Professional Documents
Culture Documents
Slide bài giảng Marketing TMQT
Slide bài giảng Marketing TMQT
1
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Sau khi khi hoàn thành học phần này, sinh viên:
- Có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng nhằm giải
quyết các vấn đề phát sinh từ thực tiễn hoạt động
marketing của doanh nghiệp;
- Có khả năng phân tích môi trường Marketing thương mại
quốc tế
- Vận dụng kiến thức để lựa chọn phương thức thâm nhập
thị trường thế giới
- Tổ chức thực hiện chiến lược marketing Marketing hỗn
hợp trong doanh nghiệp;
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
3
TỔ CHỨC HỌC TẬP
TUẦN NỘI DUNG
1 Chương 1: Tổng quan về Marketing thương mại quốc tế
2 Chương 2: Môi trường Marketing thương mại quốc tế
3 Chương 3: Đánh giá cơ hội Marketing thương mại quốc tế
4 Chương 4: Các phương thức thâm nhập thị trường TG
5 Ktra/Thuyết trình giữa kỳ
6 Chương 5: Chiến lược Marketing MIX
7 § Chiến lược sản phẩm quốc tế
8 § Chiến lược giá
8 § Chiến lược phân phối sản phẩm quốc tế
10 § Chiến lược chiêu thị quốc tế
11 Chương 6: Tổ chức hoạt động Marketing thương mại
quốc tế tại Doanh nghiệp 4
Đánh giá kết quả học tập
(1) Đánh giá quá trình 40% (thang điểm 10) gồm:
ØBài tập nhóm 30%
ØChuyên cần 20%
ØThảo luận 20%
ØKiểm tra giữa ký 30%
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
MARKETING THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
6
Mục tiêu của chương 1
§ Nhận thức được xu hướng tất yếu của toàn cầu hóa
§ Nhận ra tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh
quốc tế.
§ Các vấn đề cơ bản của marketing thương mại q/tế.
§ Các thuận lợi, thách thức đối với các doanh nghiệp
Việt Nam khi tham gia thị trường quốc tế.
7
TOÀN CẦU HÓA
8
v Khái niệm
Toàn cầu hoá là một hiện tượng, một quá trình, một xu
thế liên kết trong quan hệ quốc tế làm tăng sự phụ
thuộc lẫn nhau về nhiều mặt của đời sống xã hội
(từ kinh tế, chính trị, an ninh, văn hoá đến môi trường,
v.v…) giữa các quốc gia.
HAY
“Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, phụ thuộc
lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân
tộc trên thế giới, làm nổi bật hàng loạt biến đổi có
quan hệ lẫn nhau mà từ đó chúng có thể phát sinh một
loạt điều kiện mới.”.
9
v Những biểu hiện của toàn cầu hóa
• Thứ nhất, toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng
ngày càng mạnh mẽ của các luồng giao lưu quốc
tế về hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất
như vốn, công nghệ, nhân công...
• Thứ hai, toàn cầu hóa thể hiện qua sự hình
thành và phát triển các thị trường thống nhất
trên phạm vi khu vực và toàn cầu.
• Thứ ba, toàn cầu hóa thể hiện qua sự gia tăng số
lượng, quy mô và vai trò ảnh hưởng các công ty
xuyên quốc gia tới nền kinh tế thế giới.
10
v Những đặc trưng cơ bản của toàn cầu hóa
ØSự gia tăng xu hướng chuẩn hóa các sản phẩm kinh tế
và xã hội
11
v Xu hướng của toàn cầu hóa
“Toàn cầu hóa là một thế lực không gì ngăn cản nổi, được
thúc đẩy bởi những bước tiến dài trong các lĩnh vực công
nghệ, truyền thông, tài chính, vv.., cho phép con người,
hàng hóa, thông tin và các dòng vốn lưu chuyển xuyên
biên giới với một quy mô chưa từng thấy, từ đó kiến tạo
nên diện mạo của những con người tự do và những quốc
gia thịnh vượng”.
12
Toàn cầu hóa là một phong trào rộng lớn
trong lịch sử phát triển của loài người và
có những hệ quả rộng lớn và sâu sắc đối
với cuộc sống con người, xã hội và thế
giới.
13
Toàn cầu hóa là một thế lực ghê gớm nhưng
mờ bị thao túng bởi các tập đoàn quốc tế, có
khả năng xóa nhòa ranh giới các quốc gia san
bằng các nền Văn hóa triệt tiêu vai trò của nhà
nước - quốc gia và thủ tiêu các tiến trình dân
chủ hóa.
