Professional Documents
Culture Documents
BH - C3 - Quy Trinh Ban Hang
BH - C3 - Quy Trinh Ban Hang
Ths. Trần Thị Tuyết Mai Khách hàng chỉ mua lợi ích sản phẩm.
NVBH phải mô tả được những lợi ích
thiết thực của sản phẩm
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2022 2
1
07/07/2023
QUAN HỆ GIAO DỊCH nghiệp sẽ có một hoặc kết hợp nhiều mô hình bán hàng được áp dụng.
QUAN HỆ TƯ VẤN
❖ Quan hệ giao dịch là kiểu quan hệ dựa trên cơ sở nhu cầu ❖ Quan hệ tư vấn thường phổ biến trong thị trường công nghiệp, dựa
khá rõ về một loại sản phẩm, mua bán dễ dàng với chất trên nhu cầu và mức độ sẵn sàng của khách hàng chi tiền cho những
lượng chấp nhận được và giá cả cạnh tranh. nỗ lực bán hàng mang lại những giá trị mới và lợi ích gia tăng ngoài
❖ Một mối quan hệ giao dịch tốt thường có liên quan đến một sản phẩm.
mối quan hệ cá nhân giữa người bán và người mua (chứ ❖ Người bán hàng cố gắng tạo dựng giá trị cho khách hàng bằng cách:
không phải giữa hai công ty). ✓ Giúp KH hiểu rõ vấn đề và cơ hội của họ theo cách mới hoặc khác.
❖ Theo thống kê, có khoảng 68% các công ty sử dụng kiểu ✓ Giúp KH phát triển những giải pháp tốt hơn cho vấn đề của họ hơn là
giao dịch này với ít nhất một vài khách hàng. họ tự giải quyết.
❖ Các công ty B2B thường sử dụng cùng lúc nhiều kiểu quan ✓ Đóng vai trò tư vấn cho KH bên trong tổ chức của NCC, đảm bảo
hệ KH, dựa trên nhu cầu và đặc tính của khách hàng. phân bổ kịp thời các nguồn lực nhằm cung cấp các giải pháp linh
hoạt hoặc độc đáo đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của khách hàng.
2
07/07/2023
❖ Là mô hình nhấn mạnh đến việc bán sản phẩm trong ngắn hạn,
MÔ HÌNH BÁN HÀNG KIỂU CŨ tạo dựng giá trị cho KH dựa trên cơ sở thương lượng/mặc cả.
Trong mô hình này, khách hàng thường biết rõ những gì mình
cần mua vì thế họ không có hoặc có khá ít những yêu cầu về
MÔ HÌNH BÁN HÀNG TƯ VẤN kiến thức sản phẩm đối với người bán hàng. Mô hình này phù
hợp với việc mua bán một sản phẩm hữu hình hơn là một sản
phẩm vô hình dịch vụ).
MÔ HÌNH BÁN HÀNG QUAN HỆ
❖ Đặc điểm của mô hình bán hàng kiểu cũ:
✓ Thụ động
MÔ HÌNH BÁN HÀNG HARVARD ✓ Thúc ép khách ✓ Không có chiến lược lâu dài
✓ Ngộ nhận về nhu cầu ✓ Đối đầu trực tiếp với đối thủ
✓ Ý định: hướng dẫn, trợ giúp ✓ Kết quả: đưa ra giải pháp
✓ Phương pháp: luôn luôn khai thác ✓ Mục tiêu: xây dựng quan hệ
lâu dài
❖ Tạo dựng giá trị cho khách hàng thông qua xây dựng mối
quan hệ bền vững giữa người bán – người mua (Relationship
selling model)
16
3
07/07/2023
❖ Ngoài ra, việc huấn luyện quy trình giúp phát triển nhân
nghiệp là cách hợp thức hóa phương pháp làm việc
viên một cách đồng đều. Nó vừa là hệ tham chiếu chung về cho toàn thể nhân viên trong công ty. Quy trình có
trải nghiệm khách hàng, vừa là công cụ chuyển giao cho thể giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn, nhất
các thế hệ nhân viên một cách tự động và chuyên nghiệp. quán, và thực hiện chính xác nhiệm vụ của họ.
