Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HOÁ XNCN
====o0o====
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hà nội, 6-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HOÁ XNCN
====o0o====
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Hà nội, 6-2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------- ---------------------
NHIỆM VỤ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đình Danh . Số hiệu sinh viên: 20093399.
Khóa : 54 . Khoa/Viện : Điện. Ngành : Điều Khiển Và Tự Động Hóa.
Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày…. tháng …. năm 2012
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp có đề tài: Nghiên cứu , cải tiến hệ thống
CIP (Clean in Place) nhà máy Bia Thành Nam - Khu công nghiệp Lễ Môn ,tỉnh
Thanh Hóa do em tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Đào Qúy Thịnh.
Các số liệu lấy từ nhà máy và kết quả tính toán là hoàn toàn trung thực.
Ngoài các tài liệu tham khảo đã dẫn ra ở cuối bản đồ án em đảm bảo rằng không sao
chép các công trình hoặc TKTN của người khác. Nếu phát hiện có sự sai phạm với điều
cam đoan trên, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ......................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH NAM .................................. 2
1.1 Tổng quan .................................................................................................................. 2
1.2 Ngành sản xuất .......................................................................................................... 2
TỔNG QUAN NHÀ MÁY BIA ..................................................................... 3
2.1 Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất bia ............................................................. 3
2.1.1 Nước ................................................................................................................... 3
2.1.2 Malt đại mạch ..................................................................................................... 3
2.1.3 Gạo ..................................................................................................................... 3
2.1.4 Hoa Houblon ...................................................................................................... 3
2.1.5 Nấm men và các phụ gia khác ............................................................................ 4
2.2 Quy trình sản xuất bia ............................................................................................... 5
2.2.1 Nấu ..................................................................................................................... 5
2.2.2 Lên men .............................................................................................................. 6
2.2.3 Làm trong bia ..................................................................................................... 6
HỆ THỐNG CIP TRONG NHÀ MÁY BIA THÀNH NAM ...................... 7
3.1 Giới thiệu hệ thống CIP ............................................................................................ 7
3.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 7
3.1.2 Ưu điểm .............................................................................................................. 7
3.2 Hệ thống CIP Trong nhà máy bia Thành Nam ......................................................... 7
3.2.1 Trạm trung tâm ................................................................................................... 7
3.2.2 Các thiết bị vận chuyển ...................................................................................... 8
3.3 Quy trình CIP các tank nấu trong nhà máy ............................................................... 8
3.3.1 Chế độ CIP ......................................................................................................... 8
3.3.2 Hướng dẫn CIP ................................................................................................... 8
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ ........................................................... 16
4.1 Cấu tạo các nồi ........................................................................................................ 16
4.1.1 Nồi Gạo ............................................................................................................ 16
4.1.2 Nồi Malt............................................................................................................ 16
4.1.3 Nồi Lọc ............................................................................................................. 17
4.1.4 Nồi Hoa và nồi Lắng xoáy ............................................................................... 17
Mục lục
i
Danh mục hình vẽ
Hình 5.3 : Lưu đồ kiểm tra lấy nước CIP từ Tank hồi ...................................................... 34
Hình 5.4: Lưu đồ quá trình CIP nồi Gạo ........................................................................... 35
