Professional Documents
Culture Documents
18 QTVH Va XLSC Tuabin R3.
18 QTVH Va XLSC Tuabin R3.
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 1
ENV THAI BINH TPC
NGƯỜI DUYỆT
Tạ Trung Kiên
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 2
ENV THAI BINH TPC
6.4.1. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại màn hình điều khiển..................37
6.4.2. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại hiện trường.................................37
6.5. Trình tự ngừng tuabin.........................................................................................37
6.5.1. Trình tự ngừng Tuabin bình thường..........................................................37
6.5.2. Trình tự ngừng Tuabin khẩn cấp...............................................................39
6.6. Kiểm tra trong quá trình vận hành Tuabin.......................................................40
6.6.1. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại màn hình điều khiển..................40
6.6.2. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại hiện trường.................................41
6.7. Các trường hợp Trip Tuabin...............................................................................41
6.7.1. Các trường hợp Trip Tuabin tự động........................................................41
6.7.2. Các trường hợp Trip Tuabin bằng tay.......................................................41
6.8. Các trường hợp ngừng sự cố Tuabin..................................................................42
6.8.1. Ngừng Tuabin có phá hoại chân không.....................................................42
6.8.2. Ngừng Tuabin không cần phá hoại chân không........................................42
6.8.3. Các trường hợp ngừng Tuabin phải xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cấp
công ty..................................................................................................................... 43
6.8.4. Những hư hỏng của hệ thống thiết bị C&I................................................43
6.9. Hành động của kíp lò máy khi ngừng sự cố Tuabin..........................................43
6.8. Trình tự test van (AVT).......................................................................................44
6.8.1. Kiểm tra điều kiện trước khi test................................................................44
6.8.2. Trình tự kiểm tra.........................................................................................45
7. Sửa chữa và bảo dưỡng tuabin...............................................................................47
8. Xử lý sự cố tuabin....................................................................................................62
8.1. Các sự cố thường gặp...........................................................................................62
8.1.1. Sự cố mất chân không bình ngưng.............................................................62
8.1.2. Hệ thống điều khiển không ổn định (dao động)........................................62
8.1.3. Van hơi chính (MCV) bị kẹt, rò rỉ hơi........................................................63
8.1.4. Van chặn (ICV) bị kẹt, rò rỉ hơi..................................................................63
8.1.5. Van Stop chính, van Stop tái nhiệt không mở được bởi lệnh mở từ hệ
thống điều khiển.....................................................................................................63
8.1.6. Nhiệt độ hơi chính/ hơi tái nhiệt quá cao...................................................64
8.1.7. Nhiệt độ hơi chính quá thấp........................................................................64
8.1.8. Nhiệt độ hơi thoát Tuabin cao áp quá cao.................................................64
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 4
ENV THAI BINH TPC
Quy trình an toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, ban hành
theo Quyết định số 881/QĐ-EVN ngày 15 tháng 07 năm 2021;
Tiêu chuẩn ISO 9001:2015;
Tiêu chuẩn ISO 27001:2013.
4. Thuật ngữ, định nghĩa, các từ viết tắt
4.1. Thuật ngữ và định nghĩa
4.2. Các từ viết tắt
5. Mô tả hệ thống
5.1. Sơ đồ nguyên lý
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 7
ENV THAI BINH TPC
Hình 1: Tổng quan hệ thống Tuabin HP, IP, LP, máy phát Nhà máy Nhiệt điện Thái
Bình.
5.2. Thông số chính Tuabin Nhiệt điện Thái Bình
5.2.1. Thông số chính
Thông số Đơn vị Giá trị
Công suất định mức (RO) MW 300
Tốc độ quay định mức v/p 3.000
Áp suất hơi chính đầu vào van Stop chính (tại 100%
bar 166,70
RO)
Nhiệt độ hơi chính đầu vào van Stop chính (tại 100% o
C 538
RO)
Áp suất hơi tái nhiệt đầu vào van Stop tái nhiệt (tại
bar 40,11
100% RO)
Nhiệt độ hơi tái nhiệt đầu vào van Stop tái nhiệt (tại o
C 538
100% RO)
Chiều quay Theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía máy phát)
Tuabin cao áp tầng cánh 21
Tuabin trung áp tầng cánh 14
Tuabin hạ áp tầng cánh 8x2
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 8
ENV THAI BINH TPC
5.3. Thuyết minh kỹ thuật về Tuabin nhà Nhiệt điện Thái Bình
Tuabin của Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình là Tuabin ngưng hơi do Công ty Fuji
Electric - Nhật Bản sản xuất, được cấu tạo từ 3 phần riêng biệt: cao áp (HP), trung áp
(IP) và hạ áp (LP). Tuabin có một cấp quá nhiệt trung gian (ký hiệu Tuabin là HMN, ở
đây: H - Phần cao áp; M - Phần trung áp; N - Phần hạ áp).
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 9
ENV THAI BINH TPC
Rotor Ổ đỡ
Bộ quay trục
Máy
phát
Vỏ trong
Hình 2: Mặt cắt Tuabin ngưng hơi 300 MW Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình
Các đường mũi tên màu đỏ chỉ chiều đi của dòng hơi trong Tuabin. Việc thiết kế
dòng hơi đi ngược chiều này có tác dụng giảm lực dọc trục tác dụng lên gối đỡ chặn.
Hơi chính đi qua 2 van chặn và các van điều chỉnh (2 van điều chỉnh, 2 van quá
tải) vào Tuabin cao áp từ hai phía. Hơi thực hiện quá trình dãn nở sinh công qua các
tầng cánh Tuabin cao áp làm quay Rô to Tuabin. Hơi thoát khỏi Tuabin cao áp được
đưa trở về lò hơi để quá nhiệt tới nhiệt độ yêu cầu (541 oC) sau đó tiếp tục đưa tới phần
Tuabin trung áp. Hơi đi vào Tuabin trung áp thông qua 2 cụm van chặn và van điều
chỉnh, thực hiện dãn nở sinh công rồi được đưa sang phần Tuabin hạ áp bằng một
đường ống lắp đặt phía trên phần vỏ của Tuabin trung và hạ áp. Tại Tuabin hạ áp,
dòng hơi sẽ được chia theo hai hướng ngược nhau, tiếp tục dãn nở sinh công và thoát
xuống bình ngưng. Hơi thoát xuống bình ngưng được ngưng tụ thành nước ngưng và
tiếp tục tham gia vào chu trình.
5.3.1. Vỏ Tuabin cao áp
Tuabin cao áp bao gồm vỏ bên ngoài kiểu tang trống, vỏ bên trong có một mặt
bích thẳng đứng và hộp chèn.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 10
ENV THAI BINH TPC
Vỏ ngoài có một phần lượng hơi chính chảy bên trong được bố trí đối xứng trên
cả hai mặt.
Vỏ ngoài là kiểu đối xứng tròn xoay nguyên khối nằm ngang, không bị ảnh
hưởng bởi ứng suất nhiệt dư trong điều kiện quá độ và ổn định. Do đó cho phép vận
hành linh hoạt, khởi động nhanh và thay đổi tải nhanh chóng.
Vỏ trong, tiếp xúc với áp lực cao, có một mặt bích nhỏ trên bề mặt lồi thẳng
đứng và có hình dạng đối xứng tròn, nhờ đó biến dạng ứng suất nhiệt bị hạn chế đến
mức tối thiểu.
Đối với Tuabin cao tiếp xúc với điều kiện khắc nghiệt, thiết kế vỏ kiểu tang trống
cho phép vận hành linh hoạt khi khởi động nhanh và thay đổi tải với tốc độ lớn. Vỏ
Tuabin không có gờ dọc trục cũng không có gờ hướng kính do đó sự đối xứng quay
gần như hoàn toàn, tránh được ứng suất nhiệt.
Phần vỏ bên trong được chia theo chiều dọc và được đỡ linh động. Vì áp suất
giảm qua các các phần bên trong là nhỏ, kích thước của các mặt bích và bu lông có thể
được duy trì tại các giá trị có thể chấp nhận được. Tuabin HP sản xuất để phù hợp với
điều chỉnh tiết lưu mà không có tầng điều chỉnh. Với việc điều chỉnh tiết lưu, hơi ban
đầu được đưa trực tiếp đến tầng cánh phản lực qua 2 van Stop chính kiểu kết hợp và 4
van điều khiển.
Các kết nối giữa các ống dẫn hơi từ các van và các nhánh đầu vào của Tuabin
được lắp với các khóa hãm có thể tháo rời dễ dàng kết hợp cùng các vòng - U như là
các chi tiết chèn.
5.3.2. Vỏ Tuabin trung áp
Vỏ IP có cấu trúc phân đôi theo chiều ngang thành vỏ trong và vỏ ngoài. Vỏ
trong được gắn linh động bên trong vỏ ngoài. Do vậy, có thể giảm thiểu chênh lệch áp
suất tác dụng lên mặt bích trên các bề mặt tiếp xúc giữa phần trên và dưới vỏ; giảm về
khối lượng và ứng suất nhiệt gây ra bởi cấu trúc bất đối xứng.
