You are on page 1of 6

CHỦ ĐỀ 1 PHẢN ỨNG HẠT NHÂN - CHU KÌ BÁN HỦY

I. Phản ứng hạt nhân


1. Định nghĩa
Phản ứng hạt nhân là phản ứng làm thay đổi hạt nhân nguyên tử nguyên tố này có thể biến
đổi thành nguyên tố khác .
2. Hiện tượng phóng xạ
- Phân hủy phóng xạ là hiện tượng chuyển hóa tự động các đồng vị không bền của một
nguyên tố thành một đồng vị của nguyên tố khác kèm theo sự phát ra các hạt cơ bản hoặc các
hạt nhân nguyên tử .
226 222 4
Vd: 88 Ra → 86 Rn + 2 He
- Phóng xạ tự nhiên là sự tự phân hủy của hạt nhân nguyên tử
- Phóng xạ nhân tạo là sự bắn phá hạt nhân bằng các hạt cơ bản hoặc các hạt nhân khác được
gia tốc gây ra phản ứng hạt nhân biến đổi nguyên tố này thành nguyên tố khác , kèm theo các
tia phóng xạ
3. Các dạng phóng xạ cơ bản
4
- Phóng xạ α (α là hạt nhân nguyên tử 2 He )
232 228 4
Vd: 90 Th → 88 Ra
+ 2 He
0
- Phóng xạ β- (β- là electron −1 e )
14 14 0
Vd: 6 C → 7 N + −1 e
0
- Phóng xạ β+ (β+ là position +1 e )
38 38 0
Vd: K → Ar +
19 18 +1 e
- Sự bắt electron (hạt nhân bắt electron từ lớp K gần hạt nhân)
106 0 106
Vd: 47 Ag + −1 e → 46 Pd
II. Tốc độ phân hủy
1. Khái niệm
- Tốc độ phân hủy (hay phân rã) phóng xạ là số nguyên tử bị phân hủy trong một đơn vị thời
gian
- Chu kì bán hủy của những hạt nhân phóng xạ là thời gian để phân hủy được một nửa số
nguyên tử ban đầu (hay một nửa lượng ban đầu)
2. Công thức tính tốc độ phân hủy

ln2 0 ,693 t1/2 : chu kì bán hủy


t 1 /2 = =
k k k : hằng số phóng xạ
m0 thời điểm ban đầu khối lượng nguyên tố phóng xạ bằng m0
kt=ln
mt thời điểm ban t khối lượng nguyên tố phóng xạ bằng mt
N N0 là tốc độ phóng xạ ban đầu
kt=ln 0
Nt N là tốc độ phóng xạ ở thời điểm t
hay
BÀI TẬP
226 14
1. Viết phương trình phân rã beta của hạt nhân nguyên tử 88 Ra và 6C .

2. Viết phương trình phản ứng phát xạ position của hạt nhân nguyên tử
38 15
19 K và 8 O .

3. Viết phương trình phản ứng bắt electron của hạt nhân nguyên tử
106 37
47 Ag và 18 Ar .

226
4. Viết phương trình phân rã anpha của hạt nhân nguyên tử 88 Ra và
210
84 Po .

5. Viết phương trình biến đổi hạt nhân sau :


61 1 1 10 1 4
a) 28 Ni + 1H→ ? + 0n d) 5 B + 0 n → ? + 2 He
27 1 4 1 83
b) 13 Al + 1 H → ? + 2 He e) ? + 1 H → 35 Br
239 239 243 1 244
c) ? → 94 Pu + 92 U f) 95 Am + 0 n → ? Cm + ? + γ
238
6. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ bắt đầu với 92 U và kết thúc
với một đồng vị bền
206
82 Pb . Hãy tính số phân hủy α , β trong chuỗi này.

232
7. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90 Th và kết thúc với một
đồng
208
vị bền 82 Pb . Hãy tính số phân hủy β trong chuỗi này.
8. Coban -60 phân rã phóng xạ ra hạt beta cùng tia gamma với chu kì bán hủy 5,27 năm .
Với
một lượng 3,42g coban-60 , sẽ còn lại bao nhiêu gam sau 30 năm phân rã ? Viết phương trình
phản ứng phân hủy .

