Professional Documents
Culture Documents
Đacstkm - Hà Đ C Dũng 121213
Đacstkm - Hà Đ C Dũng 121213
5. t1 (s) 5
6. t2 (s) 14400
7. t3 (s) 14400
8. T1 1.4T
9. T2 1.0T
10.T3 0.7T
3250.1 , 7
Plv= 1000 =5,525 (kW)
√ ∑( ) √( )
ti
( ) . 14400
2
Ti T 2 14400 0 ,7 T 2
β= . = . + =0,863
T ∑ ti T 28800 T 28800
Trong đó
Plv : công suất làm việc trên trục băng tải
η : hiệu suất truyền tải
Theo công thức 2.9 trang 19 ta có:
η= ηd . ηbr . ηx . η ol3
Với :
ηd : hiệu suất của bộ truyền đai : 0,95-0,96 (để hở)
ηbr: hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ : 0,96 – 0,98 (được che
kín)
ηx : hiệu suất của bộ truyền xích : 0,90 – 0.93 (để hở)
ηol: hiệu suất của bộ truyền ổ lăn :0,99 – 0,995 (được che kín)
60000.1 ,7
nlv = π .420 =77 ,3 (vòng/phút)
Tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống:
Theo bảng 2.4 trang 21 ta có :
ud là tỉ số truyền của bộ truyền đai : 3-5
ubr là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng trụ : 3-5 (hộp giảm tốc 1
cấp)
ux là tỉ số truyền của bộ truyền xích : 2-5
Do đường kính bánh đai trong bộ truyền đai được tiêu chuẩn hóa ,nên để tránh
cho sai lệch tỉ số truyền không quá giá trị cho phép là (≤ 4%) nên chọn ud theo
dãy số sau:
2; 2,24 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,15 ; 3,56 ; 4 ; 4,5 ; 5.
Chọn tỉ số truyền như sau:
ud = 3,15 , ubr = 3,56 , ux = 3,2
usb = ud . ubr . ux = 3,56 .3,15 . 3,2 = 35,88
Theo công thức 2.18 trang 21 ta có :
nsb = nlv . usb = 77 , 3 . 35,88= 2773,89 (vòng/phút)
1.3.Chọn động cơ.
Động cơ phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Pdc ≥ Pct =6 , 61 (kW)
Tmax Tk
T
≤
T dn
mômen mở máy .
Ta chọn động cơ 4A
Tra bảng P1.3 trang 236 thông số động cơ được chọn:
uh t 37 , 8
Chọn ud = 3,15 ; ubr= 3,56 => ux = u . u = 3 ,56.3 , 15 =3 , 37
d br
(kW)
260 , 47
=77 , 29
Trục làm việc: nlv = 3 , 37 (vòng/phút)
3. Mômen xoắn trên các trục.
6
9 ,55.1 0 . Pi
Ta có : T i=
ni
Trục động cơ :
6
9 , 55.1 0 . P dc ❑ 9 ,55.1 06 .6 , 61
T dc = = =¿21603,52 (Nmm)
n dc 2922
6
9 , 55.1 0 . P I 9 ,55.1 06 . 6 , 28
Trục I : T I= = =¿ 64653,63 (Nmm)
nI 927 , 62
6
9 ,55.1 0 . P II 9 , 55.1 06 .6 , 06
Trục II : T II =
n II
=
260 , 47
=¿222186,82 (Nmm)
6
9 , 55.1 0 . Plv 9 , 55.1 06 .5 , 52
Trục làm việc : T lv= = =¿ 682054,6 (Nmm)
nlv 77 , 29
Tổng kết :
Bảng 1.2: Thông số động lực học của hộp
Trục
2. Tính toán các thông số bộ truyền đai (d1, d2, l và số dây đai z)
Đường kính đai d1 tiêu chuẩn (mm) gồm: 63, 71, 80, 90, 100, 112, 125,
140, 160, 180, 200, 195,12, 250, 280, 315, ...
2.2.1. Chọn và kiểm nghiệm đường kính bánh đai chủ động.
Chọn đường bánh đai nhỏ: d1 =160 (mm);
Tính vận tốc đai:
π . d 1 .n 1 3 ,14.160 .2922
v = = 60000
= 24,467 (m/s)
60000
v < vmax = 25 ( m/s)
Như vậy vận tốc đai tính toán nhỏ hơn vận tốc đai cho phép vmax = 25 m/s
(đối với loại đai thang thường).
2.2.2. Tính, chọn và kiểm nghiệm đường kính bánh đai bị động
Tỷ số truyền của bộ truyền đai:
d2
ud =
d 1 (1−ε)
Ta có hệ số trượt đai:
ε = 0,01 ÷ 0,02; chọn ε = 0,02
Suy ra đường kính bánh đai lớn :
d2 =d 1 .u d .(1−ε) =160.3,15.(1-0,02) =493,92 (mm)
Từ bảng (4.26.T67): Chọn d2 = 500 mm.
Tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai
utt = d2/d1.(1-ε ¿ = 500/160.(1-0,02) = 3,189
Chênh lệch tỷ số truyền thực tế và phân phối:
utt −u pp
Δu= .100 %
u pp
∆ u =(utt-ud)/ud=(3,189-3,15).100/3,15=1,24% < 4%
Với d2 = 54,880 mm thỏa mãn điều kiện về chênh lệch tỉ số truyền.
2.2.3. Tính, chọn và kiểm nghiệm chiều dài đai.
Chọn khoảng cách trục sơ bộ asb.
Ta có: d2=500 ; uđ=3,189 (khuyến cáo nội suy tính chính xác, không thì
cho phép chọn xấp xỉ)
asb=d2.0,99=500.0,99=495 (mm)
Vậy asb =495 (mm)
Chiều dài sơ bộ của đai là:
π (d 1+ d 2) 3 ,14 (160+500) (500−160)2
lsb = 2.asb + + ¿ ¿ = 2.495 + +
2 2 4.495
=2084,58 (mm)
Từ bảng 4.13T59: ta chọn chiều dài đai tiêu chuẩn là l=195,120 (mm)
Số vòng chạy (số lần va đập) của dây đai:
v 24,467
i = l = 2 ,5 = 9,79 < imax = 10 (4.15)
Chiều dài của đai đảm bảo độ bền.
