You are on page 1of 27

THÀNH VIÊN NHÓM

1. Nguyễn Trúc Quỳnh

2. Nguyễn Thị Mai Chi

3. Nguyễn Sỹ Công

4. Phạm Việt Hoàng

5. Phạm Nguyễn Anh Đức


01 Giới thiệu doanh nghiệp

02 Cấu phần trong chức năng MKT

03 Cơ cấu tổ chức Samsung

04 Mục tiêu và chỉ tiêu đo lường

05 Phân bổ KPI
TỔNG QUAN VỀ
SAMSUNG
Lịch sử hình thành
Thập kỷ 90 đến Năm 1987 Giữa thập kỷ Cuối thập kỷ 60 Năm 1938
nay 70

Mở rộng hoạt động Tách ra thành 4 tập Tham gia lĩnh vực Tham gia vào Sáng lập bởi Lee
trên quy mô toàn đoàn: Samsung, xây dựng, công lĩnh vực công Byung-Chul khởi đầu là
cầu, tập trung vào nghiệp đóng tàu nghiệp điện tử
Shinsegae, CJ và một công ty buôn bán
lĩnh vực điện tử,
điện thoại di động Hansol nhỏ
và chất bán dẫn.

Tập đoàn Samsung là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc, trụ sở Samsung Town tại Seoul, có tầm ảnh
hưởng lớn trong phát triển kinh tế, chính trị, truyền thông, văn hóa ở Hàn Quốc
CHIẾN LƯỢC MARKETING

NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC GIÁ CHIẾN LƯỢC


THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM

CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO & QUẢN LÝ


PHÂN PHỐI TIẾP THỊ THƯƠNG HIỆU
Nghiên cứu thị trường

Điểm mạnh: Cơ hội:


- Giá trị thương hiệu: Samsung tạo vị thế cho mình - Đối thủ tiềm năng thấp: Samsung hiện không có các
nhờ tập trung vào chất lượng sản phẩm và liên tục đối thủ tiềm năng do tập đoàn sở hữu vốn và nguồn
đổi mới công nghệ. Yếu tố chất lượng luôn được đặt đầu tư rất lớn
lên hàng đầu để cạnh tranh. - Việc liên tục đối mới công nghệ đã tạo ra sức ép về
- Vị thế thị trường: tận dụng lợi thế chi phí thấp, chiến lược giá lên các đối thủ khác
Samsung trở thành tập đoàn có kim ngạch xuất khẩu - Sự ra đời của công nghệ 5G: Samsung tiên phong
lớn tại Việt Nam trong công nghệ 5G
- Danh mục sản phẩm lớn và đa dạng, thường xuyên - Nhu cầu sử dụng các thiết bị di động, công nghệ
được cập nhật và phát triển công nghệ mới, chất ngày càng cao
lượng cao
Thách thức:
Điểm yếu: - Nền kinh tế hậu covid-19 nói chung chưa hoàn toàn
- Dù liên tục đổi mới nhưng chưa có sự đột phá như hồi phục dẫn tới sức mua yếu, nhu cầu chi tiêu giảm
đối thủ (Apple) - Cạnh tranh cao: Apple là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Danh mục sản phẩm quá lớn, khoảng cách về giá cả ở phân khúc cao, đã bắt đầu có nhiều cải tiến công
và công nghệ đi kèm dần thu hẹp lại, đôi khi khiến nghệ thường xuyên hơn với mức giá hợp lý hơn; Các
người tiêu dùng khó đưa ra lựa chọn hãng điện tử giá rẻ Trung Quốc: Oppo, Xiaomi, Vivo,
Huawei là thách thức lớn nhất tại phân khúc giá rẻ.
Chiến lược giá
1. Chiến lược giá cạnh tranh
Lấy giá của đối thủ trong cùng 1 phân khúc sản
phẩm làm cơ sở định giá. Samsung thường sử dụng
2 cách: định giá bằng và định giá hơn sản phẩm
cạnh tranh

