Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Vai Trò Của Chính Phủ Trong Thương Mại Quốc Tế
Chương 3 Vai Trò Của Chính Phủ Trong Thương Mại Quốc Tế
5 1.1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI 6 (1) NHỮNG LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI
Lý thuyết thương mại giải thích các hoạt động thương mại giữa các quốc
(1) Những lý thuyết về thương mại quốc tế gia.
Lý thuyết trọng thương
(2) Lợi ích từ thương mại quốc tế Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Lý thuyết lợi thế so sánh
(3) Mô hình thương mại quốc tế Lý thuyết Heckscher – Ohlin
Lý thuyết thương mại mới
(4) Học thuyết thương mại và chính sách của chính phủ. Lý thuyết về vòng đời sản phẩm
Lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Porter
1
5/11/2022
7 (2) LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 8 (3) MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Các lý thuyết của Smith, Ricardo, Heckscher- Ohlin giải thích về các
mô hình thương mại trên thế giới mà chúng ta thấy ngày nay dựa trên:
- Thế mạnh sẵn có về khí hậu và tài nguyên thiên nhiên
- Dựa trên sự khác biệt về năng suất (Ricardo).
• Các học thuyết đều • Những lợi ích này có được nhờ:
khẳng định các quốc - Theo học thuyết Heckscher – Ohlin thì phức tạp hợp nhấn mạnh vào sự tác
• Chuyên môn hóa sản xuất và
gia đều có lợi từ xuất khẩu các sản phẩm mà động qua lại của tỷ lệ các yếu tố sản xuất (đất, lao động, vốn) sẵn có tại các
thương mại quốc tế quốc gia có khả năng sản xuất quốc gia khác nhau.
khi người dân mua hiệu quả hơn những quốc gia Học thuyết về vòng đời sản phẩm của Raymond Vernon
những hàng hóa từ khác
những quốc gia khác. • Và nhập khẩu những sản phẩm Lý thuyết thương mại mới
khác mà các quốc gia khác có Lợi thế cạnh tranh quốc gia
khả năng sản xuất hiệu quả hơn.
11 1.2 CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG 12 1.2. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
Chủ nghĩa trọng thương, là học thuyết thương mại quốc tế đầu
tiên, xuất hiện vào thế kỷ 16. 1. Hạn chế của học thuyết này là gì?
2. Quan điểm của học thuyết về vai trò của chính phủ?
Luận điểm chính của chủ nghĩa trọng thương cho rằng vàng và
bạc là những trụ cột chính của sự thịnh vượng quốc gia và vô
cùng cần thiết cho một nền thương mại vững mạnh.
Quan điểm chính của chủ nghĩa trọng thương là quốc gia sẽ thu
nhiều lợi ích nhất khi duy trì thặng dư mậu dịch.
2
5/11/2022
13 1.3. LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA ADAM SMITH 14 1.3. LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA ADAM SMITH
Bài toán minh họa 1: Xác định lợi thế tuyệt đối
15 16
Năng suất lao động trong các ngành sản xuất của 2 quốc gia - Gọi Xa, Ya là năng suất lao động của SP X, Y ở QG A
Ngành- quốc gia Quốc gia A Quốc gia B - Gọi Xb, Yb là năng suất lao động của SP X, Y ở QG B
Sản phẩm X Xa >Xb Quốc gia A có LTTĐ SẢN XUẤT
Sp. X(sản phẩm/h) 6 1 sản phẩm X
Sp. Y (sản phẩm /h) 4 5 Sản phẩm Y Ya < Yb Quốc gia B có LTTĐ SẢN XUẤT
sản phẩm Y
3
5/11/2022
19 20
1.3. LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA ADAM SMITH
1. Với tỷ lệ trao đổi 5X = 4Y; 1X=6Y hoạt động thương mại có xảy
ra giữa hai quốc gia không?
HẠN CHẾ CỦA LÝ THYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
2. Năng suất lao động trong các ngành của 2 quốc gia Không giải thích được thương mại khi quốc gia có lợi thế tuyệt
Ngành- quốc gia Quốc gia A Quốc gia B đối về cả hai sản phẩm.
