You are on page 1of 191

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHIÍNH DOANH NGHIỆP

Friday, April 22, 2022 12:10 AM

Tại sao phải nộp thuế? Để duy trì sự ổn định kinh tế, tài chính, chính trị (quân đội, bộ máy
nhà nước, cơ sở hạ tầng)
Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của TCDN là tối đa hóa giá trị của cổ đông HIỆN HỮU => lý thuyết này khá lỗi
thời, giờ có khái niệm: hài hòa lợi ích của các bên liên quan (liên quan đến lý thuyết của
quản trị doanh nghiệp), phục vụ cả lợi ích của cộng đồng, XH, nền kinh tế
Tài chính nằm đâu trong doanh nghiệp?
Vingroup: kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, huy động vốn trên thị trường, đầu tư vào
các DN tiềm năng, khi DN phát triển thì sẽ IPO sau đó Vingroup thu tiền về => bản chất là
công ty tài chính
Lý thuyết người đại diện
Quản trị doanh nghiệp

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 1


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 2
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 5
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 6
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 7
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 8
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 9
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 10
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 11
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 12
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 13
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 14
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 15
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Friday, April 22, 2022 12:10 AM

Và phân tích báo cáo tài


chính

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 17


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 18
Cân đối kế toán
Báo cáo kết quả họat động kinh doa
Báo caó lưu chuyển tiền tệ

NH quan tâm đến việc tiền DN tạo ra có dủ trả lãi cho NH hay không => khả
năng tạo ra dòng tieenf

Quan tâm DN có tạo giá trị cho cổ đôg ko

Quan tâm lương thưởng

Quan tâm khả năng trả tiền của DN

Quan tâm đến khoản thuế

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 19


anh

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 20


Thông thuường kế toán truởng sẽ là ng lập, cách để biết đó
là lên s.cafef, ng chịu trách nhiệm cuối cùng là TGĐ

Có, ít nhất phục vụ cho cơ quan thuế. DN niêm yết thì theo quy định pháp luật phải lập.
Cần tuân thủ quy định của Bộ Tài chính theo thôg tư 200
Có thể tiếp cận từ webisite của DN, BCTC ở trong mục quan hệ cổ đông,
nên tiếp cận báo cáo họ công bố lên website của sở giao dịch chứng
khoán - nguồn chuẩn nhất, cách t3 là vào website trung gian như cafef.
Còn 1 nguồn nữa là các công ty chuyên cung cấp dữ liệu

Nếu làm sâu về phân tích thì thông ti


các thông tin khác không thể hiện trê
của DN)

Giữa BCTC công ty mẹ và BCTC hợp n


hơn. Các cty này thường có nhiều cty
cộng các số liệu ở cty con. Cty mẹ rót
sản xuất kinh doanh của DN. => nên
xem BCTC đã kiểm toán

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 21


in trên BCTC chỉ là 1 phần nhỏ, còn
ên BCTC (ban lãnh đạo - TS vô hình

nhất thì sẽ quan tâm BCTC hợp nhất


y con, việc lập BCTC hợp nhất sẽ là
t vốn, ko phản ánh được tình hình
dùng hợp nhất. Tin cậy nhất thì nên

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 22


Ít được thể hiện trong BCTC cta xem
website của sở giao dịch. Ý kiến của B
cáo bạch, báo cáo thường niên

=> khi ptich cần nhìn tổng quan; trong 1 cái bộ hồ sơ của DN, 3 cái đầu tiên chỉ là 1 cấu phần

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 23


vì họ không nộp cái này lên
BLĐ còn có thể xem đc trong bản

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 24


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 25
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 26
Ở VN có VFRS, yêu cầu do từng
đphuong đưa ra phải tùy chỉnh,
chính sách chung của VN

VFRS và IFRS có sự khác nhau, ct


BCTC sd VFRS thì khó tiếp cận ng
nc ngoài vì TG họ dùng IFRS

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 27


quốc gia,
phù hợp

ty VN lập
guồn vốn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 28


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 29
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 30
1 trong những vde đơn cử là cổ phầ
hóa DN nhà nước, họ thường sở hữ
mảnh đất tốt nhưng đc định giá rẻ
giá gốc => bị định giá thấp

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 31


ần
ữu
vì lấy

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 32


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 33
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 34
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 35
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 36
1 số DN cook báo cáo = cách
hđ làm tăng doanh thu khống

Khi đọc BCTC quan tâm doa


hiện thưc hóa bằng tiền chư
khoản phải thu

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 37


có những
g lên

anh thu đã dc
ưa hay vẫn ở

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 38


TSNH có khả năng chuyển t
trong 1 năm hoặc 1 chu kỳ

bán hàng kỳ vọng trong kỳ


Vay dưới 1 năm, dưới 1 chu kỳ KD
đó thu về đc ngay

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 39


thành tiền
KD

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 40


Là phần nguồn vốn dài hạn tài tr
ngắn hạn vì ngvon dài hạn khôn
trả ngay mà TSNH thì dễ chuyển

Nguồn vốn lưu động nên >0, ngh


bnh là phù hợp rất quan trọng tr
TCDN

Siêu thị có NWC <0 là bth

(balance sheet)

(tổng TS = nguồn tạo ra TS đó)

Gtr chủ sở hữu Dn đang nắm giữ = TỔNG TS - VỐN VAY

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 41


rợ cho TS
ng phải
n đổi

hiên cứu
rong

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 42


So sánh quy mô tổng TS

Chỉ số lq khả năng thanh toán

Nhìn vào tiền mătj của cty

(income statement)

Nếu thu nhập và chi phí khá


thg thì cần xem xét
Thg chếm tỷ trongj nhỏ

Nếu có nhiều DT hđ tài chín


cty mang tiền cổ đông đi đ

(unusual, VD thanh lý TSCĐ, bán máy hêts khấu hao, tiền phạt khách haàng)

Tiền bị phạt…..

