Professional Documents
Culture Documents
4
SVTH: Nguyễn Xuân Thời CD21 MSSV: 2151110060
ĐAMH: BTCT THEO ACI GVHD: TS. MAI LỰU
6
SVTH: Nguyễn Xuân Thời CD21 MSSV: 2151110060
ĐAMH: BTCT THEO ACI GVHD: TS. MAI LỰU
7
SVTH: Nguyễn Xuân Thời CD21 MSSV: 2151110060
ĐAMH: BTCT THEO ACI GVHD: TS. MAI LỰU
Hình 3.7 (1.6LL4) Hoạt tải chất ở nhịp 2, 3 để tìm momen âm và lực cắt lớn nhất ở
gối thứ 3..................................................................................................................... 26
Hình 3.8 Biểu đồ bao momen....................................................................................26
Hình 3.9 Biểu đồ bao lực cắt......................................................................................26
Hình 3.10 Khoảng cách bố trí cốt đai........................................................................28
Hình 3.11 Biểu đồ bao vật liệu..................................................................................37
Hình 3.12 Mặt cắt dọc bố trí thép thép dầm phụ (TL 1:50)........................................38
Hình 3.13 Mặt cắt 3-3 (TL 1:20)................................................................................39
Hình 3.14 Mặt cắt 4-4 (TL 1:20)................................................................................39
Hình 3.15 Mặt cắt 5-5 (TL 1:20)................................................................................39
Hình 3.16 Mặt cắt 6-6 (TL 1:20)................................................................................39
Hình 3.17 Mặt cắt 7-7 (TL 1:20)................................................................................39
CHƯƠNG 4: Thiết kế dầm chính
Hình 4.1 Sơ đồ tính dầm chính..................................................................................41
Hình 4.2 (1.2DL) Tĩnh tải có hệ số 1.2 tác dụng lên dầm chính................................42
Hình 4.3 (1.4DL) Tĩnh tải có hệ số 1.4 tác dụng lên dầm chính................................42
Hình 4.4 (1.6LL1) Hoạt tải chất trên các nhịp lẻ để tìm momen dương lớn nhất tại các
mặt cắt giữa nhịp 1,3..................................................................................................42
Hình 4.5 (1.6LL2) Hoạt tải chất trên các nhịp chẵn để tìm momen dương lớn nhất tại
các mặt cắt giữa nhịp 2..............................................................................................43
Hình 4.6 (1.6LL3) Hoạt tải chất trên các nhịp 1, 2, để tìm momen âm và lực cắt lớn
nhất tại gối 2..............................................................................................................43
Hình 4.7 Biểu đồ bao momen....................................................................................43
Hình 4.8 Biểu đồ vao lực cắt......................................................................................44
Hình 4.10 Đoạn bố trí cốt treo...................................................................................46
Hình 4.11 Biểu đồ bao vật liệu dầm chính (KNm).....................................................53
Hình 4.12 Mặt cắt dọc bố trí thép dầm chính (TL 1:50)............................................54
Hình 4.13 Mặt cắt 8-8 (TL 1:20)................................................................................55
Hình 4.14 Mặt cắt 9-9 (TL 1:20)................................................................................55
Hình 4.15 Mặt cắt 10-10 (TL 1:20)............................................................................55
Hình 4.16 Mặt cắt 11-11 (TL 1:20)............................................................................55
8
SVTH: Nguyễn Xuân Thời CD21 MSSV: 2151110060
ĐAMH: BTCT THEO ACI GVHD: TS. MAI LỰU
Loại thép
AI 225 175
AII 280 225
Bảng 1.2 Thông số cốt thép
Bê tông: C21
cạnh ngắn. Khi tính toán cần cắt ra một dải bản có bề rộng là có phương theo
phương cạnh ngắn.
