You are on page 1of 61

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG


KHOA: Thương Mại

MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

ĐỀ TÀI: TOPIC 1

Giảng viên: TS. Nguyễn Công Thành


Lớp: 231_71MISS30023_03
Nhóm: 14

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023.


DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN

(Sinh viên tự đánh giá)

STT Họ tên MSSV Công việc Điểm Ký tên (ghi


(Thang rõ họ tên)
điểm 10)
1 NGUYỄN 2273401200269 Tìm nội 10
HỮU THỌ dung

2 NGUYỄN 2273401200046 Tìm nội 10


PHẠM dung và
ĐĂNG DUY tổng hợp

3 LÊ THỊ BÍCH 2273401200272 Tìm nội 10


THUỶ dung

4 PHẠM THỊ 2273401200198 Tìm nội 10


THUỲ dung
NHUNG

5 PHAN 2273401200255 Tìm nội 10


NGUYỄN dung
THANH
TÂM

TP. HCM, ngày tháng năm 2022


Trưởng nhóm

Nguyễn Phạm Đăng Duy

Ký và ghi rõ họ tên
Duy
Nguyễn Phạm Đăng Duy
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

STT Họ tên MSSV Điểm (Thang


điểm 10)
1 NGUYỄN HỮU THỌ 2273401200269

2 NGUYỄN PHẠM ĐĂNG DUY 2273401200046

3 LÊ THỊ BÍCH THUỶ 2273401200272

4 PHẠM THỊ THUỲ NHUNG 2273401200198

5 PHAN NGUYỄN THANH TÂM 2273401200255


MỤC LỤC

TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ ....................................................................................................6


Giới thiệu tổng quan: .............................................................................................6
Tầm nhìn: ..............................................................................................................6
Sứ mệnh: ................................................................................................................6
Giá trị cốt lỗi: Có 6 giá trị cốt lõi sau. ...................................................................7
Hình thức kinh doanh: Amazon thực hiện nhiều hình thức kinh doanh khác
nhau, và công ty này đã phát triển thành một tập đoàn toàn diện, bao gồm các mảng
như thương mại điện tử, dịch vụ đám mây, giải trí số, trí tuệ nhân tạo, và nhiều lĩnh
vực khác. ......................................................................................................................8
MÔ HÌNH DOANH THU ...........................................................................................12
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: ........................................................................................15
1. WALMART : ......................................................................................................15
2. TARGET : ...........................................................................................................15
3. KROGER: ...........................................................................................................16
4. COSTCO: ............................................................................................................17
5. BEST BUY : .......................................................................................................18
6. EBAY : ................................................................................................................19
7. ALIBABA: ..........................................................................................................20
CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG: ............................................................................................ 21
LỢI THẾ CẠNH TRANH ..........................................................................................23
1. “Lợi thế cạnh tranh khác biệt của thương hiệu” ....................................................23
2. Dịch vụ đa đạng. ....................................................................................................23
3. Kho hàng ................................................................................................................24
4. Công nghệ ..............................................................................................................25
5. Tính kinh tế theo quy mô. ......................................................................................27
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH. .................................................................................28
I. Tìm hiểu thị trường. ................................................................................................ 28
1. Tiềm năng phát triển thị trường. .........................................................................28
2. So sánh giữa Amazon và Ebay. ..........................................................................30
3. Ma trận Swot. .....................................................................................................33
II. Chiến lược cạnh tranh............................................................................................ 34
1. Chiến lược trọng tâm hoá.................................................................................34
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ........................................................................35
III. Chiến lược chức năng...........................................................................................36
1. Chiến lược e_ marketing .....................................................................................36
2. Chiến lược hậu cần ............................................................................................ 40
IV. Chiến lược phát triển............................................................................................ 43
1. Định hướng chiến lược: ......................................................................................43
2. Cách thức thực hiện hội nhập .............................................................................46
CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA AMAZON .................................................................47
ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ CỦA AMAZON .....................................................................54
TUYÊN BỐ GIÁ TRỊ

 Giới thiệu tổng quan:


- Amazon là một trong những công ty lớn nhất và nổi tiếng nhất
trên thế giới, có trụ chính tại Seattle, Washington, Hoa Kỳ. Công ty
được thành lập vào ngày 5 tháng 7 năm 1994 bởi Jeff Bezos, với sứ
mệnh ban đầu là trở thành một trang web bán sách trực tuyến. Tuy
nhiên, Amazon nhanh chóng mở rộng và trở thành một siêu thị trực
tuyến đa ngành, cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ. - Amazon
phân phối tải xuống và phát trực tuyến video, âm nhạc, audiobook
thông qua các công ty con Amazon Prime Video, Amazon Music
và Audible. Amazon cũng có một chi nhánh xuất bản, Amazon
Publishing, một hãng phim và truyền hình, Amazon Studios và một
công ty con về điện toán đám mây, Amazon Web Services. Công
ty cũng sản xuất hàng điện tử tiêu dùng bao gồm thiết bị đọc ebook
Kindle, máy tính bảng Fire, Fire TV, và các thiết bị Echo. Ngoài ra,
các công ty con của Amazon cũng bao gồm Ring, Twitch.tv, Whole
Foods Market và IMDb.

 Tầm nhìn:
- Trở thành tổng thầu hàng đầu , theo đuổi sự xuất sắc thông qua
sự tận tâm, kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên kỷ luật với niềm đam
mê không ngừng để cung cấp các dự án chất lượng, đúng tiến độ và
sinh lời.
 Sứ mệnh:
- Hình thành quan hệ đối tác dẫn đến việc xây dựng sáng tạo, hiệu
quả về chi phí và chất lượng, vượt trên mong đợi của khách hàng
trong một môi trường an toàn.
- Để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty chúng tôi thông
qua hoạt động kinh doanh lặp lại và giới thiệu đạt được bằng sự hài
lòng của khách hàng trong mọi lĩnh vực bao gồm sự kịp thời, chú ý

6
đến chi tiết và thái độ phục vụ tận tâm. - Để duy trì mức độ chuyên
nghiệp, chính trực, trung thực và công bằng cao nhất trong các mối
quan hệ của chúng tôi với các nhà cung cấp, nhà thầu phụ, cộng sự
chuyên nghiệp và khách hàng.

 Giá trị cốt lỗi: Có 6 giá trị cốt lõi sau.


1. Khách hàng là ưu tiên:
- Mô Tả: Amazon đặt khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang
lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho họ.
- Hành Động: Dịch vụ khách hàng tích cực, chính sách trả hàng
linh hoạt, và đầu tư vào công nghệ để cải thiện trải nghiệm mua sắm
trực tuyến.
2. Đổi mới và linh hoạt:
- Mô Tả: Amazon coi trọng sự đổi mới và khả năng thích ứng,
luôn tìm kiếm cách cải thiện và đổi mới trong mọi khía cạnh của
doanh nghiệp.
- Hành Động: Đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển, mua
lại công ty công nghệ mới, và không ngừng thử nghiệm và áp dụng
các ý tưởng mới.
3. Chủ động và tự quản lý:
- Mô Tả: Amazon tôn trọng sự tự quản lý và tự chủ, khuyến khích
sự sáng tạo và trách nhiệm cá nhân.
- Hành Động: Tạo ra môi trường làm việc linh hoạt, khích lệ nhân
viên đề xuất ý kiến và đưa ra giải pháp độc lập.
4. Cam kết đối tác:
- Mô Tả: Amazon xem xét đối tác như một phần quan trọng của
hệ thống và cam kết xây dựng mối quan hệ lâu dài có lợi cho cả hai
bên.
- Hành Động: Hợp tác chặt chẽ với các nhà cung ứng, người bán
độc lập, và đối tác công nghiệp để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và
mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng.
7
5. Cam kết phúc lợi xã hội và môi trường:
- Mô Tả: Amazon cam kết hành động một cách bền vững và đóng
góp tích cực cho cộng đồng và môi trường.
- Hành Động: Đầu tư vào năng lượng tái tạo, giảm lượng chất
thải, và hỗ trợ các dự án xã hội nhằm cải thiện chất lượng cuộc
sống.
6. Làm việc hiệu quả:
- Mô Tả: Amazon tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất và làm
việc một cách hiệu quả nhất.
- Hành Động: Sử dụng công nghệ và dữ liệu để quản lý và cải
thiện hoạt động logictics, giảm thời gian giao hàng, và tối ưu hóa
các quy trình kinh doanh. Những giá trị này không chỉ hướng dẫn
cách Amazon kinh doanh mà còn đặt nền tảng cho văn hóa tổ chức
và quyết định chiến lược dài hạn của công ty.
 Hình thức kinh doanh: Amazon thực hiện nhiều hình thức kinh doanh khác
nhau, và công ty này đã phát triển thành một tập đoàn toàn diện, bao gồm các
mảng như thương mại điện tử, dịch vụ đám mây, giải trí số, trí tuệ nhân tạo,
và nhiều lĩnh vực khác.
Tính đến tháng 1 năm 2022
1. Thương mại điện tử: Amazon bắt đầu như một trang web bán
hàng trực tuyến với việc bán sách, nhưng sau đó mở rộng sang nhiều
danh mục khác nhau, bao gồm đồ điện tử, thời trang, đồ gia dụng, và
nhiều loại hàng hóa khác. Chiếm khoảng 50-60% doanh thu. Thương
mại điện tử là lĩnh vực cơ bản và truyền thống của Amazon.

2. Dịch vụ đám mây (Amazon Web Services - AWS): AWS là


một trong những đơn vị kinh doanh phát triển nhanh chóng của
Amazon. Nó cung cấp các dịch vụ đám mây, bao gồm lưu trữ, máy
chủ ảo, cơ sở dữ liệu, và nhiều dịch vụ khác, phục vụ cho doanh nghiệp
và các tổ chức. Chiếm khoảng 12-18% doanh thu. AWS đã trở thành
một đơn vị kinh doanh lớn và lợi nhuận cao của Amazon.
8
3. Truyền thông số (Amazon Prime Video, Amazon Music,
Kindle): Amazon cung cấp dịch vụ giải trí số như streaming video,
streaming nhạc và đọc sách điện tử thông qua các sản phẩm như
Amazon Prime Video, Amazon Music và Kindle. Chiếm khoảng 5-
10% doanh thu. Truyền thông số mang lại giá trị gia tăng và giúp giữ
chân người dùng trong hệ sinh thái của Amazon.

4. Trí tuệ nhân tạo (AI): Amazon sử dụng trí tuệ nhân tạo trong
nhiều khía cạnh kinh doanh, từ tối ưu hóa quy trình đặt hàng đến phát
triển các trợ lý ảo như Amazon Alexa. Có thể chiếm một phần nhỏ
trong doanh thu tổng cộng. Trí tuệ nhân tạo thường được tích hợp rộng
rãi vào nhiều khía cạnh khác nhau của kinh doanh.

5. Thuộc tính vật lý (cửa hàng bán lẻ, siêu thị trực tuyến):
Amazon đã mở rộng mô hình kinh doanh của mình vào thế giới vật lý
thông qua việc mở cửa hàng bán lẻ, như cửa hàng Amazon Go và mua
lại chuỗi siêu thị Whole Foods. Chiếm khoảng 5-10% doanh thu.
Amazon đã mở rộng mô hình kinh doanh của mình vào lĩnh vực bán
lẻ vật lý.

6. Dịch vụ quảng cáo: Amazon cung cấp dịch vụ quảng cáo trực
tuyến cho các nhà cung cấp và nhà quảng cáo, giúp họ quảng bá sản
phẩm và dịch vụ trên nền tảng của Amazon. Chiếm khoảng 5-10%
doanh thu. Dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Amazon đã trở thành một
nguồn thu quan trọng, hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và dịch
vụ trên nền tảng của Amazon.

9
Bằng cách này, Amazon đã tạo ra một hệ sinh thái kinh doanh đa dạng, tích
hợp nhiều lĩnh vực khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
khách hàng và mở rộng sự hiện diện của mình trên toàn cầu.

10
o Giá trị mang lại:

• Đối với Bên Bán:


1. Tiếp cận Toàn Cầu:
- Amazon cung cấp một nền tảng toàn cầu, giúp bên bán tiếp cận hàng triệu
khách hàng trên khắp thế giới.
2. Mở Rộng Doanh Nghiệp:
- Bên bán có cơ hội mở rộng doanh nghiệp thông qua việc sử dụng Amazon
làm kênh bán hàng chính.
3. Dịch Vụ Hỗ Trợ:
11
- Amazon cung cấp các dịch vụ như lưu kho, xử lý đơn hàng và quảng cáo
để hỗ trợ bên bán tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh
• Đối với Bên Mua:
1. Sự Thuận Tiện:
- Amazon mang lại sự thuận tiện khi cho phép người mua tìm kiếm và mua
sắm từ bất kỳ đâu trên thế giới.
2. Đa Dạng Sản Phẩm và Dịch Vụ:
- Khách hàng có nhiều lựa chọn với một loạt sản phẩm và dịch vụ trên nền
tảng này.
3. So Sánh Giá và Đánh Giá:
- Người mua có thể so sánh giá, đọc đánh giá từ người dùng khác trước khi
quyết định mua sắm.
4. Ưu Đãi Vận Chuyển và Amazon Prime:
- Dịch vụ như Amazon Prime mang lại ưu đãi vận chuyển miễn phí và nhanh
chóng, tăng giá trị cho người mua.

