You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bài tập nhóm lấy điểm B3


Chiến lược Marketing của cà phê TRUNG NGUYÊN
Tổ 9
Nhóm 201
Giảng viên: Nguyễn Thị Kim Ngân
Phần trăm đóng góp của các thành viên

Mai Thị Thùy (Trưởng nhóm, Người thuyết trình) 100%

Phạm Thị Diễm Quỳnh 100%

Phan Văn Sang 100%

Nguyễn Tiến Thành 100%

Vũ Văn Thành 100%

Lê Bảo Thịnh 100%

Nguyễn Thị Diễm Quỳnh 100%

Đinh Thị Thúy 100%

Lê Huy Thao 100%

Phần 1: Mục tiêu chiến lược của Trung Nguyên


 Với hệ sinh thái có thể nói là toàn diện từ sản xuất đến phân phối, Trung Nguyên
mang trong mình một tầm nhìn chiến lược to lớn. Chiến lược kinh doanh của
Trung Nguyên nhắm đến mục tiêu chiếm lĩnh thị trường quốc tế. Đồng thời, Trung
Nguyên hướng đến xây dựng một thương hiệu đậm đà bản sắc Việt, giúp khơi
nguồn sáng tạo. Cà phê Trung Nguyên đặt mục tiêu trở thành nhà sản xuất cà phê
lớn nhất thế giới vào năm 2022.
 Cứ 18 ly cà phê được bán ra trên toàn đất nước Trung Quốc thì có 1 ly đến từ
thương hiệu Trung Nguyên Legend của Việt Nam. Tính từ đầu năm 2022 đến nay,
đã có 800 triệu ly cà phê Trung Nguyên Legend được bán ra tại đất nước 1,5 tỉ
dân.
 Đưa cà phê Việt Nam ra toàn cầu. Để nhắc tới cà phê, thế giới nghĩ tới Việt Nam.
Cuộc chiến chuỗi cafe ở Việt Nam đang rất khốc liệt, không chỉ bài toán về chất
lượng cafe, khẩu vị người Việt, mà còn là bài toán về mặt bằng và không gian.
Những cái tên như Highlands Coffee và The Coffee House đang có lợi thế rất lớn
trong phân khúc tầm trung. Ở phân khúc cao cấp thì Trung Nguyên đang vất vả
khi phải cạnh tranh với gã khổng lồ Starbucks, và phải phân tán nguồn lực giải
quyết
Phần 2: Nghiên cứu phân tích thị trường

1. PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG

Tiêu thức địa lý

Chia thị trường theo khu vực bắc, trung và nam. Miền Nam có lượng tiêu thụ cao gấp 4
- 5 lần so với miền Bắc và miền Trung.

Tiêu thức dân số - xã hội:

Mật độ: Tiêu dùng ở khu vực thành thị tăng gấp 2 lần so với khu vực nông thôn đối với
dạng bột.

Dân số: Đối với doanh nghiệp, thị trường nông thôn, giới trẻ, cà phê hòa tan, hạ giá
thành và giá bán lẻ;

Độ tuổi: Khảo sát cho thấy khách hàng ở độ tuổi thanh niên và vị thành niên có mức tiêu
thụ cà phê tăng nhanh nhất, cả về cà phê bột và cà phê hòa tan.

Ngành nghề: Còn cà phê bột tại nhà, tiềm năng ở Hà Nội là nhân viên dịch vụ, kỹ thuật
viên
Tiêu thức tâm lý

Lối sống: Tại Tp.HCM, cà phê được uống tại quán nhiều hơn. Ngược lại, Hà Nội uống
tại nhà nhiều hơn và có một nhóm đáng kể uống ở văn phòng.

Tiêu thức hành vi tiêu dùng:

Do thói quen thương thức cà phê của một số người Việt Nam Một số người làm việc
nhiều về trí óc và có kỹ năng chuyên môn, kỹ thuật viên tiêu thụ cà phê nhiều nhất.

Phát triển sản phẩm

Cà phê sáng tạo:

 Sáng tạo 1 - Culi Robusta: (gói 250g)


 Sáng tạo 2 - Arabica, Robusta: (gói 250g)
 Sáng tạo 3 - Arabica Sẻ: (gói 250g)
 Sáng tạo 4 - Culi thượng hạng: (gói 250g)
 Sáng tạo 5 - Culi Arabica hảo hạng: (gói 250g
Đa dạng hóa sản phầm:

Trung Nguyên đã nghiên cứu và phát triển 30 loại cà phê pha chế có hương vị riêng
biệt, tạo ra 9 loại mức độ hương vị khác nhau cho sản phẩm của mình.