2.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
2.2.1. Chiều dày sơ bộ của bản sàn
L1
h s= ; chọn m = 30
m
2500
Ta có:h s= =83.33 mm Vậy chọn chiều dày bản sàn là h s=80 ( mm )
30
2.4. Xác định tải trọng tính toán theo TTGH cường độ
2.4.1. Tĩnh tải
Tải trọng tính toán tác dụng lên bản sàn ứng với dãy bản có chiều rộng
W DL, s=0,003624 × 1000=3,264 ( N /mm)
Hình 2.3. (1.2DL) Tĩnh tải có hệ số 1.2 tác dụng lên bản sàn có bề rộng 1000 (mm).
Hình 2.4. (1.4DL) Tĩnh tải có hệ số 1.4 tác dụng lên bản sàn có bề rộng 1000 (mm).
Hình 2.4 (1.6LL1) Hoạt tải chất lên các nhịp lẻ để tìm momen dương lớn nhất tại mặt
cắt giữa các nhịp lẻ.
Hình 2.5 (1.6LL2) Hoạt tải chất lên các nhịp chẵn để tìm momen dương lớn nhất tại
mặt cắt giữa các nhịp chẵn.
Hình 2.6 (1.6LL3) Hoạt tải chất lên các nhịp 1, 2, 4, 6, 8, để tìm mô mem âm tại gối
thứ 2.
Hình 2.7 (1.6LL4) Hoạt tải chất lên các nhịp 2, 3, 5, 7, 9 để tìm mô mem âm tại gối
thứ 3.
Hình 2.8 (1.6LL5) Hoạt tải chất lên các nhịp 1, 3, 4, 6, 8, để tìm mô mem âm tại gối
thứ 4.
Hình 2.9 (1.6LL6) Hoạt tải chất lên các nhịp 2, 4, 5, 7, 9, để tìm mô mem âm tại gối
thứ 5.
Nhận xét: Từ hình bao mômen ta thấy giá trị momen dương không có sự chênh lệch
đáng kể ở các nhịp giữa. Momen âm không chênh lệch nhiều giữa các gối giữa. Để
giảm bớt khối lượng tính toán ta chọn một số mặt cắt có momen lớn nhất để thiết kế
cốt thép:
Môn men dương dùng thiết kế thép cho nhịp biên: M u=3778002.3( Nmm)
Mô men âm dùng thiết kế thép cho gối thứ 2: M u=−4613300( Nmm)
Mô men dương dùng thiết kế thép cho các nhịp giữa: M u=2471114.9( Nmm)
Mô men âm dùng thiết kế thép cho các gối còn lại: M u=−4088535.9(Nmm)
Giá trị lực cắt lớn nhất của sàn: V u=10375.3 ( N)
2.6. Kiểm tra khả năng chịu cắt
Sử dụng lực cắt lớn nhất (tại gối thứ 2) bản sàn V u=10375.3 ( N)
để kiểm tra khả năng chịu cắt của bản. Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ
, thép chịu lực suy ra chiều cao làm việc giả thuyết là:
db 8
d s =h s−abv − =80−20− =56(mm)
2 2
Bỏ qua khả năng chịu cắt của cốt thép trong sàn, sức chống cắt của bê tông sàn được
xác định:
λ 1
V c = bw d s √ f 'c = ×1000 ×56 × √21=42770.7(N ) ( đối với bê tông thường)
6 6
Biết
Giả sử
Lấy tổng momen tại tâm cốt thép chịu kéo từ đó tìm được chiều cao vùng nén quy đổi:
Tính lại :
Nếu khác nhiều so với giá trị ban đầu thì tính lại a với vừa tìm được.
Nếu
Kiểm tra hàm lượng thép tối thiểu:
Chọn và bố trí thép, tính lại nếu khác nhiều so với ban đầu thì tính lại với vừa
tìm được.
Giả sử .
Lấy tổng momen tại tâm cốt thép chịu kéo:
[
ϕ 0.85 f 'c ab d s −( a
2 )]
=M u
√
→ a=d s− d s −
2 2 Mu
∅ 0.85 f b
'
c
√
=56− 56 −
2 2 ×3778002.3
0.9 ×0.85 ×21 ×1000
=4.37 mm
Tính lại :
Các nhịp còn lại cũng như các gối còn lại cũng tính tương tự như nhịp biên.