MÔ HÌNH DOANH THU

Mô hình doanh thu của Amazon rất đa dạng và bao gồm nhiều nguồn thu nhập
khác nhau. Dưới đây là một số cách chính mà Amazon kiếm tiền:

1. Bán hàng trực tuyến: Amazon được biết đến như một trang web bán
lẻ trực tuyến lớn nhất thế giới. Họ cung cấp một nền tảng để các nhà bán
hàng đăng tải sản phẩm và bán trực tiếp cho khách hàng. Amazon nhận
tiền từ các giao dịch bán hàng này thông qua việc thu phí hoặc tỷ lệ phần
trăm từ doanh thu bán hàng của các nhà bán.

2. Dịch vụ đám mây (Amazon Web Services - AWS): AWS là một dịch
vụ đám mây hàng đầu do Amazon cung cấp. AWS cung cấp các dịch vụ
như máy chủ đám mây, lưu trữ dữ liệu, cơ sở dữ liệu, phân tích dữ liệu và

12
nhiều dịch vụ khác cho doanh nghiệp và cá nhân. Amazon kiếm tiền từ
việc cung cấp các dịch vụ này và tính phí dựa trên việc sử dụng.

3. Kindle và nội dung số: Amazon sản xuất và bán các thiết bị đọc sách
điện tử Kindle. Họ cũng cung cấp nền tảng phân phối nội dung số như sách
điện tử, âm nhạc và phim. Amazon kiếm tiền từ việc bán Kindle và thu phí
từ việc mua nội dung số trên nền tảng của họ.

4. Quảng cáo trực tuyến: Amazon cung cấp dịch vụ quảng cáo trực
tuyến thông qua nền tảng Amazon Advertising. Họ cho phép các nhà
quảng cáo hiển thị quảng cáo trên trang web của mình và trên các trang
sản phẩm. Amazon thu phí từ các nhà quảng cáo dựa trên mô hình CPC
(Cost Per Click) hoặc CPM (Cost Per Mille).

5. Đăng ký Prime: Amazon Prime là dịch vụ thành viên hàng tháng mà


khách hàng có thể đăng ký. Dịch vụ này cung cấp nhiều lợi ích như giao
hàng miễn phí, truy cập vào nội dung trực tuyến, nhạc, phim và nhiều dịch
vụ khác. Amazon thu phí hàng tháng hoặc hàng năm từ thuê bao Prime.
Đây chỉ là một số nguồn doanh thu chính của Amazon. Công ty còn có
nhiều dịch vụ và hoạt động khác nhưng nêu trên là những nguồn doanh thu
quan trọng nhất.

Mô hình kinh doanh của Amazon hướng đến những đối tượng khách hàng nào?

Được hưởng lợi từ chính quy mô khổng lồ của mình, vì vậy Amazon có tệp
khách hàng vô cùng rộng lớn.

Người tiêu dùng: Đây là những khách hàng cá nhân mua sắm trên Amazon.
Các sản phẩm được nhóm khách hàng này mua chủ yếu nhằm phục vụ cho
chính họ hoặc cho gia đình.

13
Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Amazon cung cấp các công cụ và nền tảng để các
doanh nghiệp vừa và nhỏ bán các sản phẩm của mình trên trang web của
Amazon.

Các doanh nghiệp có quy mô lớn: Các khách hàng loại này thường sử dụng
Amazon để mua các sản phẩm/dịch vụ phục vụ cho các hoạt động kinh doanh
của họ. Ví dụ như dịch vụ điện toán đám mây của Amazon (AWS) đang được
nhiều doanh nghiệp tin dùng.

Người bán hàng trên sàn Amazon: Amazon cung cấp một nền tảng bán hàng
cho các nhà bán lẻ và các nhà sản xuất để bán sản phẩm của họ.

Các khách hàng của các dịch vụ khác như Amazon Prime (dành cho người hay
mua lượng lớn sản phẩm qua sàn Amazon), Amazon music (dành cho người
đam mê âm nhạc), Amazon Video ( dành cho những người đam mê phim
ảnh),...

Có thể thấy khách hàng của Amazon rất đa dạng, trải dài từ những người mua
nhỏ lẻ đến các doanh nghiệp vừa và lớn. Điều này giúp Amazon đảm bảo được
nguồn thu và phát triển bền vững.

14
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:

1. WALMART :
-Trong năm tài chính 2021, Walmart tạo ra doanh thu 572,8 tỷ USD so với
469.8 tỷ USD cho Amazon. Cũng trong năm 2021, Amazon đã tăng thị phần
của mình trong lĩnh vực may mặc lên 13,2% và vượt qua Walmart ở mức
6,5%. Về gia dụng và nội thất gia đình, Amazon chiếm 10,5% thị phần so với
10,1% của Walmart. Walmart vẫn giữ vị trí dẫn đầu trong thị trường thực
phẩm và đồ uống với 19% thị phần so với chỉ 1,9% của Amazon. Họ cũng
kiểm soát 5,4% thị trường y tế và chăm sóc cá nhân, cao hơn gấp đôi thị phần
2,5% của Amazon.
Ưu điểm: Walmart là một đối thủ mạnh mẽ, có sẵn nhiều cửa hàng trên toàn
quốc và đã có mặt trong ngành bán lẻ từ trước khi thương mại điện tử phát
triển mạnh. Thách thức: Walmart cũng đang đầu tư nhiều vào thương mại
điện tử để cạnh tranh trực tuyến với Amazon.

2. TARGET :
-Là một trong những nhà bán lẻ lớn nhất trên thế giới với 1.868 cửa hàng trên
khắp Bắc Mỹ. Tổng kết vào ngày 31 tháng 7 năm 2022, họ tạo ra doanh thu
107,855 tỷ đô la và chỉ kiểm soát 1,2% thị trường Thương mại điện tử của Mỹ,
rất nhỏ so với thị phần của Amazon. Trong năm 2021, doanh thu của Target
đã tăng 19,78% so với cùng kỳ năm trước nhờ doanh số bán hàng trực tuyến

15
tăng 155%. Nhà bán lẻ này đã giành được thị phần trị giá 6 tỷ đô la từ các đối
thủ cạnh tranh vào năm 2020 và lọt vào top 10 nhà bán lẻ Thương mại điện tử
hàng đầu của Hoa Kỳ.
Ưu điểm: Target là một nhãn hiệu bán lẻ lớn với nhiều cửa hàng và mô hình
kinh doanh đa kênh.
Thách thức: Target đang tăng cường nỗ lực trực tuyến để cạnh tranh với
Amazon.

3. KROGER:
- Doanh số bán hàng trực tuyến của họ đã tăng 92% trong quý 1 kết thúc
vào tháng 5 năm 2020 và tăng 108% trong quý 3 kết thúc vào tháng 11
năm 2020. Doanh thu của công ty cho năm 2021 đã tăng lên 132,498 tỷ đô
la tăng 8,35% so với năm 2020. Nhưng doanh số bán hàng trực tuyến của
Kroger vẫn thua xa Amazon.
- Để bắt kịp, Kroger đã hợp tác với Ocado để xây dựng các cơ sở thực
hiện công nghệ cao. Cơ sở đầu tiên đã mở vào năm 2021 và nâng cao lợi
thế cạnh tranh của Kroger so với Amazon.

16
4. COSTCO:
-Costco là nhà bán lẻ, bán buôn và xếp thứ 9 trong 10 nhà bán lẻ Thương mại
điện tử hàng đầu của Hoa Kỳ. Costco cung cấp nhiều loại sản phẩm thông qua
803 kho hàng và nền tảng Thương mại điện tử. Năm 2021, doanh thu hàng
năm của Costco là 195,929 tỷ USD so với 166,761 tỷ USD vào năm 2020.
Theo Cheapism Comparison Test, 79% sản phẩm của Costco rẻ hơn của
Amazon. -Costco cũng mang đến những trải nghiệm mua sắm tốt hơn
Amazon.
-Nhìn chung, các sản phẩm chất lượng cao với giá cả phải chăng của Costco
đã thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của họ so với Amazon.

17
5. BEST BUY :
-Best Buy là nhà bán lẻ điện tử tiêu dùng đa quốc gia với 1779 cửa hàng trải
khắp Bắc Mỹ. Doanh nghiệp bán lẻ điện tử này đã chứng kiến sự tăng trưởng
vượt bậc vào năm 2020, bao gồm doanh thu bán hàng trực tuyến trong nước
tăng vọt 242% lên 5 tỷ đô la.
Best Buy kiểm soát 1,3% thị trường Thương mại điện tử Hoa Kỳ và xếp thứ 7
trước Target
Ưu điểm: Best Buy chủ yếu tập trung vào điện tử tiêu dùng và sản phẩm công
nghệ.
Thách thức: Best Buy cũng đang đối mặt với sự cạnh tranh từ các đối thủ trực
tuyến như Amazon trong lĩnh vực điện tử tiêu dùng.

18
6. EBAY :
- Là công ty tiên phong trong lĩnh vực bán hàng C2C, eBay có đủ kinh
nghiệm và danh tiếng để lôi kéo người bán và người mua trên Amazon. Nó
được sử dụng để mua và bán hàng hóa mới hoặc đã qua sử dụng. Theo thời
gian, nền tảng này đã mở rộng các dịch vụ của mình ra ngoài C2C bao gồm
cả bán hàng B2C.
-Tính đến hết tháng 9/2021, tổng giá trị hàng hóa toàn cầu (GMV) của eBay
là 19,925 tỷ đô la, mang lại doanh thu 10.42 tỷ đô la. Sự gia tăng nhu cầu về
Thương mại điện tử mang đến cho eBay một cơ hội để giảm khoảng cách với
Amazon.
Ưu điểm: eBay là một thị trường trực tuyến lớn, chủ yếu tập trung vào việc
kết nối người bán và người mua thông qua phiên đấu giá và bán ngay.
Thách thức: Mặc dù có quy mô lớn, nhưng eBay thường chú trọng vào các
mặt hàng độc đáo và cũ hơn, khác biệt so với mô hình thương mại điện tử tổng
quát của Amazon.

19
7. ALIBABA:
-Tập đoàn Alibaba là một nền tảng Thương mại điện tử của Trung Quốc hoạt
động tại khoảng 200 quốc gia thông qua Alibaba, AliExpress, Taobao và
Tmall. Alibaba là một thị trường B2B cung cấp khả năng tiếp cận trực tiếp với
các nhà sản xuất, trong khi AliExpress là một nền tảng B2C với các dịch vụ
dropshipping.
- Taobao và Tmall hoạt động về B2B và B2C cho thị trường Trung Quốc.
Những thị trường này có hàng trăm triệu người dùng và có hàng triệu nhà
bán lẻ và sản phẩm. Năm 2021, Alibaba đạt doanh thu 109.48 tỷ USD,
trở thành một trong những công ty Thương mại điện tử lớn nhất thế giới.
- Nó có hơn 10 triệu doanh nghiệp trên nền tảng Thương mại điện tử toàn
cầu và tạo ra

1,4 tỷ đô la ở Mỹ, đây là thị trường phát triển nhanh nhất. Alibaba đe dọa thị
phần của Amazon tại Mỹ. Danh mục đầu tư đa dạng của công ty nâng cao lợi
thế cạnh tranh so với Amazon.
Ưu điểm: Alibaba là một gigant thương mại điện tử hàng đầu ở Trung Quốc
và có sức ảnh hưởng toàn cầu thông qua các nền tảng như AliExpress.
Thách thức: Alibaba chủ yếu hoạt động ở thị trường quốc tế và có các mô
hình kinh doanh khác nhau so với Amazon.

20
CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG:

1. Mở Rộng Quốc Gia:


-Amazon có thể mở rộng hoạt động của mình vào các thị trường mới, đặc biệt
là các khu vực đang phát triển nhanh chóng hoặc đang chuyển đổi sang mô
hình thương mại điện tử.
2. Diversification of Product and Service Offerings:
-Amazon có thể tiếp tục đa dạng hóa danh mục sản phẩm và dịch vụ của mình,
bao gồm cả những lĩnh vực mới như công nghệ mới, sức khỏe, giáo dục trực
tuyến, bán lẻ trực tuyến, cung cấp dịch vụ đám mây, quảng cáo trực tuyến và
nhiều hơn nữa.
3. Cải Thiện Trải Nghiệm Khách Hàng:
-Nâng cao trải nghiệm mua sắm trực tuyến và offline cho khách hàng, bằng
cách áp dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo để cá nhân hóa và tối ưu hóa
trải nghiệm người dùng.
4. Mở Rộng Trong Lĩnh Vực Dịch Vụ Của Amazon:

21
-Phát triển các dịch vụ đám mây thông qua Amazon Web Services (AWS) và
mở rộng trong lĩnh vực giải pháp công nghệ cho doanh nghiệp.
-Amazon Web Services (AWS) là một trong những nhà cung cấp dịch vụ đám
mây hàng đầu trên thế giới.Việc tiếp tục đầu tư vào công nghệ đám mây có
thể giúp Amazon duy trì vị thế dẫn đầu và mở rộng dịch vụ của mình.
5. Tăng Cường Vận Chuyển và Logitics:
-Mở rộng các dịch vụ vận chuyển và logitics để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và
giảm thời gian giao hàng. Amazon đã phát triển một hệ thống logistics mạnh
mẽ và hiệu quả với Amazon Prime và Fulfillment by Amazon (FBA).
-Đối thủ sẽ cần đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng logistics để cạnh tranh với khả
năng giao hàng nhanh của Amazon.
6. Phát Triển Nền Tảng Trí Tuệ Nhân Tạo và Machine Learning và
Chấp Nhận Các Xu Hướng Mới :
-Tận dụng sức mạnh của trí tuệ nhân tạo và machine learning để cải thiện các
quy trình nội bộ, từ quản lý kho đến dự đoán nhu cầu của khách hàng.
-Điều chỉnh chiến lược để chấp nhận và tận dụng các xu hướng mới, chẳng
hạn như mua sắm qua các thiết bị di động, trải nghiệm thực tế ảo, và mua sắm
qua giọng nói.
7. Tăng Cường Trong Lĩnh Vực Phương Tiện Truyền Thông:
-Mở rộng vào lĩnh vực truyền hình, phim và âm nhạc thông qua các dịch vụ
như Amazon Prime Video và Amazon Music.
-Amazon Prime Video đã trở thành một trong những dịch vụ streaming nổi
tiếng trên thế giới.Việc tận dụng sức ảnh hưởng từ nền tảng phương tiện truyền
thông có thể giúp Amazon giữ chân khách hàng và mở rộng doanh thu.
8. Chú Trọng Vào Trí Tuệ Nhân Tạo và Dữ Liệu:
-Amazon đã tích hợp trí tuệ nhân tạo vào nhiều khía cạnh của doanh
nghiệp.Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo có thể giúp người
đi sau bắt kịp với
Amazon trong việc cải thiện trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa quy trình
kinh doanh.
22
LỢI THẾ CẠNH TRANH

Là một doanh nghiệp có sức hút bậc nhất về lĩnh vực TMDT Amazon cũng
có cho mình những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị thường
1. “Lợi thế cạnh tranh khác biệt của thương hiệu”
- Đây là lợi thế mà Amazon xây dựng từ sớm. Amazon tuyên bố
sự khác biệt của mình so với các đối thủ chính là triết lí: Đa dạng sự
lựa chọn (To enable freedom of choice).