2.PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:

 Nescafe của Nestle: Là nhãn hiệu cà phê hòa tan hàng đầu trên thế giới với bề
dày lịch sử 70 năm.
 Vinacafe của công ty CP café Biên Hòa: Bắt đầu đi vào sản xuất từ năm 1797,
sản phẩm của Vinacafe chủ yếu để xuất khẩu theo nghị định thư sang các nước
Đông Âu và Liên Xô cũ
 Café Vinamilk của công ty Cp sữa Việt Nam-Vinamilk: Sau một thờ gian nghiên
cứu, tìm hiểu khẩu vị và thói quen uống cà phê của người tiêu dùng Việt Nam,
 Maccoffee của maccoffe (Singapore): Những năm đầu của thập kỷ 90 chứng kiến
những chuyển biến mang tính cách mạng ở Việt Nam.
 Café lon hòa tan Birdy: Birdy là sản phẩm cà phê đóng lon mong phong cách
hiện đại được làm từ những hạt cà phê thượng hạng.
 Café hòa tan VIP: Ngày 15/11/2009 vừa qua, công ty Tân Hiệp Phát tiếp tục tung
ra thị trường sản phẩm cà phê VIP- cà phê sữa thơm ngon trong chai nhựa tiện
dụng.
2. PHÂN TÍCH SWOT. ĐỀ NGHỊ GIẢI PHÁP

Phân tích SWOT của công ty.

Điểm mạnh.

- Trung Nguyên có lợi thế lớn là có nhà máy sản xuất lớn ngay tại thủ phủ cà phê Buôn
Ma Thuột, vận chuyển không phải là vấn đề khó khăn. Bên cạnh đó Trung Nguyên còn
cho xây dựng riêng trang trại cà phê để cung cấp nguyên liệu.

- Trung Nguyên là tập đoàn lớn mạnh với cơ sở hạ tầng vững chắc hoàn toàn đủ điều kiện
để thực hiện và quản lý các hoạt động cơ bản tốt nhất

- Yếu tố “thương hiệu Việt” ngay tại sân nhà: cà phê hòa tan là sản phẩm tiêu dùng dạng
không cần công nghệ cao, được mua về vi tính tiện dụng.

- Có một kênh phân phối rộng khắp, Trung Nguyên còn được biết đến như nhãn hàng
tiên phong trong việc đối chứng và nhượng quyền thương hiệu tại thị trường Việt Nam.

- Công tác PR hiệu quả.

- Đôi ngũ công nhân viên hầu như là người trẻ, lực lượng hùng hậu.

- Bên cạnh đó Trung Nguyên có đội ngũ phát triển thị trường năng động và chính bản
thân những người khởi nghiệp trực tiếp truyền lửa đam mê sản phẩm đến những người
kinh doanh

Điểm yếu

- Hệ thống nhượng quyền của Trung Nguyên ồ ạt, thiếu nhất quán, và đang bị vượt quá
tầm kiểm soát, do đó không đảm bảo sự đồng nhất và tạo phong cách riêng cho -Trung
Nguyên. Mức độ đầu tư cho bài trí không gian cũng có sự chênh lệch rất lớn.

- Trung Nguyên đang sử dụng chiến lược khác biệt hóa về giá, tức là sự phân cấp khách
hàng trong các sản phẩm của Trung Nguyên tương ứng với giá thành sản phẩm

Cơ hội:

- Cà phê được nhà nước bảo hộ về quyền lợi và thương hiệu, hỗ trợ giá thành sản phẩm
và tạo điều kiện xuất khẩu đi nước ngoài, bên cạnh đó nhà nước thành lập hiệp hội cà phê
để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối chính sách của Đảng
nhà nước,

- Với sự gia nhập WTO


- Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà phê không đa dạng do không xuất hiện các
công nghệ mới.

- Các rào cản ngăn chặn việc ra khỏi ngành của doanh nghiệp gần như không có.

- Đối với sản phẩm cà phê hòa tan đây được xem là một sản phẩm tiện dụng, động cơ
không cao nên năng lực thương lượng của khách hàng là thấp.

Thách thức

- Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam khấ bất ổn tỷ lệ tăng trưởng tăng song kèm theo đó là
lạm phát tăng, đồng tiền mất giá gây khó khăn không ít hoạt động kinh doanh của Trung
Nguyên đặc biệt là hoạt động thu mua nguyên liệu.

- Hiện nay, nhà nước chho phép các doanh nghiệp tự định ra mức lãi suất dẫn tới tỷ lệ lãi
suất là khá cao gây khó khăn về mặt xoay vòng vốn.

- Nguy cơ bị mất thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Trung Nguyên
như Nescafe của Nestle, Vinacafe của công ty CP Café Biên Hòa, Vinamilk café của
công ty cổ phần sữa Việt Nam

- Nguy cơ gặp phải cạnh tranh gây gắt hơn trong tương lai trên thị trường quốc tế

