You are on page 1of 30

BÀI TẬP MÔN HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bài tập 1

Vận dụng các khái niệm, nguyên tắc kế toán và các yêu cầu đối với thông tin kế
toán để xử lý những tình huống sau đây (niên độ kế toán trùng với năm dương lịch):

1- Doanh nghiệp A, ngày 1/1/N mua một số cổ phiếu Công ty B với giá mua 100 triệu đồng,
chi phí mua 2 triệu đồng. Tại ngày 31/12/N, trên thị trường giá của số cổ phiếu này là 110 triệu
đồng.
Yêu cầu: Trị giá khoản đầu tư cổ phiếu nêu trên được Kế toán DN A ghi nhận như thế
nào trên Báo cáo tài chính lập ngày 31/12/N khi :
a. Áp dụng nguyên tắc giá gốc?
b.Áp dụng nguyên tắc giá thị trường?
c. Áp dụng nguyên tắc giá thấp hơn giữa giá gốc và giá thị trường?
2- Ngày 15/3/N+1, Doanh nghiệp A tại tình huống 1 đã bán hết số cổ phiếu công ty B cho Chủ
tịch Hội đồng quản trị công ty B với giá 120 triệu đồng và nhận thanh toán bằng tiền mặt, chi
phí bán 2,5 triệu đồng.
Yêu cầu: Kế toán Công ty B có ghi nhận sự kiện trên không? Tại sao?
3- Công ty X, ngày 20/12/N bán 1 lô hàng hóa cho Công ty Y: Tổng giá bán số hàng hóa là 150
triệu đồng. Công ty Y thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại công ty Y cam
kết thanh toán vào ngày 10/01/N+1.
Yêu cầu: Kế toán Công ty X ghi nhận thu nhập (doanh thu) cho năm N và năm N+1 như
thế nào nếu:
a. Công ty X áp dụng nguyên tắc kế toán tiền?
b. Công ty X áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích?
4- Tiếp tục với sự kiện tại tình huống 3. Giả định rằng niên độ N Công ty X áp dụng nguyên tắc
kế toán dồn tích trong ghi nhận thu nhập (doanh thu).
Yêu cầu: Vận dụng yêu cầu về giá trị so sánh đối với thông tin kế toán:
a. Xác định nguyên tắc kế toán áp dụng cho niên độ N+1 để đảm bảo khả năng so sánh;
b. Xử lý tình huống trên cho niên độ N+1 trong trường hợpCông ty X có sự thay đổi
nguyên tắc kế toán trong ghi nhận thu nhập (doanh thu)so với niên độ N.
5- Doanh nghiệp P, ngày 25/12/N, thuê công ty Q bảo dưỡng một xe ôtô dùng cho hoạt động
bán hàng. Công việc sửa chữa hoàn thành ngay trong ngày với tổng giá trị là 20 triệu đồng.
Công ty P đã nghiệm thu và thanh toán ngay 10 triệu bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại cam
kết thanh toán sau 10 ngày.
Yêu cầu:
a. Từ góc độ công ty P, kế toán ghi nhận chi phí sửa chữa cho năm N và năm N+1 như
thế nào nêu công ty áp dụng nguyên tắc kế toán tiền? nguyên tắc kế toán dồn tích?
b. Từ góc độ công ty Q, kế toán ghi nhận doanh thu từ hoạt động sửa chữa như thế nào
cho năm N và N+1 nếu công ty Q áp dụng nguyên tắc kế toán tiền? nguyên tắc kế toán dồn
tích?

1
6- Công ty C (áp dụng kế toán dồn tích) kí hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp D: Tổng
lượng Công tyC sẽ cung cấp là: 1000 tấn, đơn giá: 1 triệu đồng/tấn. Ngày 20/12/N, Công tyC
đã xuất kho vận chuyển cho khách hàng 500 tấn với giá vốn: 800 ngàn đồng/tấn. Đến ngày
31/12/N, doanh nghiệp D đã nhận được 400 tấn hàng và cam kết thanh toán trong vòng 5 ngày.
Yêu cầu:
Hãy xác định thu nhập (doanh thu) và chi phí(giá vốn) được kế toán Công ty C ghi nhận
cho năm N để minh họa nguyên tắc phù hợp của kế toán.
7- Tại công ty A, trong tháng 01/N, xuất kho một số công cụ dụng cụ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất: trị giá thực tế của số công cụ dụng cụ là 20 triệu đồng. Công ty dự kiến số công cụ
dụng cụ này được sử dụng trong 2 năm.
Yêu cầu:
Kế toán sẽ tính trị giá thực tế của CCDC vào chi phí các năm như thế nào khi:
a. Trị giá của chúng là không trọng yếu
b. Trị giá của chúng là trọng yếu,
8- Tại doanh nghiệp thương mại A, ngày 31/12/N có tình hình sau:Tồn kho hàng hóa A1: Số
lượng 100 tấn, đơn giá thực tế tồn kho 10 triệu đồng/tần. Giá thị trường của hàng hóa A1 tại
ngày 31/12/N là 9,5 triệu đồng/tấn.
Yêu cầu: Vận dụng nguyên tắc thận trọng để xử lý tình huống nêu trên?
9-Công ty cổ phần ABCcung cấp Báo cáo tài chínhhàng năm chỉ gồm thông tin về kết quả hoạt
động vì Công ty ABC cho rằng các cổ đông chỉ cần quan tâm đến lợi nhuận có liên quan đến
việc chia cổ tức cũng như xu hướng tăng trưởng lợi nhuận của Công ty. Các thông tin này được
công bố ở dạng tóm tắt, không phân biệt hoặc thuyết minh cho các mảng hoạt động chính và
hoạt động khác. Đơn cử năm2011, Công ty có một khoản lợi nhuận bất thường nhờ bán tài sản
nhưng kế toán chỉ cung cấp con số tổng lợi nhuận sau thuế là 300 tỷ VNĐ, tăng 100% so với
2010 (trong khi mức tăng trưởng tổng lợi nhuận sau thuế bình quân/năm trong 5 năm gần nhất
là 18%).
Yêu cầu:
a. Thông tin kế toán của Công ty ABC có hữu hích đối với nhà đầu tư không? Tại sao?
b. Kế toán Công ty ABC cần phải thay đổi như thế nào trong việc cung cấp thông tin?
10-Công ty XYZ năm 2010 thuộc diện được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ 2011, Công
ty này bắt đầu phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.Để hưởng lợi nhiều hơn từ việc được miễn
thuế, kế toán Công ty đã tìm cách chuyển bớt60% chi phí của năm 2010 sang 2011 với tổng số
tiền là 180 tỷ VNĐ.
Yêu cầu: Thông tin kế toán về chi phí, lợi nhuận Công ty XYZ các năm 2010, 2011 có
đảm bảo tính tin cậy và hữu ích không? Tại sao?

2
Bài tập 2
Xác định các yếu tố hoặc giao dịch dưới đây có thỏa mãn điều kiện ghi nhận yếu
tố báo cáo tài chính hay không?
+Thỏa mãn đồng thời các điều kiện - ghi nhận: √
+Không thỏa mãn một trong các điều kiện - không ghi nhận: 0

Phần A: Xác định các yếu tố/ giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản

Tiền tệ Kết quả Kiểm Lợi ích Ghi


Yếu tố/Giao dịch hóa một giao dịch soát kinh tế nhận TS
cách đáng quá khứ được tương
tin cậy lai
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1. Danh tiếng, uy tín của đơn
vị; năng lực, trình độ người
lao động
2. Trị giá hàng hóa cam kết
mua trong tương lai
3. Vật tư, hàng hóa giữ hộ
4. TS thuê hoạt động
5. TS thuê tài chính
6. Giá vốn hàng bán trong
kỳ(KTDT)
7. Chi sửa chữa nhỏ TSCĐ
8. Chi nâng cấp TSCĐ
9. Hàng lỗi thời không bán
được
10. SP sản xuất thử không
bán được
11. Khoản trả trước tiền thuê
TS cho kỳ kế toán tương lai
(KTDT)
12. Bí quyết công nghệ đã
công khai
...

