You are on page 1of 66

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


TRUNG TÂM MÁY TÍNH

BÀI THỰC HÀNH


TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

PHẦN TIN HỌC VĂN PHÒNG


[Mã môn học IT1130]

HỌ TÊN SINH VIÊN:……………………………………………………………………...


MÃ SINH VIÊN:…………………………………………………………………………...
NHÓM:……………………………………………………………………………………..

HÀ NỘI 2019
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 8
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN 8
HƯỚNG DẪN 8

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 15


SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET 15
HƯỚNG DẪN 15

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 19


SOẠN THẢO VĂN BẢN 19
HƯỚNG DẪN 19
BÀI TẬP 19

SOẠN THẢO VĂN BẢN NÂNG CAO 24


HƯỚNG DẪN 24
BÀI TẬP 24

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 30


HƯỚNG DẪN 30
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 2
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

TÓM TẮT CÁC HÀM EXCEL CƠ BẢN 30


BÀI TẬP 34

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 39


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP) 39
HƯỚNG DẪN 39
BÀI TẬP 39

BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 44


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP) 44
HƯỚNG DẪN 44
BÀI TẬP 44

BÀI THỰC HÀNH SỐ 8 49


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP) 49
HƯỚNG DẪN 49
BÀI TẬP 49

BÀI THỰC HÀNH SỐ 9 53


PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU 53
HƯỚNG DẪN 53

BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 60


PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU 60
HƯỚNG DẪN 60
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 3
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG


Giới thiệu quyển Bài thực hành Tin học Đại Cương
Đây là quyển Bài thực hành cho môn Tin Học Đại Cương theo đề cương môn Tin Học
Đại Cương, có mã môn học IT1130.
Mọi sinh viên học môn Tin Học Đại Cương đều phải có quyển Bài thực hành Tin học
Đại Cương này và phải mang theo khi đi thực hành (mỗi người một bản đăng ký mua
theo nhóm của mình vào buổi thực hành đầu tiên), phải đọc kỹ các phần hướng dẫn và
làm đầy đủ bài tập theo yêu cầu nếu có.
Các bài tập trong quyển này chỉ là một phần trong các bài tập sinh viên cần làm. Do
vậy, ngoài các bài tập trong quyển này, sinh viên vẫn phải làm thêm các bài tập khác theo
hướng dẫn của giáo viên dạy môn này.
Để hoàn thiện hơn nữa tài liệu này, trong quá trình làm thực hành, nếu sinh viên thấy tài
liệu này có gì sai sót hoặc có thể cải tiến, sinh viên có thể góp ý trực tiếp cho các Thầy
Cô hướng dẫn hay về Trung tâm máy tính – Viện CNTT & TT.

Địa điểm thực hành


Trung Tâm Máy Tính ( TTMT ), Viện CNTT&TT, ĐHBK Hà Nội
Tầng 3 nhà D5 ĐHBK HN, Tel: 38692205

Lịch thực hành


Có 10 bài thực hành, thực hiện trong 10 buổi, mỗi buổi 1 bài 120 phút.
Mỗi ngày có 4 kíp thực hành: kíp 1 (6h40-9h10), kíp 2 (9h20-11h45), kíp 3 (12h30-
14h55), kíp 4 (15h05-17h30).
Việc chia nhóm cũng như lịch thực hành cụ thể của từng nhóm do Phòng đào tạo đại
học lập và thông báo cho sinh viên cũng như TTMT. Sinh viên phải biết và theo dõi lịch

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 4


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

thực hành, phải đi đúng ngày giờ và kíp được phân cho nhóm của mình.
Lịch thực hành cơ bản không thay đổi. Tuy nhiên thực tế có thể có các thay đổi nhỏ do
các nguyên nhân bất khả kháng như: mất điện, ngày lễ, ngày thi học kỳ v.v. . . Khi đó,
TTMT sẽ phải thay đổi lịch cho phù hợp và sẽ thông báo kịp thời. Các bài thực hành bị
hoãn trong tuần nào sẽ cố gắng bù ngay trong tuần đó hoặc tuần tiếp theo.