2. Chiến lược giá hớt váng


Đây là chiến lược giá phổ biến của Samsung, đặc
biệt được sử dụng trong ngành hàng thiết bị di động
thông minh
Giá bán ra ban đầu sẽ được đặt rất cao, khai thác
nhóm khách hàng có khả năng chi trả tốt, với mục
đích thu hồi vốn và có lợi nhuận ngắn hạn.
Sau này khi đã khai thác hết, hãng sẽ giảm giá sản
phẩm để khai thác các nhóm khách hàng có khả
năng chi trả thấp hơn.
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược đa dạng hóa danh mục sản phẩm đã đáp ứng
nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng khác nhau.
Danh mục sản phẩm của thương hiệu bao gồm:
- Điện thoại thông minh, tablet, laptop và phụ kiện đi
kèm
- Thiết bị gia dụng
- TV và các thiết bị âm thanh, hình ảnh kèm phụ kiện
- Máy in, màn hình,...
- Máy ảnh, máy quay phim
- Bộ nhớ, thẻ nhớ di động
Chiến lược sản phẩm của Samsung được thể hiện ngay trên
logo với dạng elip biểu tượng cho dải ngân hà mang ý nghĩa
“Thương hiệu bao trùm tất cả”, thể hiện tham vọng vị trí dẫn
đầu.

Đồng thời, Samsung hướng tới phát triển xanh và bền vững,
thân thiện với môi trường.
Chiến lược phân phối
Samsung sử dụng đa dạng các kênh phân phối để
tiếp cận tới người dùng:
1. Kênh bán lẻ: lựa chọn đối tác uy tín: TGDD,
FPT, CellphoneS, Viettel Store,...
2. Kênh siêu thị điện máy: Nguyenkim, ĐMX,
Trần Anh, Pico, …
3. Kênh brand shop: Samsung Center - nơi chỉ
tập trung bán và bảo hành các sản phẩm
của Samsung
4. Kênh eCommerce: thường xuyên có các
campaign giảm giá trên các kênh TMDT
như: Shopee, Lazada, Tiki,...
Quảng cáo & tiếp thị
1. Quảng cáo
Tận dụng sự xuất hiện thường xuyên trên
các nền tảng mạng xã hội, tạo dựng các
campaign kết hợp với người nổi tiếng - đại
sứ thương hiệu hoặc các thương hiệu nổi
tiếng không cùng ngành khác
2. Bán hàng cá nhân
Chính sách từ Samsung khuyến khích các
nhân viên bán hàng cá nhân, thúc đẩy
doanh số chung
3. Khuyến mãi
Các chương trình khuyến mãi kết hợp cùng
các kênh phân phối đa dạng và có tần suất
nhiều, thường xuyên trong năm
Quản lý thương hiệu
PR & Partnership là 1 phần quan trọng trong chiến
lược marketing của Samsung.

Samsung đã tham gia với tư cách nhà tài trợ cho


nhiều tổ chức uy tín trên thế giới. Việc này giúp
tăng độ nhận diện và mức độ yêu thích đối với
thương hiệu của người tiêu dùng

Không chỉ hướng tới người tiêu dùng, Samsung


còn luôn xây dựng hình ảnh và thương hiệu tốt đối
với nhân viên của mình. Năm 2021, Samsung được
vinh danh là “Thương hiệu tốt nhất Việt Nam”
CƠ CẤU TỔ CHỨC
SAMSUNG LIÊN QUAN ĐẾN
CHỨC NĂNG MARKETING
Ban Giám Đốc

Bộ phận chức năng Bộ phận kinh doanh

Phòng Quản lý Phòng Quảng cáo


Phòng Kế toán Phòng Tài chính
sản phẩm & PR

Phòng Quản lý Phòng Phân tích Phòng Công nghệ


Phòng Nhân sự
thương hiệu thị trường thông tin
Quản lý cao cấp
Ban lãnh đạo cao cấp của Samsung có vai trò quan trọng trong việc xác
định chiến lược tổng thể của công ty và hướng dẫn chiến lược tiếp thị.