Hình 5.5 : Lưu đồ quá trình CIP nước nồi Gạo ................................................................. 36
Hình 5.6 :Lưu đồ quá trình tráng nước lần 1 ..................................................................... 37
Hình 5.7 : Lưu đồ quá trình CIP xút nồi Gạo .................................................................... 38
Hình 5.8 : Lưu quá trình tráng nước lần 2 ......................................................................... 39
Hình 5.9 : Lưu đồ quá trình CIP Acid nồi Gạo ................................................................. 40
Hình 5.10 : Lưu đồ quá trình tráng nước lần 3 nồi Gạo .................................................... 41
Hình 5.11 : Tạo Project mới và rỗng ................................................................................. 42
Hình 5.12 : Lựa chọn PLC................................................................................................. 42
Hình 5.13 : Đặt cấu hình cứng cho PLC ........................................................................... 43
Hình 5.14 ; Cửa sổ soạn thảo chương trình ....................................................................... 43
Hình 5.15 : Mô phỏng trên PLC sim ................................................................................. 44
Hình 5.16 : Giao diện chính WINCC ................................................................................ 45
Hình 5.17 : Màn hình điều khiển ....................................................................................... 45
Hình 5.18 : Giao diện ĐK hệ thống Tanks nguồn CIP...................................................... 46
Hình 5.19 : Giao diện CIP nồi Gạo ................................................................................... 46
Hình 5.20 : Giao diện ĐK CIP nồi Malt ............................................................................ 47
Hình 5.21 : Giao diện ĐK CIP nồi Lọc ............................................................................. 47
Hình 5.22 : Giao diện ĐK nồi Hoa .................................................................................... 48
Hình 5.23 ; Giao diện ĐK nồi Xoáy .................................................................................. 48
Hình 5.24 : Tag các biến van điều khiển ........................................................................... 49
Hình 5.25 : Tag các biến cảm biến .................................................................................... 49
Hình 5.26 : Tag các biến động cơ Bơm ............................................................................. 50
Hình 5.27 : Tag các biến lựa chọn CIP ............................................................................. 50
i
Danh mục bảng số liệu
iii
Lời nói đầu
1
Chương 1. Giới thiệu về công ty TNHH Thành Nam
2
Chương 2. Tổng quan nhà máy bia
2.1 Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất bia
Nguyên liệu để dùng để sản xuất bia bao gồm: gạo, malt, H2O, men, hoa
hupblon. Trong đó malt và hoa hupblon là hai nguyên liệu chính dùng để sản xuất
bia. Việc sản xuất dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và tuân nghiêm ngặt theo
đúng các quy trình công nghệ cũng như các tiêu chuẩn của Việt Nam và thế giới.
Ngoài ra có thể thay thế malt bằng nguyên liệu phụ như một mì, gạo ngô hay malt
chưa nảy mầm. Tuy vậy cho đến nay bia trên thế giới được sản xuất chủ yếu với
công thức cổ điện :
BIA = MALT + HOA HUPBLON + NƯỚC
2.1.1 Nước
Nước tham gia trực tiếp vào qui trình công nghệ bia như: ngâm đại mạch,
nấu malt, lọc dịch nha, lên men, trong công đoạn chiết rót, tạo nên sản phẩm cuối
cùng. Có thể nói nước là công nghệ chính để sản xuất bia, do trong bia có hàm
lượng nước chiếm đến 90- 92% trọng lượng bia.
Thành phần và hàm lượng của chúng ảnh hưởng rất lớn đến qui trình công
nghệ và chất lượng bia thành phẩm. Nước công nghệ được sử dụng trong qui trình
nấu malt, nấu gạo, rữa bã, ngâm đại mạch.
2.1.2 Malt đại mạch
Malt đại mạch là hạt đại mạch được nảy mầm trong điều kiện nhân tạo.
Malt là nguyên liệu truyền thống, thiết yếu không thể thiếu được trong công nghệ
sản xuất bia. Qua quá trình nảy mầm một lượng lớn enzyme xuất hiện và tích trữ
trong hạt đại mạch như: enzyme amylase, enzyme protease. Các enzyme này là
những nhân tố thực hiện việc chuyển các chất trong thành phần hạt đại mạch thành
nguồn dinh dưỡng mà nấm men có thể sử dụng để tạo thành sản phẩm bia.
2.1.3 Gạo
Gạo được dùng để thay thế cho Malt đại mạch nhằm các mục đích sau:
- Hạ giá thành sản phẩm
- Cải thiện một vài tính chất cảu sản phẩm
- Tạo ra chủng loại bia có các mức độ phẩm cấp chất lượng khác nhau
- Theo đơn đặt hàng của người tiêu dùng
2.1.4 Hoa Houblon
Hoa houblon là nguyên liệu cơ bản và là nguồn nguyên liệu chính không thể
thay thế trong công nghệ sản xuất bia vì nó góp phần tạo mùi thơm, vị đặc trưng
cho bia, houblon làm trong bia nhờ khả năng tạo bọt kết tủa protein, tăng độ bền
sinh học của bia nhờ các chất kháng khuẩn, tăng khả năng giữ bọt cho bia thành
phẩm.