3
Phần B:Xác định các yếu tố/ giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận nợ phải trả

Tiền tệ Nghĩa
Kết quả
hóa một vụ chi
giao Ghi nhận
cách đáng dịch quá trả
Yếu tố/ Giao dịch NPT
tương
tin cậy khứ
lai
(1) (2) (3) (5) (6)
1. Nợ ước đoán không phát sinh từ
giao dịch quá khứ
2. Nợ tiềm tàng từ cam kết mua hàng
trong tương lai
3. Cổ tức bằng cổ phiếu đã công bố
nhưng chưa phát hành
4. Cổ tức bằng tiền đã công bố nhưng
chưa trả
5. Trái phiếu phát hành
6. Khoản trả trước của KH (KTDT)
7. Tiền lãi cho vay nhận trước của
nhiều kỳ (KTDT)
8. Chênh lệch giá bán trả chậm và giá
bán trả ngay
9. Tiền cho thuê TS nhận trước của
nhiều kỳ (KTDT)
10. Chi phí bảo hành trích trước
(KTDT)
11. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trích
trước (KTDT)

4
Phần C:Xác định các yếu tố/ giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận TN theo kế toán
dồn tích

Tiền tệ Tăng VCSH Hoàn Ghi


Yếu tố/ Giao dịch/Nghiệp vụ hóa một (gián tiếp) thành nhận
cách trên cơ sở nghĩa vụ TN
đáng tăng TS hoặc đối với
tin cậy giảm NPT giao dịch
tạo TN
(1) (2) (3) (4) (5)
1. GD làm tăng TS, kèm theo TS
khác giảm hoặc NPT tăng
2. GD làm giảm NPT, kèm theo
TS giảm hoặc NPT khác tăng
3. GD góp vốn của chủ SH bằng
TS hoặc từ cơ cấu lại nợ
4. TS thừa chưa rõ nguyên nhân
5. Khoản trả trước của KH
6. Tiền lãi cho vay/ tiền cho thuê
TS… nhận trước của nhiều kỳ
tương lai
7. Bán hàng/ cung cấp dịch vụ
chưa thu tiền (đã giao hàng cho
KH)
8. Tiền lãi cho vay, cổ tức… đến
kỳ được thanh toán nhưng chưa
thu tiền
9. Chênh lệch tăng đánh giá lại
TS tại thời điểm báo cáo

5
Phần D: Xác định các yếu tố/giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận TN trong kế
toán tiền

Tiền tệ Tăng VCSH Đã thu Ghi


Yếu tố/ Giao dịch/Nghiệp vụ hóa một (gián tiếp) tiền từ nhận
cách đáng trên cơ sở giao dịch
tăng TS, tạo TN TN
tin cậy hoặc giảm
NPT
(1) (2) (3) (4) (5)
1. GD làm tăng TS, kèm theo TS
khác giảm hoặc NPT tăng
2. GD làm giảm NPT, kèm theo
TS giảm hoặc NPT khác tăng
3. GD góp vốn của SH bằng TS
hoặc từ cơ cấu lại nợ
4. NVL thừa chưa rõ nguyên
nhân
5. Khoản trả trước của KH
6. Bán hàng chưa thu tiền
7. Tiền lãi, cổ tức đến kỳ nhận
nhưng chưa thu tiền
8. Tiền lãi cho vay/ tiền cho thuê
TS nhận trước của nhiều kỳ
tương lai
9. Chênh lệch tăng đánh giá lại
TSCĐHH tại thời điểm báo cáo

6
Phần E: Xác định các yếu tố/ giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận CP trong kế
toán dồn tích

Tiền tệ Giảm VCSH Phù hợp Ghi


Yếu tố/ Giao dịch/Nghiệp vụ hóa một (gián tiếp) TN kỳ hiện nhận
cách trên cơ sở tại/ không
đáng giảm TS, hoặc tạo lợi ích CP
tin cậy tăng NPT tương lai…

(1) (2) (3) (4) (5)


1. GD làm giảm TS, kèm theo
TS khác tăng hoặc NPT giảm
2. GD làm giảm NPT, kèm theo
TS giảm hoặc NPT khác tăng
3. GD rút vốn của chủ SH
4. GD phân phối LN cho chủ SH
5. GD chi từ các quỹ (KTPL…)
6. TS thiếu chưa rõ nguyên nhân
7. Hàng hóa nhập kho chờ bán
8. Giá vốn hàng bán trong kỳ
9. Hàng lỗi thời không bán được
10. Trị giá hàng mua bán thẳng
trong kỳ
11. Lương phải trả kỳ này cho
người lao động
...

7
Phần F: Xác định các yếu tố/ giao dịch thỏa mãn điều kiện ghi nhận CP trong kế
toán tiền

Tiền tệ Giảm VCSH Đã chi Ghi


Yếu tố/ Giao dịch hóa một (gián tiếp) tiền từ nhận
cách trên cơ sở giao dịch
đáng giảm TS, hoặc tạo CP CP
tin cậy tăng NPT

(1) (2) (3) (4) (5)


1. GD làm giảm TS, kèm theo
TS khác tăng hoặc NPT giảm
2. GD làm giảm NPT, kèm theo
TS giảm hoặc NPT khác tăng
3. GD rút vốn của chủ SH
4. GD phân phối LN cho chủ SH
5. GD chi từ các quỹ (KTPL…)
6. HH thiếu chưa rõ nguyên nhân
7. Mua hàng hóa chưa trả tiền,
bán thẳng trong kỳ
8. Trả trước tiền lãi vay/ tiền
thuê TS cho nhiều kỳ
9. Trả lương kỳ này cho người
lao động bằng tiền
10. Lương phải trả kỳ này cho
người LĐ
… … … …

8
Bài tập 3:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty X vào ngày 01/01/20XX như sau:
(đvt: 1.000đ)

1. Đầu tư ngắn hạn: 50.000 16. Nhà xưởng 2.500.000

2. Máy móc thiết bị: 1.250.000 17. Vay dài hạn 1.400.000

3. Vốn đầu tư của CSH: 4.550.000 18. Thiết bị văn phòng 270.000

4. Góp vốn liên doanh: 210.000 19. Phần mềm vi tính 1.100.000

5. Vay ngắn hạn: 200.000 20. Tiền gửi ngân hàng 1.150.000

6. Phải thu của khách hàng 100.000 21. Nguyên vật liệu chính 500.000

7. Trả trước cho người bán 20.000 22. Bản quyền sáng chế 250.000

8. Phải trả cho người bán 650.000 23. Lợi nhuận chưa phân phối 600.000

9. Tạm ứng 20.000 24. Thành phẩm 240.000

10. Vật liệu phụ 90.000 25. Quỹ đầu tư phát triển 100.000

11. Thuế phải nộp cho nhà 150.000 26. Quyền phát hành 70.000
nước

12. Công cụ dụng cụ 30.000 27. Đầu tư dài hạn 170.000

13. Sản phẩm dở dang 60.000 28. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.700.000

14. Tiền mặt 20.000 29. Giá trị quyền sử dụng đất 1.200.000
lâu dài

15. Phải trả người lao động 150.000 30. Nhà văn hoá 200.000

Yêu cầu: Hãy xác định các yếu tố của Báo cáo tài chính của Công ty X vào ngày
01/01/20XX.