Sp. X(sản phẩm/h) 4 1
Sp. Y (sản phẩm /h) 4 3
1. 4. LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH CỦA 1.4. LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH CỦA
21
DAVID RICARDO 22 DAVID RICARDO
Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thương mại - Quan điểm của D.R về lợi thế so sánh
quốc tế vẫn có ý nghĩa khi một quốc gia chuyên môn hóa sản
xuất hàng hóa mà họ sản xuất một cách hiệu quả nhất và mua Khả năng sản xuất hàng hóa của quốc gia trong tương quan so sánh với
những hàng hóa mà họ sản xuất kém hiệu quả hơn so với các hàng hóa của quốc gia khác là có lợi nhất hoặc ít bất với nhất.
quốc gia khác.
Công thức xác định lợi thế so sánh
Xa/Ya > Xb/Yb hoặc Xa /Xb > Ya / Yb
Ngay cả khi, quốc gia mua hàng hóa từ những quốc gia khác Qg A có lợi thế SS trong sx sp X; Qg B có lợi thế SS trong sx sp Y
mà bản thân họ có thể sản xuất hiệu quả hơn.
4
5/11/2022
27 Phân tích lợi ích từ thương mại quốc tế với 28 Phân tích lợi ích từ thương mại quốc tế với
tỷ lệ 1X=1Y tỷ lệ 1X=1Y
Quốc gia A: Quốc gia A:
Th1(CMHsx-xuất khẩu): 1h Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm X Th1(CMHsx-xuất khẩu): 1h Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm X
6 X Trao đổi với tỷ lệ 1X=1Y Nhận về 6Y. (1) ??? Trao đổi với tỷ lệ 1X=1Y Nhận về ???? . (1)
Th2 (tự cung tự cấp):1h sản xuất sản phẩm Y 4Y (2) Th2 (tự cung tự cấp):1h sản xuất sản phẩm Y 4Y (2)
So sánh (1) (2) lợi ích quốc gia A: 2Y (6Y-4Y) So sánh (1) (2) lợi ích quốc gia A: ????
Quốc gia B: Quốc gia B:
T/h 3: Nhận 6X, nếu sản xuất trong nước tương đương 6h Chuyên môn T/h 3: Nhận ???, nếu sản xuất trong nước tương đương ??? Chuyên môn
hóa sản xuất sản phẩm Y được 12Y . (3) hóa sản xuất sản phẩm Y được ???? . (3)
T/h4: Để nhận về 6X quốc gia B xuất 6Y (tỷ lệ 1X =1Y) (4) T/h4: Để nhận về ??? quốc gia B xuất ???? (tỷ lệ 1X =1Y) (4)
So sánh (3) & (4) lợi ích quốc gia B: 12Y-6Y = 6Y So sánh (3) & (4) lợi ích quốc gia B: 12Y-6Y = 6Y
Tổng lợi ích của 2 quốc gia: 8Y Tổng lợi ích của 2 quốc gia: 8Y
29 30
3. Năng suất lao động của các ngành ở 2 quốc gia:
1. Phân tích lợi ích từ hoạt động thương mại với tỷ lệ trao đổi 2X=
Ngành- quốc gia Quốc gia A Quốc gia B
3Y?
Sp. X(sản phẩm/h) 2 3
Sp. Y (sản phẩm /h) 4 6
(Qg A: 5Y, QgB: 3Y)
2. Xác định tỷ lệ trao đổi để lợi ích thương mại của 2 quốc gia bằng Hoạt động thương mại có xảy ra không?
nhau và bằng bao nhiêu?
5
5/11/2022
33 1.5. HỌC THUYẾT HECKSCHER - OHLIN 34 1.5. HỌC THUYẾT HECKSCHER - OHLIN
• Trong phạm vi hai sản phẩm X và Y, hai yếu tố sản xuất và Yếu tố thâm dụng
1/Yếu tố thâm lao động (L) và vốn(K).
dụng đối với sản • Nếu (L/K)X> (L/K)Y hay (K/ L)Y> (K/L)X thì sản Câu 1: Cho 2 sản phẩm áo quần và máy tính
phẩm X, Y phẩm X thâm dụng lao động, sản phẩm Y thâm dụng
về vốn - Lắp ráp sản xuất 1 máy tính: 3h - 10 triệu
- May 1 bộ áo quần: 1h – 100 nghìn
• Quốc gia A dồi dào về lao động
Sản phẩm máy tính thâm dụng lao động, đúng hay sai?