6 , 61.1 ,1
Z = 4 ,09.0 , 92.1 , 07.1 ,14.1 = 1,58
Vậy chọn Z = 2
4. Xác định chiều rộng bánh đai.
Chiều rộng của bánh đai được xác định theo công thức:
B = (z - 1)t + 2e
Với: t = 15 mm ; e = 10 mm ; h0 = 3,3 mm (Tra bảng 4.21T63[I])
Vậy: B = (2- 1).15+ 2.10 = 35 (mm)
Đường kính ngoài của bánh đai :
da = d + 2h0
Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ là:
da1 = d1 + 2h0 = 160 +2.3,3 = 166,6 (mm)
Đường kính ngoài của bánh đai lớn là:
da2 = d2 + 2h0 = 500+2.3,3 = 506,6 (mm)
5. Xác định các lực trong bộ truyền.
Xác định lực vòng theo công thức:
Fv = qm. v2
Khối lượng 1 mét chiều dài đai: qm = 0,105 (kg/m) ( Tra bảng 4.22T64[I])
Fv = 0,105.24,4672 = 62,86 (N)
Xác định lực căng ban đầu:
780. Po . K d 780.6 , 61.1 ,1
F0 = v . C . z + Fv = 24,467.0 , 92.2 + 62,86 = 188,84 (N)
α
Thông số Trị số
Đường kính bánh đai nhỏ d 1 160 mm
Đường kính bánh đai nhỏd 2 500 mm
Chiều rộng bánh đai B 35 mm
Chiều dài đai l 195,120 mm
Số đai z 2 đai
Khoảng cách trục a 576 , 85 mm
Góc ôm α 1 146
Lực căng ban đầu F o 188,84 N
Lực tác dụng lên trục Fr 722,35 N
bền mũn cao (khả năng chống mài mũn tốt vỡ con lăn nó lăn trong quá trỡnh
răng đĩa xích ăn khớp với rónh của mắt xích, điều này làm giảm lực ma sát tác
dụng lên con lăn).
Trong đó z01 là số răng đĩa xích chủ động ứng với bước xích tiêu chuẩn
(mặc định z01 = 25 răng) (mục a, cuối trang 80).
n01 n01 200
Hệ số vòng quay: kn = n = n = 260 , 47 =0,77
1 II
(Xem mục a, cuối trang 80 [I], chọn n01 bao nhiêu thì tra [P] trong bảng 5.5
phải theo cột ứng với n01 đó chọn).
Hệ số sử dụng k được xác định theo công thức:
k = kO. ka. kđc. kbt. kđ. kc
Trong đó : (Tra bảng 5.6, trang 82 [I] ta có 6 đại lượng trong công thức
trên)
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền :
kO = 1 ( Do góc nghiêng đường nối tâm α =¿30O<60o)
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích:
ka = 1 chọn a = 40p
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng :
kđc = 1,25 (Điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích);
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn:
kbt = 1,3 (Tra bảng 5.6[I] và 5.7[I] )
- Hệ số tải trọng động : kđ = 1
- Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền :
kc = 1,2 (Làm việc 2 ca )
k = 1.1,2.1,25.1,3.1.1 = 1,95
Từ (II -81) ta tính được: Pt = 6,06.1,95.1.0,77 = 9,1 kW
Tra bảng 5.5 [I] với n01= 200 vg/ph ta có [P] = 11 kW (gần Pt nhất ở cận trên)
Với [P] = 11 kW từ bảng 5.5 ta chọn bước xích:
p = 25,4(mm) < pmax = 50,8 (mm) (Thỏa mãn điều kiện)
1.3. Xác định số mắt xích, x (chẵn)
Tính khoảng cách trục sơ bộ, ta lấy:
asb = 40p = 40.25,4 = 1016 (mm)
Tra bảng 5.10 trang 86 [I] ta có hệ số an toàn cho phép (về va đập) ta có:
[s] = 8,2
Vỡ s > [s] nên bộ truyền xích đảm bảo đủ bền va đập (giữa mắt xích và răng của
đĩa xích).
3. Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc của đĩa xích:
3.1.Ứng suất tiếp xúc H trên mặt răng đĩa xích phải nghiệm điều kiện:
H = 0,47.
√ k r ( F t K d + F vd ) . E
A . kd
[H] (5.18)
Chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45 (Carbon 0,45%) tôi cải thiện đạt độ cứng
170-210 HB (Hardness Brinen).
Tra theo bảng 5.11 trang 86 ta có:[H] =600 (MPa )
Lực vòng trên băng tải : Ft = 2195,65 (N)
Lực va đập trên m dãy xích (m = 1) :
Fvd1 = 13. 10-7. n1. p3. m
= 13. 10-7. 260,47.(25,4)3. 1 = 5,55 (N)
Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy:
kd = 1 (xích 1 dãy)
Hệ số tải trọng động (đã tra ở phần tính bước xích).
Kđ = 1 ( Bảng 5. 6 [I] )
Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích :
với z1 = 25 kr = 0,42 (trang 87)
2 E 1 . E2
Mô đun đàn hồi : E = E +E
1 2
Với : E1, E2 lần lượt là mô đun đàn hồi của vật liệu con lăn và răng đĩa xích
Lấy E = 2,1. 105 MPa (Thép C45).
Diện tích chiếu mặt tựa bản lề : A = 180 (mm2) (bảng 5.12 trang 87)
H1 = 0,47.
√
0 , 42. ( 2195 , 65 .1+5 , 55 ) .2 , 1.1 05
180.1
= 521,82 (MPa)
H2 = 0,47.