- Từ một doanh nghiệp chỉ bán một loại sản phẩm duy nhất là
sách, CEO Jeff Bezos mở rộng tầm nhìn sang buôn bán tất tần tật đủ
thể loại hàng hoá (ngoại trừ nhà ở, xe hơi, thuốc lá và động vật sống).

Có thể nói Amazon chẳng khác gì một trung tâm thương mại khi trên đó bạn
có thể tìm kiếm nhiều món hàng khác nhau từ quần áo, đồ dùng gia đình, máy
tính, đĩa CD, đồ chơi, đồ làm vườn cho đến trang sức, mỹ phẩm. Bạn gần như
có thể mua tất cả mọi thứ trên Amazon

2. Dịch vụ đa đạng.
- Dịch vụ khách hàng là một lợi thế của Amazon.

• Amazon là công ty hàng đầu trong phục vụ khách hàng,


làm vừa lòng khách hàng không chỉ là kim chỉ nam hoạt động
của Amazon mà Jeff Bezos còn muốn tạo ra một công ty với
văn hoá doanh nghiệp là Customer obsessed (bị ám ảnh bởi
khách hàng), thể hiện việc Amazon luôn lấy khách hàng làm
xuất phát điểm cho mọi quyết định và ý tưởng sáng tạo.

• Tại Amazon, hoạt động của mọi bộ phận, hành động của
từng nhân viên đều được điều chỉnh nhằm tối đa hóa mức độ
hài lòng khách hàng, ngay cả khi điều đó khiến doanh nghiệp
tốn nhiều chi phí.

23
• Nếu khách hàng không hài lòng về bất cứ điều gì thì có
thể gửi email trực tiếp cho CEO Jeff Bezos để than phiền.
Sau khi nhận được email từ khách hàng, Jeff Bezos sẽ chuyển
thông tin email đến người phụ trách liên quan cùng một dấu
chấm hỏi “?”. Và trong vòng vài tiếng, người này phải có lời
giải trình thoả đáng.

• Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, xem và đặt hàng;


nhiều thông tin về sản phẩm, nhiều bài bình luận, đánh giá,
nhiều gợi ý, giới thiệu.
• Hệ thống thanh toán an toàn và thực hiện đơn hàng
chuyên nghiệp. Dịch vụ giao hàng thần tốc, chuyển phát
nhanh.

• Liên tục bổ sung các tính năng khiến cho quá trình mua
sắm trở nên hấp dẫn hơn đối với khách hàng, tạo sự thoải mái
và yên tâm khi mua hàng, khuyến khích khách hàng quay trở
lại.
Vậy nên mức độ hài lòng của khách hàng đối với Amazon luôn là số 1.

- Amazon mở rộng dịch vụ biên tập trong nhiều lĩnh vực khác
nhau thông qua mạng lưới các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực.

- Amazon còn hỗ trợ doanh nghiệp như sàn giao dịch và đấu giá
điện tử….

3. Kho hàng
- Amazon sở hữu một hệ thống lưu kho cực kì hiệu quả và hiện đại,
được thiết kế chính xác và tin học hoá 1 cách cao độ… - Amazon có
hơn 110 kho hàng quy mô lớn trên toàn thế giới.

• Có tới 64 kho rải khắp Hoa Kỳ.

• Kho hàng lớn nhất được đặt tại Phoenix, bang Arizona với
diện tích khoảng 111.500 m2, đủ để chứa 28 sân bóng đá.

24
- Sử dụng hơn 520.000 robot, được chia thành 10 loại, đang đảm nhận
việc phân loại gói hàng, vận chuyển sản phẩm... trong các nhà kho
của Amazon trên khắp thế giới.

• Hệ thống nhận dạng Amazon Robotics Identification (AR


ID) là hệ thống kết hợp AI, công nghệ máy học và thị giác
máy tính, cho phép quét gói hàng trong nhà xưởng dễ dàng
hơn thông qua camera duy nhất chạy ở tốc độ 120 khung
hình/giây.

- Amazon FBA là dịch vụ hỗ trợ lưu kho, tiếp nhận đóng gói và
chuyển hàng cho những người bán hàng trên Amazon. Các lợi ích
của Amazon FBA được biết đến: Nhanh chóng - an toàn - tiện lợi.

• Nhanh chóng: Bắt đầu từ năm 2020 các thành viên của gói
Prime Shipping có thể nhận được hỗ trợ giao hàng trong 1
ngày.
An toàn: Hàng hóa của bạn được được lưu trữ và bảo quản tại các kho hàng
của Amazon.
• Tiện lợi: Đối với hình thức lưu kho trên Amazon này bạn dễ
dàng bán hàng cho các khách tại Mỹ, Canada. Khi bạn đã
chốt đơn thành công, phía Amazon sẽ tự đóng gói và chuyển
sản phẩm đến khách hàng. Với một hệ thống kho như
vậy, Amazon không chỉ giảm được phí vận hành mà còn tăng
năng suất luân chuyển hàng hoá của các kho. Kho hàng lớn
nhất thế giới của amazon cũng thuận lợi và khắc phục được
các rủi ro của công việc Dropshipping đó là khó có thể kiểm
soát tình trạng của đơn hàng trong quá trình chuyển cho
khách.
4. Công nghệ
- Amazon đã rót một lượng tiền khổng lồ vào phát triển các phần mềm
tin học nên không khó hiểu khi công nghệ và AI chính là thế mạnh
của amazon.
25
• Nhờ việc chuyển sang sử dụng hệ điều hành miễn phí Linux,
hãng giảm được rất nhiều chi phí công nghệ.

• Amazon.com có một kho dữ liệu lớn bậc nhất thế giới và là


nơi duy nhất mà tất cả mọi thứ đều liên quan với nhau.

• Amazon còn sử dụng AI để thúc đẩy hiệu quả từ phía cung,


thông tin chi tiết về phía cầu và tăng trưởng
- AI đã đóng góp lớn trong 3 sản phẩm công nghệ đỉnh cao của
Amazon Amazon Necho – Trợ lý ảo Alexa:

+ Alexa có thể tương tác bằng giọng nói. Nó có nhiệm vụ phân tích và thực
hiện các mệnh lệnh mà người dùng yêu cầu.

VD: điều khiển nhạc, điều khiển hệ thống nhà thông minh, cung cấp thông tin
thời tiết và cả những thông tin trong thời gian thực như tin tức hoặc thậm chí
là mua hàng trên Amazon

+ Alexa có thể trò chuyện và trả lời các câu hỏi nhờ khả năng tập hợp các
thông tin và xử lý nó để đưa ra câu trả lời phù hợp.

- Cửa hàng AMAZON GO - cửa hàng 3 không: không nhân viên,


không máy tính tiền, không quầy thanh toán tự động. Quy trình mua
hàng chỉ vọn vẹn 3 bước: đi vào, mua hàng, đi ra. + Khách hàng cần
cài đặt ứng dụng Amazon Go và đăng kí
tài khoản để tận hưởng trải nghiệm mua sắm của tương lai. + Hệ thống camera
kết hợp các cảm biến sẽ theo dõi mọi hoạt động mua hàng của khách. Bằng
cách đó hệ thống có thể xác định khách đã lấy sản phẩm nào từ kệ.

- Các món hàng sẽ được máy tính xử lý vào một giỏ hàng ảo, và khi
bước ra khỏi cửa hàng, hoá đơn sẽ được thanh toán thông qua ứng
dụng Amazon Go.

- Hệ thống đề xuất mua hàng.

26
+ Hệ thống này thu thập và sử dụng dữ liệu mua sắm của khách hàng như
khách hàng đã tìm kiếm sản phẩm nào, xem sản phẩm nào, mua sản phẩm
nào…Từ đó Amazon sẽ gợi ý một danh sách riêng cho khách hàng về những
sản phẩm mà họ thực sự muốn mua.

- Kết nối 3 sản phẩm AI sẽ tạo ra một trải nghiệm mua hàng thú vị.
VD. Bạn có thể vào Amazon Go mua vài món hàng cho bữa tối, sau
đó trợ lý ảo Alexa có thể cho bạn vài gợi ý về công thức nấu ăn và
hệ thống đề xuất sản phẩm sẽ chỉ cho bạn biết loại dụng cụ nào cần
để làm món ăn đó.

- Các hệ thống này giúp Amazon tạo lên lợi thế vô cùng khác biệt.

- Amazon còn mở bán những công nghệ này trên Amazon Web
Service cho các khách hàng đối tác trong đó có NASA và NFL. Bằng
việc đi đầu trong công nghệ, Amazon còn mở bán những giải pháp
quản lý bằng trí tuệ nhân tạo cho các doanh nghiệp trên thế giới.
5. Tính kinh tế theo quy mô.
- Tận dụng việc trở thành một ông lớn trong lĩnh vực TMDT,
Amazon đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí và tăng sức cạnh tranh
với các doanh nghiệp nhỏ hơn nhờ tạo ra được tính kinh tế theo quy
mô (là lợi thế về chi phí mà các công ty và doanh nghiệp có được
khi quá trình sản xuất trở nên hiệu quả).

- Lợi thế của tính kinh tế theo quy mô:

• Giảm chi phí trong dài hạn, giảm chi phí một đơn vị sản
phẩm cho phép Amazon nâng cao khả năng cạnh tranh về giá
trên thị trường toàn cầu.

• Quy mô kinh doanh lớn hơn - Khi quy mô doanh nghiệp phát
triển, doanh nghiệp đó vững chắc và ít bị tổn thương hơn
trước các mối đe dọa bên ngoài. Đồng thời khi quy mô kinh
doanh lớn thì chi phí sản xuất sẽ được giảm.

27
• Tăng lợi nhuận - Quy mô kinh tế dẫn đến tăng lợi nhuận, tạo
ra lợi tức đầu tư vốn cao hơn và cung cấp cho các doanh
nghiệp nền tảng để phát triển.

• Lợi ích với người tiêu dùng và nhân viên.

+ Giá thấp hơn - Giá mỗi sản phẩm giảm dẫn đến người tiêu dùng tốn ít chi
phí hơn.
+ Cải tiến sản phẩm - Các doanh nghiệp có khả năng tái đầu tư khoản tiết kiệm
vốn vào nghiên cứu và phát triển, dẫn đến các sản phẩm được cải tiến .
+ Tiền lương cho nhân viên cao hơn.
Giúp cho khách hàng tiết kiệm chi phí khi mua hàng ở Amazon so với khi
mua hàng tại các đơn vị bán lẻ. Dễ dàng thực hiện chiến lược giá.

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.

I. Tìm hiểu thị trường.


1. Tiềm năng phát triển thị trường.
Internet ngày càng phát triển mạnh mẽ: năm 1994 thì việc sử dụng
Internet đã tăng đến 2.300% một năm.
Ở Việt Nam theo khảo sát mới nhất của Asia Digital Marketing Yearbook,
hiện số người sử dụng Internet tại VN ứng hạng 17 trong 20 quốc gia và vùng
lãnh thổ đứng đầu thế giới (tính đến tháng 5/2007).
Theo đó, tỉ lệ người sử dụng Internet vào khoảng 17,5% dân số (trên 14
triệu người). Có đến 72% số người trong độ tuổi 18-30 sử dụng Internet tại
VN thường xuyên tán gẫu (chat) và 81% số người trong ộ tuổi 41-50 thường
xuyên đọc tin tức trên Internet.
Dẫn đầu thế giới hiện nay là Mỹ với hơn 211 triệu người, chiếm gần 70%
dân số nước này. Lần lượt xếp thứ 2 và 3 trong thống kê này là Trung Quốc
và Nhật Bản. Hiện trên thế giới có hơn 1,1 tỉ người sử dụng Internet, 20 quốc

28
gia và vùng lãnh thổ đứng đầu đã chiếm gần 80% số người sử dụng Internet
trên toàn cầu.