9
Bài tập 4:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Y vào ngày 01/01/20XXnhư sau:
(đvt: 1.000.đ)

1. Tiền mặt 1.000 16. Hàng hoá 4.000

2. Tiền gửi ngân hàng 2.000 17. Phải trả người lao động 1.000

3. Phải trả người bán 3.000 18. Đầu tư chứng khoán ngắn 1.000
hạn

4. Phải thu của khách hàng 8.000 19. Dự phòng chi phí phải trả 500

5. Tài sản cố định hữu hình 920.000 20. Chi phí trả trước 400

6. Hao mòn tài sản cố định 20.000 21. Thuế và các khoản phải nộp 1.000
Nhà nước

7. Tạm ứng 500 22. Góp vốn liên doanh 1.500

8. Vay ngắn hạn 3.000 23. Thành phẩm 3.000

9. Phải trả, phải nộp khác 1.000 24. Phải thu khác 800

10. Nguyên liệu vật liệu 7.000 25. Nhận ký cược, ký quỹ dài 500
hạn

11. Công cụ, dụng cụ 2.000 26. Thế chấp, ký cược, ký quỹ 1.000
ngắn hạn

12. Vay dài hạn 5.500 27. Quỹ đầu tư phát triển 1.500

13. Vốn đầu tư của CSH 910.000 28. Nguồn vốn đầu tư XDCB 2.800

14. Xây dựng cơ bản dở 2.000 29. Lợi nhuận chưa phân phối 5.900
dang

15. Chi phí sản xuất kinh 1.500


doanh dở dang

Yêu cầu: Hãy xác định các yếu tố của Báo cáo tài chính của Công ty Y vào ngày
01/01/20XX.

10
Bài tập 5

Vận dụng các khái niệm, nguyên tắc kế toán và điều kiện ghi nhận yếu tố
BCTC để tìm phương án hợp lý nhất trong việc ghi nhận yếu tố BCTC cho các tình
huống cụ thể dưới đây:
1- Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc. Sau hơn 10 năm thành lập công
ty đã có được vị trí vững chắc trên thị trường với thương hiệu được người tiêu dùng đánh giá
cao. Trong những năm qua, công ty đã đầu tư khá nhiều tiền để thực hiện các hoạt động quảng
bá, xúc tiến phát triển thương hiệu. Lãnh đạo công ty cho rằng, thương hiệu công ty có giá trị
rất lớn và kế toán cần phản ảnh thương hiệu là một tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Giám đốc
điều hành cho rằng giá trị thương hiệu của công ty khoảng 100 tỷ đồng. Tuy nhiên, Chủ tịch
hội đồng quản trị đưa ra ước tính khoảng 150 tỷ đồng.
Yêu cầu: Thông qua định nghĩa và các điều kiện ghi nhận tài sản, Anh (Chị) hãy đưa ra
ý kiến công ty A có ghi nhận thương hiệu là tài sản hay không? Tại sao?
2- Công ty B là một doanh nghiệp sản xuất hóa chất. Theo quy trình công nghệ sản xuất, mỗi
ngày công ty thải khoảng 100 mét khối nước thải ra môi trường. Do chính sách kiểm soát ô
nhiểm môi trường mà chính quyền địa phương mới ban hành, doanh nghiệp sẽ không được
phép hoạt động nếu không xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường. Doanh nghiệp đã thực
hiện đầu tư mua một thiết bị xử lý nước thải với giá mua và các chi phí lắp đặt trọn gói là 200
triệu đồng.
Yêu cầu: Thông qua định nghĩa và các điều kiện ghi nhận tài sản, Anh (Chị) hãy đưa ra
ý kiến Công ty B có ghi nhận thiết bị xử lý nước thải là tài sản hay không? Tại sao?
3- Ngày 1/12/N, Công ty A kí hợp đồng cung cấp sản phẩm cho công ty B. Tuy nhiên do thiếu
vốn để mua vật tư và các chi phí thực hiện sản xuất, công ty A đề nghị công ty B ứng trước một
phần giá trị hợp đồng cho công ty A. Ngày 5/1/N+1 công ty B đã chuyển tiền gửi ngân hàng
ứng trước cho công ty A 500 triệu đồng.
Yêu cầu: Thông qua định nghĩa và điều kiện ghi nhận nợ phải trả, hãy cho biết công ty
A có ghi nhận khoản tiền ứng trước là một khoản nợ phải trả hay không? Tại sao?
4- Doanh nghiệp A trong năm N kí hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn với công ty K. Tổng
doanh thu theo hợp đồng là 600 triệu đồng, dự kiến doanh nghiệp phải thực hiện 1.000 giờ tư
vấn để hoàn thành hợp đồng. Tính đến 31/12/N, doanh nghiệp đã thực hiện và được khách hàng
xác nhận 300 giờ, khách hàng đã chấp nhận và cam kết thanh toán trong 5 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính. Chi phí doanh nghiệp đã chi cho thực hiện hợp đồng là 100 triệu đồng, dự
kiến chi phí còn phải chi để hoàn tất hợp đồng là 400 triệu đồng.
Yêu cầu: Công ty A có thể ghi nhận doanh thu tương ứng với phần công việc đã thực
hiện của hợp đồng hay không? Tại sao?
5- Ngày 31/12/N, Công ty XYZ đã thực hiện kiểm kê tài sản phát hiện thừa một thiết bị sản
xuất (thiết bị này không được phản ánh trên sổ kế toán), chưa xác định được nguyên nhân.

11
Thiết bị vẫn đang được đơn vị sử dụng. Theo Biên bản kiểm kê và đánh giá tài sản, thiết bị này
có giá trị hợp lý 120trđ, với tình trạng kỹ thuật hiện tại có thể tiếp tục sử dụng trong 05 năm.
Yêu cầu: Vận dụng các nguyên tắc kế toán và điều kiện ghi nhận yếu tố BCTC để xử lý
tình huống đã cho?
6- Trong quý 4/N, Công ty cổ phần P thực hiện kế hoạch đã được thông qua từ đầu năm về việc
phát hành 2 triệu cổ phần theo phương thức riêng lẻ cho cổ đông chiến lược với giá
15.000đ/CP. Ngân hàng Zđã đăng ký mua toàn bộ số cổ phần này. Tuy nhiên, tính đến ngày
31/12/N, Ngân hàng Z chỉ thực hiện mua và thanh toán 60% số cổphần đã đăng ký, số cổ phần
còn lại Ngân hàng Z cam kết sẽ mua và thanh toán trong quý 1/N+1.
Yêu cầu:Vốn góp của Ngân hàng Z trong tình huống này được kế toán Công ty P ghi
nhận như thế nào trên BCTC lập tại ngày 31/12/N?
7- Công ty XYZ lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ cho năm N với tổng chi phí dự toán là 180
trđ theo phương thức tự làm. Dự kiến việc sửa chữa sẽ được thực hiệntừ tháng 8/N đến tháng
12/N. Công ty XYZ không chờ đến khi sửa chữa xong mới hạch toán chi phí mà thực hiện bù
đắp ngay từ đầu năm thông qua việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trên cơ sở tổng chi
phí dự toán đã được lập một cách đáng tin cậy.
Yêu cầu:
a. Công ty XYZ áp dụng kế toán tiền hay kế toán dồn tích?
b. Kế toán của công ty XYZ ghi nhận CPSCLTSCĐ vào chi phí trong kỳ như thế nào
tại thời điểm cuối mỗi quý của năm N với kỳ kế toán là quý?
8- Ngày 1/1/N Công ty X ký hợp đồng cung cấp một lô sản phẩm theo đơn hàng mà Công ty Y
đã đặt với số tiền mặt ứng trước là 100 trđ trên tổng trị giá hợp đồng 300 trđ. Đơn hàng được
thực hiện sản xuất trong 03 tháng, được giao cho khách hàng vào đầu tháng 5/N (tổng giá thành
sản xuất của đơn hàng là 250trđ, có nhập kho). Sau khi hàng được giao, số tiền còn lại của Hợp
đồng được khách hàng thanh toán trong 6 tháng.
Yêu cầu: Với sự kiện đã cho, hãy xác định:
a. Kế toán X ghi nhậncác yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích?
- Tại thời điểm nhận tiền ứng trước;
- Tại thời điểm xuất hàng giao cho khách hàng;
- Tại thời điểm nhận thanh toán số tiền còn lại.
b. Kế toán Y ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích?
- Tại thời điểm giao tiền ứng trước;
- Tại thời điểm nhận hàng về nhập kho;
- Tại thời điểm thanh toán số tiền còn lại.
9- Ngày 25/12/N-1 Công ty Z nhận hợp đồng quảng cáo sản phẩm cho Công ty V với tổng trị
giá là 390 trđ thực hiện trong 01 năm, bắt đầu từ 1/1/N. Theo điều khoản của hợp đồng, trường

