Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Cơ Khí
Bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy
♦♦♦♠☺♠♦♦♦
TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ
Hà Nội, 5/2021
1
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
2
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................4
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM.........................................................................5
1.1. Khái niệm bảo trì công nghiệp......................................................................5
1.2. Quá trình phát triển của bảo trì thiết bị công nghiệp.....................................5
1.3. Vai trò của bảo trì ngày nay:.........................................................................8
CHƯƠNG II: PHÂN LOẠI BẢO TRÌ......................................................................9
2.1. Các loại hư hỏng của thiết bị...........................................................................9
2.2. Phân loại bảo trì...............................................................................................9
2.2.1. Bảo trì không kế hoạch............................................................................10
2.2.2. Bảo trì có kế hoạch..................................................................................10
2.3. Lựa chọn giải pháp bảo trì.............................................................................13
CHƯƠNG III: TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
TRONG NHÀ MÁY................................................................................................15
3.1. Các nguyên tắc tổ chức bảo dưỡng, bảo trì....................................................15
3.1.1. Giao đầu việc cụ thể, theo một phương thức cụ thể và giới hạn tối đa cho
phép....................................................................................................................15
3.1.2. Kiểm tra tiến độ công việc một cách định kỳ, chứ không đợi đến hết thời
gian cho phép.....................................................................................................15
3.1.3. Đo lường trước, kiểm soát sau.................................................................15
3.1.4. Tính toán lại khối lượng công việc và tối ưu số lượng nhân viên tổ bảo
trì........................................................................................................................15
3.2. Quy trình bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị.............................................15
3.2.1. Xây dựng mục tiêu bảo trì, bảo dưỡng thiết bị........................................15
3.2.2. Lên phương án bảo trì, bảo dưỡng thiết bị...............................................16
3.2.3. Cơ cấu tham gia bảo trì bảo dưỡng thiết bị..............................................16
3.3. Quy trình bảo trì, bảo dưỡng trong thực tế....................................................17
Hình 3.2. Sơ đồ sửa chữa, thay thế trang thiết bị máy móc...............................18
3
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ MÁY MÓC THIẾT BỊ Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY..........................................................................................19
4.1. Trên thế giới...................................................................................................19
4.2. Tại Việt Nam..................................................................................................19
4.3. Liên hệ bảo trì tại Việt Nam..........................................................................19
Danh mục tài liệu tham khảo...................................................................................23
4
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
Hình 3. 1 Sơ đồ quy trình bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc....................18
Hình 3. 2 Sơ đồ sửa chữa, thay thế trang thiết bị máy móc.....................................19
5
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
6
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
7
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
Động lực để Duy trì Giảm thời Tránh hư Tăng hệ số Duy trì sự
bảo trì ngân sách gian dừng hỏng sử dụng tăng
eo hẹp máy máy trưởng
Tính chất Để mặc hư Phản ứng Thực hiện Xây dựng Sáng tạo
hỏng sự vụ, sự kỷ luật, tổ tinh thần
việc chức học hỏi
8
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
Bảo trì không ảnh hưởng lớn về chất lượng cũng như năng suất lao động.
Ý thức ngăn ngừa thiết bị hư hỏng chưa được phổ biến trong đội ngũ
quản lí.
Không cần thiết phải có các phương pháp bảo trì hợp lí cho các máy móc.
Bảo trì trong giai đoạn này chỉ là sửa chữa các máy móc và thiết bị khi có hư
hỏng xảy ra.
- Thế hệ thứ II: thời kỳ CTTG II
Chiến tranh làm nhu cầu các loại hàng hóa tăng lên.
Nhân lực cung cấp cho ngành công nghiệp lại sụt giảm.
Cơ khí hóa đã được phát triển bù đắp lại nguồn nhân lực bị thiếu.
Vào những năm 50, máy móc được đưa vào sản xuất nhiều hơn và phức
tạp hơn.
Công nghiệp bắt đầu phụ thuộc nhiều vào máy móc, sự phụ thuộc ngày
càng tăng.