9. Lúc bắt đầu quan sát đồng vị phóng xạ iot -131 có khối lượng 1mg . Sau13,3 ngày khối
lượng còn 0,32 mg . Xác định hằng số tốc độ của phản ứng phân rã và chu kì bán hủy của
phản ứng phân rã.

10. Đồng vị cacbon -14 là chất phân rã phóng xạ có chu kì bán hủy là 5730 năm . Khi đo độ
hoạt động phóng xạ cacbon-14 (tính theo 1g cacbon) có trong một mẫu gỗ của một ngôi mộ
cổ , người ta thấy nó chỉ bằng 0,636 lần độ hoạt động phóng xạ cacbon-14 có trong gỗ ngày
nay . Xác định tuổi của miếng gỗ.

238 206
11. Quá trình đồng vị 92 U phân hủy cho đồng vị 82 Pb có chu kì bán hủy. là 4,51x109 năm .
238 206
Khi phân tích mộ mẫu quặng uran người ta thấy có 4,64 mg 92 U với 1,236 mg 82 Pb . Tính
độ tuổi của quặng trên .
12. Triti là đồng vị phóng xạ của hidro có chu kì bán hủy là 12,3 năm . Nếu ban đầu có 1,5mg
đồng vị đó thì sau 49,2 năm còn lại bao nhiêu mg ?

13. Coban-60 được dùng trong y học để chữa một số bệnh ung thư , do nó có khả năng phát ra
tia γ để hủy diệt các tế bào ung thư . Coban-60 khi phân rã phát ra hạt β và tia γ , có chu kì
bán hủy là 5,27 năm . Nếu ban đầu có 3,42 mg Coban-60 thì sau 30 năm còn lại bao nhiêu?

131
14. Đồng vị phóng xạ 53 I dùng trong các nghiên cứu và chữa bệnh bứu cổ . Một mẫu thử ban
131
đầu có 1 mg 53 I . Sau 13,3 ngày lượng iot còn lại là 0,32 mg . Tìm thời gian bán hủy của iot
phóng xạ đó .

210
15. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 84 Po giảm đi 6,85% sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc
độ của quá trình phân rã , chu kì bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90% .

16. Một mẫu than củi tìm thấy trong một hang động khi tốc độ phân hủy còn 2,4 phân
hủy/phút tính cho 1g . Giả định rằng mẫu than này là phần thừa của mẫu than do 1 họa sĩ
dùng vẽ tranh , hỏi sau bao nhiêu năm người ta tìm thấy mẫn than . Biết trong cơ thể sống tốc
độ phân hủy cacbon là 13,5 phân hủy/giây , chu kì bán hủy của C của 5730 năm.

17. Đồng vị cacbon -14 là chất phân rã phóng xạ có chu kì bán hủy là 5730 năm . Hãy tính độ
tuổi của một mẫu gỗ khảo cổ có độ phóng xạ bằng 72% độ phóng xạ của mẫu gỗ hiện tại .

238 206 238


18. Một mẫu đá chứa 13,2 μg 92 U và 3,24 μg 82 Pb . Biết rằng chu kì bán hủy của 92 U là
4,51.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó .

238
19. Giả sử đồng vị phóng xạ 92 U phóng ra các hạt α , β với chu kì bán hủy5.109 năm tạo thành
206
82 Pb
206
a) Có bao nhiêu hạt α , β tạo thành từ một hạt nhân 82 Pb ?

238 206
b) Một mẫu đá chứa 47,6mg 92 U và 30,9mg 82 Pb . Tính tuổi của mẫu đá đó .

20. Biết hoạt tính phóng xạ tỉ lệ thuận với khối lượng của đồng vị phóng xạ
. Hoạt tính phóng xạ của đồngvị poloni -210 giảm 6,85% sau 14 ngày . Hãy xác định :
a) Hằng số tốc độ của phản ứng phân rã
b) Chu kì bán hủy của phản ứng phân rã

c) Thời gian cần để phân hủy hết 90% khối lượng đồng vị ?

You might also like