Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI 2019
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 8
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN 8
HƯỚNG DẪN 8
thực hành, phải đi đúng ngày giờ và kíp được phân cho nhóm của mình.
Lịch thực hành cơ bản không thay đổi. Tuy nhiên thực tế có thể có các thay đổi nhỏ do
các nguyên nhân bất khả kháng như: mất điện, ngày lễ, ngày thi học kỳ v.v. . . Khi đó,
TTMT sẽ phải thay đổi lịch cho phù hợp và sẽ thông báo kịp thời. Các bài thực hành bị
hoãn trong tuần nào sẽ cố gắng bù ngay trong tuần đó hoặc tuần tiếp theo.
Cách đánh giá tính điểm thực hành môn Tin Đại Cương
Điểm thực hành cho theo thang điểm 10, gồm 5 điểm chuyên cần và 5 điểm kiểm tra
Mỗi bài thực hành sinh viên sẽ được 1 điểm thực hành nếu có mặt và về đúng giờ, không
vi phạm nội quy thực hành. Nếu buổi thực hành nào sinh viên vi phạm một trong các điều
trên thì buổi đó sẽ bị trừ 1 điểm.
Việc kiểm tra có thể được thực hiện trong một buổi thực hành bài thứ 4
Điểm thực hành sẽ được tích hợp cùng Điểm Trên Lớp để tính Điểm Quá Trình của môn
học Tin học Đại Cương.
Các vi phạm nghiêm trọng trong một buổi thực hành như mất trật tự, chơi trò chơi,
nghịch làm hư hỏng thiết bị, máy móc sẽ bị trừ điểm thực hành và xử lý theo qui chế học
tập của trường ĐHBK.
Các qui định cụ thể về cho điểm, trừ điểm thực hành như sau:
Vắng 1 buổi thực hành trừ 1 điểm thực hành. Vắng từ 3 buổi trở lên bị 0 điểm thực hành.
Đi muộn sau 15 phút trừ 1 điểm.
Trong 1 buổi thực hành không mang quyển Bài thực hành Tin ĐC trừ 1 điểm, Trong
mỗi buổi thực hành không đọc các qui định, hướng dẫn, không lắng nghe giáo viên
hướng dẫn bị trừ 1 điểm.
Trong 1 buổi thực hành sinh viên vi phạm kỷ luật thực hành như mất trật tự, làm việc
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 6
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019
riêng, thực hành không đúng nội dung v.v… trừ 1 điểm. Các trường hợp vi phạm kỷ luật
nặng sẽ bị 0 điểm thực hành cho cả đợt thực hành và bị kỷ luật theo qui định của trường.
Có thể có kiểm tra đột xuất việc sinh viên làm bài tập trong một số buổi thực hành.
Giáo viên hướng dẫn có thể kiểm tra sinh viên làm bài tập trên máy. Nếu không làm
nghiêm túc, làm thiếu bài tập hay làm sai nhiều có thể bị trừ 1 điểm thực hành.
HD: - Kích nút phải lên vùng trống của trên thanh Taskbar.
- Bỏ dấu chọn ở mục LocktheTaskbar.
- Kéo rê thanh Taskbar đến các cạnh phía trên,bên phải,bên trái màn hình
- Di chuyển thanh Taskbar về vị trí cũ (d ưới đáy màn hình).
Bài 1.3: Sắp xếp các cửa sổt rên màn hình.
HD Mở cùng lúc 3 chương trình bất kỳ (vídụ: MyComputer, MyDocuments,
Notepad). Nhắp chuột phải trên thanh Taskbar (không chạm vào các biểu tượng trên
thanh Taskbar). Trong Menu xuất hiện chọn lần lượt các cách sắp xếp và lần lượt thử
các cách sắp xếp cửa sổ và quan sát:
- LocktheTaskbar: khóa thanh Taskbar (không cho di chuy ển, thay đổi)
- Auto-hide the taskbar:Thanh Taskbar tự động ẩn khi không dùng đến. Mục
đích để màn hình rộng ra. Khi đưa chuột đến thanh Taskbar thì thanh này
mới hiện lên.
- Keep the taskbar on top of other windows: cho thanh Taskbar nổi lên trên
tất cả các cửa sổ ứng dụng khác để luôn nhìn thấy được thanh Taskbar.
- Group similar taskbar buttons: Nhóm những biểu tượng cửa sổ cùng loại
chương trình thành từng nhóm.
- ShowQuicklaunch: Hiển thị thanh công cụ Quicklaunch (dung để khởi
động nhanh chương trình).
- Showclock:cho hiện đồng hồ bên phải Taskbar.
- Hide inactive icons: ẩn những biểu tượng chương trình không kích chọn gần
đây ở bên phải Taskbar.
Để chọn kiểu hiển thị cho menuStart trong cửa sổ TaskbarandStartMenuproperties.
Chọnmục:
- Starmenu:Chọn kiểu hiển thị menuStart theo kiểu mới trongWindowsXP.
- ClassicStartmenu:Chọn kiểu hiển thị menuStart theo kiểu của các phiên
bảnWindows trướcWindowsXP(Windows2000,Windows.98,...).
Bài 1.5: Xoá những Shortcut đượ chiển thị trong mục Document của MenuStart
HD: Trong cửa sổ TaskbarandStartMenuproperties hiện ra, kích chọn TabTaskbar chọn
Tab Startmenu, chọn Customize...,Nhấn nút Clear
Bài 1.6: Thêm một chương trình vào menuStart.
HD: - Kích nút phải lên thanhTaskbar chọn Properties
- ChọnTab Startmenukích nút Customize...