“Nammoi Klien”
Tác giả cuốn “No Logo”
14
TK THỨ 2 TCN
7000 KM
15
v Các làn sóng toàn cầu hóa trong lịch sử
• Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
16
MARKETING THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
17
1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing
thương mại quốc tế
18
1.1.2. Vai trò của Marketing
thương mại quốc tế
19
1.1.3. Nhiệm vụ của marketing thương mại quốc tế
21
1.2. Quá trình phát triển marketing TMQT
22
1.3. Các tiền đề và triết lý
thương mại quốc tế
23
1.4. Các học thuyết thương mại quốc tế
28
MÔI TRƯỜNG MARKETING
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mục tiêu chương
• Nắm được các loại môi trường cấu thành môi
trường marketing thương mại quốc tế
• Hiểu được khái niệm và đặc điểm từng loại môi
trường cấu thành môi trường marketing thương mại
quốc tế
• Có khả năng vận dụng lý thuyết môi trường
marketing TMQT vào hoạt động marketing TMQT
29
MÔI TRƯỜNG
MARKETING
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái niệm:
Môi trường marketing thương
mại quốc tế là môi trường
được cấu thành bởi các thể chế,
hiệp định và các hệ thống quốc
tế tác động đến dòng vận động
của thương mại, đầu tư, bí
quyết sản xuất đan chéo qua
các biên giới quốc gia.
30
MÔI TRƯỜNG MARKETING
QUỐC GIA
33
Văn hoá là một tổng thể phức hợp về
những giá trị vật chất và tinh thần do
MÔI con người kiến tạo nên và mang tính
TRƯỜNG đặc thù riêng của mỗi một dân tộc
VĂN HOÁ
văn hoá bao gồm những yếu tố
nào?
34
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Các yếu tố văn hoá
• Ngôn ngữ (Language);
• Tôn giáo (Religion);
• Giá trị và thái độ (Values and Attitudes);
• Cách cư xử và phong tục (Manner and customs);
• Các yếu tố vật chất (Material elements);
• Thẩm mỹ (Aesthetics);
• Giáo dục (Education).
35
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Ngôn ngữ (Language)
• Ngôn ngữ là sự thể hiện rõ nét nhất của văn hoá
• Ngôn ngữ là phương tiện để truyền đạt thông
tin và ý tưởng.
• Thông thạo ngôn ngữ, sẽ có được bốn lợi ích
lớn.
• Chúng ta sẽ hiểu vấn đề một cách dễ dàng,
thấu đáo nhờ có thể trao đổi trực tiếp với khách
hàng mà không cần thông qua phiên dịch.
36
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Ngôn ngữ (Language)
37
MÔI TRƯỜNG
VĂN HOÁ
Tôn giáo (Religion)
Có nhiều tôn giáo
• Hồi giáo (Islamic), ra
đời vào thế kỷ thứ VII
sau công nguyên ở
bán đảo Ả Rập.
• Khổng giáo - Nho
giáo (Confucian),
• Do Thái giáo
(Jewish),
• Ấn Độ giáo (Hindu)
38
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Tôn giáo (Religion)
Có nhiều tôn giáo
• Phật giáo
• Ki tô giáo
Phân biệt Công giáo/ Thiên chúa giáo
(Catholicisme), Chính thống giáo
(Orthodoxe), Tin lành (Protestantism),
Anh giáo (Anglicanism)
39
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Tôn giáo
• Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến lối sống, niềm
tin, giá trị và thái độ, cách ứng xử của con
người.
• Tôn giáo ảnh hưởng đến chính trị và môi
trường kinh doanh.
đến kinh doanh tại đâu thì phải nghiên cứu,
hiểu những tôn giáo phổ biến tại nơi đó, có như
vậy mới có những chính sách marketing phù hợp
với từng tôn giáo của khách hàng, thị trường,
phòng tránh rủi ro.
40
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Giá trị và thái độ
44
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Các yếu tố vật chất
(Material elements)
• Văn hoá vật chất (hay những yếu tố vật chất của văn hoá)
là những sản phẩm do con người làm ra.
• Khi nghiên cứu văn hoá vật chất, chúng ta xem xét cách
con người làm ra những sản vật (khía cạnh kỹ thuật), ai đã
làm ra chúng và tại sao lại làm (khía cạnh kinh tế).
• Khi đánh giá những yếu tố của một nền văn hoá, cần xem
xét cơ sở hạ tầng kinh tế, như: giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, nguồn năng lượng…; cơ sở hạ tầng xã hội,
như: hệ thống chăm sóc sức khỏe, giáo dục, điều kiện nhà
ở, vệ sinh… và cơ sở hạ tầng tài chính, như: hệ thống ngân
hàng, bảo hiểm, dịch vụ tài chính trong xã hội.
45
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Thẩm mỹ (Aesthetics)
• Thẩm mỹ là sự hiểu biết và thưởng thức cái đẹp.
• Thẩm mỹ liên quan đến sự cảm thụ nghệ thuật,
đến thị hiếu của nền văn hoá, từ đó ảnh hướng
đến giá trị và thái độ của con người ở những
quốc gia, dân tộc khác nhau.
• Thẩm mỹ của những nền văn hoá khác nhau rất
khác nhau
Cần nghiên cứu để có biện pháp marketing
phù hợp, phòng tránh rủi ro xảy ra tại thị
trường đó.
46
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ
Giáo dục (Education)
• Giáo dục có ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh
của văn hoá.
• Những người có giáo dục đọc nhiều, hiểu rộng,
nhận biết được những gì đang xảy ra trên thế
giới.
