You are on page 1of 18

5-1.

강의실로 들어온 비틀스


1. 알맞은 것을 골라 문장을 완성하십시오
Từ vựng:
개설하다: khai trương, mở
능가하다: vượt lên, tốt hơn
추구하다: theo đuổi
행사하다: thực hiện
화성: hòa âm
막연하다: chơi vơi, mờ mịt

1. 사람은 누구나 자신의 행복을 추구한 마련이다.


Con người ai cũng theo đuổi hạnh phúc của bản thân
2. 기술과 제력면에서 한국 축구팀을 능가한 팀은 없다.
Đội bóng đá Hàn Quốc nếu về kĩ thuật và thể lực thì không có đội nào tốt hơn
3. 경희 대학교는 직장 인을 위한 주말 외국어 강죄를 개설한다.
Trường đại học Kyunghee mở khóa học ngoại ngữ vào cuối tuần cho nhân viên văn
phòng.
4. 손 대표는 회사에서 영향력을 개설하 위해 주식을 팔지 않겠다고 하였다.
Đại diện Son cho biết công ty sẽ không bán cổ phiếu để gây sức ảnh hưởng.

2. 다음을 읽으십시오
한국 대학 최초의 비틀스 강좌가 경희대학교 국제캠퍼스 예술
디자인대학에서 개설되었다.
Khóa học The Beatles đầu tiên của trường Đại học Hàn Quốc được mở tại trường
Đại học Kyunghee, Đại học Nghệ thuật và Thiết kế Quốc tế.
이 강좌의 강사는 1980 년 록밴드 “다섯손가락”의 리드 보컬 이두헌
씨이다.
Giảng viên của bài giảng này là Lee Doo Heon giọng ca chính của ban nhạc Rock
“5 ngón tay” vào năm 1980.
이 씨가 강의하게 된 비틀스 강죄의 공식 이름은 포스트모던음악학과 전공
선택 과목인 “기초전공 3” 이다.
Tên chính thức của bài giảng The Beatles được ông Lee giảng dạy là “nền tảng
chuyên ngành 3”, là môn học lựa chọn chuyên ngành của khoa Âm nhạc hậu hiện
đại.
비록 과목명에 비틀스라는 이름은 없지만 예술 대학 학생들에게는 “비틀스
강좌”로 알려져 있다.
Mặc dù môn học không có tên là The Beatles nhưng nó được biết là “bài giảng
Beatles” đối với những sinh viên trường Nghệ thuật.
이 씨는 “비틀스가 사용한 화성, 멜로디 등을 가르칠 뿐만아니라 그들이
가사에서 추구한 사랑, 평등, 평화 등 의 사화적 메시지에 대한 살펴보고
있다.“ 며 이 수업을 간단히 소개했다.
Ông Lee đã giới thiệu ngắn gọn về tiết học này:“Sử dụng The Beatles không chỉ
dạy về phối âm, những giai điệu mà còn suy xét về thông điệp xã hội như tình yêu,
bình đẳng và hòa bình mà họ đã theo đuổi trong lời bài hát”.
원래 이 강죄는 20 명 정도의 2 학년 학생들을 대상으로 개설되었지만 학년
구분 없이 50 여 명의 학생들이 몰렸다.
Ban đầu bài giảng này được mở dành cho đối tượng là những sinh viên năm thứ 2
với khoảng 20 người nhưng đã có hơn 50 người không phân biệt năm học nào đổ
dồn về.
포스트모던음악학과 2 학년생인 김기현 씨는 “막연히 알았던 비틀스의
역사부터 연주법까지 꼼꼼히 배울 수 있어 재미있다.” 고 말했다.
Kim Ki Hyun sinh viên năm 2 khoa Âm nhạc hậu hiện đại đã nói:“Thật thú vị khi
có thể học kỹ lưỡng từ lịch sử cho tới phương pháp biểu diễn của The Beatles mà
tôi đã biết một cách mơ hồ.”
비틀스가 세상에 존재한 기간은 1962 년부터 1970 년까지 불과 8 년이다.
The Beatles chỉ xuất hiện trên thế giới không quá 8 năm từ năm 1962 tới năm
1970.
비틀스는 앨범 판매랑이 전 세계적으로 10 억 장 이상에 달하며 빌보도
차트에서도 가장 오래동안 1 위를 차지하여 현재 까지 이를 능가하는
가수는 없다.
The Beatles đã bán được 1 tỉ album trên toàn thế giới, và đã có mặt trên bảng xếp
hạng Billboard lâu nhất, họ chiếm vị trí đầu tiên cho tới nay và chưa có ca sĩ nào
vượt qua điều này.