• (TL/TK)A > (TL/TK)B
3/ Yếu tố dồi dào • Hoặc (PL /PK )A < (PL /PK )B hay (w/r)A < (w/r)B Câu 2: Sản phẩm X sử dụng nhiều lao động hơn sản phẩm Y nên sp X
đối với 2 quốc gia • Quốc gia A dồi dào về lao động, quốc gia B dồi dào
A &B
thâm dụng lao động? Đúng hay sai?
về vốn.
• Trong đó: TL: tổng số lao động; TK: tổng số vốn; w:
tiền lương; r: lãi suất
35 1.5. HỌC THUYẾT HECKSCHER - OHLIN 36 1.5. HỌC THUYẾT HECKSCHER - OHLIN
Yếu tố dồi dào
Mô hình thương mại theo Heckcher – Ohlin
Ví dụ: Cho 2 quốc gia VN và Mỹ
- Quốc gia sẽ chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm thâm
- Tổng nguồn cung lao động và vốn của 2 quốc gia lần lượt là:
dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dồi dào tương đối.
Quốc gia Lao động (L) Vốn (K)
- Và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó
VN 8.000.000 10 tỷ USD
khan hiếm tương đối.
Mỹ 10.000.000 15 tỷ USD
6
5/11/2022
37 Bài toán minh họa 38 Câu 1: Xác định yếu tố thâm dụng
- Đối với Anh: (L/K) Vải = (L/K)TP =
Chi phí sản Anh Pháp
Vải thâm dụng ??? ; thực phẩm thâm dụng ???
xuất K L K L
- Đối với Pháp: (L/K) Vải = (L/K)TP =
Sản phẩm
Vải thâm dụng ????; thực phẩm thâm dụng ????
Vải 5 2 4 1
Câu 2: XÁc định yếu tố khan hiếm/dồi dào
Thực phẩm 2 3 3 2
(Pk/PL) Anh = … (Pk/PL) Pháp =
PK/PL 4/5 5/6
Anh dồi dào ???
1. Hãy xác định sự thâm dụng yếu tố sản xuất của mỗi quốc gia về mỗi sản Pháp dồi dào ???
phẩm? Câu 3: Mô hình thương mại quốc
2. Hãy xác định sự dư thừa hoặc khan hiếm của mỗi quốc gia về mỗi yếu tố?
3. Mô hình thương mại quốc tế?
39 Câu 1: Xác định yếu tố thâm dụng 40 1.6. HỌC THUYẾT VỀ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM
- Đối với Anh: (L/K) Vải = 2/5 < (L/K)TP = 3/2
Vải thâm dụng vốn; thực phẩm thâm dụng lao động
- Đối với Pháp: (L/K) Vải = 1/4 < (L/K)TP =2/3 Raymond Vernon là người đầu tiên đưa ra học thuyết về vòng
đời sản phẩm giữa thập niên 60.
Vải thâm dụng vốn; thực phẩm thâm dụng lao động
Câu 2: XÁc định yếu tố khan hiếm/dồi dào
(Pk/PL) Anh = 4/5 < (Pk/PL) Pháp = 5/6 Học thuyết của Vernon dựa trên những quan sát thực tế đó là
Anh dồi dào về vốn trong gần suốt thế kỷ 20, một tỷ lệ lớn các sản phẩm của thế
Pháp dồi dào về lao động giới được phát triển bởi các doanh nghiệp Mỹ và được bán ra
đầu tiên ở thị trường Mỹ
Câu 3: Mô hình thương mại quốc
Ví dụ: sản xuất ô tô đại trà, máy thu hình, máy chụp ảnh lấy
Anh chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm Vải, nhập khẩu thực phẩm. liền, máy sao chụp (photocopy), máy tính cá nhân, chip bán
Pháp chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm thực phẩm; nhập khẩu vải. dẫn).