12
hợp khách hàng trả toàn bộ số tiền trước ngày 5/1/N sẽ được giảm giá cho gói dịch vụ một
khoản tiền là 30 trđ. Khách hàng đã chuyển khoản 360 trđ trả cho Công ty Zvào ngày 27/12/N-
1.
Yêu cầu: Với sự kiện đã cho, hãy xác định:
a.Kế toán Công tyZ ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích
với kỳ kế toán là quý?
- Tại thời điểm nhận thanh toán toàn bộ số tiền của Hợp đồng;
- Tại thời điểm cuối mỗi quý năm N.
Nếu Công ty Z áp dụng kế toán tiền, hãy xác định thu nhập được Công ty Z ghi nhận
cho năm N ?
b. Kế toán Công ty V ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích
với kỳ kế toán là quý?
- Tại thời điểm thanh toán toàn bộ số tiền của Hợp đồng;
- Tại thời điểm cuối mỗi quý năm N.
Nếu Công tyV áp dụng kế toán tiền, hãy xác định chi phí được Công ty V ghi nhận cho
năm N ?
10- 1/01/N Công ty P thực hiện giao dịch cho Công ty Q vay 500 trđ bằng tiền gửi ngân hàng;
thời hạn 02 năm, lãi suất 12%/ năm trả định kỳ cuối năm. Ngày 4/01/N bên vay đã trả trước
toàn bộ số tiền lãi của 02 năm là 120 trđ bằng tiền mặt. Ngày 01/04/N+1 bên vay đã thanh toán
khoản nợ gốc cho Công ty P, số tiền lãi nhận trước của 3 quý cuối năm N+1 được Công ty P
hoàn trả lại bên vay bằng cách trừ vào nợ gốc.
Yêu cầu: Với sự kiện đã cho, hãy xác định:
a. Kế toán P ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích với kỳ kế
toán là quý?
- Tại thời điểm chuyển tiền cho bên vay;
- Tại thời điểm nhận thanh toán tiền lãi của 02 năm;
- Tại thời điểm cuối mỗi quý năm N;
- Tại thời điểm nhận thanh toán nợ gốc.
b. Kế toán Q ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích với kỳ kế
toán là quý?
- Tại thời điểm nhận được tiền vay;
- Tại thời điểm thanh toán tiền lãi của 02 năm;
- Tại thời điểm cuối mỗi quý năm N;
- Tại thời điểm thanh toán nợ gốc.

13
11- Tháng 1/N Công ty A đã bán và giao cho Công ty Bmột lô sản phẩm với tổng doanh số bán
là 900 trđ (giá xuất kho của số thành phẩm này là 700 trđ). Bên mua đã thanh toán bằng tiền
mặt 500 trđ, phần còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng vào tháng 5/N.
Dịch vụ bảo hành miễn phí được thực hiện trong 02 năm kể từ ngày sản phẩm được giao
cho khách hàng. Dựa vào dữ liệu lịch sử, chi phí bảo hành chiếm khoảng 2% trên doanh thu.
Theo đó, Công ty A đã trích trước một khoản chi phí bảo hành sản phẩm cho tháng 1/N trên số
sản phẩm đã bán được trong tháng này là 18 trđ.
Yêu cầu: Với sự kiện đã cho, hãy xác định:
a. Kế toán Công ty A:
a1. Ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích với kỳ kế toán là
tháng?
- Tại thời điểm giao hàng và nhận thanh toán lần 1;
- Tại thời điểm nhận thanh toán lần 2;
- Tại thời điểm trích trước chi phí bảo hành.
a2- Ghi nhận doanh thu và chi phí cho tháng 1/N từ sự kiện trên như thế nào nếu áp dụng
nguyên tắc kế toán tiền?
a3- Giả định kỳ kế toán là quý. Trong quý 1/N, Công ty A áp dụng kế toán tiền, quý 2/N
chuyển sang kế toán dồn tích và không thực hiện hồi tố. Hãy cho biết doanh thu của lô sản
phẩm trên đã bị bỏ sót hay ghi trùng? với số tiền bao nhiêu?
b. Kế toán Công ty B:
Ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc dồn tích với kỳ kế toán là
tháng?
- Tại thời điểm nhận hàng về nhập kho và thanh toán lần 1;
- Tại thời điểm thanh toán lần 2;
- Tại thời điểm bên bán trích trước chi phí bảo hành.
12- Ngày 27/3/N, Công ty H ký hợp đồng cho Công ty K thuê văn phòng trong 18 tháng (từ
ngày 1/4/N đến 30/9/N+1), với tổng trị giá hợp đồng là 270 trđ. Bên đi thuê đã trả trước toàn bộ
số tiền này cho Công ty H ngay sau ngày hợp đồng được ký.
Yêu cầu:
a. Tại thời điểm nhận tiền, kế toán Công ty H ghi nhận khoản tiền nhận được là thu nhập hay
nợ phải trả nếu áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích? Tại sao? Trong trường hợp đó, hãy xác
định thu nhập cho thuê văn phòng của các năm N và N+1?
b. Tại thời điểm thanh toán, kế toán Công ty K ghi nhận khoản tiền đã trả là chi phí hay tài sản
nếu áp dụng nguyên tắc kế toán tiền? Tại sao?Trong trường hợp đó, hãy xác định chi phí thuê
văn phòng của các năm N và N+1?

14
Bài tập 6
Xác định TN theo nguyên tắc tiền & nguyên tắc thực hiện (dồn tích) (ĐVT: trđ)
a. Với iên độkế toán N?
Sự kiện chính: bán hàng Dòng Doanh thu (TN) ghi
Stt tiền thu nhận trong kỳ
Kỳ giao Kỳ nhận Số tiền về trong Kế toán Kế toán
hàng thanh toán kỳ dồn tích tiền
1 N-1 100
2 N-1 N 150
3 N+1 300
4 N-1 450
5 N N 500
6 N+1 650
7 N-1 700
8 N+1 N 850
9 N+1 900
Cộng
b. Với iên độkế toán N -1?

Sự kiện chính: bán hàng Dòng Doanh thu (TN) ghi


Stt tiền thu nhận trong kỳ
Kỳ giao Kỳ nhận Số tiền về trong Kế toán Kế toán
hàng thanh toán kỳ dồn tích tiền
1 N-1 100
2 N-1 N 150
3 N+1 300
4 N-1 450
5 N N 500
6 N+1 650
7 N-1 700
8 N+1 N 850
9 N+1 900
Cộng

15
Bài tập 7
Xác định chi phí theo nguyên tắc tiền và nguyên tắc dồn tích cho Niên độ kế toán năm
N? (ĐVT: trđ)
Sự kiện chính: mua hàng Dòng Chi phí ghi nhận
Stt tiền chi trong kỳ
Kỳ Số ra
Kỳ bán Kỳ mua thanh tiền trong Kế toán Kế toán
toán kỳ tiền
dồn tích
1 N-1 100
2 N-1 N-1 N 200
3 N+1 300
4 N-1 100
5 N-1 N 200
6 N+1 300
7 N N-1 400
8 N N 500
9 N+1 600
10 N-1 700
11 N+1 N+1 N 800
12 N+1 900
Cộng

Bài tập 8

Tại Công ty thương mại A, trong tháng 12/N có tình hình sau:
1. Công ty A mua hàng hóa: Tổng giá mua là 100 triệu đồng, đã thanh toán cho người
bán 80 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại sẽ thanh toán vào kì sau.
2. Tính lương phải trả tháng này cho người lao động: 12 triệu đồng
3. Công ty A thanh toán tiền quảng cáo của tháng 12/N cho công ty quảng cáo bằng
tiền mặt, số tiền 5 triệu đồng.
4. Công ty A trả lương tháng này cho người lao động bằng tiền mặt, số tiền 10 triệu
đồng
5. Công ty A chi tiền mặt để trả tiền điện kì trước chưa thanh toán 2 triệu đồng và thanh
toán tiền điện kì này là 4 triệu đồng.

