Professional Documents
Culture Documents
10. Một số vấn đề dinh dưỡng thường gặp ở cộng đồng
10. Một số vấn đề dinh dưỡng thường gặp ở cộng đồng
10
5,3
5 400 nghìn 3,5
0
Thấp còi Nhẹ cân Thừa cân
2000 2005 2010 2015 2014
Năm 2021, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
- Cân nặng theo tuổi là 3,4%;
- Chiều cao theo tuổi là 12,7%;
- Cân nặng theo chiều cao là 3,6%.
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
1. Khái niệm
Tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh huởng đến quá
trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của trẻ.
2. Phân loại
- Trẻ nhẹ cân: trẻ có cân nặng thấp hơn so
với trẻ cùng tuổi và cùng giới
- Trẻ thấp còi: trẻ có chiều cao thấp hơn so
với trẻ cùng tuổi và cùng giới
- Trẻ gày còm: trẻ có cân nặng thấp hơn so
với trẻ có cùng chiều cao
Marasmus - Thể teo đét Kwashiorkor - Thể phù
Mức ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
• Dinh dưỡng
khi mang thai
• Sữa mẹ
• Ăn bổ sung
Dinh dưỡng hợp lý trong 1000 ngày với việc lập trình và
chuẩn bị cho sức khỏe lâu dài của cơ thể
www.hoidinhduong.v
Các giải pháp tầm vĩ mô / gián tiếp:
Lồng ghép chăm sóc y tế và chăm sóc DD;
Xã hội hóa DD và phối hợp liên ngành;
Tăng cường TTGD;
Xây dựng mô hình điểm và nhân rộng;
Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác DD.
Giải pháp trực tiếp:
Chăm sóc SK và DD cho PN, PNCT
- Phát hiện sớm và quản lý thai nghén tốt
- Tư vấn giáo dục dinh dưỡng cho phụ nữ có thai
- Bổ sung sắt/folat/viên đa vi chất khi mang thai
- Cải thiện chế độ ăn uống và nghỉ ngơi, tăng 10-12kg.
- Chăm sóc bà mẹ sau đẻ (uống Vitamin A sau sinh,
chăm sóc chế độ ăn uống
Giải pháp trực tiếp:
Chăm sóc SK và DD cho PN;
Bú mẹ đúng hướng dẫn
- Bú ngay trong nửa giờ đầu sau khi sinh
- Cho trẻ bú sữa non
- Bú hoàn toàn 6 tháng đầu, kéo dài đến 18-24 tháng
- Mẹ ăn no, uống đủ, ngủ tốt, cho con bú thoải mái, con
khóc mẹ cho bú là cách đảm bảo có nhiều sữa và có
sữa kéo dài
Giải pháp trực tiếp:
Chăm sóc SK và DD cho PN;
Bú mẹ đúng hướng dẫn;
Ăn bổ sung hợp lý;
- Cho trẻ ăn bổ sung đúng độ tuổi
- Ăn ít -> nhiều, tập quen dần với thức ăn mới.
- Tăng dần lượng thức ăn và số bữa ăn.
- Chế biến đảm bảo thức ăn mềm dễ nhai và dễ nuốt.
- Ăn đa dạng
- Tăng đậm độ năng lượng của thức ăn bổ sung
- Vệ sinh, sạch sẽ
Giải pháp trực tiếp:
Chăm sóc SK và DD cho PN;
Bú mẹ đúng hướng dẫn;
Ăn bổ sung hợp lý;
Cải thiện tình trạng vitamin A;
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tốt hơn trong và sau khi
mắc bệnh;
Chăm sóc, thực hành vệ sinh ở gia đình và phòng
chống nhiễm giun;
Cân trẻ dưới 2 tuổi hàng tháng.
2. THIẾU MÁU DINH DƯỠNG
Tình hình thiếu máu ở Việt Nam
Thiếu máu: giảm lượng hemoglobin và số lượng
hồng cầu trong máu ngoại vi dẫn đến thiếu oxy
cung cấp, trong đó giảm lượng hemoglobin có ý
nghĩa quan trọng nhất.