Kế toán Tài chính


(Accounting) (Finance & Investment)
Quản lý tài chính, kế toán nội bộ và báo cáo tài Quản lý các hoạt động tài chính, đầu tư và quản lý
chính của công ty rủi ro tài chính của công ty

Nhân sự Công nghệ thông tin


(Human Resources) (Market Research)
Phụ trách nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo, phát Quản lý và phát triển hệ thống công nghệ thông tin, bảo
triển nhân viên và quản lý chế độ & chính mật thông tin, hỗ trợ công nghệ thông tin cho nội bộ
sách nhân sự của công ty cũng như các đối tác có liên quan của công ty
Quản lý cao cấp
Ban lãnh đạo cao cấp của Samsung có vai trò quan trọng trong việc xác
định chiến lược tổng thể của công ty và hướng dẫn chiến lược tiếp thị.

Quản lý thương hiệu Quản lý sản phẩm


(Brand Management) (Product Management)
Quản lý thương hiệu riêng biệt cho từng sản Chịu trách nhiệm về việc phát triển, quản lý và tiếp
phẩm và danh mục thương hiệu, đảm bảo rằng thị các sản phẩm và dịch vụ; đảm bảo rằng sản
thương hiệu của Samsung được xây dựng và phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường và được
quản lý một cách hiệu quả trên toàn cầu. quảng cáo một cách hiệu quả.

Quảng cáo và quan hệ công


chúng (Advertising and Phân tích thị trường
Public Relations) (Market Research)
Quản lý chiến lược truyền thông và xây dựng Các nhóm phân tích thị trường để theo dõi và đánh giá
hình ảnh thương hiệu bao gồm việc quản lý thị trường, người tiêu dùng, và đối thủ cạnh tranh.
quảng cáo truyền hình, truyền thông trực Thông tin từ phân tích thị trường giúp Samsung định
tuyến, và các chiến dịch quảng cáo khác. hình chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm mới.
Sơ đồ tổ chức phòng Marketing

Phòng Marketing
(Quảng cáo & PR)

