You are on page 1of 3

NỘI DUNG ÔN TẬP

HỌC PHẦN SINH VIÊN ĐẠI HỌC


PHẢI HỌC THUỘC
Phần lý thuyết 2 câu lí huyết ( Hỏi bất kì kiến thức nào cũng phải nêu định nghĩa trước
tiên)

1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên.

2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát triển nhân
cách của sinh viên

4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên

Nghiên cứu khoa học ( NCKH ) của sinh viên là một nội dung quan trọng trong chương trình đào
mkường đại học qua đó hình thành tư duy và phương pháp NCKH, thực hiện phương châm “
giảng dạy kết hợp với thực nghiệm và NCKH”

- Vai trò, ý nghĩa

+ NCKH không những giúp sinh viên nắm chắc kiến thức mà còn tiếp cận nhiều hơn kiến thức
mới

+ NCKH giúp sinh viên phát triển và rèn luyện các kĩ năng tư duy sáng tạo, làm việc độc lâp, và
làm viênc theo nhóm.

+ Phát triển và rèn luyện kĩ năng mềm trong đó có kĩ năng thuyết trình để bảo vệ tài nguyên
nghiên cứu của mình

+ Xây dựng hành trang cho mình bằng những thành tích đạt được và cơ hội việc làm sau khi tốt
nghiệp

5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự học/ thực
hành, thực tập)

7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập
nhóm

8. Kỹ thuật ghi chép trong học tập (lựa chọn, phân tích 1 kỹ thuật ghi chép trong chương trình)

9. Đặc điểm chung của kỹ năng mềm

Định nghĩa kĩ năng mềm


- Kĩ năng mềm không phải là yếu tố thuộc về bẩm sinh của con người. Kĩ năng mềm không phải
là sự “chín muồi” của những tố chất, hay cũng hông hẳn là sự “phát sáng” theo kiểu bẩm sinh đã
có nững kĩ năng mềm ấy ở chủ thể mà tất cả đều phải trải qua nỗ lực, tập luyện và phát triển một
cách đích thực, có biện pháp và phương pháp của chủ đề.

- Kĩ năng mềm không chỉ là sự biển hiện của trí tuệ cảm xúc. Ở một vài định nghĩa đã đề cập
cũng như quan điểm củ một số tác giả, kĩ năng mèm liên quan chặt chẽ đến khả năng tương tác
với người khác, vì vậy họ mặc nhiên rằng đây là biểu hiện của chỉ số trí tuệ cảm xúc.

10. Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân (nền tảng giá trị, thái độ, kiến
thức và kỹ năng)

11. Mối quan hệ của kỹ năng mềm, kỹ năng cứng và kỹ năng sống trong phát triển nghề nghiệp

12. Các hoạt động (các con đường) hình thành kỹ năng mềm cho sinh viên trong môi trường đại
học

Phần thực hành 1 câu thực hành

1. Lựa chọn, mô tả và phân tích nội dung, ý nghĩa, cách thức hình thành một kỹ năng mềm cụ thể
mà anh chị cho là hữu ích, cần thiết đối với sinh viên. (Xác định,ý nghĩa đối với sinh viên, phân
tích nội dung, mô tả, cách thức hình thành kĩ năng ấy là gì ,) ( gạch ý hay đoạn văn đều được )

2. Phân tích sự khác nhau giữa môi trường học tập phổ thông và môi trường đại học (Sự khác biệt
về các hoạt động học tập, hoạt động chính trị xã hội; hình thức đào tạo, chương trình học tập, kế
hoạch học tập của trường lớp …; Sự khác biệt về nội dung học tập, hình thức học tập, phương
pháp học tập; khác biệt về thầy cô, bạn bè)

3. Hãy chứng minh, tham gia các hoạt động chính trị xã hội có nhiều ý nghĩa trong việc hình
thành các kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên. (Xác định được một số hoạt động chính trị xã
hội trong môi trường đại học; Ý nghĩa của các hoạt động chính trị xã hội đối với sinh viên; Phân
tích một số kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên được hình thành trong các hoạt động chính
trị xã hội; Đưa ra dẫn chứng cụ thể và có ví dụ minh hoạ ) ( cổ vũ bóng đá, hậu cần =>>hình
thành kĩ năng mềm

4. Hãy lựa chọn một đầu sách tâm, giới thiệu và biện luận theo các nội dung (ý nghĩa, sự phù hợp
với sinh viên; chỉ ra được các bài học giá trị đối với bạn và mọi người) (tên sách tác ỉa tóm tắy
nội dung, lí giải lì sao nó tốt cho em, cho sinh viên )
5. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức để xây dựng kế hoạch học tập của một học phần cụ thể/ một
học kỳ/ một năm học. (Nhận diện bản thân và các điều kiện học tập; Xác định mục tiêu học tập
của học phần; Xác định nội dung học tập của học phần/học kỳ/năm học và lựa chọn biện pháp
thực hiện; cách thức triển khai) ( giới thiệu điều kiện bản thân,

Bảng: Thời gian,mục tiêu nội dung phương pháp phương tiện

You might also like