- Kích nútAdd..nhấp nútBrowsehộp thoại hiện ra để chỉ đường dẫn đến
tập tin cần tạo Shortcut (ví dụ: C:\ ProgramFiles \MicrosoftOffice \Office\
Winword.exe ) nhấnOknhấn Next.
- Chọn vị trí cần đặt Shortcuts ch ương trìnhnhấn Next.
- Nhập tên của ShortcutNhấp Finish để kết thúc.
5 1 2 3
CÁC BÀI TẬP THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ
Bài 1.10 : Các thành phần trên cửa sổ My Computer 4
Nút số 1…………………….
6
Nút số 2…………………….
Nút số 3…………………….
Nút số 4……………………..
7
Nút số 5………………………
Nút số 6………………………….
Nút số 7…………………………. 8
Nút số 8…………………………..
Bài 1.11 : Thực hiện các thao tác trên một cửa sổ.
HD: - Thi hành chương trình ứng dụng bất kỳ (ví dụ:Paint...).
- Thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ cửa sổ bằng 1 trong các cách sau:
+Kích đôi lên thanh tiêu đề
+Nhấn vào Controlbox (biểu tượng đứng trước tên của chương trình trên
thanh tiêu đề) chọn Minimize,Maximize.
+Nhấn vào các nút Minimize, Maximize.
+Nhấn vào nút đại diện của chương trình trên thanhTaskbar.
- Hiển thị/ẩn một thanh thanh công cụ, thanh trạng thái của cửa sổ
+ Vào menuViewchọn/ bỏ chọn mục Toolbox, Statusbar.
- Thực hiện thao tác đóng cửa sổ, bằng 1 trong các cách sau:
+File Exit
+Nhấn Alt+F4.
+Nhấn nút Close
+Nhấn vào ControlboxClose
+Kích phải vào nút đại diện trênTaskbar Close
Bài 1.13: Tạo một biểu tượng ShortCut cho một chương trình Excel, đổi tên cho
Shortcut đó thành tên Bảng tính.
HD: Để gõ tên Shortcut bằng tiếng việt bằng cách kích chuột phải vào Biểu tượng
Unikey chọn Bảng mã chọn Unicode dựng sẵn. Sau đó nhấn nút phải lên Shortcut đã
tạo chọn Rename.Gõ tên mới vào.
Các thao tác liên quan đến tệp, thư mục, ổ đĩa
Bài 1.14: Khởi động Explorer, đặt tên cho ổ đĩa, xem dung lượng của ổ đĩa, xóa file
rác trong ổ đĩa.
HD: - Kích phải vào biểu tượng ổ đĩachọn Properties.
- Nhập tên ổ đĩa trong mục Label.
- Capacity:dung lượng của ổ đĩa, UsedSpace: dung l ượng đĩa đã sử dụng,
FreeSpace:dung lượng ổ đĩa còn trống.
- Kích nút Diskcleanup để quét đĩa,chọn RecycleBin (chọn mục nàyđể xoá file
trong thùng rác); TemporaryFile (Xóa các file tạm thời) chọn Ok.
Bài 1.15: Thay đổi thuộc tính của File hoặc Folder.
HD: -Kích phải vào File hoặc Folderchọn Properties
-Trong hộp thoại hiện ra chọn thuộc tính cho File hoặc Folder trong mục
Attributes:
Read-only: chỉ đọc, Hidden:Ẩn, Archive: thuộc tính lưu trữ.
Bài 1.16:Lựa chọn cách hiển thị tập tin, thư mục trong WindowsExplore.
HD: -Vào menuToolsFolder Optionschọn tabView
-Trong mục Hidden Files and Folders
+Do not show hidden Files and Folders:Không hiển thị File hay Folder ẩn
+Show hidden Files and Folders: hiển thị File hayFolder ẩn.
Bài 1.17: Cho chương trình Unikey chạy thường trú (mỗi khi máy khởi động
Windows xong Vietkey sẽ tự động chạy). Vào run gõ: msconfig, chọn OK,chọn tab
Startup, chọn hoặc bỏ chọn những chương trình muốn chạy thường trú hoặc không,
chọn Ok.
Bài 1.18: Khởi động Explorer, chuyển tới ổ đĩa D tạo cây thư mục có tên là COSISKV3
như hình dưới.
Bài 1.19: Tìm và sao chép các tệp có đuôi là .doc trong ổ cứng C vào trong thư mục
CNTT.
Bài 1.20: Hãy thực hiện các thao tác trên file
- Tạo1 file text có tên là baitap.txt (dùng chương trình NOTEPAD để tạo file
trên) trong thư mụcMANG.
- Sao chép baitap.txt sang thư mục INTERNET.
- Đổi tên file baitap.txt trongthư mụcMANG thànhVidu.txt.
- Cắt file nàysang thư mục LAPTRINH.
- Xoá thư mục LAPTRINH cho vào thùng rác.
- Vào thùng rác khôi phục lại thư mục này.
- Xoá tất cả những tập tin, thư mục hay Shortcut trong thùng rác (làm rỗng
thùng rác).
Bài 2.2: Tìm kiếm và đếm xem có bao nhiêu file có đuôi là TXT được tạo lập ở ổ đĩa
C. Cho biết kích thước mỗi tệp, ngày giờ tạo lập, chỉnh sửa và vị trí của chúng trong
máy (thư mục nào, ổ đĩa nào?)
HD:-Tìm kiếm
+Start Search ForfilesorFolders
+Kích chọn vào mục AllfilesandFolders
+Allorpartofthefilename:Gõ vào*.txt
+Lookin:chọn ổ đĩa C
+Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.
-Xem các thông tin về kích thước mỗi tệp, ngày giờ tạo lập, vị trí
+ Nhấn vào nút Views trên thanh công cụ chọn Details để xem chi tiết
thông tin về các tệp.