2.7.2. Kết quả tính toán
Tiết
diện
Nhịp
3778002.3 1000 56 4.37 5.14 0.09 280 278.58
biên
Gối
4613300 1000 56 5.39 6.34 0.11 280 343.42
thứ 2
Nhịp
2471114.89 1000 56 2.82 3.31 0.06 280 179.63
giữa
Gối
4088535.87 1000 56 4.75 5.58 0.10 280 302.54
giữa
Bảng 2.2 Tính toán cốt thép chịu lực cho sàn
Nhận xét: tất cả các tiết diện đều thỏa điều kiện . Tại gối thứ 2 có diện tích
thép lớn nhất A s=343.42(m m2 ) có hàm lượng thép ρ=0.61 %<0.9 % thỏa điều kiện quy
định về hàm lượng cốt thép trong sàn ( 0.5 % ÷ 0.9 % ). Các vị trí có thì lấy giá
trị để bố trí cốt thép.
2.8. Chọn và bố trí cốt thép
2.8.1. Cốt thép chịu lực
Khoảng cách các thanh thép chịu lực là bội số của 10 và không vượt quá
Trong đó:
: tổng diện tích thép trên bề rộng dãy bản 1000 (mm)
Để thuận tiện cho việc tho công, ta không nên chọn quá 2 loại đường kính.
Tiết diện
82
b as , ct 1000 × π ×
Chọn thép 4
=279.25 ( m m ) > A s , min
2
∅ 8 s 180 → A s , ct = =
s 180
3.2. Xác định tải trọng tính toán theo TTGH cường độ
Các tải trọng từ bản sàn truyền vào dầm phụ là tải trọng tính toán nên khi tính ra
không cần nhân hệ số vượt tải (trừ trọng lượng bản thân dầm phụ).
3.2.1. Tĩnh tải
Tải trọng bản thân dầm phụ:
Hệ số 1.2
−5
W DL, DP 1,2=N γ bt b dp ( h dp−h s )=1.2 ×2.5 ×10 × 200× ( 450−80 )=2.22 (N/mm)
Hệ số 1.4
−5
W DL, DP 1,4 =N γ bt bdp ( hdp−h s )=1.4 ×2.5 ×10 ×200 × ( 450−80 )=2.59 (N/mm)
Hệ số 1.4
tt
W DL, 1.4=g s × L 1=0.004228 × 2500=10.57(N /mm)
Hệ số 1.4
Hình 3.2 (1.2DL) Tỉnh tải với hệ số 1.2 tác dụng lên dầm phụ.
Hình 3.3 (1.4DL) Tỉnh tải với hệ số 1.4 tác dụng lên dầm phụ.
Hình 3.4 (1.6LL1) Hoạt tải chất lên các nhịp lẻ để tìm momen dương tại mặt cắt giữa
nhịp lẻ.
Hình 3.5 (1.6LL2) Hoạt tải chất lên các nhịp chẵn để tìm momen dương tại các mặt
cắt giữa nhịp chẵn.
Hình 3.6 (1.6LL3) Hoạt tải chất ở nhịp 1, 2, 4 để tìm momen âm và lực cắt lớn nhất
tại gối thứ 2.
Hình 3.7 (1.6LL4) Hoạt tải chất ở nhịp 2, 3 để tìm momen âm và lực cắt lớn nhất ở
gối thứ 3.