16
6. Công ty A trả tiền thuê cửa hàng kì này bằng tiền gửi ngân hàng: 5 triệu đồng
7. Công ty A mua một số công cụ nhỏ xuất dùng ngay cho hoạt động bán hàng tháng
này. Giá mua 1 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán.
8. Công ty A bán toàn bộ số hàng đã mua ở nghiệp vụ 1: Tổng giá bán 140 triệu. Khách
hàng thanh toán ngay 130 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng. Số còn lại thanh toán vào kì sau.
Yêu cầu: Xác định thu nhập, chi phí, kết quả mà công ty A ghi nhận cho tháng 12/N
trong các trường hợp:
a. Công ty A áp dụng nguyên tắc kế toán tiền
b. Công ty A áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích

Bài tập 9
Tháng 12/NÔng Y mở một hãng tư nhân kinh doanh hàng may mặc với số tiền ban đầu
là 300 trđ, trong đó vay dài hạn từ ngân hàng 100 trđ (số tiền vay được chuyển vào tài khoản
của hãng mở tại ngân hàng này), lãi suất vay 0% áp dụng đến ngày 31/01/N+1, lãi suất vay
1%/tháng bắt đầu áp dụng từ 1/02/N+1 và được trả một lần vào cuối năm.Để chuẩn bị cho công
việc kinh doanhsẽ tiến hành vào tháng 1/N+1, trong tháng nàyông Y đã thực hiện các giao dịch
sau:
- Mua hàng hóa nhập kho chờ bán (số lượng: 1.500 bộ, trong đó 1.000 bộ loại I có giá
110.000đ/bộ, 500 bộ loại II có giá 80.000đ/bộ), thanh toán chuyển khoản 50 trđ và nợ người
bán trong 6 tháng 100 trđ
- Mua thiết bị dụng cụ phục vụ kinh doanh và quản lý (sổ sách, bút, máy tính, bàn là, thước, két
sắt, mắc áo, ma nơ canh, tủ kính, quầy hàng,…) 39 trđ trả bằng tiền mặt:
+ Tủ kính, quầy hàng (liền bộ): 24 trđ
+ Ma nơ canh: 6 trđ
+ Két bạc: 4 trđ
+ Bàn ghế làm việc: 2 trđ
+ Bàn là, mắc áo, thước: 2 trđ
+ Sổ sách, bút, máy tính, vật dụng khác: 1 trđ
- Văn phòng, kho và cửa hàng ông Y đi thuêhoạt động và trả tiền thuê định kỳ mỗi quý một lần
(trong 10 ngày đầu tiên của tháng thứ nhất trong quý) 45 trđ
- Hợp đồng thuê lao động: 2 nhân viên bán hàng với mức lương cố định 2 trđ/tháng cộng với
mức lương khả biến theo doanh số bán hàng; lương tháng này được chi trả đầu tháng sau trong
5 ngày
Các sự kiện kinh tế tài chính của hãng trong tháng 1/N+1:
1/ Xuất kho 800 bộ quần áo để bán với giá vốn xuất kho tính vào chi phí theo đơn giábình quân
100.000đ/ bộ;

17
2/ Bán được 800 bộ (đã giao hàng cho khách) với tổng số tiền 120 trđ được ghi nhận doanh thu
trong tháng, trong đó khách hàng trả bằng tiền mặt 100 trđ và nợ hãng N 20 trđtrong 3 tháng ;
4/ Chi phí tiền lương tháng 1/N+1 tương ứng lươngphải trả cho 2 nhân viên bán hàng là 6 trđ
(sẽ trả vào đầu tháng 2/N+1);
5/ Tổng trị giá công cụ dụng cụ 15tr được ông Y tính vào chi phí như sau:
a- Trị giá bàn là, mắc áo, thước, sổ sách, bút, máy tính, vật dụng khác: hãng xếp vào loại rẻ tiền
mau hỏng và tính hết vào chi phí của tháng 1/N+1;
b- Ma nơ canh, két bạc, bàn ghế làm việc: thời gian sử dụng trên 1 năm, (nhưng giá trị nhỏ,
không xếp vào TSCĐ), Hãng dự tính thu hồi vốn trong năm đầu tiên;
6/ Chi phí khấu hao: Hãng dự tính khấu hao tủ kính quầy hàng trong 2 năm, tính theo phương
pháp tuyến tính, giá trị thanh lý thu hồi ước tính bằng 0;
7/ Tiền thuê cửa hàng trả bằng tiền mặt cho cả quý là 45 trđ, phân bổ đều cho các tháng trong
quý;
8/Xuất quỹ tiền mặt đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 40 trđ;
9/ Ồng Y góp bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt: 50 trđ.
(Giả thiết thuế suất VAT = 0%;năm N+1 hãng chưa phải nộp thuế TNDN)
Yêu cầu:
1/ Xác định tình hình tài chính của hãng tại ngày 31/12/N
2/ Xác định kết quả hoạt động tháng 1/N+1 của hãng N theo 2 phương pháp
3/ Xác định tình hình tài chính của hãng N tại ngày 31/1/N+1
4/ Xác định các nguyên tắc kế toán đã được vận dụng khi giải quyết yêu cầu 2 & 3

Bài tập 10
+Đơn vị kế toán: Doanh nghiệp thương mại A
+ Cơ sở kế toán dồn tích
+ Đồng tiền kế toán: VNĐ, với đơn vị tính triệu đồng
+ Thông tin được cung cấp cho kỳ kế toán năm kết thúc tại ngày 31/12/N

- Tiền mặt 2.000 - Tiền chi trả lãi vay trong kỳ 150
- Hàng hóa 3.000 - Chi phí bán hàng trong kỳ 180
- TSCĐ hữu hình 2.000 - Chi phí lãi vay trong kỳ 200
- TSCĐ vô hình 3.000 - Vốn đầu tư của CSH 10.000
- Vay ngắn hạn 2.500 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.000
- Vay dài hạn 1.500 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái 500
- Phải thu ngắn hạn KH 1.800 - Đầu tư vào công ty con 1.000

18
- Phải trả ngắn hạn NB 1.500 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1.200
- Doanh thu bán hàng trong kỳ 1.400 - Quỹ đầu tư phát triển 500
- Tiền thu từ bán hàng trong kỳ 1.000 - Bất động sản đầu tư 2.000
- Tổng số lao động (người) 300 - Thu nhập từ cổ tức, lãi tiền gửi 300
trong kỳ
Trong đó: Lao động trực tiếp 200 - Tiền thu từ cổ tức, lãi tiền gửi trong 100
kỳ
- DT bán hàng/1 lao động trực 7 - Tạm ứng 50
tiếp
- Tiền gửi ngân hàng 3.000 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 100
- Công cụ dụng cụ 100 - Chi phí quản lý DN trong kỳ 120
- Trả trước người bán 100 - Thu nhập từ thanh lý TS trong kỳ 100
- Người mua trả tiền trước 1.000 - Tiền thu từ thanh lý TS trong kỳ 50

- Giá vốn hàng xuất bán trong 900 - Chi phí thanh lý tài sản trong kỳ 50
kỳ
- Tiền chi trả người bán trong 500 - LN thông thường trong kỳ 300
kỳ
- Phải trả người lao động 100 - LN khác trong kỳ 50
- Tiền chi trả người LĐ trong 120 - Lợi nhuận chưa phân phối 400
kỳ
- Thuế phải nộp Nhà nước 200 - Tổng lợi nhuận trước thuế 350
- Tiền chi nộp thuế trong kỳ 180 - Tổng lợi nhuận sau thuế 270
- Chi phí trả trước ngắn hạn 150 - LNST kế hoạch năm 2009 250
- Dự phòng chi phí phải trả 200 - Tỷ lệ thực hiện KH LN 2009 108%
- Phải thu khác 200 - Tốc độ tăng trưởng bình quân LN 20%
hàng năm (5 năm gần nhất)
- Phải trả phải nộp khác 500 - Tiền thuần trong kỳ + 200

Yêu cầu:
1/ Xác định các thông tin phi kế toán;
2/ Xác định và phân loại các khoản mục phản tình hình tài chính của DN A tại ngày 31/12/N;
3/ Xác định và phân loại các khoản mục phản ánh tình hình hoạt động của DN A trong năm N;
4/ Xác định các khoản mục phản ánh luồng tiền của DN A trong năm N.