• Trình độ cao là điều kiện quan trọng để đạt
được năng suất cao và dễ dàng áp dụng các kỹ
thuật tiên tiến.
• Giáo dục cũng tạo ra cơ sở hạ tầng cần thiết để
phát triển khả năng quản lý. Giáo dục là yếu tố
quan trọng để hiểu được văn hoá. 47
MÔI TRƯỜNG
VĂN HOÁ
48
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
• Hệ thống kinh tế trên thế giới
Hệ thống kinh tế thế giới được phân chia theo
nhiều tiêu chí khác nhau:
• Theo chế độ chính trị có: nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa và nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
• Theo cơ chế quản lý có: nền kinh tế thị trường,
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung và kinh tế
hỗn hợp.
• Theo chế độ sở hữu tài sản, có: sở hữu toàn
dân (sở hữu nhà nước), sở hữu tư nhân…
• phân biệt nền kinh tế tập trung và nền kinh tế
thị trường
49
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
• Cấu trúc nền kinh tế
Ba khu vực kinh tế đơn giản:
1. Khu vực nông nghiệp gồm: nông, lâm
nghiệp, săn bắn, và thuỷ sản ;
2. Khu vực công nghiệp gồm khai mỏ, sản xuất,
xây dựng, điện lực, thuỷ lợi, và khí đốt ;
3. Dịch vụ, gồm tất cả các hình thái khác của
hoạt động kinh tế.
50
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
• Mức độ phát triển của nền kinh tế
Chuẩn mực thông thường nhất để đo
lường phát triển kinh tế và phân loại
các quốc gia thành những nhóm khác
nhau là tổng sản phẩm quốc gia
(GNP) và tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) trên đầu người.
51
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Mức độ phát triển của nền kinh tế
• Tổng thu nhập quốc gia, quốc dân
• Thu nhập bình quan đầu người
• Chỉ số phát triển con người
• Kim ngạch xuất - nhập khẩu
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài
52
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Các biến kinh tế then chốt
• Tài nguyên thiên nhiên
• Địa lý và khí hậu
• Thông tin nhân khẩu học
• Kết quả kinh tế
Dữ liệu tổng thu nhập quốc gia và tổng thu
nhập quốc gia trên đầu người là những chỉ tiêu
kết quả kinh tế.
53
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Các biến kinh tế then chốt
Các số liệu quá khứ và hiện tại về tỷ lệ thất
nghiệp và năng suất lao động.
• Lạm phát
• Cán cân thanh toán và dự trữ ngoại tệ
• Đầu tư và tiết kiệm
• Nguồn cung ứng tiền tệ và tỷ lệ lãi suất.
• Chỉ số hàng tiêu dùng và thương mại ngoài
nước
• Tỷ giá hối đoái của tiền tệ địa phương và
thuế
54
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Những rủi ro kinh tế thường gặp trong marketing tại
các quốc gia
• Qui định tỷ lệ nội địa hoá, hạn chế nhập
khẩu.
• Kiểm soát hối đoái, dự trữ ngoại tệ và cán
cân thanh toán.
• Thuế, các hàng rào phi thuế nhằm giới hạn
thương mại.
• Kiểm soát giá cả, lạm phát, cung tiền, trần
lãi suất.
55
HÀNG RÀO THUẾ QUAN
VÀ PHI THUẾ QUAN
MÔI • Thuế quan
TRƯỜNG Thuế quan là các mức thuế được đặt ra đối với các
THƯƠNG hàng sản xuất hoặc, thông thường hơn, đối với hàng
nhập khẩu.
MẠI Có các cách đánh thuế sau đây:
56
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI
Thuế quan
• Thứ nhất, các thuế quan theo giá hàng được thu
như một tỷ lệ phần trăm cố định của giá trị hàng hoá
sẽ bị đánh thuế.
• Thứ hai, thuế theo số lượng là mức thuế cố định
được thu dựa trên mỗi đơn vị vật lý được nhập,
hoặc xuất khẩu.
• Thứ ba, thuế phức hợp kết hợp hai loại thuế quan
theo giá hàng và theo số lượng thông qua thiết lập
một đơn vị thuế cố định và thêm một lượng biến đổi
vào các tỷ lệ cơ sở này có liên quan đến giá trị của
hàng hoá.
57
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI
61
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
62
RỦI RO CHÍNH TRỊ
Rủi ro liên quan đến quyền sở hữu tài sản:
• Sung công tài sản: Sung công tài sản là hình thức
chuyển quyền sở hữu tài sản từ công ty đầu tư (tư
nhân) sang quyền sở hữu của nhà nước. Sung công
tài sản diễn ra dưới hình thức quốc hữu hoá và
chuyển tài sản của công ty sang tay nhà nước.
• Tịch thu tài sản: tịch thu tài sản cũng có điểm
giống với sung công tài sản, như: chuyển giao sở
hữu tài sản từ sở hữu tư nhân sang tay nhà nước;
nhưng khác ở chỗ, nhà nước không có bất cứ sự bồi
thường nào đối với chủ tài sản.