3
Chương 2. Tổng quan nhà máy bia
Ngoài ra, hoa houblon còn có tác dụng như một chất xúc tác làm giảm pH cho
dịch đường (nhờ thành phần các acid đắng có trong hoa). Tạo pH phù hợp cho quá
trình lên men.
2.1.5 Nấm men và các phụ gia khác
Là một tác phẩm cần thiết không thể thiếu được trong quá trình lên men bia.
Chuyển hóa cơ chất trong dịch đường thành các sản phẩm chính (rượu etylic và
CO2) và các sản phẩm phụ (aldehid, rượu bậc cao…) tồn tại trong bia sau này.
Trong công nghệ sản xuất bia, ngoài những nguyên liệu không thể thiếu được
như đã trình bày như trên, người ta còn phải dùng đến nguyên liệu hoặc các hóa
chất phụ. Tùy theo yêu cầu công nghệ mà mà sử dụng các chất với hàm lượng khác
nhau. Tuy nhiên, ta gọi chung nhóm nguyên liệu này là chất phụ gia và chia thành
2 nhóm chính:
- Nhóm phụ gia gián tiếp: Bao gồm tất cả các hóa chất được sử dụng trong qui
trình công nghệ, song không được phép có trong thành phần sản phẩm. Ví
dụ: các loại bột trợ lọc, các hóa chất dùng vệ sinh thiết bị, vệ sinh phân
xưởng như H2SO4, NaOH, KMnO4,…
- Nhóm phụ gia trực tiếp: gồm tất cả các nguyên liệu và hóa chất được phép
có mặt trong thành phần sản phẩm với sự kiểm soát chặt chẽ hàm lượng cho
phép. Ví dụ: nhóm hóa chất sử lí độ cứng, điều chỉnh độ kiềm của nước nấu
bia như CaCl2, Na2SO4, HCl….Nhóm hóa chất đưa vào ngăn chặn quá
trình oxy hóa những thành phần như acid ascobic, H2O2.
4
Chương 2. Tổng quan nhà máy bia
Quy trình sản xuất bao gồm các bước chính sau :
2.2.1 Nấu
Trong quá trình này Malt và Gạo sau khi được nghiền sẽ hòa tan chung với nước
theo một tỷ lệ phù hợp với từng loại sản phẩm và dưới tác dụng của các enzyme ở
nhiệt độ nhất định sẽ được đường hóa trong nồi “nồi nấu malt”.Tương tự như vậy
gạo sẽ được hồ hóa,sau đó được phối trộn lại với nhau trong nồi nấu malt để được
đường hóa trước khi được bơm sang nồi lọc .Mục đích chính của giai đoạn này là
hòa tan hết chất đường ,minerals,cũng như một số protein quan trọng phục vụ quá
trình lên men ra khỏi những thành phần không hào tan như vỏ trấu ,chất xơ.Sau đó
tại nồi lọc, người ta lọc hết chất lỏng ra khỏi trấu cũng như các chất xơ và mầm để
5
Chương 2. Tổng quan nhà máy bia
lấy hết lượng đường còn bám trong vỏ trấu.Dich đường này sẽ được đun sôi và
houblon hóa nhằm trích ly chất đắng ,tinh dầu thơm,polyphenol,các hợp chất chứa
nito và hương thơm dịu của hoa .Đồng thời quá trình này cũng giúp tăng độ bền
keo của dịch đường,thành phần sinh học của nó được ổn định và tăng hoạt tính sức
căng bền keo của dich đường thành bọt.Sau khi quá trình đun sôi và houblon hóa
kết thúc thì toàn bộ lượng oxy đã bay ra ngoài theo hơi nước và trong dich đường
có rất nhiều cặn.Do đó dịch đường cần được bơm qua bồn lắng cặn theo phương
pháp lắng xoáy để tách cặn trước khi qua bộ phận làm lạnh nhanh ,đưa nhiệt độ
xuống đến mức cần thiết phù hợp với nhiệt độ lên men.
