải chuyển vị trí xe để thu tín hiệu. Trong ⚫ Phần cài đặt trước của SiriusXM® được
mình hầu hết các trường hợp, radio vệ tinh không hiển thị ở phần trên màn hình.
Vui lòng truy cập trang web thu tín hiệu từ gara đỗ xe dưới lòng đất hoặc
siriusxm.com/getallaccess để biết thêm thông tin ⚫ Thể loại hiển thị dưới Thanh cài đặt trước.
đường hầm.
chi tiết.
Dịch vụ SiriusXM® yêu cầu đăng ký, được bán
riêng sau khi hết thời gian dùng thử 12 tháng bán
kèm xe mới. Nếu bạn quyết định tiếp tục sử dụng
dịch vụ sau khi hết thời gian dùng thử, chương
trình bạn chọn sẽ tự động gia hạn và
GIẢI TRÍ 419
Play/Pause (Phát/Dừng)
Mục ưa thích
⚫ Số thứ tự kênh SiriusXM® hiển thị ở phần Ấn nút Pause/Play trên màn hình cảm ứng để
giữa. ngừng phát trực tiếp hoặc nội dung tua lại vào Ấn nút Fav trên màn hình cảm ứng để kích
bất kỳ thời điểm nào. Có thể phát lại bằng cách hoạt menu ưa thích, chế độ này sẽ hết hạn
⚫ Thông tin chương trình hiển thị ở phần cuối trong năm giây nếu người dùng không có
ấn nút Play/Pause trên màn hình cảm ứng.
Số thứ tự kênh. tương tác.
⚫ Nút chức năng SiriusXM® hiển thị dưới Tua qua Bạn có thể thoát khỏi Menu ưa thích bằng
phần Thông tin chương trình. Ấn nút RW trên màn hình cảm ứng để tua qua cách ấn vào dấu X ở góc trên bên phải.

Tiến hành dò bằng Núm Tune hoặc Direct Tune, nội dung trong năm giây. Ấn nút RW trên màn Tính năng Ưa thích cho phép bạn thiết lập một
tương tự như các Thương hiệu Radio khác, xem hình cảm ứng trên hai giây để tua qua nội nghệ sĩ hoặc bài hát ưa thích hiện đang được
phần Cài đặt trước, Trình duyệt, Núm Dò và Dò dung. Radio bắt đầu phát nội dung tại thời phát. Sau đó, Radio sẽ sử dụng thông tin này để
trực tiếp.Ngoài chức năng dò thông thường đối điểm nhả nút. cảnh báo bạn khi bất kỳ kênh SiriusXM® nào
với mọi Chế độ Radio, các chức năng của nút Tua về đang phát bài hát hoặc nghệ sĩ ưa thích vào mọi
phát lại, Traffic/ Weather Jump và Fav hiện có thời điểm.
Ấn nút FW trên màn hình cảm ứng để tua về
trong Chế độ SiriusXM®. Có tối đa 50 mục ưa thích được lưu trong
nội dung trong năm giây. Chỉ có thể tua về nội
dung nếu nội dung này đã được tua qua trước Radio.
Phát lại
đó và do đó, sẽ không thể thực hiện đối với nội Fav. Artists (nghệ sĩ): Khi đang phát bài hát
Chức năng phát lại là phương tiện lưu trữ và phát
dung phát trực tiếp. Ấn liên tục nút FW trên để thiết lập Nghệ sĩ ưa thích, ấn nút Fav trên
lại lên tới 22 phút radio nhạc và 48 phút radio
màn hình cảm ứng để tua về nội dung. Radio màn hình cảm ứng và sau đó ấn nút Fav. Artist
đàm thoại. Sau khi chuyển kênh, nội dung trong
bắt đầu phát nội dung tại thời điểm nhả nút. trên màn hình cảm ứng.
bộ nhớ phát lại sẽ bị mất.
Phát sóng trực tiếp Fav. Song (bài hát ưa thích): Khi đang phát
Ấn nút Replay trên màn hình cảm ứng. Các
nút play/pause, rewind/forward và live sẽ hiển Ấn nút Live trên màn hình cảm ứng để phát bài hát để thiết lập Bài hát ưa thích, ấn nút Fav
nội dung Phát sóng trực tiếp. và sau đó ấn nút Fav Song trên màn hình cảm
thị ở góc trên cùng của màn hình kèm theo
thời gian phát lại. ứng.

Bạn có thể thoát khỏi chế độ này bằng cách ấn


nút Replay trên màn hình cảm ứng bất kỳ lúc
nào khi đang ở Chế độ phát lại.
420 GIẢI TRÍ

Trình duyệt trong SXM Cài đặt trước Bạn có thể cuộn Danh sách ưa thích bằng cách ấn
Ấn nút Browse trên màn hình cảm ứng để chỉnh Ấn nút Presets ở góc bên trái Màn hình trình mũi tên Lên và Xuống nằm ở góc bên phải màn
sửa phần Cài đặt trước, Danh mục ưa thích, Khu duyệt. hình. Thao tác cuộn cũng có thể được thực hiện
vực trò chơi và cài đặt Jump cùng với Danh sách bằng núm TUNE/SCROLL.
Bạn có thể cuộn Danh sách phần cài đặt trước
kênh SiriusXM®. bằng cách ấn mũi tên Lên và Xuống nằm ở góc Remove Favorites (Xóa Mục ưa thích)
Màn hình này chứa nhiều menu con. Bạn có thể bên phải màn hình. Thao tác cuộn cũng có thể Ấn thẻ Remove Favorites ở góc trên cùng của màn
thoát khỏi menu con để quay trở về menu chính được thực hiện bằng núm TUNE/SCROLL. hình Ấn nút Delete All trên màn hình cảm
bằng cách ấn nút Mũi tên quay lại. Lựa chọn phần cài đặt trước ứng để xóa toàn bộ Mục ưa thích hoặc ấn vào biểu
tượng Thùng rác gần Mục ưa thích cần xóa.
All Có thể lựa chọn phần Cài đặt trước bằng cách ấn
nút Presets bất kỳ hoặc ấn nút ENTER/ BROWSE Alert Settings (Cài đặt cảnh báo)
Ấn nút All ở góc bên trái Màn hình trình
trên núm TUNE/SCROLL để chọn phần Cài đặt Ấn thẻ Alert Settings ở góc trên cùng của màn hình
duyệt.
sẵn vừa mới tô sáng. Khi chọn xong, radio sẽ dò Mennu Alert Settings cho phép bạn lựa chọn Cảnh
Channel List đến đài được lưu trong phần Cài đặt trước và báo bằng hình ảnh hoặc âm thanh và cảnh báo hình
chuyển đến màn hình radio chính. ảnh khi một trong những mục ưa thích của bạn
Ấn nút Channel List hoặc Genre để hiển thị mọi
Số thứ tự kênh SiriusXM®. Bạn có thể cuộn Xóa bỏ Phần cài đặt trước đang được phát trên bất kỳ kênh SiriusXM® nào.
Danh sách kênh bằng cách ấn mũi tên Lên và Game Zone (Khu vực trò chơi)
Có thể xóa phần Cài đặt trước trên màn hình
Xuống nằm ở góc bên phải màn hình. Thao tác Trình duyệt cài đặt trước bằng cách ấn vào biểu Ấn nút Game Zone ở góc bên trái Màn hình trình
cuộn có thể được thực hiện bằng núm tượng Thùng rác của phần Cài đặt trước liên duyệt. Tính năng này giúp bạn lựa chọn đội chơi,
TUNE/SCROLL. quan. chỉnh sửa bộ sưu tập và thiết lập cảnh báo.
Genres (Thể loại) Mục ưa thích On Air (Đang phát sóng)
Ấn nút Favorites ở góc bên trái Màn hình trình Ấn thẻ On-Air ở góc trên cùng của màn hình Danh
Ấn nút Genre trên màn hình cảm ứng để hiển thị
duyệt.Menu ưa thích là phương tiện để chỉnh sửa sách đang phát sóng là danh sách các kênh hiện
danh sách các Thể loại. Bạn có thể chọn Thể loại
Danh sách ưa thích và cấu hình phần Cài đặt cảnh đang phát sóng bất kỳ mục nào trong Danh sách
mong muốn bất kỳ bằng cách ấn nút Genre list,
báo, đồng thời cung cấp một danh sách các Kênh bộ sưu tập và ấn vào bất k ỳ mục nào trong danh
Radio sẽ dò đến kênh chứa nội dung trong phần hiện đang phát của các mục trong Danh sách ưa
Thể loại đã chọn. sách để dò radio đến kênh đó.
thích.
GIẢI TRÍ 421