√
0 ,22.(2195 ,65.1+1 , 65).2 , 1.10 5
180.1
= 352,96 (MPa)
( ) ( )
d1 = sin π = sin π = 202,66 (mm)
z1 25
p 25 , 4
(z )
d2 = sin π
2
( ) = 687,39 (mm)
= sin π
85
Lực căng trên đĩa xích chủ động F1 và đĩa xích bị động F2:
F2 = F 0 + F v
F1 = F t + F 2
Trong tính toán thực tế, ta có thể bỏ qua lực F0 và Fv nên F1 = Ft vì vậy lực
tác dụng lên trục được xác định theo công thức 5.20, trang 88 [I]:
Fr = kx. Ft = 6.107kx.P1/z1.p.n1
= 6.107.1,15.6,06/25.25,4.260,47
=2528,08 N (5.20)
Trong đó: kx: Hệ số kể đến ảnh hưởng của trọng lượng xích, k x =1,15 khi bộ
truyền nằm ngang hoặc nghiêng dưới 40 độ (góc nghiêng đường nối tâm) ; k x
=1,05 nếu góc nghiêng đường nối tâm của bộ truyền trên 40 độ.
Suy ra :
❑H lim 1 = 2HB1 + 70 = 2.240 + 70 = 550 Mpa
0
+ KHL , KFL - Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và
chế độ tải trọng của bộ truyền, được xác định theo các công thức:
KHL =
mH
√ N HO
N HE
(6.3)
Trong đó:
KFL =
mH
√ N FO
N FE
(6.4)
- mH , mF - Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
mH = mF = 6 (khi độ rắn mặt răng HB ≤ 350 )
- NHO - Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
Với: NHO = 30.H❑2HB,4 (6.5)
NHO1 = 30. 2402,4 = 15474914
NHO2 = 30. 2252,4 = 13254376
- NFO - Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn
NFO = NFO1 = NFO2 = 4. 106 = 0,4. 107 = const
- NHE , NFE - Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu
tải trọng thay đổi nhiều bậc:
3
∑ ii
NHE = 60.c.∑ ( T i /T max () ) (6.7)
mF
∑ ii
( )
3
4 0,7 4
NHE1 = 60.1.927,62.24000.[13 . 8 + 1
. ] = 896971435,2
8
= 60.1.260,47.24000.[ 1 . 8 + (
1 ) 8
3
4 0,7 4
3
NHE2 . ] =251864071,2
( )
6
4 0,7 4
6
.
NFE1 = 60.1.927,62.24000.[ 1 8 + . ]= 74646254,887,1
1 8
( )
6
64 0,7 4
.
NFE2 = 60.1.260,47.24000.[ 1 8 + . ]=209602105,2
1 8
Như vậy: NHE1> NHO1 , NHE2> NHO2
NFE1> NFO1 , NFE2> NFO2
KHL1 = 1 , KHL2 = 1
KFL1 = 1 , KFL2 = 1.
Theo công thức trên, ta tính được:
550
[H]1 = 1 ,1 = 500 (MPa)
520
[H]2 = 1 ,1 = 473 (MPa)
432.1 .1
[F]1 = 1 ,75 = 246,85 (MPa)
405.1 .1
[F]2 = 1 ,75 = 231,34(MPa)
Với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng, ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị
trung bình của [H]1 và [H]2 nhưng không vượt quá 1,25[H]min
Chọn [H] = ([H]1 + [H]2 )/2 = ( 500 +473 )/2 = 491 (MPa ).
* Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép khi quá tải được xác định theo
công thức:
[H]max = 2,8ch (6.13-6.14)
[F]max = 0,8ch
[H1]max = 2,8.450 = 1260 (MPa)
[H2]max = 2,8.450 = 1260 (MPa)
[F1]max = 0,8.450 = 360 (MPa)
[F2]max = 0,8.450 = 360 (MPa)
III. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN
1. Xác định khoảng cách trục
√
T I . K Hβ
aw = Ka.(u + 1). 3 2 (6.15a)
[ σH ] .u . ψ ba
Trong đó:
Ka = 43 MPa1/3 : Hệ số phụ thuộc vật liệu của cặp bánh răng và loại răng
(bảng 6.5[I]trang96 )
TI : Mômen xoắn trên trục bánh chủ động TI = 64653,63 Nmm
[H] = 491 ( MPa)
Tỷ số truyền u = 4
Chọn ba=0,4 (bảng 6.6[I]trang97)
Chọn Z2 = 96 (răng)
bw = ba.aw = 0,4.125 = 50 (mm )
Hệ số dịch chỉnh : x1 = 0; x2 = 0
Hệ số dịch tâm : y = aw /m – 0,5.(z1 + z2) (6.18)
y = 125/2-0,5(27+96) = 1
ky = 1000y /Zt = 1000.1/(27+96) = 8,13
Tra bảng 6.10a [I]trang101 ta có: kx = 2,3466
Hệ số giảm đỉnh răng: Δy = kx .Zt/1000 (6.24)
Δy = 2,3466.(27+96)/1000 = 0,29
3. Xác định đường kính của các bánh răng
Dựa vào bảng 6.11 [I]trang104
3.1.Đường kính vòng chia :
d1 = m. Z 1 = 2.27 = 54 (mm)
cosβ 1
m. Z 2 2.96
d2 = cosβ = 1
= 192 (mm)
3.2.Đường kính lăn :
m. a w 2.125
dw1 = (u+1) = (3 , 56+1) = 54,82 (mm)
dw2 = dw1.u = 54,82.3,56 = 195,18 (mm)
3.3.Đường kính đỉnh răng :
da1 = d1 +2(1 + x1 - Δy)m = 54+ 2.(1- 0,29). 2 = 56,84 (mm)
da2 = d2 +2(1 + x2 - Δy)m = 192+2.(1 – 0,29).2 = 194,84 (mm)
3.4.Đường kính đáy răng :
df1 = d1 - (2,5 - 2x1).m = 54- (1 - 2.0).2 = 52 (mm)
df2 = d2 - (2,5 - 2x2).m = 192- (1 - 2.0).2 = 190 (mm)
3.5.Góc profin gốc : ∝ = 20o (theo TCVN 1065-71)
3.6.Góc profin răng : ∝t = arctg(tg ∝/cos β ) = arctg(tg200/1) = 20o
3.7.Góc ăn khớp : ∝t w = arccos(acos ∝t /aw )
Khoảng cách trục chia : a = 0,5(d2 + d1) = 0,5(54 + 192) = 123 (mm)
∝t w = arccos(123.cos20o /125 ) = 22,38o
3.8.Hệ số trùng khớp ngang :
=[ 1 , 88−3 , 2 ( 1/ z 1+1 / z 2 ) ] cosβ (6.38b)
=[ 1 , 88−3 , 2 ( 1/27+1/96 ) ] 1=1 , 73
Trong đó :
√ 2. T 1 . K H .(u+1)
bw .u . d 2w
1
≤ [H] (6.33)
ZM - Hệ số kể đến cơ tính của vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
ZM = 274 Mpa1/3 (Theo bảng 6. 5 [I])
ZH - Hệ số kể đến ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc.