Trình tự thực hiện 1 bài thực hành


Đầu giừo thực hành, cán bộ hướng dẫn bàn giao tình trạng máy trong phòng với đại diện
sinh viên của nhóm.
Cán bộ hướng dẫn điểm danh và kiểm tra thẻ sinh viên, quyển thực hành Tin đại cương
theo danh sách của phòng Đào tạo.
Mỗi sinh viên sẽ được cung cấp một tài khoản riêng ghi trên quyên thực hành của mình
và phải đăng nhập đúng tài khoản.
Trước khi sinh viên bật máy cán bộ nhắc nhở sinh viên toàn phòng máy đọc phần hướng
dẫn ở đầu mỗi bài thực hành của mỗi bài để biết trọng tâm của bài thực hành và các chú ý
khi làm bài thực hành. Riêng buổi thực hành Bài thực hành số 1 đọc thêm Lời nói đầu
này trước khi hướng dẫn làm Bài thực hành 1. Phần này là bắt buộc đối với mọi sinh
viên.
Sinh viên chỉ thực hành theo nội dung trong quyển Bài thực hành và theo hướng dẫn của
cán bộ. Nếu thực hành xong các bài trong quyển Bài thực hành có thể làm thêm các bài
tập trong quyển lý thuyết hay thầy dạy lý thuyết cho.
Cán bộ hướng dẫn theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở chung cho sinh viên toàn phòng máy.
Chú ý nhắc chung các lỗi hay gặp cho cả phòng và nhắc sinh viên phải xem kỹ các lời
hướng dẫn, các ví dụ.
Trước khi hết giờ thực hành cán bộ hướng dẫn nhắc nhở sinh viên tắt máy, xếp ghế gọn
gàng, bàn giao máy và trật tự ra về ngay.
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 5
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Nội quy thực hành


Khi đến thực hành sinh viên phải mang theo:
Thẻ Sinh Viên hoặc CMT
Quyển Bài thực hành Tin Đại Cương này
Đi thực hành đúng giờ và giữ trật tự, kỷ luật theo qui chế học tập chung của trường
ĐHBK Hà Nội và nội quy của TTMT trong khi thực hành. Ai vi phạm sẽ bị trừ điểm
thực hành và xử lý theo qui chế học tập của trường ĐHBK.

Cách đánh giá tính điểm thực hành môn Tin Đại Cương
Điểm thực hành cho theo thang điểm 10, gồm 5 điểm chuyên cần và 5 điểm kiểm tra
Mỗi bài thực hành sinh viên sẽ được 1 điểm thực hành nếu có mặt và về đúng giờ, không
vi phạm nội quy thực hành. Nếu buổi thực hành nào sinh viên vi phạm một trong các điều
trên thì buổi đó sẽ bị trừ 1 điểm.
Việc kiểm tra có thể được thực hiện trong một buổi thực hành bài thứ 4
Điểm thực hành sẽ được tích hợp cùng Điểm Trên Lớp để tính Điểm Quá Trình của môn
học Tin học Đại Cương.
Các vi phạm nghiêm trọng trong một buổi thực hành như mất trật tự, chơi trò chơi,
nghịch làm hư hỏng thiết bị, máy móc sẽ bị trừ điểm thực hành và xử lý theo qui chế học
tập của trường ĐHBK.
Các qui định cụ thể về cho điểm, trừ điểm thực hành như sau:
Vắng 1 buổi thực hành trừ 1 điểm thực hành. Vắng từ 3 buổi trở lên bị 0 điểm thực hành.
Đi muộn sau 15 phút trừ 1 điểm.
Trong 1 buổi thực hành không mang quyển Bài thực hành Tin ĐC trừ 1 điểm, Trong
mỗi buổi thực hành không đọc các qui định, hướng dẫn, không lắng nghe giáo viên
hướng dẫn bị trừ 1 điểm.
Trong 1 buổi thực hành sinh viên vi phạm kỷ luật thực hành như mất trật tự, làm việc
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 6
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

riêng, thực hành không đúng nội dung v.v… trừ 1 điểm. Các trường hợp vi phạm kỷ luật
nặng sẽ bị 0 điểm thực hành cho cả đợt thực hành và bị kỷ luật theo qui định của trường.
Có thể có kiểm tra đột xuất việc sinh viên làm bài tập trong một số buổi thực hành.
Giáo viên hướng dẫn có thể kiểm tra sinh viên làm bài tập trên máy. Nếu không làm
nghiêm túc, làm thiếu bài tập hay làm sai nhiều có thể bị trừ 1 điểm thực hành.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 7