Bài 2.3: Tìm tất cả các tệp được tạo ra hoặc chỉnh sửa trong khoảng thời gian từ ngày
13/03/2018 đến ngày 24/03/2018.
HD: +StartSearch ForfilesorFolders
+Kích chọn vào mục AllfilesandFolders
+Kích chọn mục Whenwasitmodified?
+Kích chọn SpecifyfiledatesChọn ModifiedDate
+Mục from:gõ vào 13/03/2018 và mục to:gõ vào 24/03/2018
+Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.
Bài 2.4: Tìm tất cả các tệp có phần đuôi là DOC,có kích thước lần lượt là: Dưới
100KB, dưới 1MB, trên1MB, dưới10MB, trên15MB.Tìm cả những file hoặc thư mục
ẩn.
HD: -StartSearchForfilesorFolders
- Kích chọn vào mục Documents (wordprocessing,spreadsheet,etc.)
- Allorpartofthefilename:Gõ vào*.DOC
- Kích chọn mục Useadvancessearchoptionschọn mụcWhatsizeisit?
+Small:kích thước dưới 100KB; Medium:kích thước dưới1MB
+ Large:kích thước trên 1MB; Specifysize: kích thước được chỉ định:
o Atleast:ít nhất
o Atmost:nhiều nhất
- Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.
Bài 2.5: Khởi động trình Calculator (máytính), thay đổi kiểu hiển thị từ máy tính chuẩn
sang máy tính khoa học và thử tính toán một số phép tính.
HD: - Khởi động: StartProgramsAccessoriesCalculator
- Thay đổi kiểu hiển thị: vào menuViewScientific
Bài 2.6: Hoán đổi chức năng của nút trái và nút phải chuột, tăng giảm tốc độ kích đúp
chuột (Douple-clickspeed).
HD: - StartSettingsControlPanelMouse
Bài 2.7: Điều chỉnh ngày, giờ hệ thống của máy lại cho đúng
giờ ngày hiện tại, chọn múi giờ cho hệ thống là Bangkok,Hanoi,Jakarta.
HD: -StartSettingsControlPanelLock,
Language, and Region Date and Time
- ChọntabDate&Time để điều chỉnh
ngày tháng và giờ
- ChọntabTimeZoneChọn(GMT+07:
00) Bangkok,Hanoi, Jakarta
- Nhấn OK
Bài 2.8: Cài thêm Font cho Windows
HD: - StartSettingsControlPanelFont
- Chọnmenu File InstallNewFont...
- Chọn ổ đĩa chứa Font trong hộp Drives
- Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders
- Chọn Font trong List of Fonts
- Click nút OK
Bài 2.9: Bài tập về sử dụng Trình duyệt web
Yêu cầu: Làm trong giờ thực hành.
Tìm và thử chạy tiện ích sẵn có Internet Explore (IE)/ FireFox/ Chrome thực
hành các nội dung sau:
1. Truy cập trang Web của trường ĐHBK HN www.hust.edu.vn và tìm các thông tin
mà sinh viên cần quan tâm.
2. Truy cập trang Web: www.sis.hust.edu.vn để xem thông báo và các thông tin về
đào tạo.
3. Truy cập trang Web www.google.com và tìm các thông tin liên quan đến trường
Hà Nội university of science and technology.
4. Truy cập trang web www.scholar.google.com và tìm các thông tin về nhóm ngành
mà mình đang học.
5. Truy cập trang Web www.facebook.comđăng ký login sử dụng mạng xã hội bằng
tài khoản www.gmail.com vừa tạo.
BÀI TẬP
Bài 3.1: Nhập nội dung về kỹ thuật trình bày văn bản, lưu văn bản với tên Bai31.doc
Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu
chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi
xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách
giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng
(line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line
spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
Đối với những văn bản có phần căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống
dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu “phẩy”.
Trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì
trình bày như sau:
- Phần, chương: Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên
một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ
tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương được trình bày ngay
dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Từ “Mục” và số thứ tự của mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa,
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả
- rập. Tiêu đề của mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến
13, kiểu chữ đứng, đậm;
- Điều: Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách
lề trái 1 default tab, số thứ tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ
bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Khoản: Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu
chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số
thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng
cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng
Bài 3.2: Soạn thảo đoạn văn bản sau, rồi lưu vào thư mục của mình với tên Bai32.doc
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Sao anh không về thăm thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên,
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc,
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Bài 3.4: Khởi động Microsoft Word, mở tập tin mới để soạn thảo văn bản sau:
MỤC TIÊU: Đào tạo học viên soạn thảo văn bản, lập biểu báo cáo, xử lý số liệu ... trên môi
trường Windows.
CHƯƠNG TRÌNH: (Có phát giáo trình miễn phí)
1. Phần mềm hệ điều hành: WINDOWS
2. Phần mềm xử lý văn bản: WINWORD
3. Phần mềm xử lý bảng tính: EXCEL
4. Phần mềm soạn bài giảng điện tử: POWERPOINT
THỜI GIAN VÀ LỊCH HỌC:
Thời gian: 15 buổi
Lịch học:
Ngày khai giảng Thời gian Giảng viên
10/04/18 14h – 16h Trần Thị Dung
20/05/18 18h – 20h Nhữ Thị Nga
10/06/18 08h – 10h Lê Huy Cường
Chi tiết liên hệ và ghi danh từ 03/04/18 đến 19/05/18, trong giờ làm việc tại:
Gõ Ctrl+S để ghi tập tin văn bản đang soạn lên đĩa với tên là BAI34.DOC
Bài 3.5: Soạn thảo theo mẫu sau sử dụng chức năng Tab trong soạn thảo:
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM MÁY TÍNH (2) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /GGT- TTMT- ĐHBK (3)…. Hà Nội (4) , ngày ….. tháng ….. năm 20…
Họ và tên
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (cấp giấy giới thiệu).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
(6) Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM MÁY TINH (2) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /GM-TTMT-ĐHBK (3) Hà Nội (4) , ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY MỜI
………….. (5)………………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung cuộc họp.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(7) Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Bài tập trong bài thực hành này ứng với các phần lý thuyết về hệ soạn thảo văn bản
MS Word cũng như các kỹ năng được thực hành trong bài thực hành số 3
BÀI TẬP
Bài 4.1:
