Professional Documents
Culture Documents
CSTMQT C2 - Ly Thuyet TMQT - Preclass Handouts
CSTMQT C2 - Ly Thuyet TMQT - Preclass Handouts
Chương 2
1 2
3 4
5 6
Quan niệm của các học giả Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của
trọng thương Adam Smith (1723 – 1790)
Một số hạn chế: Một quốc gia được coi là có Lợi thế tuyệt
-Vàng là thước đo sự giàu có → thương mại là trò đối ở một mặt hàng so với quốc gia khác khi quốc
chơi có tổng bằng 0 (zero-sum game) gia đó có thể sản xuất ra sản phẩm đó với số
-Lợi nhuận có được là do trao đổi không ngang giá lượng nhiều hơn trong điều kiện sử dụng cùng
-Nhà nước bảo hộ mậu dịch chặt chẽ một đơn vị nguồn lực.
→CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG KIỂU MỚI Chuyên môn hóa cộng với trao đổi quốc tế
mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia có LTTĐ.
→ Mô hình 2 quốc gia x 2 mặt hàng
7 8
7 8
Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Lý thuyết về lợi thế so sánh của D.Ricardo
Adam Smith (1723 – 1790)
Xác định LTTĐ Một quốc gia có lợi thế so sánh ở một
Sản lượng/ĐVNLLĐ Việt Nam Nhật Bản Tổng mặt hàng khi sản xuất ra mặt hàng đó với
Gạo
chi phí thấp hơn một cách tương đối so với
Ô tô
quốc gia khác (trong tương quan so với mặt
Chuyên môn hóa sản xuất + TMQT
hàng khác).
Sản lượng/ĐVNLLĐ Việt Nam Nhật Bản Chênh lệch
Chi phí cơ hội của MH X là số lượng
Gạo MH Y cần được cắt giảm để SX thêm một
Ô tô đơn vị hàng hóa X
9 10
9 10
Lý thuyết về lợi thế so sánh của Lý thuyết về lợi thế so sánh của
D.Ricardo D.Ricardo
Gạo
Ô tô
11 12
11 12
13 14
13 14
Ngoại thương xuất hiện nhưng trong ngắn hạn, điểm Ngoại thương xuất hiện nhưng trong dài hạn, điểm
sản xuất chưa thay đổi sản xuất thay đổi
15 16
15 16
Mọi nước đều có lợi khi tham gia phân công Hệ số RCA là đại lượng so sánh giữa tỷ
lao động quốc tế nhờ việc chuyên môn hóa vào trọng xuất khẩu một mặt hàng của một
SX MH mà mình có LTSS, sau đó trao đổi lấy quốc gia so với tỷ trọng của mặt hàng
mặt hàng mà mình bất LTSS. đó trong mậu dịch toàn cầu
CƠ SỞ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ LÀ LỢI → chỉ ra khả năng XK của một QG về một
THẾ TUYỆT ĐỐI HAY LTSS? sản phẩm xác định trong mối tương
Có lợi thế tuyệt đối nhưng không có lợi thế so quan với mức XK thế giới của sản
sánh thì có thế có lợi ích từ TMQT không? phẩm đó
17 18
17 18
Revealed Comparative Advantage Quan điểm của J.Stuart Mill (Lý thuyết về giá trị
(RCA) - Bela Balassa (1965) quốc tế hay mối tương quan của cầu)
19 20
Thương mại quốc tế và chi phí cơ hội Thương mại quốc tế và chi phí cơ hội
Trường hợp chi phí cơ hội không đổi Trường hợp chi phí cơ hội tăng dần
Nước nào có mức sản lượng nhỏ hơn thì Một yếu tố SX có thể được sử dụng rất có
sẽ có xu hướng thực hiện chuyên môn hiệu quả trong SX một MH nhất định
hóa hoàn toàn và hưởng lợi ích từ nhưng tỏ ra kém hiệu quả hoặc hoàn
thương mại toàn không có hiệu quả trong SX MH
khác
→ Chi phí cơ hội tăng dần → chuyên môn
hóa không hoàn toàn
21 22
21 22
23 24
23 24
Một QG nên chuyên môn hóa SX và XK mặt Những hàng hóa mà việc SX ra chúng cần nhiều
hàng sử dụng nhiều yếu tố SX mà QG đó dồi yếu tố dư thừa và cần ít yếu tố khan hiếm sẽ
dào và NK MH sử dụng nhiều yếu tố SX mà được XK để đổi lấy những hàng hóa mà việc
SX ra chúng cần các yếu tố SX với tỷ lệ ngược
QG đó khan hiếm. lại
→ Các yếu tố SX dư thừa được XK và các yếu tố
2 yếu tố SX được xem xét: lao động SX (giờ công SX khan hiếm được NK
lao động) và vốn SX (tiền, đất đai…) → Các nước XK hàng hóa thâm dụng yếu tố SX
mà nước đó dồi dào và NK hàng hóa thâm
dụng yếu tố SX mà QG đó khan hiếm.