Hơi tái nóng từ vỏ ngoài đi vào vỏ trong thông qua đường nối đầu vào, và chảy
từ phía Tuabin IP sang phía Tuabin LP thông qua đường ống liên thông ở phía trên của
vỏ ngoài.
Tuabin IP thuộc loại có dòng chảy đơn và cấu trúc vỏ kép. Tuabin IP được trang
bị 2 van chặn (Stop) và 2 van điều chỉnh kết hợp để điều chỉnh lưu lượng hơi vào
Tuabin IP.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 11
ENV THAI BINH TPC
5.3.3. Vỏ Tuabin hạ áp
Tuabin hạ áp có cấu trúc 3 vỏ để đảm bảo dãn nở nhiệt của mỗi vỏ trở nên nhỏ.
Vỏ ngoài và vỏ trong có mặt bích nối nằm ngang.
Hơi đi vào Tuabin LP, đi vào vỏ trong qua ống liên thông và giãn nở về hai phía
Tuabin HP và máy phát điện. Hơi thoát của Tuabin LP đi xuống bình ngưng.
Các bệ ổ được tách ra từ vỏ ngoài và được cố định trực tiếp trên nền. Các vỏ hộp
chèn được lắp đặt trên các bệ ổ đỡ. Vỏ ngoài và bệ ổ đỡ được nối bằng hộp xếp. Do
vậy, các bệ ổ đỡ không bị hư hỏng bởi sự biến dạng vỏ và tránh cọ xát gây ra bởi lệch
tâm.
5.3.4. Rô to Tuabin
Các rô to Tuabin HP, IP và LP kết nối với nhau bằng khớp nối cứng được chế tạo
bằng phương pháp rèn và chúng có dạng trục hình trụ đơn vững chắc để hạn chế sự
rung động.
5.3.5. Cánh Tuabin
Tất cả các tầng cánh là kiểu phản lực, vì thế nâng cao hiệu suất của tầng cánh.
Khoảng cách giữa cánh động và cánh tĩnh đủ lớn để không bị cản trở do sự giãn nở
khác nhau trong quá trình vận hành bình thường, lúc khởi động hoặc dừng.
Ngoại trừ tầng cánh hạ áp cuối cùng, tất cả các cánh động đều có các tấm đai đầu
cánh được gia công cùng với cánh từ một tấm vật liệu.
Các cánh tĩnh với gốc cánh hình chữ L hoặc chữ T đảo ngược và những tấm đai
được gia công từ một phần của vật liệu, giống như cánh động.
Tầng cánh hạ áp được thiết kế ba chiều và bao gồm một dãy cánh tiêu chuẩn có
ba tầng.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 12
ENV THAI BINH TPC
1: Vỏ 6: Gờ chèn
2: Cánh tĩnh 7: Miếng trám
3: Gờ chèn 8: Rô to Tuabin
4: Cánh động 9: Đai chèn
5: Đai đầu
cánh
1: Vỏ
2: Cánh tĩnh
3: Gờ chèn
4: Cánh động
5: Đai đầu cánh
6: Gờ chèn
7: Miếng trám
8: Rô to Tuabin
9: Đai chèn
10: Gờ chèn
tâm của bệ ổ đỡ và vỏ Tuabin được đỡ với chân kẹp phải và trái, trên và dưới vỏ
hướng dẫn. Các vòng lệch tâm chứa dầu được lắp đặt trên diện tích tiếp xúc của Rô to
để dầu không bị rò rỉ ra ngoài.
Gối đỡ số 2: Là gối đỡ kết hợp đỡ và chặn, trên gối đỡ lắp đặt một thiết bị bảo vệ
di trục, cảm biến rung động và cảm biến vị trí Rô to. Cả vỏ HP và IP, bệ đỡ và vỏ
Tuabin được định tâm bởi chân kẹp bên phải và trái và vỏ dẫn hướng phía dưới. Vòng
lệch tâm chứa dầu được cung cấp trên các phần lồi ra của Rô to vì thế dầu sẽ không bị
rò rỉ ra ngoài. Giữa bệ ổ đỡ HP và IP chứa một khớp nối giữa Rô to HP và Rô to IP.
Đầu khớp nối của Rô to Tuabin được rèn nguyên khối và được nối trực tiếp với nhau
bằng bu lông.
Gối đỡ số 3: Gối đỡ gồm một cần khởi động, cảm biến giãn nở trục và cảm biến
độ rung trục. Các vòng lệch tâm chứa dầu được cung cấp trên phần lồi ra của Rô to vì
vậy mà dầu sẽ không bị rò rỉ ra ngoài. Khớp nối giữa Rotor IP và Rotor LP đặt giữa bệ
ổ đỡ Tuabin IP và Tuabin LP. Đầu khớp nối của Rô to được rèn nguyên khối và được
nối trực tiếp với nhau bằng bu lông.
Gối đỡ số 4: Gối đỡ bao gồm ổ đỡ với cảm biến giãn nở trục và cảm biến độ rung
trục. Vòng lệch tâm dầu được cung cấp trên phần lồi ra của roto vì vậy mà dầu sẽ
không bị rò rỉ ra ngoài. Giữa Rô to LP và Rô to máy phát điện liên kết với nhau bằng
khớp nối. Đầu khớp nối Rô to Tuabin và Rô to máy phát điện được rèn nguyên khối và
được nối trực tiếp với nhau bởi bulong.
5.3.7. Bộ quay trục Tuabin
Một thiết bị quay trục kiểu động cơ dầu thủy lực được lắp đặt tại gối đỡ số 1.
Thiết bị quay trục làm việc ở tốc độ cao từ 50 ÷ 100 vòng/phút đảm bảo sấy đều và
làm mát trục, cánh, thông gió được tạo ra giúp cân bằng độ chênh nhiệt độ giữa phần
trên và dưới của vỏ Tuabin.
5.3.8. Hệ thống chèn trục Tuabin
Các bộ chèn trục Tuabin gồm có 2 kiểu: kiểu chèn kín gấp khúc (A) và chèn từng
dải kép (B).
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 14
ENV THAI BINH TPC
- Khởi động ấm: Nhiệt độ mặt trên vỏ ngoài Tuabin cao áp ≥ 200oC và < 390oC (thời
gian ngừng Tuabin từ 10 đến 72 giờ);
- Khởi động nóng: Nhiệt độ mặt trên vỏ ngoài Tuabin cao áp ≥ 390 oC và < 430oC
(Tuabin ngừng từ 1 đến 10 giờ);
- Khởi động rất nóng: Nhiệt độ mặt trên vỏ ngoài Tuabin cao áp ≥ 430oC (Thời gian
ngừng Tuabin ≤ 1h).
6.1.2. Chuẩn bị khởi động Tuabin
Phải đảm bảo rằng tất cả các thao tác và kiểm tra phục vụ cho việc bảo dưỡng đã
được thực hiện và hoàn chỉnh. Các tạp vật và các thiết bị phục vụ bảo dưỡng đã được
thu dọn. Các tài liệu về an toàn và phiếu công tác đã được được khoá.
Hãy kiểm tra và vận hành theo các bước sau trước khi khởi động Tuabin:
6.1.2.1. Hệ thống hơi
a. Hệ thống hơi chính/hơi tái nhiệt
Tên thiết bị Mã KKS Trạng thái
[LBQ70AA201, LBQ60AA201,
LBQ50AA201,LBS40AA201,L
Van 1 chiều cửa trích số 1, 2, 3, 4, 5
BS40AA202, LBS40AA203 Đóng
LBS30AA201]
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 16
ENV THAI BINH TPC
Van xả đọng đường hơi chính/hơi tái Xem phụ lục “Biểu đồ thời điểm đóng/mở các
nhiệt/hơi trích van xả đọng”
“MAN”
Van cách ly hơi tự dùng [MAW10AA001] “Đóng”
Van đầu vào/ra của van điều chỉnh hơi
Mở
chèn [MAW10AA002,004]
Van đi tắt van điều chỉnh hơi chèn [MAW10AA003] Đóng
Chế độ bằng
Van điều chỉnh hơi chèn [MAW10AA151] tay
Van xả đọng đường ống cấp hơi chèn [MAW10AA401] Đóng
Van chặn đầu vào/đầu ra van điều
[MAW25AA201,202] Mở
khiển xả hơi chèn
Van đi tắt van điều khiển xả hơi chèn [MAW25AA203] Đóng
“MAN”,
Van điều khiển xả hơi chèn
[MAW25AA151] Đóng
Van xả đọng đường xả hơi chèn [MAW25AA401] Đóng
[MAW10AA401]
Van xả đọng cho đường hơi chèn Xem phụ lục “Biểu đồ thời điểm mở/đóng các
van xả đọng”
Mức dầu bể dầu chính (Nếu thiếu thì Trong dải cho
[LI-MAV10CL501]
phải bổ sung) phép
“MAN”,
Van điện từ của thiết bị quay trục [MAK10AA005]
“Đóng”
Các van xả đọng phin lọc dầu bôi trơn [MAV43AA401,402] Đóng
Lựa chọn
Van chuyển phin lọc dầu bôi trơn [MAV43AA001] nhánh A hoặc
B
Các van thiết bị đo: Bộ chỉ thị áp suất, Bộ chuyển đổi áp suất, Công
tắc áp suất, Công tắc chênh áp, công tắc và bộ chỉ thị chênh áp suất Mở
Ở mức bình
Mức bể dầu thuỷ lực [LI-MAX10CL501]
thường
Các van thiết bị đo: Chuyển đổi áp suất, Chỉ thị áp suất, Công tắc áp
Mở
suất, Công tắc chênh áp suất
c. Thiết bị điện
Tên thiết bị Mã KKS Trạng thái
Điểm đặt tốc độ (65F) Giá chị nhỏ nhất (Min.) (0v/p)
Khi phát hiện ra trạng thái không bình thường, phải ghi chép lại và thông
báo cho người có trách nhiệm.
