You are on page 1of 4

Câu 1

1. a. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:


(1) 18
O + p  …+ n (2) … + 12 D  18F + 
(3) 19
F + 12 D  20F + … (4) 16
O + …  18F + p + n
b. 18F-2-đeoxi-D-glucozơ (FDG) được tổng hợp bằng cách gắn 18F vào D-glucozơ.
Tính hiệu suất quá trình tổng hợp FDG biết chu kì bán hủy của 18F là 109,7 phút, hoạt độ phóng xạ
ban đầu của một mẫu 18F là 600 MBq và hoạt độ phóng xạ của FDG sau khi gắn là 488,3 MBq. Thời
gian tổng hợp là 5 phút.
232
2. Nguyên tố Thorium là kim loại phóng xạ. Một chuỗi phóng xạ tự nhiên bắt đầu từ 90Th và kết
208
thúc là đồng vị bền 82Pb.
a. Bằng tính toán, hãy cho biết có bao nhiêu phân rã beta (𝛽 − ) có trong chuỗi phóng xạ trên.
b. Tính năng lượng theo MeV được giải phóng ra từ một chuỗi phóng xạ trên.
Biết: khối lượng các nguyên tử Th, Pb, He lần lượt là: 232,03805u; 207,97664u; 4,00260u
Khối lượng e là: 5,5.10-4u
Câu 2
Số hạt  thoát ra trong một mẫu chứa 1,00 mg một nguyên tố phóng xạ X (chu kì bán hủy t1/2=138,4 ngày)
bằng số hạt  thoát ra của một mẫu 226 Ra có khối lượng 4,55 gam (chu kì bán hủy t1/2 =1601 năm).
a. Xác định khối lượng mol của X.
b. Biết rằng trong hạt nhân đồng vị X, số hạt nơtron gấp rưỡi số hạt proton.
Tìm số hiệu nguyên tử X.
Câu 3
Một mẫu khoáng vật monazit điển hình có chứa 9 % ThO2 và 0,35 % U3O8. Biết rằng 208Pb và 206Pb
là các sản phẩm bền cuối cùng tương ứng của hai chuỗi phân rã 232Th và 238U. Tất cả chì có mặt trong
mẫu monazit đều có nguồn gốc từ sự phân rã của hai đồng vị trên.
1. Tính số phân rã  và - xảy ra trong mỗi chuỗi này.
2. Tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị 208Pb/232Th trong một mẫu monazit (được xác định bằng phương
pháp phổ khối) là 0,104. Thời gian bán hủy của 232Th và 238U lần lượt là 1,41 .1010 năm và 4,47 .109
năm. Giả thiết rằng toàn bộ lượng 208Pb, 206Pb, 232Th và 238U đều nằm lại trong mẫu monazit từ khi
mẫu này được hình thành.
a. Hãy tính tuổi của mẫu monazit trên.
b. Hãy tính tỉ lệ số nguyên tử 206Pb/238U trong mẫu monazit trên.
3. Trong toàn chuỗi phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90Th232 và kết thúc là đồng vị bền 82Pb208 có bao
nhiêu năng lượng theo MeV được giải phóng?
Cho biết: 2He4 =4,0026u ; 82Pb208 = 207,97664u ; 90Th232 = 232,03805u
1 uc2 = 931 MeV; 1 eV = 1,6.10-19 J; NA = 6,023.1023 .
Câu 4: Cho dãy phóng xạ sau:
 
    
222
Rn 
3,82d
 Po 
218
3,1min
 214Pb 
26,8min
214
Bi 
19,9min
214
Po 
164  s

Giả thiết rằng ban đầu chỉ có một mình radon trong mẫu nghiên cứu với hoạt độ phóng xạ 3,7.104 Bq (biết
1Ci = 3,7.1010Bq)

1
a) Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên.
b) Tại t = 240 min (phút) hoạt độ phóng xạ của 222Rn bằng bao nhiêu Ci?
c) Cũng tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ của 218Po bằng bao nhiêu Ci?