Từ vựng
최초: sớm nhất, đầu tiên
강좌: khóa học
강의: bài giảng
국제캠퍼스: khuôn viên
포스트모던음악: âm nhạc cận hiện đại
사회적 메시지: thông điệp xã hội
불과: không quá
차트: bảng xếp hạng

3. 다음 표를 완성하십시오.
강좌명 기초전공 3
강좌 내용 비틀스가 사용한 화성, 멜로디, 가사에서 추구한 메시지

강좌 개설 목적 비틀스를 통해 예술에 대한 시야를 넓히게 하기 위해

5-2. 스마트폰 하나면 누구나 사진작가가 될 수 있다


1. 스마트폰으로 사진을 찍을 때 자주 사용하는 것에 를 하십시오
격지 기능: kỹ năng
플래시: đèn plash
파노라마: toàn cảnh
연속 촬영 기능: kỹ năng chụp ảnh liên tục
초점조절 기능: kiểm soát tiêu điểm
손 떨림 방지 기능: kỹ năng chống tay run

2. 다음을 읽으십시오
스마트폰 카메라는 나에게 최고의 카메라이다.
Đối với tôi, camera của điện thoại thông minh là camera tốt nhất.
휴대가 간편한 것은 물론이고 성능도 뛰어나다.
Nó không chỉ dễ dàng mang theo mà còn có tính năng nổi bật.
또 조작이 쉬워 피사체와 촬영에만 집중할 수 있고 네트워크에 연결되어
있으면 즉시 사진을 공유할 수도 있다.
Hơn nữa nó cũng dễ dàng thao tác và có thể chỉ tập trung vào việc chụp ảnh cùng
với đối tượng được chụp, đồng thời nếu đang được kết nối mạng thì cũng có thể
chia sẻ ảnh ngay lập tức.

내가 찍은 사진들은 모두 소소한 일상을 담고 있다.


Tất cả những hình ảnh tôi chụp đều chứa đựng những chi tiết nhỏ nhặt trong
cuộc sống hàng ngày.
이러한 사진을 특별한 예술 작품으로 만들기 위해서는 몇 가지 기능을 알아
두는 것이 좋다.
Vì vậy để biến những bức ảnh này thành những tác phẩm nghệ thuật đặc biệt thì
nên biết một vài tính năng.
먼저 노출과 초점 조절 기능이다. 스마트폰 카메라로 사진을 찍을 때
화면이 너무 어둡거나 희미한 경우가 있다.
Đầu tiên là tính năng phơi sáng và lấy nét. Có trường hợp khi chụp ảnh bằng
camera điện thoại thì màn hình quá tối hoặc quá mờ.
이때 사진의 밝기를 조절하는 것이 노출 기능이며 가장 또렷하게 나타내고
싶은 부분을 선택하여 그곳을 선명하게 하는 것이 초점 기능이다.
Lúc này việc điều chỉnh độ sáng của bức ảnh là tính năng phơi sáng, còn việc chọn
phần bạn muốn hiện rõ nhất và làm nơi đó rõ nét chính là tính năng lấy nét.
노출과 초점에 정답이 있는 것은 아니다.
Không có câu trả lời đúng cho việc phơi sáng và lấy nét.
일반적인 노출보다 어둡거나 밝게 찍을 수도 있고 남들과 다른 곳에 초점을
맞추어 색다른 사진을 만들 수도 있다.
Bạn có thể chụp ảnh tối hơn hoặc sáng hơn mức phơi sáng thông thường và cũng
có thể lấy nét ở một điểm khác với người khác rồi tạo ra một bức ảnh độc đáo.
게다가 명확하지 않은 것이 오히려 독특한 분위기를 만들어 낼 수도 있기에
모든 사진이 항상 또렷하게 초점이 맞아야만 하는 것은 아니다.
Ngoài ra, không phải tất cả các bức ảnh đều phải luôn được lấy nét rõ ràng, vì sự
không rõ nét ngược lại có thể tạo ra sự độc đáo.
찍는 사람에 따라 노출과 초점을 달리하는 것도 사진의 재미이다.
Điều thú vị của bức ảnh là mỗi người chụp sẽ điều chỉnh độ phơi sáng và độ nét
khác nhau.

