Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Khi thử nghiệm đánh giá cảm quan, nên ghi nhãn mẫu thực phẩm bằng:
A. Số ngẫu nhiên
B. Chữ cái
C. Tên giả
A. Muối
B. Caffein
C. Tannin
D. Alpha acid
A. Nồng độ tối thiểu mà người thử có thể phát hiện và có thể xác định được mùi
B. Nồng độ tối thiểu mà người thử có thể phát hiện nhưng chưa xác định được mùi
C. Chênh lệch nồng độ tối thiểu mà người thử có thể phân biệt được hai mùi
D. Chênh lệch nồng độ tối thiểu mà người thử có thể phát hiện sự khác biệt
Câu 4. Phương pháp bản đồ ưa thích (preference mapping) cung cấp thông tin về:
Câu 5. Kết quả kiểm định hậu nghiệm cho điểm thị hiếu giữa 4 sản phẩm (P1, P2, P3, P4) được trình bày dưới
đây (từ điểm thích hợp thấp nhất đến cao nhất):
Câu 6. Điều nào sau đây không phải tiêu chí cho hội đồng mô tả cảm quan?
A. Không có câu nào đúng
B. Độ đồng thuận
C. Độ thân thiện
D. Độ lặp lại
Câu 7. Khi tiến hành kiểm tra mức độ ưa thích giữa hai sản phẩm, nên sử dụng câu hướng dẫn nào sau đây ?
D. Chọn điểm thể hiện mức độ thích của bạn đối với mẫu này
C. Điểm cường độ
D. Điểm 0/1
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu nào sau đây không phải là định tính ?
A. Phỏng vấn
C. Focus groups
Câu 10. Trong phép thử phân biệt, khi số câu trả lời đúng thấp hơn giá trị tới hạn, ta có thể kết luận:
Câu 11. Sự khác biệt giữa hình vuông Latin và hình vuông Latin William là gì ?
A. Hình vuông Latin William có xét đến hiệu ứng chuyển tiếp (carry over effect) trong khi hình vuông Latin thì
không
B. Hình vuông Latin có xét đến hiệu ứng tương phản (contrast effect) trong khi hình vuông Latin William thì
không
C. Hình vuông Latin William có xét đến hiệu ứng thứ tự đầu tiên (first order effect) trong khi hình vuông Latin
thì không
D. Hình vuông Latin có xét đến hiệu ứng thứ tự (order effect) trong khi hình vuông Latin William thì không
Câu 12. Trong phép thử duo – trio, bao nhiêu mẫu được đưa ra cùng lúc cho người thử ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 13. Để có thể trình bày mẫu một cách cân bằng cho phép thử tetrad, số lượng người thử cần phải là bội số
của:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 14. Một nhóm các nhà nghiên cứu đang xem xét sự khác biệt về chế độ ăn có ảnh hưởng đến việc người
tiêu dùng thích sữa hay không. Họ thu thập 15 mẫu sữa khác nhau từ các chế độ ăn khác nhau. Nhóm nhà
nghiên cứu này nên sử dụng phép thử cảm quan nào để xác minh giả thuyết của họ ?
D. Phép thử mô tả
Câu 15. Trong thí nghiệm cảm quan, người thử không được cung cấp thông tin về mẫu nhằm:
C. Tránh ảnh hưởng của nhãn hiệu, thành phần, ... đến đánh giá
Câu 16. Ánh sáng trắng được sử dụng trong đánh giá cảm quan để:
Câu 17. Khi tiến hành thí nghiệm cho điểm thị hiếu, mẫu phải được trình bày như thế nào ?
C. Tuần tự, tất cả người thử nhận được cùng một thứ tư
D. Đồng thời, nhưng xáo trộn ngẫu nhiên giữa những người thử
A. Vị
C. Vị, hương, cấu trúc và cảm giác do dây thần kinh sinh ba gây ra.
D. Cấu trúc, vị và cảm giác do dây thần kinh sinh ba gây ra.
Câu 19. Cảm giác cay của ớt được cảm nhận tại:
C. Não bộ
Câu 20. Trong một phép thử tam giác, số câu trả lời đúng là 20 trên 30. Số người thực sự có thể phân biệt các
mẫu xấp xỉ:
A. 10
B. 20
C. 15
D. 5
Câu 21. Bước nào sau đây không phải là một bước chính trong mô tả cảm quan sản phẩm ?
Câu 22. Ánh sáng đỏ được sử dụng trong đánh giá cảm quan để:
Câu 23. Ưu điểm của việc tổ chức thí nghiệm sử dụng tại nhà (home use test) so với thí nghiệm tại lab (central
location test) là:
A. Thu được nhiều thông tin hơn
Câu 24. Câu nào dưới đây diễn tả hiệu ứng thứ tự đầu tiên (first order effect) ?