1. Vào Microsoft Word, mở tập tin mới và đánh vào nội dung sau:
Trung ương
(463) 64 399 363 100 314 149
Địa phương
(388) 43 345 287 101 306 82
Tư nhân
(165) 12 153 118 47 131 34
Tổng số
4. Dùng công thức để tính tổng các cột trong bảng ghi vào dòng cuối tương ứng.
5. Gõ Ctrl+S để ghi tập tin văn bản đang soạn lên đĩa với tên là BAI41.DOC
Bài 4.2: Mở văn bản mới, soạn thảo nội dung “Hoa cẩm tú cầu”, lưu lại với tên “Bai42” trong
thư mục của sinh viên
Bài 4.3:
Công ty An Việt Phú CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
: 2B Quang Trung Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
: 02433120044 ------------
T
rong thời gian qua, công ty cổ phần đầu tư công nghệ phát triển Giáo
dục Việt pháp đã phát triển 03 cơ sở đào tạo các lớp mầm non trên địa
bàn thành phố Hà nội. Đồng thời, Công ty cũng có nhu cầu mở rộng
quy mô phát triển hệ thống các trường mầm non. Vì vậy công ty kính
mời Quý Ông (Bà) tới dự buổi Hội thảo “Định hướng phát triển các
trường mầm non Việt Pháp” thời gian 8h30 ngày 4/3/2018 tại địa
chỉ P212 Nhà CT3A Khu đô thị mới Văn quán phường Phúc La quận Hà
đông Thành phố Hà nội.
Hà nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018
GIÁM ĐỐC
1. Soạn thảo theo đúng mẫu trên với định dạng trang: kích thước trang A4 lề trên, lề dưới,
lề trái, lề phải bằng 2cm.
2. Ghi nội dung đã soạn vào thư mục đã tạo ở phần Windows với tên GIAYMOI.DOC.
3. Tạo tệp DANHSACH.DOC đặt trong thư mục chứa bài làm của thí sinh bao gồm 10 tên
và địa chỉ. Tệp này chứa bảng biểu có nội dung:
4. Sử dụng tệp GIAYMOI.DOC và DANHSACH.DOC để tiến hành trộn văn bản. Kết
quả trộn văn bản được ghi vào tệp KHACHMOI.DOC đặt trong thư mục chứa nội dung
bài làm của thí sinh.
Bài 4.4:
Hãy sao chép màn hình của Winword, sau đó thêm vào các CallOuts như sau, sau đó lưu
với tên bai44.doc
Ruler
Formating Toolbar
Standard Toolbar
Menu bar
Horizontal
Bài 4.4:
1. Kẻ khung nét theo mẫu (Style), tạoNumbers dạng a), b) …, tô nền vàng:
3. Vào Insert / Picture / Clip Art/ Go hoàn thành các hình vẽ dưới đây
Header: Bài thực hành này của <Gõ tên của học sinh vào
đây> - Ngày thực hành: [Insert Date]
HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 6.
Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.
-Ví dụ =SQRT(C5)
2.3. Hàm INT: Lấy phần nguyên của một số
-Cú pháp =INT(N)
-Ví dụ =INT(C5)
=INT(10.4) ->10
2.4. Hàm MOD: Cho biết số dư trong phép chia số nguyên
-Cú pháp =MOD(M,N) Có nghĩa M chia cho N
-Ví dụ =MOD(C5,4)
2.5. Hàm ROUND: Làm tròn giá trị số
-Cú pháp = ROUND(Biểu thức số, n)
-Ví dụ = ROUND(C5,1)
= ROUND(1.46,1) -> 1.5
3.4. Hàm MONTH: Trả lại giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày tháng
-Cú pháp =MONTH(Dữ liệu kiểu ngày)
-Ví dụ =MONTH(C5)
3.5. Hàm YEAR: Trả lại giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày tháng
-Cú pháp =YEAR(Dữ liệu kiểu ngày)
-Ví dụ =YEAR(C5)
4. CÁC HÀM VỀ KÝ TỰ
4.1. Hàm LEFT: Trả lại N ký tự từ bên trái của xâu ký tự
-Cú pháp =LEFT(xâu ký tự,N)
-Ví dụ =LEFT(C5,2)
4.2. Hàm RIGHT: Trả lại N ký tự tính từ bên phải của xâu ký tự
-Cú pháp =RIGHT(xâu ký tự,N)
-Ví dụ =RIGHT(C5,2)
4.3. Hàm LEN: Đếm số chữ cái trong xâu
-Cú pháp =LEN(Xâu ký tự)
-Ví dụ =LEN(C5)
4.4. Hàm VALUE: Chuyển xâu ký tự về dạng số
-Cú pháp =VALUE(Xâu ký tự số)
-Ví dụ =VALUE($1,000) -> 1,000
BÀI TẬP
Bài 1:
1. Khởi động Excel. Quan sát các th ành phần của cửa sổ Excel.
Chú ý: Khi nhập các bài dưới đây bạn luôn phải nhập dữ liệu tr ên cùng trái của bảng cần nhập
vào ô A1, các dữ liệu còn lại theo tuần tự từ trên xuống, trái sang. Không để hàng / cột thừa xen
kẽ vào nội dung bảng. Ví dụ trong các bảng sau, các giá trị “ Báo cáo tổng hợp cán bộ”,
“Bảng kê hàng nhập”, “báo cáo bán hàng” phải nhập vào ô A1.