다음으로는 격자 기능이다. 스마트폰 설정에서 '격자'나 '안내선'을


활성화시키면 카메라 화면에 가로와 세로로 흰 줄이 생겨 화면이 개의
구역으로 나뉜다.
Tiếp theo là tính năng lưới. Nếu bạn kích hoạt ‘lưới’ hoặc ‘đường hướng dẫn’
trong cài đặt điện thoại, các đường màu trắng sẽ xuất hiện theo chiều ngang và
chiều dọc trên màn hình camera, chia màn hình thành các vùng.
이 기능을 모르거나 쓰지 않는 사람들도 의외로 많은데 나는 유용하게 쓰고
있다.
Cũng có nhiều người không biết hoặc không dùng đến tính năng này hơn tôi nghĩ,
nhưng tôi thì đang sử dụng một cách hữu ích.
기준선이 있으면 화면의 구성이나 피사체의 배치에 큰 도움이 되기
때문이다.
Bởi vì nếu có đường tiêu chuẩn thì sẽ giúp ích rất nhiều trong bố cục màn hình hay
việc sắp xếp đối tượng được chụp.
예술 전문 서적에서 말하는 이른바 '3 분할 구도'를 설정할 때뿐만 아니라
수직과 수평을 맞추는 것이 중요할 경우에 특히 유용하다.
Nó cũng đặc biệt hữu ích không chỉ trong trường hợp thiết lập 'cấu trúc 3 phần'
được nói đến trong sách chuyên môn nghệ thuật, mà còn trong trường hợp mà việc
điều chỉnh vuông góc và ngang bằng là quan trọng.
수직과 수평이 잘 잡힌 사진은 안정감이 느껴진다.
Bức ảnh mà đường dọc và đường ngang được căn chỉnh tốt thì mang lại cảm giác
ổn định.
그러나 일부러 수직과 수평을 무너뜨려 사진에 긴장감을 부여하거나 낯선
느낌을 주는 등 의외의 효과를 만들어 낼 수도 있다.
Tuy nhiên nếu cố tình chụp lệch đường ngang và đường dọc thì cũng sẽ có thể tạo
ra hiệu quả ngoài ý muốn như đem đến cảm giác kì lạ hoặc mang lại sự căng thẳng
trong bức ảnh.
그런데 역설적인 것은 이러한 파격적인 효과를 연출하는 데에도 격자를
이용하는 것이 편하다는 사실이다.
Thế nhưng điều nghịch lý là việc sử dụng lưới để tạo ra hiệu quả phá cách như thế
này rất tiện lợi.
이런 기능만 잘 알아도 스마트폰 하나면 누구나 사진작가가 될 수 있다.
Nếu có một chiếc điện thoại thông minh thì dù chỉ biết rõ những tính năng như thế
này thì bất kỳ ai cũng có thể trở thành một nhiếp ảnh gia.