Thời gian ngừng máy ngày càng được quan tâm nhiều hơn.
Nếu công tác bảo trì trong nhà máy thì con người sẽ kiểm soát được
máy móc, ngược lại máy móc sẽ hư hỏng gây khó khăn cho con người.
Do đó:
Hư hỏng của trang bị và dây truyền nên phòng là chính.
Tránh mất thời gian khi hư hỏng hay tình huống khẩn cấp xảy ra.
Bắt đầu xuất hiện khái niệm bảo trì phòng ngừa mà mục tiêu chủ yếu là
giữ không cho thiết bị luôn hoạt động ở trạng thái ổn định chứ không phải
sửa chữa khi hư hỏng.
Trong những năm 60, bảo trì công nghiệp chủ yếu là đại tu lại thiết bị
trong những khoảng thời gian nhất định. Chi phí bảo trì cũng đã bắt đầu gia
tăng đáng kể so với chi phí vận hành khác, điều này dẫn đến việc phát triển
những hệ thống kiểm soát và lập kế hoạch bảo trì. Tổng vốn đầu tư cho tài
sản cố định đã gia tăng đáng kể nên người ta bắt đầu tìm kiếm những giải
pháp để có thể tăng tối đa tuổi thọ của các tài sản này.
- Thế hệ thứ III: từ những năm 70 đến nay.
Công nghệ của thế giới đã có những thay đổi lớn lao và nó đòi hỏi,
mong đợi ở bảo trì nhiều hơn.
9
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
10
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
11
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
12
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
- Phòng ngừa các nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động.
Bảo trì phòng ngừa trực tiếp:
Bảo trì phòng ngừa trực tiếp là bảo trì được thực hiện định kỳ theo thời gian
hoặc theo tần số hư hỏng nhằm ngăn ngừa các hư hỏng xảy ra bằng cách tác động
và cải thiện một cách trực tiếp trạng thái vật lý của thiết bị, máy móc.
Điều kiện áp dụng:
- Cần nắm rõ cấu trúc các chi tiết thành phần.
- Độ mòn tối đa cho phép và chế độ phá hủy của các chi tiết đó.
- Thời gian tối ưu giữa mỗi lần hư hỏng của các chi tiết đó.
Đối tượng áp dụng:
- Các thiết bị tuân theo quy định an toàn theo yêu cầu của pháp luật: thiết bị
nâng hạ, chữa cháy, bình, bồn, băng tải, thang máy,..
- Các thiết bị có khả năng gây ra tai nạn nghiêm trọng: tất cả các thiết bị
chuyên chở công cộng máy bay, tàu hỏa,…
- Các thiết bị có chi phí hư hỏng cao: dây chuyển sản xuất tự động, các hệ
thống vận hành liên tục,…
- Các thiết bị có chi phí vận hành trở nên cao bất thường trong thời gian phục
vụ (khi thấy có sự bất thường).
Bảo trì phòng ngừa gián tiếp:
Bảo trì phòng ngừa gián tiếp là tìm ra các hư hỏng ngay trong giai đoạn ban đầu
trước khi các hư hỏng có thể xảy ra. Các công việc bảo trì không tác động đến trạng
thái vật lý của thiết bị: xem các biểu hiện từ đó thu thập dữ liệu của thiết bị.
Điều kiện áp dụng:
- Có hệ thống giám sát tình trạng thiết bị.
- Các giới hạn độ mòn, độ rung, mức dầu, cường độ dòng điện,… của các thiết
bị đã được biết trước.
Đối tượng áp dụng: tất cả các thiết bị.
Kỹ thuật giám sát tình trạng là thiết bị giám sát tình trạng sẽ cung cấp thông tin
về các vấn đề của máy khi hoạt động, cái gì đã gây ra vấn đề đó nhờ vậy có thể lập
kế hoạch bảo trì có hiệu quả trước khi máy móc xảy ra hư hỏng. Áp dụng hai loại
kỹ thuật giám sát tình trạng để dễ phát hiện hoặc dự đoán các hư hỏng của máy
móc, thiết bị.