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 43


ác tăng bất

nh thì có thểể
đầu tư

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 44


Quan tâm DT thuần, các khoản giảm tr
thuế GTGT, hàng bán trả lại… => DT th

Giá vốn hàng bán: tca cphi để sp đó có


toán sd
Biên lợi nhuận gộp = lợi nhuận gộp/ do
việc bán sp đó (nhập rẻ bán đắt hay nh
nhuận cao

Ko gọi là thuế mà chi phí thuế vì: thuế


TNDN đặt vde là doanh thu và các kho
thu áp thuế khác nhau. Cp thuế được t
là 1 loại cp phát sinh
(thông thường thuộc về cổ đông)
Có thuế TNDN hoãn lại phản ánh DN c
thể nộp thêm hoặc hoàn lại thuế.
(earning percent)

BCTC có báo cáo lưu chuyển tiền tệ,


hoạt động kinh doanh. Ngoài ra còn
báo cáo thường niên trình trong đại
trong báo cáo đại hội cổ đông

Có 2 phương pháp trực và gián tiếp,


tiếp
Khấu hao và phân bổ về bản chất là c
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản
phí không phải bằng tiền, được cộng

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


sản
Lưu chuyển tiền từ hđ tài chính: thay
(sử dụng trong việc đưa ra dự báo, dự phóng còn việc lập ra có 1 bộ
phận riêng để theo dõi) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có qua

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 45


rừ có thể là giảm giá hàng bán,
huần là cái DN tsu nhận về

ó thể bán ra ttrg, lq chế độ kế

oanh thu => phản ánh giá trị tăng do


hập đắt bán đắt hơn)FnB có biên lợi

suất DN của VN là 20%, luật thuê


oản giảm trừ DT, với mỗi loại doanh
tính toán thông qua cơ quan thuế, nó

bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả


có thể dựa vào bản cáo bạch của HĐQT,
hội cổ đông, báo cáo tài chính là 1 phần

thường các DN niêm yết sử dụng gián

chi phí nhưng là dòng tiền dương


n chất đây kp dòng tiền ra, nó là chi
g vào dòng tiền khi tính dòng tiền

ư đa phần là sự thay đổi trong tài

y đổi của chỉ tiêu bên nguồn vốn

an trọng hay không?

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 46


Dân tài chính hay nhìn vào báo cáo
chuyển tiền tệ
20,000 30000
45000
-18000
-12000 -27000
8000 12000 18000

-10000 -10000 -10000


8000
-2000 2000

0 0
(12000+10000)
-10000

-10000

=> hàng này sai, nhìn hàng dưới

10000 0 -22000 -30000

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 47


lưu

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 48


10000 0 -22000 -30000

Tiền vẫn về nhưng HĐKD đang gặ


1 2 Tháng 3
không đủ bù đắp chi phí
50000 75000
95000
-65000 -82500 Tại sao có hiện tượng tiền trong
-30000
kế toán lại lỗ?
Câu chuyện về vốn lưu động. Do
20000 10000 12500 dưới khoản phải thu KH, chi phí
bán, những cái đó được ghi nhậ
30000 phí nhưng bản chất nó ko phát s
40000 52500
chiếm dụng vốn, quản trị vốn lư

Có thể DN này những tháng đầu t


50000 75000 95000
này có thể có những chính sách n
-52500 doanh thu để có thể bù đắp chi ph
-35000 -66500
15000 22500 28500
-30000
-30000 -30000
-15000 -2500
-7500

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 49


ặp vấn đề vì doanh thu thu về

g TK vẫn tăng lên nhưng hạch toán

oanh thu mà ko thu về được lưu


NVL lưu khoản phải trả người
ận ngay lập tức vào doanh thu chi
sinh ra dòng tiền => vấn đề hđ
ưu động

tiên bán giá rẻ để thu hút, sau


nới lỏng ra hoặc phát triển trong

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 50


DN có 1 hđ kinh doanh cốt lõi tạo ra dò
vào OCF, bên cạnh đó có thể mua hoặc
quan đến tài sản), cuối cùng là các kho
nguồn vốn của DN cho hết vào FCF
Các start-up thường có OCF âm, FCF d
được rót vốn

Năm tài chính để phân biệt với năm


dương lịch, có thể bắt đầu từ 1/4 đế
31/3 năm sau

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 51


òng tiền thì dòng tiền đó được ghi
c thanh lý TSCĐ thì ghi vào ICF (liên
oản tăng giảm dòng tiền liên quan

ương làm dòng tiền của DN dương vì

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 52


Trong năm tài chính công ty có thay đổi rất lớn về cơ cấu vốn CSH (bán cty
phải có báo cáo để mn hiểu

Trong bản cáo bạch sẽ có

Ý kiến của kiểm toán

Đơn thuần chỉ là con số về tình hình sx kinh doa


đạo, lợi thế thương mại

Họ chi phối thông qua khoản phải thu, chi phối các nguyên tắc kế toán ghi nhận…

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 53


con, thay đổi cổ đông, vốn IPO) thì

nh, ko phản ánh n ăng lực của đội ngũ lãnh

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 54


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 55
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 56
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 57
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 58
CII_2

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 59


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 60
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 61
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 62
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 63
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 64
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 65
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 66
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 67
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 68
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 69
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 70
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 71
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 72
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍC...

Audio recording started: 9:50 AM Tuesday, May 10, 2022

Khi bán đượ


số càng cao
( thời kỳ lấy ở kết (lấy ở bảng cân đối kế toán), lấy báo cáo
giá vốn hàn
quả hđ kinh doanh) năm

Số ngày bình quân mà hàng tồn kho qu


là cần ít ngày hơn để thu hồi hàng tồn

Thể hiện khoản phải thu đã chuyển và


Lấy luôn DT thuần
vốn

Sau bnh ngày thì tiền từ khoản phải t

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 73


- Buổi 5

ợc hàng thì hàng tồn kho chuyển sang giá vốn hàng bán => hệ
o càng tốt, cao có nghĩa là hàng tồn kho được chuyển thành
ng bán nhiều lần hơn trong 1 năm

uay trở về thành tiền (chi phí của tôi) => thấp thì tốt, có ngh ĩa
kho này chuyển thành tiền, biến thành giá vốn hàng bán

ào doanh thu hay chưa => cao thì tốt, có nghĩa là ít bị chiếm dụng

thu chuyển thành doanh thu? => thấp thì tốt

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 74


Quan tâm nhiều hơn đến nợ ngắn h

TS ngắn hạn đủ chi trả cho bnh lần nợ


(đầu tư vào TS có khả năng chuyển (huy động vốn) tốt (nếu cao quá thì là dùng NV dài hạn
thành tiền trong ngắn han) xem

Thể hiện khả năng TSNH của tôi chuyể

Bỏ đi cả việc thu tiền khách hàng, tron


ra làm sao?