Ngày nay, khi thương mại iện tử đã phát triển ến giai đoạn người tiêu
dùng có thể thực hiện cả quá trình mua bán hàng hóa chỉ với vài click
chuột, nhiều người bắt đầu hình thành thói quen mua sắm mới. Nhiều
bạn trẻ cho rằng, việc mua hàng trên mạng vừa nhanh, rẻ, tiện lợi mà
cũng là một cách thư giãn sau những giờ làm việc tại văn phòng. Việc đặt
mua hàng rất dễ dàng, hàng hóa lại được vận chuyển đến tận nơi. Nếu sử
dụng các thẻ thanh toán quốc tế trên các website có hình thức thanh toán
trực tuyến, việc mua các hàng hóa thiết yếu như văn phòng phẩm, nhu
yếu phẩm, thực phẩm đóng gói sẽ rất tiện lợi và đơn giản, giúp chị em
phụ nữ không còn phải đi siêu thị định kỳ ể mua về. Máy tính, điện thoại
di động, máy ảnh, thiết bị điện tử…cũng được khách hàng tìm kiếm và
mua qua mạng nhiều do có độ chuẩn hóa về chất lượng. Người mua có
thể tham khảo về tính năng, mẫu mã và giá cả của các sản phẩm mới trên
một số trang web. Khi ưng một sản phẩm, bạn chỉ cần lựa chọn giá cả tốt
nhất để đặt mua. Người sử dụng máy tính và mạng Internet càng nhiều
thì thị trường thương mại điện tử càng có điều kiện phát triển. Các mặt
hàng ược bán trên mạng rất phong phú, từ đồ dùng văn phòng, quà tặng,
đồ trang sức, thời trang, thẻ game… như một siêu thị thực thụ, đến các
dịch vụ ặt tour du lịch, vé máy bay. Các website du lịch sử dụng hình thức
thanh toán trực tuyến khiến cho việc tham khảo và chọn tour của khách
du lịch trở nên dễ dàng, tiện lợi hơn trước rất nhiều. Việc thanh toán cũng
được thực hiện ngay trên trang web. Điều này sẽ tiết kiệm được thời gian,
công sức mà lại tự tham khảo được nhiều thông tin để lựa chọn.
So với các loại hình mua sắm thông thường khác: nhanh chóng, dễ dàng,
thuận tiện...Với một chiếc máy vi tính kết nối internet và một chiếc thẻ
tín dụng, bạn có thể ngồi nhà và shopping khắp năm châu.

Với mục đích tiết kiệm thời gian và mang lại sự tiện lợi, dịch vụ mua sắm
qua mạng kết hợp với thẻ tín dụng đã ra ời. Giờ ây, bạn có thể ngồi nhà và
thoải mái mua sắm hàng trăm mặt hàng của các nhà cung cấp khác nhau.

29
Tuy nhiên, không ít người vẫn chưa quen mua sắm qua mạng vì ngại rủi ro
và thủ tục phức tạp.

2. So sánh giữa Amazon và Ebay.


Có thể khẳng định rằng eBay và Amazon là hai “ông vua” của thị trường bán
lẻ trực tuyến. Và tất nhiên, cả hai cũng rất chuyên nghiệp và lớn mạnh. Để
giúp các công ty hiểu được lợi thế đặc biệt của hai “ông lớn” này, chúng tôi
đã lựa chọn 7 điểm để so sánh. Những kết luận này được dựa trên sự phân
tích của chuyên gia tư vấn về thương mại iện tử Steve Lindhorst, trường đại
học quốc gia eBay và tác giả của cuốn sách điện tử bán chạy nhất “Selling on
‘The River’ - The eBay Seller’s Guide to Amazon.com”

Giá cả

Không giống như Amazon, eBay tính theo một danh sách phí dù là khoản
nào đi chăng nữa, cũng như là PayPal có thể áp dụng được. Nhưng số tiền
hoa hồng của nó cũng thấp hơn nhiều so với Amazon (8% ối với những sản
phẩm dưới 25 ô la so với 15%). Lindhorst nói: “Trong khi Amazon duy trì
mức phí cao hơn thì danh sách của họ kéo dài hơn và về cơ bản phụ thuộc
vào sự tác động giữa người bán và người mua.”

Hình thức bán


- EBay ại chúng hóa danh sách đấu giá thì Amazon chỉ tập trung vào những
danh sách giá cố ịnh. Vậy lựa chọn nào tốt nhất? Đối với nhiều người, hình
thức bán ấu giá là cách dễ dàng để có được mức giá cao. Mặt khác, các công
ty bán trên Amazon chú trọng đến những mặt hàng tiện nghi và thực tế (Thứ
mà nhiều người có thể sử dụng trong cuộc sống hằng ngày) có xu hướng sẽ
tốt hơn trong hình thức giá cố định. Do Amazon là “ông lớn” bán giá cố định
nên eBay luôn dao động theo hướng đó bằng cách bán ấu giá giảm dần và
khuyến khích những danh sách giá cố định. Trên thực tế, năm nay là lần đầu
tiên GMV của việc kinh doanh giá cố định trội hơn là theo hình thức bán đấu
giá. Vậy, ai có lợi thế hơn về giá cố định? Trong trường hợp này, lợi thế lại

30
phụ thuộc vào người mua: Khách hàng của Amazon dường như khá giả hơn
eBay và trả giá trung bình cho các sản phẩm cao hơn eBay.
Thuế

Các công ty có trách nhiệm cho thuế kinh doanh của họ với bất kỳ sản phẩm
nào đưa ra bán trên Amazon. Họ có thể thêm chi phí này vào giá sản phẩm
nhưng làm iều này thực sự phức tạp. Trong dạng Sell-Your-Item, eBay cung
cấp một hệ thống máy tự ộng cho phép người bán thu nhận thuế thích hợp
thêm vào giá bán của họ. Đây là một lợi thế lớn bởi vì nó chắc chắn rằng
những thuế không ược tính toán sẽ không ăn vào lợi nhuận của người bán.
Giá trung bình

EBay, theo bản chất của nó rất có sức cạnh tranh và hấp dẫn người mua tìm
kiếm những sản phẩm với giá thấp nhất. Khách hàng của Amazon có xu
hướng chú trọng hơn đến chất lượng và tình trạng sản phẩm hơn là về giá
cả, cái mà có thể giải thích tại sao những công ty bán trên Amazon ưa ra
mức giá trung bình cao hơn eBay cho những sản phẩm tương tự. Đối với
những người bán, lợi thế rõ ràng với những khách hàng sãng sàng chi nhiều
tiền hơn.
Phương thức thanh toán

Để chấp nhận phương thức thanh toán, những người bán trên Amazon phải
sử dụng phương thức thanh toán Amazon. Amazon lưu giữ số tiền thanh
toán vào tài khoản ngân hàng của người bán mỗi tháng hai lần mà không
thêm một khoản thu phí nào. Lợi ích này cho phép người bán không phải
gửi hóa ơn chuyển tiền hay những phiếu nhắc nhở thanh toán hoặc những
sản phẩm chưa thanh toán. Nếu Amazon không thể có ược số tiền khách
hàng trả thì những người bán không giao dịch và mặt hàng ó vẫn nằm trong
danh sách. Mặt khó khăn là mặc dù những khách hàng của Amazon luôn có
nhiều sự lựa chọn về phương thức thanh toán nhưng họ vẫn không thể sử
dụng PayPal, hình thức mà khá nhiều khách hàng ưa thích nhờ tính đảm bảo
và tiện lợi của nó. Người bán hàng trên eBay có thể chấp nhận PayPal, và
31
các loại tiền, hoặc tiền mặt. Tuy nhiên, họ có trách nhiệm cho việc quản lý
số tiền mà có nghĩa là ang ầu tư nhiều hơn về thời gian và nhân lực trong
mỗi lần giao dịch.
Chính sách trả lại hàng

Những người bán trên eBay thường láu cá hơn sơ với Amazon về chính sách
trả lại bắt buộc. Sự ảm bảo từ A ến Z của nó cho phép người mua nhận ược
số tiền ầy ủ nếu một sản phẩm khác biệt về chất lượng như ã miêu tả trong
vòng 90 ngày ổ lại. Nhưng với Amazon thì ặc biệt lại nằm ngoài cuộc với
người mua. Mặt khác những người bán hàng trên eBay ược miễn phí àm
phán với khách hàng qua cách giải quyết tranh luận có lý của chủ hàng và
thông thường là người mua không ược yêu cầu òi hoàn lại hàng. Trong khi
tiến trình giải quyết có lý này có thể có hiệu quả nhưng nó cũng có thể tạo
ra sự “lùm xùm” và mất thời gian, thậm chí là nhận lại những phản hồi tiêu
cực của khách hàng.
Vận chuyển

Một số người bán hàng trên eBay ã bắt ầu sử dụng chi phí vận chuyển tăng
lên dựa theo giá sản phẩm. Để trung hòa lại cách ứng xử không mấy thân
thiện với người mua này, hiện nay eBay ã ra quy ịnh phạt những công ty nào
ưa ra mức phí vận chuyển cao hơn mức trung bình và loại họ ra khỏi danh
sách bán hàng trên trang web. Mặt trái của iều này là làm cho những người
bán hàng bị tổn thất và cảm thấy bất bình. Amazon tập trung vào thẻ tín dụng
vận chuyển (Một khoản tiền mà người bán có thể trả cho việc vận chuyển),
dựa trên loại sản phẩm. Mặt hạn chế của nó là không thể luôn luôn áp ứng
hết ược vì giá vận chuyển quá nhiều. Một người bán hàng không thể tính giá
nhiều hơn khoản tiền ược thiết lập và phải vận chuyển hàng khi tấm thẻ ó
không vượt quá số tiền cho phép. Tuy nhiên, bởi vì thẻ vận chuyển là cố ịnh
cho nên những người bán có thể cân nhắc khi thiết lập giá cho một sản phẩm
bán lẻ. Điểm mấu chốt của eBay và Amazon là cả hai ều là những “ông lớn”
trong bán lẻ trực tuyến và cả hai ều óng vai trò quan trọng trong thương mại
32
iện tử. Điều quan trọng nhớ rằng nhiều gian hàng trực tuyến cực kỳ trung
thành với một site và hiếm khi họ cân nhắc đến một site thương mại điện tử
nào khác. “Tại sao bạn lại chỉ chú trọng đến một thị trường chứ? Bằng cách
bán trên cả hai, bạn sẽ có hàng nghìn con mắt ể ý đến sản phẩm của bạn.”
Lindhorst nói.

3. Ma trận Swot.
Công cụ được sử dụng để phân tích là ma trận Swot. Ma trận Swot giúp
công ty tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của mình cũng như cơ hội và thách
thức mà môi trường kinh doanh mang lại. Từ những phân tích này công ty
có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp giúp công ty cạnh tranh
tốt với các ối thủ và phát triển bền vững. Trong giai đoạn khủng hoảng hiện
nay, phân tích này càng đóng vai trò quan trọng.
Ma trận Swot trong giai oạn khủng hoảng

33
II. Chiến lược cạnh tranh
1. Chiến lược trọng tâm hoá.
1.1. Tập trung cung cấp những mặt hàng thiết yếu tiêu dùng hàng ngày
Trước đây, các mặt hàng mà Amazon cung cấp chủ yếu là liên quan đến
các sản phẩm như máy nghe nhạc, sách, thiết bị điện tử thì ngày nay nhu cầu
mua sắm của khách hàng đa dạng hơn Amazon ã chuyển sang các mặt hàng đáp
ứng nhu cầu hàng ngày của con người a dạng hơn. Amazon đặt mục tiêu cung
cấp hầu hết các sản phẩm mà khách hàng có nhu cầu giống như biểu tượng logo
cuẩ hang đã chứa đựng đầy tham vọng muốn cung cấp tất cả những sản phẩm
có trong bảng chữ cái. Sau năm ầu tiên thành công ngoài dự tính Amazon mở
rộng thêm các mặt hàng như là bán thực phẩm, quần áo thời trang, ồ trang
sức…Và người ta nói rằng đến với Amazon sẽ có tất cả những thứ ban cần từ
thượng vàng hạ cám. Con người ngày càng chịu nhiều áp lực về thời gian hơn
họ ít có thời gian đi mua sắm hơn. Mặt khác công nghệ mua sắm mới làm cho
họ thấy hứng thú hơn với phong cách tiêu dùng mới. Do vậy chuyển trong tâm
sang chiến lược bán các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu hàng ngày lại là một chiến
lược khôn ngoan của Amazon.
1.2. Tập trung vào hình thức bán lẻ trực tiếp
Amazon và eBay là 2 “ông lớn” trong thi trường bán lẻ. Amazon có quan điểm
tiến chậm mà chắc. Trước đây, hai hãng có hai hướng đi khác nhau nên thường
tuyên bố họ bổ sung cho nhau chứ không cạnh tranh trực tiếp. eBay thiên về
bán ấu giá với hàng ngàn cửa hàng của người tiêu dùng lập ra, còn Amazon
bán lẻ trực tiếp. Nhưng nay, eBay chuyển trọng tâm sang bán hàng có giá cố
định, còn Amazon lại khuyến khích người tiêu dùng mở cửa hàng bán lẻ trên
Amazon nên rốt cuộc hai bên tiến lại gần nhau trong chiến lược phát triển.
Jeff Bezos, khi trả lời phỏng vấn của tờ New York Times, cho rằng họ
sẵn sàng gieo hạt chờ năm bảy năm để hái quả. Trong khi eBay mở rộng ra
hướng quảng cáo rao vặt, thanh toán trực tuyến rồi iện thoại Internet, Amazon
bỏ ra hàng trăm triệu Đô la để xây dựng thương hiệu thành nơi bán lẻ đáng tin
cậy - như sẵn sàng trả tiền cho khách khi việc mua bán bị trục trặc.