Kí hiệu ở trong dấu […….] mô tả thẻ tên của thiết bị được vận hành và các
thiết bị đo để kiểm tra.
Chú ý:
- Bất kỳ thao tác và sự làm việc nào không tuân theo tài liệu này có thể gây sự cố
nguy hiểm đến con người.
- Mọi thao tác vận hành phải được sự thừa nhận của nhà chế tạo hoặc người hướng
dẫn được nhà chế tạo cấp bằng.
- Bất kỳ thao tác vận hành không được mô tả trong tài liệu này sẽ có thể dẫn đến
rủi ro và người vận hành sẽ tự chịu trách nhiệm về thao tác của mình.
- Các thao tác vận hành trong thời gian chạy thử phải thực hiện theo hướng dẫn của
các kỹ sư được cấp giấy phép của nhà chế tạo.
6.3.1. Các bước khởi động Tuabin
Bước 1. Chuẩn bị trước khi khởi động (Tham khảo tài liệu: INV –ST0160-248-E)
Kiểm tra trạng thái các hệ thống sau:
- Hệ thống nước làm mát đã làm việc
- Hệ thống bổ sung nước ngưng đã làm việc
- Hệ thống nước cấp và nước ngưng đã sẵn sàng khởi động
- Hệ thống hơi mới, hơi tái nhiệt, hơi trích, hơi tự dùng, hệ thống đi tắt đã sẵn
sàng khởi động
- Hệ thống xả đọng đã sẵn sàng làm việc
- Hệ thống phụ: Nguồn điện, khí nén, vv… đã sẵn sàng
- Kiểm tra các bộ điều khiển mức sau ở chế độ “AUTO”:
+ Mức nước bình ngưng
+ Mức nước ở từng bộ gia nhiệt
+ Mức nước bình khử khí
+ Mức nước bể bổ sung nước ngưng
Bước 2. Xác nhận tất cả các bước chuẩn bị khởi động đã hoàn thành
Bước 3. Khởi động hệ thống dầu bôi trơn
Xem phần “QTVH hệ thống dầu bôi trơn”
Bước 4. Khởi động thiết bị quay trục
Mở van điện từ của thiết bị quay trục [MAK10AA005] bằng việc ấn nút
“AUTO”. (Tham khảo tài liệu số “01-12_INV-ST1470-029a-E” trong O&M)
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 25
ENV THAI BINH TPC
Ấn nút chọn chế độ “AUTO” cho bộ điều chỉnh áp suất ống góp hơi chèn (Van điều
chỉnh cấp hơi chèn và van điều chỉnh thoát hơi chèn).
Ấn nút chọn chế độ “AUTO” cho van chặn hơi tự dùng.
Ấn nút chọn chế độ “AUTO” cho van xả hơi chèn A, B.
Kiểm tra áp suất ống góp hơi chèn: ~ 0,066 BarG
Trong trường hợp nhiệt độ tâm của Rô to trung áp (IP) nhỏ hơn 400C, quay trục
tối thiểu 3 giờ với hơi chèn trục trước khi xung hơi Tuabin.
Bước 12. Tiếp tục gia tăng chân không
Đưa Ejector chính vào làm việc, khi áp suất bình ngưng đạt 7 kPaA thì ngừng
Ejector khởi động.
Bước 13. Đưa hệ thống đi tắt Tuabin vào làm việc
Ngay khi đốt vòi dầu đầu tiên, ta chuyển van điều chỉnh HP Bypass sang AUTO.
Đối với van điều chỉnh LP Bypass chuyển MAN mở 5 ÷ 6%. Khi áp suất hơi trước
van chặn hơi tái nhiệt (Reheat Stop Valve) đạt giá trị 17 bar (1,7 MPa). Chuyển van
điều chỉnh đi tắt hạ áp LP Bypass sang chế độ AUTO
Bước 14. Kiểm tra lại việc chuẩn bị cho khởi động Tuabin
Kiểm tra lại các mục sau:
STT Mục Trạng thái
1 Điểm đặt tốc độ (65F) Giá trị Min
2 Điểm đặt công suất (65P) Giá trị Min
3 Điểm đặt giới hạn tải (65L) Giá trị Min
4 Mức dầu trong bể dầu chính Bình thường
Bơm dầu chính và bơm dầu khẩn cấp (MOP &
5 Ở chế độ “AUTO”
EOP)
6 Bơm dầu nâng trục (JOP) Ở chế độ “AUTO”
7 Quạt rút hơi bể dầu chính Ở chế độ “AUTO”
8 Áp suất đầu đẩy bơm dầu chính > 5,5 barG
9 Áp suất dầu vào gối Tuabin > 1,6 barG
10 Chênh áp phin lọc dầu bôi trơn < 0,5 barG
11 Nhiệt độ dầu bôi trơn (tại đầu ra bộ làm mát) 30 ÷ 50oC
12 Chế độ điều chỉnh nhiệt độ dầu bôi trơn Chế độ “AUTO”
13 Mức bể dầu thuỷ lực Bình thường
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 27
ENV THAI BINH TPC
Hình 7: Giao diện khởi động – dừng Tuabin theo trình tự ATS
Ta thấy giao diện vận hành như hình 7, trong đó:
- Số 1: Các nút thao tác vận hành.
+ MASTER: Chọn khởi động ATS theo trình tự khởi động khối
+ FUNC GROUP: Chọn khởi động ATS theo trình tự nhóm
+ ATS: Kích hoạt khởi động Tuabin theo trình tự ATS
+ ASD: Kích hoạt dừng Tuabin theo trình tự ASD
+ RESET: giải trừ Tuabin
+ CONFIRM: Xác nhận của người vận hành khi một bước trong trình tự bị lỗi
Overtime (quá thời gian) để chuyển bước tiếp theo.
+ SKIP: chức năng bỏ qua điều kiện yêu cầu phải thiết lập để chuyển bước tiếp theo
- Số 2: Các nút chọn chế độ khởi động Tuabin: COLD, WARM, HOT, V-HOT (lạnh,
ấm, nóng và rất nóng).
- Số 3: Nút chọn xung hơi Tuabin (SPEED-UP), và nút chọn hòa đồng bộ
(SYNCHRO).
- Số 4: Các thông số cơ bản của Tuabin-Máy phát.
+ TUABIN SPEED: Tốc độ Tuabin
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 29
ENV THAI BINH TPC
Hình 8: Giao diện màn hình các van xả đọng chính của Tuabine
Chú ý: Thực tế trong quá trình vận hành ta sẽ chuyển các van xả đọng của Tuabin về
AUTO bằng tay, nhằm mục đích kết hợp kiểm tra cẩn thận bởi người vận hành.
Bước 15.5. Khởi động ATS bằng cách nhấn vào ATS tại ô số 1, đến khi nút đó có màu
sáng xanh thì ấn vào nút ON.