Câu 5

Câu 6

Câu 7. 210Po là một trong các đồng vị phóng xạ của nguyên tố polonium. 210Po phân rã  tạo thành đồng vị
bền 206Pb với chu kì bán rã 138,4 ngày.
a) Một thiết bị phát hiện được độ phóng xạ nhỏ nhất là 10-4 Ci. Tính lượng 210Po nhỏ nhất (theo gam)
mà thiết bị này có thể phát hiện được. (Biết 1 Ci = 3.7 x 1010 Bq)
b) Chất thải phóng xạ chứa 210Po được coi là an toàn với môi trường khi độ phóng xạ không vượt quá 0,25
Ci. Một mẫu chất thải ban đầu chứa 0,10 mg 210PoCl2 được coi là an toàn phóng xạ sau thời gian ngắn nhất
là bao nhiêu ngày?
Câu 8: Đồng vị 131 53 I dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia 52 Te bằng
130

neutron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên 130
52 Te nhận 1 neutron chuyển
hóa thành 131
52 Te , rồi đồng vị này phân rã   tạo thành 131
53 I . Biết chu kì bán hủy của 131
53 I là 8,02 ngày.
a) Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế 131
53 I.
b) Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch 131
53 I ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt   . Tính nồng độ ban
đầu của 131
53 I trong dung dịch theo đơn vị mol / L.
Câu 9. Sự phân hủy phóng xạ của 232 Th tuân theo phản ứng bậc 1. Nghiên cứu về sự phóng xạ của
thori đioxit, người ta biết chu kì bán hủy của 232 Th là 1,39.1010 năm. Hãy tính số hạt α bị bức xạ trong
1 giây cho 1 gam thori đioxit tinh khiết.
Cho: tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s;
2
hằng số Avogađro NA = 6,022.1023 mol-1.
Câu 10. Tuổi của đá mặt trăng, do tầu Apollo 16 thu lượm được, được xác định dựa vào tỉ số nguyên tử của các đồng
vị 87Rb/87Sr và 87Sr/86Sr trong một số khoáng vật có trong mẫu:
Khoáng vật 87
Rb/86Sr 87
Sr/86Sr
A 0,004 0,699
B 0.180 0,709

a) 87Rb phóng xạ - . Hãy viết phương trình biểu diễn quá trình phân rã hạt nhân này. t1/2(87Rb) =
4,8.1010 năm.
b) Tính tuổi của mẫu đá. Biết rằng 87Sr và 86Sr là các đồng vị bền và ban đầu (t = 0) tỉ số 87Sr/86Sr trong các khoáng A
và B là như nhau.
206
n( 238
92 U )
n( 82 Pb)
Câu 11.Trong một mẫu đá người ta tìm thấy các tỉ lệ sau đây:  8,17 và  75,41. Trong đó n là
206
n( 82 Pb) n( 204
82 Pb)