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
HƯỚNG DẪN
1. Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
2. Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
3. Bài tập trong bài thực hành này ứng với các phần lý thuyết về hệ điều hành Windows.
4. Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 2.
5. Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

Bài 1.1:Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop.


Hướng dẫn (HD):
- Kích nút phải lên vùng trống của màn hình Desktop
- Chọn Sortbychọn các kiểu sắp xếp:
+Name:sắp xếp theo tên.
+Size:sắp xếp theo kích thước.
+Type:sắp xếp theo kiểu.
+Modified:sắp xếp theo ngày tháng chỉnh sửa.

Bài 1.2: Thay đổi vị trí thanh ứng dụng Taskbar.


TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 8
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

HD: - Kích nút phải lên vùng trống của trên thanh Taskbar.
- Bỏ dấu chọn ở mục LocktheTaskbar.
- Kéo rê thanh Taskbar đến các cạnh phía trên,bên phải,bên trái màn hình
- Di chuyển thanh Taskbar về vị trí cũ (d ưới đáy màn hình).
Bài 1.3: Sắp xếp các cửa sổt rên màn hình.
HD Mở cùng lúc 3 chương trình bất kỳ (vídụ: MyComputer, MyDocuments,
Notepad). Nhắp chuột phải trên thanh Taskbar (không chạm vào các biểu tượng trên
thanh Taskbar). Trong Menu xuất hiện chọn lần lượt các cách sắp xếp và lần lượt thử
các cách sắp xếp cửa sổ và quan sát:

 CasadeWindows : các cửa sổ chồng so lên nhau.


 TileWindowshorizontally: sắp xếp các cửa sổ sát
cạnh nhau theo chiều ngang.
 TileWindowsvertically: sắp xếp các cửa sổ sát cạnh nhau theo chiều dọc.
 ShowtheDesktop: hiển thị màn hình Desktop
Bài 1.4: Thay đổi thuộc tính của Taskbar.
HD: -Nhắp chuột phải lên vùng trống trên thanh Taskbar
- Chọn Properties, trong cửa sổ Taskbarand Start Menuproperties hiện ra, kích
chọn Tab (trang) Taskbar, chọn và bỏ chọn các tùy chọn cho thanh Taskbar
và quan sát sự thay đổi

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 9


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

- LocktheTaskbar: khóa thanh Taskbar (không cho di chuy ển, thay đổi)
- Auto-hide the taskbar:Thanh Taskbar tự động ẩn khi không dùng đến. Mục
đích để màn hình rộng ra. Khi đưa chuột đến thanh Taskbar thì thanh này
mới hiện lên.
- Keep the taskbar on top of other windows: cho thanh Taskbar nổi lên trên
tất cả các cửa sổ ứng dụng khác để luôn nhìn thấy được thanh Taskbar.
- Group similar taskbar buttons: Nhóm những biểu tượng cửa sổ cùng loại
chương trình thành từng nhóm.
- ShowQuicklaunch: Hiển thị thanh công cụ Quicklaunch (dung để khởi
động nhanh chương trình).
- Showclock:cho hiện đồng hồ bên phải Taskbar.
- Hide inactive icons: ẩn những biểu tượng chương trình không kích chọn gần
đây ở bên phải Taskbar.
Để chọn kiểu hiển thị cho menuStart trong cửa sổ TaskbarandStartMenuproperties.
Chọnmục:
- Starmenu:Chọn kiểu hiển thị menuStart theo kiểu mới trongWindowsXP.
- ClassicStartmenu:Chọn kiểu hiển thị menuStart theo kiểu của các phiên
bảnWindows trướcWindowsXP(Windows2000,Windows.98,...).
Bài 1.5: Xoá những Shortcut đượ chiển thị trong mục Document của MenuStart