Chú ý:
Trong quá trình của ATS sẽ có 19 bước:
Bước 1: ATS start condition check (1) (kiểm tra điều kiện khởi động ATS)
Bước 2: ATS start condition check (2) (kiểm tra điều kiện khởi động ATS)
Bước 3: Turbine drain valve open (mở van xả đọng Tuabin)
Bước 4: Turbine valve close check (kiểm tra các van MSV, RSV, MCV, ICV, tất các
các van một chiều các cửa trích, tái lạnh)
Bước 5: MSV/RSV valve open condition (điều kiện mở van MSV/RSV)
Bước 6: MSV/RSV Open (Mở van MSV/RSV)
Bước 7: Steam admission condition (1)(điều kiện xung hơi Tuabin)
Bước 8: Steam admission condition (2)(điều kiện xung hơi Tuabin)
Bước 9: Speed-up Break point (điểm chuẩn bị tăng tốc)
Bước 10: Speed-up (1)(tăng tốc)
Bước 11: Heat Soak (Ủ nhiệt)
Bước 12:Speed-up(2)(tăng tốc 2)
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 31
ENV THAI BINH TPC
Bước 13: Rated speed heat soak (Vận hành Tuabin tại tốc độ định mức)
Bước 14: SOP Condition check (Kiểm tra thông số dầu chèn máy phát)
Bước 15: Excitation (kích từ)
Bước 16: Synchro break point (điểm chuẩn bị hòa)
Bước 17: Synchro (hòa đồng bộ)
Bước 18:Drain valve close check (kiểm tra đóng van xả đọng)
Bước 19: ATS step end (kết thúc ATS)
Bước 15.6. Lựa chọn chế độ khởi động
Để lựa chọn chế độ khởi động của Tuabin ta dựa vào nhiệt độ kim loại vỏ Tuabin
cao áp (HP) (phần trên).
- Chế độ khởi động lạnh: < 2000C
- Chế độ khởi động ấm: 200 ÷ 3900C
- Chế độ khởi động nóng: 390 ÷ 4300C
- Chế độ rất nóng: ≥ 4300C
Để biết nhiệt độ kim loại vỏ Tuabin cao áp (HP) (phía trên), xem tại mục số 2 hình 9
dưới đây:
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 32
ENV THAI BINH TPC
Hình 9: Giao diện màn hình bộ giám sát ứng suất Tuabin
Trên màn hình ATS, tại mục số 2 hình 7 sẽ có một trong 4 nút sang nhấp nháy màu
xanh tương ứng với trạng thái khởi động của Tuabine: COLD, WARM, HOT, V-HOT.
Ấn chuột vào nút sáng nhấp nháy này để chọn chế độ khởi động.
Chú ý: Ta có thể không nhất thiết phải chọn chế độ khởi động theo gợi ý của ATS, ví dụ
như trong trường hợp ranh giới giữa 2 chế độ khởi động nóng và rất nóng, mặc dù nút
V-HOT nhấp nháy màu xanh, nhưng ta vẫn có thể chọn chế độ HOT.
Bước 15.7. Giải trừ Tuabin
Tuabin được giải trừ tự động bởi ATS.
Kiểm tra thông số hơi chính và so sánh với giá trị điều kiện khởi động tại mục 1 hình 4.
- Thông số áp suất/nhiệt độ hơi chính trước van Stop chính:
+ Khởi động lạnh: 5,6 MPa/ 360 (+40 ~ -15 0C)
+ Khởi động ấm: 8,14 MPa/ 390 ± 15 0C
+ Khởi động nóng và rất nóng: 8,14 MPa/ 480 ± 15 0C
Thông số nhiệt độ hơi tái nóng trước van Stop tái nhiệt: Bằng nhiệt độ hơi chính trước
van Stop chính
Xem phụ lục “Các đường cong khởi động và ngừng Tuabin”
Độ sạch của hơi xem bảng 1, bảng 2
Bảng 1: Các giá trị giới hạn và các giá trị vận hành bình thường của hơi mới
Các giá trị làm việc bình thường Đơn vị Giá trị giới hạn
pH ở 25 oC 9,0 ÷ 9,3
Độ dẫn cation ở 25oC µS/cm ≤ 0,2
Silica (SiO2) mg/l ≤ 0,02
Ion Fe mg/l ≤ 0.02
Ion Cu mg/l ≤ 0,003
Sodium (Na) mg/l ≤ 0,01
Silica (SiO2)
mg/l 0,02÷0,03 0,03÷0,04 0,04÷0,05 ≥ 0,05
Giám sát trực tiếp
Thời gian cho phép vận
Giờ ≤100 ≤24 ≤4 ≤1
hành tối đa trên một lần
Thời gian cho phép vận
hành tích lũy tối đa trong 1 Giờ ≤2.000 ≤500 ≤80 ≤8
năm
Chú ý:
Trong quá trình khởi động để tránh giảm tuổi thọ và hiệu suất nên giữ ở mức 2
hoặc tốt hơn, các giá trị này có xu hướng đi xuống trong đồ thị. Không được phép
xung hơi khi các giá trị thực tế xấu hơn mức 3.
Ở mức 4: Chất lượng hơi rất xấu, có thể gây hư hại nhanh chóng cho Tuabin bởi mài
mòn hoặc đóng cáu. Tuabin ngừng càng nhanh càng tốt.
Khi thời gian vận hành vượt quá thời gian cho phép trong một mức, thì thời gian được
tính ở mức cao hơn kế tiếp mặc dù thông số hơi vẫn ở mức dưới.
Kích hoạt biểu đồ đo ứng suất Tuabin:
Kiểm tra độ chênh nhiệt độ vỏ trên và vỏ dưới:
- Tuabin cao áp HP: < 55oC
- Tuabin trung áp IP: < 65oC
Kiểm tra tất cả các van xả đọng (Số 1÷10 ): Mở
Xem phần Phụ lục “Biểu đồ thời điểm mở/đóng các van xả”
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 34
ENV THAI BINH TPC
Hình 11: Giao diện màn hình giám sát chất lượng hơi và nước
Bước 15.8. Thực hiện sấy vỏ MSV và RSV
MSV(L), (R) & RSV(L), (R) được mở tự động bởi ATS.
Kiểm tra thông số hơi và trạng thái Tuabin ở trong điều kiện cho phép. Tham khảo tài
liệu số “01-14_INV-ST0155-009-E” trong O&M.
Bước 15.9. Kết thúc sấy vỏ MSV và RSV
Xác nhận độ chênh nhiệt độ ∆θ nằm dưới đường cong giới hạn phía trên của
bộ giám sát ứng suất Tuabin lớn hơn 30K
Tham khảo tài liệu số “01-15_INV-ST0154-043-E” trong O&M.
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép tại MSV”
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép tại vỏ ngoài Tuabin cao áp” “Độ chênh nhiệt độ ∆θ
cho phép của rô to cao áp”
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép của rô to trung áp”
Bước 15.10. Xung hơi Tuabin
Kiểm tra các điều kiện khóa liên động tại mục số 5 hình 7 thỏa mãn, điều kiện nào
thỏa mãn sẽ có màu xanh.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 36
ENV THAI BINH TPC
Xung Tuabin, khi các điều kiện cho phép xung Tuabin thỏa mãn thì nút “SPEED- UP”
tại mục số 3 hình 2 sẽ sáng nhấp nháy màu xanh.
Để xung Tuabin ta kích vào nút “SPEED- UP”. Trong bước này sẽ thực hiện các công
việc sau:
Mở các van MSV (L/R), RSV (L/R)
Mở các van MCV và ICV theo độ mở tương ứng với tốc độ tăng tốc của Tuabin.
Hơi quá nhiệt sẽ vào xung động Tuabin từ tốc độ quay trục đến tốc độ sấy Tuabin là
2040 ± 30 Vòng/phút
Tốc độ tăng tốc của Tuabin được chọn tự động bởi ATS tuỳ theo chế độ khởi động
- Khởi động lạnh: 200v/p
- Khởi động ấm: 500v/p
- Khởi động nóng: 500v/p
- Khởi động rất nóng: 500v/p
Kiểm tra thông số vận hành của Tuabin: Độ rung, độ di trục, độ lệch tâm, độ chênh
giãn nở…nằm trong giá trị cho phép, tại giao diện như hình 12 dưới đây:
- Nhóm van xả số 4: Mở hết (Xem phụ lục “Biểu đồ thời điểm mở/đóng các van
xả đọng”).
- Ứng suất nhiệt của Tuabin nằm trong giới hạn cho phép: Xem tại giao diện như
hình 2.
- Kiểm tra Tuabin không có hiện tượng rung và tiếng ồn bất thường.
Chú ý: Cấm sấy Tuabin ở ngoài dải tốc độ sấy, nếu xuất hiện rung bất thường dừng
Tuabin ngay lập tức và kiểm tra nguyên nhân.
Bước 15.11. Thực hiện sấy
(Chỉ trong chế độ Khởi động lạnh)
Thời gian giữ sấy: 40 phút
Xem phụ lục “Đường cong khởi động và ngừng Tuabin”.
Kiểm tra các hạng mục sau: (Tham khảo tài liệu sô ‘01-04_INV-ST0140-295-E” trong
O&M)
- Tốc độ Tuabin: 2040 ± 30 v/p
- Chênh dãn nở : < Giới hạn
- Độ di trục: - 0,5 đến + 0,5mm
- Nhiệt độ kim loại gối đỡ Tuabin: < Giới hạn
- Nhiệt độ hơi thoát Tuabin hạ áp: < 90oC
- Áp lực hơi thoát Tuabin < Đường cong giới hạn (Xem phụ lục “Đường cong
giới hạn Tuabin”)
- Mức dầu bôi trơn trong bể dầu chính: Bình thường
- Áp lực đầu đẩy MOP: > 550kPaG
- Áp lực dầu gối trục Tuabin: > 160kPaG
- Nhiệt độ dầu bôi trơn (đầu ra bộ làm mát): 30 ÷ 50oC
- Mức dầu thuỷ lực của bể dầu: Bình thường
- Áp suất dầu thuỷ lực: > 120 barG
- Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 30 ÷ 48oC
- Chênh nhiệt độ kim loại vỏ Tuabin (phần trên và dưới).