2.2.2 Lên men
Là giai đoạn quyết định để chuyển hóa dịch đường houblon hóa thành bia dưới
tác động của nấm men thong qua hoạt động sống của chúng.Phản ứng sinh học
chính của quá trình này là tạo cồn và CO2 .Ngoài ra nhà sản xuất còn thu được dịch
lên men có nhiều cấu tử với tỉ lệ về khối lượng của chúng hài hòa và cân đối.Có thể
chia quá trình lên men thành 2 giai đoạn : quá trình lên men chính nhằm thay đổi
lớn về lượng và biến đổi sâu sắc về chất trong các cấu tử hợp thành chất hòa tan
của dịch đường: quá trình lên men phụ nhằm chuyển hóa hết phần đường có khả
năng lên men còn tồn tại trong bia non,đồng thời làm ổn định thành phần và tính
chất cảm quan của sản phẩm.
2.2.3 Làm trong bia
Đây là quá trình tách các hạt dạng keo ,nấm men sót ,các phức chất protein-
polyphenol,và nhiều loại hạy ly ty khác để tăng thời gian bảo quản và lưu hành sản
phẩm trên thị trường tăng giá trị cảm quan về độ trong suốt của bia .
6
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
7
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
Thông số kĩ thuật:
220V; 7.4A; 2.8 kW
Lưu lượng: 20 m3/h
Khối lượng: 30 kg
Áp suất: 0.5 bar đến 2.5 bar
Đường ống vào 65mm, đường ống ra 50mm
3.3 Quy trình CIP các tank nấu trong nhà máy
3.3.1 Chế độ CIP
- CIP nước nóng trước và sau khi nấu
- Sau 3 lần nấu CIP hóa chất vào trước lần nấu thứ 4.
8
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
9
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
Kết thúc CIP : tắt bơm CIP, đóng van đáy, van xả đáy nồi Lọc.
- CIP nồi hoa
Lắp đường CIP nồi Hoa
Mở van đáy nồi Hoa.
Lắp ống mềm vào.
Bật bơm CIP cấp nước nóng CIP nồi hoa, đóng mở lần lượt 2 van CIP đường
“Bộ gia nhiệt” và đường “Quả cầu CIP” cách nhau 1 phút, thực hiện trong 5
phút rồi tắt bơm CIP để nước trong nồi Hoa ra hết rồi bật lại bơm CIP. Lặp lại 3
lần.
Đóng van đáy, van xả đáy, van tuần hoàn nồi Hoa; cấp khoảng 50l nước nóng
vào nồi rồi mở van tuần hoàn, bật bơm để tuần hoàn nước nóng trong nồi Hoa
trong 1 phút. Sau đó mở van bơm nước sang nồi lắng xoáy. Thực hiện 2 lần.
Kết thúc CIP nồi Hoa : tắt bơm CIP, đóng van đáy, van xả đáy, van CIP (2
đường) nồi Hoa.
- CIP nồi Lắng.
Lắp đường CIP nồi Lắng.
Nối ống mềm vào van xả đáy nồi Lắng.
Đóng van vào máy Lạnh nhanh.
Bật bơm CIP cấp nước nóng vào nồi Lắng. Đóng mở lần lượt van “Phá bã” và
van CIP, cách nhau 1 phút, thực hiên trong 5 phút. Sau đó tắt bơm CIP, xả hết
nước nóng trong nồi rồi bật lại bơm CIP. Lặp lại 2 lần.
- CIP máy lạnh nhanh và đường truyền dịch vào tank lên men.
Lắp ống mềm vào đường “Dịch” ở khu tank lên men, một đầu ống thả xuống
cống.
Đóng đường CIP vào nồi Lắng, mở đường CIP vào máy Lạnh nhanh.
Bật bơm CIP cấp nước nóng vào máy Lạnh nhanh. Theo dõi nước nóng ra khỏi
đường ống dịch, nếu hết mùi hôi thì kết thúc CIP.
Kết thúc CIP : tắt bơm CIP, đóng van CIP máy Lạnh nhanh.
