Professional Documents
Culture Documents
(1) 12CB KT03 Cơ chế di truyền và biến dị
(1) 12CB KT03 Cơ chế di truyền và biến dị
Đúng Sai
1. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực X
không có dạng vòng.
2. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế X
bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
3. Nhờ vào nguyên tắc bổ sung mà ADN mạch kép luôn có %A + %G = 50%. X
4. Phân tử mARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử tARN có cấu trúc mạch X
kép.
5. Ở sinh vật nhân thực ADN có mạch kép có chứa đường C5H10O4 và Timin được X
phân biệt với ARN luôn có mạch đơn, cấu tạo từ phân tử đường C5H10O5 và có
Uraxin.
7. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là X
các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
8. Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp X
các axit amin trong prôtêin.
9. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. X
10. Với ba loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo ra 26 loại côđon mã hoá các axit amin. X
11. Ở SVNT, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá aa mêtiônin. X
12. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm X
nhiệm vụ mở đầu.
13. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để X
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
14. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn. X
16. Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong nhân vào kỳ X
trung gian của quá trình phân bào.
17. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả X
các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
18. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử X
ARN thông tin là 25.
19. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng X
hợp prôtêin.
20. Ở sinh vật nhân thực sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron X
nối các đoạn exon.
21. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã có thể tạo ra 1 trong 3 loại ARN X
(mARN, tARN hay rARN), còn sinh vật nhân sơ chỉ tạo ra mARN.
22. Mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu có thể vận chuyển được tất cả X
các loại axit amin khác nhau.
x Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển theo từng bộ ba trên mARN theo X
chiều 3’→ 5.
24. Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm cùng tham X
gia dịch mã.
25. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, được thể hiện giữa bộ ba đối X
mã (anticodon) của tARN với bộ ba mã sao (codon) trên mARN.
26. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng X
hợp chuỗi pôlipeptit.
27. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ X
ba kết thúc trên mARN.
28. Trong quá trình dịch mã của tế bào sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của X
loại tARN mang bộ ba đối 3’AUX5’, 3’AUU5’ và 3’AXU5’.
29. Pôlixôm là một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào một X
thời điểm để tăng hiệu suất sản xuất prôtiên khác nhau.
31. Các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm gen điều hòa (R), vùng vận hành X
(O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng khởi động (P).
32. Trong cơ chế điều hòa của Operôn Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng có vai trò X
hoạt hóa vùng khởi động để tạo sự hoạt động gen cấu trúc.
33. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. X
34. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. X
35. Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến. X
36. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến X
và đặc điểm cấu trúc của gen.
37. Tần số đột biến của một gen thì rất thấp (10-6 – 10-4) nhưng tần số gặp đột biến X
gen trong quần thể thì cao.
38. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường X
làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
39. Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác loại thì X
các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
40. Đột biến gen có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá X
và chọn giống.
41. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. X
42. Thành phần chủ yếu của NST ở SVNT gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. X
43. Ở SVNT, vùng đầu mút của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di X
chuyển về các cực của tế bào.
44. Cấu trúc cuộn xoắn của NST ở SVNT tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST. X
46. Số lượng và hình thái NST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài. X
47. Tâm động NST là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về 2 cực X
của tế bào trong quá trình phân bào.
49. Trong nhân tế bào SVNT 1 NST kép tương ứng với 1 phân tử ADN. X
50. Ở SVNT mức xoắn là ADN → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit → NST. X
51. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường luôn tạo ra 4 loại X
giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
52. Đột biến cấu trúc của NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới X
tính.
53. Để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người X
ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.
54. Sau khi bị đột biến mất đoạn, NST có kích thước ngắn hơn bình thường. X
55. Đột biến mất đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp các gen không làm thay X
đổi số lượng gen trên NST.
56. Trao đổi chéo không cân giữa các cặp NST không tương đồng trong kỳ đầu của X
quá trình giảm phân I gây ra đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
57. Lặp đoạn NST có thể ứng dụng để xác định vị trí các gen trong nghiên cứu lập X
bản đồ di truyền gen người.
58. Đột biến mất đoạn NST có thể xảy ra ở đầu mút, giữa cánh hoặc đoạn có chứa tâm X
động.
59. Đột biến mất đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân. X
60. Đột biến mất đoạn NST có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. X
61. Đột biến lặp đoạn làm số lượng gen trên một NST không đổi. X
62. Đột biến lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. X
63. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X có thể làm biến đổi mắt dẹt X
thành mắt lồi.