Dầm không đủ khả năng chịu cắt cần đặt cốt đai
1 5800
Trong đó: S g= L2= =1450(mm)
4 4
Dựa vào biểu đồ lực cắt, trong đoạn (tính từ gối ra) lấy lực cắt lớn nhất
để tính: V u=69645.54(N )
Vu 69645.54
V s= −V c = −61101.01=31759.71(N )
ϕ 0.75
Tiết
n
diện
Gối
47535.99 61101.01 8 2 100.53 221.58 200 200 35185.8
biên
Gối
69645.54 61101.01 8 2 100.53 221.58 200 200 35185.8
thứ 2
Gối
61186.92 61101.01 8 2 100.53 221.58 200 200 35185.8
thứ 3
Bảng3.1. bố trí cốt đai tại các vị trí gối
Nhận xét: Bố trí cốt đai trong đoạn tại các gối ứng với đường kính thép và bước
thép như trong bảng.
Kết quả cho thấy không cần bố trí cốt đai nhưng trong thực tế dầm có thể bị phá hoại
do nứt chéo nên cần bố trí cốt đai với số lượng tối thiểu để hạn chế sự phát triển của
vết
nứt chéo, tăng tính dẻo và sự phá hoại có thể thấy trước. Vậy ngoài đoạn g s cân bố trí
cốt đai theo cấu tạo với bước cốt đai. Vậy chọn cốt đai cho đoạn ngoài
3.5. Tính toán cốt thép chịu lực
bf ¿
→ bf =1450(mm)
Giả sử
Nhịp biên M u=57428105.98( Nmm)
Giả sử trục trung hòa qua sườn (a> hs )
Cân bằng momen tại trọng tâm cốt thép chịu kéo:
Mu
ϕ
'
(hs
2 ) ' a
=0.85 f C ( bf −b dp ) hs d s− + 0.85 f c a bdp (d s− )
2
[√
→ a=d s 1− 1−2
Mu
ϕ
'
−0.85 f c hS ( b f −bdp ) d s−
Trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính toán là tiết diện hình chữ nhật (b¿ ¿ f ×h) ¿
Tính lại chiều cao vùng nén quy đổi
√
a=d s − d 2s −
2 Mu
'
ϕ 0.85 f b f
c
√
=400− 4002−
2× 57428105.98
0.9× 0.85 ×21 ×1450
=6.21(mm)
Tính lại 𝜙:
Chọn 𝜙 = 0.9
'
0.85 f c a b f 0.85 ×21 ×6.21 ×1450 2
→ A s= = =574.18( m m )
fy 280
[√
→ a=d s 1− 1−2
Mu
ϕ
'
−0.85 f c hS ( b f −bdp ) d s−
'
0.85 f bdp d
c
hS
2
2
s
( )
]
√ ( ( )) )=−303.2<h
41000564.69 80
−0.85 ×21 ×80 × (1450−200 ) 400−
0.9 2
a=400 (1− 1−2 2 s
0.85 ×21 ×200 × 400
Trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính toán là tiết diện hình chữ nhật (b¿ ¿ f ×h) ¿
Tính lại chiều cao vùng nén quy đổi
√
a=d s − d s −
2 2 Mu
'
ϕ 0.85 f b f
c
=400− 400 −
√ 2 2× 41000564.69
0.9× 0.85 ×21 ×1450
=4.42(mm)
a 4.42
c= = =5.2(mm)
β 1 0.85
Tính lại 𝜙:
0.65+0.25 ( ds 5
)
− =0.65+ 0.25
c 3
400 5
( )
− =20.04>0.9
5.2 3
Chọn 𝜙 = 0.9
'
0.85 f c a b f 0.85 ×21 × 4.42×1450
→ A s= = =409.01(m m2 )
fy 280
= =327.33(m m 2)
fy 280
Giả sử
Gối thứ 2 M u=73029125(Nmm)
Do momen âm nên phần cánh dầm bị kéo vì vậy tính toán theo tiết diện hình chữ nhật
√
→ a=d s− d s −
2 2 Mu
'
ϕ 0.85 f bdp
c
√
=400− 400 −
2 2× 73029125
0.9× 0.85 ×21 ×200
=61.56( mm)
Tính lại :
0.65+0.25 ( ds 5
)
− =0.65+ 0.25
c 3 (
400 5
)
− =1.6 ≥ 0.9
72.42 3
Chọn 𝜙 = 0.9
'
0.85 f c a b dp 0.85 × 21× 61.56× 200 2
→ A s= = =784.89(m m )
fy 280
= =327.33(m m 2)
fy 280
→ a=d s− d s −
√ 2 2 Mu
'
ϕ 0.85 f bdp
c
√ 2
=400− 400 −
2× 60757111
0.9× 0.85 ×21 ×200
=50. .46(mm)
Tính lại :
0.65+0.25 ( ds 5
)
− =0.65+ 0.25
c 3
400 5
( )
− =1.92 ≥ 0.9
59.36 3
Chọn 𝜙 = 0.9
'
0.85 f c a b dp 0.85 × 21×50.46 × 200 2
→ A s= = =643.32(m m )
fy 280
= =327.33(m m 2)
fy 280
Nhận xét:
Tại vị trí gối thứ 2 có diện tích thép lớn nhất ( A s=804.24 ( m m2 ) ) với hàm lượng
ρ=1.05 ( % ) <2.8 ( % ) thỏa điều kiện về quy định hàm lượng thép trong dầm
( 0.5 % ÷ 2.8 ÷ ) .