Trưởng bộ phận
Marketing

Chuyên viên Truyền Chuyên viên Trải Chuyên viên phân Chuyên viên phát
Chuyên viên SEO
thông xã hội nghiệm người dùng tích thị trường triển thị trường
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
HIỆU QUẢ MKT
Khía cạnh tài chính
Khía cạnh khách hàng
MỤC TIÊU Hành động Phân kỳ 12 Bộ phận chịu
(SMART) CHỈ TIÊU CHỈ SỐ Đơn vị tính triển khai tháng trách nhiệm
Tối ưu hóa trải
Chỉ số hài lòng nghiệm khách Bộ phận Hỗ trợ
KH hài lòng với Đánh giá CSAT
khách hàng 85 % hàng, cung cấp hỗ Khách hàng của
chất lượng SP hàng tháng
(CSAT) trợ dịch vụ sau Samsung
bán hàng
Đánh giá số lượt
Tạo nội dung hấp
tương tác hàng
dẫn, tăng tương Bộ phận Truyền
Tăng lượt tương tác Số lượng tương tháng và điều
80 % tác với người dùng thông của
trên MXH tác trên MXH chỉnh chiến dịch
trên các nền tảng Samsung
truyền thông xã
mạng xh.
hội nếu cần
Tạo chiến dịch
quảng cáo và tiếp
thị tập trung vào Đánh giá và theo
Số lượng (tỉ lệ) KH Bộ phận Tiếp thị
KH nhận biết việc xây dựng hình dõi chỉ số nhận
nhận biết thương 100 % và Truyền thông
thương hiệu là số 1 ảnh thương hiệu biết thương hiệu
hiệu của Samsung.
tích cực và tạo kết hàng tháng.
nối sâu với khách
hàng.
Khía cạnh nội bộ
MỤC TIÊU Hành động triển Phân kỳ 12 Bộ phận chịu
(SMART) CHỈ TIÊU CHỈ SỐ Đơn vị tính khai tháng trách nhiệm
Đánh giá hiệu suất
Đào tạo và phát triển nhân viên hàng
Nâng cao hiệu suất Chỉ số Hiệu suất nhân viên, xem xét và tháng và điều chỉnh Bộ phận Quản lý
90 %
nhân viên Nhân viên cải thiện quy trình làm đào tạo và quy Nhân sự
việc. trình làm việc nếu
cần
Khảo sát đối với các
Đánh giá Mức độ
Nâng cao mức độ nhân viên những điều Bộ phận Quản lý
Chỉ số Mức độ hài hài lòng của nhân
hài lòng của nhân 90 % hài lòng và chưa hài Nhân sự
lòng của nhân viên viên sau 3 tháng
viên đối với công ty lòng về chế độ đãi ngộ,
làm việc
môi trường làm việc,...
Đảm bảo chất lượng đầu
vào, chú trọng vào kết
Đánh giá và theo Bộ phận Quản lý
Số lượng nhân viên quả thi tuyển và quá
<5000 người dõi các chỉ số này Nhân sự
mới trình làm việc trong thời
hàng tháng
gian thử việc, đảm bảo
Kiện toàn và ổn
về chế độ đãi ngộ
định nhân sự
Đảm bảo quá trình bàn
giao công việc diễn ra Đánh giá và theo Bộ phận Quản lý
Số lượng nhân viên
<300 người thuận lợi, và các chế độ dõi các chỉ số này Nhân sự
nghỉ việc
sau khi nghỉ đối với hàng tháng
Khía cạnh học hỏi và phát triển
MỤC TIÊU Hành động Phân kỳ 12 Bộ phận chịu
(SMART) CHỈ TIÊU CHỈ SỐ Đơn vị tính triển khai tháng trách nhiệm
Thực hiện nghiên
cứu thị trường liên
Đánh giá sự hiểu
tục để hiểu sâu về
biết về nhu cầu
nhu cầu và ưu tiên
của khách hàng, Bộ phận Tiếp thị
Hiểu, tư vấn và Tỷ lệ nhân viên của khách hàng.
chất lượng dịch vụ và Bộ phận Hỗ trợ
giới thiệu sản hiểu rõ thông tin 100 % Tạo và cung cấp các
tư vấn và hiệu quả Khách hàng của
phẩm tốt cho KH tư vấn sản phẩm dịch vụ tư vấn chất
trong việc giới Samsung.
lượng, đảm bảo rằng
thiệu sản phẩm
nhân viên có đủ kiến
hàng tháng.
thức và kỹ năng để
giúp khách hàng.

Nâng cao trình độ Số lượng nhân sự Tổ chức các khóa


Đánh giá số lượng Bộ phận Đào tạo
và kỹ năng của năng lực cao, phù đào tạo và chương
500 Người nhân viên đã đào và Phát triển của
nhân viên hợp yêu cầu của trình phát triển cho
tạo hàng tháng Samsung
marketing vị trí nhân viên marketing.
PHÂN BỔ KPI
KPI Cá Nhân Cho Các Vị Trí Trong Bộ Phận Marketing
Vị trí Mục tiêu KPI Đơn vị tinh % hoàn thành tối đa Hành động triển khai

Tăng số lượng chiến


Trưởng Bộ Phận Tổng Doanh Số Bán
$140 Tỷ USD 80% dịch tiếp thị và tối ưu
Marketing Hàng Tạo Ra
hóa chiến dịch hiện tại.

Tối ưu hóa chi phí tiếp


Lợi Nhuận Ròng Từ Các
$20 Tỷ USD 80% thị, tập trung vào chiến
Chiến Dịch Marketing
dịch có ROI cao.

Đánh Giá Hiệu Quả Của Đánh giá định kỳ và


Các Chiến Dịch 90 % 90% điều chỉnh chiến lược
Marketing dựa trên đánh giá này.

Số Lượng Bài Viết Đăng Tạo nội dung chất


Chuyên Viên Truyền Hàng Ngày Trên Các lượng và tương tác với
Thông Xã Hội Nền Tảng Mạng Xã Hội 5 bài viết/ ngày 80% người dùng mỗi ngày.