10
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
Tráng nước nóng lần lượt các đường “Sục màng” , “Tưới bã” và “Lọc” cho đến khi
nước xả cống không làm đổi màu quỳ tím thì kết thúc CIP nồi Lọc.
11
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
12
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
Bật bơm CIP, chuyển van cấp axit vào đường CIP. Cấp khoảng 200 lít thì mở
van hồi (mở 3 răng) và bật CIP hồi, chạy tuần hoàn axit nồi Gạo (Malt) trong
5 phút. Sau đó hồi hết axit về tank axit, tắt bơm, đóng các van lại để tiến hành
tráng nước.
Mở van xả cống, mở van cấp nước nóng tráng sạch tất cả những đoạn ống có
axit. Sau đó cấp nước nóng tráng nồi Gạo (Malt), nước thải được hút bằng
bơm CIP hồi xả ra cống. Khi nào nước thải không làm đổi màu quỳ tím thì
kết thúc tráng nước.
- CIP axit nồi Lọc
CIP đường “Lọc”
Mở van 10.1
Mở van đáy nồi lọc.
Lắp đường CIP “Lọc”.
Lắp 1 đầu ống mềm vào van xả đáy nồi Lọc, đầu kia lắp vào đường hút của
bơm CIP hồi.
Bật bơm CIP cấp axit vào nồi Lọc.
Cấp khoảng 200 lít xút nóng rồi bật bơm CIP hồi. Mở van CIP vào bình cân
bằng áp 3 lần, mớ van tay gần với van “10.1” 3 lần. Thực hiện trong 5 phút
rồi hồi hết axit về tank axit.
CIP đường “Rửa bã”
Lắp đường CIP “Rửa bã”
Mở van “Sục màng”, bật bơm CIP cấp axit vào đường “Sục màng”, khoảng
200 lít thì mở van hồi, bật bơm CIP hồi để tuần hoàn. Đóng mở lần lượt 2
van “Sục màng” và “Tưới bã”, tuần hoàn trong 20 phút. Tắt bơm CIP cấp,
khóa các van cấp vào nồi Lọc, hồi hết xút về tank axit.
Sau khi hồi hết xút về, tắt bơm hồi, đóng van đáy và van hồi tank axit, mở
van xả cống để tráng nước.
Tráng nước nóng lần lượt các đường “Sục màng” , “Tưới bã” và “Lọc” cho đến khi
nước xả cống không làm đổi màu quỳ tím thì kết thúc CIP nồi Lọc.
- CIP axit nồi hoa
Lắp đường CIP nồi Hoa
Mở van đáy nồi Hoa.
Lắp 1 đầu ống mềm vào van xả đáy nồi Hoa, đầu kia lắp vào đường hút của
bơm CIP hồi.
Bật bơm CIP cấp axit CIP nồi hoa khoảng 200 lít rồi bật bơm hồi để tuần
hoàn axit, đóng mở lần lượt 2 van CIP đường “Bộ gia nhiệt” và đường
“Quả cầu CIP” cách nhau 1 phút, thực hiện trong 5 phút rồi tắt bơm CIP để
axit trong nồi Hoa ra hết rồi bật lại bơm CIP. Lặp lại 2 lần.
Đóng van đáy, van xả đáy, van tuần hoàn nồi Hoa; cấp khoảng 100l axit vào
nồi rồi mở van tuần hoàn, bật bơm để tuần hoàn axit trong nồi Hoa trong 1
13
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
phút. Sau đó hồi hết axit về tank axit, đóng các van ở tank axit rồi tiến hành
tráng nước.
Bật bơm CIP cấp nước nóng tráng nồi Hoa qua 2 đường “Bộ gia nhiệt” và
đường “Quả cầu CIP” cho đến khi nước xả cống không làm đổi màu quỳ
tím là được.
- CIP axit nồi Lắng
Lắp đường CIP Lắng.
Nối ống mềm vào van xả đáy nồi Lắng và đường hút bơm hồi.
Đóng van vào máy Lạnh nhanh.
Bật bơm CIP cấp axit vào nồi Lắng khoảng 200 lít rồi bạt bơm hồi để tuần
hoàn. Đóng mở lần lượt van “Phá bã” và van “CIP”, cách nhau 1 phút,
thực hiện trong 5 phút.