Với cốt thép chịu momen dương, đặt2 ϕ 14 phía ngoài chạy suốt chiều dài dầm phụ vừa
chịu lực vừa làm cốt giá, những cây phía trong cắt theo biểu đồ bao momen. Cốt thép
chịu momen âm, đặt2 ϕ 16 chạy suốt chiều dài dầm, còn lại cắt theo biểu đồ bao
momen.
3.6. Biểu đồ bao vật liệu
3.6.1. Trình tự tính toán
Biết tính
Giả sử dầm phá hoại dẻo, phương trình cân bằng lực:
Tính :
Xét các trường hợp phá hoại:
thì
, tính lại chiều cao vùng nén bằng phương trình cân bằng:
Tính lại :
Nhịp biên (tính theo tiết diện hình chữ nhật ( b f ×h ))x ư
Tính
s
( d 5
) ( 400 5 )
:0.65+0.25 c − 3 =0.65+ 0.25 7.84 − 3 =12.58 ≥ 0.9
(
M r=ϕ 0.85 f 'c a bf d s −
a
2)=0.9 × 0.85× 21× 6.66 ×1450 400− (
6.66
2 )
=59534551.11( Nmm)
As f y 804.24 ×280
a= '
= =8.7(mm)
0.85 f bdp
c
0.85× 21× 200
s
( d 5
)
Tính lại : ϕ =0.65+0.25 c − 3 =0.65+0.25 10.23 − 3 =9.68 ( 381.5 5 )
Kiểm tra điều kiện :
c 10.23
= =0.026<0.6 nên được xác định như sau:
d s 383
(
M r=ϕ 0.85 f 'c a bdp d s−
a
2 )
=0.9× 0.85 ×21 ×8.7 × 200 381.5−
8.7
2 ( )
=76436380.23( Nmm)
Tính tương tự cho các tiết diện còn lại, ta được bảng sau:
:
Trong đó:
Hình 3.12 Mặt cắt dọc bố trí thép thép dầm phụ (TL 1:50)
Hình 3.13 Mặt cắt 3-3 (TL 1:20) Hình 3.14 Mặt cắt 4-4 (TL 1:20)
Hình 3.15 Mặt cắt 5-5 (TL 1:20) Hình 3.16 Mặt cắt 6-6 (TL 1:20)
4.2. Xác định tải trọng tính toán theo TTGH cường độ
Các tải trọng từ dầm phụ truyền vài dầm chính là dạng tải trọng tính toán theo dạng
lực tập trung nên khi tính không cần nhân hệ số vượt tải (trừ trọng lượng bản thân dầm
chính)
4.2.1. Tĩnh tải tính toán
Trọng lượng bản thân dầm:
W DL, dc=n γ bt bdc ( h dc−hs ) =0.000025 ×300 × ( 700−80 )=4.65(N /mm)
Quy tải bản thân dầm chính về lực tập trung đặt cùng vị trí với dầm phụ:
¿
W DL, dc=0.5W Dl , dc ( L1 ,tr + L1 , ph )=0.5× 4.65 × ( 2500+2500 )=11625( N )
Hình 4.2 (1.2DL) Tĩnh tải có hệ số 1.2 tác dụng lên dầm chính.