B. Mẫu cuối cùng luôn có mùi vị kém hơn mẫu đầu tiên
D. Cường độ mặn giảm không tuyến tính khi nồng độ muối giảm
C. Thang 0/1
D. Thang tỷ lệ
Câu 26. Trong bài kiểm tra A-notA, người kiểm tra cần thực hiện:
C. Nếm thử 1 mẫu và cho biết mẫu này có giống mẫu tham khảo không
Câu 27. Một công ty sản xuất kem cần thay đổi nhà cung cấp nguyên liệu, tuy nhiên họ không muốn sự thay đổi
này tác động đến đặc tính cảm quan của sản phẩm. Công ty cần tiến hành:
Câu 28. Trong phép thử so hàng, người thử được yêu cầu
Câu 30. Thông thường, số người thử nghiệm cho phép thử tương tự:
Câu 31. Một nhóm các nhà nghiên cứu đang xem xét sự khác biệt về chế độ ăn có ảnh hưởng đến sự thay đổi
cảm quan của sữa hay không. Họ thu thập 15 mẫu sữa khác nhau từ các chế độ ăn khác nhau. Nhóm nhà
nghiên cứu này nên sử dụng phép thử cảm quan nào để xác minh giả thuyết của mình ?
B. Phép thử mô tả
Câu 32. Thử nghiệm người tiêu dùng phải được thực hiện với:
Câu 33. Phân tích phương sai (ANOVA) trên dữ liệu điểm thị hiếu cho chúng ta biết:
C. Tương quan của điểm thị hiếu giữa các sản phẩm
Câu 34. Trong phép thử so hàng thị hiếu, số lượng mẫu tối đa mà người thử có thể đánh giá trong một lần là:
A. 15
B. 12
C. 7
D. 10
Câu 35. Quan sát vòng tròn tương quan PCA dưới đây. Trục chính thứ hai sẽ thể hiện sự tương phản:
A. Giữa sản phẩm có hương floral cao và sản phẩm có hương fruity thấp
B. Giữa sản phẩm có hương vanilla cao và sản phẩm có hương vanilla thấp
C. Giữa sản phẩm có hương floral cao và sản phẩm có hương floral thấp
D. Giữa sản phẩm có hương vanilla cao và sản phẩm có hương Floral cao
Câu 36. Trong thí nghiệm đánh giá cảm quan, tất cả các mẫu phải được chuẩn bị với một lượng như nhau vì:
B. Lượng khác nhau khiến việc dự trù lượng mẫu khó khăn hơn
C. Lượng khác nhau có thể làm người thử mất tập trung
D. Lượng khác nhau ảnh hưởng đến đánh giá của người thử
C. Marketing
C. Phép thử mô tả
Câu 39. Đối tượng nào sau đây không tham gia thí nghiệm phân biệt?
Câu 40. Quan sát vòng tròn PCA dưới đây. Tính chất hương hoa (floral) có:
K18
1. Phương pháp Just-About-Right (JAR) có thể được dùng trong giai đoạn:
C. Đánh giá lại các mẫu thử đầu nếu đã đánh giá xong mẫu cuối
D. Trao đổi với người thử khác nếu không đang đánh giá mẫu
3. Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) trên dữ liệu điểm thị hiếu cho biết:
A. Sản phẩm nào được ưa thích nhất
D. Tương quan điểm ưa thích giữa các sản phẩm với nhau
B. Phụ thuộc rất nhiều vào phân tích định tính để xác định các từ ngữ phù hợp để mô tả một sản phẩm
cụ thể
C. Phụ thuộc rất nhiều vào phân tích thống kê để xác định các từ ngữ phù hợp để mô tả một sản phẩm
cụ thể
D. Phụ thuộc rất nhiều vào trưởng hội đồng để xác định các từ ngữ phù hợp để mô tả một sản phẩm
cụ thể
5. Ưu điểm của phương pháp mô tả cường độ theo thời gian (Time Intensity) so với phương pháp mô
B. Cho thấy sự thay đổi cường độ cảm nhận theo thời gian
6. Phương pháp nghiên cứu thị hiếu nào sau đây KHÔNG phải phương pháp định tính
A. Phỏng vấn
C. Focus groups
7. Quan sát kết quả phân tích thành phần chính (PCA) cho các tính chất hương của sản phẩm nước
hoa ở hình dưới. Trục chính thứ hai sẽ thể hiện sự khác biệt giữa các sản phẩm:
8. Khi tiến hành so sánh sự khác biệt giữa nhiều sản phẩm trên cùng một tính chất, ta có thể sử dụng
phép thử:
d. So hàng
9. Giả thiết của phép thử hai-ba cho rằng số lượng câu trả lời đúng ngẫu nhiên bằng:
10. Khi tiến hành phép thử thị hiếu, mỗi người thử cần được nhận mẫu theo thứ tự khác nhau vì:
d. Đánh giá của mẫu trước có thể ảnh hưởng đến mẫu kế tiếp
11. Dựa trên mô hình đoán và lý thuyết người phân biệt thì phép thử nào sau đây có năng lực lớn nhất:
a. Tam giác
b. 2-AFC
c. Hai-ba
d. A-notA
a. Cảm nhận vị
13. Phương pháp Check-all-that-apply (CATA) cho phép thu được dữ liệu của người tiêu dùng về:
b. Cường độ các tính chất cảm quan mà người tiêu dùng cho là lý tưởng
14. Tiêu chí nào sau đây không nằm trong các tiêu chí tuyển chọn người tham gia đánh giá sản phẩm
bánh biscuit:
b. Hiểu biết về cách thức đánh giá cảm quan bánh biscuit
15. Phương pháp Temporal Dominance of Sensation (TDS) cho phép thu được dữ liệu về:
a. Cường độ cảm nhận của một tính chất cảm quan theo thời gian của một sản phẩm
b. Cường độ lớn nhất của một tính chất cảm quan mà người thử cảm nhận được
c. Tính chất cảm quan nổi trội theo thời gian của một sản phẩm
d. Sự thay đổi về cường độ cảm nhận giữa các sản phẩm khác nhau
16. Để xác định số người thử tối thiểu cho phép thử giống nhau, cần xét đến các yếu tố nào?
