Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo công trình bảo vệ bờ
Báo cáo công trình bảo vệ bờ
BÁO CÁO:
KHẢ NĂNG GIẢM SÓNG CỦA
CÔNG TRÌNH KÈ CỌC LI TÂM Ở BIỂN
TỈNH CÀ MAU
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................1
1.1. DỰ ÁN KÈ CỌC LI TÂM Ở BIỂN TỈNH CÀ MAU.........................................1
1.1.1. Đặt vấn đề......................................................................................................1
1.1.2. Vị trí địa lý, quy mô của công trình...............................................................1
1.2. Điều kiện tự nhiên................................................................................................2
1.2.1. Điều kiện địa hình, địa chất...........................................................................2
1.2.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn........................................................................4
1.3. Nhiệm vụ công trình.............................................................................................5
CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN.......6
2.1. Biện pháp công trình.............................................................................................6
2.2. Tuyến công trình...................................................................................................7
2.3. Phương án kỹ thuật công trình..............................................................................7
2.3.1. Kết cấu công trình..........................................................................................7
2.3.2. Biện pháp xử lý nền.......................................................................................9
2.4. Thiết bị công nghệ................................................................................................9
2.5. Nhu cầu sử dụng đất...........................................................................................10
2.6. Phương án giải phóng mặt bằng.........................................................................10
2.7. Tác động môi trường và các biện pháp khắc phục.............................................11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................12
3.1. THU THẬP SỐ LIỆU........................................................................................12
3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH FLOW – 3D...............................................................13
3.2.1. Xây dựng cấu trúc hình học của mô hình....................................................13
Hình 1. 1: Vị trí địa lý xây tuyến kè cọc Li Tâm nguồn báo Tuổi trẻ
Bùn sét, màu xám xanh, xám đen, đôi chỗ lẫn hữu cơ, kẹp cát, lớp này xuất hiện
trong các hố khoan khảo sát đến độ sâu (13,5÷14,7)m tùy vị trí hố khoan.
- Lớp 1b: Lớp bùn sét lẫn võ sò, màu xám xanh đen,
Bùn sét lẫn võ sò võ ốc, màu xám xanh, lớp này nằm kẹp khi chuyển tiếp địa
tầng từ lớp bùn sét sang lớp đất sét, chiều dày (0,3 ÷ 1,0)m, trung bình 0,6m.
Lớp 2: Sét, sét pha, màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng
Sét, sét pha, màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng. trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng, nằm phân bố ngay dưới lớp 1 đến hết độ sâu hố khoan (20m) chưa xuất hiện dáy
lớp.
Các chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp đất
TT Đặc trưng cơ lý Lớp 1 Bùn sét Lớp 2 Sét pha
1 Số mẫu thí nghiệm i 8 2
2 Thành phần cỡ hạt P, %
- Hạt sỏi sạn 0 0
- Hạt cát 14.1 28.0
- Hạt bụi 36.9 35.6
- Hạt sét 49.0 36.5
3 Độ ẩm tự nhiên W,% 75.86 29.96
4 Dung trọng tự nhiên w , g/cm3 1.537 1.918
5 Dung trọng bảo hoà bh , g/cm3 1.546 1.932
6 Dung trọng khô tiêu chuẩn ctc, g/cm3 0.877 1.477
7 Tỷ trọng s 2.654 2.707
8 Độ bão hòa G, % 98.6 97.0
9 Độ rỗng n, % 67.0 45.4
10 Hệ số rỗng eo, % 2.041 0.836
11 Giới hạn chảy WL , % 54.28 40.65
12 Giới hạn dẻo Wp , % 32.25 22.86
13 Chỉ số dẻo Ip , % 22.04 17.79
14 Độ sệt B 1.97 0.40
15 Góc ma sát trong tiêu chuẩn tc , độ 3.51 14.19
Kè li tâm được thiết kế theo từng cấu kiện riêng lẻ gồm cọc li tâm dài khoảng 6 - 8m
(cao trình đỉnh kè là 1,6m), chiều rộng thân kè là 2,6m, trong đó lọt lòng là 1,8m.
Đường trục li tâm có chiều dài 7m, khoảng cách giữa hai cọc là 25cm. Kè li tâm được
thi công lắp đặt dễ dàng tại các vùng biển, thời gian thi công khá nhanh chóng.
Dựa trên tính năng hiệu quả của phương pháp sử dụng cừ tràm, trong thi công lắp đặt
kè li tâm, vẫn sử dụng phên tràm thả xuống đáy để giảm giá thành và có độ lún cố định
bằng nhau, sau đó mới đổ đá lên trên.
Phương pháp kè li tâm đã được các cơ quan chức năng, nhà khoa học đánh giá rất cao
về hiệu quả sử dụng. Kè được thi công cách bờ biển từ 100 - 150m, sóng biển qua kè
gần như bị triệt tiêu, không gây sạt lở.