Select Teams (Chọn đội chơi) Cài đặt radio Ấn nút Front, Rear, Left, hoặc Right hoặc ấn và
Ấn nút Select Teams trên màn hình cảm ứng để Ấn nút Audio trên menu chính của Radio vệ tinh kéo Biểu tượng loa màu đỏ để điều chỉnh độ Cân
kích hoạt Danh sách cuộn giải đấu. Ấn vào danh hoặc trong menu chính của phần Cài đặt để kích bằng/mờ.
sách giải đấu đã chọn và danh sách cuộn tất cả hoạt màn hình Cài đặt âm thanh để điều chỉnh Equalizer (Bộ cân bằng)
các đội chơi trong giải đấu sẽ xuất hiện. Sau đó, độ Cân bằng/mờ, Bộ cân bằng, Âm lượng phụ
bạn có thể chọn một đội chơi bằng cách ấn hộp thuộc tốc độ, Âm lượng, Bù trừ âm lượng bổ
liên quan. Một dấu kiểm sẽ xuất hiện đối với tất sung, Tự phát và tắt Radio kèm theo cửa.
cả các đội chơi được lựa chọn. Bạn có thể quay trở về Màn hình radio bằng
Remove Selection (Xóa bỏ bộ sưu tập) cách ấn nút X nằm ở góc trên bên phải.

Ấn thẻ Remove Selection ở góc trên cùng của


Balance & Fade (Cân bằng/mờ)
màn hình Ấn nút Delete All trên màn hình cảm
ứng để xóa toàn bộ Bộ sưu tập hoặc ấn vào biểu
tượng Thùng rác gần Bộ sưu tập cần xóa. Equalizer (Bộ cân bằng)
Alert Settings (Cài đặt cảnh báo) Ấn nút Equalizer trên màn hình cảm ứng để kích
hoạt màn hình Bộ cân bằng.
Ấn thẻ Alert Settings ở góc trên cùng của màn
hình Mennu Alert Settings cho phép bạn lựa Ấn nút + hoặc - hoặc ấn và kéo qua thanh mức độ
chọn “Alert me to on-air games upon start” hoặc của từng dải cân bằng. Giá trị mức trong khoảng
“Alert upon score update” hoặc cả hai khi một cộng hoặc trừ chín sẽ được hiển thị ở phần dưới
trong những bộ sưu tập của bạn đang được phát cùng của mỗi dãy tần số.
trên bất kỳ kênh SiriusXM® nào.
Balance & Fade
Featured (Cân bằng/mờ)
Ấn nút Featured ở góc bên trái Màn hình trình Ấn nút Balance & Fade trên màn hình cảm ứng
duyệt. Tính năng này cung cấp danh sách các để cân bằng âm thanh giữa loa phía trước hoặc
đài ưa thích của bạn. làm mờ âm thanh giữa loa trước và loa sau.
422 GIẢI TRÍ

Speed Dependent Volume Surround Sound (âm thanh xung quanh) - Loudness (mức âm lượng)
(Âm lượng phụ thuộc tốc độ) nếu được trang bị
Ấn nút On trên màn hình cảm ứng để kích
hoạt màn hình Âm thanh xung quanh. Ấn
nút Off để vô hiệu hóa tính năng này.
Khi bật tính năng Âm thanh Vòm, bạn có thể
nghe thấy âm thanh đến từ mọi hướng như trong
rạp chiếu phim hoặc hệ thống rạp hát chuyên
nghiệp.
Loudness (mức âm lượng)

Speed Dependent Volume


(Âm lượng phụ thuộc tốc độ) Ấn nút On trên màn hình cảm ứng để kích hoạt
tính năng Âm lượng. Ấn nút Off để vô hiệu hóa
Ấn nút Speed Dependent Volume trên màn hình
tính năng này.
cảm ứng để kích hoạt màn hình Âm lượng phụ
thuộc tốc độ. Khi bật tính năng Âm lượng, chất lượng âm
thanh ở đầu âm lượng bé hơn sẽ được cải
Điều chỉnh chế độ âm lượng phụ thuộc tốc độ
thiện.
bằng cách chọn Off, 1, 2 hoặc 3. Việc này sẽ
Surround Sound (Âm thanh vòm)
thay thế thao tác điều chỉnh tự động âm lượng
âm thanh khi thay đổi tốc độ xe. Âm lượng sẽ tự
điều chỉnh tăng khi tăng tốc độ để bù trừ cho
tiếng ồn thông thường trên đường.
GIẢI TRÍ 423
AUX Volume Offset (Bù trừ âm lượng) Radio Off With Door
Auto Play (Tự phát)
(Tự phát)