Chọn một:
a. α, β, pc
b. xích ma, β, pd
c. α, β, pd
d. α, β, xích ma
17. Số lượng tối thiểu ngưởi thử tham gia cho phép thử thị hiếu là:
a. 20
b. 50
c. 1000
d. 120
18. Thích nghi (adaptation) là hiện tượng sinh lý giải thích cho việc:
a. Độ nhạy cảm giác của người thử tăng khi thử mẫu họ từng thử qua
b. Độ nhạy cảm giác giữa các người thử không giống nhau trên cùng một mẫu thử
c. Độ nhạy cảm giác của người thử giảm khi thử nhiều mẫu trong cùng một lúc
d. Độ nhạy cảm giác của người thử tăng lên sau khi được huấn luyện
19. Sai lầm loại I (alpha) trong kiểm định giả thiết là:
20. Phương pháp mô tả cường độ theo thời gian (Time Intensity) sử dụng được trên đối tượng:
21. Khi tiến hành đánh giá thị hiếu cho điểm, mẫu thử cần được trình bày như thế nào?
c. Cùng lúc, nhưng xáo trộn ngẫu nhiên giữa các người thử
22. Cảm giác chát trong các sản phẩm trà được gây ra bởi các hợp chất:
b. Polysaccharide
c. Quinol
d. Tannin
23. Trong đồ thị kết quả phân tích thành phần chính (PCA), số phần trăm của Dim 1 thể hiện:
a. Hiệu số giữa độ tin cậy lý tưởng và độ tin cậy của trục chính thứ nhất
b. Phần trăm khác biệt giữa trục chính thứ nhất và trục chính thứ hai
c. Phần trăm phương sai biểu diễn được trên trục chính thứ nhất
24. Các nhóm tính chất cảm quan của một sản phẩm bao gồm:
a. Màu sắc, kích thước, cấu trúc, cảm giác trong miệng
25. Phương pháp xây dựng bản đồ ưa thích (preference mapping) cung cấp thông tin về:
26. Khi nào cần thiết sử dụng các phép thử cảm quan phân biệt?
a. Phát hiện các sai lỗi trong đánh giá chất lượng
b. Thay đổi nguyên liệu trong quá trình chế biến sản phẩm thực phẩm
27. Một người thử tiến hành đánh giá mùi cồn trong mẫu A chứa dung dịch ethanol nồng độ 10% và
mẫu B chứa mẫu rượu cũng có nồng độ ethanol 10%. Cường độ mùi cồn trong mẫu B có thể:
28. Kiểm định chi-bình phương với một bậc tự do được dùng để kiểm định số liệu cho phép thử:
a. A-Not A
a. Đánh giá cảm quan có thể áp dụng cho sản phẩm ngoài thực phẩm
b. Đánh giá cảm quan luôn có tương quan tốt với phương pháp công cụ
c. Cảm quan là một tiêu chí để xác định thời gian bảo quản của sản phẩm
d. Người không qua huấn luyện cũng có thể tham gia đánh giá cảm quan
c. Ngưỡng cảm nhận của một người có thể giảm nếu được huấn luyện
32. Trong phương pháp Just-About-Right (JAR), số lượng mẫu tối đa mà người thử có thể đánh giá
Chọn một:
a. 12
b. 15
c. 7
d. 10
33. Các loại phép thử trong đánh giá cảm quan là:
a. Phép thử tam giác, phép thử mô tả, phép thử cho điểm
c. Phép thử phân biệt, phép thử mô tả, phép thử thị hiếu
34. Ưu điểm của việc tổ chức đánh giá thị hiếu tại nhà (home use test) so với tổ chức đánh giá thị hiếu
tại phòng thí nghiệm (central location test):
35. Sai lầm loại II (beta) trong kiểm định giả thiết là:
38. Quan sát kết quả phân tích thành phần chính (PCA) cho các tính chất hương của sản phẩm nước
39. Bộ phận R&D của một công ty sản xuất cà phê rang xay tiến hành đánh giá cảm quan để so sánh
hai công thức trộn khác nhau đến hương vị cà phê. Theo anh/chị, nên tiến hành loại phép thử nào
c. Phép thử mô tả
40. Số trật tự trình bày mẫu trong phép thử Hai-ba (Duo-trio) :
a. 10
b. 4
c. 8
d. 6