Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 Foudnation
Chapter 1 Foudnation
Chương 1
1
28/1/2023
• Phân biệt giữa tài chính chuẩn tắc và tài chính hành vi
2
28/1/2023
3
28/1/2023
4
28/1/2023
•Utility value=u(xi)=ln(xi)
10
5
28/1/2023
11
6
28/1/2023
13
14
7
28/1/2023
15
16
8
28/1/2023
Tài chính hành vi là lĩnh vực chủ yếu sử dụng tâm lý học để tìm
hiểu cách thức hành vi của con người ảnh hưởng đến các quyết
định của các nhà đầu tư cá nhân , các nhà đầu tư chuyên nghiệp,
thị trường và các nhà quản trị.
17
Tài chính hành vi là lĩnh vực nghiên cứu để giải thích các quyết
định kinh tế của con người bằng việc kết hợp giữa lý thuyết về
tâm lý nhận thức, kinh tế học truyền thống và tài chính
18
9
28/1/2023
19
• Kinh tế học tân cổ điển là nền tảng cho kinh tế học hành vi
─ Trong kinh tế học tân cổ điển (neoclassical economics), cá nhân
và doanh nghiệp có tính tư lợi và luôn muốn tối ưu hóa lợi ích
trong điều kiện giới hạn nguồn lực nhất định.
─ Giá trị tài sản được xác định bởi thị trường (cung-cầu)
20
10
28/1/2023
21
• x≥y • Kết quả x được ưa thích hơn hoặc lựa chọn x/y là như nhau
22
11
28/1/2023
Sự ưa thích hợp lý
✓ Tính đầy đủ (Complete): Có tất cả các lựa chọn để phân biệt tìm ra sự
lựa chọn được ưu thích nhất
✓ Tính bắc cầu (Transitivity): Các lựa chọn có tính chất bắc cầu, nghĩa là
nếu lựa chọn x>y và y>z thì x>z
23
24
12
28/1/2023
Ví dụ: hàm hữu dụng logarit đối với mức độ tài sản
25
26
13
28/1/2023
27
29
14
28/1/2023
Tâm lý học
All in all
32
15
28/1/2023
34
16
28/1/2023
17
28/1/2023
• Giới hạn khả năng kinh doanh chênh lệch giá (limits to arbitrage)
―Rủi ro cơ bản (fundemental risk)
―Chi phí thực hiện (implementation costs)
―Rủi ro từ những nhà đầu tư bất hợp lý (noise trader risk)
37
• Lý thuyết tài chính hành vi nhìn chung thường bị các nhà nghiên cứu thuộc
trường phái thị trường hiệu quả, dẫn đầu là Eugene Fama, đả kích
• Lý thuyết TCHV là sự bổ sung hơn là sự tách biệt khỏi lý thuyết tài chính
chính thống
38
18
28/1/2023
• Nhà đầu tư
• Thị trường
39
1.2. Lý thuyết hữu dụng kỳ vọng ko thay đổi bởi bối cảnh và time
Expected utility theory (EUT) nếu lựa chọn bởi tâm lý thì vi phạm lthdkv
19
28/1/2023
hạn chế: có những p.án ko thể đo lường được; chịu ảnh hưởng bởi xã hội (tâm
lý đám đông). hạn chế cơ bản nhất là vi phạm lý thuyết tân cổ điển
Giả sử chỉ có 2 tình trạng tài sản: mức tài sản cao và mức tài
sản thấp. Mỗi mức tài sản có xác suất khác nhau.
Một triển vọng (prospect) là một chuỗi các kết quả về mức tài
sản, mỗi kết quả có mức xác xuất khác nhau.
Ví dụ: P1(0,4; $50.000; $1.000.000)
P2(0,5; $100.000; $1.000.000)
41
20
28/1/2023
47
21
28/1/2023
48
49
22
28/1/2023
• Những người tìm kiếm rủi ro có một hàm hữu dụng lồi:
▫ U (E(P)) < U(P)
• Những người bàng quan với rủi ro chỉ quan tâm đến giá trị kỳ
vọng, không quan tâm đến rủi ro:
▫ U (E(P)) = U(P)
50
Nghịch lý Allais
51
23
28/1/2023
Nghịch lý Allais
Các lựa chọn triển vọng
Câu hỏi 1
$1.000.000 100% 0 1%
$1.000.000 89%
$5.000.000 10%
Câu hỏi 2
0 89% 0 90%
52
54
24
28/1/2023
1.3. Hạn chế của các lý thuyết tài chính truyền thống
Trao đổi nhóm
55
56
25
28/1/2023
26
28/1/2023
Vernon L. Smith
59
(ii) P3 (-$750) và P4 (0,75; -$1.000) (ii) 87% chọn P4: Tìm kiếm rủi ro
➢ Kết luận 1: con người đôi khi thể hiện sự e ngại rủi ro và đôi khi lại thể
hiện sự tìm kiếm rủi ro, tùy thuộc vào bản chất của triển vọng
60
27
28/1/2023
(ii): Có thêm P7 (-$100) & (ii) 64% chọn P8: Tìm kiếm rủi ro
$500 P8 (0,50; -$200)
➢Kết luận 2: - Việc đánh giá các triển vọng của con người phụ thuộc vào lời và
lỗ liên quan đến một điểm tham chiếu.