√
ZH = 2. cos β b (6.34)
sin2 α tw
Với : tw = t = 20O
b : Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
tg b = cos t . tg (6.35)
=> tg b = cos(20o). tg(0 o) = 0 =>b = 0 o
Vậy ZH =
√ 2. cos 0o
sin 2. 22 , 38
o
= 1,68
Thay các giá trị vừa tính được vào biểu thức tính H ta được:
H = 274.1,68.0,77.
√ 2.64653 , 63.1 ,22.(3 ,56+ 1)
Trong đó:
TI = 64653,63 - Mô men xoắn trên bánh chủ động
m = 2 mm - Mô đun pháp
b w= 50 mm - Chiều rộng vành răng
dw1 = 54,82 mm - Đường kính vòng lăn của bánh răng chủ động
Y - Hệ số kể đến độ nghiêng của răng,ta có :
Y=1- ( β 0/1400) =1- (00/1400) = 1
YF1, YF2 - Hệ số dạng răng của bánh răng 1 và 2 , ta có :
z1
zv1 = 3
cos β
z2
zv2 = 3
cos β
27
zv1 = 3 = 27 Lấy zv1 = 27
cos 0
96
zv2 = 3 = 96 Lấy zv2 = 96
cos 0
Theo bảng 6. 18[I] ta có: YF1 = 3,9 ; YF2 = 3,6
1
Y = ε = 0,58 - Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
α
Sơ đồ tác dụng lực lên bộ truyền bánh răng khi làm việc
-Lực tác dụng lên bánh răng thẳng nhỏ
2T 1 2.64653 ,63
+Lực vòng: Ft1 = Ft2 = d = 54 , 82
= 2358,76 N
w1
+Lực hướng chiều trục Fr: Fr1 = Fr2 = Ft1. tgtw/cos = 2358,76.tg22,380/cos0=
971,25 N
+Lực hướng kính Fa: Fa1 = Fa2 = Ft1.tg = 2358,76.tg0= 0 N
dw1 = 54 mm
8 Đường kính vòng lăn dw
dw2 = 192 mm
d1 = 54,82 mm
9 Đường kính vòng chia di
d2 = 195,18 mm
da1 = 56,84 mm
10 Đường kính dỉnh răng dai
da2 = 226,73 mm
df1 = 52 mm
11 Đường kính đáy răng dfi
df2 = 190 mm
Trong đó:
T - mômen xoắn tác dụng lên các trục.
TI = 64653,63 Nmm
TII = 222186,82 Nmm
[]= 12 30 (MPa) - ứng suất xoắn cho phép.
Chọn [❑1]= 22 Mpa
[❑2]= 30 MPa
Đường kính sơ bộ trục I
sb
Lấy d❑I = 25 (mm)
d❑sbI ≥
√
3 TI
0 ,2.[τ ]√= 3 64653 ,63 = 24,49 (mm)
0 ,2.22
d❑sbII ≥ 3
√ T II
0 ,2.[τ ] √
= 3 222186 ,82 = 33,33 (mm)
0 ,2.30
- Dựa vào đường kính sơ bộ của các trục vừa tính toán, ta xác định được gần
đúng chiều rộng của ổ lăn, theo bảng 10. 2 [I]trang189 ta có:
- Với: d❑sbI = 25 (mm) bo1 = 17 (mm)
- Với: d❑sbII = 35 (mm) bo2 = 21 (mm)
2.2.Xác định các kích thước liên quan đến bộ truyền
Chiều dài mayơ bánh đai, mayơ đĩa xích, mayơ bánh răng trụ được xác định
theo công thức sau:
lm = (1,2…1,5)d (10.10)
+ Trục I:
lm13 = (1,2…1,5).d1 =(1,2…1,5).25 = (30…37,5) mm
lm12 = (1,2…1,5).d1 =(1,2…1,5).25 = (30…37,5) mm
Lấy lm12 = 36 (mm)
lm13 = 30 (mm)
+ Trục II:
lm23 = (1,2…1,5).d2 = (1,2…1,5).35 = (42…52,5) mm
lm22 = (1,2…1,5).d2 = (1,2…1,5).35= (42…52,5) mm
Lấy: lm23 = 43 (mm)
lm22 = 52 (mm)
Sử dụng các kí hiệu sau đây:
K - số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc
I - số thứ tự của tiết diện trục ,trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải
trọng
lki - khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k.
Theo CT 10.14[1] ta có:
lcki = 0,5.(lmki + b0) + k3 + hn
Trong đó:
lcki - khoảng côngxôn( khoảng chìa) trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài
hộp giảm tốc đến gối đỡ
lmki - chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ i trên trục k.
b0 - chiều rộng ổ lăn
k3 - khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
hn - chiều cao nắp ổ và đầu bu lông
Theo CT trong bảng 10.4[I]trang 191:
lk3 = 0,5( lmk3+b0) + k1+k2
Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10.3 [1] trang189 ta có:
+ Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay:
Theo Hình 10.6[1]: ta có sơ đồ tính khoảng cách giữa các gối đỡ:
3. Tính chính xác đường kính trục theo điều kiện bền
A.THIẾT KẾ TRỤC I
Fr1= 971,25 N
Fa1= 0 N
XD = 1433,78 (N)
dw 1
F đ y .l 12 + Fr 1. l 13 + F a 1. 305 ,28 .67 , 5+971 , 25 .40 ,5+ 0 .27
YD = 2 =
81
= 740,025 N
l 11
dw 1
MDx(Fk) = Fđy.(l11+l12) –YB.l11- Fr1.(l11−l 13 ¿+Fa1. =0
2
dw 1
F đy . ( l 12 +l 11 ) + F a 1 . −F r 1 .(l 11−l 13 )❑
YB = 2
l 11
3. Vẽ biểu đồ mômen.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức:
M td
3
d= 0,1.[ ] (10.17)
Trong đó: Mtd - Mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công
thức sau:
M 2 M 2 0,75.M 2
Mtd = x y z
sb
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d I = 25 (mm), vật liệu chế tạo
trục là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 600 MPa; theo bảng 10.5[I], ta chọn trị số
của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là:
[] = 63 MPa.