PHẦN 3: XÁC ĐỊNH PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG

 Chiến lược marketing của doanh nghiệp Cà phê Trung Nguyên nhắm đến phân
khúc thị trường khá rộng, từ người tiêu dùng yêu thích cà phê thông thường đến
những người đam mê cà phê cao cấp.
 Cà phê Trung Nguyên tập trung vào việc xây dựng thương hiệu và tạo ra sản phẩm
chất lượng để thu hút sự quan tâm và lòng tin của khách hàng. Họ sử dụng các
chiến dịch quảng cáo, truyền thông và hoạt động tiếp thị để tạo dựng nhận diện
thương hiệu mạnh mẽ và gây sự chú ý.
 Phân khúc thị trường của Cà phê Trung Nguyên cũng gắn liền với việc phục vụ đa
dạng nhu cầu của khách hàng. Họ cung cấp nhiều loại sản phẩm cà phê khác nhau,
từ cà phê hòa tan, cà phê viên nén cho đến cà phê pha phin và các sản phẩm pha
chế khác. Điều này cho phép họ tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau và tăng cường sự hiện diện trên thị trường cà phê Việt Nam.
 Dựa vào việc phân đoạn thị trường cà phê Việt Nam, Trung Nguyên đã hướng đến
phục vụ đối tượng khách hàng thuộc lứa tuổi từ thanh niên đến trung niên. Đây là
độ tuổi có nhu cầu hội họp, tiếp chuyện theo nhóm rất cao với vô số lý do như hội
nhóm, bàn công chuyện với đối tác, … Ngay từ những ngày đầu thành lập, cà phê
Trung Nguyên đã được xuất hiện trải rộng cả nước dưới hình thức quán cà phê
nhượng quyền. So với các thương hiệu khác, mỗi cốc cà phê Việt Nam được bán
với giá khá rẻ, giao động từ 20-40.000 đồng/ cốc, so với mức giá 40-65.000 đồng
tại các thương hiệu như Starbuck, Highland.
 Chính nhờ vào việc lựa chọn thị trường mục tiêu chính, và chiến lược kinh doanh
hợp lý, cà phê Trung Nguyên đã đưa món thức uống xa xỉ đối này ở xứ Tây trở
thành món uống thường ngày, giá thành rẻ, dễ dàng tiếp cận, được nhiều người
biết đến. Qua đó giúp Trung Nguyên sở hữu mạng lưới gần 1000 quán cà phê
nhượng quyền trên cả nước.

Để xác định phân khúc thị trường cho chiến lược marketing của doanh nghiệp Cà phê
Trung Nguyên, có thể thực hiện các bước sau:

*** CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG

1. Nghiên cứu và phân tích thị trường: Tìm hiểu về ngành công nghiệp cà phê, thị trường
cà phê Việt Nam và các đối thủ cạnh tranh. Phân tích xu hướng tiêu dùng, nhu cầu và sở
thích của khách hàng trong lĩnh vực cà phê.

2. Phân đoạn thị trường: Dựa trên kết quả nghiên cứu, xác định các phân đoạn thị trường
có tiềm năng cho doanh nghiệp Cà phê Trung Nguyên. Đánh giá và xác định các yếu tố
như độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích và lối sống của khách hàng trong từng phân
đoạn.

3. Xác định điểm mạnh và đặc điểm đặc trưng: Xác định các điểm mạnh của Cà phê
Trung Nguyên và những đặc điểm nổi bật của sản phẩm và dịch vụ của họ. Các yếu tố
này có thể là chất lượng, hương vị đặc biệt, phong cách phục vụ, hoặc giá trị thương hiệu.

4. Xác định mục tiêu khách hàng: Dựa trên thông tin đã thu thập, xác định nhóm khách
hàng mục tiêu mà Cà phê Trung Nguyên muốn nhắm đến. Điều này có thể là người yêu
thích cà phê thông thường, người đam mê cà phê cao cấp hoặc người muốn thưởng thức
cà phê pha chế độc đáo.

5. Tạo chiến lược marketing: Xây dựng chiến lược marketing dựa trên phân khúc thị
trường đã xác định. Định rõ mục tiêu, thông điệp, kênh truyền thông, hoạt động quảng
cáo và phân phối sản phẩm để tiếp cận và thu hút khách hàng mục tiêu.

6. Theo dõi và đánh giá: Liên tục theo dõi hiệu quả của chiến lược marketing và đánh giá
sự phản hồi của khách hàng. Điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết để đạt được kết quả tốt
hơn.

Những bước trên giúp xác định phân khúc thị trường và tạo ra chiến lược marketing hiệu
quả cho doanh nghiệp Cà phê Trung Nguyên.
Phần 4: Xác định thị trường mục tiêu

-Thị trường mục tiêu cà phê trung nguyên hướng đến:

 Sản phẩm cao cấp: cà phê chồn, cà phê Legend, hướng đến thị trường phân
khúc sang trọng.
 Sản phẩm trung cấp: sản phẩm từ thương hiệu G7 và các dòng cà phê truyền
thống của Trung Nguyên vẫn tiếp tục được bán và hướng đến thị trường khách
hàng trung lưu.
 Sản phẩm thông thường: các sản phẩm cà phê hòa tan G7, hướng tới thị trường
khách hàng phổ thông.
-Ma trận BCG của Trung Nguyên được sử dụng để phân loại và đánh giá các sản phẩm
hoặc dịch vụ của công ty dựa trên hai yếu tố chính là tỉ lệ tăng trưởng thị trường (Market
Growth) và thị phần (Market Share).