Nhập bảng tính sau và ghi lại thành tập tin Mydocuments\tênhocvien\canbo.xls.
Bài 2
Mở tập tin CANBO.XLS:
- Chuyển 2 cột năm 2015 và năm 2016 về trước cột năm 2017 cho đúng trình tự. Sửa
chữa và thêm dữ liệu giống mẫu :
Tính tổng cộng cho cột Nam của năm 2015 vào ô tương ứng (bằng cách bấm nút
∑ ), sao chép ô đó cho các ô còn lại của hàng tổng cộng. Định dạng bảng giống mẫu.
Hướng dẫn:
Bôi chọn cột dữ liệu Năm 2016 (không bôi chọn cả cột C), chọn lệnh Edit \ Cut, để con trỏ
vào ô Năm 2017, chọn lệnh Insert \ Cut cells. Làm tương tự với cột năm 2015 (về trước Năm
2016).
Chèn các cột rỗng vào trước năm 2016 và 2017, chèn hàng rỗng trước hàng Sơ cấp. Điền
thêm các chữ Nam, Nữ. Điền số liệu cột các Nữ. Việc gộp ô, tô màu xem lệnh Format \
Cells.
Hướng dẫn:
Chèn hàng: chọn hàng vào insert Rows , sau đó trộn ô theo mẫu.
Nhập đúng vị trí dữ liệu khi đó hàng đồng hồ senco có giá nhập tại ô D5, giá bán là ô E5,
số lượng là ô F5, lãi đơn vị là ô G5...
Điền số thứ tự bằng lệnh. ( gõ số 1, ấn giữ phím CTRL, ấn kéo sao chép xuống d ưới)
Hãy dùng địa chỉ tuyệt đối cho phù hợp trong các công thức tính tiền Việt.
Bài 3
Nhập bảng tính lương tháng 10 – 2017 như sau:
TÍNH BẢNG LƯƠNG
SỐ TT HỌ VÀ TÊN CHỨC ĐỊNH MỨC NGÀY TẠM THỰC LĨNH
VỤ LƯƠNG CÔNG ỨNG
Hãy tính:
THỰC LĨNH= (ĐỊNH MỨC LƯƠNG /30 * NGÀY CÔNG) - TẠM ỨNG
Tính : TỔNG CỘNG : Dùng hàm SUM.
CAO NHẤT : Dùng hàm MAX
THẤP NHẤT : Dùng hàm MIN
Bài 4:
A B C D E F G H I J
1 Bảng điểm lớp Lý K43 học kỳ II (năm học 2017-2018)
2 STT Họ và tên Toán Lý Điện Anh T.Bình Xếp Loại Vị Kết Quả
thứ
3 Đàm Thị Xuân 6 2 1 4
4 Đặng Văn Xuân 7 7 7 5
5 Dương Công Chính 7 5 8 5
6 Dương Thị Hảo 8 8 7.5 8
7 Lê Minh Điệp 7 7 7 6
8 Lê Thu Thương 7 7 7 6
9 Lê Văn Hùng 5 3 6 3
10 Lê Xuân Trường 4 5 5 5
11 Ngô Thu Hà 7 7 8 5
12 Nguyễn Văn Tuần 5 2 4 6
13 Nguyễn Đình Tuấn 8 8 6 7
14 Trần Quốc Đạt 8 7.5 7.5 9
15 Nguyễn Thị Trang 8 8 6 8
a. Điền số thứ tự bằng lệnh. (gõ số 1, ấn giữ phím CTRL, sao chép xuống dưới)
b. Tính điểm trung bình cho các sinh viên (trung bình cộng tất cả các môn dùng Average).
c. Căn cứ vào điểm trung bình, điền vào cột Xếp loại các chữ :
“ Giỏi”, nếu điểm trung bình từ 8.5 trở lên.
“ Khá”, nếu điểm trung bình từ 7.0 đến <8.5.
“ TB”, nếu điểm trung bình từ 5.0 đến <7.0; “Yếu”, nếu điểm trung bình <5.0.
Căn cứ vào điểm trung bình, xếp vị thứ.
Căn cứ vào điểm trung bình, điền vào cột Kết quả các chữ :
“ Lên lớp “, nếu điểm trung bình >= 5.0
“ Ở lại “, nếu điểm trung bình < 5.0. Ghi bảng tính thành tập tin TONGKET.XLS.
Hướng dẫn:
Xếp loại : Tại ô H3 viết công thức :
= IF( G3 >= 8.5, "Giỏi", IF( G3 >=7, "Khá", IF( G3 >=5, "TB", "Yếu")))
Vị thứ : Tại ô I3 viết công thức = Rank(G3, $G$3:$G$15)
Tính kết quả: = IF( G3 >= 5, "Lên lớp", “Ở lại”)
BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nhập và định dạng bảng tính sau
A B C D E F G
1 BẢNG LƯƠNG THÁNG 10 – 2013
2 STT Họ và tên Năm sinh Chức vụ Gia đình Thưởng Thu nhập
Chú ý: Cột năm sinh: dữ liệu nhập theo chuẩn mm/dd/yy (tháng/ngày/năm: 08/25/63)
để định dạng: bôi đen, vào Forrmat / Cells / Phiếu Number : chọn custom tại Type:
dd/mm/yy OK
Nhập Lương bình quân là 540.000 vào một ô sau bảng tính đã lập (ô B20). Dùng hàm
IF để tính Thưởng cho mọi người Theo những căn cứ sau:
Những người là cán bộ được thưởng 70% * lương bình quân.
