Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa
KN là chất có k/n gây ra 1 đáp ứng MD:
• Hoặc sx ra loại KT (đặc hiệu với KN)
• Hoặc tạo ra TB lympho T p.ứ (đặc hiệu với KN)
• Hoặc cả 2 cách trên
Đặc nh của KN
Tính đặc hiệu của KN
• Từ khi KN xh trong cơ thể cho tới khi bị loại trừ, phải trải qua 2 giai đoạn: bị nhận biết và bị chống lại
• Tính đặc hiệu của KN được thể hiện qua 2 gđ này
- Giai đoạn bị nhận biết: KN đc nhận biết đặc hiệu bởi TB B (thông qua sIg)/TB T (thông qua TCR)
- Giai đoạn bị chống lại: KN bị chống lại đặc hiệu bởi KT đặc hiệu (ĐƯ MĐT)/TB Tc đặc hiệu (ĐƯ MDTB)
Lưu ý: Tính đặc hiệu của KN chỉ phụ thuộc vào KN
Phân loại KN
Theo mối tương quan di truyền
• KN khác loài (xenoantigen): KN của loài vật này đối với các loài vật khác ---> Tính KN rất mạnh
• KN đồng loài, dị gen (alloantigen): KN của cá thể này với cá thể khác cùng 1 loài ---> Lưu ý khi ghép mô/tạng
VD: KN thuộc hệ thống HLA (Human Leucocyte Antigen)
• Tự KN (autoan gen): KN của chính bản thân, do bị biến đổi c.trúc ---> Hệ MD sinh ra tự KT chống lại
MHC là phân tử pro hầu hết đc biểu lộ trên TB có nhân ---> hồng cầu ko có MHC
IL: BC này sinh ra tác động lên BC khác
Tổ chức bộ gen MHC
Cấu trúc p/tử MHC lớp I Cấu trúc phân tử MHC lớp II
Bản chất là glycopro gồm 2 chuỗi polypeptid:
• Chuỗi α (chuỗi nặng): khoảng 40kD ○ Cơ bản: cấu trúc giống MHC lớp I
• Chuỗi β (chuỗi nhẹ): khoảng 12 kD, được ○ Vùng gắn peptid của MHC lớp II gắn
mã hóa bởi gen nằm trên NST 15 (nằm với KN ngoại bào
ngoài cụm gen MHC) ---> Phức hợp MHC lớp II + KN được
nhận biết bởi Th
Chuỗi β gắn ko đồng hóa trị với α
Chuỗi α1 và β1 gấp lại tạo thành rãnh gắn
Chuỗi α : 1 oligosaccharid gắn với đầu N-, 3/4 chuỗi có pep d, nền là lá β có 8 lớp, đỡ 2 cánh α1 và β1
đầu tận N hướng về ngoại bào, 1 đoạn ngắn kị nước
xuyên màng, 1 nhóm tận -COOH trong bào tương
4 vùng riêng biệt Vùng giống Ig
Vùng gắn peptid (ở đầu tận amin ngoại bào) - Ko đa hình >< khác biệt nhau trong các cụm
Vùng giống phân tử Ig (ở ngoại bào) gen
Vùng xuyên màng - Chuỗi α của 1 cụm gen chỉ cặp đôi với 1 trong
Vùng trong bào tương các chuỗi β của cùng 1 cụm gen
Vai trò của phân tử MHC lớp I Vai trò của phân tử MHC lớp II
So sánh ái lực
Ái lực MHC-KN yếu hơn KN-TCR
(phải yếu thì nó mới tách khỏi và gắn vào TCR)
Vùng giống Ig
- Đc bảo toàn cao, giống vùng hằng định của Ig
- Chuỗi β có nh di chuyển trong điện trường, có
nh hòa tan
- Vùng α3 có chứa vị trí gắn p.tử CD8
n protease hoạt động tối thuận ở pH acid --> xử lí KN tốt nhất ở endosome acid
Fibrinogen có đoạn cuối móc đc ở rãnh gắn pep d của MHC --> ko cần protease
TB T chỉ nhận biết pep d thẳng
Tài liệu
• Sinh lý bệnh và Miễn dịch, phần “Miễn dịch học” - Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 2015
• Delves, Peter J.; Martin, Seamus J.; Burton, Dennis R.; Roitt, Ivan M. (2016). Roitt's
Essential Immunology, 13th Edition. Hoboken, NJ: Wiley-Blackwell