• Nội địa hoá
63
RỦI RO CHÍNH TRỊ
• Rủi ro do nhà nước can thiệp quá sâu vào quá
trình hoạt của tổ chức: Để quản lý đất nước, mỗi
chính phủ đều có những chính sách luật lệ, quy định
của riêng mình. Đó là điều hết sức cần thiết, nhưng
nếu những quy định này quá chi tiết, quá chặt chẽ,
quá máy móc, nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt
động của các tổ chức thì sẽ dẫn đến những rủi ro
• Những rủi ro về chuyển giao: Sẽ có thể xảy ra khi
thực hiện chuyển giao quỹ, lợi nhuận,… từ nước
này qua nước khác.
• Các rủi ro khác
64
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
Các biện pháp phòng ngừa rủi ro về chính
trị
• Phân tán rủi ro, như: chia sẻ cổ phần, chế độ
quản lý tham dự, liên doanh, liên kết cùng
các công ty của nước chủ nhà hoặc 1 công ty
đa quốc gia khác…
• Nội địa hoá theo kế hoạch
• Cấp giấy phép sản xuất
• Mặc cả chính trị
• Hối lộ chính trị 65
MÔI TRƯỜNG PHÁP LUẬT
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
chung (quy phạm pháp luật) do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí
của giai cấp thống trị, được nhà nước bảo
đảm thực hiện, kể cả bằng biện pháp
cưỡng chế, để điều chỉnh các quan hệ xã
hội, duy trì xã hội trong một trật tự có lợi
cho giai cấp thống trị
66
MÔI TRƯỜNG
PHÁP LUẬT
67
MÔI TRƯỜNG PHÁP LUẬT
Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt
động kinh doanh của các công ty
Môi trường luật pháp tác động đến hoạt
động của công ty kinh doanh quốc tế gồm
ba khía cạnh khác biệt:
• Luật pháp của nước nhà,
• Luật pháp của nước sở tại
• Luật pháp quốc tế.
68
MÔI TRƯỜNG PHÁP LUẬT
Những rủi ro pháp luật hay gặp phải
• Luật pháp thiếu ổn định nên không nắm được
đầy đủ thông tin do sự thay đổi về luật pháp liên
quan đến kinh doanh tại thị trường nước ngoài
như những qui định về nhãn hiệu hàng hoá , môi
trường, lao động…..
• Thiếu kiến thức về pháp luật trong nước và nước
ngoài.
• Vi phạm luật quốc gia như chống độc quyền,
phá giá….
• Thiếu chặt chẽ trong những hợp đồng quốc tế.
69
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ THẾ GIỚI
72
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
73
MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
Các nguyên tắc cơ bản của WTO
• Thương mại không phân biệt đối xử.
• Điều kiện hoạt động thương mại ngày càng
thuận lợi và tự do thông qua thương thuyết.
• Xây dựng môi trường kinh doanh có thể dự
đoán trước.
• Cạnh tranh công bằng bằng cách giảm viện trợ
giá, tài trợ xuất khẩu, chống bán phá giá.
• Dành 1 số ưu đãi thương mại cho các nước
đang phát triển.
Thảo luận: Tác động của môi trường thương
mại thế giới đến hoạt động marketing thương
mại quốc tế 74
CHƯƠNG 3
75
MỤC TIÊU CHƯƠNG
76
NỘI DUNG CHƯƠNG
3.1. Khái niệm đánh giá thời cơ marketing thương mại quốc tế
3.2. Phân loại đánh giá thời cơ marketing thương mại quốc tế
3.3. Động cơ đánh giá thời cơ Marketing thương mại quốc tế
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đánh giá thời cơ
marketing thương mại quốc tế
3.5. Đánh giá xâm nhập thị trường quốc tế
3.6. Đánh giá hiện trạng thị trường quốc tế
3.7. Qui trình đánh giá thời cơ marketing thương mại quốc tế
77
3.1. Khái niệm đánh giá thời cơ
marketing TMQT
KHÁI NIỆM
1. Xác định được các cơ hội thị trường và tiềm năng của
chúng, hàng rào phi thuế quan và các đối thủ cạnh tranh
2. Xác định cần phải có mức độ thâm nhập thị trường như
thế nào để còn đề ra kế hoạch thực hiện
3. Xác định các loại hình hoạt động marketing cần thiết để
khai thác các cơ hội và đối phó với đối thủ cạnh tranh
4. Xác định các nguồn lực cần thiết để thực hiện thành
công cơ hội. 79
3.2. Phân loại đánh giá thời
cơ marketing TMQT
81
Loại hình 2: Đánh giá hiện trạng thị trường
(Market place assessment), điều chỉnh hoạt
động marketing
82
Loại hình 3: Đánh giá môi trường phi kinh tế
(Noneconomics environment assessment –
PEST)
83
3.4. Động cơ đánh giá thời cơ
marketing TMQT
84
(2) Xuất phát từ cạnh tranh ở nước ngoài
§ Cạnh tranh ở nước ngoài ít gay gắt hơn
§ Xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh trong nước
từ các đối thủ quốc tế
§ Mở rộng thị trường
85
(3) Xuất phát từ môi trường chính trị -
pháp luật ở trong nước
§ Thay đổi những quy dịnh nội địa (Thuế, Luật
Lao động,…)
§ Phát huy được sự hỗ trợ của chính phủ (xuất
khẩu)
86
(4) Xuất phát từ môi trường Chính trị -
Pháp luật ở nước ngoài
§ Thay đổi trong tổ chức và cơ cấu chỉnh phủ
của các quốc gia
§ Lời mời của chính phủ các nước đến đầu tư
KD
§ Thay đổi về các chính sách của chính phủ các
quốc gia đối với các công ty nước ngoài.