Những người là trưởng ban hoặc phó ban được thưởng 90% * lương bình quân.
Những người khác thưởng 50% * lương bình quân.
Nhập hệ số lương bằng 10 (sau ô lương bình quân – ô B21). Dùng hàm IF tính Thu
nhập của mỗi người theo các yêu cầu:
- Thu nhập bằng lương bình quân x hệ số + thưởng + phụ cấp gia cảnh.
Với phụ cấp gia cảnh cho người có gia đình bằng 50% * lương bình quân, người
chưa có gia đình nhưng sinh từ năm 1962 trở về trước bằng 20% * lương bình
quân, những người còn lại không phụ cấp.
Ghi chữ “Tổng thưởng :” vào ô C23 và chữ “Tổng thu nhập :” vào ô D23, chữ “Có gia đình :”
vào ô B24, chữ “Không gia đình :” vào ô B25, Dùng hàm SUMIF (vùng điều
kiện, điều kiện, vùng cộng) để tính :
Tổng thưởng cho những người có gia đình vào ô C24, và không gia đình vào ô C25.
Tổng thu nhập cho những người có gia đình vào ô D24, và không gia đình vào ô D25.
Định dạng bảng tính như hình vẽ (nhớ rằng hàng tổng cộng phải cách người cuối cùng
một hàng).
Hướng dẫn:
Tính thưởng : Với lưu ý rằng phân loại thưởng theo 3 loại công chức. Tại ô F3 (cho
người đầu tiên), viết công thức :
= IF(D3 = “cán bộ”,$B$20 * 70%, IF(OR(D3=”trưởng ban”, D3=”phó ban”), $B$20 * 90%,
$B$20 * 50%))
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 40
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018
= $B$20 * $B$21 + F3 + IF(E3 = “Có”, $B$20 * 50%, IF(YEAR(C3) <= 1962, $B$20 * 20%,0))
Bài 2: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:
THEO DÕI BÁN HÀNG
STT TÊN HÀNG ĐVT S.LƯỢNG Đ.GIÁ T.TIỀN
1 Đường Kg 25 5000
2 Bánh Kg 15 25000
3 Kẹo Kg 5 30000
4 Bánh Kg 9 25000
5 Kẹo Kg 30 30000
6 Kẹo Kg 8 30000
7 Đường Kg 25 5000
8 Bánh Kg 15 25000
9 Bánh Kg 14 25000
10 Đường Kg 15 5000
Hãy tính:
T.TIỀN = Đ.GIÁ*S.LƯỢNG
Sắp xếp dữ liệu theo TÊN HÀNG
Tính tổng theo tiêu chí S.LƯỢNG và T.TIỀN của từng mặt hàng :
Lọc dữ liệu va cho xem từng mặt h àng
Hướng dẫn:
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 41
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018
Bài 2. 2: chọn cột cần sắp xếp vào Data Sort mục Sort by: Tên hàngOK
Bài 2. 3: vào DataSubtotalMục At each change in chọn Tên Hàng, trong Add subtotal to
đánh dấu cột cần tính tổng số lượng, thành tiền --OK.
Bài 2. 4: Vào Data FilterAutoFilter; Nhấp vào mũi tên chọn từng tên hàng
Bài 3: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:
DANH SÁCH ĐIÊM MÔN TIN SINH VIÊN KHÓA 7
Tổng Xếp
Stt Họ Tên Phái Lớp Điểm LT Điểm TH
điểm thứ
1 Trần Thị Yến Nữ CĐ01 6 6
2 Nguyễn Thành Nam CĐ03 7 7
3 Đoàn Thế An Nam CĐ02 8 9
4 Lê Văn Thành Nam CĐ01 7 6
5 Hồ Thị Kim Nữ CĐ03 6 5
6 Trần Anh Nam Nam CĐ02 7 8
7 Nguyễn Văn Thành Nữ CĐ01 5 6
8 Lê Như Nam Nam CĐ01 7 6
9 Hồ Mai Hương Nữ CĐ03 7 3
10 Trần Thị Hải Nữ CĐ01 8 8
Bài 4: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:
Điền giá trị cột Lương biết rằng: Nếu chức vụ là TP thì Lương là 400, nếu chức
vụ là PP thì Lương là 300, nếu chức vụ là NV thì Lương là 200.