Radio Off With Door


AUX Volume Offset (Bù trừ Ấn nút Radio Off With Door trên màn hình cảm
âm lượng) Auto Play (Tự phát) ứng để kích hoạt màn hình Tắt radio khi mở cửa.
(Bù trừ âm lượng) (Tự phát)
Tính năng Radio Off With Door khi được kích
Ấn nút AUX Volume Offset trên màn hoạt sẽ duy trì bật radio cho đến khi mở cửa
hình cảm ứng để kích hoạt màn hình Ấn nút Auto Play trên màn hình cảm ứng để kích người lái hoặc hành khách hoặc khi hết thời gian
Bù trừ âm lượng bổ sung. hoạt màn hình Auto Play. Radio Off With Door đã chọn.
Ấn các nút + và - để điều chỉnh tính Tính năng Auto Play có hai phần cài đặt On và
năng bù trừ âm lượng bổ sung. Nhờ Off. Khi bật tính năng Auto Play (Tự phát), âm
đó, có thể thay đổi âm lượng của hệ nhạc sẽ bắt đầu phát từ thiết bị đã kết nối ngay
thống âm thanh đầu vào phụ trợ. Giá sau khi kết nối với radio.
trị mức trong khoảng cộng hoặc trừ ba
sẽ được hiển thị ở trên thanh điều
chỉnh.
424 GIẢI TRÍ

Phần giữa cửa sổ trình duyệt hiển thị các mục và


Tracks (Bài)
CHẾ ĐỘ GIẢI TRÍ chức năng phụ trợ có thể cuộn xuống bằng cách ấn
nút Up và Down ở bên phải. Đồng thời, cũng có Ấn nút Tracks trên màn hình cảm ứng để
Chế độ USB/iPod® thể dùng núm Tune/Scroll để cuộn. hiển thị cửa sổ bật lên kèm theo Danh sách
Tổng quan Chế độ phương tiện bài hát. Bài hát đang phát sẽ được chỉ báo
bằng mũi tên và các dòng trên và dưới tiêu
Sử dụng chế độ USB/iPod® bằng cách lắp thiết bị Ấn nút Media trên màn hình cảm ứng để chọn đề bài hát. Khi ở trong màn hình Danh sách
USB hoặc iPod® và dây cáp vào Cổng USB hoặc nguồn âm thanh mong muốn: USB.
ấn nút Select Source ở góc bên trái màn hình, saud bài, bạn có thể xoay núm Tune/Scroll để tô
Phát lặp lại sáng bài (được chỉ báo bằng dòng bên trên
dó chọn USB 1 hoặc USB 2 (nếu được trang bị).
Ấn nút Repeat trên màn hình cảm ứng để chuyển và bên dưới tên bài hát) và sau đó nhấn núm
Seek Up /Seek Down Enter/Browse để bắt đầu phát bài đó.
đổi tính năng phát lặp lại. Nút Repeat trên màn
Ấn và nhả nút Seek Up trên màn hình cảm ứng để hình cảm ứng được tô sáng khi hoạt động. Radio Ấn nút Tracks trên màn hình cảm ứng khi
lựa chọn phần tiếp theo trên thiết bị USB/iPod®. sẽ tiếp tục phát lặp lại bài hiện tại với điều kiện là
Ấn và nhả nút Seek Down trên màn hình cảm ứng xuất hiện cửa sổ bật lên để đóng cửa sổ này
tính năng phát lặp lại được kích hoạt. Ấn nút
để quay trở về phần đầu của bộ sưu tập này, hoặc Audio
Repeat trên màn hình cảm ứng thêm lần nữa để
quay trở về phần đầu của bộ sưu tập trước đó nếu
tắt tính năng này. Xem phần Chế độ âm thanh để
tìm thấy thiết bị USB/iPod® trong ba giây đầu tiên.
Trộn bài
điều chỉnh phần cài đặt âm thanh.
Browse (Trình duyệt) Chế độ AUX
Ấn nút Browse trên màn hình cảm ứng để hiển Ấn nút Shuffle trên màn hình cảm ứng để phát các
bộ sưu tập trên thiết bị USB/iPod® theo thứ tự Tổng quan
thị cửa sổ trình duyệt. Bên trái của cửa sổ trình
duyệt sẽ hiển thị danh sách cách cách trình ngẫu nhiên để thay đổi tốc độ như mong muốn. Ấn Sử dụng chế độ AUX (chế độ phụ trợ) bằng
nút Shuffle trên màn hình cảm ứng thêm lần cách lắp thiết bị phụ trợ dùng cáp và giắc
duyệt qua nội dung của thiết bị USB/ iPod®.
Nếu được hỗ trợ, bạn có thể trình duyệt theo nữa để tắt tính năng này. cắm âm thanh dài 3,5mm vào cổng AUX
Thư mục, Nghệ sĩ, Danh sách phát, Album, Bài Info (Thông tin) hoặc nhấn nút AUX ở bên trái màn hình.
hát, v.v... Ấn nút mong muốn ở bên trái màn Ấn nút Info (Thông tin) trên màn hình cảm ứng để
hình. hiển thị bài hiện tại. Ấn nút Info trên màn hình
cảm ứng thêm lần nữa để tắt tính năng này.
GIẢI TRÍ 425
Seek Up / Down
Lắp thiết bị phụ trợ CHẾ ĐỘ BLUETOOTH®
Ấn và nhả nút Seek Up trên màn hình cảm ứng
Lắp cáp thiết bị phụ trợ vào Cổng AUX. Nếu Tổng quan để chọn thiết bị Bluetooth® tiếp theo.
bạn lắp thiết bị phụ trợ khi công tắc khóa điện
và radio ở vị trí ON, thiết bị này sẽ chuyển Sử dụng chế độ Bluetooth® Streaming Ấn và nhả nút Seek Down trên màn hình cảm
sang chế độ AUX và bắt đầu phát khi bạn lắp Audio (BTSA) hoặc Bluetooth® bằng cách ứng để quay trở về phần đầu của bộ sưu tập này,
cáp thiết bị vào. ghép nối thiết bị Bluetooth® chứa âm nhạc hoặc quay trở về phần đầu của bộ sưu tập trước đó
với hệ thống Uconnect. nếu tìm thấy thiết bị Bluetooth® trong giây đầu
Điều khiển Thiết bị phụ trợ
Trước khi tiến hành, phải ghép nối thiết bị tiên.
Radio sẽ không có tính năng điều khiển Thiết Bluetooth® với Điện thoại Uconnect để giao Chế độ phương tiện
bị phụ trợ (như chọn danh sách phát, phát, tua tiếp với hệ thống Uconnect.
qua, v.v...); thay vào đó hãy sử dụng bộ điều Ấn nút Media trên màn hình cảm ứng để chọn
khiển thiết bị. Điều chỉnh âm lượng bằng núm LƯU Ý: nguồn âm thanh mong muốn: Bluetooth®.
Volume/Mute hoặc núm của thiết bị đi kèm. Xem quy trình ghép nối trong phần Điện Tracks (Bài)
LƯU Ý: thoại Uconnect để biết thêm thông tin chi Nếu thiết bị Bluetooth® hỗ trợ tính năng này,
Thiết bị radio đóng vai trò là bộ khuếch đại tiết. ấn nút Tracks trên màn hình cảm ứng để hiển
đầu ra âm thanh của Thiết bị phụ trợ. Do đó thị cửa sổ bật lên kèm theo Danh sách bài hát.
Để truy cập chế độ Bluetooth®, ấn nút Select
nếu đặt mức điều khiển âm lượng trên Thiết bị Bài hát đang phát sẽ được chỉ báo bằng mũi tên
Source ở bên trái màn hình và sau đó chọn
phụ trợ quá thấp, sẽ không có đủ tín hiệu âm màu đỏ và các dòng trên và dưới tiêu đề bài hát.
Bluetooth®.
thanh cho thiết bị radio để phát nhạc trên thiết
bị đó. Ấn nút Tracks trên màn hình cảm ứng khi xuất
Chế độ phương tiện hiện cửa sổ bật lên để đóng cửa sổ này