+ Tuabin HP <55 oC
+ Tuabin IP < 65 oC
- Độ rung gối trục: <125 µm
- Thông số hơi: Xem Phụ lục “Đường cong khởi động và ngừng Tuabin”.
- Chất lượng hơi: Xem bảng 1, bảng 2
- Không có tiếng động lạ và rung bất thường.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 38
ENV THAI BINH TPC
Chú ý: Các giá trị trên được so sánh và xác nhận là không có sự sai lệch nhiều so
với các giá trị đã được ghi lại ở các lần khởi động trước.
Xác nhận các độ chênh nhiệt độ ∆θ nằm dưới đường cong giới hạn phía trên
của bộ giám sát ứng suất Tuabin và ∆θ phải lớn hơn 30K Tham khảo “01-15_INV-
ST0154-043-E” trong O&M.
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép tại MSV của Tuabin”
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép tại vỏ ngoài của Tuabin cao áp”
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép của rô to cao áp”
“Độ chênh nhiệt độ ∆θ cho phép của rô to trung áp”
Xác nhận các thông số của Tuabin bin nằm trong điều kiện cho phép phần:
“Điều kiện tăng tốc cho khởi động Lạnh, Ấm và Nóng”.
Bước 15.12. Tăng tốc
Xác nhận rằng tốc độ của Tuabin được tăng tự động bởi ATS.
Giá trị thay đổi tốc độ: 500v/p
Xem phụ lục “Đường cong khởi động và ngừng Tuabin”
Chú ý: Lập tức ngừng Tuabin khi thông số vận hành vượt quá giới hạn cho phép,
kiểm tra tìm nguyên nhân, nếu tiếp tục vận hành sẽ gây hư hỏng đến thiết bị.
Bước 15.13. Vận hành tại tốc độ định mức (3000v/p)
Thời gian giữ:
Chế độ khởi động lạnh, ấm, nóng: 3 phút.
Chế độ khởi động rất nóng: 1 phút.
(Xem phụ lục “đường cong khởi động và ngừng Tuabin”)
Kiểm tra các điều kiện sau: (Tham khảo tài liệu số ‘01-04_INV-ST0140-295-E” trong
O&M)
- Tốc độ Tuabin: 3000 rpm
- Chênh giãn nở: < Giới hạn
- Di trục: -0,5 đến +0,5mm
- Nhiệt độ kim loại ổ đỡ: < Giới hạn
- Nhiệt độ hơi thoát Tuabin hạ áp: < 90oC
- Áp lực hơi thoát Tuabin hạ áp: < đường cong giới hạn
- Mức dầu bôi trơn trong bể dầu chính: Bình thường
- Áp lực đầu đẩy MOP: > 550 kPaG
- Áp suất dầu gối trục Tuabin: > 160 kPaG
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 39
ENV THAI BINH TPC
Hình 13: Giao diện màn hình điều khiển phối hợp
- Trường hợp 1: Nếu chế độ đốt dầu ở PRESSURE CTROL, thì bộ điều khiển tải lò
BOILER MASTER CONTROL sẽ ở MAN, TRACKING. Bộ điều khiển tải khối ở
BOILER FOLLOW + MANUAL 3: Khi đó người vận hành tăng tải khối ở bộ
TURBINE MASTER CONTROL bằng cách đặt giá trị % vào MV. Việc tăng tải lò
bằng cách đặt tăng dần áp suất dầu HFO ở van điều chỉnh đốt dầu.
- Trường hợp 2: Nếu đang đốt > 12 vòi dầu và chế độ đốt dầu ở FLOW CTROL, thì
bộ điều khiển tải lò BOILER MASTER CONTROL sẽ ở AUTO, NOT TRACKING.
Tải lò sẽ tự động tăng giảm theo tải máy như sau:
+ Nếu bộ TURBINE MASTER CONTROL ở MAN thì sẽ đặt tăng tải khối vào giá
trị MV theo %.
+ Nếu bộ TURBINE MASTER CONTROL ở AUTO thì lúc đó chế độ tải khối sẽ
là LOCAL COORDINATED. Việc tăng tải khối sẽ đặt ở bộ LOCAL TARGET
MW.
- Trường hợp 3: Nếu đã chạy được 2 máy nghiền than và chế độ của 2 máy nghiền ở
CAS, thì bộ điều khiển tải lò BOILER MASTER CONTROL sẽ ở AUTO, NOT
TRACKING. Tải lò sẽ tự động tăng giảm theo tải máy như sau:
+ Nếu bộ TURBINE MASTER CONTROL ở MAN thì sẽ đặt tăng tải khối vào giá
trị MV theo %.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 41
ENV THAI BINH TPC
+ Nếu bộ TURBINE MASTER CONTROL ở AUTO thì lúc đó chế độ tải khối sẽ
là LOCAL COORDINATED. Việc tăng tải khối sẽ đặt ở bộ LOCAL TARGET
MW.
Chú ý: Tăng tốc độ tăng tải dựa vào phụ lục “Đường cong khởi động và ngừng
Tuabin”.
Xác nhận rằng các thông số vận hành không vượt quá giới hạn cho phép.
Bước 17. Khi tải đạt 10% (30MW)
Kiểm tra các điều kiện sau: Nhóm van xả đọng số 2, 3, 5, 6: Đóng hoàn toàn
Xem phụ lục “Biểu đồ thời điểm mở/đóng các van xả đọng”
Bước 18. Đưa các bình gia nhiệt vào làm việc khi tải lớn hơn 25% (75MW)
Xem trình tự đưa các bình gia nhiệt vào làm việc ở quy trình vận hành hệ thống nước
ngưng, nước cấp.
Xác nhận các điều kiện sau: Nhóm van xả nhóm số 4, 7, 9 đóng hoàn toàn
(Xem phụ lục “Biểu đồ thời điểm mở/đóng các van xả đọng”)
Bước 19. Khi tải đạt 30% (90MW)
Bắt đầu vận hành ở chế độ áp suất trượt. Bằng cách chuyển SILDING PRESS MODE
về AUTO
(Xem phụ lục “Các đường cong khởi động và ngừng Tuabin”)
Bước 20. Kết thúc vận hành đi tắt
(Xem phụ lục “Các đường cong khởi động và ngừng Tuabin”)
Bước 21. Kết thúc chế độ vận hành áp suất trượt tại xấp xỉ 90% tải (270MW)
(Xem phụ lục “Các đường cong khởi động và ngừng Tuabin”)
Bước 22. Mang tải định mức 100%
Kiểm tra các thông số vận hành không vượt quá giá trị giới hạn cho phép.
(Tham khảo tài liệu số “01-04_INV-ST0140-295-E” trong O&M)
6.4. Theo dõi quá trình vận hành Tuabin
6.4.1. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại màn hình điều khiển
Theo dõi dao động tải máy phát, áp suất hơi chính và hơi tái nhiệt, nhiệt độ hơi
chính và hơi tái nhiệt, theo dõi tốc độ Tuabin tại giao diện màn hình như hình 7;
Theo dõi các thông số: độ rung, di trục, độ chênh giãn nở, độ lệch tâm tại giao diện màn
hình như hình 6;
Theo dõi chân không bình ngưng, áp suất và nhiệt độ hơi tự dùng ở các giao diện màn
hình liên quan;
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 42
ENV THAI BINH TPC
Theo dõi thông số vận hành của các hệ thống phụ trợ Tuabin: dầu bôi trơn, dầu điều
khiển, nước ngưng, nước cấp, hơi chèn, các bình gia nhiệt, bình khử khí…
6.4.2. Theo dõi thông số vận hành Tuabin tại hiện trường
Định kỳ đi kiểm tra Tuabin và thiết bị để phát hiện các hiện tượng bất thường kịp
thời như: tiếng động, rò rỉ, xì hở, cháy nổ… tại hiện trường và thông báo cho nhân
viên vận hành tại phòng điều khiển trung tâm biết.
6.5. Trình tự ngừng tuabin
6.5.1. Trình tự ngừng Tuabin bình thường
Bước 1: Để giảm tải, ta đặt tải đích cần giảm vào ô “LOCAL TARGET MW” tại giao
diện màn hình như hình 13.
Ta có các mốc giảm tải đề xuất như sau: 90 % (270 MW), 45 % (135 MW), 33 % (99
MW). Tốc độ giảm tải 3 % (9 MW)/phút.