Theo dõi tương tác


hàng ngày và tối ưu
Tổng Số Lượt Tương hóa nội dung dựa trên
Tác Trên Bài Viết 15,000 lượt/bài viết 80% phản hồi.
KPI Cá Nhân Cho Các Vị Trí Trong Bộ Phận Marketing
Vị trí Mục tiêu KPI % hoàn thành tối đa Hành động triển khai

Tối ưu hóa trang web để đảm bảo


Số Lượng Từ Khóa Lên Trang Đầu các từ khóa chính lên trang đầu
Chuyên Viên SEO Kết Quả Tìm Kiếm 60 từ khóa 90% của kết quả tìm kiếm.

Xây dựng liên kết và tối ưu hóa nội


Tăng Trưởng Lượt Truy Cập Từ Kết dung để tăng lưu lượng từ kết quả
Quả Tìm Kiếm 20% tăng trưởng 90% tìm kiếm
Phân tích và tối ưu hóa trải nghiệm
Chuyên Viên Trải Nghiệm Người Tăng Trưởng Số Lượng Người Dùng người dùng trên ứng dụng và trang
Dùng Sử Dụng Ứng Dụng/Website 30% tăng trưởng 85% web.

Thu thập phản hồi từ người dùng


Tỉ Lệ Tương Tác Trên Giao Diện và cải thiện giao diện người dùng
Người Dùng (UI/UX) 4/5 100% dựa trên đó.
Nghiên cứu và mở rộng cửa hàng
Mở Rộng Số Lượng Cửa Hàng/Điểm hoặc điểm bán lẻ tại các vị trí chiến
Chuyên Viên Thị Trường ' Bán Lẻ Trên Thị Trường Mục Tiêu 10 cửa hàng/điểm bán lẻ mới 85% lược.

Tăng Doanh Thu Từ Các Thị Tập trung vào quảng cáo và tiếp thị
Trường Mới $50 triệu usd 85% tại các thị trường mới đóng cửa.

Phân tích xu hướng thị trường, đối


Chuyên Viên Phân Tích Thị Tổng Số Lượng Báo Cáo và Phân thủ và người tiêu dùng để cung cấp
Trường Tích Thị Trường 180 báo cáo/phân tích 85% thông tin chiến lược.
Tổ chức sự kiện sáng tạo và hấp
Số Lượng Sự Kiện Tổ Chức Hàng dẫn để tăng tương tác với khách
Chuyên Viên Sự Kiện và Quảng Bá Tháng 5 sự kiện 80% hàng.
KPI cho các bộ phận liên quan
Vị trí Mục tiêu KPI % hoàn thành tối đa Hành động triển khai

Bộ Phận Dịch Vụ Khách Hàng và Hỗ Chỉ Số Hài Lòng Khách Cải thiện dịch vụ khách
85% 100%
Trợ Hàng (CSAT) hàng

Số Lượng Tương Tác Tích


30 triệu 100% Tạo tương tác tích cực
Cực Trên Các Kênh Hỗ Trợ

Thời Gian Phản Hồi Trung


Bình Từ Khi Khách Hàng Rút ngắn thời gian phản
4 giờ 100%
Đặt Câu Hỏi Đến Khi Nhận hồi
Được Phản Hồi

Số Lượng Sản Phẩm Mới


Bộ Phận Nghiên Cứu và Phát Triển
Được Phát Triển Và Đưa Ra 20 sản phẩm 100% Phát triển sản phẩm mới
Sản Phẩm
Thị Trường

Tỉ Lệ Chuyển Đổi Từ Nhu


Cầu Thị Trường Sang Sản 5% 100% Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi
Phẩm Đã Phát Triển

Doanh Số Bán Lẻ Tổng


Bộ Phận Phân Phối và Bán Lẻ $8 tỷ 100% Mở rộng mạng lưới bán lẻ.
Cộng

Số Lượng Cửa Hàng/Điểm Mở rộng và quản lý cửa


200 địa điểm 100%
Bán Lẻ Đã Mở Rộng hàng
THANKS for
listening!
Do you have any questions?

CREDITS: This presentation template was created by


Slidesgo, including icons by Flaticon and
infographics & images by Freepik

You might also like