87
(6) Xuất phát từ môi trường kinh tế ở
nước ngoài
§ Tiến bộ và sự ổn định kinh tế
§ Thay đổi các chính sách tài chính tiền
tệ
88
(7) Xuất phát từ môi trường ở bên trong công ty
§ Do tăng chinh phí nhân công
§ Giảm chi phí sản xuất, đạt hiệu quả nhờ quy mô
§ Tận dụng năng lực dư thừa của sản xuất
§ Tổ chức lại hoạt động kinh doanh quốc tế
§ Thay đổi nhiệm vụ chiến lược và chiến lược
89
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
đánh giá thời cơ marketing thương mại
quốc tế
90
3.6. Qui trình đánh giá thời cơ marketing TMQT
1) Phân chia TT toàn cầu thành các TT riêng lẻ hoặc thành các
khu vực, các phân đoạn TT khác nhau.
2) Căn cứ trên những qui định của quốc gia và đánh giá của
ban lãnh đạo công ty để loại bỏ ra các thị trường hoặc các
khu vực, các phân đoạn thị trường
3) Tiến hành đánh giá thâm nhập ban đầu để loại bỏ tiếp các
thị trường riêng lẻ hoặc các khu vực, các phân đoạn thị
trường.
4) Tiến hành đánh giá một cách chi tiết các thị trường hoặc các
khu vực, các phân đoạn thị trường còn lại.
5) Phân tích doanh lợi nhuận để lựa chọn TT phù hợp nhất.
91
(1) Phân
chia TT
toàn cầu
thành
các TT
riêng lẻ
hoặc Select City,State or U.T.AgraAhmedabadAllahabadAmritsarArunachal
thành
PradeshAssamAurangabadBengaluruBhopalBiharBikanerChandigarhChennaiChh
attisgarhKochiCoimbatoreDarjilingDehradunDelhiFaridabadGhaziabadGoaGujara
tGurgaonGuwahatiGwaliorHaryanaHimanchal
các khu PradeshHyderabadIndoreJabalpurJaipurJaisalmerJammu and
KashmirJhansiJharkhandJodhpurKanpurKarnatakaKeralaKodaikanalKolkataKotaK
phân AbuMumbaiMysuruNagalandNagpurNainitalNoidaOotyOdishaPatnaPuducherry
Port
đoạn TT
BlairPunePunjabRajasthanRajkotRishikeshSaharanpurSecunderabadSikkimSuratT
amilnaduTrichyThiruvananthapuramUdaipurUttar
PradeshUttarakhandVadodaraVaranasiWest Bengal
khác Clickable World Map
nhau.
92
(2) Căn cứ trên những qui định của quốc gia và
đánh giá của ban lãnh đạo công ty để loại bỏ ra
các thị trường hoặc các khu vực, các phân đoạn
thị trường
93
(3) Tiến hành đánh giá thâm nhập ban đầu để loại
bỏ tiếp các thị trường riêng lẻ hoặc các khu vực,
các phân đoạn thị trường.
• Thuận lợi
• Khó khăn
94
(4) Tiến hành đánh giá một cách chi tiết
các thị trường hoặc các khu vực, các
phân đoạn thị trường còn lại.
95
(5) Phân tích doanh lợi nhuận để lựa chọn TT phù
hợp nhất
ØLợi nhuận
ØDoanh thu
ØChi phí
ØROI
96
3.7. Đánh giá hiện trạng
thị trường quốc tế
97
CHƯƠNG 6
98
Chiến lược thâm nhập thị trường quốc
tế hiện nay thường được hiểu là một hệ
thống những quan điểm, mục tiêu
định hướng, những phương thức
thâm nhập thị trường quốc tế và các
chiến lược Marketing nhằm đưa sản
phẩm thâm nhập có hiệu quả và vững
chắc ở thị trường quốc tế .
99
Các chiến lược xâm nhập thị trường
Xâm
nhập
từ
trong
Xâm
nước
nhập
từ
Xâm nước
nhập ngoài
từ
khu
vực
tự do
100
Ưu điểm của xâm nhập từ
trong nước
Ø Tạo nguồn vốn ngoại tệ để đáp ứng nhu
cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản
xuất.
Ø Khai thác tốt tiềm năng của đất nước
trên cơ sở liên hệ với thị trường thế
giới.