34
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
1.3. Chính sách cung cấp những sản phẩm chất lượng cao
Khách hàng ngày càng khó tính hơn, yêu cầu của họ về sản phẩm chất lượng
cao và áp ứng nhu cầu ngày ngày càng khắt khe. Họ ít quan tâm tới mức giá
cả của nó hơn (tuy nhiên là ở mức giá có thể chấp nhận ược ) mà chủ yếu tập
trung vào chất lượng của nó. Nắm bắt được xu thế này Amazon tập trung cung
cấp các mặt hàng có chất lượng tốt, áp ứng nhu cầu, cam kết cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm có chất lượng như đã giới thiệu trên website.
Amazon ang tận dụng lợi thế có sẵn của họ là cơ sở dữ liệu khách hàng từng
giao dịch trên Amazon để bán hàng trực tiếp úng theo sở thích của từng người.
Những ai từng mua hàng qua Amazon ều biết chuyện sau đó hãng này thỉnh
thoảng gửi thư mời chào các sản phẩm tương tự hay sản phẩm họ từng tìm
kiếm, tìm hiểu trên Amazon. Hãng này còn gửi thư mời khách hàng nhận xét
về sản phẩm đã mua. Điều này càng khẳng định lòng tin của khách hàng vào
sản phẩm của amazon. Dần dần Amazon ã lôi kéo những khách hàng vốn trung
thành với ebay (đối thủ truyền kiếp của Amazon) về phía mình. Hơn nữa,
Amazon đã dành được cả lợi thế trên cả những khía cạnh mà trước đây ược
xem như là lợi thế của eBay.

1.4. Tốc ộ cung ứng sản phẩm nhanh


Việc áp dụng thương mại điện tử đã làm cho việc giao dịch trên Amazon
được tiến hành một cách nhanh chóng và tiện lợi. Bezos đã nhận định rằng
thương mại điện tử chính là yếu tố sống còn của Amazon. Là công ty đầu tiên
tiến hành việc bán lẻ qua mạng Amazon đã biết tận dụng ưu thế của mình
nhờ việc ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin vào trong việc quản lí
kho hàng, mạng lưới phân phối rộng khắp ảm bảo sản phẩm ến với khách
hàng với thời gian nhanh nhất có thể. Thời gian cung ứng sản phẩm của
Amazon đã giảm từ 5, 6 ngày xuống còn 1 đến 2 ngày. Nhờ vậy mà lợi nhuận
của họ ngày càng tăng lên

35
III. Chiến lược chức năng.
1. Chiến lược e_ marketing
1.1 Khái niệm e_marketing
Chúng ta đã quen với khái niệm marketing và những công cụ phương tiện
marketing truyền thống. Có rất nhiều hình thức marketing cho sản phẩm của
doanh nghiệp từ so khai cho ến hiện đại như sử dụng biển quảng cáo, quảng
cáo trên báo chí, truyền hình, radio…. Mỗi phương thức đều có ưu nhược
điểm riêng và những đặc trưng lợi thế mà các loại hình quảng cáo khác
không có được. Thế giới càng văn minh hiện đại thì hình thức phương tiện
marketing càng phong phú và đa dạng. Trong thời đại bùng nổ công nghệ
như hiện nay thì một phương thức marketing ược xem là mang lại hiệu quả
cao cho các doanh nghiệp khi muốn bán sản phẩm của mình đó là E _
marketing. Vậy e_ marketing là gì? Về bản chất, đây là hình thức áp dụng
các công cụ của công nghệ thông tin thay cho các công cụ thông thường để
tiến hành các quá trình marketing. E_ marketing còn ược gọi là marketing
trực tuyến.

1.2 Những lợi thế và điểm bất lợi của e_ marketing

1.2.1. Những lợi ích của e_marketing


Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng.
Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian
máy tính mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều
người mua và bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống.
Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt
động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều
mà các phương tiện marketing thông thường khác hầu như khong thể.
Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những
người làm marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao
dịch với khách hàng 24/7.
Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí
thông thường, marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.

36
1.2.2. Những đòi hỏi của e_marketing đối với người làm marketing

Sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã làm thay đổi bộ mặt của toàn thế
giới.
Cùng với nó là sự thay ổi về thói quen cũng như tập quán tiêu dùng của khách
hàng. Đứng trước những thay ổi đó, những người làm marketing trực tuyến
ngoài những phẩm chất vốn có, cần phải có:
Kỹ năng quản lý thông tin: Những nhà marketing có những thông tin hay
về khách hàng và những thông tin hay hơn cho họ. Trong thế giới điện tử,
thông tin về khách hàng rất dễ tìm kiếm với một khoản chi phí không áng
kể. Những nhà quản lý marketing có thể có những thông tin rộng lớn mang
tính toàn cầu. Do vậy, họ phải có những kỹ năng quản lý các thông tin này
để có thể rút ra ược những thông tin thật sự hữu ích, giúp cho công việc
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiểu biết về công nghệ thông tin: Các nhà marketing trực tuyến cần phải
hiểu biết về các kỹ năng công nghệ thông tin để ứng dụng trong công việc
của mình. Ví dụ như các nhà marketing trực tuyến cần phải biết sử dụng
công cụ tìm kiếm (Search Engines) để có thể tìm kiếm thông tin một cách
nhanh nhất và hiệu quả nhất trên Internet. Hoặc khi khách hàng tiến hành
mua hàng tại một website, người làm marketing trực tuyến phải biết cách
xây dựng các giải pháp tiếp nhân và tự động xử lý các ơn ặt hàng, cũng như
tự động theo dõi quá trình bán hàng cho đến khi người mua nhận ược sản
phẩm hoặc dịch vụ mà họ đặt mua. Tất cả ều không có sự ngắt quãng. Thực
hiện ược điều đó sẽ tiết kiệm được chi phí và giữ được khách hàng tiếp tục
quay lại mua hàng. Do vậy, các nhà marketing trực tuyến cần phải có sự
hiểu biết về công nghệ thông tin để thành công.
Vốn tri thức: Trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng kinh doanh là những
yếu tố quan trọng hơn cả vốn bằng tiền. Vì chúng ta đang ở trong thế kỷ 21
nơi mà sự giàu có về tiền tệ đang dần được thay thế bằng những sáng kiến,
sáng tạo có ý nghĩa.

37
Những tài sản vô hình như vốn tri thức hay các kiến thức chuyên môn là
nguồn tài sản vô giá mà người làm marketing cần phải có.
Khả năng xử lý thông tin nhanh: Thời gian mà một nhà marketing kiểm
soát được khách hàng của họ qua màn hình máy tính là 30 giây. Nó được bắt
đầu bằng việc lướt qua các kênh, kiểm tra và nhấn chuột. Tất cả những người
mua là các cá nhân hay các doanh nghiệp ều đang rất khắt khe và khó tính
bởi vì đang có một số lượng rất lớn các nhà cạnh tranh trên toàn cầu, tất cả
đều đang cạnh tranh rất khốc liệt. Do vậy, khả năng xử lý thông tin và ưa ra
những giải quyết kịp thời là yếu tố vô cùng quan trọng.

1.2.3. Những thách thức khi áp dụng E_marketing trên nền tảng thương

mại điện tử

Mặc dù mang lại những lợi ích kinh tế lớn, thương mại iện tử cũng
đồng thời tạo ra những thách thức mới ối với người làm marketing, đặc
biệt trên thị trường quốc tế.
Khó khăn trong xây dựng nhãn hiệu toàn cầu: Câu hỏi ặt ra ối với nhà
marketing quốc tế là nên xây dựng một nhãn hiệu toàn cầu hay xây dựng
nhãn hiệu khác nhau phù hợp với văn hoá từng ịa phương? Nên xây dựng
các trang web với hình thức và nội dung căn bản giống nhau hay có thay ổi
ở từng quốc gia? Có nên ăng ký ịa chỉ trang web khác nhau ở các quốc gia
khác nhau hay không? P&G ã sử dụng tới 134 ịa chỉ trang web khác nhau ở
các quốc gia khác nhau nhằm giới thiệu các sản phẩm a dạng của P&G.
Thương mại iện tử tạo lực lượng cạnh tranh mới: Với chi phí marketing
không cao, hiệu quả kinh tế có thể xác ịnh rõ, thương mại iện tử giúp các
doanh nghiệp mài giũa các công cụ cạnh tranh như giá, quảng cáo và các
thông tin marketing khác ngày càng sắc bén và hiệu quả hơn. Nhưng cũng
chính tiện ích của thương mại iện tử lại gây ra nhiều lực lượng cạnh tranh
ối với một sản phẩm từ nhiều phía. Hiệu quả ngược của marketing iện
tử: Quảng cáo điện tử có thể gây ra những hiệu quả marketing ngược khi
quảng cáo ảnh hưởng ến cuộc sống riêng tư của từng cá nhân tiêu dùng.

38
Tâm lý chán ghét và không tin vào quảng cáo đã xuất hiện ở nhiều quốc
gia. Người tiêu dùng cảm thấy luôn bị theo dõi mọi hành vi mua hàng và
trong cuộc sống, quảng cáo xuất hiện mọi nơi mọi lúc. Bởi vậy, nhà
marketing cần thiết phải sử dụng thương mại điện tử thông qua các công cụ
marketing có sự cho phép của người nhận thông tin, nhằm hạn chế tối thiểu
tác động tiêu cực của marketing điện tử.
Quả thật, thương mại iện tử luôn là một giải pháp kinh doanh hữu hiệu
mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải hướng tới trong tương lai. Và để
thương mại iện tử thật sự phát huy hết ưu thế trong các hoạt động marketing
và kinh doanh, các doanh nghiệp cần chủ động đề ra những chiến lược thích
hợp để vượt qua những thách thức khó khăn của thương mại điện tử.

1.3. Chiến lược khai thác e_marketing của Amazon


Trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của mỗi doanh
nghiệp, bên cạnh những phương tiện quảng cáo truyền thống như TV, báo,
tạp chí, Internet đóng vai trò quan trọng và là một phương tiện hiệu quả, tiết
kiệm trong việc xây dựng nhận thức của người tiêu dùng đối với một thương
hiệu. Người làm marketing có thể sử dụng tất cả những ứng dụng của trang
web, nhằm quảng cáo, tăng cường quan hệ với công chúng, xây dựng những
cộng đồng trên mạng để tạo những ấn tượng tốt cho thương hiệu.
Marketing iện tử khuyến khích người tiêu dùng tham gia tích cực vào phát
triển thương hiệu, đọc thông tin về sản phẩm, hướng dẫn cụ thể cách sử dụng.
Hiệu quả phát triển thương hiệu của những tập oàn lớn như Fedex, Charles
Schwab, The New York Times, Nike, Levi Strauss, Harley Davidson đã chứng
minh vai trò của marketing điện tử trong chiến lược marketing thế kỷ 21.
Marketing trực tiếp: Nhiều nhà marketing đặt ra những mục tiêu cụ thể
hơn trong chiến lược marketing trên mạng là sử dụng Internet thực hiện
marketing trực tiếp. Internet tiết kiệm tối thiểu chi phí và đem lại hiệu quả
lớn hơn nhiều so với phương pháp gửi quảng cáo bằng thư truyền thống:
không tem, không phong bì, không tốn giấy và các chi phí khác. Trên cơ sở
dữ liệu về người tiêu dùng, nhà marketing có thể gửi hàng triệu e-mail bằng
39
một lần nhấn chuột, hoặc có thể sử dụng chương trình tự ộng gửi e-mail cho
từng nhóm khách hàng hoặc từng khách hàng những nội dung phù hợp với
ặc điểm nhóm này.
Bán hàng trên mạng: Người tiêu dùng có thể tìm thấy mọi thứ mình cần
trên mạng từ chocolate ến ô-tô. Amazon.com từng có doanh số bán sách 32
triệu USD trong năm đầu khai trương cửa hàng trên mạng.
Hỗ trợ tiêu dùng: Hỗ trợ tiêu dùng và khách hàng là một trong những ưu
điểm quan trọng của marketing điện tử mà nhiều công ty không chú ý đến.
Hiện nay, hỗ trợ tiêu dùng mới chỉ dừng lại ở dạng sơ khai dưới hình thức
các câu hỏi khách hàng thường hỏi (FAQs-Frequent Asked Questions).
Những hình thức khác doanh nghiệp có thể áp dụng là trả lời thắc mắc của
khách hàng, email trả lời tự động, thông tin cập nhật, diễn đàn người tiêu
dùng, tán chuyện trên mạng…
Điều tra thị trường: Internet mang lại hiệu quả cao trong nghiên cứu thị
trường, thông qua xây dựng hệ thống dữ liệu khách hàng cập nhật và ầy đủ.
Điều tra thị trường qua mạng tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp và thời gian
cho khách hàng. Đồng thời, độ tin cậy của điều tra cũng có thể được kiểm tra
chặt chẽ bằng cách kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Theo dõi hành vi người tiêu dùng: Máy chủ cho phép doanh nghiệp theo
dõi từng ộng thái của khách hàng mỗi khi khách hàng xâm nhập vào mạng
của công ty: thời gian trên mạng, mở những trang web nào, chọn và mua
những sản phẩm gì, đã mở trang web có sản phẩm đó bao nhiêu lần, quan
tâm tới nhóm sản phẩm nào, ưa thích màu gì, thường chọn cỡ sản phẩm nào…
Thông tin này cho phép người làm marketing giới thiệu sản phẩm phù hợp
hoàn toàn với nhu cầu của từng cá nhân khách hàng.