- Điểm tham chiếu thường là hiện trạng, tức của cải hiện tại.
61
➢ Kết luận 3: con người ngại thua lỗ, vì so với lời, thua lỗ tác động nhiều
hơn đến cảm giác của con người.
➢ Lưu ý: ngại rủi ro khác với ngại thua lỗ, vì ngại rủi ro có nghĩa là con
người thích sự chắc chắn hơn, còn lỗ thì gây lo sợ hơn nhiều so với62lời
28
28/1/2023
➢ Phản ảnh được sự thay đổi thái độ đối với rủi ro: thường ngại rủi
ro trong miền lời và tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ
➢ Quan tâm đến mức thay đổi tài sản, chứ không phải giá trị tài
sản cuối cùng
➢ Ngại thua lỗ vì mức ảnh hưởng lớn hơn của thua lỗ đến cảm giác
buồn của con người
63
64
29
28/1/2023
(ii) Loss aversion: Con người ngại mất mát (thua lỗ)
(iii) Diminishing sensitivity: Chú ý vào tỷ lệ lời hoặc lỗ so với điểm tham
chiếu hơn là mức lời hoặc lỗ
(iv) Probability weighting: Con người đánh giá quyết dựa trên tỷ trọng được
quy đổi từ xác suất.
66
30
28/1/2023
67
31
28/1/2023
69
• Vấn đề 4 (Kahnerman & Tversky, 1979: Vé số): Giả sử bạn phải lựa
chọn 1 trong 2 phương án sau:
Quyết định Kết quả
P11 Nhiều người chọn hơn
P11(0.001, $5,000) &
P12(1.0, $5) P12
✓Hầu hết mọi người tham gia thí nghiệm này ưa thích rủi ro trong miền lời.
✓Con người thường xem trọng biến cố có xác suất thấp.
70
32
28/1/2023
• Vấn đề 5 (Kahnerman & Tversky, 1979: Bảo hiểm): Giả sử bạn phải
lựa chọn 1 trong 2 phương án sau:
Quyết định Kết quả
P13(0.001, -$5,000) & P13
P14 Nhiều người chọn hơn
P14(1.0, -$5)
✓Hầu hết mọi người ngại rủi ro trong miền lỗ: hàm ý về nhu cầu bảo hiểm,
nói các khác, con người e ngại rủi ro trong miền lỗ ở mức xác suất thấp.
71
72
33
28/1/2023
✓ Quyết định (ii) tương tự quyết định (i) ngoại trừ xác suất giảm đi 4 lần.
Việc hạ thấp xác suất từ 100% xuống 25% có ảnh hưởng lớn hơn.
✓ Kahnerman & Tversky cho rằng mọi người coi trọng các kết cục chắc
chắn hơn, còn gọi là hiệu ứng chắc chắn (certainty effect)
=> Hàm ý về hàm trọng số có độ dốc hơn trong vùng lân cận với sự chắc chắn 73
✓Đối với người trung lập rủi ro, P19~P20 & P21~P22, vì giá trị kỳ vọng như nhau
✓ Kết quả của Kahneman & Tversky: chọn P20 (ngại rủi ro); P21 (thích rủi ro) <=>
Trọng số cao hơn đối với phương án có xác suất thấp (P21)
=> Hàm trọng số có độ dốc hơn trong vùng xác suất cận 0
74
34
28/1/2023
75
76
35
28/1/2023
Trong đó:
✓ Pr: xác xuất cho kết cục thứ nhất
✓ 1-pr: xác xuất xảy ra kết cục thứ 2
✓ γ: tham số tỷ trọng quyết định quy đổi theo xác suất đối với kết cục lời
✓ δ : tham số tỷ trọng quyết định quy đổi theo xác suất đối với kết cục lỗ
Theo ước tính: γ =0.61; δ =0,69; đơn giản γ = δ =0.65 78
36
28/1/2023
Tính hàm giá trị của từng phương án sau: Vấn đề 4 (vé số)
80
Tính hàm giá trị của từng phương án sau: Vấn đề 5 (Bảo hiểm)
Quyết định Kết quả
P13(0.001, -$5,000) & P13
P14
P14(1.0, -$5)
81
37
28/1/2023
82
83
38
28/1/2023
84
A. Từ 0 đến 5%
B. Từ 5% đến 10%
85
39
28/1/2023
Trọng số 0 5,5 8,1 13,2 18,6 26,1 42,1 60,1 71,2 79,3 87,1 91,2 100
quyết định
86
87
40
28/1/2023
88
89
lời xs thấp mua vé số câu hỏi vd: bạn hãy dùng lý thuyết triển vọng để giải thích: chốt sớm cp lời, giữ lâu cp lỗ
lỗ xs thấp mua bảo hiểm mua vé số--> lời thấp
theo lt triển vọng: con người sợ lỗ
41