Ấn nút Media trên màn hình cảm ứng để chọn


nguồn âm thanh mong muốn: AUX. Audio
Xem phần Chế độ âm thanh để điều chỉnh
Audio phần cài đặt âm thanh.
Xem phần Chế độ âm thanh để điều
chỉnh phần cài đặt âm thanh.

Chế độ Bluetooth®
426 GIẢI TRÍ
Android Auto™ & Apple CarPlay® -
nếu được trang bị Để sử dụng Android Auto™, hãy làm theo quy
trình sau:
3. Ngay khi thiết bị được kết nối và nhận diện, biểu
tượng “Phone” trên thanh menu kéo & thả sẽ chuyển
Android Auto™ thành biểu tượng Android Auto™. Android Auto™
1. Tải về ứng dụng Android Auto™ từ Google sẽ khởi chạy. Nếu không chạy, vui lòng xem mục
LƯU Ý: Play lưu trên điện thoại Android™ của bạn. “Lời khuyên và mẹo vận hành Android Auto™ và
Tính khả dụng của tính năng này phụ Apple CarPlay®” trong phần này để biết thông tin
thuộc vào nhà mạng và nhà sản xuất 2. Kết nối điện thoại Android™ với một trong về quy trình kích hoạt tính năng “AutoShow” (Tự
điện thoại di động của bạn. Một số tính những cổng USB giải trí trên xe. Nếu chưa hiển thị). Bạn cũng có thể khởi chạy ứng dụng này
năng Android Auto™ có thể không bằng cách chạm vào biểu tượng Android Auto™
tải về ứng dụng Android Auto™ khi lần đầu
hoạt động ở từng khu vực và/hoặc trên màn hình cảm ứng.
ngôn ngữ. tiên bạn cắm thiết bị vào, ứng dụng sẽ bắt
Sau khi Android Auto™ khởi chạy trên hệ thống
đầu tải về.
Android Auto™ là một tính năng của hệ thống Uconnect, có thể sử dụng các tính năng sau đây bằng
LƯU Ý: kế hoạch dữ liệu trên điện thoại thông minh của bạn:
Uconnect và điện thoại thông minh Android™ Đảm bảo sử dụng cáp USB ban đầu được bán
5.0 hoặc cao hơn kèm theo kế hoạch dữ liệu, cho kèm điện thoại của bạn bởi cáp không chính • Google Maps™ để dẫn đường
phép bạn chiếu điện thoại thông minh và nhiều
hãng sẽ không tương thích. • Google Play Music, Spotify, iHeart
ứng dụng lên màn hình radio cảm ứng.
Android Auto™ tự động cung cấp cho bạn nhiều Radio, v.v... để nghe nhạc
thông tin hữu ích và tổ chức thành các thẻ đơn giản
• Gọi điện rảnh tay và nhắn tin để liên
chỉ xuất hiện khi cần. lạc
Android Auto™ có thể sử dụng cùng với công • Hàng trăm ứng dụng tương thích
nghệ nhận diện giọng nói tốt nhất của Google, hệ
thống điều khiển từ xa trên vô lăng, núm và nút LƯU Ý:
tên màn hình radio và màn hình cảm ứng của màn Để sử dụng Android Auto™, đảm bảo bạn đang
hình radio để điều khiển nhiều ứng dụng. ở trong khu vực phủ song Android Auto™ có thể
sử dụng dữ liệu đi dộng và phạm vi phủ sóng di
động của bạn hiển thị ở góc trên bên phải màn
hình radio.
Android Auto™ và phạm vi dữ liệu LTE
GIẢI TRÍ 427
LƯU Ý:
Yêu cầu sử dụng điện thoại thông minh tương LƯU Ý:
thích chạy hệ điều hành Android™ 5.0 hoặc Phải cài đặt các ứng dụng phát nhạc, danh
cao hơn và tải về ứng dụng trên Google Play. sách phát và đài trên điện thoại thông minh
Android™, Android Auto™ và Google Play trước khi sử dụng Android Auto™ để có thể
là thương hiệu của Google Inc. tương thích với Android Auto™.
Bản đồ Android Auto™ LƯU Ý:
Để biết thông tin về siêu dữ liệu phát nhạc
Ấn và giữ nút VR trên vô lăng hoặc chạm vào qua Android Auto™, vui lòng chọn màn
biểu tượng micro để dùng giọng nói yêu cầu hình giải trí của Hệ thống Uconnect.
Google đưa bạn đến đích mong muốn. Bạn cũng Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng
có thể chạm vào biểu tượng Dẫn đường trên truy cập trang web https://
Bản đồ Android Auto™
Android Auto™ để truy cập Google Maps™. support.google.com/androidauto.
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập
LƯU Ý: trang web www.android.com/auto/ (dành cho
Nếu không giữ mà chỉ nhấn nút VR thôi, VR khách hàng ở Mỹ) https:/ Thông tin liên lạc Android Auto™
Uconnect trên xe sẽ nhắc bạn và bất kỳ lệnh dẫn /www.android.com/intl/en_ca/auto (dành cho Với hệ thống Android Auto™ đã kết nối,
đường nào đã nói sẽ chạy trong hệ thống dẫn khách hàng ở Canada). ấn và giữ nút VR trên vô lăng để kích hoạt
đường Uconnect tích hợp trên xe. Để biết thêm thông tin chi tiết về chức năng dẫn ứng dụng nhận dạng giọng nói dành riêng
Khi sử dụng Android Auto™, Google đường, vui lòng truy cập trang web https:// cho thiết bị Android Auto™. Nhờ đó, bạn
Maps™ cung cấp các tính năng theo lệnh support.google.com/android hoặc https:// sẽ có thể gửi và trả lời tin nhắn văn bản,
thoại: support.google.com/androidauto/.
đọc to tin nhắn văn bản gửi đến đồng thời
⚫ Điều hướng
thực hiện và nhận cuộc gọi rảnh tay.
⚫ Thông tin giao thông trực tiếp Âm nhạc Android Auto™
⚫ Hướng dẫn làn đường Android Auto™ cho phép bạn truy cập và phát
các bản nhạc yêu thích của mình với ứng dụng như
Google Play Music, iHeartRadio và Spotify. Bạn
có thể phát nhạc liên tục trong lúc lái xe bằng dữ
liệu của điện thoại thông minh.
428 GIẢI TRÍ