Hình 4.3 (1.4DL) Tĩnh tải có hệ số 1.4 tác dụng lên dầm chính.
Hình 4.4 (1.6LL1) Hoạt tải chất trên các nhịp lẻ để tìm momen dương lớn nhất tại các
mặt cắt giữa nhịp 1,3.
Hình 4.5 (1.6LL2) Hoạt tải chất trên các nhịp chẵn để tìm momen dương lớn nhất tại
các mặt cắt giữa nhịp 2.
Hình 4.6 (1.6LL3) Hoạt tải chất trên các nhịp 1, 2, để tìm momen âm và lực cắt lớn
nhất tại gối 2.
Khi thì
Khi thì
với
Đối với những đoạn có cần bố trí cốt đai với hàm lượng tối thiểu:
Nhận xét: Tại một số đoạn không cần bố trí cốt đai nhưng trong thực tế dầm có thể bị
phá hoại do vết nứt chéo, kiểu phá hoại thường gặp trong dầm. Vì vậy cần bố trí cốt
đai cấu tạo cho những đoạn dầm đó.
4.5. Thiết kế cốt treo
Cốt treo là dạng đặc biệt của cốt đai với bước cốt đai dày được đặt ở những vị trí dầm
phụ kê lên dầm chính để chịu lực tập trung do dầm phụ truyền vào (những vị trí có cột
không cần đặt cốt treo). Tính toán cốt treo theo các bước:
Xác định chiều dài bố trí cốt treo: từ 2 góc dầm phụ, kẻ góc gặp cốt thép dầm
chính xác định được đoạn là vùng bố trí cốt treo.
Trong đó: P là tổng tải trọng (tĩnh tải và hoạt tải) từ dầm phụ truyền vào dầm chính
Số khoảng cốt treo cần thiết ở mỗi phía cạnh dầm phụ kê lên dầm chính:
A s ,tr 798.57
n= = =2.54 chọn n = 3
2 A v 2× 157.08
b 200
Bước đai thiết kế: s= 1 = =66.67 chọn Stk =60 mm
n 3
{ {
3 L1 2500
{
3× 1875
b f =min 4 = 4 = 7500 (mm)
b dc +2∗0.5∗( 3 L1−bdc ) 300+2× 0.5 ×(3× 2500−300)
1580
bdc +2 × 8× hs 300+2 ×8 × 80
b f =1740 (mm)
Tính momen mép cột:
Momen mép cột dùng thiết kế cốt thép được lấy từ Sap2000, lấy giá trị lớn hơn ở 2
bên mép cột:
Mép cột: M u=254699405( Nmm)
4.6.1. Tính toán cốt thép chịu momen dương
f 'c =21 ( Mpa ) <28 ( Mpa ) → β 1=0.85
Giả sử
Giả sử trục trung hòa qua sườn , chiều cao vùng nén được xác định như sau:
(√ ( )
)
Mu ' hf
−0.85 f c hf ( b f −bdc ) d s−
∅ 2
a=d s 1− 1−2
0.85 f 'c bdc d 2s
a=650 ¿
Trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính toán là hình chữ nhật lớn
Tính lại chiều cao vùng nén quy đổi:
a=d s − d s −
a 15.2
c= = =17.89 (mm)
β 1 0.85
Tính lại :
Kiểm tra :
c 17.89
= =0.027<0.6 thỏa
d s 650
'
0.85 f c a bf 0.85× 21× 15.2×1580 2
A s= = =1531.37(m m )
fy 280
=797.86 ( mm )
2
=
fy 280
1.4 bdc d s 1.4 × 300 ×650