25 26
25 26
27 28
Khái niệm hàm lượng các yếu tố: → Các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và
MH X được coi là sử dụng nhiều (một cách xuất khẩu những hàng hóa mà việc SX ra
tương đối) LĐ nếu tỷ lệ giữa lượng LĐ và các chúng cần nhiều yếu tố sản xuất mà quốc gia
yếu tố khác (vốn) sử dụng để SX ra một đơn vị đó dồi dào để đổi lấy (nhập khẩu) những hàng
MH đó lớn hơn tỷ lệ tương ứng các yếu tố đó để hóa mà việc SX ra chúng cần các yếu tố SX mà
SX ra một đơn vị MH Y khác. quốc gia đó khan hiếm
→ Cơ cấu thương mại quốc tế có thể được quyết
Gạo Ô tô
định bởi nguồn lực sản xuất sẵn có của quốc
L gia đó
K
29 30
29 30
31 32
31 32
33 34
Nhận xét về các giả thuyết của Bài tập thực hành
các lý thuyết cổ điển Deadline: 5.10pm
35 36
H-O model
Các học thuyết mới về TMQT
37 38
37 38
Lý thuyết tính kinh tế theo quy mô Lý thuyết tính kinh tế theo quy mô
(Economies of scale) (Economies of scale)
Nếu sản xuất với quy mô càng lớn thì chi phí và
giá thành trên một đơn vị sản phẩm sẽ càng
giảm, làm gia tăng lợi nhuận và khả năng
cạnh tranh.
→ Lợi thế chi phí có được nhờ vào quy mô sản
xuất hoặc quy mô hoạt động, với chi phí trên
mỗi đơn vị đầu ra thường giảm đi khi quy mô
tăng trong điều kiện chi phí cố định không
đổi.
→ Áp dụng trong TMQT
39 40
39 40
Lý thuyết tính kinh tế theo quy mô Lý thuyết về vòng đời quốc tế của SP
(Economies of scale) (international product cycle)
41 42
41 42
Lý thuyết về vòng đời quốc tế của SP Lý thuyết về vòng đời quốc tế của SP
(international product cycle) (international product cycle)
Lý thuyết này được Hirsch đưa ra trước tiên năm Lý thuyết này cho thấy vai trò của các phát minh,
1965 và sau đó được Vernon phát triển một sáng chế trong thương mại và đầu tư quốc tế
cách có hệ thống từ năm 1966. bằng cách phân tích quá trình quốc tế hoá
Theo lý thuyết này, ban đầu phần lớn các sản sản xuất theo các giai đoạn nối tiếp nhau.
phẩm mới được SX tại nước phát minh và Ưu điểm của lý thuyết này là đưa vào được
được XK đi các nước khác. Tuy nhiên, công nhiều yếu tố cho phép lý giải sự thay đổi theo
nghệ có tính lan tỏa. Khi quy trình SX được ngành hoặc việc dịch chuyển dần các hoạt
tiêu chuẩn hóa thì SX có xu hướng dịch động công nghiệp của các nước tiên phong
chuyển sang các nước có lợi thế lao động. về công nghệ, trước tiên là đến các nước
Kết quả rất có thể là sản phẩm sau đó sẽ "bắt chước sớm" sau đó đến các nước "bắt
được xuất khẩu trở lại nước phát minh ra nó. 43 chước muộn". 44
43 44
Nước phát
Exports
Xuất minh I II III
khẩu
Inventing country Developed country Least developed country
I II
t3
t0
t1 t2 t4
Time
III
IV
Nước đang
Nhập phát triển New product stage Maturing product stage Standardized product stage
Nước phát
khẩu
triển 45
Imports
45 46
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia
(national competitive advantage) (national competitive advantage)
Chính
Chiến lược, cơ cấu và
phủ
môi trường cạnh tranh
47 48
Porter’s Diamond Of
Lợi ích của Ngoại thương
Competitive Advantage
49 50
49 50
Đường bàng
quan
51 52
51 52
Ngoại thương xuất hiện nhưng trong dài hạn, Ngoại thương của
điểm sản xuất thay đổi một nền kinh tế mở quy mô nhỏ
53 54
53 54
Xác định 20 mặt hàng XK lớn nhất của VN (mã SV chuẩn bị và nghiên cứu
HS 4 chữ số) theo số liệu thống kê của năm
gần nhất và tính RCA của các mặt hàng này tài liệu phục vụ cho buổi học tiếp theo
trong giai đoạn từ năm 2001 đến nay.
Sử dụng nguồn số liệu của Trade Map tại trang
www.intracen.org
55 56
55 56