Ứng dụng Android Auto™ Để sử dụng Apple CarPlay®, đảm bảo bạn đang
sử dụng điện thoại iPhone® 5 hoặc cao hơn, đã
Ứng dụng Android Auto™ sẽ hiển thị mọi ứng
bật Sirie trong phần Settings, đảm bảo đã mở
dụng tương thích sẵn có để sử dụng với
khóa iPhone® chỉ áp dụng đối với kết nối lần
Android Auto™ mỗi khi phát. Bạn phải tải về
đầu tiên và sau đó tiến hành theo quy trình sau:
ứng dụng tương thích và phải đăng nhập ứng
dụng để ứng dụng nào tương thích với 1. Kết nối điện thoại iPhone® với một trong
những cổng USB giải trí trên xe.
Android Auto™.
LƯU Ý:
Vui lòng truy cập trang web g.co/androidauto Đảm bảo sử dụng cáp nối ban đầu được bán
Apple CarPlay® và phạm vi dữ liệu LTE
để biết thông tin về danh sách ứng dụng hiện kèm điện thoại của bạn bởi cáp không chính
hãng sẽ không tương thích. Sau khi Apple CarPlay® khởi chạy trên hệ
có dành cho Android Auto™. thống Uconnect, có thể sử dụng các tính
Tích hợp Apple 2. Ngay khi thiết bị được kết nối và nhận diện,
biểu tượng “Phone” trên thanh menu kéo & năng sau đây bằng kế hoạch dữ liệu trên
CarPlay® LƯU Ý: điện thoại iPhone®:
thả sẽ chuyển thành biểu tượng Apple
Tính khả dụng của tính năng này phụ thuộc CarPlay®. Apple CarPlay® sẽ khởi chạy. Chế độ điện thoại
Nếu không chạy, vui lòng xem mục “Lời Điện thoại
vào nhà mạng và nhà sản xuất điện thoại di
khuyên và mẹo vận hành Android Auto™ và Thông báo
động của bạn. Một số tính năng của Apple Bản đồ
CarPlay® có thể không hoạt động ở từng khu Apple CarPlay®” trong phần này để biết
vực và/hoặc ngôn ngữ. thông tin về quy trình kích hoạt tính năng
“AutoShow” (Tự hiển thị). Bạn cũng có thể LƯU Ý:
Uconnect hợp tác không ngừng với Apple chạm vào biểu tượng Apple CarPlay® trên Để sử dụng Apple CarPlay®, đảm bảo đã
CarPlay®, cách thức an toàn và thông minh hơn màn hình cảm ứng để khởi chạy ứng dụng bật dữ liệu di động và bạn đang ở trong
để sử dụng điện thoại iPhone® trên xe mà vẫn này. vùng phủ sóng di động. Dữ liệu và vùng phủ
chú tâm lái xe trên đường. Sử dụng màn hình sóng di động của bạn hiển thị ở bên trái màn
hình radio.
cảm ứng Uconnect, các nút chỉnh và hệ thống
điều khiển trên xe cũng như giọng nói của bạn
cùng với Siri để truy cập ứng dụng Apple
Music®, Maps, Messages, và nhiều ứng dụng
nữa.
GIẢI TRÍ 429
LƯU Ý:
Yêu cầu có điện thoại iPhone® tương thích. Âm nhạc Apple CarPlay®
Vui lòng tham vấn ý kiến của đại lý để biết Apple CarPlay® cho phép bạn truy cập mọi
thông tin về mức độ tương thích của điện nghệ sỹ, danh sách phát và bài nhạc từ
thoại. Tỷ lệ kế hoạch dữ liệu áp dụng. Giao iTunes®. Bằng cách sử dụng kế hoạch dữ
diện người sử dụng xe là một sản phẩm của liệu iPhone®, bạn cũng có thể chọn ứng
Apple®. Apple CarPlay® là thương hiệu của dụng âm thanh bên thứ ba bao gồm âm nhạc,
Apple® Inc. iPhone® là thương hiệu của bản tin, thể thao, podcast và nhiều ứng dụng
Apple® Inc., được đăng ký tại Mỹ và các quốc khác.
gia khác. Điều khoản sử dụng và tuyên bố về
quyền riêng tư của Apple® sẽ được áp dụng. Tin nhắn Apple CarPlay®
Cũng giống như điện thoại, Apple CarPlay® Bản đồ Apple CarPlay®
Điện thoại Apple CarPlay® cho phép bạn sử dụng Siri để gửi hoặc trả lời
Với Apple CarPlay®, ấn và giữ nút VR trên tin nhắn văn bản. Siri cũng có thể đọc tin
vô lăng để kích hoạt phiên nhận dạng giọng nhắn gửi đến tuy nhiên người lái sẽ không thể LƯU Ý:
nói Siri. Bạn cũng có thể ấn và giữ nút Home đọc tin nhắn bởi mọi thao tác sẽ được Nếu không giữ mà chỉ nhấn nút VR thôi, VR
trong Apple CarPlay® để bắt đầu trò chuyện thực hiện bằng giọng nói.
Uconnect trên xe sẽ nhắc bạn và bất kỳ lệnh
với Siri. Nhờ đó, bạn có thể thực hiện cuộc gọi
dẫn đường nào đã nói sẽ chạy trong hệ thống
hoặc nghe thư thoại như thường lệ bằng chiếc Bản đồ Apple CarPlay®
Để sử dụng Apple Maps® dẫn đường trên hệ dẫn đường Uconnect tích hợp trên xe.
điện thoại iPhone® của mình.
LƯU Ý: thống Uconnect, hãy khởi chạy Apple
Chỉ tạm thời nhấn nút VR trên vô lăng để khởi CarPlay®, ấn và giữ nút VR trên vô lăng để sử
chạy phiên VR trên xe chứ không phải phiên dụng Siri dẫn bạn đến đích như mong muốn.
Siri và sẽ không hoạt động với Apple Hoặc, lựa chọn một đích gần đó bằng nút
CarPlay® Destinations và chọn một danh mục bằng cách
khởi chạy Siri từ trang đích hoặc thậm chí là
bằng cách nhập tên đích vào đó.
430 GIẢI TRÍ