số mol nguyên tử của các đồng vị tương ứng ghi trong dấu ngoặc. Người ta cho rằng khi mẫu đá này hình thành đã có
chứa sẵn Pb tự nhiên. Chì tự nhiên bao gồm 4 đồng vị bền với thành phần đồng vị cho trong bảng dưới đây:
Đồng vị 204
Pb 206
Pb 207
Pb 208
Pb
Phần trăm khối lượng 1,4 24,1 22,1 52,4
Hãy tính tuổi của mẫu khoáng vật. Cho chu kì bán hủy của 238U là 4,47.109 năm. Chấp nhận rằng trong suốt thời gian
mẫu đá tồn tại, 238U và các đồng vị bền của chì hoàn toàn không bị rửa trôi bởi nước mưa.
Câu 12. 210Po là một trong các đồng vị của nguyên tố polonium. 210Po phân rã , tạo thành đồng vị bền 206Pb với chu kì
bán rã 138,4 ngày.
a) Một thiết bị phát hiện được độ phóng xạ nhỏ nhất là 10-4 Ci. Tính lượng 210Po nhỏ nhất (theo gam) mà thiết bị này
có thể phát hiện được.
b) Chất thải phóng xạ chứa 210Po được coi là an toàn với môi trường khi độ phóng xạ không vượt quá 0,25 Ci. Một
mẫu chất thải ban đầu chứa 0,10 mg 210PoCl2 được coi là an toàn phóng xạ sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu ngày?
Câu 13 .Khi nghiên cứu một cổ cật dựa vào 14C (t1/2=5730 năm) người ta thấy trong mẫu đó có cả 11C, số nguyên tử 14C
bằng số nguyên tử 11C; tỉ lệ độ phóng xạ 11C so với 14C bằng 1,51.108 lần. Hãy:
a) Viết phương trình phóng xạ beta- của 2 đồng vị đó
b) Tính tỉ lệ độ phóng xạ 11C so với 14C trong mẫu này sau 12 giờ kể từ nghiên cứu. Cho biết 1 năm có 365 ngày.
Câu 14 .Một mẫu quặng urani tự nhiên có 99,275 gam 92238U , 0,72gam 92235U và 3,372.10-5 gam 88226Ra. Cho giá trị các
chu kì bán hủy của 92238U , 92235U , 88226Ra lần lượt là 4,47.109 năm, 7,04.108 năm ,1600 năm. Chấp nhận tuổi của trái đất
là 4,45.109 năm.
a) Tính tỉ lệ khối lượng của các đồng vị 92235U/92238U khi trái đất mới hình thành.
b) Nếu chưa biết chu kì bán hủy của 92238U thì giá trị này có thể tính như thế nào từ các dữ kiện đã cho?
32 32
Câu 15. P được điều chế bằng phản ứng giữa nơtron với hạt nhân S.
32 32
a) Viết các phương trình phản ứng hạt nhân điều chế P và biểu diễn sự phân rã phóng xạ P.
32
b) Có hai mẫu phóng xạ P được kí hiệu là mẫu I và mẫu II. Mẫu I có hoạt độ phóng xạ là 20 mCi được lưu giữ trong
bình đặt tại buồng làm mát ở 10oC. Mẫu II có hoạt độ phóng xạ 2mCi bắt đầu được lưu giữ cùng thời điểm với mẫu I
3
nhưng ở 20oC. Khi hoạt độ phóng xạ của mẫu II chỉ còn 5.10-1 mCi thì lượng lưu huỳnh xuất hiện trong bình chứa mẫu
I là bao nhiêu gam?
32
Biết: Trước khi lưu giữ, trong bình không có lưu huỳnh.Chu kì bán hủy của P là 14,28 ngày.
1Ci = 3,7.1010 Bq (1Bq = 1 phân rã trong 1 giây)
Câu 16 : Đồng vị 53131I dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa 52130Te bằng nowtron trong
lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này trước tiên 2130Te nhận 1 notron chuyển thành 52131Te rồi đồng vị này phân
rã beta- tạo thành 53131I
a) Viết các phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế 53131I
b) Trong thời gian 3h , 1ml dung dịch 53131I ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt beta-
- Tính nồng độ ban đầu của 53131I trong dung dịch theo đơn vị mol/l
- Sau bao nhiêu ngày hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch 53131I chỉ còn 10-3 Bq/ml.
Biết chu kì bán rã của 53131I là 8,02 ngày.
Câu 17. Urani tự nhiên chứa khoảng 99,3% 92238U, 0,7% 92235U về khối lượng cùng với lượng nhỏ các đồng vị phóng
xạ là sản phẩm phân rã của các đồng vị trên như 88226Ra, 84210Po … Một mẫu quặng urani có khối lượng 10kg lấy từ
mỏ Nông Sơn Quảng Nam có hoạt độ phóng xạ của 88226Ra băng 7,51.104 Bq
a) Hoạt độ phóng xạ của 92238U, 84210Po và 92235U trong mẫu quặng nói trên bằng bao nhiêu? Cho rằng có cân bằng thế kỉ
giữa các đồng vị phóng xạ khởi đầu các họ phóng xạ tự nhiên và con cháu của chúng. Cho chu kì bán rã của 92238U bằng
4,47.109 năm, của 88226Ra bằng 1620 năm, của 92235U bằng 7,038.108 năm (1 năm có 365 ngày).
a) Những ước tính trung bình cho rằng sự phân hạch 1kg 235U sinh ra 6,55.1010 kJ. Tính xem trong bao nhiêu Kg quặng
urani nói trên có chứa một lượng 235U mà sự phân hạch tỏa ra năng lượng bằng 1,82.108 KWh
Câu 18. Cacbon tự nhiên chứa 2 đồng vị bền 12C (98,9% khối lượng) và 13C (1,1% khối lượng) cùng lượng vết đồng bị
phóng xạ 14C (phân rã beta-, t1/2=5730). Hoạt độ phóng xạ riêng của cacbon trong cơ thể sống là 230 Bq.Kg-1 . Năm
1983 người ta tìm thấy một con thuyền cổ chìm ngoài khơi Đại Tây Dương. Cacbon trong gỗ của con thuyền này có
hoạt độ phóng xạ riêng là 180 Bq.Kg-1.
a) Tỉ lệ số nguyên tử giữa các đồng vị 13C/12C và 14C/12C trong cơ thể sống là bao nhiêu?
b) Cây để dùng làm gỗ đóng thuyền trên được đốn hạ vào năm nào?
c) Giả thiết 180Bq.kg-1 là trị số trung bình của các giá trị đo được, còn sai số trung bình trong việc đo hoạt độ phóng xạ
của cacbon trong mẫu gỗ nói trên là +- 1,3%. Cho biết cây được đốn hạ trong khoảng thời gian từ năm nào đến năm
nào?

You might also like