Từ vựng
피사체: vật được ghi hình
초점: tiêu điểm
격자: lưới
이른바 gọi là
성능: tính năng
무너뜨리다: phá hủy, sụp đổ
역설적: mang tính phản biện, đảo ngược
뛰어나: nổi bật
조작: sự vận hành / sự làm giả
피사체: vật thể được ghi hình
즉시: ngay lập tức
공유하다: sở hữu chung
소소하다: thuộc về
조절하다: điều chỉnh
또렷하다: rõ ràng
선택하다 : lựa chọn
선명하다: rõ ràng, rõ nét
일부러: một phần
부여하다: trao
역설적: tính đảo ngược
파격적: mang tính phá cách
 다음 표를 완성하십시오
충심 내용
1 단락 스마트폰 카메라의 장점
2 단락 노출과 초점 조절 기능
3 단락 격자 기능
5-3. 미술 치료
2. 알맞은 것을 골라 문장을 와성하십시오.
미술 치료 프로그램
Chương trình điều trị mỹ thuật
평소 말로 표현하기 힘든 생각, 감정들을 더 이상 피하거나 억누르지 말고
표현해 보는 건 어떨까요?
Tại sao bạn không thử thể hiện những cảm xúc, suy nghĩ thường ngày khó diễn đạt
bằng lời thay vì tránh né hay kìm nén?
미술 치료는 마음속 감정을 밖으로 표출할 기회를 제공하고 심리적 치유와
함계 스트레스를 완화시키는 프로그램으로 특히 집단 미술 치료는 대인
관계를 개선시키는 사회성을 향상시키는 데 도움을 줍니다.
Điều trị mỹ thuật là chương trình cho ta cơ hội thể hiện cảm xúc ra bên ngoài, chữa
lành tâm lý và giúp giảm bớt căng thẳng, đặc biệt là điều trị mỹ thuật tập thể giúp
phát triển tính xã hội trong việc cải thiện mối quan hệ cá nhân.
기간: 9 월 19 일-12 월 12 일
Khoảng thời gian: 19 tháng 9 – 12 tháng 12
시간: 토요일 오후 1 시-4 시
Thời gian: 1 giờ - 4 giờ chiều thứ bảy
대상: 초등학교 4 학년-6 학년 10 명
Đối tượng: 10 học sinh từ lớp 4 đến lớp 6 trường tiểu học
장소: 청소년상담복지세터 집단 상담실
Địa điểm: trung tâm tư vấn phúc lợi thanh thiếu niên phòng tư vấn tập thể

Từ vựng:
억누르다: kiềm chế
표출하다: biểu lộ
제공하다: cung cấp
치유하다: chữa khỏi
완화시키다: làm dịu bớt
개선시키다: cải thiện

3. 다음을 읽고 질문을 답하십시오.


미술 치료
Điều trị mỹ thuật
미술 치료는 심리 치료의 일종으로 미술 활동을 통해 마음의 문제를
표현하게 하여 스트레스를 완화시키는 방법이다.
Điều trị mỹ thuật là một loại hình trị liệu tâm lý và là phương pháp giải toả
căng thẳng bằng cách giúp mọi người thể hiện các vấn đề về tinh thần thông qua
các hoạt động mỹ thuật.
말로써 감정이나 경험을 표현하기 어려워하는 아동은 미술을 통해 심리를
표현할 수 있다.
Những trẻ em gặp khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc hoặc trải nghiệm của mình
qua lời nói có thể thể hiện tâm lý của mình thông qua mỹ thuật.
고통스러운 일을 겪은 아이들은 그림을 그리거나 작품을 만드는 활동을
통해 심리적인 안정을 얻을 뿐만 아니라 자신이 경험한 것을 더 자세히
전달할 수 있다.
Những đứa trẻ trải qua những việc đau buồn không chỉ có được sự ổn định tâm lý
thông qua việc vẽ hoặc sáng tạo mỹ thuật mà còn có thể truyền đạt trải nghiệm của
mình một cách chi tiết hơn.
예를 들어 학대를 받았거나 폭력적인 사건을 경험했을 때에는 말하는 것
자체에서 공포를 느끼거나 불안해할 수 있는데 미술은 그러한 아동의
불안을 감소시키며 감정을 표현할 수 있게 한다.
Ví dụ, khi một đứa trẻ bị ngược đãi hoặc trải qua vụ bạo lực, trẻ có thể cảm thấy sợ
hãi hoặc bất an khi nói, mỹ thuật có thể làm giảm sự bất an đó và giúp trẻ thể hiện
cảm xúc của mình.
또한 미술 치료는 성인, 노인에게도 유용하게 사용될 수 있으며 환자가
아닌 일반인의 심리적 안정을 위해서도 널리 활용되고 있다.
Ngoài ra, điều trị mỹ thuật có thể giúp người lớn, người già sử dụng một cách hữu
dụng đồng thời được sử dụng rộng rãi để ổn định tâm lý cho người bình thường
chứ không chỉ cho bệnh nhân.