Các nước
Các nước phát triển
đang phát khác (Anh,
triển Pháp, Đức,
Thời gian Nhật)
7
5/11/2022
Lợi thế theo quy mô có thể có được nhờ một số nguyên nhân: (2) Trong những ngành sản xuất, khi mà sản lượng đầu ra đòi hỏi đạt
được lợi thế theo quy mô, thì ngành đó phải có một tỷ trọng đáng kể
Khả năng phân bố các chi phí cố định trên một khối lượng sản phẩm lớn nhu cầu trong tổng cầu thế giới, thị trường toàn cầu chỉ hỗ trợ cho
một số ít doanh nghiệp mà thôi.
Hoặc khả năng nhà sản xuất tạo ra được một sản lượng lớn nhờ tận dụng
Ý nghĩa của học thuyết thương mại mới
được nguồn nhân công và thiết bị được chuyên môn hóa và vì vậy có
Học thuyết thương mại mới có những ý nghĩa quan trọng. Học
năng suất lao động cao hơn so với các nguồn lực ít được chuyên môn thuyết chỉ ra rằng các nước có thể thu được lợi ích từ hoạt động
thương mại quốc tế ngay cả khi các nước không sẵn có các tài
hóa. nguyên hay công nghệ.
45 1.8. LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – MÔ 46 (1) Tính sẵn có của các yếu tố sản xuất
HÌNH KIM CƯƠNG CỦA PORTER
Porter giả thiết rằng có 4 thuộc tính chung của quốc gia, tạo nên môi trường cạnh • Yếu tố cơ bản (đất đai, khí hậu và nhân khẩu
tranh cho các công ty địa phương và các thuộc tính này khuyến khích hoặc cản trở sự Sự phân cấp học)
hình thành lợi thế cạnh tranh. Các thuộc tính này là: trong yếu tố sản • Các yếu tố cao cấp (hạ tầng truyền thông, lao
xuất động lành nghề và trình độ cao, các cơ sở
(2) Các điều kiện về nhu cầu – bản nghiên cứu, và bí quyết công nghệ).
(1) Tính sẵn có của các chất của nhu cầu trong nước đối với
yếu tố sản xuất
hàng hóa hoặc dịch vụ của một ngành
• Mối quan hệ giữa yếu tố cao cấp và yếu tố cơ
Mối quan hệ
bản rất phức tạp
(3) Các ngành công (4) Chiến lược, cơ cấu
nghiệp liên kết và phụ và năng lực của doanh
trợ nghiệp
47 (2) Các điều kiện về nhu cầu 48 (3) Các ngành công nghiệp liên kết và phụ trợ
Porter nhấn nhạnh nhu cầu nội địa giúp nâng cao lợi thế cạnh Những lợi ích có được do các ngành liên kết và phụ trợ đầu
tranh quốc gia. tư vào các yếu tố sản xuất cao cấp có thể lan tỏa sang một
ngành khác, từ đó giúp các ngành này đạt được một vị trí
cạnh tranh vững mạnh trên thế giới.
Những đặc điểm của nhu cầu thị trường nội địa đặc biệt
quan trọng trong việc định hình các thuộc tính của các sản
phẩm được chế tạo trong nước và tạo động lực cho sáng Kết quả của quá trình này là các ngành thành công trong
tạo, đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm. một quốc gia có xu hướng tập hợp với nhau thành các cụm
gồm các ngành có liên quan với nhau.
Porter lập luận, doanh nghiệp của một nước dành được lợi Về mặt địa lý, những cụm công nghiệp như vậy rất quan
thế cạnh tranh nếu như người tiêu dùng trong nước của họ trọng bởi những kiến thức giá trị có thể luân chuyển giữa
sành điệu và đỏi hỏi cao. các doanh nghiệp trong cùng một cụm, từ đó mang lại lợi
ích cho tất cả các doanh nghiệp khác cùng nằm trong cụm
đó.