= 86053,67 Nmm
√
dc = 3 86053 ,67 = 24,01 mm
0 ,1.63
Chọn dc = 28 mm
√
dB = 3 74246 = 22,76 mm
0 ,1.63
Chọn dB = 25 mm
+) Xét mặt cắt tại điểm A (điểm có bánh đai) có:
MX = 0 Nmm
MY = 0 Nmm
T = 64653 , 63 Nmm
Mtd =√2 02 +02 +0 , 75. 64653 ,63 2 =55991,69 Nmm
√
dA = 3 55991 , 69 = 20,71 mm
Chọn dA = 22 mm
0 , 1.63
Như vậy chọn các đường kính trục theo tiêu chuẩn ta được đường kính trục sơ
bộ là:
dC = 28 mm
dB = 25 mm
dA = 22 mm
5. Kiểm nghiệm trục và độ bền mỏi.
- Áp dụng công thức (10.9) ,kiểm nghiệm độ bền mỏi cho điểm nguy hiểm
nhất là mặt cắt tại C.
Sσ . Sτ
SC =
c c
≥ [S]
√ S . S 2τ
2 2
σc c
Sσ ; Sτ hệ số an toàn cho phép chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn cho
c c
σ−1
Sσ = (10.20)
c
K σ . σ ac + ψ σ . σ mc
dc
τ−1
Sτ = K . τ +ψ . τ
c (10.21)
τ ac τ mc
dc
Trong đó: Sσ ; Sτ lần lượt là giới hạn mỏi và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng.
c c
+) σ ac ; τ ac ; σ mc ; τ mc : là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại
mặt cắt C.
- Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
Mc
σ mc = 0 ; τ ac = τ maxC =
wc
τ maxC Tc
τ mc= τ ac = = 2w
2 oc
Với w c ; w oc lần lượt là mômen cảm uốn và mômen cảm xoắn tại tiết diện C của
trục,cxác định theo ( bảng 10.6)
MC = √ M 2xc + M 2yc = √2 29971,01252 +58068 , 092
2
= 65346,5 Nmm
- Đối với trục I có 1 rãnh then thì:
3
πd
WC = c - b . t 1 . ¿ ¿
32
Với b , t1 : là bề rộng vành then và chiều sâu rãnh then trên trục với d c = 28 mm
; tra (bảng 9.1a) chọn b = 8 và t1 = 4 (mm)
3
π . 28
WC = – 8.4 ¿ ¿ = 1825,99 (mm3 ¿
32
M c 65346 , 5
σ ac = = 1825 , 99 = 35,79 MPa
wc
3
π . dc
Theo (bảng 10.6) : w oc = - bt 1 . ¿ ¿
16
3
π . 28
WOC = – 8.4 ¿ ¿ = 3981,12 (Nmm3 ¿
16
TC = T1 = 64653,63 Nmm
Tc 64653 , 63
τ mc= τ ac = 2 w = 2.3981 , 12 = 8,12 MPa
oc
+) , - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền
mỏi, theo bảng 10. 7 - tr 197 Tài liệu [I], với b = 600 MPa, ta có: = 0,05
Mpa, = 0
Hệ số Kdc và Kdc được xác định theo các công thức sau:
K
K x 1
Ky
Kdc =
K
K x 1
Ky
Kdc =
Trong đó: Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào
phương pháp gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10.8[I], ta có : Kx =
1,06 , với b = 600 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63.
+) , - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm
bằng vật liệu thép các bon có đường kính d = 40 (mm), theo bảng 10.10[I], ta
có: = 0,88 , = 0,81
+) K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10. 12[I], ta có:
K = 1,76 ; K = 1,54;
K
+ Tra bảng 10.11 [I] chọn kiểu lắp h6 ta có ❑ = 1,79
K
❑
= 1,47
K 1 ,76 K 1, 54
Vậy để tính toán Kdc , Kdc ta dùng ❑ = 0 , 88 = 2 và ❑ = 0 , 81 = 1,9
Thay các giá trị trên vào công thức, ta được:
1 , 76
+1 , 06−1
Kdc = 0 , 88 = 1,29
1,6
1 , 54
+1 ,06−1
Kdc = 0 , 81 = 1,23
1,6
σ−1 261 ,6
Sσ = K . σ + ψ . σ = 1, 29. 35 ,79+ 0 , 05.0 = 5,67
c
σ ac σ dc
mc
τ−1 151, 73
Sτ c = K . τ +ψ . τ = 1, 23. 8 , 12+ 0.8 ,12 = 15,2
τ ac
dc
τ mc
Sσ . Sτ 5 , 67 . 15 ,2
c c
SC = =
√S
2 2
σc .S 2
τc √5 , 67 2+15 , 22 =5,31> [S] = 2,5
2
3
π . d B 3 , 14. 253 3
=1533 , 98(mm )
B
W = =
32 32
48758,585
aB = 1533 , 98 =31 , 79
Hệ số KdC và KdC được xác định theo các công thức 10.25 và 10.26-tài lệu 1:
K
K x 1
Ky
Kdj =
K
K x 1
Ky
Kdj =
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 Tài liệu [1], ta có:
Kx = 1,06 , với b = 600 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63;
Ky- hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 ta chọn Ky= 1,6.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép cacbon có đường kính d = 30 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài
liệu [1], ta có εσ = 0,88; ετ = 0,81.