Phải tính chứ không có ngay trong

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 75


hạn, nghĩa vụ tài chính ngắn hạn

ngắn hạn? => vừa phải thì tốt, cái này lớn hơn 1 là
n đầu tư cho hđ ngắn hạn???????) - nghe lại record

ển thành tiền cho các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn

ng trường hợp thu tiền chậm thì khả năng thanh toán

g BCTC

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 76


Quan tâm nhiều hơn đến tổng nợ, nợ

Nhỏ hơn 1 thì DN lỗ, thư


(lãi vay phải trả trong kỳ)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 77


ợ dài hạn của DN

ường là lớn hơn 1

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 78


DT - giá vốn = gross profit

Với 1 đồng tài sản thì khả năng sinh lờ


trên tài sản đó là bao nhiêu? => khả
năng tạo ra lợi nhuận trên tổng tài sản

(vốn chủ sở hữu bình quân) 1 tỷ tạo ra thuộc về CSH t


vốn CSH??? => khả năng t

Lợi nhuận tạo ra trên 1 cổ phần nắm giữ

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 79


ời

thì khả năng tạo ra lợi nhuận trên 1 đồng


tạo ra lợi nhuận trên vốn CSH bình quân

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 80


Cái này t
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍC... mấy chỉ
Audio recording started: 10:42 AM Tuesday, May 10, 2022

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 81


thầy nói về dupont (phần sau
số)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 82


P/E có nghĩa là nếu mua cổ phiếu công
hoàn vốn, năm 6 có lãi => nhìn xem cổ
Có nhiều DN P/E lớn nhưng nhiều ng m
quan…. - nghe record)
Lợi nhuận sau thuế có thể ko phản ánh
toán và dòng tiền của DN)
(5000) (1000) Áp dụng: giả định các DN tương đương

Có P/CF vì nhiều DN đang trong giai đo


P/E không có tác dụng, lợi thế của các
đầu tư mạo hiểm, các công ty bán lẻ, g

Đọc TÂM LÝ HỌC VỀ TIỀN

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 83


g ty tại mức giá 5k thì mỗi năm đc 1k lợi nhuận => sau 5 năm
ổ phiếu đó trên thị trường đang được định giá đắt hay rẻ
mua vì trong năm tiếp theo EPS có thể tăng mạnh (thông

h hết tình hình hoạt động của DN (sự khác nhau lợi nhuận kế

g nhau thì P/E phải tương đương nhau…. (record thôy)

oạn khởi nghiệp, họ đang ko có earning, đang lỗ, khi đó


DN đó là số lượng người dùng. Hay được sử dụng trong
gì gì đó gấp đôi (record)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 84


VD ở file bài tập PNJ

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 85


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 86
- Buổi 6:
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍC...

Audio recording started: 7:23 AM Friday, May 13, 2022

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 87


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 88
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 89
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 90
Biểu đồ cột

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 91


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 92
Ít người sử dụng

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 93


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 94
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TÊ+THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẦU TƯ
Friday, May 13, 2022 7:40 AM
Buổi 6 (tiếp) -
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ T...

CIII_0 Audio recording started: 7:46 AM Friday, May 13, 2022

- RỦI RO

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 95


- Chi phí lớn nhất chúng ta bỏ qua khi quyết định điều gì đó

(tiền mất giá, sức mua đồng tiền trong tương lai không bằng sức mua đồng tiền ở hiện tại)

(không trả tiền, VN chiến tranh…, những cái mà không dự đoán được)

FED tăng ls ảnh hưởng gì đến VN? Vì LS của FED thường là ls thực phi rủi ro, không có rủi ro vỡ nợ, nếu tăng ls phi rủi ro thì tất cả ls khác sẽ thay đổi trong đk các yếu tố khác không thay đổi
+ Quốc gia có lạm phát cao thì sẽ phải cộng thêm phần bù lạm phát
+ Phần bù rủi ro tín dụng: ông Vietin cùng Ocean cùng offer mức ls gửi tiết kiệm là 6%, lựa chọn Vietin vì nó an toàn h ơn. Ocean phải offer mức ls cao hơn để thu hút vốn => chênh giữa 6% và 7% là phần bù rủi ro tín dụng -
rủi ro Ocean không trả tiền
+ Phần bù thanh khoản: lq việc chuyển khoản đầu tư thành tiền: BĐS - bán miếng đất rồi thu tiền, tính thanh khoản không cao; tham gia vào thị tr ường CK bán dễ => nếu 2 kênh có lợi suất kỳ vọng như nhau thì chọn chứng
khoán vì thanh khoản tốt hơn, nếu BĐS đưa ls cao hơn thì phần chênh của nó là phần bù thanh khoản
+ Phần bù kỳ hạn: gửi tiền NH thì với thời gian gửi khác nhau ls khác nhau => sự chênh lệch là phần bù kỳ hạn, kỳ hạn càng dà i thì rủi ro phải chịu càng cao (mất tiền, ls thay đổi,…)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 96


CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ T...

Audio recording started: 8:24 AM Friday, May 13, 2022

Rủi ro - sự khác giữa cái kỳ vọng và thực tế. Thông thường ngta nói về rủi ro theo hướng tiêu cực

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 97


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 98
100* (1+10%)^3

100* (1+ ^6

100 * (1+ ^12

Lim 100 * (1+ ^(m*3) = 100 *


Vay là trả lãi ngay

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 99


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 100
, kỳ hạn 5 năm

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 101


=> 72/10 = 7.2 năm

Số tiền sẽ gấp đôi sau 72/r% (năm)

VD là khoản đầu tư của Nobel - người sx thuốc nổ TnT,


gửi số tiền kiếm được từ thuốc nổ vào ngân hàng thuỵ sỹ
và NH đó sẽ trích số tiền đưa cho quỹ Nobel để trao giải
thưởng cho các nhà khoa học

Bỏ đi yếu tố vĩnh viễn, trong 1 khoảng thời gian thôi

CHƯƠNG 3 - Buổi 6
GIÁ TRỊ T...