2. Chiến lược hậu cần


2.1 Hệ thống kho hàng
Hậu cần là một trong sáu chức năng quan trọng trong hoạt động của một
doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho hệ thống sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra binh thường. Nó cũng là một lợi thế canh tranh của các doanh
40
nghiệp khi doanh nghiệp muốn áp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Khi
nói đến hệ thống kho tàng người ta thường nghĩ ngay đến các doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh truyền thống. Thế nhưng Amazon ã tạo ra một iểm
khác biệt bằng việc xây dựng một hệ thống kho hàng hoàn hảo cho một
doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức thương mại điện tử. Việc
Amazon quyết định tự xây dựng hệ thống lưu kho bãi là một quyết định
không mấy dễ dàng. Với giá trị khoảng 50 triệu USD cho mỗi nhà kho, việc
xây dựng và vận hành hệ thống nhà kho quả là tốn kém.
Để có thể kinh doanh thành công, Amazon phải phát hành 2 tỷ USD trái phiếu
công ty. Bề ngoài có vẻ như Bezos không phải ang xây dựng một công ty
dot.com đích thực vì hãng lại có hệ thống nhà kho hữu hình như công ty bán
lẻ thông thường. Nhiều nhà đầu tư bắt ầu phê phán mô hình kinh doanh của
Amazon là không khác gì các công ty bán lẻ truyền thống, chỉ khác mỗi chỗ
là có một trang web ấn tượng hơn mà thôi.
Tuy nhiên, nếu ai đó đến thăm quan 6 nhà kho của Amazon ngày nay, người
ta có thể dễ dàng nhận ra các nhà ầu tư ã sai lầm khi phê bình mô hình này của
Bezos. Các kho hàng của Amazon không hề giống với các kho hàng truyền
thống mà ược tin học hoá cao độ. Các nhà kho của Amazon sử dụng công nghệ
cao ến nỗi chúng òi hỏi rất nhiều dòng mã hoá ể vận hành và phức tạp không
kém trang web của Amazon. Máy tính bắt đầu quy trình bằng cách gửi tín hiệu
thông qua mạng không dây tới cho công nhân ể họ biết cần phải lấy thứ gì
xuống khỏi giá; sau đó họ đóng gói mọi thứ theo trình tự để gửi đi. Trong quá
trình gửi hàng, máy tính tạo ra vô số dòng dữ liệu từ những sản phẩm bị óng
gói sai tới thời gian chờ đợi và các nhà quản lý có nhiệm vụ phải theo dõi sát
sao hệ thống dữ liệu này. Bezos thường i thăm mỗi nhà kho một tuần liền vào
quý cuối năm. Đối với các nhân viên thì thời gian này quả là vất vả khi ông
chủ tới thăm họ. Bezos đặt ra hàng loạt câu hỏi về hệ thống giải thuật để xử lý
ơn hàng, tốc độ xử lý năng suất, và không bao giờ vừa lòng khi chưa có câu
trả lời thỏa đáng

41
Để áp lại, các nhà quản lý của Amazon ở bộ phận lưu kho phải nỗ lực hết sức
ể ẩy năng suất lên cao tới tối a. Chẳng hạn bằng việc tái thiết kế hệ thống
chuyển hàng trên băng chuyền tự ộng, Amazon ã có thể tăng năng suất của
một kho lên 40%. Trong 3 năm qua, chi phí vận hành các nhà kho của Amazon
ã giảm từ 20% doanh thu xuống còn chưa ầy 10% doanh thu. Thậm chí ngay
cả ban quản trị công ty cũng không thể tin ược vào thành tích này. Các nhà
kho của Amazon vận hành hiệu quả ến nỗi tỷ lệ luân chuyển hàng mới của các
nhà kho này ạt 20 lần/năm. Tất cả các công ty bán lẻ khác chỉ ạt con số dưới
15 lần/năm. Trên thực tế, một trong những thế mạnh lớn nhất hiện nay của
Amazon là năng lực quản lý hàng tồn kho, và thậm chí Amazon còn ược các
công ty bán lẻ khác giao toàn bộ hoạt ộng kinh doanh thương mại iện tử của
mình cho
Amazon thầu phụ, như trường hợp các hãng bán lẻ Toys R Us và Target.

Tất cả những điều trên đây lý giải một luận iểm quan trọng Bezos kiên trì theo
đuổi từ khi ông khởi sự Amazon mà đến bây giờ mọi người mới tin: "Trong
một thế giới hữu hình, mọi người ều nghĩ ịa iểm là quan trọng nhất. Đối với
chúng tôi, 3 thứ quan trọng nhất là: công nghệ, công nghệ và công nghệ."
Amazon chi tiêu nhiều tiền vào phát triển các phần mềm tin học. Nhờ việc
chuyển sang sử dụng hệ iều hành miễn phí Linux, hãng giảm ược chi phí công
nghệ tới 20%. Amazon còn vượt lên các nhà bán lẻ truyền thống khác bằng
cách mở rộng hợp tác với các ối thủ cạnh tranh. Amazon hiện bán rất nhiều
sản phẩm của các nhà bán lẻ khác trên cùng trang Web của mình. Nghe thì có
vẻ như là Amazon ang "tự sát", và lúc đầu Bezos ã phản đối ý tưởng này.
Nhưng sau khi thực hiện ý tưởng ó, thì thành công của Amazon đã vượt ra
ngoài dự kiến.
Amazon sở dĩ làm ược điều này là do hãng sở hữu một hệ thống lưu kho rất
hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận của Amazon khi bán buôn và ăn hoa hồng cho các
ối thủ cạnh tranh cũng cao không kém tỷ suất lợi nhuận nếu hãng bán lẻ trực
tiếp tới người tiêu dùng.
42
2.2 Tốc ộ cung ứng.
Amazon rất chú trọng việc cải thiện hoạt ộng chăm sóc khách hàng. Thời
gian giao hàng của Amazon đã giảm từ 5-6 ngày xuống còn 1-2 ngày. Điều
này đã giúp Amazon vượt lên ối thủ eBay. Trong quý 4/2008, lợi nhuận của
Amazon đã tăng 1/3 so với eBay. Ban ầu việc cung ứng là rất nhỏ và tập
trung tai một số điểm đến khi lượng đặt hàng tăng lên Bezos đã quyết định
mở thêm các điểm giao hàng nhằm áp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

IV. Chiến lược phát triển


1. Định hướng chiến lược:
Đa dạng hóa ồng tâm: từ việc kinh doanh sách Amazon ã tham gia kinh
doanh nhiều sản phẩm mới như: quần áo, điện tử, đồ chơi cho trẻ em, đồ trang
sức, thực phẩm…
Đa dạng hóa tổ hợp: nhảy sang lĩnh vực kinh doanh trực tuyến.

 Đó là A9, một công cụ tìm kiếm mới ược cho là một Google của
tương lai.

 Đó là Unbox, một dịch vụ tải video trực tuyến,

 Đó là dịch vụ lưu trữ ơn giản S3, dịch vụ cho thuê lập trình viên giá
rẻ từ Amazon, và tự ộng hoá trên mạng. Ngoài ra là hàng loạt các
dịch vụ trực tuyến khác...
Bên cạnh cửa hàng trực tuyến, amazon.com đã mở rộng hoạt động ra rất
nhiều hướng khác nhau như: cửa hàng chuyên dụng, ví dụ như cửa hàng kỹ
thuật, đồ chơi. Amazon.com cũng mở rộng dịch vụ biên tập trong nhiều lĩnh
vực khác nhau thông qua mạng lưới các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực.
Amazon.com cũng mở rộng danh mục sản phẩm thêm hàng triệu ầu sách ã
qua sử dụng và không còn xuất bản nữa. Amazon.com cũng mở rộng sang các
sản phẩm ngoài sách bản, như liên kết với Sony Corp. Năm 2002 để bán các
sản phẩm của Sony online. Những ặc iểm nổi bật của cửa hàng trực tuyến của
amazon.com là dễ tìm kiếm, dễ xem và đặt hàng; nhiều thông tin về sản phẩm,

43
nhiều bài bình luận, ánh giá, nhiều giới thiệu, gợi ý hợp lý và chuyên nghiệp;
danh mục sản phẩm rộng, phong phú, giá thấp hơn các cửa hàng truyền thống;
hệ thống thanh toán an toàn và thực hiện ơn hàng chuyên nghiệp.
Amazon.com liên tục bổ sung các tính năng khiến quá trình mua sắm trên
mạng hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Mục “Gift Ideas” ưa ra các ý tưởng về
quà tặng mới mẻ, hấp dẫn theo từng thời iểm trong năm. Mục “Community”
cung cấp thông tin về sản phẩm và những ý kiến chi xẻ của khách hàng với
nhau. Mục “E-card” cho phép khách hàng chọn lựa và gửi những bưu thiếp
điện tử miễn phí cho bạn bè, người thân của mình. Amazon.com đã và ang
liên tục bổ sung thêm những dịch vụ rất hấp dẫn như trên cho khách hàng của
mình. Amazon.com cũng mở rộng sang dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như sàn
giao dịch và đấu giá điện tử. Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh
nghiệp nhỏ tham gia ấu giá trực tuyến trên khắp thế giới. Dịch vụ zShops cho
các doanh nghiệp thuê gian hàng trên Amazon.com với mức phí hợp lý hàng
tháng, cho phép các doanh nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và có thể sử dụng
hệ thống thực hiện ơn hàng hàng đầu của Amazon.com. Khách hàng có thể
mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell phones, PDAs, Pocket PCs và dịch vụ
điện thoại 121 của AT&T.

Hệ thống CRM của Amazon.com hoạt động hiệu quả thông qua các hoat động
one-to-one marketing. Từ năm 2002, khi khách hàng vào trang web của
amazon từ lần thứ 2 trở đi, một file cookie ược sử dụng để xác định khách
hàng và hiển thị dòng chào hỏi “Welcome back, Tommy”, và ưa ra những gợi
ý mua sắm dựa trên các hoạt ộng mua sắm trước đó của khách hàng. Amazon
cũng phân tích quá trình mua sắm của các khách hàng thường xuyên và gửi
những email gợi ý về các sản phẩm mới cho khách hàng. Thống kê ý kiến,
đánh giá của khách hàng đối với các sản phẩm cho phép khách hàng ưa ra các
lựa chọn chính xác và nâng cao lòng tin của khách hàng trong quá trình mua
sắm tại Amazon.con hơn hẳn so với mua sắm truyền thống. Tất cả những nỗ
lực này của Amazon.com nhằm tạo cho khách hàng sự thoải mái và yên tâm
44
hơn khi mua hàng ồng thời khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm tiếp.
Bên cạnh công cụ tìm kiếm được xây dựng tinh tế và hiệu quả, Amazon.com
còn có hệ thống kho hàng khổng lồ giúp em lại năng lực cạnh tranh hơn hẳn
so với các đối thủ cạnh tranh.
Từ năm 1997, Amazon.com triển khai hoạt động liên kết với các công ty khác,
ến năm 2002 Amazon.com ã có hơn 500.000 đối tác hợp tác giới thiệu khách
hàng cho Amazon.com với mức hoa hồng 3-5% trên các giao dịch ược thực
hiện. Từ năm 2000, Amazon.com cũng triển khai hoạt động hợp tác với nhiều
đối tác khác như Carsdirect.com, Health and Beauty với Drugstore.com,
Toys” R”Us, Amazon.com cũng ký hợp ồng với tập đoàn Borders Group Inc.,
cho phép khách hàng mua hàng trên amazon.com đến lấy hàng tại các cửa
hàng của Borders. Ngược lại, Amazon.com cũng trở thành cửa hàng trên web
của các tập đoàn bàn lẻ toàn cầu như Target và Circuit City. Amazon cũng có
trang công cụ search của riêng mình tại địa chỉ a9.com

Theo nghiên cứu của Retail Forward, Amazon.com ược xếp hạng số 1 về bán
lẻ trên mạng. Doanh thu năm 2003 ạt 5.3 tỷ USD, năm 2005 ạt gần 7 tỷ USD,
chiến khoảng 25 % doanh số bán lẻ qua mạng. Theo ánh giá tình hình hoạt
động của Amazon.com hiện ang có xu hướng tốt với chi phí ang giảm dần và
lợi nhuận ang tăng dần.

Hiện nay, Amazon.com ang có danh mục sản phẩm với 17 triệu đầu sách, nhạc
và DVD/video và khoảng 20 triệu khách hàng, Amazon.com cũng có danh
mục
1 triệu sách tiếng Nhật.

Năm 2002, Amazon tuyên bố lần ầu tiên có lãi là quý 1 năm 2001. Năm 2003,
tổng lãi thuần ạt 35 triệu USD. Đây có lẽ là thành công ban đầu và cũng là thử

45
thách lớn nhất hiện nay của Amazon.com cũng như các công ty bán lẻ qua
mạng khác.