Hồi hết axit về tank axit, đóng các van ra-vào tank axit lại.
Bật bơm CIP cấp nước nóng tráng nồi Lắng qua 2 đường “Phá bã” và
“Quả cầu CIP” cho đến khi nước xả cống không làm đổi màu quỳ tím là
được
- CIP axit máy Lạnh nhanh.
Lắp đường CIP Lắng.
Lắp ống mềm nối đường “Dịch” với đường “CIP hồi” ngoài khu lên men.
Mở van hồi dịch từ khu lên men về, mở van hồi vào tank axit.
Mở các van dịch vào ra máy Lạnh nhanh, đóng các đường vào nồi Lắng.
Bật bơm CIP cấp axit cho máy Lạnh nhanh.
Chạy tuần hoàn khoảng 30 phút thì hồi hết axit về tank axit rồi tráng nước
nóng đến khi nước xả cống không làm đổi màu quỳ tím là được.
14
Chương 3. Hệ thống CIP trong nhà máy bia Thành Nam
15
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
16
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
17
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
18
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
Vt = 𝐻+ ℎ +3 + ℎ +3
Vt=1,64D3
Ta có: 1,64D3= 4,988(m3) Suy ra: D = 1,45(m).
Chọn D =1,5(m)=1500(mm)
Quy chuẩn: D = 1500mm. H = 3000mm; h1= 180mm; h2= 225mm. Thể tích thực của mỗi
thùng:
V = 1,64D3= 1,64.1,53= 5,5(m3) . .
Các thùng có thành dày 5mm,phần vỏ dày 50mm đường kính ngoài của các thùng:
1500+(50x2)=1600mm. Hiện tại nhà máy bia Thành Nam đang sử dụng các tanks nguồn
có thể tích 6,4m3 đáp ứng được yêu cầu trên nên ta dùng luôn các tanks nhà nhà máy
đang có.
Vậy ta chọn thùng CIP với các thông số kỹ thuật sau :
19
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
Số lượng thùng 4
20
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
21
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
22
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
23
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
Cảm biến được cấu tạo với vỏ bằng thép không gỉ, nhẵn bóng theo tiêu chuẩn
IP68, IP69K hoàn toàn thích ứng được với các quá trình hóa học cùng với các chất tây
rửa mạnh.
Đối với LMT100 và LMT110 không có môi trường phù hợp được yêu cầu vì
chúng thiết kế cho các ứng dụng vừa trong nhà máy. LMT121 thì khác, nó có thể hoạt
động được với hầu hết các chất lỏng, chất sệt trung bình, nó có 2 đường output switch
riêng biệt có thể cài đặt độc lập với nhau.
Trong nhà máy bia, cụ thể là các silo chứa Malt, silo gạo với các cảm biến loại
truyền thống sau một thời gian hoạt động bụi Malt bám đầy mặt cảm biến làm cho chúng
báo kết quả sai. Nhưng với giải pháp của IFM, cảm biến LMT121 chúng ta hoàn toàn có
thể khắc phục được điều này
24
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
25
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
- Ngôn ngứ lập trình đa dạng phong phú.Ngoài 3 ngôn ngữ chính thống còn có thêm
các ngôn ngữ đồ họa(mạng SFC),ngôn ngữ bậc cao…
- Khả năng quản lý các Module mở rộng lớn hơn.
- Thực hiện các phép toán logic và biểu thức logic với ngôn ngữ STL được cải tiến
cho phù hợp với cách viết thong thường hơn.
- S7-300 còn sử dụng 2 thanh ghi đặc biệt làm con trỏ AR1 và AR2 ,sử dụng 2
thanh ghi trung gian ACCU1 và ACCU2 để lưu kết quả khi làm việc với các lệnh
byte,word,double word.
- Tổ chức chương trình S7-300 rộng hơn và chặt chẽ hơn với các khối chương trình
và dữ liệu cụ thể.