19
Bài tập 11
Xác định các yếu tố còn lại trong các ô có dấu ?
T.h ∆TS ∆NPT ∆VCSH Khoản Khoản TN CP KQ
tăng giảm
VCSH VCSH trực
trực tiếp tiếp
a b C d e f G h
1 +100 + 100 c1? 0 200 500 g1? h1?
2 +100 b2? + 200 100 50 f2? 250 h2?
3 a3? +0 + 100 150 40 450 g3? h3?
4 - 100 b4? - 200 0 e4? f4? 500 50
5 a5? - 100 +0 d5? 150 350 200 h5?
6 - 100 +0 c6? d6? 30 200 g6? (120)
7 +0 b7? - 100 0 e7? f7? 250 0
8 a8? - 100 + 100 30 35 455 g8? h8?
9 +0 +0 c9? 0 e9? f9? 390 80

Bài tập 12

Tại Công ty cổ phần Z có tài liệu tại ngày 1/1/N như sau (ĐVT: triệu VNĐ):

- Tiền mặt 4.000 - Vốn đầu tư của CSH 20.000


- Tiền gửi ngân hàng 4.500 - Lợi nhuận chưa phân phối 4.600
- Văn phòng trụ sở 7.000 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1.000
- Kho hàng, cửa hàng 9.500 - Vay ngắn hạn 7.400
- Phương tiện vận tải 500 - Phải trả người lao động 100
- Phải trả ngắn hạn người bán X 1.500 - Quỹ đầu tư phát triển 100
- Phải trả ngắn hạn người bán Y 600 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 50
- Phải thu ngắn hạn khách hàng P 700 - Vay dài hạn 5.000
- Phải thu ngắn hạn khách hàng Q 500 - Thuế & các khoản phải nộp NN 400
- Công cụ dụng cụ 200 - Hàng hóa A: SL 35.000kg 7.000
- Phần mềm kế toán 50 Hàng hóa B: SL 14.400m 3.600

20
- Quyền sử dụng đất 950 - Phải thu khác 300
- Tạm ứng 200 - Hao mòn TSCĐ 250
- Hàng hóa nhận ký gửi 450
Yêu cầu: Xác định tình hình tài chính tại ngày 1/1/N của Công ty cổ phần Z trên cơ sở
nhận diện, phân loại và sắp xếp các khoản mục tài chính đã cho vào tài sản, nợ phải trả, vốn
chủ sở hữu?

Bài tập 13
Công ty Z (có tình hình tài chính ngày 1/1/N ở bài tập 12) áp dụng kỳ kế toán là quý,
đồng tiền kế toán là VNĐ (đơn vị tính: triệu đồng), với cơ sở kế toán dồn tích và nguyên tắc
đánh giá tài sản là nguyên tắc giá gốc.
Các sự kiện kinh tế phát sinh trong quí 1/N

Thời
Stt Sự kiện phát sinh
gian

01 5/1/N Bãi nhiệm Giám đốc CTCP Z


02 10/1/N Mua đất để xây trụ sở mới: 2.000; chưa thanh toán cho người bán X
03 11/1/N Chuyển TGNH đầu tư dài hạn: 1.200 (mua 40.000 cổ phần ABC)
04 13/1/N Công bố lọt vào TOP 10 “Hàng Việt Nam chất lượng cao năm N-1”
05 18/1/N Mua hàng hóa A nhập kho; đã trả tiền mặt. SL: 2.500 kg; ST: 500
06 18/1/N Hàng hóa A bên bán giao thừa, Z tạm giữ hộ. SL: 200 kg; ST: 40
07 19/1/N Kế toán trưởng Z đăng ký bán 20.000 cổ phần Z
08 21/1/N Xuất kho hàng hóa A để bán: , SL: 3.500kg; ST: 700
09 21/1/N Bán hàng hóa A cho C.ty R chưa thu tiền: 1.500 (KH sẽ trả trong 1 năm)

10 23/1/N Điều chỉnh kế hoạch doanh thu và lợi nhuận Quý 1/N lên 4.000 và 1.500

11 26/1/N Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường thông qua: Bổ nhiệm Giám đốc
mới; Tăng vốn điều lệ từ 20.000 lên 40.000;

21
12 27/1/N Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ TM: 2.000
13 28/1/N Xuất quỹ tiền mặt tài trợ cho sinh viên nghèo vượt khó: 20
14 4/2/N Xuất quỹ tiền mặt trả lương: 90
15 19/2/N Sự kiện 11 khiến giá cổ phiếu Z tăng từ 25.000đ lên 45.000đ/CP
16 24/2/N Xuất quỹ TM góp vốn vào Công ty con: 3.000
17 25/2/N Kế toán trưởng Z đã bán 20.000 cổ phần Z, thực hiện từ 20/1 đến 19/2/N

18 9/3/N Công bố cổ tức 2008 tỷ lệ 20% bằng tiền; ngày sẽ trả tiền cho cổ đông:
25/4/N
19 9/3/N Phân phối lợi nhuận cho Qũy đầu tư phát triển: 500; Qũy khen thưởng phúc
lợi: 100
20 10/3/N Xuất kho hàng hóa B để bán: SL: 6.400m; ST: 1.600
21 10/3/N Bán hàng hóa B thu tiền mặt: 200.000usd; tỷ giá thực tế 16.000đ/usd
22 18/3/N Dự kiến doanh thu và lợi nhuận Quý 1/N vượt kế hoạch (KH đã điều chỉnh)
20% và 22%
23 19/3/N Phát hành cổ phiếu mới tăng vốn điều lệ: tổng giá trị 30.000; nhận thanh
toán qua ngân hàng
24 20/3/N Nhận được văn bản của CTCP ABC xin ý kiến cổ đông về việc trả cổ tức
năm N-1 bằng cổ phiếu 30%
25 23/3/N Vay ngắn hạn trả nợ người bán X: 300
26 23/3/N Chuyển tiền gửi trả nợ người bán X: 200
27 23/3/N Người bán X đã giảm giá bán hàng hóa do đơn vị thanh toán trước hạn, trừ
vào nợ phải trả: 10
28 31/3/N Sự kiện 24 khiến giá cổ phiếu ABC tăng từ 32.000đ lên 42.500đ
29 31/3/N Lương phải trả người lao động Quý 1/N: 300
30 31/3/N Trích khấu hao TSCĐ Quý 1/N: 250

Yêu cầu:
1. Nhận diện các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong các sự kiện nêu trênvà ảnh hưởng của chúng
đến các đối tượng kế toán quý 1/Ncủa Công ty Z.
2. Xác định kết quả hoạt động quý 1/N của Công ty Z theo 2 phương pháp.