8
5/11/2022
(1) Nguyên nhân sự can thiệp của chính phủ đến a/ Các lập luận CHÍNH TRỊ biện hộ cho sự
51 52
thương mại quốc tế can thiệp của chính phủ
9
5/11/2022
55 b/ Các lập luận KINH TẾ biện hộ cho sự 56 b/ Các lập luận KINH TẾ biện hộ cho sự
can thiệp của chính phủ can thiệp của chính phủ
Lập luận về Chính sách thương mại chiến lược
Lập luận về ngành công nghiệp non trẻ
Chính sách thương mại chiến lược:
Tuy nhiên, một số nhà kinh tế vẫn giữ quan điểm chỉ trích luận điểm
này vì 2 lý do: Chính sách của chính phủ nhằm mục đích cải thiện vị thế cạnh tranh của một
ngành công nghiệp và/hoặc doanh nghiệp nội địa trên thị trường toàn cầu.
Sự bảo hộ sản xuất khỏi cạnh tranh nước ngoài không có lợi.
Lập luận ngành công nghiệp non trẻ dựa trên giả thuyết là các doanh
nghiệp không thể đầu tư dài hạn hiệu quả bằng cách vay tiền từ các
thị trường vốn trong nước hay quốc tế. Vì vậy, buộc các chính phủ
phải trợ cấp cho đầu tư dài hạn.
59 a/ THUẾ QUAN 60
a/ THUẾ QUAN
KHÁI NIỆM VỀ THUẾ QUAN
Khái niệm thuế quan
Thuế quan là khoản tiền mà nhà kinh doanh xuất nhập khẩu
Phân loại thuế quan phải nộp cho hải quan nước xuất hoặc nhập khẩu khi tiến hành
xuất hoặc nhập hàng hóa.
Tác động và vai trò của thuế quan
Tỷ lệ bảo hộ thực tế
10
5/11/2022
PHÂN LOẠI THUẾ QUAN Tác động và vai trò của thuế quan nhập khẩu
-Tài chính Trường hợp quốc gia nhập khẩu là QG nhập khẩu lớn
Mục đích -Bảo hộ
Thị trường
-Xuất khẩu
Đối tượng Thị trường nước NK thế giới Thị trường nước XK
-Nhập khẩu
S S
- Giá trị P P
P *
- Số lượng XS
Phương pháp -Hỗn hợp
2
- Tối đa PT
t 1
- Tối thiểu PW
Mức thuế P* T
3
-Hạn ngạch
- Ưu đãi D MD D
Mục đích sử
-Miễn thuế *
dụng h.h -Thuế phổ thông
61 Q QT Qw Q Q 62
63
Phân tích tác động của thuế quan nhập khẩu – Trường hợp quốc gia nhập khẩu là QG nhỏ
65
Trường hợp quốc gia lớn.
Giá Giá nội địa của quốc gia: PND
Chỉ tiêu đánh giá Trước thuế Sau thuế So sánh: (2) –(1) S Giá thế giới: PW
nhập khẩu nhập khẩu
S P2: Giá nhập khẩu sau khi
PNK = PW (1) Pnk = PT (2)
chịu thuế.
Thặng dư sản xuất O Pw M O E PT Tăng: Pw PT E M
+ (a) Pw = P1 : Giá chịu thuế
I
PND
Thặng dư tiêu dùng SNPw SGPT Giảm: Pw PT G N
-(a+b+c+d) E G
P2
a b c d
Ngân sách nhà 0 EG*(PT - P* T Tăng: EGKJ Pw= P1 N
nước ) + (c+e) M H F
= EGKJ
O D
Tổng phúc lợi xã hội Tăng: e
Giảm: (b+d) Sản lượng
0 S1 S2 D2 D1
66
11
5/11/2022
VAI TRÒ CỦA THUẾ QUAN VAI TRÒ CỦA THUẾ QUAN
a. Vai trò tích cực
b. Vai trò tiêu cực
- Công cụ điều tiết xuất nhập khẩu
- Cản trở lưu thông hàng hoá
- Bảo hộ thị trường nội địa - Tình trạng bảo thủ trì trệ
- Tăng thu ngân sách nhà nước - Giảm lợi ích của xã hội
- Công cụ mậu dịch mang tính chất minh - Tình trạng buôn lậu
bạch: công khai.