13
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
- Giám sát tình trạng khách quan: giám sát không thể thực hiện bằng các giác
quan của con người, mà thông qua đo đạc và giám sát bằng thiết bị.
- Giám sát tình trạng chủ quan: thực hiện bằng các giác quan của con người.
b, Bảo trì cải tiến.
Bảo trì cải tiến là thiết kế lại một số bộ phận, chi tiết nhằm khắc phục hư
hỏng hoặc để kéo dài thời gian sử dụng của các chi tiết, bộ phận và toàn bộ thiết bị.
Vd: máy móc hàng bãi CNC của Nhật khi ta mua về thì sẽ có rất nhiều hư
hỏng, cần thiết kế lại bo mạch mới, các chỗ bị hư hỏng,… Khi đó tuổi thọ của máy
sẽ tăng lên.
c, Bảo trì chính xác.
Bảo trì chính xác là thu thập dữ liệu của bảo trì dự đoán, để hiệu chỉnh môi
trường và các thông số vận hành nhằm cực đại hóa năng suất, hiệu suất và tuổi thọ
của máy.
d, Bảo trì năng suất toàn diện (TPM).
TPM – Total productive Maintenance.
Được thực hiện bởi tất cả các nhân viên thông qua các nhóm hoạt động nhỏ,
nhằm tăng tối đa hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị.
Hình 2. 2 TPM
e, Bảo trì theo độ tin cậy (RCM).
14
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
15
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
16
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
CHƯƠNG III: TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
TRONG NHÀ MÁY.
3.1. Các nguyên tắc tổ chức bảo dưỡng, bảo trì.
3.1.1. Giao đầu việc cụ thể, theo một phương thức cụ thể và giới hạn tối đa cho
phép.
- Mục đích: tối ưu hóa hiệu suất của bảo trì.
- Cần phân tích công việc của bảo trì ra các công việc cụ thể.
- Quy trình thực hiện bảo trì, cũng như các thủ tục an toàn cần được tuân theo
triệt để.
- Xác định mức thời gian tối đa cho phép cho mỗi công việc.
3.1.2. Kiểm tra tiến độ công việc một cách định kỳ, chứ không đợi đến hết thời
gian cho phép.
- Mục đích: phát hiện và xử lí kịp thời vấn đề.
- Tần suất kiểm tra phải nhỏ hơn khoảng thời gian vấn đề lây lan và trở nên
nghiêm trọng.
- Cũng cần kiểm tra giữa các giai đoạn để chắc chắn việc bảo trì không vượt
quá thời gian cho phép.
3.1.3. Đo lường trước, kiểm soát sau.
- Mục đích: đảm bảo quá trình thực hiện công việc đúng như kỳ vọng.
- Trước khi kiểm soát công việc của người công nhân, cần đảm bảo công nhân
hiểu rõ các yêu cầu công việc, mong muốn và kỳ vọng kết quả công việc.
- Sau đó, khi công nhân thực hiện mới tiến hành kiểm soát.
3.1.4. Tính toán lại khối lượng công việc và tối ưu số lượng nhân viên tổ bảo
trì.
- Mục đích: không gây gánh nặng về chi phí.
- Số nhân viên tối ưu trong tổ bảo trì cần được tính toán dựa trên yêu cầu về
độ tin cậy, khối lượng công việc trong năm, quỹ lương cho phép.
17
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
3.2. Quy trình bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị.
3.2.1. Xây dựng mục tiêu bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
Mục tiêu chính của bảo trì luôn là giúp máy móc có thể duy trì trạng thái
hoạt động tốt nhất. Công việc bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị phải thực hiện
được các nhiệm vụ chính bao gồm:
- Nâng cao độ tin cậy cho máy móc, thiết bị.
- Tối đa hóa chi phí ở mức thấp nhất.
- Thực hiện trách nhiệm với xã hội.
- Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
Để đạt được mục tiêu này, điều tốt nhất mà các doanh nghiệp nên làm đó là
trước khi bảo trì bảo dưỡng thiết bị, nên chọn phương án bảo trì phù hợp với từng
loại máy móc, cũng như điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.2. Lên phương án bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
Thiết bị sẽ được phân thành những loại chính như sau:
- Những thiết bị sống còn: sử dụng phương pháp bảo trì theo tình trạng (theo
dõi chất lượng sản phẩm, độ rung, hao mòn,…), kết hợp với phương pháp
bảo dưỡng định kỳ.
- Những thiết bị quan trọng: nên áp dụng phương pháp bảo trì theo tình trạng.
Cần lên kế hoạch sửa chữa những thiết bị hay linh kiện ngay lập tức sau khi
có dấu hiệu hư hỏng. Đối với những thiết bị không thể theo dõi tình trạng
được thì phải ngay lập tức kiểm tra ngay khi có cơ hội. Ví dụ như khi ngừng
máy hoặc tạm thời không dùng đến.
- Những loại thiết bị phụ trợ: áp dụng phương pháp sửa chữa khi hư hỏng hoặc
sửa chữa phục hồi vì nhìn chung những thiết bị này không quan trọng lắm
cho công việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sửa chữa toàn nhà máy: đây được xem là thời gian kiểm tra và phục hồi các
hư hỏng đang tồn tại một cách toàn diện. Theo quy định của pháp luật thì
việc tiến hành sửa chữa toàn bộ nhà máy chỉ được thực hiện khi nhà máy
ngừng hoạt động nhiều ngày liền. Ngoài ra, đối với những thiết bị dễ cháy
nổ, có nhiều rủi ro thì cần phải ngưng sử dụng ngay lập tức, và có ngay
phương án sửa chữa kịp thời.
3.2.3. Cơ cấu tham gia bảo trì bảo dưỡng thiết bị.
Cơ cấu nhân sự tham gia quy trình bảo trì máy móc thiết bị sẽ bao gồm:
18
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
- Bộ phận kế hoạch: nhiều kỹ sư có kinh nghiệm sẽ cùng nhau lập nên một kế
hoạch vật tư, kế hoạch bảo trì định kỳ, kế hoạch kiểm tra thiết bị và kế hoạch
sửa chữa cho toàn thể nhà máy chi tiết.
- Bộ phận thực thi: sẽ bao gồm các kỹ sư và các công nhân tham gia vào công
đoạn sửa chữa trực tiếp (điện, tự động hóa, cơ khí).
Nhân lực bảo dưỡng đóng một vai trò rất quan trọng vì dù có một kế hoạch bảo
trì máy móc thiết bị hoàn hảo nhưng tay nghề của thợ sửa chữa cũng như kỹ sư
giám sát kém thì hư hỏng máy móc thậm chí sẽ phát sinh nhiều hơn trước.
3.3. Quy trình bảo trì, bảo dưỡng trong thực tế [4].
Việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng thường áp dụng đối với các trang thiết bị, máy
móc mua mới và còn nằm trong thời gian bảo hành. Thời gian bảo trì, bảo dưỡng
được diễn ra định kỳ theo quy định của nhà sản xuất và tuỳ theo từng loại trang
thiết bị, máy móc.
Sơ đồ quy trình bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc.
19
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
Hình 3. 1 Sơ đồ quy trình bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc
Sơ đồ quy trình sửa chữa, thay thế trang thiết bị máy móc.
20
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
21
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ MÁY MÓC THIẾT BỊ Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY.
4.1. Trên thế giới.
Thế giới có năm cấp bậc bảo trì:
- Bảo trì khi máy hỏng.
- Bảo trì phòng ngừa: bảo trì định kỳ theo thời gian hoặc dựa trên tình trạng
thiết bị.
- Bảo trì dự báo trước khi máy hỏng: xu hướng.
- Bảo trì hiệu suất.
- Bảo trì hiệu suất tổng thể.
4.2. Tại Việt Nam.
Bảo trì công nghiệp chưa được chú trọng nhiều. Hiện nay, Việt Nam đang ở giai
đoạn đầu cấp độ 2, tụt hậu so với thế giới khoảng 40 – 50 năm. Khoảng 50% máy
móc, thiết bị tại các công ty bị hư hỏng hoặc hư hại do không được bảo dưỡng. Các
doanh nghiệp nước ngoài, liên doanh thì áp dụng quy trình tiên tiến của họ (như
Toyota, Honda, Ford,…).