22
Bài tập 14
Tại Công ty ABC có tình hình tài chính trong tháng 8/N lần lượt tại các thời điểm như
sau:
- Ngày 1/8/N:
Tài sản: 2.500 VCSH: 2.500
TM: 2.500 Vốn góp: 2.500

- Ngày 8/8/N:
Tài sản: 3.000 Nợ phải trả: 500
TM: 2.000 PTNB: 500
TSCĐHH: 1.000 VCSH: 2.500
Vốn góp: 2.500
- Ngày 15/8/N:
Tài sản: 3.000 Nợ phải trả: 500
TM: 1.500 PTNB: 500
HH: 500 VCSH: 2.500
TSCĐHH: 1.000 Vốn góp: 2.500
- Ngày 20/8/N:
Tài sản: 4.005 Nợ phải trả: 1.505
TM: 1.500 VNH: 1.000
TGNH: 1.000 PTNB: 505
CCDC: 5 VCSH: 2.500
HH: 500 Vốn góp: 2.500
TSCĐHH: 1.000
- Ngày 31/8/N:
Tài sản: 3.705 Nợ phải trả: 1.205
TM: 1.500 VNH: 1.000
TGNH: 700 PTNB: 205
CCDC: 5 VCSH: 2.500
HH: 500 Vốn góp: 2.500
TSCĐHH: 1.000

Yêu cầu:Hãy xác định nghiệp vụ kinh tế tài chính xảy ra trong tháng 8/N tại Công ty
ABC

23
Bài tập 15
Tại Doanh nghiệp X có tình hình sau: (đơn vị tính: 1.000.000 đ)
Số dư đầu tháng 01/20xx khoản phải trả cho người bán: 30.000
Trong đó

- Công ty A: 10.000
- Công ty B: 20.000

Trong tháng 01/20xx có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1.. Rút tiền gửi ngân hàng: 20.000 trả nợ cho Công ty A.
2. Mua hàng hóa nhập kho, số tiền phải rả người bán: 15.000, doanh nghiệp chưa trả
cho Công ty B.
3. Mua nguyên vật liệu của Công ty A đã nhập kho trị giá: 50.000, trả ngay bằng tiền
mặt: 30.000, số còn lại sẽ chưa thanh toán .
4.. Vay ngắn hạn ngân hàng trả hết nợ cho Công ty B .
5. Xuất tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho Công ty B: 5.000
Yêu cầu:
1. Xác định các tài khoản kế toán sử dụng để phản ánh các đối tượng kế toán nêu trên?
2. Phân tích và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên?
Biết rằng Doanh nghiệp X áp dụng kế toán dồn tích, kỳ kế toán là tháng

Bài tập 16

Tại doanh nghiệp Y có tình hình về hoạt động bán hàng trong kỳ kế toán như sau:(đơn
vị tính: 1.000 đ)
1. Bán hàng cho Cty A, chưa thu tiền theo giá bán: 100.000
2. Bán hàng cho Cty B thu ngay bằng tiền mặt: 15.000
3. Bán hàng cho Cty C, chưa thu tiền theo giá bán: 200.000
4. Công ty A chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng: 100.000
5. Công ty C thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 40.000, số còn lại chưa thanh toán.
6. Công ty Dứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 10.000
Yêu cầu:
1. Xác định các tài khoản kế toán sử dụng để phản ánh các đối tượng kế toán nêu trên? (
Cả chi tiết và tổng hợp)
2. Phân tích và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính nêu trên?

24
Bài tập 17
Công ty cổ phần Z có tài liệu tại ngày 1/1/N như bài tập số 12 (ĐVT: triệu VNĐ).
Công ty áp dụng kỳ kế toán là quý, với cơ sở kế toán dồn tích và nguyên tắc đánh giá
tài sản là nguyên tắc giá gốc.
Các sự kiện kinh tế phát sinh trong quí 1/N như ở bài tập số 13
Yêu cầu:
1. Xác định các chứng từ kế toán sử dụng phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong quí?
2. Mở tài khoản kế toán, phản ánh nghiệp vụ vào sơ đồ TK kế toán kiểu T? Thực hiện kiểm tra
việc ghi sổ kế toán tổng hợp?
3. Lập Báo cáo Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh quí 1/N?

Bài tập 18
Vận dụng các phương pháp kế toán để xử lý tình huống:
1-Ngày 15/1/N, Công ty X nhập khẩu 300kg nguyên liệu K với tổng giá mua (đã gồm chi phí
vận chuyển) là 6.000USD.
Yêu cầu:
Trị giá của lô nguyên liệu trên được xác định như thế nào theo đồng tiền kế toán VNĐ
tại thời điểm ghi nhận ban đầu và thời điểm lập BCTC 31/12/N nếu Công ty X áp dụng:
- Nguyên tắc giá gốc?
- Nguyên tắc giá thị trường?
Biết rằng:
+ Tỷ giá thực tế tại 15/1/N và 31/12/N lần lượt là 18.000đ/$ và 20.000đ/$
+ Giá thị trường của lô nguyên vật liệu K tại 31/12/N là 6.500USD
2- Ngày 15/1/N+1, Công ty X tại tình huống 1 đã xuất kho 50% lô nguyên liệu trên cho sản
xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
Xác định trị giá xuất kho của nguyên liệu K trong trường hợp Công ty X áp dụng:
- Nguyên tắc giá gốc?
- Nguyên tắc giá thị trường?
(Trong trường hợp cần thiết, sinh viên tự bổ sung dữ kiện đủ để xử lý tình huống)
3-Tiếp tục với tình huống 1: Giả định Công ty X mua lô nguyên liệu K chưa thanh toán và
được bên bán cho nợ trong 2 năm không phải trả lãi.
Yêu cầu: Trị giá khoản nợ phải trả người bán được xác định như thế nào theo đồng tiền kế toán
VNĐ tại thời điểm ghi nhận ban đầu và thời điểm lập BCTC 31/12/N nếu Công ty X áp dụng:
- Nguyên tắc giá gốc?
- Nguyên tắc giá thị trường?

25
4-Ngày 1/1/N, Công ty Z mua trả góp một TSCĐHH trong 02 năm, giá mua trả ngay là 257 trđ,
tổng giá mua trả góp là 300 trđ.
Yêu cầu: Trị giá của khoản PTNB phát sinh trong giao dịch trên được xác định tại thời
điểm ghi nhận ban đầu là 257 trđ hay 300 trđ? Tại sao?
5-Tiếp tục với tình huống 3: Giả định TSCĐHH được đưa vào sử dụng ngay trong tháng 1/N và
khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm với giá trị thanh lý ước tính bằng 0.
Yêu cầu: Xác định trị giá của TSCĐHH trên tại thời điểm ghi nhận ban đầu và thời điểm lập
BCTC 31/12/N trong điều kiện áp dụng nguyên tắc giá gốc.

Bài tập 19
Tại Công ty ABC có tình hình tài chính tại ngày 30/9/N như sau:

- Ngày 30/9/N:
Tài sản: 3.705 Nợ phải trả: 1.205
TM: 1.500 VNH: 1.000
TGNH: 700 PTNB: 205
CCDC: 5 VCSH: 2.500
HH: 500 Vốn góp: 2.500
TSCĐHH: 1.000

Công ty ABC trong quý IV/N có các tài liệu sau:


1- Tổng hợp các Phiếu chi: 600
2- Tổng hợp các Giấy báo Có: 2.400
3- Tổng hợp các Giấy báo Nợ: 1.100
4- Tổng hợp các Phiếu nhập kho Hàng hóa: 1.000
5- Tổng hợp các Phiếu xuất kho Hàng hóa: 600
6- Phiếu xuất kho Công cụ dụng cụ: 3
7- Bảng tính khấu hao TSCĐ quý IV/N:50
8- Bảng tính lương quý IV/N: Lương phải trả: 25
9- Tổng hợp các Hợp đồng vay tín dụng: 1.000
10- Quyết định phân phối lợi nhuận năm N: 50

Yêu cầu:
- Mở các tài khoản cần sử dụng;
- Ghi đơn các số liệu vào tài khoản đã mở;
- Phản ánh sơ đồ tài khoản;
- Xác định tình hình tài chính tại ngày 31/12/N.