69 70
12
5/11/2022
73
77 b/ HẠN NGẠCH 78
b/ HẠN NGẠCH – khái niệm
Hạn ngạch là quy định của nhà nước về số lượng hoặc giá trị
tối đa của một loại hàng hoá được phép xuất hoặc nhập khẩu
Khái niệm hạn ngạch
trong một thời kỳ nhất định.
Phân loại Hạn ngạch
MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
Cơ chế phân bổ hạn ngạch CỦA VIỆT NAM
Tác động của hạn ngạch nhập
khẩu
13
5/11/2022
79 b/ HẠN NGẠCH – Phân loại 80 b/ HẠN NGẠCH – Cơ chế phân bổ hạn ngạch
- Nhập khẩu
Tính chất
- Xuất khẩu
b/ HẠN NGẠCH – Tác động của HN nhập khẩu b/ HẠN NGẠCH – Tác động của HN nhập khẩu
83 84
14
5/11/2022
Phân tích tác động của Hạn ngạch nhập khẩu Ảnh hưởng đến lợi ích các bên tham gia ntn?
87 88
Chỉ tiêu đánh giá Trước Hạn ngạch Sau hạn ngạch So sánh: (2) –(1)
nhập khẩu nhập khẩu
HN=0 HN = 210sp - Thặng dư tiêu dùng giảm -(a+b+c+d).
PNK = 7.5 USD PNk = 9 USD
- Thặng dư sản xuất tăng +a.
Thặng dư sản xuất P1OA P2OC Tăng P1P2CA
+(a) - Nhà nước không thu được khoản lợi tức nào từ cấp phép hạn
Thặng dư tiêu dùng P1BS P2DS Giảm P1P2DB ngạch.
-(a+b+c+d)
- Lợi ích của nhà kinh doanh xuất nhập khẩu: +c
Ngân sách nhà nước 0 0 Thiệt hại ròng của xã hội : - (b+d)
Lợi ích của người kinh 0 CD * (P2-P1) Tăng CDEF
doanh NHẬP KHẨU. = CDEF +(c)
Tổng lợi ích XH Giảm ACF+DEB Hạn ngạch nhập khẩu và thuế quan nhập khẩu công cụ nào
-(b+d)
bảo hộ chắc chắn hơn ?
89 c/ HẠN CHẾ XUẤT KHẨU TỰ NGUYỆN 90 d/ CÔNG CỤ MANG TÍNH HÀNH CHÍNH
Đó là những quy định hoặc tập quán của các quốc gia làm
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restraints- cản trở sự lưu thông tự do các hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố
VER) sản xuất giữa các nước.
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà ở đó, một quốc gia nhập khẩu
đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt lượng hàng xuất khẩu Ví dụ:
sang nước mình một cách "Tự nguyện" nếu không họ sẽ áp dụng biện
pháp trả đũa kiên quyết. - Thủ tục thông qua xuất nhập khẩu
- Quy định về việc dùng hàng nội
- Hiện tượng quảng cáo, tảy chay hàng ngoại
15
5/11/2022
. Đối với tiêu chuẩn bảo vệ môi trường: Thị trường EU yêu cầu hàng hoá
Đánh giá hệ có liên quan đến môi trường phải dán nhãn theo qui định (nhãn sinh thái,
thống quản nhãn tái sinh) và có chứng chỉ được quốc tế công nhận. Tiêu chuẩn GAP
Thử nghiệm Chứng nhận Công nhận (Good agricultural Practice). Hệ thống quản lý môi trường (các tiêu chuẩn
lý chất lượng ISO14000).Các nhãn hiệu sinh thái (Ecolabels)
5. Đối với tiêu chuẩn về lao động: cấm nhập khẩu những hàng hóa mà quá
trình sản xuất sử dụng bất kỳ một hình thức lao động cưỡng bức nào như lao
động tù nhân, lao động trẻ em....