-Dựa trên hai yếu tố này, ma trận DPM của Trung Nguyên chia các sản phẩm hoặc dịch
vụ của công ty thành 4 phân khúc chính:

1. Sao (Stars): Trung Nguyên cần đầu tư và phát triển thêm vào các sản phẩm hoặc dịch
vụ thuộc phân khúc này để tăng cường sức mạnh cạnh tranh và giữ vững thị phần.

2. Hỏi (Question Marks): Trung Nguyên cần xác định rõ tiềm năng của các sản phẩm
hoặc dịch vụ thuộc phân khúc này và quyết định có tiếp tục đầu tư và phát triển hay rút
lui khỏi thị trường.

3. Vắng (Dogs): Trung Nguyên cần xem xét việc tiếp tục duy trì hoặc loại bỏ các sản
phẩm hoặc dịch vụ thuộc phân khúc này để tập trung vào những phân khúc mang lại lợi
nhuận cao hơn.

4. Ngôi sao sụp đổ (Cash Cows): Trung Nguyên cần duy trì và tận dụng tối đa lợi thế
cạnh tranh của các sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc phân khúc này để tạo ra nguồn lợi nhuận
ổn định và bổ sung cho việc phát triển các phân khúc khác.

-Lựa chọn Thị trường mục tiêu của cà phê Trung Nguyên được xác định thông qua các
tiêu chí phân khúc sau:

 Theo nhân khẩu học: đa số người uống cà phê trải đều theo độ tuổi từ sinh viên tới
trung niên, độ tuổi về hưu.
 Theo nghề nghiệp: sinh viên, dân công sở, văn phòng, doanh nhân chiếm đa số.
 Theo mức thu nhập: người có mức thu nhập trung bình-cao có thói quen sử dụng
cà phê thường xuyên hơn.
 Theo tâm lý: gu thưởng thức cà phê của Việt Nam đặc biệt hơn so với phương
Tây. Người Việt Nam ưa chuộng vị chua từ Robusta trong khi người phương Tây,
châu Phi lại ưa giống Arabica hơn.
 Theo thói quen sử dụng: người Hà Nội thích cà phê hòa tan, trong khi người Sài
Gòn thích cà phê phin.
Phần 5: Xây dựng chiến lược Marketing

1.Chiến lược giá:

-Giá phân khúc: Cung cấp các mức giá khác nhau cho các loại cà phê Trung Nguyên dựa
trên tầm nhìn trường và khách hàng mục tiêu. Xác định và xây dựng các phân khúc thị
trường như cà phê cao cấp, cà phê hạt rang, cà phê hòa hòa tan và cà phê đóng gói sẵn
sàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đa dạng và tạo ra các cạnh tranh trong từng
phân đoạn.

-Chiến lược giá giới hạn: Tạo ra những sản phẩm cà phê giới hạn với các mức giá cao
hơn để tạo ra khan hiếm và thu hút những khách hàng mong muốn trải nghiệm đặc biệt.
Ví dụ, cà phê Trung Nguyên độcđộc được sản xuất từ một khu vực đặc biệt hoặc công
thức rang xay đặc biệt. Điều này giúp tạo ra sự độc đáo và giá trị đặc biệt cho khách
hàng.

-Biểu đồ giá linh động: Áp dụng biểu đồ giá linh động để cung cấp giá cà phê có thể thay
đổi theo thời gian. Điều này cho phép điều chỉnh giá dựa trên yếu tố như giá nguyên liệu
cà phê, chi phí sản xuất, biến động thị trường và cảm nhận của khách hàng. Sử dụng biểu
đồ giá linh hoạt giúp duy trì hoạt động và phản ứng nhanh chóng với môi trường kinh
doanh thay đổi.

-Chiến lược combo gói giá: Tạo ra các gói sản phẩm cà phê Trung Nguyên kết hợp với
các phụ kiện cà phê hoặc sản phẩm khác để tăng giá trị cho khách hàng. Ví dụ: gói cà phê
Trung Nguyên kết hợp với ấm mô-đun nước, hộp đựng cà phê hoặc sách hướng dẫn pha
cà phê. Điều này giúp tạo ra sự thu hút và khuyến khích khách hàng mua nhiều sản phẩm
hơn và tăng doanh thu bán hàng.

-Chiến lược giá khuyến mãi: Sử dụng chiến lược giá khuyến mãi như giảm giá, ưu đãi
mua một tặng một hoặc giảm giá khi mua số lượng lớn để tạo động lực cho khách hàng
mua hàng và cung cấp doanh số bán hàng. Đảm bảo rằng giá khuyến mãi vẫn được
hưởng lợi nhuận hợp lý và không gây phiền toái đáng kể về giá trị của sản phẩm.
-Chiến lược xoay vòng giá: Sử dụng chiến lược giá xoay vòng bằng cách áp dụng cố định
giá trong một thời gian ngắn và sau đó tăng giá sau khi thời gian đó kết thúc. Ý tưởng là
thu hút khách hàng bằng giá hấp dẫn và tạo ra sự tò mò, sau đó tăng giá để tạo cảm giác
giá trị cao hơn cho sản phẩm. Việc áp dụng chiến lược xoay vòng cần được điều chỉnh
cẩn thận để đảm bảo sự đáng tin cậy và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến tín dụng của
khách hàng.