Ø Là phương thức truyền thống, dễ thực
hành đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. 101
Nhược điểm của xâm nhập từ trong
nước
104
Ưu điểm của xâm nhập từ
khu vực tự do
q Thuận lợi cho các hoạt động tạm nhập, tái xuất,
gia công chế biến do thủ tục XNK dễ dàng
Ø Cần tìm kiếm thị trường tiêu thụ tại quốc gia chủ
nhà và tái xuất ra quốc gia thứ ba
106
Đặc Đặc
điểm của điểm của
trung sản
Đặc gian phẩm Tiềm lực
Các
điểm của của
nhân
khách doanh
tố ảnh nghiệp
hàng
hưởng
Đặc
đến Cơ sở
điểm của
lựa marketin
thị
chọn g sẵn có
trường
phươn
g thức 107
Chiến lược xâm nhập từ sản xuất
trong nước
Các bộ phận XK
Chi nhánh KD XK
Xuất khẩu
Đại lý ở NN
trực tiếp
Xuất khẩu
Thị trường thế giới
gián tiếp
108
XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
109
Các bộ phận XK trong công ty
111
Đại lý- phân phối ở nước ngoài
Công ty EMC
Xuất khẩu
Ủy thác xuất khẩu
gián tiếp
Xuất khẩu
Thị trường thế giới
trực tiếp
115
XUẤT KHẨU GIÁN TIẾP
116
Công ty điều hành XK (EMC)
118
Ủy thác xuất khẩu
119
Môi giới xuất khẩu
120
Nhượn
g
BOT- quyền Cấp
BT phép
Xâm Xâm
nhập nhập
từ 100% từ SX Gia
nước vốn ở NN công
ngoài
Liên Lắp
doanh ráp
121
Ưu điểm của nhượng quyền
122
Nhược điểm của nhượng quyền
124
Franchise and License
126
Franchise and License
129
Ưu điểm của liên doanh
130
Nhược điểm của liên doanh
132
Nhược điểm của gia công
135
Chương 5
Chiến lược marketing mix cho
sản phẩm xâm nhập thị trường
quốc tế
136
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM TRÊN
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
137
NỘI DUNG
5.1.1 Sản phẩm cốt lõi
5.1.2 Bao bì
5.1.3 Nhãn hiệu
5.1.4 Dịch vụ
5.1.5 Bảo hành
5.1.6 Thích ứng sản phẩm với thị
trường địa phương
138
5.1 SẢN PHẨM TRÊN THỊ
TRƯỜNG QUỐC TẾ
Dịch vụ Thương
liên quan hiệu
khác
140
CÁC HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Không
Làm
đòi hỏi Sáng
bất kỳ cho sản
tạo sản
một phẩm
phẩm
thay đổi, thích
mới
điều ứng với
chỉnh/ điều
sửa kiện của
chữa.
từng thị
trường.
141
TIÊU CHUẨN HÓA
142
THÍCH NGHI HÓA
Là việc
công ty Thích nghi
thiết kế & hoá bắt
sản xuất buộc
sản phẩm Thích nghi
theo nhu hoá tự
cầu riêng nguyện
biệt của
khách hàng.
143
CÁC YÊU CẦU BẮT BUỘC
ĐỂ THÍCH NGHI HÓA
144
Mối quan hệ
giữa sản
phẩm và văn
hóa
• Mức độ thích
nghi sản phẩm
đối với thị
trường mới phụ
thuộc vào sự
khác biệt về văn
hóa trong việc
sử dụng & nhận
định của khách
hàng.
145
Tiêu chuẩn hay Thích nghi
phụ thuộc vào
146
SẢN PHẨM THÍCH NGHI VỚI
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
147
Thay đổi về sản phẩm hiện có
148
LOẠI BỎ 1 SỐ SẢN PHẨM
152
Ý tưởng ban đầu
153
5.1.2 BAO BÌ, ĐÓNG GÓI
Mô tả
155
THỰC HIỆN VIEW ĐỐI VỚI
BAO BÌ, ĐÓNG GÓI
156
5.1.2 BAO BÌ, ĐÓNG GÓI
157
5.1.3 NHÃN HIỆU HÀNG HÓA
• Nhãn hiệu có thể là một tên, một từ,
một hình ảnh hoặc một biểu tượng…
hoặc là sự kết hợp giữa các nội dung để
cho ra một nhãn hiệu giúp cho việc
phân biệt chúng với những sản phẩm
cạnh tranh.
• Một nhãn hiệu thương mại là nhãn hiệu
hoặc bộ phận của nhãn hiệu được luật
pháp bảo vệ.
158
• Phân biệt nhãn hiệu và thương
hiệu?
159
5.1.4 DỊCH VỤ
160
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ
• Không thể nhìn
thấy, nếm thử, cảm
Sự vô hình
nhận, nghe, hoặc
Không thể tách biệt ngửi trước khi mua.
• Gắn liền với dịch vụ
Sự thay đổi nhà cung cấp
• Chất lượng phụ
Dễ hỏng thuộc vào ai cung
cấp, khi nào, ở đâu
và làm thế nào.
• Không thể được lưu
trữ để bán hoặc sử
dụng sau này. 161
5.1.4 DỊCH VỤ
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ
• Phụ thuộc vào các nhà phân phối ngoại
quốc và đại lý nhà cung cấp dịch vụ cho
người tiêu dùng tại địa phương.