Một số ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam chịu ảnh
hưởng bởi các quy định về hàng rào kỹ thuật 96 f/ TRỢ CẤP XUẤT KHẨU
Trợ cấp là một khoản chi phí của Chính phủ dành cho
nhà sản xuất nội địa.
Có nhiều dạng trợ cấp: tài trợ bằng tiền mặt, các khoản
vay lãi suất thấp, ân hạn về thuế, việc góp vốn của
Chính phủ vào các doanh nghiệp nội địa; bảo lãnh tín
dụng, …
16
5/11/2022
97 f/ TÀI TRỢ (TRỢ CẤP) - MỤC ĐÍCH 98 f/ TÀI TRỢ (TRỢ CẤP)
Giúp các doanh nghiệp nội địa cạnh tranh với hàng ngoại 1. Trợ cấp xuất khẩu có ảnh hưởng đến người tiêu dùng nội địa
nhập không?
2. Phân tích tác động của trợ cấp?
Những lợi ích chính từ trợ cấp thường dành cho các nhà
sản xuất nội địa, từ đó làm tăng năng lực cạnh tranh quốc
tế của họ.
0 0 D
20 40 80 100 Sản lượng
101 TÁC ĐỘNG CỦA TRỢ CẤP XUẤT KHẨU – QUỐC 102 TÁC ĐỘNG CỦA TRỢ CẤP XUẤT KHẨU – QUỐC
GIA XUẤT KHẨU GIA XUẤT KHẨU
Khi mậu dịch tự do P = 3USD - Ảnh hưởng đến lợi ích các bên tham gia ntn?
- Sản xuất tại B: 80X XK: 40X (AB) - Người tiêu dùng bị mất: -(a+b)
- Tiêu dùng tại A : 40X
- Nhà sản xuất thu lợi +(a+b+c)
Khi có trợ cấp (1USD/ 1X)
- Khoản trợ cấp của chính phủ là –(b+c+d)
- Sản xuất tại C: 100X
- Tiêu dùng tại D: 20X - Tổn thất XH –(b+d)
XK 80X
17
5/11/2022
Bán phá giá là xuất khẩu một sản phẩm - Nước nhập khẩu xác định được bằng chứng, nhập khẩu tăng gây
nào đó thấp hơn giá nội địa nhằm chiếm thiệt hại ngành sản xuất nội địa.
lĩnh thị trường thế giới. - Chính phủ nước nhập khẩu chỉ tiến hành điều tra khi có đơn
1. Giá nội địa được xác định như thế nào? khiếu nại của nhà sản xuất nội địa (chiếm ít nhất 25% sản phẩm
nội địa).
2. Mục đích của bán phá giá?
- Điều tra dừng khi: mức phá giá không lớn (ít hơn 2% giá XK),
3. Bán phá giá có phải là hoạt động cạnh
kim ngạch nhập khẩu không đáng kể ( dưới 3% tổng lượng
tranh lành mạnh? nhập)
105 PHÂN LOẠI BÁN PHÁ GIÁ 106 Xác định biên độ bán phá giá
𝑃 − 𝑃𝑒
∆𝐷 =
Bán phá giá bền vững (chính sách phân biệt giá) 𝑃𝑒
Bán phá giá kiểu chớp nhoáng P: giá trị thông thường
Bán phá giá không thường xuyên Pe: giá trị xuất khẩu
∆D > 0 Được xem là có bán phá giá
107 h/ YÊU CẦU VỀ HÀM LƯỢNG ĐỊA PHƯƠNG 108 i/ CƠ CHẾ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Phá giá tiền tệ
Yêu cầu về hàm lượng nội địa hóa: yêu cầu tỷ lệ cụ thể nhất định Ngân hàng trung ương chính thức tuyên bố
của hàng hóa phải được sản xuất trong nước. giảm giá trị đồng nội tệ so với đồng ngoại
Yêu cầu này có thể được diễn đạt dưới dạng: ngoại tệ
Nâng giá tiền tệ
Yêu cầu về điều kiện vật lý
Ngân hàng trung ương chính thức tuyên bố
Hoặc dưới điều kiện về giá trị. tăng giá trị của đồng nội tệ so với đồng ngoại
tệ
18