2.Chiến lược sản phẩm và dịch vụ:

-Đa dạng sản phẩm: Mở rộng các dòng sản phẩm của cà phê Trung Nguyên bằng cách đa
dạng hóa các loại cà phê như hạt rang, cà hòa phê tan, cà phê đóng gói sẵn và cà phê
thương hiệu đặc biệt. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng và mở
rộng phạm vi tiềm năng hàng hóa của khách hàng.

-Chất lượng cao: Cam kết đảm bảo chất lượng cao cho tất cả các sản phẩm cà phê Trung
Nguyên. Điều này bao gồm lựa chọn lọc nguyên liệu chất lượng cao, quy trình rang hay
xay hạt cà phê chuyên nghiệp và kiểm soát chất lượng chất béo kiểm soát. Tạo ra những
sản phẩm cà phê tươi ngon và đáng tin cậy để đáp ứng sự mong đợi của khách hàng.

-Sản phẩm đột phá: Nghiên cứu và phát triển những sản phẩm đột phá trong ngành cà phê
như công nghệ rang mới, công thức sên hợp đặc hoặc quy trình pha cà phê độcđộ để tạo
ra sự khác biệt và thu hút khách hàng. Sản phẩm đột phá giúp tạo ra sự độc đáo và tò mò
và giúp cà phê Trung Nguyên nổi bật trong thị trường cạnh tranh.

-Dịch vụ khách hàng chất lượng: Đảm bảo rằng dịch vụ khách hàng của cà phê Trung
Nguyên là chất lượng cao và tận tâm. Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, trả lời các
câu hỏi của khách hàng và hỗ trợ trong việc lựa chọn sản phẩm. Thúc đẩy sự tương tác và
giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh như điện thoại, email, mạng xã hội để tạo ra
trải nghiệm và trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.

-Khuyến nghị và giáo dục khách hàng: Cung cấp hướng dẫn, hướng dẫn và tài liệu giáo
dục cho khách hàng về cách pha chế cà phê hoặc các mẹo và bí quyết khác liên quan đến
cà phê. Tạo ra các buổi thảo luận hoặc sự kiện để chia sẻ kiến thức và kỹ năng về cà phê
với khách hàng. Điều này giúp tăng cường sự hiểu biết và đồng thời tạo niềm tin và lòng
trung thành từ khách hàng.

-Tích hợp công nghệ: Tận dụng công nghệ để cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng
cường quản lý sản phẩm và dịch vụ. Ví dụ, cung cấp ứng dụng di động để khách hàng có
thể dễ dàng đặt hàng hoặc tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Sử dụng công nghệ để cải
thiện quy trình thiết lập hàng hóa, giao hàng và hỗ trợ khách hàng.
3.Chiến lược thiết kế bao bì:

-Ấn tượng đầu tiên: Bao bì của cà phê Trung Nguyên cần thu hút sự chú ý và tạo ấn
tượng mạnh mẽ khi khách hàng nhìn thấy nó. Sử dụng hình ảnh hấp dẫn, màu sắc bắt mắt
và logo/ tên thương hiệu rõ ràng để làm sản phẩm nổi bật trong mắt khách hàng.

-Thể hiện giá trị: Thiết kế bao bì cần phản ánh giá trị của cà phê Trung Nguyên. Có thể
sử dụng các yếu tố thiết kế như chất liệu cao cấp, hình ảnh trẻ sáng, thông tin về nguồn
gốc và quy trình sản xuất để tạo niềm tin và độ tin cậy cho sản phẩm.

-Kết nối với thị giác và đường sống: Hiểu và tạo liên kết với thị giác và đường sống của
khách hàng tiêu điểm. Ví dụ: nếu nhóm khách hàng mục tiêu là người được yêu thích cà
phê cao cấp, thì thiết kế bao bì nên mang đậm tính chất sang trọng và tinh tế. Nếu nhóm
khách hàng mục tiêu là những bạn trẻ yêu thích thể thao, bao bì có thể thiết kế sáng tạo,
năng động và trẻ trung.

-Tích hợp logo và nhãn hiệu: Đảm bảo rằng logo và nhãn hiệu cà phê Trung Nguyên
được tạo hiệu ứng mạnh mẽ và dễ nhìn. Logo nên rõ ràng, dễ nhận biết và phù hợp với
thông điệp thương hiệu của cà phê Trung Nguyên. Đồng thời, sử dụng logo và nhãn hiệu
để xây dựng giao diện nhận dạng và lòng trung thành của khách hàng.