64. Đột biến lặp đoạn dẫn đến 2 alen cùng 1 gen nằm trên 1 NST, tạo điều kiện cho X
đột biến gen.
65. Đột biến đảo đoạn NST là một đoạn NST đứt, quay 1800rồi gắn vào vị trí cũ, làm X
thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
66. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động. X
68. Chuyển đoạn trên 1 NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 NST mà X
không làm thay đổi số lượng gen.
69. Đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nhưng không làm thay đổi X
hàm lượng ADN trong tế bào.
70. Thể lệch bội là cơ thể có tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào X
sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.
71. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân X
nhưng chủ yếu trong giảm phân.
72. Đột biến lệch bội có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong tế bào của thể đột X
biến.
73. Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 24, có thể tạo ra tối đa 24 loại thể bốn nhiễm khác X
nhau.
74. Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, có thể tạo ra tối đa 21 loại ba nhiễm kép. X
75. Theo lý thuyết, sự thụ tinh giữa 2 loại giao tử n +1 chỉ tạo ra thể bốn nhiễm. X
76. Thể đa bội có thể mang bộ NST của cùng 1 loài hay của các loài khác nhau. X
77. Tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội (4n) chứa bộ NST, trong đó tất cả các cụm NST
đều có 4 chiếc.
78. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
79. Cây lai song nhị bội từ cây của cải (2n =18R) và cây bắp cải (2n = 18B) thuần
chủng về tất cả các cặp gen và sinh sản hữu tính bình thường.
80. Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 – 2%, các hạt thu được là
Aa và AAaa.
Câu 17: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?
A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T.
Câu 18: Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
A. Ligaza. B. Nuclêôtit loại U. C. Nuclêôtit loại A. D. Gen.
Câu 19: Gà có 2n = 78. Tinh trùng bình thường của gà trống có bao nhiêu NST?
A. 39. B. 78. C. 156. D. 1.
Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là
A. 28. B. 7. C. 14. D. 21.
Câu 21: Một loài có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong một tế bào thể đột biến nào sau đây là số lẻ?
A. Thể ba kép. B. Thể một. C. Thể không. D. Thể bốn.
Câu 22: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen.
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 23: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn. B. Sợi nhiễm sắc. C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 24: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST.
Câu 34: Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nuclêôtit loại A của gen này là
A. 442. B. 270. C. 357. D. 170.
Câu 35: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng
đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc.
Câu 36: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản. B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 37: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 38: Cơ chế biến dị di truyền ở cấp độ phân tử là
A. đột biến cấu trúc NST. B. đột biến lệch bội.
C. đột biến gen. D. đột biến đa bội.
Câu 49: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này
A. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 50: Hình bên mô tả cấu trúc hiển vi của NST ở kì giữa của quá trình nguyên
phân. Trên NST, x có vai trò gì?
A. Là vị trí liên kết của thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào.
B. Bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
C. Chứa các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN, là những điểm mà tại đó ADN
được bắt đầu nhân đôi.
D. Mang tín hiệu kiểm soát quá trình tháo xoắn, đóng xoắn của NST trong các
giai đoạn phân bào.
Câu 51: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V.
Câu 52: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: 6
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã.
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 53: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm kép. Tế bào chứa bộ
NST nào sau đây của thể đột biến trên?
Phát biểu nào sau đây đúng về dạng đột biến trên?
A. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
B. Không làm thay đổi hình thái của NST.
C. Được ứng dụng để chuyển gen trong công tác chọn giống.
D. Được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Câu 58: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài
A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa
bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ
NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 50. C. 76. D. 88.
Câu 59: Một gen có 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại
A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số
nuclêôtit loại T của gen là
A. 448. B. 224. C. 112. D. 336.
Câu 60: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, điều nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì tế bào, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian và số lần nhân đôi của
tất cả ADN trong tế bào là như nhau.
B. Enzim ADN pôlimeraza luôn trượt trên mạch khuôn của ADN theo chiều 3/ - 5/ để tổng hợp
mạch mới luôn có chiều 5/ - 3/.
C. Trình tự nuclêôtit trên mạch khuôn có chiều 3/ - 5/ của ADN giống với trình tự nuclêôtit trên
mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5/ - 3/ của ADN.
D. Enzim ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ và có
vai trò nối các đoạn okazaki thành mạch mới bổ sung hoàn chỉnh.