4
07/07/2023
TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG TỔNG QUÁT TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG TỔNG QUÁT
✓ Tiến trình này áp dụng chung cho các loại hình khách hàng. Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
✓ Nội dung công việc và thời gian tiến hành mỗi giai đoạn khác
1 2 3
nhau tuỳ theo từng nhóm sản phẩm và nhóm nghề bán hàng. Tìm kiếm
và thăm
dò khách Tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm xác định
hàng những khách hàng có thể mua sản phẩm của
công ty, có nghĩa là tìm khách hàng tương lai.
Đó là những khách hàng có nhu cầu, mong
muốn về sản phẩm của công ty, có khả năng
thanh toán, có quyền quyết định mua và có thể
tiếp xúc để chào hàng.
TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG TỔNG QUÁT TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG TỔNG QUÁT
❑ Chuẩn bị cho buổi chào hàng • Tầm quan trọng của dịch vụ sau bán
❑ Giới thiệu và dẫn chứng hàng hoá hàng
❑ Thương lượng và xử lý những từ • Là khởi đểm của tiến trình mua hàng kế
chối của khách hàng tiếp.
❑ Kết thúc chào bán • Thực hiện tốt dịch vụ sau bán hàng sẽ
tiết kiệm được chi phí
✓ Trong quá trình này, các nhân viên bán hàng không phải thụ động chờ
gặp trực tiếp đối tượng mới khám phá nhu cầu mà mọi thông tin về Kết thúc bán hàng
Chuẩn bị tiếp xúc
khách hàng tiềm năng phải được thu thập và lưu giữ đầy đủ.
✓ Nói chung, chu trình bán hàng mô tả một chuỗi các hoạt động bán
hàng mang tính chủ động tương đối. Tiếp xúc & chào hàng
5
07/07/2023
- Nhằm xác định nhu cầu, khả năng thanh toán, và động lực mua - Nhằm xác định đối tượng có thật sự là khách hàng tiềm năng hay
hàng của khách hàng tiềm năng. không dựa trên các yếu tố về nhu cầu của đối tượng, độ lớn của nhu
- Nguồn thông tin để khám phá nhu cầu: danh bạ điện thoại, đối thủ, cầu, động lực thoả mãn nhu cầu, khả năng thoả mãn nhu cầu.
triển lãm TM, hội chợ, tạp chí, quảng cáo, quan sát, khảo sát… - Cần phải xây dựng tiêu
chuẩn của một khách hàng
- Người bán hàng cần tiềm năng dựa trên các tiêu
phải thành thạo kỹ chí: doanh số, địa điểm, cơ
đến việc mua hàng (trung tâm quyết định mua sắm). - Giới thiệu ngắn gọn về công ty và những lợi ích mà đối tượng có
- Cần thu thập những thông tin về khách hàng. được sau khi kết thúc buổi nói chuyện.
- Cần xác định rõ mục tiêu của lần tiếp xúc. - Đặt những câu hỏi mà đối tượng quan tâm.
- Trình bày lợi ích của sản phẩm.
- Xác định trước những nội dung công - Đưa ra đề nghị mua hàng.
- Thuyết phục khách hàng
việc cần trình bày với đối tượng.
- Xử lý các phản bác của khách hàng.
- Chuẩn bị đầy đủ các vật dụng hỗ trợ.
- Tạo cuộc hẹn với khách hàng.