• Bảo hành đối với các sản phẩm của các
công ty quốc tế phải tuân thủ và không
vi phạm các quy định địa phương về các
tiêu chuẩn sản phẩm cũng như đảm bảo
trách nhiệm của của nhà sản xuất.
162
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI TRÊN
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
163
NỘI DUNG
2. KHOẢNG CÁCH
1. MÔI TRƯỜNG
ĐỊA LÝ
Đại lý
Nhà bán
Trung gian
buôn
thương
mại
Nhà bán lẻ
Người tiêu
dùng
170
171
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TRỰC TIẾP
172
ƯU ĐIỂM CỦA CHI NHÁNH
173
HẠN CHẾ CỦA CHI NHÁNH
176
Công ty quản lý xuất khẩu
(EMC)
Nhà đại lý xuất khẩu
Phân phối gián tiếp
Các Căn cứ
nguyên
Co
2. st
nhân tố tắc
“6C’s”
Ca
pit
ảnh al 3.
Co
hưởng 4. ntr
Co ol
đến lựa ver
ag 5.
chọn e Ch
ar
kênh
6. act
Co er
nti
nui
ty 178
Mối quan hệ Internet và
phân phối quốc tế
Internet là phương tiện quan trọng đối với
các công ty đa quốc gia
Khi sử dụng internet cho mục đích phân phối,
cần xem xét các yếu tố sau:
üVăn hoá
üThích nghi (đặc biệt là ngôn ngữ)
ü Thông tin liên hệ tại địa phương
üThanh toán quốc tế
ü Vận chuyển
ü Khuyến mãi
179
Vai trò của Internet đến
kênh phân phối
Giảm chi
phí mua
hàng, làm Cắt giảm Quản lý
dễ dàng chi phí xử hàng tồn
tìm thấy lý các giao kho chặt
nguồn cung dịch, chẽ hơn.
cấp rẻ
nhất,
180
Lựa chọn kênh phân phối quốc tế
Người tiêu
Nhà sản
dùng cuối
xuất/Nhà
cùng
marketing
Công ty quản
lý XK/Bộ
phận bán
hàng
181
5.2.3 QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN
PHỐI SẢN PHẨM QUỐC TẾ
183
Định giá cho sản phẩm
trên thị trường quốc tế
184
NỘI DUNG
5.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến
giá sản phẩm trên thị trường quốc
tế
5.3.2 Các phương pháp định giá
cho sản phẩm trên thị trường quốc
tế
5.3.3 Các bước định giá cho sản
phẩm trên thị trường quốc tế
5.3.4 Thích ứng chiến lược giá với 185
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
Giá là những gì mà người ta phải bỏ
QUỐC TẾ
ra để được sở hữu 1 sản phẩm. Giá
thể hiện phần lớn sự thoả mãn của
khách hàng và giá trị của một sản
phẩm là những gì khách hàng nhận
thức được từ sản phẩm đó.
186
TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ
SẢN PHẨM QUỐC TẾ
1. Đ ị n h g i á h ò a n
toàn dựa vào chi
phí.
3. G i á c ả đ ư ợ c x á c
188
5.3.1 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
GIÁ SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG
QUỐC TẾ
Mục
tiêu
Môi
Nhu Cạnh Chi của
trườn
cầu tranh phí thị
g
trườn
g
189
CÁC MỤC TIÊU TRONG VIỆC ĐỊNH
GIÁ
191
CÁC CHIẾN LƯỢC GIÁ KÈM THEO
MỤC TIÊU
• Tại thị
trường Ấn
Độ
Unilever
trước khi
P&G đến.
193
5.3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH
GIÁ CHO SẢN PHẨM TRÊN THỊ
TRƯỜNG QUỐC TẾ
194
ĐỊNH GIÁ THEO CÔNG THỨC
Giá = chi phí nguyên vật liệu + chi phí
lao động trực tiếp (để chi cho chi phí
thường xuyên) + 100% chi phí lao động
trực tiếp + Từ 120 đến 180% chi phí
lao động trực tiếp (để chi cho tất cả
các chi phí khác và có lợi nhuận)
195
Định giá theo chi phí cộng với lợi
nhuận cố định qua những trung
gian
Giá (người tiêu dùng cuối cùng) bằng tổng
của mức lợi nhuận tăng thêm khi sản phẩm
lưu thông qua những kênh phân phối từ nhà
sản xuất đến người tiêu dùng.
Hỏi ????