Ứng dụng Apple CarPlay® Android Auto™ tự động ghép nối


Để sử dụng ứng dụng tương thích với Apple Bluetooth® Nhiều thiết bị kết nối với hệ thống Uconnect
CarPlay®, bạn phải tải về ứng dụng tương Sau khi kết nối với Android Auto™ lần đầu Nhiều thiết bị có thể kết nối với hệ thống
thích và phải đăng nhập vào ứng dụng đó. tiên và sau khi thực hiện xong quy trình cài Uconnect. Ví dụ nếu sử dụng Android
Vui lòng truy cập trang web đặt, điện thoại thông minh sẽ tự ghép nối với
http://www.apple.com/ios/carplay/ (dành cho Auto™/Apple CarPlay®, thiết bị đã kết nối sẽ là
hệ thống Uconnect thông qua Bluetooth® mà thiết bị được dùng để thực hiện cuộc gọi rảnh tay
khách hàng ở Mỹ) hoặc không cần thiết lập mỗi lần kết nối trong phạm
https://www.apple.com/ca/ ios/carplay/ (dành hoặc gửi tin nhắn văn bản rảnh tay. Tuy nhiên,
vi này nếu bật Bluetooth®.
cho khách hàng ở Canada) để xem danh sách cũng có thể ghép nối một thiết bị khác qua hệ
cập nhật nhất về các ứng dụng hiện có dành LƯU Ý: thống Uconnect thông qua Bluetooth® với tư
cho Apple CarPlay®. Không thể sử dụng các tính năng Android cách là nguồn âm thanh sao cho hành khách có
Auto™ với Bluetooth®, do đó, cần phải dùng kết thể phát nhạc.
Lời khuyên và mẹo vận hành Android nối USB. Android Auto™ dùng cả kết nối LƯU Ý:
Auto™ và Apple CarPlay®AutoPlay Bluetooth® và USB để hoạt động và thiết bị
AutoPlay là một tính năng của hệ thống được kết nối sẽ không hiện hoạt với các thiết bị Nếu sử dụng thiết bị SamSung, mỗi khi kết
Uconnect tự động tắt bản nhạc đang phát của khác khi được kết nối bằng Android Auto™ nối với USB giải trí thì cần một thiết bị
thiết bị kết nối ngay khi được kết nối. Có thể khác cắm vào. Bạn sẽ cần phải dùng tay
bật hoặc tắt tính năng này trong phần Cài đặt thay đổi cấu hình kết nối USB sao cho thiết
Uconnect của nhóm Cài đặt âm thanh. Bật cài bị Samsung có thể gửi dữ liệu.
đặt mặc định này.
Các chức năng giải trí tích hợp trên
LƯU Ý: Uconnect 4 sẽ không khả dụng khi sử dụng
AutoPlay® không được hỗ trợ bởi Android Android Auto™/Apple CarPlay®.
Auto™.
GIẢI TRÍ 431
16 - Trả lời bằng tin nhắn văn bản
CHẾ ĐỘ ĐIỆN THOẠI * - Tính năng Cuộc gọi video chỉ hiện hoạt trên Điện thoại Uconnect hỗ trợ các tính năng sau đây:
thiết bị di động GSM Tính năng kích hoạt bằng giọng nói
Tổng quan ** - Tính năng tin nhắn văn bản không Quay số rảnh tay bằng giọng nói (“Call John
hiện hoạt trên tất cả các loại điện thoại Smith Mobile” (Gọi điện cho John Smith) hoặc,
di động [yêu cầu cấu hình truy cập tin “Dial 248-555-1212” (Quay số 248-555-1212)).
nhắn Bluetooth® (MAP)] Giấy phép sử dụng phần mềm thoại bằng văn bản
Điện thoại Uconnect là hệ thống liên lạc kích ở chế độ rảnh tay của tin nhắn SMS gửi đến.
hoạt bằng giọng nói rảnh tay và tích hợp trên Chỉ áp dụng cho tin nhắn văn bản ở chế độ rảnh
tay. (Chuyển tiếp một trong 18 tin nhắn SMS xác
xe. Điện thoại Uconnect cho phép bạn quay số
định trước tới cuộc gọi đến/tin nhắn văn bản gửi
điện thoại bằng điện thoại di động. đến).
Quay lại các số mới gọi (“Quay lại số”).
Gọi lại số điện thoại gọi đến gần đây nhất (“Gọi
lại”).
Xem mọi nhật ký cuộc gọi trên màn (“Show
incoming calls” (Hiển thị cuộc gọi đến), “Show
Uconnect 4 với menu điện thoại radio Outgoing Calls” (Hiển thị cuộc gọi đi), “Show
màn hình rộng 7 inch Missed Calls” (Hiển thị cuộc gọi bị nhỡ), “Show
1 - Liên hệ ưa thích Recent Calls”) (Hiển thị cuộc gọi gần đây).
Tìm số điện thoại liên lạc (“Search for John
2 – Dữ liệu pin điện thoại di động Smith Mobile”) (Tìm số di động của John Smith.
3 - Điện thoại di động vừa ghép nối LƯU Ý:
4 - Siri Các ví dụ về Lệnh thoại được trình bày trong
5 - Tắt tiếng micro Hướng dẫn sử dụng này. Để sử dụng nhanh, chuyển
6 - Chuyển từ/đến Hệ thống Uconnect đến phần Mẹo xử lý nhanh nội dung Nhận diện
7 - Cuộc gọi video* giọng nói.
8 - Cài đặt điện thoại
9 - Tin nhắn văn bản**
10 - Bàn phím quay số trực tiếp
11 - Nhật ký cuộc gọi gần đây
12- Trình duyệt mục nhập danh bạ
13 - Kết thúc cuộc gọi
14 - Gọi/Quay số lại/Giữ máy
15 - Chế độ không làm phiền
432 GIẢI TRÍ