미술 치료의 종류는 치료 대상에 따라 크게 개인 미술 치료, 집단 미술


치료, 가족 미술 치료로 나눌 수 있다.
Các loại điều trị mỹ thuật có thể được chia thành điều trị mỹ thuật cá nhân,
điều trị mỹ thuật nhóm và điều trị mỹ thuật gia đình tuỳ thuộc vào đối tượng trị
liệu.
개인 미술 치료는 내담자와 미술 치료사 간에 1:1 로 진행된다.
Điều trị mỹ thuật cá nhân được tiến hành trực tiếp 1:1 giữa khách hàng và nhà điều
trị.
집단 미술 치료는 집단 심리 치료에 미술 활동을 도입한 것으로 일반적으로
6-10 명 정도가 집단 내에서 상호 작용을 통해 '나'의 모습을 알아 가면서
대인 관계를 개선 하기 위한 목적으로 실시한다.
Điều trị mỹ thuật nhóm là việc đưa các hoạt động mỹ thuật vào điều trị tâm lý
nhóm và thường được thực hiện bởi khoảng 6-10 người trong một nhóm với mục
đích tìm hiểu hình ảnh của “tôi” thông qua tác động qua lại trong 1 nhóm đồng thời
cải thiện mối quan hệ giữa các cá nhân.
가족 미술 치료는 내담자의 문제가 내담자 자신만의 문제이기보다는 전
가족의 문제라는 전제하에 가족 전체를 대상으로 치료를 실시하는 것이다.
Điều trị mỹ thuật gia đình là việc tiến hành trị liệu với đối tượng là toàn bộ gia
đình với tiền đề rằng vấn đề của khách hàng là vấn đề của cả gia đình hơn chỉ là
vấn đề của mỗi bản thân khách hàng.
개인 치료는 오랜 기간에 걸친 성격 탐색을 통해 문제를 해결하고 변화를
가져오는 것인 데 반해 가족 치료는 전 가족이 치료의 대상이 되므로
결과물에 대한 가족의 이해와 수용이 빠르며 가족 구성원 각각에 대한
이해와 자신에 대한 탐색이 깊게 이루어진다.
Trong khi điều trị cá nhân liên quan đến việc giải quyết các vấn đề và mang lại sự
thay đổi thông qua việc khám phá tính cách trong một thời gian dài thì điều trị gia
đình lại liên quan đến toàn bộ gia đình với tư cách là đối tượng điều trị vì vậy sự
thấu hiểu và tiếp nhận kết quả nhanh chóng, thấu hiểu mỗi thành viên trong gia
đình và khám phá sâu sắc hơn về bản thân.

미술 치료의 방법은 목적에 따라 진단을 위한 방법과 치료를 위한


방법으로 나누어진다.
Phương pháp điều trị mỹ thuật được chia thành phương pháp chẩn đoán và
phương pháp điều trị tuỳ theo mục đích của chúng.
진단을 위해서는 대체로 간단한 그림을 그리게 하는 방법이 사용된다.
Phương pháp vẽ đơn giản thường được sử dụng để chẩn đoán.
주로 인물, 가족, 학교생활, 집, 나무 등을 그리게 하여 내담자의 성격이나
심리를 진단한다.
Tính cách và tâm lý của khách hàng được chẩn đoán chủ yếu bằng cách vẽ các
nhân vật, gia đình, cuộc sống hoc đường, nhà cửa, cây cối,...
치료를 위해서는 그림 그리기뿐만 아니라 그림 완성하기, 점토로 인물상
만들기, 그림 보고 이야기하기 등의 방법을 사용한다.
Để điều trị, không chỉ là phương pháp vẽ tranh mà các phương pháp như hoàn
thiện bức tranh, tạo hình bằng đất sét và nhìn vào bức tranh rồi nói về chúng,...
cũng được sử dụng.
치료를 위한 방법은 대상에 따라 다양한 기법이 적용될 수 있으며 진단과
엄격히 구분되지 않는 기법도 있다.
Phương pháp điều trị có thể áp dụng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào
đối tượng và cũng có những kỹ thuật không được phân biệt chặt chẽ với chẩn đoán.