Bước 5: Kết thúc bán hàng (những người đến gặp trực tiếp khách hàng)
•THĂM DÒ/TÌM KIẾM
KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG ➢ khách hàng tổ chức
- Đây là một nghệ thuật. •TIỀN
TIẾP CẬN ➢ khách hàng cá nhân
- Đưa ra lời đề nghị mua hàng trực
• PHỤC VỤ
tiếp. SAU BH,
PHÁT TRIỂN •TIẾP CẬN
MỐI QUAN
QUY TƯ VẤN
HỆ VỚI KH
TRÌNH BÁN TẠO NHU CẦU
Bước 6: Theo dõi chăm sóc khách hàng HÀNG
- Bao gồm một chuỗi các hoạt động tìm hiểu sự thoả mãn nhu cầu
• KẾT THÚC
của khách hàng. BÁN HÀNG • ĐƯA RA GIẢI
PHÁP
- Chăm sóc khách hàng đồng nghĩa với việc thể hiện sự quan tâm của • XỬ LÝ
công ty với khách hàng, từ đó tạo sự tin cậy và mối quan hệ lâu dài TỪ CHỐI
6
07/07/2023
Khách hàng được coi là tiềm năng trong giai đoạn này là những người có
(1) nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ Những thông tin mà người bán hàng cần phải chuẩn bị bao gồm:
(2) sẵn sàng mua ➢ Thông tin về sản phẩm/dịch vụ của mình
(3) có khả năng thanh toán ➢ Thông tin về cá nhân và công ty của khách hàng
(4) có khả năng tiếp cận và có quyền ra quyết định mua. ➢ Thông tin về ngành kinh doanh của khách hàng: thị trường, các nhà cung ứng
khác trên thị trường, những yếu tố tác động khác như qui định, luật, v.v.
Thăm dò/tìm kiếm khách hàng tiềm năng chú trọng về chất lượng chứ không ➢ Thông tin về đối thủ cạnh tranh
phải số lượng khách hàng tìm kiếm được.
➢ Cách thức tiếp cận bằng gửi thư là kém hiệu quả nhất. Nếu áp dụng phương pháp gửi thư thì
Các bước trong tiếp cận bao gồm
người bán hàng nên gửi thư đích danh, nên ghi rõ ngày, giờ hẹn và sau đó nên điện thoại để
▪ thâm nhập
đảm bảo chắc chắn họ đã nhận được thư .
•THĂM DÒ/TÌM KIẾM ▪ hình thành quan hệ
KHÁCH HÀNG TIỀM NĂNG •TIỀN ➢ Đối với tiếp cận qua điện thoại thì mục tiêu duy nhất mà người bán hàng đạt được là có
TIẾP CẬN ▪ thu hút sự chú ý. được hẹn gặp.
Những khó khăn gặp phải khi tiếp cận qua điện thoại là:
•TIẾP CẬN ▪ khó đoán được phản ứng của khách hàng vì không có hình ảnh trực diện với KH
TƯ VẤN
Phương pháp tiếp cận thường sử dụng là
▪ thường là thông tin một chiều.
TẠO NHU
CẦU
▪ tiếp cận qua điện thoại ▪ bị cắt ngang bởi những việc quan trọng hơn.
▪ gặp trực tiếp Người ta đã tổng kết rằng 75% không đạt được mục đích trong lần gọi đầu tiên.
▪ gửi thư (thư tay, thư điện tử,…) ➢ Tiếp cận với khách hàng bằng cách gặp trực tiếp là hiệu quả nhất. Để việc gặp
đạt hiệu quả cao, người bán hàng cần phải chuẩn bị nội dung cuộc gặp, những vấn đề
cần trao đổi, dự kiến trước một số tình huống, v.v.
Gây ấn tượng ban đầu với KH là vô cùng quan trọng bao gồm:
Trong khi tiếp xúc với khách hàng, người bán hàng cần phải biết quan sát, lắng nghe và đặt
➢ thành phần cảm tính (hình thức, cử chỉ, trang phục, điệu bộ, lời nói, v.v)
được các câu hỏi với mục đích thăm dò, thu thập thông tin, kiểm tra thông tin. Các dạng câu hỏi
➢ thành phần lý tính (tính khí, tính cách, năng lực,v.v)
thường được sử dụng là câu hỏi mở, câu hỏi đánh giá trực tiếp, câu hỏi để khách hàng tự so
➢ thành phần xúc cảm (yêu thích, ghét bỏ, v.v).
sánh với đối thủ cạnh tranh, câu hỏi dẫn dắt.