Audio recording started: 9:53 AM Tuesday, May 17, 2022

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 102


Thẩm định dự án đầu tư nằm ở phần từ vốn kinh
doanh ra lợi nhuận, có thật sự hiệu quả không. X vốn
tạo ra Y lợi nhuận có thật sự hiệu quả về mặt tài chính
không

(net income)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 103


=> đây là hoạt động tốn chi phí, chi phí thẩm định dự án đầu tư - chi phí chìm

=> Tính NPV, IRR, thời gian hoàn vốn… (học bước này)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 104


=> không áp dụng phương án thẩm định dự án thông thường

=> không sử dụng phương pháp thẩm định giá thông thường, quan tâm về 3 dự
án trên

, không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 105


- Lợi nhuận kế toán có nhiều vde khi nhìn vào, lq chiếm dụng vốn, các khoản chi phí ko phải tiền => làm
sai lệch góc nhìn của DN

Đúng nhất với các dự án mở rộng quy mô (có cái máy tạo 100sp 1 tỷ, giờ đầu tư thêm
200tr để tạo ra 120sp sẽ ko tính là 1,2tyr mà tính dòng tiền tăng thêm)., dòng tiền
tăng thêm thể hiện thông qua việc thực hiện dự án và ko thực hiện dự án gì đó :D.
Tiền được giao ở khoản tg khác nhau thì giá trị khác nhau HÔM CHỮA BT: CHÚNG Ta quan tâm đến việc thực hiện dự án này và không thực
hiện dự án dòng tiền khác nhau tnao chứ kp đánh giá riêng lẻ dự án đó
Bỏ qua chi phí chìm vì việc chúng ta quyết định ko bị ảnh hưởng bởi chi phí chìm,
ko tác động vào quyết định
Xđ thuế là 1 loại chi phí của dự án, chi phí được tính dựa trên lợi nhuận kế toán trước thuế. Thực tế lợi nhuận kế toán
trước thuế kp căn cứ tính thuế, Thuế là 1 cái khác biệt, có luật thuế TNDN, có thu nhập chịu thuế, khoản giảm trừ doanh
thu, lấy doanh thu - khoản giảm trừ doanh thu còn bao nhiêu mới là thu nhập chịu thuế chứ kp lấy doanh thu - chi phí rồi
tính thuế, nhưng đơn giản hoá thì giả định cái earning before ttax là căn cứ tính thuế

(VD đi vay ngân hàng trả lãi nhưng không tính khoản lãi đó vào), bản chất của dự án: 1 dự án có 2 loại nguồn vốn để thực hiện:
vốn chủ và vốn vay, vốn chủ nhận đc 40, vốn vay nhận đc 8, để dự án thực hiện chỉ đánh giá từ doanh thu đến lợi nhuận, ko tìm
hiểu nguồn vốn hình thành thế nào.
Chi phí tài chính còn có thể đến từ chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu, tại sao lại dùng tiền đầu tư => tách rời bài toán sử dụng vốn, Dân tài chính hay nhìn vào dòng tiền bởi những khoản chúng ta chi ra thu
tách rời, chỉ quan tâm đến phần vốn kinh doanh đến lợi nhuận, bỏ qua chi phí tài chính vào, chi ra thì ko thể sử dụng lợi nhuận kế toán để chi mà phải dùng dòng
 COI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LÀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ CHỦ THỂ KHÁC NHAU TRONG XH BAO GỒM CHỦ THỂ CHO VAY VÀ tiền. VD trả lương dù lợi nhuận kế toán rất đẹp nhưng tiền trong tk ko có
CHỦ THỂ GÓP VỐN, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN dựa trên vốn kinh doanh đến lợi nhuận, còn tiền vay, lãi vay hoặc tiền góp vốn về bản =>> quan ngại về vde dòng tiền
chất đều phát sinh chi phí sử dụng vốn, ng vốn chủ vốn vay đều tiếp cận DN với 1 kỳ vọng (vốn chủ kỳ vọng thắng đc CPCH,
vốn vay kỳ vọng lấy đc lãi) =>coi 2 ông này song song nhau trong hđ đánh giá dự án, bỏ qua khoản lãi vay ở trong dư án

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 106


CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ T...
Trả lời mấy cái này vì có thể gặp khi đi thiii
Lợi nhuận kế toán đôi khi nó phụ thuộc vào các nguyên tắc kế toán, Audio recording started: 10:52 AM Tuesday, May 17, 2022
không thể hiện được tiền thực sự mang về từ dự án của DN

Khác biệt giữa thực hiện dự án và không thực hiện dự án

Dòng tiền âm nghĩa là đầu tư vào dự án, dương là dự án tạo ra lợi nhuận, doanh
thu

Độc lập: 2 dự án quyết định không liên quan gì đến nhau'; loại trừ hoàn toàn: có
dây chuyền A có 2 phương án nâng cấp, chỉ chọn 1 trong 2 thôi => 2 phương án
loại trừ hoàn toàn
Dự án theo trình tự: phải thực hiện theo thứ tự, A xong mới đến B, đầu tư xong
mới nâng cấp được; nếu B hiệu quả hơn A thì cũng ko thể thực hiện B trước được
Vốn đầu tư không giới hạn: cứ thực hiện, NPV >0 thì làm, có định mức thì phải
chọn cái có NPV lớn hơn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 107


Là ls chiết khấu dòng tiền trong tương lai về thời điểm hiện tại

Dòng tiền ra của dự án: dự án phải mua máy móc


Dòng tiền vào của dự án: thu được lợi nhuận, nhận được tiền từ nhà đầu tư
=> đứng từ góc độ của dự án

Nếu NPV < 0 nghĩa là chiết khấu về hiện tại thì còn nhỏ hơn, >0 tức là tạo ra 1 cái
còn lớn hơn r

Những dự án tạo nhiều giá trị hơn thì ưu tiên đầu tư trước

Nếu thực hiện thì ít nhất đã đạt được lợi suất bằng r rồi, vậy nên là tuỳ => r bản
chất xác định bằng chi phí thực hiện dự án khác với rủi ro tương đương (nghe
thêm record), có thể chọn thực hiện dự án này hoặc dự án khác

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 108


=> chọn B

=> chọn cả 2

=> chọn B

Trái phiếu mua giá 98k

Giống ở cách tiếp cận vấn đề , dự án tạo giá trị thì thực hiện, mất giá trị thì ko
thực hiện; IRR phản ánh tỷ suất sinh lời kỳ vọng của 1 dự án, bình quân hàng năm
=> IRR là cái kiếm được từ việc thực hiện dự án (bỏ 98k thì mỗi năm đạt được
10.8%), tỷ suất sinh lời nội bộ; còn r là chi phí cơ hội của việc thực hiện dự án, dự
án mang lại lợi tức cao hơn chi phí của việc sử dụng vốn, tức là dự án có tính khả
thi :), gọi là nội bộ vì nó chỉ liên quan đến nội tại của dự án, cash flow thôi, chỉ bị
ảnh hưởng bởi yếu tố nội tại của dự án, còn tính NPV phải tính cả r, phụ thuộc vào
độ rủi ro, cơ hội của việc đầu tư dự án khác