Cùng với đó, phù sa lắng đọng khá nhanh, chỉ trong vòng hai năm là có thể trồng được
rừng, giúp cho diện tích rừng phòng hộ ngày càng được mở rộng
Kết luận lựa chọn tuyến cách bờ trung bình 100- 150m, phương án kỹ thuật công trình
sóng biển qua kè gần như bị triệt tiêu, không gây sạt lở.
hơn. Đầu cọc cố định bằng hệ thống dầm dọc và dầm ngang bê
tông cốt thép khóa đầu.
Ban Quản lý các dự án ODA và NGO tỉnh Cà Mau sẽ cắm mốc chỉ giới và tính
toán sơ bộ phương án đền bù tái định cư (nếu có) sau khi thoả thuận được với địa
phương.
Địa phương kết hợp với Ban QLDA lập Ban giải phóng mặt bằng và tái dịnh
cư. Ban giải phóng mặt bằng và tái định cư của địa phương sẽ thực hiện đền bù tái
định cư theo qui định hiện hành.
Quy định về khung giá các loại đất của khu vực địa phương để áp dụng
2.6. Tác động môi trường và các biện pháp khắc phục
Khi thi công có sử dụng các phương tiện cơ giới sẽ thải ra một lượng dầu nhớt
nhất định, do đó trong thi công cần chú ý không để vương dầu nhất và chất thải ra môi
trường xung quanh ảnh hưởng đến sản xuất nuôi trồng thủy hải sản và môi trường
biển.
(3.1)
Trong đó:
N là tổng số lượng sóng tuyến tính;
t là thời gian;
x là phương lan truyền sóng;
aj là biên độ sóng;
wj là tần suất;
kj là chiều dài sóng;
fj là pha ban đầu.
Phổ sóng Jonswap được mô tả thông qua đà gió theo công thức sau:
(3.2)
Trong đó:
(3.3)
F là đà gió;
(3.4)
(theo nghiên cứu của Lê Thanh Chương và ctv., 2020) [41];
với ;
với .
Với cơ sở lý thuyết như trên và điều kiện gió chiết xuất tại khu vực bờ biển
Đông Hải, điều kiện biên về sóng tại biên Xmin được khai báo như sau:
Bảng 4. 1: Điều kiện biên mô phỏng sóng tại biên Xmin
TT Thông số Giá trị
1 Đà gió (m) 105
2 Vận tốc gió trung bình (m/s) 5,2
3 Hệ số g 3,3
Trong Flow 3D, các sóng được giả định lan truyền từ ngoài khơi trên một địa
hình đáy phẳng và đạt được điều kiện sóng như mô phỏng tại biên trước khi truyền vào
miền tính toán. Vì vậy, chiều cao cột nước trong khu vực tính toán gần kè không bị
ảnh hưởng bởi các điều kiện xa bờ. Do đó, điều kiện ban đầu được gán cho khu vực
tính toán là chiều sâu cột nước trung bình khu vực trước kè (h = 1,18 m).
Kết quả mô phỏng lan truyền sóng ứng với vị trí đặt kè cọc Li Tâm. Trong đó
đường màu xanh nét đứt thể hiện chiều cao sóng tại vị trí cách tim kè 20 m về phía
biển và đường màu cam nét liền thể hiện chiều cao sóng tại vị trí đai rừng phòng hộ.
Có thể nhận thấy chiều cao sóng sau khi lan truyền qua kè giảm đáng kể.
Để có thể tính toán hiệu quả giảm sóng tránh xối lỡ của kè cọc Li Tâm, các
chiều cao sóng có nghĩa (Hsig), chiều cao sóng 1/10 (H1/10) và chiều cao sóng lớn
nhất (Hmax) được thống kê từ chuỗi số liệu sóng. Các chiều cao sóng được trình bày
như trên Hình 4.4. Trong đó, các cột tô đậm màu xanh là các chiều cao sóng phía biển
và các cột gạch sọc là các chiều cao sóng phía bờ. Có thể nhận thấy chiều cao sóng
phía bờ giảm đáng kể so với chiều cao sóng phía biển. Điều này thể hiện hiệu quả
giảm sóng gây xối lỡ của kè cọc Li Tâm
Hình 4. 3: Chiều cao sóng thống kê phía biển và phía bờ ứng với vị trí đặt kè cọc Li
Tâm
Hiệu quả giảm chiều cao sóng của kè cọc Li Tâm được tính toán dựa vào các
chiều cao sóng thống kê và được trình bày trên Hình 4.5. Có thể nhận thấy kè đạt hiệu
quả giảm sóng tránh xối lỡ tốt nhất đối với chiều cao Hsig (đạt 68,33%). Hiệu quả
giảm chiều cao sóng giảm dần đối với Hmax (56%) và H1/10 (45,24%).