Tính năng kích hoạt màn hình Để liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách Điện thoại Uconnect được điều khiển thông qua
hàng Uconnect: điện thoại di động Bluetooth® “Cấu hình rảnh tay”.
⚫ Quay số bằng bàn phím sử dụng màn hình Đặc điểm của Uconnect là công nghệ Bluetooth® -
cảm ứng. Khách hàng tại Mỹ vui lòng truy cập trang
web UconnectPhone.com hoặc gọi điện tiêu chuẩn toàn cầu cho phép các thiết bị điện tử
theo số máy: 877-855-8400 khác nhau kết nối với nhau không cần dùng dây dẫn
⚫ Xem và gọi các số liên lạc từ danh bạ
⚫ Khách hàng tại Canada (nói tiếng Anh) vui hoặc trạm nối, sao cho Điện thoại Uconnect làm
hiển thị trên màn hình cảm ứng.
lòng gọi điện theo số máy: 800-465-2001 việc trơn tru bất kể bạn có cắm điện thoại di động
⚫ Cài đặt số điện thoại liên hệ ưa thích sao cho hoặc (nói tiếng Pháp) vui lòng gọi điện (như ứng dụng ví điện tử hoặc cặp tài liệu) với điều
có thể dễ dàng truy cập trên màn hình điện theo số máy: 800-387-9983 kiện là đã bật điện thoại và đã ghép nối với Điện
thoại chính. Truy cập trang web UconnectPhone.com thoại Uconnect trên xe. Điện thoại Uconnect cho
Điện thoại Uconnect cho phép bạn chuyển phép kết nối với hệ thống lên tới
⚫ Xem và gọi các liên lạc từ nhật ký cuộc gọi hướng cuộc gọi giữa hệ thống và điện thoại di 10 điện thoại di động hoặc thiết bị di di động. Tuy
gần đây. động khi bạn vào hoặc ra khỏi xe và cho phép nhiên, mỗi lần chỉ có thể sử dụng duy nhất một điện
bạn tắt tiếng micro hệ thống để đảm bảo cuộc thoại di động đã liên kết (hoặc ghép nối) và một thiết
⚫ Xem SMS mới gửi đến.
đàm thoại riêng tư. bị âm thanh với hệ thống.
⚫ Nghe nhạc trên thiết bị Bluetooth® qua Nút điện thoại Uconnect
màn hình cảm ứng.
CẢNH BÁO! Nút điện thoại Uconnect trên vô lăng được đùng dể
⚫ Ghép nối lên tới 10 điện thoại/thiết bị âm LUÔN lái xe an toàn và đặt tay lên vô lăng. đăng nhập chế độ điện thoại và thực hiện cuộc gọi,
thanh để dễ dàng truy cập và kết nối nhanh Bạn sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hiển thị các cuộc gọi gần đây, cuộc gọi đến/đi và
chóng. rủi ro liên quan đến việc sử dụng các tính năng xem danh bạ, v.v...
và ứng dụng Uconnect trên xe này. Chỉ sử Nút ra lệnh bằng giọng nói của Uconnect
LƯU Ý:
dụng Uconnect nếu an toàn để thực hiện. Nếu
Điện thoại của bạn phải có khả năng gửi tin nhắn Nút ra lệnh bằng giọng nói của Uconnect trên vô
không thì, có thể dẫn đến bị thương nặng hoặc
SMS qua Bluetooth® áp dụng cho các tính năng tử vong khi xảy ra tai nạn.
lăng chỉ được dùng để truy cập nhanh và khi bạn
gửi tin nhắn. đã sẵn sàng thực hiện cuộc gọi và khi bạn muốn gửi
tin nhắn thoại hoặc thực hiện một cuộc gọi khác.
Hệ thống âm thanh của điện thoại di động được
gửi qua hệ thống âm thanh trên xe; hệ thống này
sẽ tự động tắt tiếng âm thanh khi sử dụng Điện
thoại Uconnect.
GIẢI TRÍ 433

Nút này cũng được dùng để truy cập các Lệnh Bạn sẽ được nhắc bằng một lệnh cụ thể Ngôn ngữ tự nhiên
bằng giọng nói đối với tính năng Lệnh bằng và sau đó dẫn hướng thông qua các tùy
Hệ thống thoại của điện thoại Uconnect sử
giọng nói trên Uconnect nếu xe bạn được trang chọn hiện có.
dụng bộ máy nhận dạng giọng nói bằng
bị. Vui lòng xem mục Lệnh bằng giọng nói của ⚫ Trước khi đưa ra lệnh thoại, phải chờ nghe ngôn ngữ tự nhiên (VR).
Uconnect để biết cách sử dụng nút. thấy tiếng bíp, theo đó cho phép nhắc nhở
Ngôn ngữ tự nhiên cho phép người dùng ra
Điện thoại Uconnect được tích hợp hoàn toàn với “hãy nghe” hoặc một lời nhắc khác.
lệnh theo các cụm từ hoặc câu đầy đủ. Hệ
hệ thống âm thanh của xe. Âm lượng của Điện thống sẽ lọc ra một số âm thanh phi từ ngữ
⚫ Đối với một số thao tác cụ thể, có thể sử dụng
thoại Uconnect có thể được điều chỉnh từ núm như “ah” và “ờ”. Hệ thống sẽ xử lý các từ điền
lệnh kết hợp. Ví dụt hay vì nói “Gọi điện” và
điều chỉnh âm lượng radio hoặc nút điều khiển “John Smith” rồi “di động”, thì có thể nói vào như “Tôi muốn.....”
radio trên vô lăng. lệnh tổng hợp sau: “Call John Smith mobile”
Hệ thống sẽ xử lý nhiều đầu vào khác nhau
Vận hành điện thoại (Gọi điện cho John Smith).
trong cùng một cụm từ hoặc câu như “gọi điện
⚫ Đối với mỗi phần giải thích tính năng trong thoại” và “cho Kelley Smith”. Đối với nhiều
Vận hành
phần này, chỉ có một mẫu lệnh kết hợp của đầu vào khác nhau trong cùng cụm từ hoặc câu,
Có thể dụng các lệnh thoại để vận hành Điện lệnh thoại được đưa ra. Bạn cũng có thể ngắt hệ thống sẽ nhận diện chủ đề hoặc ngữ cảnh và
thoại Uconnect và dẫn đường thông qua cơ cấu lệnh thành nhiều phần khác nhau và nói từng đưa ra lời nhắc theo dõi liên quan như “Bạn
menu của Điện thoại Uconnect. Do đó yêu cầu phần riêng khi bạn được yêu cầu thực hiện muốn gọi điện cho ai?” trong trường hợp cần
đưa ra các Lệnh thoại sau khi có lời nhắc của như vậy. Ví dụ bạn có thể sử dụng lệnh thoại phải gọi điện nhưng không biết rõ tên cụ thể.
Điện thoại Uconnect. Ở đây có hai phương thức theo mẫu kết hợp “Search for John Smith” Hệ thống sẽ sử dụng hội thoại liên tục; khi hệ
chung về cơ chế vận hành Lệnh thoại: (Tìm John Smith), hoặc bạn có thể ngắt mẫu thống yêu cầu người dùng cung cấp thêm thông
lệnh kết hợp thành hai lệnh thoại: tin thì hệ thống sẽ đặt câu hỏi, theo đó,
1. Nói lệnh kết hợp như “Call John Smith
“Search Contact” và khi yêu cầu “John
mobile” (Gọi điện cho John Smith). 9
Smith.” Xin lưu ý rằng Điện thoại Uconnect người dùng có thể trả lời mà không cần nhấn nút
sẽ phát huy hiệu quả tốt nhất khi bạn trò Voice Command trên vô lăng.
2. Nói các lệnh riêng và cho phép hệ thống
hướng dẫn bạn cách hoàn thành tác vụ. chuyện với giọng đàm thoại thông thường
như thể đang nói chuyện với ai đó ngồi cách
xa bạn vài mét.
434 GIẢI TRÍ