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 109


Dự án B sử dụng NPV thì có, IRR thì không, dự án B là dương trước âm sau
Dự án C sử dụng NPV thì không, IRR thì có, dự án C có dòng tiền ko đồng nhất
=> bản chất của 2 dự án:

Đường NPV của dự án, trục tung là NPV, trục hoành là ls chiết khấu (record)
Dự án A: r càng cao thì NPV càng thấp (dự án đầu tư)
Dự án B - dự án tài trợ: nhận 1 khoản tiền và sau đó trả lại cho người ta, ls chiết
khấu về bản chất là chi phí vốn, chi phí tài chính, nhận về 100k và sau 1 năm trả
130k, phải trả đi 30% chứ kp nhận về 30%, nghĩa là nhìn nhận 30% là chi phí chứ
kp lợi nhuận thu về, so 30% với lợi suất yêu cầu là 15% tức là làm được. Trong
điều kiện thực tế việc phân loại dự án là đầu tư hay tài trợ sẽ rối, tốt nhất sử
dụng phương pháp NPV, NPV đo lường mức độ tạo ra giá trị của dự án, dự án
có NPV lớn hơn 0 thì tạo ra giá trị cao hơn, IRR trong nhiều trường hợp kp khả
năng sinh lời mà là chi phí vốn dự án yêu cầu thực hiện => nếu 2 cái khác nhau
thì sử dụng NPV, vì bản chất của NPV và IRR có sự khác nhau, NPV đo lường cái
giá trị tăng lên nên sử dụng NPV
Dự bán C - dòng tiền không đồng nhất: tạo ra đường NPV kỳ lạ, thực hiện dự án
khi IRR nằm trong khoảng từ 10 đến 20%, trong trường hợp này sử dụng NPV
=> vấn đề của IRR: dòng tiền kp là dòng tiền đầu tư hay dòng tiền đồng nhất thì
ko dùng đưa ra quyết định được
Vẫn sử dụng IRR giúp nhanh chóng đưa ra quyết định (NĐT họ có mức lợi suất đòi
hỏi với dự án trong đầu, chỉ cần có IRR là đưa ra hình dung cơ bản), còn nếu NPV
thì cần có lợi suất sinh lời đòi hỏi mới tính được => IRR nhanh, gọn, dễ tính, nhanh
chóng đưua ra quyết định, đơn giản quan sát

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 110


- Phương pháp bây giờ ít dùng

Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian dòng tiền vào đủ bù đắp cho dòng tiền ra,
sau đó coi nó là khoản lãi

A Dòng tiền luỹ kế -2000 =-2000+1000= -1000 -200 400 600 2 năm 4 tháng (2+200/400)
3 năm 3 tháng (3+400/1500)
B Dòng tiền luỹ kế -2000 -1800 -1200 -400 1100
Không thu hồi vốn
C Dòng tiền luỹ kế -2000 -1500 -900 -100 -3100

=> Đầu tư dự án A, bỏ qua dự án B,C

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 111


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 112
CFo là độ lớn

(càng cao hơ so với CFo)

(Nhược điểm của NPV là bỏ qua quy mô của dự án, bỏ qua yếu tố đầu tư ban đầu là bao nhiêu, chỉ quan tâm tạo ra giá trị là gì

NPV rất phụ thuộc vào mức lãi suất chiết khấu

Điểm cắt NPV=0 là IRR => hình này IRR=20%

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 113


, MẤT THỜI GIAN TÍNH TOÁN

VD Dòng tiền không đồng nhất có thể có nhiều IRR hoặc không có

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 114


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 115
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 116
Buổi 9 - BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Monday, May 30, 2022 7:05 PM

Case baldwin
1 số bài tập khác

Bài tập
Chương II...

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 117


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 118
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 119
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 120
Bài tập CIII - THẦY BẢO LÀM FILE NÀY :)
_ 2021

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 121


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 122
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 123
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 124
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 125
CHƯƠNG 4: CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIÊP
Monday, May 30, 2022 10:19 PM

CIV

CHƯƠNG 4
CƠ CẤU V...

Audio recording started: 9:45


AM Tuesday, May 31, 2022

Phương pháp RNAV? (định giá lại giá trị tài sản ròng của DN),
là pp định giá thường được sd định giá các DN bất động sản.
DN BĐS có nhiều dự án, các nhà phân tích đánh giá giá trị hiện
tại ròng của từng dự án, rồi + book value của DN BĐS vào giá
trị hiện tại của DN => ước toán giá trị của DN nếu thực hiện
dự án đó.
Nghiên cứu dn Kinh Bắc đang có nhiều dự án, định giá giá trị
DN? Tính NAV của từng dự án sau đó cộng vào giá trị hiện tại
của DN => đưa ra kỳ vọng về giá trị của DN

Học chủ yếu về chi phí sử dụng vốn (cost of capital)

Sơ đồ: giả định có vốn rồi thì mua máy móc, nguyên liệu abc
ntn
CHƯƠNG 4
DN huy động vốn như thế nào? Tự góp vốn và đi vay

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 126


Phân biệt nguồn vốn và nguồn tài trợ
Nguồn tài trợ: nguồn có khả năng tài trợ cho hđ DN
Nguồn vốn: tạo nên sự tăng thêm của tài sản (góp thêm vốn,
vay thêm)

Phân loại nguồn vốn:


Dựa vào quan hệ sở hữu vốn: vốn vay và vốn chủ
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn: ngắn hạn và dài
hạn
Dựa vào phạm vi huy động vốn: nguồn vốn bên trong và bên
ngoài; bên trong có thể huy động từ nguồn tái đầu tư; bên
ngoài có thể IPO, bán cổ phần,…

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 127


Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi:
Cp thường: góp vốn vào DN, DN tạo ra lợi nhuận thì chia 1 phần lợi nhuận cho cổ đông
Cp ưu đãi: loại cp quyền khác với cp thường; mua cp ưu đãi nhận được cổ tức đều;
nghiên cứu cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định

Nguồn nhận lãi: cp ưu đãi lấy từ ln sau thuế; của trái phiếu lấy từ lợi nhuận trước thuế
và lãi vay; trái chủ được ưu tiên sau đó đến cp ưu đãi rồi cp thường khi DN phá sản
Ở VN cp ưu đãi không phổ biến nhưng được nghiên cứu nhiều vì đơn giản

Thuê tài chính: không nghiên cứu trong môn học này

NPV của 1 dự án phụ thuộc vào dòng tiền của dự án (lq doanh thu, chi phí,
nguồn vốn); lãi suất (ls chiết khấu)
IRR - so với r - ls chiết khấu: r này nên hiểu là chi phí của việc sd vốn đó (lãi vay
phải trả cho NH)
Nếu sử dụng tiền cá nhân thì đó là chi phí cơ hội

CÓ!