Nguyên nhân:
- Việt Nam từng là bãi rác công nghiệp của thế giới.
- Trình độ bảo dưỡng bị tụt hậu (cách tiếp cận, suy nghĩ về bảo dưỡng của
người Việt Nam).
Ở nước ngoài thì bảo dưỡng và sản xuất là hai mặt của vấn đề, sản xuất và bảo
dưỡng gắn chặt với nhau, coi bảo dưỡng cũng đóng góp lợi nhuận cho công ty. Còn
ở Việt Nam, bảo dưỡng và sản xuất là hai cánh tay, sản xuất là tay phải đem lại lợi
nhuận, bảo dưỡng là tay trái không sinh ra lợi nhuận.
Đây là thực trạng chủ yếu ở đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
Còn các doanh nghiệp lớn đã có tư duy bảo trì một cách khoa học hơn.
4.3. Liên hệ bảo trì tại Việt Nam [5].
Bảo trì nâng cao độ tin cậy RCM là chiến lược bảo trì được ứng dụng phổ biến
trong các nhà máy công nghiệp ở các nước phát triển trên thế giới. Với chiến lược
này, nguồn lực phục vụ công tác bảo dưỡng được sử dụng tối ưu qua việc tập trung
vào xử lí triệt để vào các tồn tại hư hỏng của thiết bị một cách có chọn lọc dựa trên
tần suất sự cố và mức độ quan trọng của chúng ảnh hưởng như thế nào đến độ tin
22
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
cậy, hệ số khả dụng và hiệu suất của toàn nhà máy. Từ đó giúp cải thiện năng suất
của nhà máy đồng thời tiết kiệm chi phí bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên. Với
tính ưu việt của RCM, từ năm 2016 EPS đã thực hiện nghiên cứu ứng dụng giải
pháp này cho các nhà máy nhiệt điện công suất lớn trong tổng công ty phát điện 3.
Rõ nét nhất là dự án 5 gói giải pháp công nghệ nâng cao độ tin cậy và hiệu suất vận
hành nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 với công suất 1244MW.
Hình 4. 2 hệ thống giám sát tuổi thọ các chi tiết quan trọng trong lò hơi (BLO)
23
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
2. Tối ưu hóa quá trình điều khiển các quy trình công nghệ cháy trong lò hơi
(CTO). Hiệu chỉnh phân bố lệch gió, gió đầu vào và oxy thừa trong khói thoát, áp
suất lò hơi, bộ điều khiển nhiên liệu. Van gió thứ cấp điều khiển vị trí các cần điều
chỉnh tâm lửa trên các vòi đốt.
Hình 4. 3 Tối ưu hóa quá trình điều khiển các quy trình công nghệ cháy trong lò
hơi (CTO)
3. Tối ưu hóa nhiệt độ hơi chính vào tua bin (STO). Thực hiện tối ưu chu trình
kiểm soát nhiệt độ hơi nước đi vào tua bin, sử dụng phương pháp thay đổi bước
để hiệu chỉnh thay đổi dao động nhiệt độ hơi nước khi vào tua bin. Thiết lập bộ
điều khiển theo tần mới để tối ưu kiểm soát nhiệt độ hơi nước đi vào tuabin tích
hợp phần mềm điều khiển nhiệt độ hơi nước vào DCS.
Hình 4. 4 Tối ưu hóa nhiệt độ hơi chính vào tua bin (STO)
24
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
4. Tối ưu quá trình thổi bụi lò hơi (SBO), thay đổi nhóm thổi bụi thành 3 nhóm
thay vì 4 nhóm và thay đổi logic thổi theo lịch trình mới, giảm số lượng hơi không
cần thiết. Thực hiện sử lí các tồn tại hư hỏng vòi thổi bụi.
25
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
26
BTL TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tình
27