Lệnh trợ giúp Ghép nối (liên kết) điện thoại Uconnect với 4. Tìm các thiết bị tương thích với điện
Nếu bạn cần trợ giúp hoặc nếu bạn muốn biết điện thoại di động thoại di động bật Bluetooth® của bạn.
các tùy chọn của mình trong bất kỳ lời nhắc Để bắt đầu sử dụng Điện thoại Uconnect, bạn phải
này, hãy nói “Help” sau tiếng bíp. Ấn nút Settings trên điện thoại di động.
ghép nối điện thoại di động tương thích đã bật
Để kích hoạt Điện thoại Uconnect thoát khỏi chế Bluetooth®. Chọn Bluetooth® và đảm bảo đã bật
độ ngủ, chỉ cần nhấn nút Phone (nếu hoạt động) Ghép nối điện thoại di động là quy trình thiết lập Bluetooth. Sau khi bật, điện thoại di
trên vô lăng và nói ra một lệnh hoặc nói “Help”. kết nối không dây giữa một điện thoại di động và động sẽ bắt đầu tìm kiếm kết nối
Mọi phiên Điện thoại Uconnect sẽ bắt đầu bằng hệ thống Uconnect. Bluetooth®.
cách ấn nút VR hoặc nút Điện thoại (nếu hoạt
động) trên đầu núm điều khiển radio. Để hoàn thành quy trình ghép nối, bạn cần đọc
kỹ Hướng dẫn sử dụng điện thoại di động. Vui
Hủy lệnh lòng truy cập trang web UconnectPhone.com để
Sau tiếng bíp, bạn có thể nói “Cancel” biết thông tin đầy đủ về mức tương thích của điện
và quay trở về menu chính. thoại di động.
Bạn cũng có thể nhấn nút VR hoặc nút LƯU Ý:
Phone (nếu hoạt động) trên vô lăng khi hệ ⚫ Bạn phải bật Bluetooth® trên điện thoại để
thống đang chờ nghe lệnh và bạn sẽ quay trở hoàn thành quy trình này.
về menu chính hoặc menu trước đó. ⚫ Xe phải ở vị trí DỪNG.
1. Đặt công tắc khóa điện ở vị trí ACC hoặc
ON/RUN. Ghép nối điện thoại
2. Ấn nút Phone trên Thanh menu trên màn Nếu chọn “No” và bạn vẫn muốn ghép nối điện
hình cảm ứng. thoại di động, ấn nút “Phone Settings” từ màn
LƯU Ý: hình chính của Điện thoại Uconnect.
Nếu không có điện thoại vừa được kết nối với
hệ thống, cửa sổ bật lên sẽ xuất hiện hỏi bạn Chọn nút “Paired Phones” (Điện thoại
xem bạn có muốn ghép nối điện thoại di động ghép nối) và ấn nút Add Device trên màn
không. hình cảm ứng.
3. Chọn “Yes” để bắt đầu quá trình ghép nối.
GIẢI TRÍ 435
Tìm các thiết bị tương thích với điện thoại Nếu chọn nút “No”, chỉ cần chọn 4.Điện thoại Uconnect sẽ hiển thị màn
di động bật Bluetooth® của bạn (xem “Uconnect” từ màn hình thiết bị điện hình đang thực hiện khi kết nối hệ
phần dưới đây). Khi được nhắc trên điện thoại di động/âm thanh Bluetooth®. Sau thống.
thoại, chọn “Uconnect” và chấp nhận yêu đó, hệ thống Uconnect sẽ kết nối lại với 1. Khi quy trình ghép nối được thực
cầu kết nối. thiết bị Bluetooth®. hiện thành công, hệ thống sẽ nhắc
5. Điện thoại Uconnect sẽ hiển thị màn hình bạn chọn xem đây có phải là điện
đang thực hiện khi kết nối hệ thống. LƯU Ý: thoại ưa thích của bạn không. Chọn
6. Khi điện thoại di động của bạn tìm thấy Các bản cập nhật phần mềm trên điện thoại nút “Yes” để đặt điện thoại này làm
hệ thống Uconnect, chọn “Uconnect”. ưu tiên hàng đầu. Điện thoại này sẽ
của bạn hoặc hệ thống Uconnect có thể cản
7. Khi được nhắc trên điện thoại di động, được ưu tiên so với các điện thoại
trở kết nối Bluetooth®. Nếu điều này xảy ra,
chấp nhận yêu cầu kết nối từ Điện thoại đã ghép nối trong phạm vi.
Uconnect. chỉ cần lặp lại quy trình ghép nối. Tuy nhiên,
LƯU Ý: trước tiên phải đảm bảo đã xóa thiết bị khỏi LƯU Ý:
Một số loại điện thoại di động sẽ yêu cầu bạn danh sách điện thoại trên hệ thống Uconnect. Đối với các dòng điện thoại không được
nhập số PIN. Tiếp theo, đảm bảo xóa Uconnect khỏi danh lập mục ưa thích, thứ tự ưu tiên của điện
8. Khi quy trình ghép nối được thực hiện thành sách thiết bị trong phần cài đặt Bluetooth® thoại sẽ được xác định theo thứ tự ghép
công, hệ thống sẽ nhắc bạn chọn xem đây có của điện thoại. nối. Điện thoại được ghép nối gần đây
phải là điện thoại ưa thích của bạn không. nhất sẽ có thứ tự ưu tiên cao hơn.
Chọn nút “Yes” để đặt điện thoại này làm ưu Ghép nối điện thoại di động bổ sung Bạn cũng có thể sử dụng các lệnh VR
tiên hàng đầu. Điện thoại này sẽ được ưu tiên sau đây để hiển thị màn hình Điện thoại
so với các điện thoại ghép nối khác trong 2. Ấn nút Phone Settings trên màn hình ghép nối từ bất kỳ màn hình nào trên
phạm vi và sẽ tự động kết nối với hệ thống cảm ứng để kích hoạt màn hình chính của radio:
Uconnect khi nhập chế độ này trên xe. Mỗi Điện thoại. “Show Paired Phones” hoặc
lần chỉ có một điện thoại di động và/hoặc một “Connect My Phone”
3. Ấn nút Add Device trên màn hình cảm
thiết bị âm thanh Bluetooth® được kết nối với ứng.
hệ thống Uconnect.
4. Tìm các thiết bị tương thích với điện thoại
di động bật Bluetooth® của bạn.
Khi được nhắc trên điện thoại, nhập tên và
số PIN hiển thị trên màn hình Uconnect.
436 GIẢI TRÍ

You might also like