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 128


WACC = 30% * 8% * (1-20%) + 10% * 10%* + 60% * 15%* = 11.92% => tức là IRR cần lớn hơn cái này,
thắng được chi phí sử dụng vốn

Q1: Xác định tỷ trọng vốn của dự án/ doanh nghiệp như thế nào?

=> 25%
=> 5%
=> 70%

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 129


Xem ảnh

Về bản chất là lãi phải trả, khi đi vay vốn phải ký hợp đồng tín dụng, quy định rõ phải trả bnh ngày bao
nhiêu

Tại sao phải tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế?? Tại sao chỉ có rd là nhân với (1-t) ở cthuc
WACC??
Vì lãi vay sẽ được trả trước khi tính thuế, ta được lợi thêm khoản lá chắn thuế mang lại

NGHE 1h :)

Vay $10m => lãi vay là $1m => EBT (earning before tax) = X-1, NI = (X-1)(1-t) = X*(1-t) - 1(1-t)
Không vay, có $10m thì lãi vay = 0 => EBT = X => NI = X* (1--t) - 1 (1 là cp huy động vốn)
Giả sử đều yêu cầu cp sử dụng vốn là $1m => cách sử dụng đi vay thì tổng số tiền tạo ra được tăng
thêm so với cách ko sử dụng vốn vay là; nếu sử dụng cách đi vay sẽ được gì đó ????? => nếu sd chi phí
vốn vay sẽ được lá chắn thuế
Tại sao re không nhân với 1-t vì nguồn lấy trả cho cp ưu đãi là nguồn sau thuế còn nguồn trả cho

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 130


Bản chất là IRR tỷ suất sinh lời nội bộ của việc đầu tư vào trái phiếu đó, làm lãi suất để NPV của
khoản đầu tư = 0

Chi phí huy động vốn là tỷ suất sinh lời nội bộ của NH

vid YTM.mp4

??? Tsao ở đây có thuế TNDN vì phải nhân với 1-t vì nó hưởng lá chắn thuế

Ở VN ít dùng vì thị trường trái phiếu chưa phát triển, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm còn ít

Chi phí sử dụng vốn rẻ => ls chiết khấu giảm => định giá cao lên => lý do nđt tham gia vào
thị trường cận biên?? (đủ điều kiện quỹ đầu tư nc ngoài đổ tiền vào, chi phí sd vốn của họ
rẻ, giúp đưa định giá DN cao lên)

Nhược điểm: việc xếp hạng khoản vay còn liên quan đến ts đảm bảo, rủi ro của khoản vay;
cách thường được sử dụng là YTM

=> 4%
Cái gì đó phần bù rủi ro tín dụng (AAA vay 5% nma BB vay cao hơn) - thầy nói ở 9p rc buổi
11, phần đầu

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 131


Chỉ nghiên cứu loại đơn giản, nhận được cổ tức đều

Giống niên kim vĩnh viễn

Vì nguồn để trả cổ tức


đến từ NI, ở sau thuế Bản chất chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là lợi tức của cổ
và không được lá chắn đông ưu đãi
thuế (tìm hiểu lại đoạn
lá chắn thuế này)

(tỷ suất sinh lời nếu nắm giữ cp ưu đãi này) => 3.75/72
Chi phí phát hành:?? Nghe lại 1h28
Chi phí sử dụng vốn thay đổi thế nào? 9+

=> 3.75/70

Giả định: muốn huy động thêm vốn từ CSH thì cần đạt được ít nhất là cái chi
phí cơ hội của CSH hay lợi suất yêu cầu của cổ đông thường

(thuộc cổ đông thường)

Bản chất tái đầu tư sẽ dễ hơn còn phát hành cp mới sẽ tốn rất nhiều chi phí trung gian

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 132


Tăng tự chủ tài chính: nếu phát hành cp thường mới thì có thể
có nđt mới tham gia vào cty => giảm tính tự chủ.
LN giữ lại Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn vì nếu phát hành cp mới
tốn chi phí làm thủ8 tục,.. => tốn chi phí
Giới hạn về quy mô: nếu muốn thực hiện dự án lớn nhưng cty
nhỏ, lợi nhuận để lại ko nhiều => ghan huy động vốn

Tăng hệ số vốn CSH: khoản vay vẫn vậy nhưng vốn điều lệ tăng
lên, tăng hệ số vốn CSH, giảm hệ số nợ, nếu DN có nhu cầu mở
rộng quy mô thì họ có thể huy động thêm gì đó :D

, đang có nhu CHƯƠNG 4


CƠ CẤU V...
cầu vốn để
tăng trưởng Audio recording started: 7:26
AM Friday, June 3, 2022

Buổi 11: ôn lại bài cũ tầm 5p đầu

Lợi suất yêu cầu đvs 1 khoản đầu tư = phần bù rủi ro của khoản đầu tư đó

Nếu đầu tư vào cty VN thì giả dụ VN chiến tranh, lũ lụt => rủi ro hệ thống

(không có rủi ro nhưng hàm chứa rủi ro hệ thống, thường lấy bằng LS trái phiếu CP), giả dụ CP ko trả được tiền thì CP sẽ in tiền, bơm tiền ra, lấy của cải của ng dân để trả lãi. - cover rủi ro hệ thống

LS TP CP có nhiều kỳ hạn, chọn kỳ hạn tương đương dự định


đầu tư

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 133


Bản chất là việc giờ nếu ko đầu tư vào TPhieu mà đầu tư vào vn-index, đặt 1 mức lợi suất là E(Rm), thường cao hơn
Rf vì rủi ro hơn, có phần E(Rm) - Rf: là phần bù rủi ro. Thay vì đầu tư vào trái phiếu phi rủi ro, đầu tư vào 1 tài sản
trên thị trường thì phải chịu rủi ro cao hơn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 134


9.3 - 5.4 = 3.9%

Tương quan sự thay đổi lợi tức của cổ phiếu với sự thay đổi của thị trường

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 135


41p - nghe lại???