❖ Mục tiêu của trình bày Có bốn loại phản ứng chủ yếu:
•TIẾP CẬN
✓ có đựơc sự chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ •TIẾP CẬN ✓ Phản ứng về thời gian: người mua muốn trì hoãn TƯ VẤN
TƯ VẤN
✓ sản phẩm/dịch vụ sẽ thoả mãn nhu cầu của khách hàng TẠO NHU CẦU
TẠO NHU CẦU việc ra quyết định mua
✓ giúp khách hàng giải quyết vấn đề của họ. ✓ Phản ứng về giá
❖ Về phương thức trình bày: ✓ Phản ứng về nguồn
• ĐƯA RA GIẢI
✓ gửi thư • ĐƯA RA GIẢI ✓ Phản ứng về cạnh tranh: người mua đã sử dụng PHÁP
PHÁP
✓ gọi điện thoại hoặc có ấn tượng tốt đối với sản phẩm của đối • XỬ LÝ
TỪ CHỐI
✓ gặp trực tiếp thủ cạnh tranh, người mua so sánh, gây áp lực
➢ Người bán hàng cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc trình bày đề xuất của mình.
➢ Khách hàng không mua bản thân sản phẩm/dịch vụ của công ty mà họ mua Từ chối của khách hàng cho thấy
LỢI ÍCH mà sản phẩm mang lại. KH đang quan tâm đến SP, đang cân nhắc mua SP.
7
07/07/2023
• XỬ LÝ
TỪ CHỐI
Rào cản trong giai đoạn kết thúc của qui
trình bán hàng: sợ sự phản đối, không tự
tin, sự lo lắng của người bán hàng.
QUY TRÌNH BÁN HÀNG Thăm dò, tìm hiểu khách hàng khi tiếp xúc
• Tiến trình chào bán hàng tổng quát
• Chu trình bán hàng
Đưa ra giải pháp hỗ trợ
QUY TRÌNH BÁN HÀNG CHO KH TỔ CHỨC
• Quy trình bán hàng 5 bước
• Quy trình bán hàng 7 bước Gút giao dịch
• Quy trình bán hàng chuyên nghiệp TRUST
Zig Ziglar
8
07/07/2023
Think – Chuẩn bị Đây là một bước rất quan trọng vì nó sẽ giúp bạn hiểu rõ về khách
hàng cũng như các nhu cầu sơ khởi của họ và tạo cho nhân viên bán
Relate – Tạo mối quan hệ hàng sự tự tin khi gặp khách. Hãy tìm thật nhiều thông tin liên quan
đến khách hàng và phân tích chúng để hiểu khách hàng tốt hơn.
Uncover the need – Tìm hiểu nhu cầu Nguồn khách hàng tiềm năng
▪ Khách hàng hiện tại
Sell the solution – Cung cấp giải pháp ▪ Từ bạn bè người thân
▪ Khách giới thiệu khách hàng
Take action – Chốt hợp đồng ▪ Người lạ: Quảng cáo/ tiếp thị, thu thập danh sách…
9
07/07/2023
- Chuẩn bị sổ sách để bàn giao cho ca bán hàng tiếp theo 10.Tiễn khách ra về.
10
07/07/2023
2. Quy trình bán hàng trực tiếp gồm bao nhiêu bước?
3. Nội dung công việc trong từng bước bán hàng là gì?
4. Phân tích và nêu những thách thức trong từng bước của qui trình
bán hàng?
5. Ưu và nhược điểm của của các phương thức tiếp cận khách hàng?
11