CPU 312 CPU 313 CPU 314 CPU 314 CPU 315 CPU 315
IMF IMF 2DP
thực thi
bộ đệm
26
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
DI DO AI
IM
Module chức Là các Module điều khiển chuyên dụng (động cơ bước ,động cơ
27
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
Hình 4.15 : Ý nghĩa các cổng và đền báo hiệu trên PLC
Trong đó MODE có 4 vị trí :
28
Chương 4. Tính toán và chọn thiết bị
- Vùng nhớ chương trình ứng dụng (load): Là vùng nhớ lưu lại mã chương trình
được soạn ra do người lập trình.Tùy theo CPU ,vùng nhớ này có thể mớ rộng lên
tới 512Kb.
- Vùng nhớ thực thi (work): Là vùng nhớ chứa các dữ liệu đang thwucj thi bởi
CPU,vùng nhớ này lien tục bị hệ điều hành thay đổi nội dung mỗi khi nạp khối
chương trình mới.
b) Địa chỉ vùng nhớ :
- Bộ đệm vào số : I0.0 đến I127.7(128byte).
- Bộ đệm ra số : Q0.0 đến Q127.7(128byte).
- Vùng nhớ bít : M0.0 đến M255.7.
- Vùng nhớ Timer : T0 đến T255.
- Vùng nhớ Counter : C0 đến C255.
4.7.4 Ghép nối các thiết bị
w in c c -o p
m pi
ET200M
pl c - c pu 3 15 - 2 d p
- PLC :Bộ điều khiển trung tâm ,trực tiếp điều khiển hệ thống qua các mạch động
lực .Thu nhận và chuyển đổi tín hiệu từ các cảm biến tiệm cận điện dung,cảm biến
quang
- Các thiết bị chấp hành :Các động cơ ,các van khí nén thủy lực
- Hệ Module ET200 (có 2 loại ET200S và ET200M) dùng để tạo ra các I/O mở rộng
cho CPU qua giao tiếp truyền thông là Profibus.Cổng giao tiếp Profibus và các I/O
mở rộng phía sau và bộ này có thể cho phép kết nối 8 module I/O phía sau nó.
29
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
30
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
31
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
32
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
5.2.2 Lưu đồ thuật toán quá trình Bơm CIP vào Tank nguồn
33
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
5.2.3 Lưu đồ thuật toán quá trình kiểm tra bơm nước từ Tanks hồi
Hình 5.3 : Lưu đồ kiểm tra lấy nước CIP từ Tank hồi
34
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
35
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
36
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
37
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
38
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
39
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
5.2.5 Lưu đồ thuật toán thực hiện CIP Acid nồi Gạo
40
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
Hình 5.10 : Lưu đồ quá trình tráng nước lần 3 nồi Gạo
41
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
42
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
Click chuột trái vào biểu tượng Hardware và chọn cấu hình cứng cho trạm PLC
43
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
44
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
45
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
46
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
47
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
48
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
49
Chương 5. Lập trình S7-300 và mô phỏng trên wincc
50
Kết luận
KẾT LUẬN
Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp với nhiệm vụ Nghiên cứu ,cải tiến hệ
thống CIP nhà máy Bia Thành Nam, em đã tổng hợp được khá nhiều lượng kiến
thức đã học trên giảng đường trong 5 năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo Th.s. Đào Qúy
Thịnh, các thầy cô giáo trong bộ môn Tự động hoá XNCN và sự giúp đỡ của các
bạn đã giúp em hoàn thành bản đồ án này. Em đã thu được những kết quả cụ thể
như sau:
Các công việc đã thực hiện:
- Xây dựng được hệ thống CIP phù hợp với quy mô nhà máy.
- Lập trình và mô phỏng được quá trình CIP .
- Tính toán và thiết kế được sơ đồ điện phù hợp với diện tích mặt bằng nhà
máy.
Các định hướng mở rộng:
- Hoàn thiện tính toán được những tác động ảnh hưởng đến quá trình CIP.
- Lắp đặt và hoàn thiện bắng cách thực nghiệm tại nhà máy.
Do thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên kết quả của em chắc chắn
còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ dạy và đóng góp ý kiến của thầy cô và
các bạn. Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
51
Tài liệu tham khảo
52
Phụ lục
PHỤ LỤC
53