Tình trạng quá tải sắt là khi dự trữ sắt cao gấp
nhiều lần so với bình thường và sắt lắng đọng
quá nhiều đủ dẫn đến phá hủy các nhu mô.
Dấu hiệu lâm sàng của thiếu máu: da tái, mệt mỏi, đôi
khi có hôn mê, thở nông, chóng mặt, đau đầu, tăng nhịp tim
1. Sắt
• Thành phần của một số loại protein - 2/3 lượng Fe ở
hemoglobin - vận chuyển oxy.
• Sắt dự trữ trong cơ thể dưới dạng ferritin, chủ yếu ở gan,
lách và tủy xương
• Thiếu máu do thiếu sắt: phổ biến nhất
• Hấp thu sắt phụ thuộc: lượng sắt dự trữ trong cơ thể,
lượng sắt trong TP, yếu tố hỗ trợ/cản trở hấp thu.
• Thừa sắt – Ngộ độc
Một số chất DD quan trọng với tạo máu
1. Sắt
2. Folate
• Cơ thể có 5-10mg, 50% được dự trữ trong gan.
• Folate - coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa
nucleotid và acid amin.
• Thiếu folate - khẩu phần ăn không đủ hoặc kém hấp thu.
• Thiếu folate: mệt mỏi, khó tập trung, đau đầu, thiếu máu
hồng cầu to, mẹ thiếu folate có thể gây dị tật ống thần kinh
ở trẻ.
Một số chất DD quan trọng với tạo máu
1. Sắt
2. Folate
3. Vitamin B12 (cobalamin)
• Dự trữ chủ yếu ở gan (60%) và cơ (30%).
• Hoạt động như là coenzym cho phản ứng chuyển hóa
homocystein -> methionin và một số acid béo -> aa. =>
cần cho quá trình phát triển và phân chia tế bào.
• Thiếu B12: thiếu máu ác tính, hồng cầu to; triệu chứng về
thần kinh.
- Chế độ ăn ko cung cấp đủ chất sắt cho tạo máu.
- Cơ thể kém hấp thu các chất dinh dưỡng: rối loạn tiêu
hóa, mắc bệnh đường ruột. Sử dụng TP gây hạn chế hấp
thu sắt. Kém hấp thu acid folic, vitamin B12, vitamin B6,
vitamin A, đồng, kẽm.
- Nhu cầu sắt của cơ thể tăng cao: theo tuổi, giới, tình
trạng sinh lý, tình trạng dinh dưỡng, kích thước cơ thể và
mức dự trữ sắt.
2. Coi bổ sung sắt acid folic hàng ngày theo đường uống cho
PNMT là một phần của chăm sóc thai sản để giảm nguy
cơ LBW, giảm thiếu máu, thiếu sắt ở bà mẹ.
3. Ở vùng thiếu máu < 20%, bổ sung sắt và acid folic gián
đoạn cho PNMT không bị thiếu máu để phòng chống thiếu
máu và cải thiện kết quả thai nghén.
Các can thiệp khác: Ngăn ngừa mang thai tuổi vị thành
niên, giảm số lần mang thai và giãn khoảng cách giữa các
lần mang thai cũng sẽ góp phần kiểm soát TMTS ở PN.
Sắt là chất xúc tác trong phản ứng oxy hóa khử nội sinh -
cơ thể tự bảo vệ chống lại việc hấp thu sắt nhờ cơ chế
“hành lang bảo vệ” của các tế bào thành ruột.
Thừa sắt -> đặc tính oxy hóa khử của sắt hay protein gắn
sắt có thể làm tiêu hủy thành phần các tế bào như acid béo,
protein và acid nucleic.
Tình trạng bệnh lý: ngộ độc sắt cấp tính tới tổn thương tổ
chức đối với niêm mạc đường tiêu hoá, hủy hoại gan, thận,
tim, phổi, làm giảm chức năng của buồng trứng hoặc tinh
hoàn do quá tải sắt mãn tính.
3. BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM
VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
BỆNH KHÔNG LÂY
NHIỄM VÀ CÁC
YẾU TỐ NGUY CƠ
38
1. Tăng huyết áp: 15,1 triệu (STEPS 2021)
2. Đái tháo đường: 4,5 triệu (STEPS 2015).
3. Rối loạn tâm thần: 15 triệu (2022)
Tổng cộng: Trên 35 triệu (trên 33% dân số)
39
Khoảng trống quản lý điều trị
THA và ĐTĐ
Không được
Không được phát
phát hiện:
hiện: 56,9%
68,9%
Quản lý
Quản lý 28,9%
13,6%
41
- Không lây truyền: Hỗ trợ của quốc tế ít
- Là bệnh mạn tính, phát triển và tiến triển chậm và hầu như
không chữa khỏi:
o Người dân chủ quan, chính quyền không coi trọng.
o Số lượng BN lớn: ngày càng gia tăng. Tuy nhiên có tới 70-
80% là BN vừa và nhẹ, có thể QLĐT tại TYT.
o Phải cung cấp dịch vụ lâu dài.
- Liên quan tới hành vi, lối sống: Cần hành động liên ngành.
- Gây tổn thất lớn tới sức khỏe và kinh tế.
Cứ 100 trường hợp tử vong thì có tới 77 người tử
vong do các bệnh không lây nhiễm, trong đó
• Tim mạch chiếm 31%,
• Ung thư chiếm 19%,
• COPD chiếm 6%,
• Đái tháo đường chiếm 4%
• Các bệnh không lây nhiễm khác chiếm 18%
Nguồn: MOH
Yếu tố nguy cơ hành vi
Hầu hết các BKLN phổ biến đều có chung các YTNC về hành vi lối sống
BKLN chủ yếu
YTNC hành vi
Tim mạch ĐTĐ Ung thư COPD, Hen PQ
Hút thuốc + + + +
Dinh dưỡng bất hợp lý + + +
Ít vận động + + +
Lạm dụng rượu bia + + +
80% bệnh TM, ĐTĐ týp 2 và 40% ung thư có thể phòng được bằng thực hiện lối
sống lành mạnh (không hút thuốc, không lạm dụng rượu bia, dinh dưỡng hợp lý
và vận động thân thể thường xuyên)
Tỷ lệ %
* Hiện tại hút thuốc: nguồn số liệu từ điều tra thuốc lá GATS 2015
** Uống rượu bia mức nguy hại: trong 30 ngày qua có ít nhất 1 lần uống từ 60g cồn trở
lên) Nguồn: Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ BKLN năm 2015 và điều tra thuốc lá năm 2015
So sánh các yếu tố nguy cơ giữa năm 2010 và
2015 (nhóm tuổi 25-64)
27,9 36,7
Tăng cholesterol
27,8 32,3
4,6 3,6
Tăng đường máu
3,2 3,1
Nam 24,7
Tăng huyết áp
16,1
Nữ
19,3 11,5
16,9 18,1
Thừa cân béo phì 2015
12,5 11,4
10,5 8,3
2010
Ăn muối (g/ngày)
0 0
19,0 32,6
Thiếu HĐTL
28,1 32,6
63,2 51,1
Ăn thiếu rau quả
81,7 81,7
80,3 11,2
Hiện uống rượu bia
69,6 5,6
45,3 1,1
Hiện tại hút thuốc 1,4
47,4
100 80 60 40 20 0 0 20 40 60 80 100
Tỷ lệ %
Tỷ lệ % *) điều tra STEPs- Cục YTDP-BYT
Nguồn: Báo cáo điều tra STEPS và GATS năm 2010
* Tiêu thụ muối: số gam muối/người/ngày và 2015
Hút thuốc: cho độ tuổi >=15
4. THỪA CÂN BÉO PHÌ
Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở trẻ dưới 5 tuổi năm 2015
(%)
14
12 11,4
10 9,5
8 7,0
5,7
6 5,3
3,5 3,5
4
0
MNPB ĐBSH DHMT TN MĐNB MTNB Toàn quốc
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, thừa cân là tình trạng
cân nặng vượt quá cân nặng “Nên có” so với chiều
cao;