Kσ , Kτ – trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10.12 [I],
ta có Kσ =1,76, Kτ = 1,54.
Thay các giá trị trên vào (10.25) và (10.26), ta được:
1 , 76
+1 , 06−1
Kdj = 0 , 88 =1,29
1,6
1 , 54
+1 ,06−1
Kdj = 0 , 81 =1,23
1,6
Thay các kết quả trên vào công thức (10.20) và (10.21), ta tính được:
216 ,6
sB = 1, 29. 31 ,79+0.0 ,05 = 5,28
151 ,73
sB = 1, 23. 10 ,54 +0. 10 ,54 = 11,7
SσB . S τB 5 , 28 .11 ,7
SB = 2=
=4 , 81> [s] = 2,5
√S σB
2
+ S τB √5 , 282 +11, 72
=> mặt cắt B đủ bền
Vậy trục thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
td = 3 []
2 2
(10.27)
Trong đó:
M max
3
= 0,1.d (10.28)
Tmax
3
= 0,2.d (10.29)
Mmax , Tmax - mô men uốn lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất tại C lúc quá tải.
Theo biểu đồ mô men, ta có: Kqt = 1,4
Mmax = M Cu .Kqt =65346,5.1,4 = 91485,1 Nmm
Tmax = T1. Kqt = 64653,63.1,4 = 90515,082 Nmm
91485 , 1
= 3 = 41,675 MPa
0 , 1. 28
114350 , 08
= 3 = 20,62 MPa
0 , 2. 28
Ta có: [] = 0,8. ch , với thép 45 thường hóa có: ch = 340 MPa
Fr2 = 971,25N
Fa2 = 0 N
d w2
F đy . ( l 21 +l 22) −F r 2. l23 + F a 2.
YC = 2
l 21
195 , 12
2291 ,22.( 84+76 , 5)−971 , 25 .42+ 0 .
= 2 = 3892,24 N
84
= 1555,81 N
d w2
F r 2 . ( l 21−l 23) + F đy . l 22+ F a 2.
YA = 2
l 21
195 ,18
971 ,25 .(84−42)+ 2291 ,22 .81 ,5+ 0 .
= 2
84
=2708,65 N
= 2152,4 N
XA = 2152,4 N YA = 2708,65 N
XC = 1555,81 N YC = 3892,24 N
3. Vẽ biểu đồ mômen.
M td
3
d= 0,1.[ ] (10.17)
Mtd = M x2 M y2 0,75.M z2
Với dsb = 35 mm , chọn [] = 63 MPa
√
dB = 3 241121 ,6 = 33,7 mm
0 , 1.63
Tại vị trí lắp bánh răng nên đường kính trục phải tăng lên 4%.
dB= 33,7 + 33,7.4/100 = 35,05 mm
+) Xét mặt cắt tại điểm C (điểm có lắp ổ lăn) có:
MX = Fđy.l22 = 3109,29. 76,5 = 237860,685 Nmm
MY = Fđx.l22 = 1068,413. 76,5 = 81733,6 Nmm
T = 222186,82 Nmm
Mtd = √2 237860,6852 +81733 , 62 +0 , 75.222186 ,822
= 316675,42 Nmm
√
dC = 3 316675 , 42 = 36,9 mm
0 ,1.63
√
dD = 3 192419 , 43 = 31,25 mm
0 ,1.63
Như vậy chọn các đường kính trục theo tiêu chuẩn ta được đường kính trục sơ
bộ là:
dB = 42 mm
dC = 40 mm
dD = 34 mm
Sσ ; Sτ hệ số an toàn cho phép chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn cho
b b
σ −1
Sσ = (10.20)
b
K σ . σ ab +ψ σ . σ mb
db
τ −1
Sτ = (10.21)
b
K τ . τ ab +ψ τ . τ mb
db
Trong đó: Sσ ; Sτ lần lượt là giới hạn mỏi và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng.
b b
+) σ ab ; τ ab; σ mc ; τ mb : là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại
mặt cắt C.
- Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
Mb
σ mb = 0 ; τ ab = τ maxB =
wb
τ maxB Tb
τ mb= τ ab = = 2w
2 ob
Với w b ; w ob lần lượt là mômen cảm uốn và mômen cảm xoắn tại tiết diện B của
trục,cxác định theo ( bảng 10.6)
MB = √ M 2xb + M 2yb = √2 113763 , 32 +90400 , 762 = 145307,9
2
M b 145307 , 9
σ ab = = 6295 , 72 = 23,8 MPa
wb
3
π . db
Theo (bảng 10.6) : w oB = - bt 1 . ¿ ¿
16
3
π . 42
WOB = – 12.5 . ¿ ¿ = 16825,68 (Nmm3 ¿
16
TB = T2 = 222186 , 82 Nmm
Tb 222186 ,82
τ mb= τ ab = 2 w = 2.13569 , 29 = 8,19 MPa
ob
+) , - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền
mỏi, theo bảng 10. 7 - tr 197 Tài liệu [I], với b = 600 MPa, ta có: = 0,05
MPa; = 0
Hệ số Kdb và Kdb được xác định theo các công thức sau:
K
K x 1
Ky
Kdb =
K
K x 1
Ky
Kdb =
Trong đó: Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào
phương pháp gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10.8[I], ta có : Kx =
1,06 , với b = 600 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63.
+) , - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm
bằng vật liệu thép các bon có đường kính d = 35 (mm), theo bảng 10.10[I], ta
có: = 0,88 , = 0,81
+) K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10. 12[I], ta có:
K = 1,76 ; K = 1,54;
K
+Tra bảng 10.11 [I] chọn kiểu lắp h6 ta có ❑ = 1,79
K
❑
= 1,47
K 1 ,76 K 1, 54
Vậy để tính toán Kdb, Kdb ta dùng ❑ = 0 , 88 = 2 và ❑ = 0 , 81 = 1,9
Thay các giá trị trên vào công thức, ta được:
1 , 76
+1 , 06−1
Kdb = 0 , 88 = 1,29
1,6
1 , 54
+1 ,06−1
Kdb = 0 , 81 = 1,23
1,6
σ −1 261 ,6
Sσ = K . σ +ψ . σ = 1, 29. 23 , 8+0 , 05.0 = 8,52
b
σ ab σ mbdb
τ −1 151 ,73
Sτ b = K . τ +ψ . τ = 1, 23.8 , 19+0.8 , 19 = 15,08
τ ab τdb
mb
Sσ . Sτ 8 , 52 .15 , 08
SB =
b b
=
√S
2 2
σb .S
2
τb √ 8 ,522 +15 , 082 = 7,42> [S] = 2,5
2
3
π . d C 3 , 14. 403 3
=6280 (mm )
C
W = =
32 32
251511 , 6
aC = 6280 =40 , 05
Hệ số KdC và KdC được xác định theo các công thức 10.25 và 10.26-tài lệu 1:
K
K x 1
Ky
Kdj =
K
K x 1
Ky
Kdj =
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 Tài liệu [1], ta có:
Kx = 1,06 , với b = 600 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63;
Ky- hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 ta chọn Ky = 1,6
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép cacbon có đường kính d = 30 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài
liệu [1], ta có εσ = 0,88; ετ = 0,81
Kσ , Kτ trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10.12 [I], ta có K σ
=1,76, Kτ = 1,54.
Thay các giá trị trên vào (10.25) và (10.26), ta được:
1 , 76
+1 , 06−1
Kdj = 0 , 88 =1,29
1,6
1 , 54
+1 ,06−1
Kdj = 0 , 81 =1,23
1,6
Thay các kết quả trên vào công thức (10.20) và (10.21), ta tính được:
216 , 6
sC = 1, 29. 40 , 05+0.0 , 05 = 4,19
151 , 73
sC = 1, 23.8 , 85+0.8 , 85 = 15,78
S σB . S τC 4 , 19 .15 , 78
SC = = =4,052> [s] = 2,5
√S σC
2
+ S τC
2
√ 4 , 192 +15 ,78 2
=> mặt cắt C đủ bền
td = 3 []
2 2
(10.27)
Trong đó:
M max
3
= 0,1.d (10.28)
Tmax
3
= 0,2.d (10.29)
Mmax, Tmax - mô men uốn lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất tại C lúc quá tải.
Theo biểu đồ mô men, ta có: Kqt =1,4
Mmax = M Cu .Kqt =251511,6.1,4 = 352116,24 Nmm
Tmax = T2. Kqt =222186,82.1,4 = 311061,55 Nmm
352116 , 24
= 3 = 55,02 MPa
0 , 1. 40
311061 ,55
= 3 = 24,3 MPa
0 ,2. 40
Ta có: [] = 0,8. ch , với thép 45 thường hóa có:
ch = 340 MPa
[] = 0,8. 340 = 272 MPa.
td = √2 55 , 022+3. 24 ,32 = 69,271 < [] = 272 MPa
Vậy trục I đảm bảo thỏa mãn độ bền tĩnh.
Kích thước tiết diện then Trên trục t1 Bán kính góc lượn
b h Nhỏ Lớn nhất
4 nhất
8 7 0,16 0,25
Trong đó:
+ TI = 64653,63 Nmm
Then làm bằng thép 45 và chịu tải trọng tĩnh , [ τ c ]=60 … 90 MPa
Chọn [ τ c ]=60
2.64653 , 63
→ τ c= =26 , 24 MPa< [ τ c ]
24.26 .8
Kích thước tiết diện then Trên trục t1 Bán kính góc lượn
b h Nhỏ Lớn nhất
4 nhất
8 7 0,16 0,25
Trong đó:
+ T =T 1=64653 , 63 Nmm
Chọn lt =32mm
Kích thước tiết diện then Trên trục t1 Bán kính góc lượn
b h Nhỏ Lớn nhất
5 nhất
12 8 0,25 0,4
Trong đó:
+ T =T II =222186 , 82 Nmm
Chọn l t =36 mm
Then làm bằng thép 45 và chịu tải trọng tĩnh , chọn [ τ c ]=60 MPa
2.222186 , 82
→ τ c= =24 , 49 MPa< [ τ c ]
42.36 .12
Theo bảng 9.1a – TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn then bằng có kích thước:
Kích thước tiết diện then Trên trục t1 Bán kính góc lượn
b h Nhỏ Lớn nhất
5 nhất
10 8 0,25 0,4
+ T =T 2=222186 , 82 Nmm
Chọn lt =43 mm
Then làm bằng thép 45 và chịu tải trọng tĩnh, chọn [ τ c ]=60 MPa
2.222186 , 82
→ τ c= =30 , 39 MPa< [ τ c ]
34.43 .10
YB
B FsB FsD XD
Fa1 YD
XB
Các lực tác dụng lên ổ
Căn cứ vào tài liệu trang 212 với d = 25 và lực tác dụng chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ
trung (bảng P2.11)
Ký d D b=T r Đường C Co
hiệu mm mm mm mm kính bi KN KN
mm
305 25 62 17 2 11,51 17,6 11,6
Có Fat = Fa2 = 0 N
QD = ( XVFrD + YFaD).kt.kđ
→ QD =( 1.1 .1613 , 49+ 0.0 ) .1 .1=1613 , 49 N
Vậy Q C> QA chỉ cần tính cho ổ C là ổ chịu lực lớn hơn
QA = 1613,49 N
Cd = Q . m√ L với m = 3 ( ổ bi)
√
m
Q E= ∑ ( Qim Li ) /∑ Li
√( ) ( ) ( )
m m m
m Q11 Lh 1 Q12 Lh 2 Q 13 Lh 3
Q E=Q D + +
Q11 Lh Q11 Lh Q11 Lh
√
= 1613,49 . 3 1 , 4 3 . 5
28800
1
+13 . +0 , 73 .