Tìm RE cần xđ giá đang đc giao dịch trên thị trường, cổ tức năm tiếp theo và tốc độ tăng trưởng cổ tức
=> phù hợp DN tăng trưởng đều và trả cổ tức đều, phương pháp này phù hợp với DN ở nước phát triển. Ở VN
cũng có DN sử dụng pp này, DN chi trả điện nước abc nma trên thực tế ít người sử dụng pp DDM

1- EPS: lợi nhuận để lại

CHƯƠNG 4
CƠ CẤU V...

Audio recording started: 8:32 AM Friday, June 3, 2022

- D: cổ tức => D/EPS: tỷ lệ chia trả cổ tức => 1- D/EPS: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức: g = 59% * 16.6% = 9.79% (ĐOẠN SUY LUẬN ẢO VL)
- Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại: Re = D1/P0 + g = 3.9% + 9.79% = 13.69%+

Dựa trên giả định đi vay sẽ có ít rủi ro hơn đi góp vốn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 136


Ở VN sử dụng CAPM là phổ biến nhất

Tính chi phí sử dụng vốn vay sau đó cộng 8% => ra chi phí sử dụng lợi nhuận để lại

Giả định là công ty luôn cố gắng duy trì cơ cấu vốn kia
Nhìn thấy 1 số điểm gãy:
• Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư (vốn chủ): BP1 = 768.5/ 53% = 1,450 => ý nghĩa: nếu làm dự án mà quy
mô dự án nhỏ hơn 1450 tức là vốn chủ nhỏ hơn 768.5; ví dụ dự án 1000 tỷ thì chỉ cần huy động
vốn chủ 530 tỷ nhưng nếu là 2000 tỷ thì vốn chủ cần là 1060, nhưng chỉ huy động được 768.5 từ
lợi nhuận giữ lại thì số còn lại (1060 - 768.5) phải đi huy động vốn cổ phần để đảm bảo tỷ trọng
vốn chủ sở hữu là 53% => 1450 là điểm gãy: dưới 1450 thì huy động với 768.5 với 13/4%, nếu trên
768.5 thì huy động với chi phí phát hành cp mới là 14%
• Vốn vay: 900/ 45% = 2,000

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 137


VD dự án 1500 thì huy động 1450 với WACC 10.68% và 50 với WACC 11%
Lúc này WACC được gọi là MCC => tức là đánh vào số vốn tăng thêm

Điểm gãy 2000 là điểm gãy của vốn vay


sau thuế (10%*(1-25%))

Vốn chủ sở hữu

(10%*(1-25%))

Phát hành cổ phần thường


13%*(1-25%)

Phát hành cổ phần thường

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 138


Thực hiện dự án B,D,C, bỏ qua A
Loại bỏ dự án A vì tỷ suất sinh lời 10.2%, nhưng để thực hiện dự
án chi phí huy động vốn là 12%

Đường xanh là chi phí sử dụng vốn cận biên MCC


Còn đường đỏ là IOS: đường cơ hội đầu tư

(32p)

Việc sử dụng WACC có các vấn đề:

- Nếu quan sát WACC hiện tại của DN và sử dụng WACC đó


để chiết khấu các dự án trong tương lai thì đang kỳ vọng các
dự án trong tương lai có rủi ro tương đương với các dự án
thực hiện rồi; còn nếu dự án trong tương lai rủi ro hơn thì
chiết khấu phải cao hơn WACC hiện tại
- Giả thiết cơ cấu vốn phải xuyên suốt vòng đời dự án tuy
nhiên thực tiễn có thể có cái vi phạm. VD định giá DN sản
xuất năng lượng mặt trời: trong giai đoạn đầu họ đi vay vốn
rất nhiều tuy nhiên đến nửa vòng đời khi ưu đãi hết thì họ
dùng vốn chủ nhiều => tỷ trọng sd vốn trong vòng đời dự án
thay đổi => dùng WACC không phù hợp lắm.

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 139


BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Monday, June 6, 2022 10:45 PM

BÀI TẬP
CHƯƠNG 4

Bài tập
Audio recording started: 9:46 AM Tuesday, June 14, 2022
Chương IV

Bỏ câu 2

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 140


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 141
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 142
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 143
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Monday, June 6, 2022 10:45 PM

CV

CHƯƠNG 5
CHÍNH SÁ...

Audio recording started: 9:41 AM


Tuesday, June 7, 2022

- Lợi nhuận để lại (return earning)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 144


M

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 145


- Lợi nhuận để lại (return earning)

Nếu đứng trên góc độ DN, về bản chất DN đứng tách rời độc lập còn cổ đông, chủ nợ là bên cung cấp vốn cho DN hoạt động. Cổ tức là
trả cho người góp vốn cổ phần, lãi suất trả cho người góp vốn vay;n nguồn gốc: cổ tức từ lợi nhuận sau thuế, lãi suất lấy từ lợi nhuận
trước thuế và lãi vay (EBIT), nguồn gốc: cổ tức: DN tạo ra và phân chia lợi nhuận cho cổ đông; ls: DN tiến hành vay vốn của chủ nợ và
trong hợp đồng vay vốn có điều khoản lq ls
Cổ tức: chính sách phân phối lợi nhuận được đề xuất ban lãnh đạo, trình và được ĐHCĐ thông qua, ls phụ thuộc cách tính lãi trong hợp
đồng vay vốn
=> song song nhau, đều trả cho những người cung cấp vốn cho DN hoạt động

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 146


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 147
VN thường là hàng năm

Thể hiện DN tạo ra lợi nhuận, có thể


hoá bằng tiền => tín hiệu quan trọng

VD nhiều Dn khi thị trường biến động bị phụ thuộc nhưng có DN ko bị ảnh hưởng như DN kinh doanh điện nước,

Hoạt động chia cổ tức bằng tiền mặt: b


của DN

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 148


hiện thực
g

bản chất ko thay đổi gì tình hình hoạt động

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 149


Giá cổ phiếu sau hôm đó là 99k, tuy nhiên thực tế kpk lúc nào cũng xảy ra như vậy, có 1 số yếu tố mang tính
tâm lý
Khái niệm tài chính hành vi

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 150


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 151
Cổ tức tiền mặt thường xuyên: 40% lợ
nhuận sau thuế