Xem phụ lục “Các đường cong khởi động và ngừng Tuabin”.
Đảm bảo rằng các van xả chính ở chế độ “ON”
Đảm bảo các thông số vận hành không vượt quá giá trị cho phép (Tham khảo tài
liệu số “01-04_INV-ST0140-295-E” trong O&M)
Bước 2: Chuyển chế độ vận hành
Giám sát thời điểm bắt đầu chuyển chế độ áp suất trượt khi tải giảm xấp xỉ 90%
(270MW) (Tham khảo các tài liệu vận hành khác và “Các đường cong khởi động và
ngừng Tuabin”.)
Bước 3: Giám sát hệ thống đi tắt HP/LP vào làm việc
Bước 4: Kết thúc chế độ áp suất trượt
Giám sát thời điểm kết thúc chế độ áp suất trượt khi tải xấp xỉ 45% (135MW)
Bước 5: Giảm tải xuống 33% (99 MW), khởi động ASD
Khởi động ASD bằng cách nhấn nút “ON’’ của ASD, tải được giảm tự động bởi ASD.
Bước 5.1: Vào giao diện màn hình ngừng Tuabin theo ASD như hình 3 phần khởi
động Tuabin theo ATS.
Bước 5.2: Chọn chế độ của ASD: Nếu ngừng theo trình tự khởi động khối thì chọn
“MASTER”, nếu khởi động theo trình tự bình thường thì chọn “FUNC GROUP”, sao
cho nút tương ứng có màu sáng màu xanh.
Bước 5.3: Nhấn nút “RESET” tại ô số 1 hình 3
Bước 5.4: Kích hoạt ngừng Tuabin theo ASD bằng cách kích vào nút “ASD”, sao
cho nút này có màu sáng xanh.
Bước 5.5: Giám sát trình tự ngừng Tuabin theo ASD tại ô số 10 Hình 3.2.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 43
ENV THAI BINH TPC
+ Gối 4: +12,5mm/-7,5mm.
- Nhiệt độ hơi vào Tuabin HP cao cao (HH): ≥ 566oC;
- Áp suất hơi vào Tuabin HP cao cao (HH): ≥ 19,88 MPaG;
- Chênh nhiệt độ vỏ trên/vỏ dưới:
+ Tuabin HP: ≥ ±70 oC;
+ Tuabin IP: ≥ ±80 oC;
- Nhiệt độ gối đỡ số 1, 2, 3, 4, gối đỡ chặn Tuabin cao cao (HH): ≥ 120oC;
- Chất lượng hơi vượt quá mức cho phép (Xem bảng 1, 2)
6.8. Các trường hợp ngừng sự cố Tuabin
Trong các trường hợp sau đây phải ngừng máy sự cố do tác động của bảo vệ hoặc
do tác động của nhân viên vận hành (Máy trưởng, Trưởng kíp lò máy, hoặc Trưởng ca)
từ DCS ở phòng điều khiển trung tâm hoặc bằng cách ấn nút ngừng sự cố tại chỗ.
6.8.1. Ngừng Tuabin có phá hoại chân không
- Khi áp suất dầu bôi trơn giảm quá trị số cho phép.
- Khi dầu bị cháy mà không có khả năng dập cháy ngay được.
- Khi rô to bị di trục quá trị số cho phép.
- Khi độ rung các gối đỡ Tuabin tăng đột ngột quá trị số cho phép.
- Khi độ chênh áp suất dầu và hydro giảm thấp hơn mức cho phép.
- Khi xuất hiện tiếng kêu, gõ, ma sát rõ ràng ở trong thân Tuabin, trong máy phát
hoặc khi có tia lửa bắn ra từ các gối đỡ Tuabin -máy phát.
- Khi bị thuỷ kích trong phần truyền hơi của Tuabin hoặc trong các đường ống
dẫn hơi chính.
- Khi nhiệt độ dầu trên đường xả từ một gối đỡ bất kỳ của Tuabin- máy phát đột
ngột tăng quá trị số cho phép, hoặc có khói bay ra.
- Khi nhiệt độ ba bít gối đỡ tăng quá trị số cho phép.
- Khi xuất hiện khói, lửa từ thân máy phát.
- Khi độ mòn gối đỡ chặn quá mức cho phép.
- Khi có cháy lớn ở khu vực Tuabin- máy phát mà không thể dập tắt được.
6.8.2. Ngừng Tuabin không cần phá hoại chân không
- Khi tốc độ quay của rô to Tuabin tăng quá trị số cho phép.
- Khi chân không bình ngưng giảm và nhiệt độ hơi thoát cao quá trị số cho phép.
- Khi nhiệt độ hoặc áp suất hơi chính trước van stop tăng hoặc giảm đột ngột nằm
ngoài phạm vi cho phép.
- Khi mức dầu bôi trơn trong bể giảm quá trị số cho phép.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 48
ENV THAI BINH TPC
- Khi áp suất dầu thuỷ lực giảm quá trị số cho phép.
- Khi màng an toàn bảo vệ Tuabin hạ áp tác động.
- Khi phát hiện nứt hoặc vỡ nghiêm trọng trên các đường ống dẫn dầu bôi trơn,
thuỷ lực, các đường ống dẫn hơi chính hoặc hơi tái nhiệt, đường ống hơi trích,
các đường ống trong hệ thống nước ngưng, nước cấp, các ống góp, các mối hàn,
mặt bích và các van…….
- Khi mất nước làm mát các bộ làm mát khí hydro máy phát mà không có khả
năng khắc phục được.
- Khi độ giãn nở tương đối rô to Tuabin nằm ngoài phạm vi cho phép.
- Khi áp lực hệ thống khí đo lường giảm quá trị số cho phép <5 kg/cm2 mà
không thể khắc phục được.
- Sự cố máy phát hoặc máy biến thế (cắt máy cắt đầu cực máy phát).
- Sự cố hệ thống hơi chèn trục Tuabin mà không thể khắc phục được.
- Hư hỏng các đầu dò di trục Tuabin.
- Hư hỏng các sen-sơ tốc độ.
- Khi xuất hiện chất lỏng trong thân máy phát cao.
- Khi hư hỏng hệ thống hydro máy phát.
- Khi hư hỏng tất cả các thiết bị đo lường và bảo vệ Tuabin.
6.8.3. Các trường hợp ngừng Tuabin phải xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cấp công ty
(Sau khi đã báo cho trung tâm điều độ quốc gia A0)
- Van stop chính hoặc van stop tái nhiệt bị kẹt.
- Các van điều chỉnh hoặc các van một chiều hệ thống hơi trích của Tuabin bị
kẹt.
- Sự cố các thiết bị phụ của Tuabin mà không thể khắc phục được nếu không
ngừng Tuabin.
- Phát hiện thấy hư hỏng các mạch bảo vệ công nghệ tác động ngừng thiết bị.
- Phát hiện thấy xì hở trên các đường ống dẫn dầu bôi trơn, thuỷ lực, các đường
ống dẫn hơi chính hoặc hơi tái nhiệt, đường ống hơi trích, các đường ống trong
hệ thống nước ngưng, nước cấp, các ống góp, các mối hàn, mặt bích và các
van...
6.8.4. Những hư hỏng của hệ thống thiết bị C&I
Khi phát hiện thấy chỉ số của thiết bị đo lường có thay đổi, nhân viên vận hành
phải kiểm tra các thiết bị đo lường có làm việc tốt hay không, chỉ số có đúng hay
không, dựa vào các thiết bị đo lường cùng loại. Khi cần, yêu cầu nhân viên vận hành
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 49
ENV THAI BINH TPC
C&I đến xem xét và xử lý. Cấm nhân viên vận hành lò máy tự tiến hành sửa chữa và
hiệu chỉnh các thiết bị C&I.
6.9. Hành động của kíp lò máy khi ngừng sự cố Tuabin
- Kiểm tra các tín hiệu báo động trên trang liệt kê các báo động ở màn hình DCS
để xác định nguyên nhân gây ra sự cố.
- Kiểm tra các van stop chính, van stop tái nhiệt, các van điều khiển và các van
một chiều hệ thống hơi trích đã đóng.
- Kiểm tra rằng máy phát đã tách ra khỏi lưới và tốc độ rô to Tuabin đang giảm
dần.
- Nếu ngừng Tuabin có phá hoại chân không thì phải đóng các van hơi vào
ejector và mở van phá vỡ chân không.
- Kiểm tra rằng tất cả các van xả nhóm 1÷ 10 được mở sau khi Tuabin ngừng.
- Giữ bơm dầu bôi trơn chạy (RUNNING) ít nhất là 4 giờ sau khi dừng Tuabin để
làm mát cổ trục và ổ đỡ. Điều chỉnh bộ làm mát dầu để việc làm mát tốt nhất
cho dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn phải được cung cấp liên tục cho đến khi mô tơ
của bộ quay trục dừng.
- Ngừng quạt hút hơi chèn.