진단과 치료에 모두 사용되는 방법 중의 하나인 나무 그리기는 열매가


달린 나무 한 그루를 그리도록 하는 것이다.
Việc vẽ cây, một trong những phương pháp được sử dụng trong việc chẩn đoán
và điều trị, là vẽ một cây có trái.
나무는 내담자의 현재 상태를 잘 나타내는 것으로 뿌리, 줄기, 가지, 열매,
잎, 전체 인상 등을 기준으로 분석한다.
Cây được phân tích là sự thể hiện rõ ràng về trạng thái hiện tại của bệnh nhân dựa
trên những tiêu chuẩn như rễ, thân, cành, quả, lá và ấn tượng tổng thể.
나무 그림 검사는 거부감이 적기 때문에 진단뿐 아니라 내담자의 치료 중의
심리 변화 과정을 살피는 데에도 매우 유용하다.
Vì bài kiểm tra vẽ cây gây ít cảm giác khó chịu nên nó rất hữu ích không chỉ trong
chẩn đoán mà còn để xem xét quá trình thay đổi tâm lý trong quá trình điều trị của
bệnh nhân.
다음 그림은 초등학교 1 학년 학생의 그림이다.
Tiếp theo là bức tranh của một học sinh tiểu học lớp 1.
이 학생은 상담 초기에 나무에 둥근 윗부분이 절단된 그림을 그렸다.
Khi mới bắt đầu tư vấn, học sinh này đã vẽ bức tranh mà phần tròn bên trên của
cây bị cắt xén.
이것은 대체로 행동보다는 사고에 관심이 높고 지식인 면에 대한 성취
욕구가 높은 것으로 진단된다.
Điều này thường được chẩn đoán là quan tâm nhiều đến suy nghĩ hơn là hành động
nói chung và nhu cầu thành tựu về mặt tư duy cao hơn.
또한 나무 아래의 지면에 그은 선을 통해서는 불안감을 느낄 수 있다.
Hơn nữa còn có thể cảm nhận được sự bất an thông qua đường vẽ mặt đất bên dưới
cây.
그러나 상담 1 개월 후에는 그림이 달라진 것을 확인할 수 있다.
Tuy nhiên sau một tháng tư vấn có thể thấy bức tranh đã trở nên khác biệt.
지면에 그은 선은 없어지고 나무의 윗부분은 모두 나타난 것이다.
Đó là đường vẽ mặt đất biến mất và toàn bộ phần trên của cây đã xuất hiện.
이를 통해 학생의 심리가 다소 안정되었다는 것을 알 수 있다.
Thông qua điều này có thể biết được rằng tâm lí của học sinh này đã ổn định hơn.
두 그림에서 큰 나무는 어머니이고 작은 나무는 학생 자신임을 나타내고
있는데 상담 후에는 자신의 나무에 열매가 열리고 하나의 완성된 나무
형태를 구성하고 있는 것으로 보아 어머니와의 관계가 상호 교류적, 의존적
관계로 변화되었음을 알 수 있다.
Trong hai bức tranh, cây lớn biểu thị là mẹ và cây nhỏ là chính học sinh, sau khi tư
vấn, ta thấy quả trên cây học sinh mọc ra và đang hình thành một cây hoàn chỉnh,
cho thấy quan hệ giữa mẹ và học sinh đã biến thành quan hệ trao đổi, phụ thuộc lẫn
nhau.