-Sử dụng chất liệu bao bì phù hợp: Chọn chất liệu bao bì phù hợp với sản phẩm và thông
điệp thương hiệu. Ví dụ: nếu cà phê Trung Nguyên là sản phẩm cao cấp, có thể sử dụng
bao bì chất liệu cao cấp như giấy nghệ thuật hoặc túi gói chất liệu mềm thương mại. Nếu
sản phẩm có tính tiện dụng, có thể sử dụng bao bì chắc chắn và dễ sử dụng như hộp chứa
hoặc chất công nghệ in đậm.

4.Chiến lược truyền thông:

-Truyền thông quảng cáo: Sử dụng các phương tiện truyền thông quảng cáo như quảng
cáo trên truyền hình, các trang xã hội như Tiktok, FB, Google, Instagram, …, báo chí và
tạp chí để đưa thông điệp về thương hiệu và sản phẩm của cà phê Trung Nguyên tới
khách hàng. Đảm bảo rằng thông điệp quảng cáo là phù hợp và thu hút sự chú ý của
khách hàng mục tiêu.

-Tiếp thị trên mạng xã hội: Xây dựng một mạng lưới hiện diện trực tuyến mạnh mẽ bằng
cách sử dụng mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Instagram, Twitter và YouTube. Tạo
nội dung hấp dẫn, chia sẻ thông tin về sản phẩm, công thức pha chế và lối sống liên quan
đến cà phê. Tương tác với khách hàng, trả lời câu hỏi và phản hồi ý kiến.
-Nội dung tiếp thị: Tạo nội dung hữu ích và giá trị liên quan đến cà phê trên blog, trên
trang web của công ty hoặc qua việc viết bài trên các trang web chuyên về ẩm thực và đời
sống. Các nội dung này có thể bao gồm hướng dẫn pha chế cà phê, câu chuyện về nguồn
gốc cà phê, các bài viết về lợi ích sức khỏe của cà phê và nhiều nội dung hấp dẫn khác.

-Triển lãm sự kiện và gian hàng phát triển: Tham gia vào các sự kiện và triển lãm liên
quan đến ngành cà phê để tăng cường quảng bá thương hiệu và tạo mối quan hệ quan hệ
với khách hàng. Tổ chức gian hàng trưng bày sản phẩm tại các sự kiện, triển lãm và lễ hội
cà phê để cho khách hàng thử mùi và trải nghiệm sản phẩm trực tiếp.

-Hợp tác với người nổi tiếng và đại sứ thương hiệu: Hợp tác với người nổi tiếng và đại sứ
thương hiệu để tạo ra sự chú ý và tăng tính phủ sóng của cà phê Trung Nguyên. Điều này
có thể bao gồm việc tài trợ cho các sự kiện, tạo ra các chiến dịch quảng cáo với sự tham
gia của người nổi tiếng hoặc hợp tác với những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội để
quảng bá sản phẩm.

5.Chiến lược thương hiệu:

-Định hình giá trị thương hiệu: Xác định và định hình cốt lõi giá trị của thương hiệu cà
phê Trung Nguyên. Điều này có thể bao gồm chất lượng, nguồn gốc, niềm tin và cam kết
với khách hàng, độc quyền và tài chính xã hội hỗ trợ. Định nghĩa rõ ràng giúp xác định
những yếu tố độc đáo và phân biệt của thương hiệu.

-Tạo câu chuyện thương hiệu: Xây dựng câu chuyện thương hiệu sẽ giúp tạo liên kết tình
cảm và tạo niềm tin từ khách hàng. Câu chuyện có thể xoay quanh nguồn gốc của cà phê
Trung Nguyên, quá trình xay đặc biệt, hoặc thông điệp về tâm huyết và cam kết với chất
lượng. Tạo ra một câu chuyện sâu sắc và độc đáo để khách hàng cảm thấy gắn kết với
thương hiệu.

-Xây dựng danh tiếng vững chắc: Tạo ra một danh tiếng đáng tin cậy và ổn định cho
thương hiệu cà phê Trung Nguyên bằng cách cam kết chất lượng và đáp ứng sự mong đợi
của khách hàng. Xây dựng một thương hiệu có mức độ tin cậy cao sẽ giúp tạo ra sự tin
tưởng và tín nhiệm từ khách hàng.

-Tạo niềm tin và lòng trung thành: Tạo niềm tin từ khách hàng bằng cách cam kết với
chất lượng, độ tươi ngon và độ chuẩn mực cao của sản phẩm cà phê Trung Nguyên. Đồng
thời, hãy trung thành bằng cách cung cấp các giải pháp và dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng. Điều này có thể bao gồm chính sách bảo hành, chính sách thay đổi hoạt động và
quan tâm ý kiến kiến trúc và phản hồi của khách hàng tới khách hàng.
-Tích hợp thương hiệu trong trải nghiệm khách hàng: Đảm bảo rằng trải nghiệm khách
hàng phù hợp với thông điệp và giá trị của thương hiệu cà phê Trung Nguyên. Từ việc
mua hàng, pha chế cà phê cho đến các loại thương hiệu trên sản phẩm, tất cả đều phải
phản ánh độc đặc và chất lượng của thương hiệu.