=975 ( mm )
2
=
fy 280
A s ,min < A s thỏa
Giả sử trục trung hòa qua sườn , chiều cao vùng nén được xác định như sau:
(√ ( )
)
Mu ' hf
−0.85 f c hf ( b f −bdc ) d s−
∅ 2
a=d s 1− 1−2 ' 2
0.85 f c bdc d s
a=650 ¿
Trục trung hòa qua cánh, tiết diện tính toán là hình chữ nhật lớn
Tính lại chiều cao vùng nén quy đổi:
a=d s − d s −
a 6.71
c= = =7.9 (mm)
β 1 0.85
Tính lại :
ϕ =0.65+0.25 ( ds 5
)
− =0.65+0.25
c 3
650 5
(
− =20.8>0.9 → chọn ϕ=0.9
7.9 3 )
Kiểm tra :
c 7.9
= =0.012<0.6 thỏa
d s 650
'
f c =21 ( Mpa ) <28 ( Mpa ) → β 1=0.85
Giả sử
Chiều cao vùng nén quy đổi:
a=d s − d s −
√ 2 2Mu
'
ϕ 0.85 f b dc
c
√ 2
=650− 650 −
2 ×254699405
0.9 ×0.85 ×21 ×300
=87.15(mm)
Tính lại :
Kiểm tra :
c 102.52
= =0.16<0.6 thỏa
ds 650
'
0.85 f c a bdc 0.85 × 21× 87.15× 300 2
A s= = =1666.67(m m )
fy 280
Nhận xét:
Tại vị trí gối thứ 2 có diện tích thép lớn nhất A s=¿1765.58(m m2) và hàm lượng cốt
thép ρ=0.9 %<2.8 % thỏa điều kiện về quy định hàm lượng thép trong dầm
(0.5 % ÷ 2.8 %) .
Với cốt thép chịu momen dương, đặt 2𝜙20 phía ngoài chạy suốt chiều dài dầm chính,
những cây còn lại cắt theo biểu đồ bao vật liệu. Cốt thép chịu momen âm, đặt 2𝜙20
chạy suốt chiều dài dầm chính, còn lại cắt theo biểu đồ bao vật liệu.
4.8. Cốt thép cấu tạo
Chiều cao dầm 700mm nên cần bố trí cốt dọc cấu tạo ở mặt bên của dầm, gọi đó là cốt
dứng. Khoảng cách giữa các cốt dọc theo chiều cao dầm không lớn hơn
Diện tích tiết diện một thanh cốt dứng , không nhỏ hơn với
Biết tính
Giả sử dầm phá hoại dẻo, phương trình cân bằng lực theo phương ngang:
Tính :
thì
, tính lại chiều cao vùng nén bằng phương trình cân bằng:
Tính lại :
Nhịp biên: A s=1658.76(m m 2)
Chiều cao vùng nén quy đổi:
As f y 1658.76 ×280
a= = =86.73(mm)
'
0.85 f bf
c
0.85 × 21×1580
Tính lại
s
( d 5
) ( 640 5
)
:0 .65+0.25 c − 3 =0.65+0.25 102.04 − 3 =1.8> 0.9→ chọn ϕ=0.9
'
(
M r=ϕ 0.85 f c a bf d s −
a
2 )
=0.9 × 0.85× 21× 86.73 ×1580 640−
86.73
2 ( )
=253577383.9( Nmm)
Tính tương tự cho các tiết diện còn lại, ta được bảng sau:
:
Trong đó:
Hình 4.12 Mặt cắt dọc bố trí thép dầm chính (TL 1:50)
Hình 4.13 Mặt cắt 8-8 (TL 1:20) Hình 4.14 Mặt cắt 9-9 (TL 1:20)
Hình 4.15 Mặt cắt 10-10 (TL 1:20) Hình 4.16 Mặt cắt 11-11 (TL 1:20)
Debai.pdf
DSSV03082023.pdf