1.1) Khái niệm Vitamin A là một thuật ngữ chung chơ một nhóm các hợp chất hòa tan trong chất béo thuộc họ trans- retinol. Tồn tại trong tự nhiên gồm 2 dạng: - Retinol: dạng hoạt động của vitamin A, nó được đồng hoá trực tiếp bởi cơ thể. - Tien vitamin A: được biết đến nhiều dưới tên beta-caroten. Chất này được chuyển hoá bởi ruột thành vitamin A để cơ thể có thể sử dụng. 1.2) Trạng thái tự nhiên Trong tế bào động vật:
Hình 1.1: công thức cấu tạo của Vitamin A1
Hình 1.2: Công thức cấu tạo của Vitamin A2
Trong tế bào thực vật:
Hình 1.3 Công thức cấu tạo của Beta-carotene
1.3) Nguồn gốc: Nguồn cung cấp vitamin A chủ yếu là thực phẩm có nguồn gốc từ động vật như: gan, cá biển, bơ, sữa, trứng.... Trong thực phẩm rau trái như: rau dền, cà rốt, cải broccoli, bí rợ, cà chua, ớt bị, đu đủ, gấc, dưa hấu, khoai tây... Tiền vitamin A là thành phần làm trái cây có màu vàng cam, rau cải có màu xanh thẫm. Cũng có thế tìm thấy vitamin A ở các dạng thuốc bổ sung. 1.4) Tên thay thế retinol( dưới dạng alcohol), retinal(dưới dạng aldehyde), axit retinoic(dạng axit). - Chương 4: Kết luận 4.1) Hiện tượng thiếu vitamin A - Suy giảm thị lực, mù mắt. - Mắc bệnh quáng gà. Thiếu trầm trọng còn gây khô mắt, biến đổi cá tế bào giác mạc cuối cùng là sẹo và mù mắt. - Tổn thương da( tăng sừng hóa nang da). - Chậm phát triển. - Ở trẻ em, chỉ thiếu vitamin A ở mức độ nhẹ cũng có nguy cơ mắc các chứng bệnh về hô hấp và tiêu chảy, cũng như tỷ iệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm cao hơn những trẻ em được cung cấp đầy đủ vitamin A - Ớ các bà mẹ mang thai, thiếu vitamin A còn dẫn đến những dị tật trong quá trình phát triển của thai nhi. Thiếu vitamin A có thể dẫn đến suy hấp thụ sắt và giảm khả năng tổng họp hồng cầu. Vì thế có khả năng tăng nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt. 4.2) Hiện tượng thưa Vitamin A Do vitamin A hòa tan trong chat béo, việc thải lượng dư thừa đã hấp thụ vào từ ăn uống là khó khăn hơn so với các vitamin hòa tan trong nước như các vitamin B và c, vitamin A được tích trữ lâu dài ữong cơ thể. Lạm dụng vitamin A có thể đưa đến tình trạng nhiễm độc với triệu chứng chán ăn, buồn nôn, xung huyết ở da và các niêm mạc, viêm khớp, đau bắp thịt, rụng tóc và viêm gan, giảm prothrombin, chảy máu và thiếu máu; chứng nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, chóng mặt, hoa mắt và vài triệu chứng liên hợp do thừa vitamin A. Độc tính: Với liều lượng 300. 000 IU đối với trẻ em hoặc 100.000 IU đối với trẻ em dưới 7 tuổi vitamin A có thể gây ngộ độc cấp tính. Bảng 6. Liều lượng dùng hàng ngày (RDA) của vitamin A cho từng đối tượng (đơn vị: RAE) Nhóm tuổi RDA (Lượng dùng hàng ngày) UL (Tối đa) Trẻ sơ sinh 0-6 tháng tuổi 400 600 Trẻ sơ sinh 7-12 tháng tuổi 500 600 Trẻ em 1-3 tuổi 300 600 Trẻ em 4-8 tuổi 400 900 Bé trai 9-13 tuổi 600 1700 Nam giới 14-18 tuổi 900 2800 Nam giới 19-30 tuổi 900 3000 Nam giới 31-50 tuổi 900 3000 Nam giới 50-70 tuổi 900 3000 Nam giới trên 70 tuổi 900 3000 Bé gái 9-13 tuổi 600 1700 Phụ nữ 14-18 tuổi 700 2800 Phụ nữ 19-30 tuổi 700 3000 Phụ nữ 31-50 tuổi 700 3000 Phụ nữ 50-70 tuổi 700 3000 Phụ nữ trên 70 tuổi 700 3000 Phụ nữ mang thai < 18 tuổi 750 2800 Phụ nữ mang thai 19-30 tuổi 770 3000 Phụ nữ mang thai 31 -50 tuổi 770 3000