2. Cách thức thực hiện hội nhập


Đa dạng hóa theo chiều ngang: từ việc chỉ là một cửa hàng bán lẻ trên mạng
amazon ã khuyến khích người tiêu dung mở cửa hàng bán lẻ trên trang của
mình.
Thôn tính các công ty khác:

Tháng 4/1998, Amazon mua “cơ sở dữ liệu phim Internet” (IMDb).

Tháng 8/1998, Amazon đã mua lại Cambridge, Massachusetts – based Planet


All bằng 800000 cổ phiếu của Amazon. Planet All iều hành một hệ thống dữ
liệu về sổ địa chỉ, lịch năm, và dịch vụ nhắc nhở. Trong cùng thương vụ này,
Amazon cũng mua được thung lũng mặt trời – Junglee.com, một cơ sở dữ liệu
dạng XML bằng 1,6 triệu cổ phiếu của Amazon. Thương vụ trên trị giá gần
280 triệu $ thời gian đó.
Tháng 6/1999, Amazon mua Alexa Internet, Accept.com và Exchange.com
với giá khoảng 645 triệu đô.
Năm 2003, mua ối thủ bán lẻ ĩa nhạc “CD now”

Năm 2004, mua Toyo.com, một website thương mại điện tử của Trung Quốc.

Tập trung vào lĩnh vực tham khảo và xây dựng những công nghệ tiến bộ.

3/2005, mua BookSurge, một công ty in theo yêu cầu. Mua


Mobipocket.com và công ty phần mềm Ebook.
Tháng7/2005, mua Great Space – nhà phân phối DVD theo yêu cầu

Tháng 2/2006, mua Shopbop, Madison, Wisconsin – các công ty chuyên


bán lẻ quần áo cho phụ nữ.
Tháng 5/2007, mua Dpreview.com, một website ảnh kĩ thuật số của Luân Đôn
và Brilliance Audio, nhà xuất bản độc lập lớn nhất về sách âm thanh ở Mỹ.

46
Tháng 1/2008, mua nhà cung cấp sách âm thanh Audible.com với giá 300
triệu $ về tiền mặt.
Tháng 7/2008, công ty của Amazon mua Box Office Mojo, một web về phim
chiếu rạp.
Tháng 8/2008, đồng ý mua Victoria, B.C - một nhà cung cấp những cuốn sách
mới hữu dụng, và không được in ra. Cuối tháng này, Amazon công bố sẽ mua
Seatle – based Shelfavi - một hẹ thống sách xã hội với một khối lượng không
hạn chế.

CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA AMAZON

Amazon có nhiều đơn vị kinh doanh khác nhau, đa dạng từ thương mại điện
tử, dịch vụ đám mây, giải trí số đến chuỗi cung ứng và nhiều lĩnh vực khác
như sơ đồ trên Amazon.com: là trang thương mại điện tử chính của công ty,
cung cấp hàng triệu sản phẩm từ nhiều doanh mục khác nhau. được biết đến
là website chính thức thuộc công ty Amazon.com Inc. thành lập nhằm mục
đích phục vụ nhu cầu mua sắm cho thị trường nước Mỹ. Đây cũng là một trong
các website bán lẻ lớn mạnh nhất hiện nay. Người ta ví Amazon.com như một
siêu thị bán lẻ đa năng trực tuyến – nơi mà bạn có thể tìm thấy được bất cứ

47
hàng hóa nào mà mình cần. Các sản phẩm đa dạng, đảm bảo chất lượng và giá
cả được công khai.

- Mua hàng tại Amazon được coi là một giải pháp mua sắm thông
minh bởi nó giúp người ta tiết kiệm được thời gian mà vẫn có thể chọn
được sản phẩm tốt. Trang web Amazon hiện đã xây dựng nhiều chính
sách để bảo vệ khách hàng. Đây cũng là điều khiến website thương
mại điện tử này được đánh giá cao.
- Rất nhiều doanh nghiệp, công ty và cả các cá nhân kinh doanh
đều xem Amazon là một mảnh đất màu mỡ có thể giúp họ tiếp cận
khách hàng dễ dàng hơn. Chỉ cần đăng ký gian hàng trên trang web
Amazon và trả mức phí thuê hàng tháng là 9.99$ là các bạn đã có thể
bắt đầu bán hàng.

- Với những thành công đạt được trên đất Mỹ, Amazon.com
không ngừng phát triển và mở rộng, tạo ra nhiều trang web bán hàng
riêng tại các quốc gia và khu vực khác. Trong đó, không thể không kể
đến trang web Amazon Việt Nam

Amazon Web Services ( AWS) : là đơn vị kinh doanh cung cấp dịch vụ đmas
mây, bao gồm lưu trữ đám mây, máy chủ ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo và
nhiều dịch vụ khác.
- Là giải pháp đám mây toàn diện và được sử dụng rộng rãi nhất,
cung cấp trên 200 dịch vụ đầy đủ tính năng từ các trung tâm dữ liệu
trên toàn thế giới. Hàng triệu khách hàng bao gồm các công ty khởi
nghiệp tăng trưởng nhanh nhất, các tạp đoàn lớn nhất cũng như các cơ
quan hàng đầu của chính phủ đều tin tưởng vào
AWS để giảm chi phí, trở nên linh hoạt hơn và đổi mới nhanh hơn

48
- Có đầy đủ chức năng nhất, hơn bất kì các nhà cung cấp đám mây
nào khác từ các công nghệ cơ sở hạ tầng như máy tính, ổ lưu trữ và cơ
sở dữ liệu đến các công nghệ đổi mới như machine learning và trí tuệ
nhân tạo, kho dữ liệu và phân tích, Internet of Things. Điều này giúp
chuyển đổi các ứng dụng hiện có lên đám mây nhanh chóng , dễ dàng
và hiệu quả hơn về chi phí.Ngoài ra AWS cũng có chức năng sâu nhất
trong các dịch vụ đó
VD: AWS cung cấp nhiều loại cơ sở dữ liệu nhất được xây dựng có mục đích
cho các loại ứng dụng khác nhau để người dùng có thể chọn công cụ phù hợp
cho công việc để có chi phí và hiệu suất tốt nhất.
- AWS được thiết kế bảo trở thành môi trường điện toán đám mây
bảo mậy và linh hoạt nhất hiện nay. Cơ sở hạ tầng cốt lỗi được xây
dựng đê đáp ứng các yêu cầu bảo mật cho quân đội, ngân hàng toàn
cầu và các tổ chức khác với mức độ nhạy cảm cao.
- Với AWS, người dùng có thể tận dụng các công nghệ mới nhất
để thử nghiệm và đổi mới nhanh hơn. Luôn liên tục đẩy nhanh tiến độ
đổi mới để phát minh ra các công nghệ hoàn toàn mới mà bạn có thể
sử dụng để chuyển đổi doanh nghiệp của mình
VD: Năm 2014, AWS đã tiên phong trong không gian điện toán không có máy
chủ với việc ra mắt AWS Lambda, cho phép các nhà phát triển chạy mã của
họ mà không cần cung cấp hoặc quản lý máy chủ. Và AWS đã xây dựng
Amazon SageMaker, một dịch vụ machine learning được quản lý hoàn toàn,
trao quyền cho các nhà phát triển và nhà khoa học mỗi ngày sử dụng machine
learning mà không cần bất kỳ kinh nghiệm nào trước đó.
Media and Entertaiment:
- Amazon and Prime Video : Dịch vụ xem video trực tuyến cung
cấp nhiều nội dung từ phim, chương trình truyền hình, đến sản xuất
nội dung gốc.
+Amazon Prime Video thường đi kèm với dịch vụ Amazon Prime, một gói
thành viên hàng năm hoặc hàng tháng mà bạn có thể đăng ký. Amazon Prime
49
cung cấp nhiều lợi ích khác, bao gồm giao hàng nhanh, truy cập vào thư viện
âm nhạc và đọc sách miễn phí trên Kindle, và nhiều hơn nữa.
+ Một số nội dung trên Amazon Prime Video cho phép người dùng tải xuống
để xem offline, thuận tiện cho việc xem khi không có kết nối internet.
+ Amazon Prime Video không chỉ phục vụ ở một số quốc gia mà còn có sẵn
trên nhiều thị trường toàn cầu, mang lại nội dung đa dạng cho khán giả toàn
cầu.
+ Các sản phẩm gốc của Amazon thường xuyên nhận được đánh giá tích cực
và giải thưởng từ cả khán giả và giới chuyên môn, đặt Amazon Prime Video
trở thành một đối thủ đáng kể trong ngành công nghiệp giải trí số.
- Amazon Music : Dịch vụ nghe nhạc trực tuyến với hàng triệu bài
hát và podcast.

+ Amazon Music tích hợp tốt với trợ lý ảo Alexa, cho phép người dùng điều
khiển âm nhạc bằng giọng nói qua các thiết bị như loa thông minh Amazon
Echo.

+ Các thiết bị Kindle và Fire TV của Amazon cũng tích hợp với dịch vụ
Amazon Musi

Devices:
- Amazon Echo: Loạt sản phẩm loa thông minh kết hợp với trợ lý
ảo Alexa.
+ Amazon Echo sử dụng trợ lý ảo Alexa, có khả năng phản ứng với lệnh giọng
nói của người dùng để thực hiện các chức năng như phát nhạc, đặt hẹn, đọc
tin tức, kiểm tra thời tiết và nhiều chức năng khác - Kindle: Thiết bị đọc sách
điện tử của Amazon.
+ Kindle là thiết bị chuyên dụng cho việc đọc sách điện tử. Nó giúp người
dùng trải nghiệm việc đọc mà không gây mỏi mắt như khi đọc trên màn hình
điện thoại hoặc máy tính bảng

50
+ Người dùng có thể lưu trữ sách điện tử của mình trên dịch vụ lưu trữ đám
mây của Amazon để truy cập từ mọi thiết bị Kindle
- Digital Advertising : Đơn vị quảng cáo kỹ thuật số cung cấp các
giải pháp quảng cáo trên trang web của Amazon và các nền tảng
khác.
+ Cung cấp giải pháp quảng cáo cho các nhà quảng cáo để họ có thể đặt quảng
cáo trên nền tảng Amazon và các trang web và ứng dụng đối tác của Amazon
+ Cho phép các nhà bán lẻ quảng cáo sản phẩm của họ trực tiếp trong kết quả
tìm kiếm và trang chi tiết sản phẩm trên trang web của Amazon
+ Amazon cung cấp các công cụ phân tích và báo cáo chi tiết về hiệu suất
quảng cáo, giúp người quảng cáo đánh giá và tối ưu hóa chiến lược của họ
+Cho phép quảng cáo được định hình dựa trên dữ liệu hành vi và thuật toán
của
Amazon để đưa ra quảng cáo cho đúng đối tượng
Grocery and Whole Foods:
- Amazon Fresh: Dịch vụ giao hàng thực phẩm tươi sống và hàng
tiêu dùng + Amazon Fresh cũng tích hợp với Whole Foods Market,
một chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sống và hữu cơ mà Amazon
sở hữu
+ Thành viên Amazon Prime thường nhận được ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt
khi sử dụng dịch vụ Amazon Fresh
- Whole Foods Market : Chuỗi cửa hàng thực phẩm hữu cơ mà
Amazon đã mua lại
+ Dịch vụ giao hàng từ Whole Foods giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và
nỗ lực trong quá trình mua sắm thực phẩm hàng ngày, đồng thời mang lại sự
thuận tiện và linh hoạt. Nó cũng là một phần của chiến lược của Amazon để
tích hợp các dịch vụ mua sắm và giao hàng khác nhau trong hệ sinh thái của
mình.
Logistics and Delivery:

51
- Amazon Logictics : Đơn vị quản lý và vận chuyển hàng hóa của
Amazon, bao gồm cả dịch vụ giao hàng nhanh như Amazon Prime.
+ Amazon Logistics chủ yếu tập trung vào việc cải thiện quy trình giao hàng
và tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm cho khách hàng. Bằng cách sử dụng các
dịch vụ giao hàng tự do và linh hoạt, Amazon muốn đảm bảo rằng đơn hàng
được vận chuyển một cách hiệu quả và nhanh chóng từ kho lưu trữ đến tay
người tiêu dùng Pharmacy:
- Amazon Pharmacy: Dịch vụ bán lẻ dược phẩm trực tuyến của
Amazon
+ Amazon Pharmacy là một phần của chiến lược mở rộng của Amazon trong
lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe, mang lại lựa chọn và thuận tiện cho người
tiêu dùng khi mua sắm các sản phẩm y tế và thuốc.
Artificial Intelligence and Machine Learning:
- Amazon AI : Đơn vị nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo và
machine learning
+ Giải quyết các vấn đề kinh doanh phổ biến để cải thiện trải nghiệm của
khách hàng, tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng tốc đổi mới sáng tạo. Sử
dụng các dịch vụ AI tạo sẵn, được xây dựng cho mục đích nhất định hoặc
những mô hình của riêng bạn với các dịch vụ AWS ML.

Robotics:
- Amazon Robotics : Đơn vị tập trung vào nghiên cứu và phát triển
công nghệ robot hỗ trợ trong các trung tâm phân phối của Amazon
+ Amazon cũng sử dụng robot hợp tác (cobot) trong môi trường làm việc để
hỗ trợ nhân viên trong một số công việc nhất định như đóng gói và kiểm tra
hàng hóa. + Các thuật toán thông minh được sử dụng để tối ưu hóa lộ trình
của robot, giúp giảm thời gian di chuyển và tăng cường hiệu suất.