A. tỷ lệ chi trả cổ tức: 1.8/4.23 = 42.6%


4/3.94 = 101.5%
Cổ tức tiền mặt thường xuyên là 40%
2.6% và 61.5%: cổ tức tiền mặt ko
thường xuyên

(35p)

Ít thấy ở thị trường VN, dạng cổ tức:


nhà xưởng abc các thứ sau đó lấy tiề

- Cũng ít gặp

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 152


ợi

%;

cty bán hết máy móc


ền chia cổ đông

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 153


- 41p

Cách tính: 100,000/1.15 = 86,956.5217 - tại sao chia 1.15?? Tổng giá trị thị trường của DN trước khi chia
là 100.000 x số cp đang lưu hành; sau ngày chia thì số cp đang lưu hành tăng 15% => giá phải chia 15%

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 154


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 155
P/E:
P= giá trị DN (EV)/ số cổ phần đ
EPS = NI/ số cp đang lưu hành
=> P, E thay đổi nhưng P/E = E
tức bằng cổ phiếu ko làm thay
là sử dụng lợi nhuận chưa phâ

1,030,000

NI/số cổ phần đang lưu hành, NI ko thay đổi, số cổ phần đang lưu hành tăng lên => EPS thay đổi, bằng
20.00/1.03 = 19.4175

Giá trị của DN/NET INCOME => KHÔNG ĐỔI: 20

Giá x số cổ phần lưu hành: $20m


103,000 => có 1 cái duy nhất thay đổi là số
phần lưu hành tăng lên và số cp 1
$2,000,000 nắm giữ tăng lên

Cổ tức bằng tiền thì tiền giảm, vốn gi


=> tổng TS giảm, hệ số nợ tăng (1h)
Trả cổ tức bằng cổ phiếu: sử dụng lợ
nhuận chưa phân phối quay trở lại vố
cổ phần => DN đang pt ưa thích, có n
cầu duy trì hệ số nợ, nhu cầu đầu tư.
Giảm tiền ko chỉ giảm hệ số nợ mà cò
giảm cả khả năng thnh khoản của DN
Đối tác thấy khả năng thanh toán giả
=> dừng kinh doanh, cấp vốn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 156


đang lưu hành

V/NI không đổi => trả cổ


y đổi P/E, đơn thuần chỉ
ân phối để tái đầu tư

g $0.97

ố cổ
1 nđt

iảm

ợi
ốn
nhu
.
òn
N.
ảm

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 157


CHƯƠNG 5
CHÍNH SÁ...

Audio recording started: 11:01 AM Tuesday, June 7, 2022

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 158


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 159
8m
$20 (giá cp chia đôi vì bản chất DN ko thay đổi giá trị, vẫn là 160m, nhưng số lượng cp tăng lên)
Giảm 1 nửa, NI ko thay đổi, số lg cổ phiếu thay đổi => $0.75

$0.25
=> sự thay đổi lớn nhất là số lượ
33% phiếu lưu hành
26.7

$160m

Chia tách cổ phiếu chỉ thay đổi số cổ


phần lưu hành

- VN không có

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 160


ợng cổ

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 161


(20 cp gộp lại thành 1 cp)

Tsao nảy sinh ngày giao dịch không


hưởng quyền? VN giao dịch T+3, mua
thì ngày t6 mới về tk của thầy. Nếu ng
t5 là ngày chốt danh sách cổ đông thì t
sẽ là ngày ko được hưởng quyền => nế
muốn nhận cổ tức thì mua trước ngày
giao dịch không hưởng quyền.

Nếu xác định ngày chốt danh sách cổ


đông thì lấy ngày giao dịch ko hưởng
quyền +2, ko tính T7 CN

CHƯƠNG 5
CHÍNH SÁ...

Audio recording started: 7:23 AM Friday, June 10, 2022

Bản chất không phải hoạt động chia cổ

Cổ phần mua lại được hạch toán vào c


Không phải quốc gia nào cũng cho phé

Mua lại cổ phần thường được hạch toá


mang dấu - => giảm nguồn vốn

Giảm tiền mặt, giảm nguồn vốn (tăng cổ phiếu quỹ)

Thông thường các DN mua lại cp thường khi họ có nhiều tiền mặt, muốn trả phần tiền
mặt đó cho cổ đông. TH2 là có tiền mặt và tự tái đầu tư vào cp của công ty

Mua lại cp thường: trả lại tiền của DN cho 1 số cổ đông, nếu mua với
giá cao hơn thì nhưunxg cổ đông đó sẽ được lợi hơn những cổ đông
khác trên thị trường; chia cổ tức: tất cả cổ đông có quyền hưởng

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 162


t3
gày
t3
ếu
y

ổ tức

cổ phiếu quỹ
ép hoạt động mua lại cổ phần thường

án: ghi tăng cổ phiếu quỹ, cổ phiếu quỹ

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 163


khác trên thị trường; chia cổ tức: tất cả cổ đông có quyền hưởng

Tín hiệu quan trọng của thị trường: kh


thị trường đang xuống dốc và họ muốn

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 164


hi thấy giá cp của công ty trên
n đầu tư vào công ty của mình

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 165


vo
=> không ảnh hưởng NI, chỉ ảnh hưởng
số cổ phần đang lưu hành

7% là chi phí lãi vay của DN

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 166


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 167
Nếu slg cp đang lưu hành nhiều và có nguy cơ bị thâu tóm => DN bỏ tiền ra mua lại cổ phần.
Nếu mua với giá cao hơn thị trường: cổ đông được mua lại với giá cao hơn thị trường thì được
lợi, cổ đông ở lại bị thiệt => chia phần gì đó của cổ đông ở lại cho cổ đông rời đi

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 168


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 169
BÀI TÂP CHƯƠNG 5
Tuesday, June 14, 2022 10:24 AM

Bài tập
Chương V

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 170


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 171
CHƯƠNG 6: ĐÒN BẨY VÀ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG ĐÒN BẨY
Friday, June 10, 2022 7:55 AM

CHƯƠNG NÀY KHÔNG THI

CHƯƠNG 6
ĐÒN BẨY ...

Audio recording started: 8:05 AM Friday, June 10, 2022

CVI

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 172


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 173
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 174
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 175
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 176
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 177
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 178
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 179
Tại mỗi mức sản lượng Q sẽ có D

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 180


DOL khác nhau

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 181


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 182
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 183
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 184
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 185
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 186
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 187
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 188
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 189
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 190
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Page 191

You might also like