이러한 미술 치료에서 성공적인 결과를 얻기 위해 가장 중요한 것은


치료사와 내담자의 관계이다.
Để đạt được thành quả trong trị liệu mỹ thuật này thì quan hệ giữa nhà điều trị
và bệnh nhân là quan trọng nhất.
치료사와 내담자 사이에 신뢰가 형성되어야 더욱 원활한 지료 효과를
기대할 수 있기 때문에 치료사는 내담자에 대한 공감과 수용 능력을 가지고
있어야 한다.
Vì chỉ có thể mong đợi hiệu quả điều trị tốt đẹp hơn khi niềm tin được hình thành
giữa nhà điều trị và bệnh nhân, nên nhà điều trị phải có sự đồng cảm và khả năng
tiếp nhận khách hàng.
더불어 치료사에게는 전문적인 지식과 풍부한 경험뿐만 아니라 이를
바탕으로 치료 방법을 융통성 있게 적용하는 능력도 요구된다.
Cùng với đó, nhà điều trị không chỉ đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, kinh
nghiệm phong phú mà còn phải có khả năng áp dụng linh hoạt các phương pháp
điều trị dựa trên nền tảng đó.
또한 내담자는 미술 치료를 받으면서 제작한 결과물에 대해 부담을 갖지
않는 것이 좋다.
Ngoài ra, tốt nhất bệnh nhân không nên cảm thấy nặng nề về kết quả đạt được khi
tiếp nhận điều trị mỹ thuật.
미술 치료 과정의 결과물보다 과정 자체에서 도움을 받는 것이 더 중요하기
때문이다.
Bởi vì so với kết quả của quá trình điều trị mỹ thuật, thì điều quan trọng hơn là
nhận được sự trợ giúp từ chính quá trình này.
그러나 이러한 미술 치료를 어색해하거나 창작 활동에 대해 부담감을
가지는 사람도 있으므로 미술 치료를 하기 전에 치료에 대한 설명과 안내를
받는다면 이런 어려움을 극복할 수 있을 것이다.
Tuy nhiên, một số người thấy bối rối (khi) điều trị mỹ thuật hoặc cảm thấy nặng nề
bởi các hoạt động sáng tạo, vì vậy nếu họ được giải thích và hướng dẫn về phương
pháp điều trị trước khi tham gia liệu pháp nghệ thuật thì những khó khăn này có
thể được khắc phục.

Từ vựng
1. 일종: 1 loại
2. 아동: trẻ em
3. 학대: ngược đãi
4. 폭력적: tính bạo lực
5. 자체:tự mình
6. 널리: rộng rãi
7. 상호: sự qua lại
8. 탐색하다: tìm hiểu
9. 대체로: nói chung
10.점토: đất sét
11.기법: kỹ thuật
12.엄격히: 1 cách nghiêm khắc
13.구분되다: được phân loại
14.뿌리다: rễ cây
15.줄기: nhánh cây
16.가지: cành cây
17.검사: sự kiểm tra
18.거부감: cảm giác khó chịu
19.살피다: xem xét
20.유용하다: có ích
21.절단되다: bị cắt đứt
22.대체로: nói chung
23.지적인: trí thức, sự thông minh
24.욕구: nhu cầu
25.교류적: tính trao đổi
26.의존적: tính phụ thuộc
27.신뢰: sự tín nhiệm
28.원활하다: thuận lợi, trôi chảy
29.바탕: nền tảng
30.융통성: tính lưu thông

 다음 표를 완성하십시오
중심 내용
1 단락 미술 치료의 개념
2 단락 미술 치료의 종료
3 단락 미술 치료의 방법
4 단락 미술 치료 사례
5 단락 미술 치료에서 중요한 점

1. 이 글을 쓴 목적을 고르십시오.
❹ 미술 치료의 종류와 방법을 설명하기 위해
2. 읽은 내용과 같으면 O, 다르면 X 를 하십시오.
❶ 미술 치료는 이동뿐만 아니라 성인 환자도 대상으로 한다. (O)
❷ 집단 미술 치료를 통해 대인 관계를 개선할 수 있다. (O)
❸ 미술 활동을 어색해하는 사람은 미술 치료를 받지 않는 것이 좋다. (X)
3. 미술 치료의 방법에 대한 설명으로 맞는 것을 고르십시오.
❹ 나무 그림 그리기는 진단과 치료에 모두 사용된다.
4. 미술 치료에서 성공적인 결과를 얻기 위해 가장 중요한 것을 찾아
쓰십시오.
치료사와 내담자 사이의 관계
5. 밑줄 친 부분이 가르키는 것을 찾아 쓰십시오.
미술 치료를 어색해하거나 창작 활동에 대해 부담을 느끼는 것

 더 배워 봅시다

온고지신
溫故知新
ÔN CỐ TRI TÂN (ÔN CŨ BIẾT MỚI)
온: 익히다 (làm cho quen thuộc)
고: 옛 (ngày xưa)
지: 알다 (biết)
신: 새 (mới)
우리가 고전을 배우고 전통 문화를 계승하는 것은 온고지신의 지혜를 얻기
위함이다.
Việc chúng ta học những thứ kinh điển và kế thừa văn hóa truyền thống là để tiếp
nhận tri thức ôn cũ biết mới.
요즘 같은 혼란의 시대일수록 온고지신의 자세가 필요하다.
Càng là thời đại hỗn loạn như hiện nay thì một thái độ ôn cũ biết mới càng cần
thiết.