- Ngừng nước tới bộ làm mát dầu thuỷ lực và dầu bôi trơn.
- Ngừng hệ thống dầu thủy lực.
- Ngừng việc cung cấp hơi tới Tuabin và thiết bị phụ.
- Báo cáo Trưởng ca, Lãnh đạo QĐPX về việc ngừng sự cố Tuabin.
6.8. Trình tự test van (AVT)
6.8.1. Kiểm tra điều kiện trước khi test
1. Tải máy phát từ 90 MW đến 240 MW
2. ATS OFF (bằng cách RESET ATS tại giao diện màn hình ATS), sao cho nút
này có màu sáng xanh.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 50
ENV THAI BINH TPC
Hình 14: Kiểm tra điều kiện tại giao diện ATS
3. Chọn chế độ “65L” tại giao diện EHG (bình thường khi làm việc là chế độ
“65P”)
4. Chọn “ON” tại mục AUTO FOLLOW-UP tại giao diện EHG
5. Chế độ điều khiển tổ máy đang là: LOCAL COORDINATED
Hình 15: Kiểm tra điều kiện tại giao diện EHG
6.8.2. Trình tự kiểm tra
Vào giao diện ATV:
1. Kích “ON”
2. Kiểm tra điều kiện “COND OK” hiển thị tại giao diện AVT
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 51
ENV THAI BINH TPC
3. Chọn test lần lượt các nhóm van, bằng cách kích vào nhóm van cần test: MSV
(L)/ MSV(R)/ RSV(L)/ RSV(R)
4. Kích “TEST”
5. Kiểm tra các bước trình tự, bao gồm 13 bước:
Bước 1: MCV (hoặc ICV) đóng ( tốc độ 100%/8 phút)
Bước 2: MSV (hoặc RSV) đóng
Bước 3: MSV (hoặc RSV) mở
Bước 4: MSV (hoặc RSV) đóng
Bước 5: MCV (hoặc ICV) mở
Bước 6: MCV (hoặc ICV) đóng
Bước 7: MCV (hoặc ICV) mở
Bước 8: MCV (hoặc ICV) đóng
Bước 9: MCV (hoặc ICV) mở
Bước 10: MCV (hoặc ICV) đóng
Bước 11: MSV (hoặc RSV) mở
Bước 12: MCV (hoặc ICV) mở ( tốc độ 100%/8 phút)
Bước 13: Kết thúc test AVT cho nhóm van đã chọn
6. Kích “OFF” khi trình tự test AVT của mỗi nhóm van kết thúc
7. Lặp lại trình tự từ bước 1 khi test nhóm van tiếp theo
8. Sau khi test xong tất cả các nhóm van ta chuyển lại chế độ từ 65L sang 65P,
Kích “OFF” AUTO FOLLOW-UP.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 52
ENV THAI BINH TPC
d. Kiểm tra các giá đỡ, giá treo khu vực tuabin
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Vệ sinh mặt ghép manhole, bolts
- Lắp các manhole LP
- Xiết các bulong theo lực xiết quy định
e. Lắp bảo ôn và bao che cách âm khu vực khối nhiệt
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Sửa chữa các tấm bảo ôn và cách âm bị hư hỏng
- Lắp bảo ôn cách nhiệt turbine HP,IP
- Lắp các tấm bao che cách âm
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng
f. Kiểm tra, đo cân bằng động turbine
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Lắp đặt các thiết bị cân bằng động vào tổ máy
- Xác định độ rung và cân bằng động rotor
- Ghi nhận, đánh giá thông số độ rung các gối trục tại tốc độ cộng hưởng, mang tải
- Xác lập số liệu, đối chiếu tiêu chuẩn, nghiệm thu, bàn giao
7.2.2.2 Bản thể tuabin
a. Tháo nửa trên vỏ ngoài turbine LP
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Đánh dấu bulong mặt ghép các vỏ
- Cắt mối hàn chèn (seal weld) vỏ ngoài tubine LP
- Cẩu nửa trên vỏ ngoài turbine LP ra ngoài
- Di chuyển các chi tiết tháo đến nơi quy định
b. Tháo nửa trên vỏ trong turbine HP, IP, LP
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Đánh dấu bulong mặt ghép các vỏ
- Tháo bulong mặt ghép các vỏ
- Cẩu nửa trên vỏ trong turbine HP, IP ra ngoài
- Cẩu nửa trên vỏ trong turbine LP ra ngoài
- Di chuyển các chi tiết tháo đến nơi quy định
c. Đo các thông số khe hở cánh khi tháo
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Đo thông số khe hở cánh trước khi tháo vỏ HP, IP, LP
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 60
ENV THAI BINH TPC
a. Công tác chuẩn bị, tháo và lắp đặt thiết bị (bệ đỡ, giá đỡ rotor và dụng cụ…) phục
vụ đại tu máy phát
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Lắp sàn trượt rotor, thanh ray;
- Tháo vách cách âm, thiết bị phụ trợ
- Tháo các thiết bị liên quan: chổi than, bảo vệ rotor chạm đất.
- Nghiệm thu theo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn, vệ sinh.
b. Kiểm tra và đo đạc các thông số của máy phát trước thanh tra
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Đo thông số máy phát:
o Kiểm tra khe hở di trục
o Kiểm tra các thông số trục Rotor
o Kiểm tra các số liệu khác theo yêu cầu của chuyên gia
o Đo cách điện máy phát.
o Đo điện trở 1 chiều các cuộn dây
- Kiểm tra và ghi nhận
- Nghiệm thu theo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn, vệ sinh.
c. Tháo, kiểm tra và lắp lại rotor máy phát điện
Thực hiện các nội dung công việc như sau:
- Rút Rotor máy phát:
o Tháo nắp 2 đầu máy phát; Lắp thêm giàn rút rotor máy phát; Lắp các bộ gá đỡ
chuyên dùng; Lắp các tấm trượt
o Cẩu rotor ra ngoài; Vận chuyển rotor về nơi kiểm tra
- Vệ sinh & kiểm tra rotor máy phát:
o Vệ sinh toàn bộ cuộn dây rotor MP; Chỉnh sửa lại các niền cuộn dây;
Thử nứt băng đai
o Vệ sinh, kiểm tra và thay các tấm cách điện hư hỏng 2 đầu cuộn dây rotor; Siêu
âm các thanh nêm Rotor
o Siêu âm, thử nứt băng đai; Siêu âm, thử nứt trục thân rotor tại vị trí bợ hai đầu;
Thử độ kín thân Rotor;Thay thế gasket làm kín rotor; Thử nứt cánh quạt làm mát
o Thay long đền khoá các vị trí cánh quạt; Sơn lại rotor; Kiểm tra vệ sinh bulong và
long đền khóa; Vệ sinh, kiểm tra cổ góp đầu nối vào rotor
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 66
ENV THAI BINH TPC
8. Xử lý sự cố tuabin
8.1. Các sự cố thường gặp
8.1.1. Sự cố mất chân không bình ngưng
Hiện tượng:
- Các đồng hồ chỉ thị áp lực hơi thoát Tuabin hạ áp tăng cao, có cảnh báo chân
không bình ngưng thấp; nhiệt độ hơi thoát Tuabin tăng, nhiệt độ nước tuần hoàn
đầu ra bình ngưng tăng.
Nguyên nhân:
- Lưu lượng nước tuần hoàn giảm;
- Áp lực hơi chèn thấp;
- Đầy nước bình ngưng bịt kín ống hút khí bình ngưng;
- Mất chân không bình ngưng do lọt khí vào bình ngưng;
- Mất chân không bình ngưng do bơm chân không bình ngưng lỗi;
- Mất chân không bình ngưng do các ống trao đổi nhiệt bình ngưng bẩn;
- Mất chân không bình ngưng do rò rỉ hơi lớn từ một nguồn nào đấy về.
Biện pháp khắc phục:
- Kiểm tra xem hệ thống hút chân không hộp nước tuần hoàn có sự cố không, đưa
hệ thống hút chân không hộp nước tuần hoàn làm việc bình thường; kiểm tra
tình trạng làm việc của bơm tuần hoàn, phần trăm độ mở của van tuần hoàn đầu
vào, đầu ra bình ngưng, nếu thấy độ mở nhỏ thì tiến hành mở to ra.
- Kiểm tra và đưa áp lực hơi chèn trở lại bình thường;
- Kiểm tra khôi phục lại mức nước bình ngưng trở lại bình thường;
- Kiểm tra điểm lọt khí vào bình ngưng yêu cầu khắc phục sửa chữa;
- Kiểm tra đưa hệ thống bơm chân không hộp nước tuần hoàn trở lại làm việc
bình thường;
- Trường hợp mất chân không bình ngưng do các ống trao đổi nhiệt bẩn phải
kiểm tra và đưa hệ thống vệ sinh bình ngưng bằng bi vào vận hành;
- Trường hợp mất chân không bình ngưng do rò hơi về bình ngưng: Tìm khắc
phục điểm rò rỉ đóng cách ly nguồn rò rỉ đó.