Sử dụng chức năng Auto filter để trích ra danh sách và sao chép đến vị trí khác
trong bảng tính:
Có tuổi: 30<= Tuổi <=40
Có chức vụ là TP hoặc PP
Có Tuổi >=30 và chức vụ là NV
Sắp xếp Danh sách bảng lương theo Chức vụ (Nếu Chức vụ trùng nhau thì sắp xếp
theo Tuổi, nếu tuổi bằng nhau thì sắp xếp theo Gia đình)
BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nhập và định dạng bảng tính sau:
A B C D E F G H I
1 BẢNG TÍNH DOANH THU PHÒNG
2 STT LOẠI N.ĐẾN N.ĐI SỐ TUẦN SỐ NG.LẺ T.TUẦN T.NGÀY T.TIỀN
PHÒNG
3 1 A 06/12/17 06/15/17
4 2 C 06/12/17 06/15/17
5 3 C 06/12/17 06/21/17
6 4 B 06/12/17 06/25/17
7 5 B 06/15/17 06/28/17
8 6 C 06/17/17 06/29/17
9 7 A 07/01/17 07/03/17
10 8 A 07/02/17 07/09/17
11 9 C 07/25/17 08/10/17
12 10 B 07/26/17 08/12/17
L.phòng A B C
TUẦN 700000 600000 500000
NGÀY 110000 90000 75000
Hãy tính:
SỐ TUẦN
Dùng hàm lấy phần nguyên của một số = INT((NG.ĐI – NG. ĐẾN)/7)
SỐ NGÀY LẺ
Dùng hàm lấy số dư của thương số = MOD((NG.ĐI – NG.ĐẾN),7)
Tính: T.TUẦN và T.NGÀY theo dữ liệu ở bảng đơn giá cho sẵn
Dùng hàm VLOOKUP (áp dụng cho bảng dữ liệu đơn giá loại phòng dọc) hoặc dùng
hàm HLOOKUP (áp dụng cho bảng đơn giá loại phòng ngang)
T.TIỀN = T.TUẦN + T.NGÀY
Hướng dẫn :
SỐ TUẦN = INT ((D3-C3)/7)
SỐ NGÀY LẺ = MOD((D3-C3),7)
Tính T.TUẦN và T.NGÀY: Bôi đen bảng đơn giá loại phòng dọc (G16 : I18)
Insert / Name / Define : đặt tên : BVDG ADD : OK
Tính tiền tuần: = Vlookup(B3,BVDG,2,0)
Tính tiền ngày: = Vlookup(B3,BVDG,3,0)
- Tương tự nếu dùng hàm HLOOKUP thì Bôi đen bảng đơn giá loại phòng C15 : E17
Insert / Name / Define : đặt tên : BHDG ADD : OK
Tính tiền tuần = Hlookup(B3,BHDG,2,0)
Tính tiền ngày = Hlookup(B3,BHDG,3,0)
Bài 2: Hãy nhập, định dạng và tính bảng tính sau đây:
BẢNG THANH TOÁN TIỀN N ƯỚC
STT HỌ VÀ TÊN K.VỰC M3 sử TH.TIỀN PHỤ THU TỔNG TIỀN
dụng
1 Lê Văn An A 30
2 Võ Văn Bình C 10
3 Nguyễn Chí Công B 7
4 Trần Văn Dương A 6
5 Lê Minh Sơn C 3
6 Tạ Thanh Tâm B 8
7 Lê Thị Yến A 4
8 Tạ Thanh Tân B 3
9 Võ Văn Bi C 8
10 Lê Thị Y A 4
TỔNG CỘNG
Hãy tính :
T.TIỀN = M3 sử dụng *2500 sử dụng * tiền P.Thu theo khu vực
Hướng dẫn:
Định dạng cho M3: gõ M3 Bôi đen số 3 ->Format Cells : Đánh đấu chọn
SuperScript. Tính phụ thu: dùng công thức VLOOKUP(trị dò, bảng dò, cột lấy giá
trị, 0) Bôi đen bảng đơn giá phụ thu (B17:C19) : Insert / Name / Define: đặt t ên :
BPT ADD : OK
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 46
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018
Bài 3: Hãy nhập, định dạng và tính bảng tính sau đây:
MÃ
Yêu cầu:
Dựa vào cột Mã hàng và bảng phụ để điền vào cột Tên Hàng.
Điền vào cột Nhập/Xuất dựa theo Số phiếu, Nếu ký tự đầu của số phiếu là N thì
Nhập, ngược lại là Xuất.
Dựa vào cột Mã hàng và Bảng phụ để điền vào cột đơn giá.
Thành tiền=Số lượng*Đơn giá
Định dạng tiền tệ cột dữ liệu là "Đồng"
Tính tổng giá trị Thành Tiền, Tổng giá trị Nhập, Tổng giá trị Xuất.
BÀI TẬP
Bài 1:
Yêu cầu:
Giải thích: ký tự đầu trong SỐĐK cho biết khu vực, ký tự bên phải cho biết loại đã
đăng ký.
Bài 2: Nhập dữ liệu, lưu tệp là Bai2.xlsx và hãy tạo đồ thị sau:
THEO DÕI THU MUA
Hướng dẫn:
Bôi đen bảng dữ liệu cần tạo biểu đồ vào Insert Chart Chọn tab Standard type
Chọn kiểu biểu đồ Column Next Next Next Nhập tiêu đề đồ thị Chart
Title , tiêu đề cột X, Y lần lượt trong mục Catology Axis, Value Axis Next
chọn As Object In Finish.
I II III IV
Tổ 1 60 50 60 65
Tổ 2 30 40 70 50
Tổ 3 25 30 45 45
2. Lập biểu đồ trên bảng tính để biểu diễn số lượng sản phẩm trong quý I của
từng tổ dạng hình tròn không gian ba chiều như sau:
3. Lập biểu đồ theo mẫu sau trên bảng tính để so sánh kết quả sản xuất giữa các
tổ qua bốn quý.
- Biểu đồ 1: Trong không gian hai chiều.
- Biểu đồ 2: Trong không gian ba chiều.
HƯỚNG DẪN
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
1. Thành thạo thao tác tạo một tệp PowerPoint mới.
2. Thành thạo việc thêm, xóa một slide.
3. Thao tác lưu một tệp PowerPoint.
4. Thao tác trình chiếu một tệp PowerPoint.
Bài 9.1 Tạo một tệp PowerPoint mới
Yêu cầu:
Có thể thực hiện thành thạo việc tạo một tệp PowerPoint mới.
Các cách thực hiện:
Cách 1
Nhấn vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office PowerPoint.
Cách 2
Mở một thư mục nào đó, nhấp chuột phải và chọn New->Microsoft PowerPoint Presentation.
Bài 9.2 Soản thảo một văn bản trình chiếu đơn giản
Yêu cầu
Thực hiện được thao tác thêm, xóa một slide, lưu slide.
Khi muốn tạo thêm một slide mới, có hai cách:
+ Nhấp vào Home, chọn New Slide.