Nhà bán sỉ mua sản phẩm từ nhà sản xuất
với giá 20 USD/sp. Nhà bán sỉ muốn lợi
nhuận 20% trên giá bán cho nhà bán lẻ thì
giá bán là 25USD/sp. Nhà bán lẻ muốn có lợi
nhuận 50% trên giá mua thì giá bán là bao
196
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
197
Định giá theo điểm hòa vốn
198
Định giá theo chi phí biên tế
199
Định giá thâm nhập thị trường
202
ĐỊNH GIÁ THEO GIÁ HIỆN HÀNH
203
Định giá theo vòng đời của sản phẩm
204
5.3.3 CÁC BƯỚC ĐỊNH GIÁ CHO SẢN
PHẨM
QUỐC TẾ
Phân tích Mục tiêu trên Phân tích
chi phí thị trường q.tế Thị trường
205
Xúc tiến cho sản phẩm
trên thị trường quốc tế
CẢN TRỞ
1. KHI TRUYỀN
Sự khác nhau về THÔNG
luật ĐIỆP
pháp, văn hoá, ngôn
ngữ sử dụng.
2. Những qui định của
Thông điệp
chính phủ Thông điệp
nhà
3. Khả năng của các nhà nhập
xuất khẩu
phương tiện truyền khẩu nhận
gửi
thông
4. Sự khác nhau về kinh
tế
5. Thị hiếu và thái độ
6. Tiến trình mua sắm 206
LÝ DO KHIẾN VIỆC TRUYỀN ĐẠT
THÔNG TIN KHÔNG HIỆU QUẢ
208
NỘI DUNG
212
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
PHƯƠNG TIỆN QUẢNG
CÁO
Tính liên
Phạm vi Tần xuất
tục của
quảng cáo quảng cáo
quảng cáo
Khả năng
Mục tiêu
Độ lớn của mở rộng
của quảng
quảng cáo của quảng
cáo
cáo
213
A
(Ge
NỘI DUNG QUẢNG t CÁO
att
enti
on)
A (Lead lôi
action) cuố I (Hold
dẫn n
D interes
đến sự
(Cr t) làm
hành chú
eat cho
động ý
e thích
mua desi thú
hàng re)
tạo
sự
ha 214
m
Quảng cáo được xem là sáng
tạo khi… SMILE
S - simple
(đơn giản)
E-
emotional M-
(gây xúc memorabl
cảm, thú e (dễ nhớ)
vị).
L - linked I-
to the interesting
brand (gắn (gây chú ý
kết với - có ngầm
nhãn) hiểu)
215
Quảng cáo bỏ sót thông
tin
Các kiểu
quảng Quảng cáo phóng đại
cáo có
vấn đề Quảng cáo “phân biệt đối
xử”
Quảng cáo loại “khuyên
dùng”
Quảng cáo về những tính
năng mà sản phẩm không
hề có 216
5.4.2 KHUYẾN MÃI
KM để làm
Khi mới Không nên
thương
tung ra sản lạm dụng
hiệu mạnh
phẩm mới nhiều
hơn.
218
Một số công cụ
khuyến mãi
Quà tặng
Xổ số có thưởng
219
5.4.3 Quan hệ công chúng
220
Nhầm lẫn quan hệ công chúng và
quảng cáo của Samsung ở Rome
221
Kelly Slater kết thúc đại diện
quan hệ công chúng cho công ty
Quiksilver
222
News
Identit
CÁC CÔNG CỤ Events y
PR = PENCILS Publicati
media
Commu
ons nity
Social involve
respons ment
ibility activiti
Identit es
y
media
223
Quỹ thời gian không hợp lý
Sử dụng ngôn ngữ thiếu
phong phú
Viết các ấn phẩm kém hấp
10 lỗi dẫn
Chú tâm đến cùng
thường
Quá thổi phồng
gặp
trong PR Phát hành các ấn phẩm
không mục đích
Không có kiến thức báo chí
Thiếu kế hoạch
Không có sự giúp đỡ
Thiếu linh hoạt
224
4 TỒN TẠI TRONG PR
CỦA DNVN
1. DN nhận thức sai lệch về hoạt động
PR.
2. DN không dành vốn đầu tư cho PR
thích đáng.
3. Không có bộ phận nhân sự PR chuyên
nghiệp trong các DNVN.
4. DN trong nước thiếu hành lang pháp lý
để xây dựng và phát triển PR.
225
5.4.4 HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
226
Hội chợ, triển lãm – kênh xúc tiến
phổ biến đối với hoạt động
Marketing quốc tế
227
Tiếp cận khách hàng B2B
tiềm năng
228
CHƯƠNG 6
229
Nội dung chính của chương
230
Tổ chức thực hiện
marketing TMQT
R STP MM I C
Segmentation Implementation
– Targeting -
Positioning
232
Tổ chức thực hiện marketing TMQT
Thu Tổ
Kế
thập chức Kiểm
hoạch
thông vận soát
hóa
tin hành
233
Kế hoạch hóa marketing TMQT
235
Kế hoạch marketing quốc tế
cho từng thị trường
Các loại kế hoạch
nước ngoài
Marketing TMQT
Về nhà
Về môi
cung
trường
cấp
238
Nội dung kế hoạch Marketing TMQT
244
Tổ chức bộ phận theo địa lý, khách hàng
245
Tổ chức bộ phận theo sản phẩm
246
Các tiêu chuẩn để đánh giá
tập trung hay phân quyền
Đặc
điểm
Hệ Độc
thống
của lập
kiểm
soát
Định
kỳ
250
Quá trình kiểm soát marketing TMQT
254