26
Bài tập 20:
Tại đơn vị kế toán: Doanh nghiệp thương mại A, tổ chức kế toán với cơ sở kế toán dồn
tích, đồng tiền kế toán: VNĐ, với đơn vị tính: triệu đồng.
I. Thông tin được cung cấp cho kỳ kế toán năm kết thúc tại ngày 31/12/N như bài tập số
10
II. Trong quý I/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như sau:
1-Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 1.000
2-Khách hàng trả nợ kỳ trước bằng tiền mặt: 800
3-Đối tác nộp phạt nợ từ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng: 100
4-Khấu trừ lương thu hồi tạm ứng: 50
5-Xuất quỹ tiền mặt trả lương: 50
6-Chuyển tiền gửi ngân hàng chi hộ người lao động tiền điện kỳ này: 30
7-Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trụ sở sang đầu tư dự án: 2.000
8-Nhập kho hàng hóa theo Hợp đồng đã ứng trước tiền cho người bán: 500
9-Vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ 2010: 500
10-Xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng theo Hợp đồng đã nhận tiền ứng trước 1.000, giá
vốn xuất kho: 700
11-Xuất quỹ tiền mặt nộp phạt nợ từ kỳ trước: 200
12-Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho Nhà nước: 200
13-Đối tác vi phạm hợp đồng chịu phạt 100, DN A đồng ý cho nợ đến kỳ sau trả
14-Xuất kho hàng hóa để bán, giá vốn xuất kho: 1.300
15-Doanh thu bán số hàng hóa tại nghiệp vụ 14 chưa thu tiền: 100.000 USD, tỷ giá thực tế
18.000đ/USD
16-Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần, giá vốn xuất: 10, trong đó phục vụ bán
hàng: 4; phục vụ quản lý doanh nghiệp: 6
17-Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng: 100, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150
18-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 20% trên tiền lương phải trả
19-Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 20, phục vụ quản lý doanh nghiệp: 70
20-Thanh lý toàn bộ khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, giá bán sau khi trừ chi phí & thuế:
1.350
21-Phân bổ chi phí quảng cáo cho kỳ này: 50
22-Chi phí bảo hành thực tế phát sinh chi bằng tiền mặt (đã trích trước): 20
23-Chi phí lãi vay phải trả kỳ này: 50
24-Kết quả kiểm kê TS: tiền mặt thừa 100; hàng hóa thiếu 300; chưa xác định được nguyên
nhân
25-Kết chuyển thu nhập, chi phí và xác định kết quả (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ hết cho hàng bán trong kỳ)

27
Yêu cầu:
1. Mở các tài khoản kế toán cần sử dụng để xử lý, hệ thống hóa thông tin
2. Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ
3. Phản ánh sơ đồ TKTK dạng chữ T, khóa sổ kế toán cuối kỳ
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I/N+1
5. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I/N+1

Bài tập 21
Tại công ty X, áp dụng kế toán dồn tích, kỳ kế toán là quý, có tài liệu về tình hình tài sản và
nguồn vốn ngày 1/1/N như sau (đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
- Tiền mặt 200
- Tiền gửi ngân hàng 6.400
- Phải thu của khách hàng A 150
- Phải thu của khách hàng N50
- Phải thu của khách hàng B 50
- Phải trả cho người bán X 100
- Phải trả cho người bán Y 400
- Tạm ứng cho công nhân M 500
- Hàng hóa K số lượng: 1000; số tiền: 2.900
- Vay ngắn hạn ngân hàng P: 500
- Vay ngắn hạn công ty Q: 400
- Nguồn vốn do chủ sở hữu đóng góp: 11.500
- Công cụ dụng cụ: 80
- Nhà văn phòng: 2.500
- Phương tiện vận tải 700
- Tài sản cố định khác 200
- Nguyên vật liệu 120
- Giá trị hao mòn TSCĐ lũy kế950
Trong Quí I/N đã phát sinh các ngiệp vụ sau:
1. Mua 2.000 kg hàng hóa K thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 6.000
2. Chi phí vận chuyển hàng hóa trên về đến kho của đơn vị thanh toán bằng tiền tạm ứng:
400
3. Nhập kho đủ số hàng hóa K mua về
4. Xuất kho hàng hóa K bán cho khách hàng, số lượng hàng xuất bán: 1.500 kg (trị giá vốn
thực tế hàng hóa xuất bán tính theo đơn giá bình quân).
5. Giá bán số hàng hóa trên là 5.600, đã nhận thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 3.500, số
tiền còn lại cho khách hàng nợ tới kỳ sau

28
6. Chi phí vận chuyển hàng đi bán chưa trả cho đơn vị vận chuyển: 30
7. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 90, nhân viên quản lý doanh nghiệp:
150
8. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí trong kỳ: 60, trong đó:
- Khấu hao ở bộ phận bán hàng: 20
- Khấu hao ở bộ phận văn phòng: 40
9. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần phục vụ quản lý doanh nghiệp: 10
10. Xuất kho vật liệu để bao gói hàng bán: 20
11. Xác định kết quả bán hàng trong kỳ
Yêu cầu:
1/ Xác định tình hình tài chính tại ngày 1/1/N của công ty X
2/ Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ
3/ Phản ánh sơ đồ tài khoản chữ T và các sổ chi tiết liên quan, khóa sổ kế toán cuối kỳ
4/ Lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, các Bảng chi tiết số phát sinh
5/ Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
6/ Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý I/N

Bài tập 22

Công ty thương mại H(áp dụng nguyên tắc: giá gốc,kế toán dồn tích, kỳ kế toán là quý) quý
I/N có tài liệu sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

I. Số dư đầu kỳ các TKKT:


TK Tiền mặt 500 TK Hao mòn TSCĐ 500
TK Tiền gửi ngân hàng 1.500 TK Phải trả cho người bán 300

TK Phải thu của khách hàng 200 TK Phải trả cho người lao 100
động
TK Hàng hoá 2.500 TK Thuế và CKPNNN 100
- Hàng hóa Q : SL = 15.000kg ; ST =
1.500
- Hàng hóa S : SL = 5.000kg ;ST = 1.000
TK Chi phí trả trước ngắn hạn 100 Vay dài hạn 3.000

TK Tài sản cố định hữu hình 3.000 TK Vốn đầu tư của CSH 3.800

Các TK khác có số dư bằng không hoặc không có số dư.


II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N:

1. Mua phương tiện vận tải trả bằng tiền vay dài hạn: 350

29
2. Mua hàng hoá trả bằng tiền gửi ngân hàng : 486; trong đó:
- Hàng hóa Q: SL = 2.000kg; đơn giá: 120.000đ/kg ;
- Hàng hóa S: SL = 1.200kg; đơn giá: 205.000đ/kg
3. Chi phí vận chuyểnhàng mua về kho chưa thanh toán: 16 (phân bổ theo khối lượng)
4. Nhập kho đủ số hàng mua trên theo trị giá thực tế
5. Xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng:
- Hàng hóa Q: khối lượng 5.000 kg;
- Hàng hóa S: khối lượng 3.000kg
6. Tổng doanh số bán hai hàng hoá trên là 1.500, khách hàng trả ngay bằng TGNH ; trong
đó :
- Hàng hóa Q: 720
- Hàng hóa S : 780
7. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá bán ra trong kỳ chi bằng TM: 35
8. Tính tiền lương phải trả cho người lao độngtrong kỳ: 50
Trong đó: - Bộ phận bán hàng: 15
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 35
9. Trích khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hàng: 20
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 40
10. Phân bổ chi phí quảng cáo cho kỳ này: 25
11. Kết chuyển giá vốn hàng bán, doanh thu thuần và xác định kết quả bán hàng trong kỳ,
biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ hết cho hàng bán ra
trong kỳ theo doanh thu của từng thứ hàng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá vốn hàng nhập kho, giá vốn hàng xuất bán (theo phương pháp FIFO), giá
vốn hàng bán trong kỳ
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ; phản ánh sơ đồ TK
dạng chữ T, khóa sổ kế toán cuối kỳ
3. Lập Bảng đối chiếu số phát sinh, các Bảng chi tiết số phát sinh
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
5. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhquý I/N
.
Bài tập 23
Với các dữ liệu đã biết ở bài tập số 9
Yêu cầu:
1. Mở các TK cần sử dụng, ghi số dư đầu kỳ
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản dạng chữ T, có khóa sổ kế toán cuối kỳ
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

30

You might also like