-Nhắc nhở và tái tạo thương hiệu: Sử dụng các hoạt động quảng cáo và truyền thông
thông tin để gợi nhớ về thương hiệu và tăng cường thương hiệu nhận biết. Điều này có
thể bao gồm việc tạo ra một khẩu hiệu dễ nhớ, sử dụng màu sắc và hình ảnh phù hợp với
thương hiệu hoặc thực hiện các hoạt động gắn kết hiệu quả như cập nhật thông tin thường
xuyên trên mạng xã hội và gửi tin tức.

-Tạo mối quan hệ với khách hàng: Xây dựng một mối quan hệ bền vững với khách hàng
bằng cách tạo niềm tin, cung cấp giá trị vượt trội và lắng nghe ý kiến và phản hồi của
khách hàng. Giao tiếp và tương tác tích cực với khách hàng thông qua các kênh như
mạng xã hội, email và điện thoại để tăng cường tình cảm và vui lòng trung thành đối với
thương hiệu.

6.Chiến lược kênh phân phối:

-Mở thêm các tiệm cà phê Trung Nguyên tại những nơi thuộc vị trí tốt (đã qua nghiên
cứu, tìm hiểu).

-Cửa hàng bán lẻ: Mở rộng mạng lưới cửa hàng bán lẻ để cung cấp cà phê Trung Nguyên
trực tiếp cho người tiêu dùng. Điều này có thể bao gồm cửa hàng riêng của thương hiệu,
hoặc hợp tác với các đại lý, siêu thị, cửa hàng tiện lợi hoặc nhà hàng để bán sản phẩm.

-Kênh phân phối trực tuyến: Xây dựng một cửa hàng trực tuyến hoặc sử dụng các nền
tảng thương mại điện tử như trang web, ứng dụng di động và các nền tảng mua sắm trực
tuyến khác để bán sản phẩm cà phê Trung Nguyên. Điều này cho phép khách hàng mua
thuận tiện và được giao hàng đến tận nơi.

-Kênh phân phối thông qua đối tác: Xây dựng mối mối quan hệ với các đối tác phân phối
như nhà phân phối, nhà bán buôn và các đại lý phân phối cà phê. Điều này giúp mở rộng
phạm vi tiếp cận khách hàng và đưa sản phẩm của cà phê Trung Nguyên đến các kênh
bán hàng khác nhau.

-Hợp tác với nhà hàng và khách sạn: Xây dựng mối mối quan hệ hợp tác với các nhà
hàng, quán cà phê, khách sạn, và các điểm bán đồ ăn khác để cung cấp cà phê Trung
Nguyên. Điều này giúp tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng và tạo ra các điểm bán
hàng chiến lược.
-Sự hiện diện trong siêu thị: Hợp tác với các siêu thị và cửa hàng chuỗi lớn để đưa sản
phẩm cà phê Trung Nguyên vào các kệ hàng. Điều này giúp tăng cường khả năng sử
dụng và tiếp cận rộng rãi hơn đối với khách hàng.

-Xuất khẩu và hợp tác quốc tế: Mở rộng phạm vi phân phối bằng cách xuất khẩu sản
phẩm cà phê Trung Nguyên đến các thị trường quốc tế. Hợp tác với đối tác quốc tế, đại lý
hoặc nhà phân phối để tăng cường khả năng đưa sản phẩm ra thế giới.

7.Chiến lược hậu cần:

-Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: Đặt khách hàng là trung tâm trong mọi hoạt
động hậu cần cần. Tạo các kênh tương tác như email, điện thoại, mạng xã hội để khách
hàng có thể liên hệ và gửi phản hồi của mình. Đồng thời, tạo ra các chương trình trung
thành và ưu đãi dành riêng cho khách hàng để tăng cường sự hài lòng và lòng trung
thành.

-Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Thực hiện kiểm soát chất lượng chặt chẽ để đảm bảo
rằng cà phê Trung Nguyên luôn đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Quản lý quy
trình sản xuất, quy trình kiểm tra và đảm bảo việc sử dụng công nghệ và thiết bị hiện đại
để đạt được sản phẩm chất lượng ổn định.

-Quản lý chuỗi ứng dụng: Xây dựng mối mối liên hệ bền vững với các nhà cung cấp cà
phê và nguyên liệu khác. Đảm bảo sự ổn định và đáng tin cậy của nguồn cung cấp, kiểm
soát chặt chẽ việc lưu trữ và vận hành nguyên liệu để tránh hao hụt hoặc thất thoát.

-nghiên cứu và phát triển: Đầu tư Nghiên cứu nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản
phẩm mới và cải tiến. Nắm bắt xu hướng và nhu cầu của thị trường, tìm hiểu về những
sản phẩm mới và công nghệ tiên tiến để đảm bảo cạnh tranh và tăng cường giá trị thương
hiệu.