Ví dụ một tệp có tên Example1.ppt muốn lưu vào nơi có đường dẫn:
D:\HUT-FIT\
Bước 2: Chọn thẻ View ->Slide Master (Slide Master là công cụ giúp các bạn tạo một định
dạng chung cho tất cả các slide trong file PowerPoint).
Xuất hiện cửa sổ Format Background ở phía bên phải các bạn chọn Picture or texturefill, sau
đó chọn File và tìm đến hình nền cần chèn cho Template. Để áp dụng hình nền cho tất cả các
slide đang có hay thêm mới thì các bạn chọn Apply to All.
Xuất hiện cửa sổ Format Background các bạn chọn Picture or texture fill ->File -> chọn hình
nền cần chèn. Vì hình nền này chỉ áp dụng cho trang bìa nên các bạn không cần chọn Apply to
All.
Bước 6: Sau khi tạo xong, các bạn chọn Slide Master -> Close Master View để đóng cửa sổ
thiết kế Slide Master.
4. Sự khác nhau giữa việc trình chiếu PowerPoint bằng cách nhấn phím F5 hoặc Shift + F5?
Bài 9.4 Nhúng các đối tượng vào slide
9.4.1 Mục tiêu
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
Thêm chữ vào slide của PowerPoint bằng cách gõ vào.
Thêm chữ vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép từ tài liệu khác vào.
Thêm ảnh vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép một tệp ảnh riêng biệt.
Thêm ảnh vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép ảnh của một tệp văn bản.
9.4.2 Đề bài
Thực hiện các thao tác sau với PowerPoint:
1/ Biên soạn nội dung của slide.
2/ Chèn các ảnh vào một slide.
HƯỚNG DẪN
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
1. Thành thạo thao tác tạo một tệp PowerPoint mới.
2. Thành thạo việc thêm, xóa một slide.
3. Thao tác lưu một tệp PowerPoint.
4. Thao tác trình chiếu một tệp PowerPoint.
Bài 10.1 Thao tác chèn chữ, chèn ảnh, âm thanh, biểu đồ.
Các bước thực hiện:
Bước 1:
Bật bộ gõ tiếng Việt (Unikey hoặc Vietkey)
Bước 2:
Nhấn chuột vào slide cần biên soạn.
Sau đó dán nội dung vừa được sao chép vào slide cần thiết.
Bước 4:
- Sao chép tệp ảnh có sẵn ở máy vào slide.
- Tiến hành chỉnh sửa kích thước các ảnh cho phù hợp.
Luyện tập
1. Mỗi học viên sử dụng các khả năng tìm kiếm ảnh ở trên mạng, hãy tạo một tệp
PowerPoint mang đặc trưng của môn mình học?
Bước 3
Chọn cách hiển thị trong slide
Bước 2:
Sẽ xuất hiện các biểu đồ để chọn
Nhấp chuột vào các ô trong bảng Datasheet để thay đổi chỉ số
Bước 2: Bôi đen từng dòng chọn hiệu ứng cho từng dòng.
Khi nhấn tổ hợp phím Shift+F5 rồi nhấn phím Next (phím hình -> ), bạn sẽ thấy có sự khác biệt.
Chọn máy in, tại Print Range có các tùy chọn sau:
All: in toàn bộ bài trình diễn.
Current Slide: chỉ in slide hiện hành (slide dang chọn trước khi vào lệnh in).
Selection: chỉ in các slide đang chọn trước khi vào lệnh.
Custom Show: chỉ in các slide trong custom show mà bạn đã thiết lập
Slides: in các slide mà bạn nhập vào hộp bên cạnh. Ví dụ để in từ slide 1 đến 6 thì nhập
vào 1-5, để in các slide 2, 4, 5, 6, 7, 8 thì nhập vào 2, 4-8.
Nhập số lượng bản in cần thiết vào hộp Number of Copies (mặc định là 1). chọn tùy chọn
Collate nếu muốn các bộ in ra lần lượt trọn bộ này rồi đến bộ khác.
Tại hộp Print What (chọn Handouts) :
Slide per page:Chọn được số slide trong một trang
Order:chọn kiểu sắp xếp nằm ngang (horizontal), hay kiểu sắp xếp nằm dọc (vertical)
Tại hộp Color/Grayscale, bạn chọn kiểu in màu sắc khi in:
Color: In đầy đủ màu sắc, màu sắc các slide in ra (trên máy in màu) sẽ giống với các
slide mà bạn chiếu trên máy tính.
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 65
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018
Grayscale: In với tông màu xám, các màu nền sẽ không được in ra, các màu sắc sẽ được
PowerPoint điều chỉnh sao cho bản in ra đҽp và rõ ràng nhất.
Pure Black and White: Tùy chọn này thích hợp cho việc gửi fax hoặc in lên phim máy
chiếu overhead.
Các tùy chọn hữu ích khác:
Scale to Fit Paper: Phóng to kích thước các slide (nên dùng)
Frame Slides: Có thêm khung cho các slide trên handout (nên dùng khi nền slide là màu
trắng)
Print Comments: In các chú thích trên slide
Print Hidden Slides: In cả các slide đang ẩn
High Quality: Tối ưu hóa chất lượng bản in
Nếu muốn, bạn có thể nhấn nút Preview để xem trước hình dáng của bản in, sau đó nhấn
nútPrint để trở về hộp thoại Print.
Nhấn OK để in handout ra giấy.
Bài 10.6 Luyện tập
1) Hiệu ứng tạo đoạn phim trong slide.
2) Hiệu ứng thay đổi ảnh nền trong slide.
3) Hiệu ứng thay đổi mẫu định dạng của slide.
4) Vẽ đồ thị trong PowerPoint mô tả chỉ số phát triển con người của Việt Nam với một số nước