더 읽어 봅시다
Từ vựng
동양화: tranh phương Đông 선: đường nét
서양화: tranh phương Tây 여백: khoảng trống
정신: tinh thần 감상법: Cách cảm thụ
그대로: y vậy, y nguyên 캔버스: vải bạt
생생하다: sống động, tươi tốt 시점: góc nhìn
원근법: phong cảnh 장면: cảnh
채색하다: tô màu

한국을 비롯해 중국, 일본 등 아시아의 동쪽 지역에서 전해 온 기법대로


그린 그림을 '동양화', 유럽을 중심으로 서양에서 발달해 온 그림을 '
서양화'라고 한다.
"Tranh phương Đông" là bức tranh được vẽ theo kỹ thuật truyền lại từ khu
vực phía đông châu Á như Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản.Bức tranh phát triển
ở phương Tây lấy châu Âu làm trọng tâm được gọi là "Tranh phương Tây".

동양화와 서양화는 대상을 표현하는 방법에 차이가 있다.


Tranh phương Đông và tranh phương Tây có sự khác biệt trong cách thể hiện
đối tượng.
동양화는 그림에 정신과 마음을 나타 내려 해서 풍경을 그릴 때에도
그대로의 모습보다는 풍경을 통해 느낌을 표현했고 서양화는 눈에 보이는
것을 그대로 담기 위해 원근법을 이용해 사진처럼 생생한 그림을 그렸다.
Tranh phương Đông thể hiện tinh thần và trái tim trong bức tranh nên ngay cả khi
vẽ phong cảnh, họ cũng thể hiện cảm xúc qua phong cảnh hơn là hình dáng thực tế,
trong khi tranh phương Tây lại dùng phối cảnh để ghi lại những gì mắt nhìn thấy,
vẽ nên những bức tranh sống động như những bức ảnh.
또한 동양화는 채색을 엷게 하여 선이나 여백을 표현했고 서양화는 화려한
색과 다양한 재료를 이용해 양감을 표현 했다.
Ngoài ra, tranh phương Đông sử dụng màu sáng để thể hiện đường nét và khoảng
trống, trong khi tranh phương Tây sử dụng màu sắc sặc sỡ và nhiều chất liệu khác
nhau để thể hiện cảm giác về lượng.
동양화와 서양화는 감상법에도 차이가 있다. 서양화를 그런 대부분의
작가들은 이젤 위에 캔버스를 올려놓고 시점을 하나로 하여 그림을 그렸다.
Tranh phương Đông và tranh phương Tây cũng có sự khác biệt trong cách cảm
thụ. Hầu hết các tác giả vẽ tranh phương tây đặt tấm vải bạt lên trên phiến đá và vẽ
bức tranh theo một thời điểm.
그림을 바로 앞에서 보고 멀리 떨어져서도 보면서 원근법을 살려 그렸기
때문에 서양화를 감상할 때에는 작가의 시선에 따라 그림을 가까이서
보기도 하고 멀리서 보기도 하며 감상하는 것이 좋다.
Vì bức tranh được vẽ theo phối cảnh khi nhìn bức tranh ngay trước mặt và cả từ xa,
nên khi thưởng thức một bức tranh phương Tây, tốt hơn hết bạn nên nhìn bức tranh
ở cự ly gần hoặc từ xa tùy theo góc nhìn của họa sĩ.
반면에 동양화는 작가가 돌아다니며 본 여러 풍경을 한 장면에 옮겨와
그렸기 때문에 시점이 여러 개가 된다.
Mặt khác, tranh phương Đông có nhiều góc nhìn vì họa sĩ đã di chuyển và vẽ nhiều
phong cảnh khác nhau mà hoạ sĩ nhìn thấy khi di chuyển xung quanh vào một
khung cảnh.
그러므로 작품을 좀 더 충실히 감상하려면 작가의 시선에 따라 이동하며
다양한 각도에서 감상하는 것이 좋다.
Vì vậy, nếu cảm thụ tác phẩm và cảm nhận một cách trọn vẹn hơn một chút, thì tốt
nhất là di chuyển theo góc nhìn của tác giả và thưởng thức ở nhiều góc độ khác
nhau.

You might also like