-Quản lý thông tin và dữ liệu: Sử dụng công nghệ và hệ thống quản lý dữ liệu để thu thập,
lưu trữ và phân tích thông tin quan trọng về khách hàng, đối tác và quy trình sản xuất.
Thiết lập các hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng để theo dõi và phân tích thông tin
về hành vi và sở thích của khách hàng. Áp dụng dữ liệu phân tích công cụ để phát hiện xu
hướng, hình dung tiến trình bộ và dự đoán nhu cầu thị trường. Từ công việc thu thập
thông tin và phân tích dữ liệu, cà phê Trung Nguyên có thể hiểu rõ hơn về thị trường và
khách hàng, từ đó đưa ra quyết định chiến lược thông minh và đáp ứng nhu cầu đúng đắn
của khách hàng.

Phần 6: Lập kế hoạch tác nghiệp và thực hiện


Kế hoạch sản xuất và cung ứng:

 Xác định nhu cầu sản xuất và lập kế hoạch sản xuất hàng quý/hàng năm.
 Đảm bảo sự cung ứng nguyên liệu, vật tư và quy trình sản xuất thông suốt.
 Thiết lập một hệ thống kiểm soát chất lượng để đảm bảo tiêu chuẩn sản phẩm.

Timeline:

 Tháng 1-2: Phân tích nhu cầu sản xuất và lập kế hoạch.
 Tháng 3-4: Đàm phán và ký hợp đồng với nhà cung cấp nguyên liệu và vật tư.
 Tháng 5-6: Xây dựng quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.
 Tháng 7-12: Triển khai sản xuất hàng quý/hàng năm.

Kế hoạch tài chính:

 Xác định nguồn tài chính và lập kế hoạch ngân sách hàng năm.
 Quản lý chi phí và thu nhập của công ty.
 Theo dõi và phân tích hiệu suất tài chính của công ty.

Timeline:

 Tháng 1-2: Xác định nguồn tài chính và lập kế hoạch ngân sách.
 Tháng 3-4: Quản lý chi phí và thu nhập hàng quý/hàng năm.
 Tháng 5-6: Theo dõi và phân tích hiệu suất tài chính.
 Tháng 7-12: Đánh giá lại kế hoạch tài chính và điều chỉnh (nếu cần).

Kế hoạch nhân sự:

 Định danh các vị trí công việc cần thiết và xây dựng hồ sơ mô tả công việc.
 Tiến hành tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
 Quản lý hiệu suất và phát triển nhân viên.

Timeline:

 Tháng 1-2: Định danh các vị trí công việc và xây dựng hồ sơ mô tả công việc.
 Tháng 3-4: Tiến hành tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
 Tháng 5-6: Quản lý hiệu suất và đề xuất phát triển nhân viên.
 Tháng 7-12: Đánh giá lại kế hoạch nhân sự và điều chỉnh (nếu cần).

Kế hoạch sự trù bán hàng:


 Nghiên cứu và phân tích thị trường, khách hàng mục tiêu.
 Xây dựng chiến lược bán hàng và kế hoạch tiếp cận khách hàng.
 Phát triển mạng lưới phân phối và quản lý quan hệ với đại lý.

Timeline:

 Tháng 1-2: Nghiên cứu thị trường và khách hàng mục tiêu.
 Tháng 3-4: Xây dựng chiến lược bán hàng và kế hoạch tiếp cận khách hàng.
 Tháng 5-6: Phát triển mạng lưới phân phối và ký kết hợp đồng với đại lý.
 Tháng 7-12: Theo dõi hiệu suất bán hàng và điều chỉnh (nếu cần).

Kế hoạch tuyền thông Marketing

 Xác định đối tượng khách hàng,


 Phân tích thị trường và cạnh tranh,
 Xác định nội dung và thời gian phù hợp để truyền thông,
 Theo dõi và đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông.

Kế hoạch quản trị quan hệ khách hàng

 Hoạt động tương tác, giao tiếp với khách hàng;


 Quản lý thông tin và kiểm soát hành vi tiêu dùng của khách hàng để đưa ra dịch vụ
tốt hơn

Kế hoạch tổ chức kênh phân phối

 Giai đoạn sau bước sản xuất nhưng trước quá trình tiêu dùng.
 Thông qua kênh phân phối các sản phẩm sẽ từ nhà sản xuất đến với người dùng.
Kênh phân phối bao gồm hai loại là kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp. Trong
đó:
- Kênh phân phối trực tiếp: sản phẩm sẽ được bán trực tiếp từ nhà sản xuất.
- Kênh phân phối gián tiếp: Sản phẩm sẽ thông qua bên trung gian (bán sỉ/
bán lẻ/ nhà phân phối/ đại diện của nhà sản xuất…) trước khi đến tay người
dùng.
Phần 7: Lập kế hoạch theo dõi và thực hiện từng giai đoạn
-

You might also like