8.1.2. Hệ thống điều khiển không ổn định (dao động)
8.1.5. Van Stop chính, van Stop tái nhiệt không mở được bởi lệnh mở từ hệ thống điều
khiển
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Van điều khiển của van bị kẹt Kiểm tra bộ dẫn động, nếu làm việc bình
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 72
ENV THAI BINH TPC
Nhiệt độ hơi chính cao Điều chỉnh lò để giảm nhiệt độ hơi chính
Tải quá thấp Tăng tải hoặc tăng lưu lượng hơi chính
Sau khi ước lượng được hiệu suất (so
Các tầng cánh và vành đai của Tuabin HP
sánh tải với công suất hơi) ngừng Tuabin
bị hỏng
để sửa chữa và kiểm tra vành đai
Hiệu suất giảm do sự đóng cáu trên các
Ngừng Tuabin, làm sạch các lớp cáu cặn
tầng cánh
8.1.10. Nhiệt độ hơi thoát hạ áp quá cao so với độ chân không bình ngưng
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Lỗi hệ thống phun giảm ôn vỏ Tuabin hạ
Kiểm tra hệ thống phun vỏ Tuabin hạ áp
áp
Kiểm tra lại hệ thống giám sát chân không
Lỗi bộ chuyển đổi áp suất độ chân không
bình ngưng
Tăng tải hoặc tăng lưu lượng hơi chính
Không được tiếp tục làm việc với tải thấp
trong thời gian dài
Nhiệt độ hơi thoát hạ áp quá cao ở chế độ
Hệ thống phun vỏ Tuabin hạ áp không
không tải và tải thấp
được làm việc trong thời gian quá 60p
liên tục điều này hư hại đến các tầng cánh
Tuabin LP
Lưu lượng hơi chính thấp hoặc nhiệt độ Điều chỉnh áp suất hơi chính xuống thấp
hơi chính cao trong giới hạn cho phép
bình thường
hơi đầu vào sai khác với thông số định
bằng cách phối hợp điều khiển lò hơi
mức
cùng với tải Tuabin
Kiểm tra đưa độ mở các van điều khiển về
Độ mở các van điều chỉnh hơi chính nhỏ.
bình thường
Kiểm tra áp suất dầu thủy lực và điều
Hệ thống đường ống dầu thủy lực gặp trục chỉnh áp lực dầu bằng bơm dầu điều khiển
trặc Kiểm tra rò rỉ dầu xung quanh bộ truyền
động van và đường ống dầu thủy lực
Kiểm tra độ mở van điều chỉnh hơi chính
khi tải Tuabin thay đổi.
Hệ thống điều khiển Tuabin gặp trục trặc. Nếu độ mở van điều chỉnh hơi chính và
tải Tuabin không đổi, trip Tuabin ngay lập
tức
8.1.15. Tải giảm trong khi thông số hơi đạt giá trị định mức
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Dừng Tuabin và kiểm tra bộ lọc đầu vào
Bộ lọc hơi đầu vào van Stop bị bẩn
van stop
8.1.16. Độ chênh nhiệt độ vỏ trên và dưới quá cao khi khởi động
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Kiểm tra và hiệu chỉnh lại các thiết bị đo
Các thiết bị đo lường chỉ thị sai
lường
Nhiệt độ tuyệt đối của nửa trên cao hơn Kiểm tra các đường ống xả đọng.
nửa dưới do sự bay hơi là do lỗi xả đọng
Trong trường hợp tốc độ quay trục khi Duy trì các thông số làm việc và theo dõi.
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 76
ENV THAI BINH TPC
8.1.17. Độ chênh nhiệt độ vỏ trên và dưới quá cao trong quá trình vận hành bình
thường
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Sự truyền nhiệt không đồng đều do rò rỉ
Kiểm tra các kết nối đường hơi chính,
hơi ở các điểm nối đường ống hơi chính
thay thế các vòng chèn nếu cần thiết
và vỏ Tuabin
Nhiệt độ tuyệt đối nửa dưới cao hơn nửa Kiểm tra các van xả và sự rò rỉ của bình
trên do rò rỉ hơi ở các điểm nối đường hơi ngưng.
Trường hợp độ chênh nhiệt tăng hoặc có
tiếng động lạ xảy ra hoặc độ rung trục Trip Tuabin ngay lập tức và kiểm tra cách
vượt quá giới hạn nhiệt của vỏ Tuabin sau khi Tuabin dừng
8.1.18. Độ chênh nhiệt độ vỏ trên và dưới quá cao trong quá trình dừng hoặc tải thấp
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Nhiệt độ tuyệt đối của nửa trên cao hơn Kiểm tra rò rỉ ở van một chiều và van stop
nửa dưới do rò rỉ ở đường ống xả. đường hơi trích. kiểm tra cách nhiệt của
vỏ Tuabin sau khi Tuabin dừng
1. Dầu mất không được thay thế. Điền lại dầu. Không được làm tràn dầu
2. Dầu mất: rò dầu mạnh. Tìm điểm rò và có biện pháp thích hợp.
Kiểm tra van xả của bể dầu, bộ làm mát
dầu, lọc.
3. Rò dầu lớn trong hệt thống dầu chính. Dừng Tuabin khẩn cấp, chạy EOP, dừng
(Rò từ đường ống, hoặc khớp nối và các MOP Sửa chữa điểm rò.
thiết bị khác.)
8.1.25. Mức dầu cao (trong quá trình vận hành bình thường)
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Điền nhiều dầu. Xem lại ghi chép việc bổ sung dầu.
Xả dầu đến khi mức dầu được duy trì ổn
định.
2. Dầu lẫn nước. Xả nước khỏi bể dầu. Xác định nguyên
(Dầu có màu trắng đục.) nhân có nước trong dầu và khắc phục.
Loại bỏ nước bằng bộ lọc dầu
3. Cân bằng lưu lượng thay đổi. Kiểm tra van vào bộ lọc dầu. Kiểm tra sự
bịt kín khí trong ống tới bộ lọc dầu.
8.1.26. Mức dầu quá cao (sau khi dừng các bơm)
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Xả dầu điền vào bể dầu Không cần làm gì đặc biệt.
Xả nước khỏi bể dầu. Kiểm tra rò rỉ ở bộ
2. Nước lẫn trong dầu.
làm mát.
8.1.28. Áp lực đầu đẩy bơm dầu điều khiển quá thấp trong vận hành bình thường
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Bơm dầu điều khiển hỏng Kiểm tra hoạt động của các bơm dầu
điều khiển
2. Các van chặn bị tắc hoặc rò rỉ, hoặc van Kiểm tra lại các van
stop bị đóng.
3. Các van chặn của hệ thống bơm dầu Kiểm tra áp lực đầu đẩy của bơm CFP
điều khiển (CFP) dự phòng bị tắc hoặc rò dự phòng. Khởi động bơm tạm thời.
rỉ Quan sát, kiểm tra nếu các van đang
đóng.
4. Bộ lọc bị hỏng. Chuyển hệ thống sang đường CFP dự
phòng,
8.1.32. Rô to không quay khi bơm dầu nâng trục làm việc, nhưng rô to có thể quay nhờ
đòn bẩy khởi động
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Dầu quá lạnh Tăng nhiệt độ dầu
Áp suất dầu nâng trục quá thấp Điều chỉnh lại áp suất dầu nâng trục
8.1.33. Rô to không quay khi bơm dầu nâng trục làm việc và (khi) đòn bẩy khởi động
đã hoạt động
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Van bypass hệ thống dầu nâng trục mở Đóng van đi tắt dầu nâng trục
Điều chỉnh lại áp suất của dầu tại một số
Áp suất dầu nâng trục thấp tại một số các gối, kết hợp với dùng thiết bị đo áp suất
gối gắn ở giữa gối đỡ và nâng trục lên 0,05
mm
8.1.35. Tốc độ giảm trong khi thiết bị quay trục đang hoạt động
Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Dầu bôi trơn không phù hợp Khởi động bơm nâng trục
Độ hở ở các vòng bi tăng lên trong khi
Trục cọ xát ở các vòng bi
vận hành
Trục cọ xát với các bộ phận chèn trục và Không quay cưỡng bức đợi khi độ chênh
vành chèn do chênh lệch nhiệt độ của các nhiệt độ vỉ Tuabin giảm xuống sau đó
vỏ Tuabin quay bằng tay
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH Mã hiệu tài liệu:
QTVH 18
Tài liệu: Tập tin: Quy trình
QUY TRÌNH VẬN HÀNH vận hành và xử lý
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TUABIN sự cố Tuabin
EVN Mục ISO: Ban hành lần thứ: Ngày hiệu lực:
THAI BINH ………………….. ……………………
TPC Sử dụng hiệu lực: Trang số: 82
ENV THAI BINH TPC