52
- Amazon có một nhóm quản lý cao cấp được biết đến là "S-team"
(Senior Leadership

Team), hay còn được gọi là "The S Team" hoặc "The S-Team." Đây là một
nhóm các nhà lãnh đạo chủ chốt của công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và
quản lý các đơn vị kinh doanh chính của Amazon. -Thành viên của S-team

53
đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định chiến lược và hỗ trợ sự
phát triển toàn diện của công ty. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về thành viên cụ
thể của S-team có thể không được công bố rộng rãi.
-Đối với Amazon, thông tin về thành viên của S-team thường không được
công bố công khai hoặc được giữ bí mật. Mức độ quyết định và quyền lực của
S-team là rất lớn, và nhóm này thường xuyên họp để thảo luận về chiến lược
kinh doanh, đánh giá hiệu suất, và quyết định vấn đề quản lý toàn cầu của
công ty.
-Điều này phản ánh chiến lược và cơ cấu tổ chức của Amazon về quyết định
giữ thông tin nội bộ và chi tiết lãnh đạo trong nhóm này.

ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ CỦA AMAZON

1. Andy Jassy: CEO ( Chủ tịch điều hành)


- Vào ngày 5 tháng 7 năm 2021, Andy Jassy đã chính thức kế nhiệm
chức Tổng giám đốc điều hành của Amazon.Cựu “chiến binh” 53 tuổi của
Amazon đã tiếp nhận vị trí cấp cao nhất sau khi dành 15 năm để phát triển
đơn vị đám mây của Amazon thành một doanh nghiệp trị giá 40 tỷ đô la.
Sau khi người sáng lập Amazon Jeff Bezos rời khỏi chiếc ghế CEO, Jassy
sẽ là người giám sát một trong những công ty có giá trị nhất thế giới và là
một trong những người có tiếng nói quyết định nhất.Là một người đề cao
trải nghiệm của khách hàng và luôn đặt ra tiêu chuẩn cao đối với những
nhân viên dưới quyền, Jassy như được sinh ra để tiếp quản vị trí khó tính
có tiếng của Bezos.Và đây là cách anh ấy bắt đầu sự nghiệp cho đến khi
ngồi trên chiếc ghế quyền lực nhất tại Amazon.
- AWS là ý tưởng của Jassy: ông muốn cung cấp kiến thức chuyên môn
của Amazon trong việc quản lý kho dữ liệu thương mại điện tử, cùng với
mạng lưới trung tâm dữ liệu mở rộng của mình, để giúp việc lưu trữ dữ
liệu trở nên rẻ hơn và dễ dàng tiếp cận hơn cho các công ty khác. Ông đã

54
viết một bản đề xuất cho Bezos để thuyết phục ông rằng ý tưởng này sẽ
thành công và Bezos đã ký duyệt đề xuất đó vào tháng 10 năm 2003, theo
tờ Fortune.Tính từ thời điểm đó, AWS đã phát triển thành một doanh
nghiệp trị giá 40 tỷ đô la của Amazon, tạo ra hơn 60% lợi nhuận của toàn
bộ công ty. AWS hiện sở hữu hơn 30% thị phần điện toán đám mây.
- Ông ấy có một lịch trình dày đặc gồm bảy đến tám cuộc họp mỗi ngày
và luôn theo dõi sát sao các chi tiết cụ thể về hoạt động kinh doanh của
AWS, bao gồm cả việc đọc mọi thông cáo báo chí trước khi nó được tung
ra. Nhưng ông cũng được coi là một ông chủ “đích thực, chân thành, đồng
cảm”, những người trong công ty chia sẻ với Ashley Stewart và Eugene
Kim đến từ báo Insider.
- Scott Chancellor – cựu giám đốc AWS, hiện là giám đốc sản phẩm và
công nghệ của công ty phần mềm quản lý CNTT Apptio, chia sẻ với
Insider: “Anh ấy luôn giữ cho mình một cái đầu lạnh.”
Các nhân viên AWS hiện tại và trước đây cũng nói với Insider rằng Jassy
đã hoạt động với quyền tự chủ gần như là hoàn toàn tại Amazon, trước cả khi
ngồi lên chiếc ghế giám đốc này.Một cựu nhân viên cấp cao cho biết: “Jeff
cho phép Andy tự làm việc của mình mà không cần ai giám sát. “Đó là chương
trình thuộc 100% sự quản lý của Andy. Jeff không bảo Andy phải làm gì. Họ
gần như sát cánh cùng nhau trong công ty.”

2. Jeff Bezons: Chủ tịch hội đồng quản trị, người sáng lập Amazone và giữ
vai trò giám đốc hội đồng quản trị sau khi từ chức CEO. Ông thành lập
Amazon vào cuối năm 1994 trong một chuyến đi xuyên quốc gia từ Thành
phố New York đến Seattle.
- Ba năm sau khi thành lập Amazon, Bezos đã công khai tiến vào sàn
chứng khoán (IPO). Năm 1998, ông tiến hành mở rộng các sản phẩm được
bán trên Amazon như các mặt hàng tiêu dùng, thời trang, thiết bị điện tử…
Jeff Bezos đã sử dụng 54 triệu USD huy động trong đợt chào bán cổ phần
vào năm 1997 để tài trợ cho việc mua lại các đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn.
55
-Năm 2000, Jeff Bezos đã vay số tiền 2 tỷ đô la từ các ngân hàng để phát triển
công ty do số dư tài chính của công ty lúc đó rất hạn hẹp. Đến năm 2002, ông
cùng ban lãnh đạo Amazon đã cho ra mắt Amazon Web Services tổng hợp dữ
liệu từ các kênh thời tiết và lưu lượng truy cập web.

-Cuối năm 2002, do tốc độ chi tiêu của Amazon quá nhanh khiến công ty gặp
nhiều khó khăn về tài chính, doanh thu đình trệ và công ty suýt phá sản. Công
ty đã cho đóng cửa nhiều trung tâm phân phối và sa thải hơn 14% nhân lực
lao động. Tuy nhiên nhờ bản lĩnh kinh và cách lãnh đạo tài tình của Jeff Bezos,
năm 2003 Amazon đã mau chóng phục hồi tài chính và mang về tăng trưởng
lợi nhuận 400 triệu USD. - Bezos luôn hỗ trợ tinh thần đổi mới và rủi ro trong
công ty. Ông đã đóng góp vào việc phát triển và triển khai nhiều dự án đổi
mới, bao gồm cả Amazon Kindle, Amazon Prime, và các dự án liên quan đến
trí tuệ nhân tạo.
-Jeff Bezos luôn đặt khách hàng ở trung tâm của chiến lược kinh doanh của
mình. Ông đã xây dựng Amazon với tư duy "Khách hàng trước mọi thứ" và

56
tập trung vào cung cấp dịch vụ và trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho người
dùng.

Sự nghiệp rực rỡ như ngày hôm nay của Jeff Bezos cũng đã trải qua không
ít thăng trầm. Tuy nhiên, với bản lĩnh và sự kiên định, tài năng và ý chí chinh
phục khó khăn của mình, ông đã dẫn dắt Amazon trở thành một trong những
công ty hàng đầu toàn cầu. Từ đó mở ra cuộc cách mạng mua sắm trực tuyến
cho nhân loại hôm nay.
3.Brian Olsavsky : giám đốc tài chính CFO ( người đứng đầu bộ phận tài
chính của Amazone)
- Brian Olsavsky gia nhập Amazon vào năm 2002 và đã giữ nhiều vị trí
quan trọng trong công ty trước khi trở thành CFO vào năm 2015. Trong
vai trò của mình, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài
chính và chiến lược tài chính của Amazon trong bối cảnh công ty này trải
qua sự mở rộng nhanh chóng và đa dạng hóa các dịch vụ và sản phẩm.
- Olsavsky đã giữ vai trò quản lý tài chính của Amazon trong giai đoạn
mở rộng nhanh chóng và đa dạng hóa các lĩnh vực kinh doanh.
Ông đảm bảo rằng Amazon duy trì một tình trạng tài chính ổn định và phù
hợp với chiến lược mở rộng quốc tế và đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau.
-Trong vai trò CFO, Olsavsky thường xuyên tham gia vào quá trình đưa ra
quyết định về đầu tư, đặc biệt là trong các lĩnh vực như dịch vụ đám mây
(AWS), thương mại điện tử và nội dung truyền hình trực tuyến.
-Ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược tài chính của
Amazon để hỗ trợ sự đa dạng hóa và tạo ra giá trị cho cổ đông.
-Brian Olsavsky chịu trách nhiệm trong việc giao tiếp với cộng đồng đầu tư
và cổ đông về tình hình tài chính và chiến lược của công ty.
Ông đã thường xuyên tham gia các cuộc họp cổ đông và cuộc gặp báo chí để
giải thích và giới thiệu về chiến lược và kết quả tài chính của Amazon.

57
-Ông đã hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định về đầu tư vào các lĩnh vực mới,
bao gồm cả việc mở rộng quốc tế và phát triển dịch vụ mới như Amazon Prime
và Amazon Web Services (AWS).

Brian Olsavsky đã đóng góp một cách quan trọng vào việc xây dựng và
duy trì sức khỏe tài chính của Amazon, giúp công ty tiếp tục mở rộng và đổi
mới trong
môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.

4.Werner Vongels: CTO là người đứng đầu bộ phận công nghệ của Amazon
Gia nhập vào Amazon vào tháng 10 năm 2004 với tư cách là Giám đốc Kỹ
thuật, chịu trách nhiệm về chiến lược kỹ thuật và phát triển sản phẩm công
nghệ của công ty -Werner Vogels đã đóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng và phát triển Amazon Web Services (AWS), một trong những dịch vụ
đám mây lớn nhất và thành công nhất trên thế giới.
Dưới sự lãnh đạo của Vogels, AWS đã trở thành một lực lượng mạnh mẽ đằng
sau sự mở rộng và đa dạng hóa của Amazon.
- Werner Vogels chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn các chiến lược kỹ
thuật của Amazon và giúp xây dựng và duy trì môi trường sáng tạo trong
công ty.
Ông thường xuyên tham gia vào các cuộc đàm phán và sự kiện về công nghệ
để chia sẻ kiến thức và tầm nhìn về xu hướng công nghệ mới.
-Werner Vogels đã hỗ trợ triển khai triết lý "Khách hàng trước mọi thứ" của
Amazon, đặt khách hàng ở trung tâm quyết định của công ty.
- Ông cũng đặc biệt chú ý đến các vấn đề liên quan đến an toàn và bảo
mật trong dịch vụ của Amazon, đảm bảo rằng khách hàng có thể tin tưởng
vào các sản phẩm và dịch vụ của công ty.

58
 Werner Vogels không chỉ là một chuyên gia kỹ thuật hàng đầu mà
còn là một trong những nhà lãnh đạo quan trọng của Amazon, chịu
trách nhiệm đối với
nhiều khía cạnh kỹ thuật và chiến lược của công ty.

5.David Zapolsky: là Điều Hành Viên Pháp Ly của Amazon


- Có nhiều kinh nghiệm và nhiều đóng góp quan trọng trong việc quản
lý các vấn đề liên quan đến hoạt động của Amazon, đảm bào rằng mọi
hoạt động và chiến lược của công ty đều tuân thủ các quy định và luật lệ
địa phương và quốc tế
- Zapolsky hỗ trợ trong việc xác định và quản lý rủi ro pháp lý mà
Amazon có thể phải đối mặt. Điều này bao gồm việc đánh giá và giảm
thiểu các rủi ro liên quan đến vấn đề pháp lý có thể ảnh hưởng đến công
ty.
- Ông đóng vai trò trong việc phát triển và thực hiện chính sách tuân thủ
và đạo đức kinh doanh, giúp đảm bảo rằng mọi hoạt động của Amazon đều
tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và quy tắc luân phiên.
-Trong bối cảnh ngày càng tăng cường về sáng tạo và quyền sở hữu trí tuệ,
Zapolsky giúp xây dựng chiến lược để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của Amazon
và đảm bảo rằng công ty có thể tiếp tục đổi mới mà không bị vi phạm quyền
của người khác.

 Đối với một công ty quy mô lớn như Amazon, vai trò của Điều
Hành Viên Pháp Lý như David Zapolsky là vô cùng quan trọng để
đảm bảo rằng mọi hoạt động của công ty đều tuân thủ đúng pháp lý
và không tạo ra rủi ro pháp lý không mong muốn.

59
Link tham khảo:
1. https://mekongsoft.com.vn/tin-tuc/kien-thuc-kinh-doanh/doi-thu-canh-
tranhcua-amazon-a1079
2. https://vneconomy.vn/thu-tuong-amazon-co-co-hoi-lon-phat-trien-thi-
truongtai-viet-nam.htm
3. https://nguoiquansat.vn/tim-hieu-ve-amazon-global-selling-va-tiem-nang-
vuonra-toan-cau-cua-doanh-nghiep-viet-68189.html
4. https://www.databahn.com/pages/amazon-org-chart
5. https://aws.amazon.com/vi/machine-learning
6. https://aws.amazon.com/vi/what-is-aws/

7. https://amis.misa.vn/33718/chien-luoc-kinh-doanh-cua-amazon-ong-vua-
nganhthuong-mai-dien-tu/
8. https://cafef.vn/day-la-nguyen-tac-cac-nha-lanh-dao-cua-amazon-phai-tuan-
thunghiem-ngat-de-cheo-lai-de-che-gan-1-nghin-ty-usd-
9. https://amazon.org.vn/vi/chung-toi-la-ai/tam-nhin-va-su-menh/

60
61

You might also like