2
1
2
= 1413,245 N
10 L
6 Lh .60 n2
+ Lh = => L = 6
60 n 10
10 L
6 Lh .60 n1 24000.60.927 ,62
+ Lh = => L = 6 = 6 = 1335,77 (triệu vòng)
60 n 10 10
Qt =X o F rD +Y o F a
FsA FsD
Fa2
A
D
Các lực tác dụng lên ổ:
(bảng P2.7)
Ký hiệu d D B r ∅ bi C C0
ổ mm mm mm mm mm kN kN
408 40 90 23 2.5 15,08 31,9 21,7
1. Kiểm nghiệm khả nẳng tải động của ổ.
Fs = 0,83.e.Fr
i Fa2
Có C (với i là số dãy con lăn i =1)
o
i Fa1 0
= 21700 = 0
Co
Có Fat = Fa2 = 0 N
QC = ( XVFrC + YFaC).kt.kđ
→ QC =( 1.1 . 4191 ,67 +0. 0 ) .1 .1=4191 ,67 N
Vậy Q C> QA chỉ cần tính cho ổ C là ổ chịu lực lớn hơn
QA = 4191,67 N
Cd = Q . m√ L với m = 3 ( ổ bi)
√
m
Q E= ∑ ( Qim Li ) /∑ Li
√( ) ( ) ( )
m m m
m Q11 Lh 1 Q12 Lh2 Q13 Lh 3
Q E=Q A + +
Q11 Lh Q11 Lh Q11 Lh
√
3
4191 , 67 . 1, 4 3 .
5
28800
1 1
+13 . +0 , 73 . =3671 , 46
2 2
10 L
6 Lh .60 n2
+ Lh = => L = 6
60 n 10
24000.60.260 , 47
L= 6 = 375,08 (triệu vòng)
10
Qt =X o F rC +Y o F a
chọn S3 = 14 mm
- Chiều dày bích nắp hộp S4 = (0,9…1) . S3 =(0,9...1).14= (12,6...14) mm
chọn S4 = 14 mm.
- Bề rộng mặt ghép bu lông và cạnh ổ:
K2 = E2 + R2 + (3…5) mm
Với E2 = 1,6. d2 = 1,6 . 12 = 19,2 mm
R2 = 1,3 . d2 = 1,3 . 12 = 15,6 mm
K2 = 19,2 + 15,6 + (3…5) = (37,8…39,8) mm; lấy K2 = 39 mm
- Bề rộng mặt bu lông lắp bích và thân:
K3 = K2 – (3…5) = 39 – (3…5) = ( 36…34) mm; lấy k3 = 35 mm
f- Kích thước gối trục:
Kích thước của gối trục được tra theo bảng 18.2T88 [II] ta có bảng số liệu
như sau:
Kích thước gối trục
Trục D D2 D3 D4 h d4 z
I 72 90 115 65 10 M8 4
II 90 110 135 85 12 M8 6
g- Mặt đế hộp:
- Chiều dày khi không có phần lồi:
S1 = (1,3…1,5) . d1 =(1,3…1,5) .15= (19,5…22,5) mm
chọn S1 = 22 mm
- Bề rộng mặt đế hộp : k1 3 d1 = 45 mm
- Và q ≥ k1 + 2 = 45 + 2.7 = 59 mm
h- Khe hở giữa các chi tiết:
- Giữa bánh răng với thành trong của hộp :
∆ ≥ ( 1 … 1 ,2 ) . δ=( 1 …1 , 2 ) .7=(7 … 8 , 4) mm; lấy 8 mm
- Góc giữa mặt bên các bánh răng với nhau : ∆ 2 ≥ δ chọn ∆ 2=7
II. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp
1- Bu lông vòng:
Bu lông vòng dùng để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc khi gia công hay lắp
ghép.
- Theo bảng 18.3b [II] ,có kết quả trọng lượng gần đúng của hộp giảm tốc là:
aw = 125 (mm) ⇒ Q = 40 (kg).
- Theo bảng 18.3a [II] có kết quả kích thước bu lông vòng như sau:
Bảng kích thước bu lông vòng
Ren
d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l≥ f b c x r r1 r2
D
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 18 2 10 1,2 2,5 4 4
2- Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như
khi lắp ghép, tránh được hiện tượng biến dạng vòng ngoài của ổ khi xiết chặt
bulông ta chọn chốt định vị theo bảng 18-4b[II]
Bảng 8.6. Kích thước chốt côn :
d, mm c, mm l, mm
6 1 37
Sai lệch độ trụ: 1:50
3- Cửa thăm:
Cửa thăm để đổ dầu vào hộp và quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp
ghép.
Theo bảng 18.5 [II] và kích thước nắp hộp có kết quả kích thước cửa thăm:
Bảng kích thước của thăm
Số
A B A1 B1 C C1 K R Vít
lượng
100 50 150 75 125 - 60 12 M8 x 22 4
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
- Chọn lắp ghép giữa trục và vòng trong ổ lắp ghép theo hệ thống lỗ là :
D8/k6
- Chọn lắp ghép giữa vòng ngoài của ổ với vỏ hộp theo hệ thông trục kiểu
lắp ghép là : H7/h6
- Vòng chắn mỡ quay cùng trục trong quá trình làm việc,để tháo lắp dễ
dàng khi lắp ghép,sửa chữa không làm hỏng bề mặt trục . Ta chọn kiểu
lắp có độ hở D8/k6
- Bánh răng quay cùng chiều trục chịu momen xoắn,lực dọc trục…Để đảm
bảo chính xác tin cậy,đô bền và dễ gia công ta chọn kiểu lắp có độ dôi
H7/k6
- Đối với then,lắp theo hệ thông lỗ với sai lệch dung sai của then là k6
2 Trục và ổ k6 +15
+2
3 Vỏ hộp và H7 +30
ổ
0
Mayơ bánh
răng –trục
4 H7/k6 +30 +15
0 +2
+20 +2
Trục bị động
2 Trục và ổ k6 +18
+2
3 Vỏ hộp và H7 +35
ổ
0
Mayơ bánh
răng –trục
4 H7/k6 +30 +18
0 +2
+20 +2