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 10


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

HD: Trong cửa sổ TaskbarandStartMenuproperties hiện ra, kích chọn TabTaskbar chọn
Tab Startmenu, chọn Customize...,Nhấn nút Clear
Bài 1.6: Thêm một chương trình vào menuStart.
HD: - Kích nút phải lên thanhTaskbar chọn Properties
- ChọnTab Startmenukích nút Customize...
- Kích nútAdd..nhấp nútBrowsehộp thoại hiện ra để chỉ đường dẫn đến
tập tin cần tạo Shortcut (ví dụ: C:\ ProgramFiles \MicrosoftOffice \Office\
Winword.exe ) nhấnOknhấn Next.
- Chọn vị trí cần đặt Shortcuts ch ương trìnhnhấn Next.
- Nhập tên của ShortcutNhấp Finish để kết thúc.

Bài 1.7: Xóa một chương trình trong menuStart


HD:Xoá những Shortcut trên menu Start vừa tạo.
- Kích nút phải lên thanhTaskbar chọn Properties
- Chọn Tab Startmenukích nút Customize...
- Kích nút Remove.chọn Shortcut chương trình cần Remove.
- Nhấp nút Remove. Nhấp nút Close để kết thúc.
Bài 1.8: Cho hiển thị và không cho hiển thị các Shortcut của hệ thống (Shortcut không có
mũi tên góc trái phía dưới biểu tượng):
HD: - Kích phải vào vùng trống của Desktop chọn Properties chọntab Desktop
- Nhấn nút CustomizeDesktopChọn và bỏ chọn để cho hiển thị và không
cho hiển thị các Shortcut của hệ thống trong mục DesktopIcons.
- Để thay đổi hình của biểu tượng Shortcut hệ thống ta chọn Shortcut cần
thay đổi biểu tượng hiển thị, Chọn mục changeIcon, chọn hình cần hiển thị
cho Shortcutchọn OK.
- Để các Shortcut hệ thống sau khi thay đổi có Icon hiển thị mặc định ban đầu
nhấn nút RestoreDefault.
Bài 1.9 : Hiển thị hoặc ẩn tất cả các biểu t ượng trên Desktop.
HD: - Kích phải vào vùng trống của Desktop chọn ArangeIconsby chọn hoặc bỏ
chọn ShowDesktopIcons.
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 11
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

5 1 2 3
CÁC BÀI TẬP THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ
Bài 1.10 : Các thành phần trên cửa sổ My Computer 4
Nút số 1…………………….
6
Nút số 2…………………….
Nút số 3…………………….
Nút số 4……………………..
7
Nút số 5………………………
Nút số 6………………………….
Nút số 7…………………………. 8
Nút số 8…………………………..
Bài 1.11 : Thực hiện các thao tác trên một cửa sổ.
HD: - Thi hành chương trình ứng dụng bất kỳ (ví dụ:Paint...).
- Thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ cửa sổ bằng 1 trong các cách sau:
+Kích đôi lên thanh tiêu đề
+Nhấn vào Controlbox (biểu tượng đứng trước tên của chương trình trên
thanh tiêu đề) chọn Minimize,Maximize.
+Nhấn vào các nút Minimize, Maximize.
+Nhấn vào nút đại diện của chương trình trên thanhTaskbar.
- Hiển thị/ẩn một thanh thanh công cụ, thanh trạng thái của cửa sổ
+ Vào menuViewchọn/ bỏ chọn mục Toolbox, Statusbar.
- Thực hiện thao tác đóng cửa sổ, bằng 1 trong các cách sau:
+File  Exit
+Nhấn Alt+F4.
+Nhấn nút Close
+Nhấn vào ControlboxClose
+Kích phải vào nút đại diện trênTaskbar Close

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 12


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

CÁC THAO TÁC LIÊN QUAN ĐẾN HIỂN THỊ


Bài 1.12: Thay đổi màn hình nền
HD: - Kích phải vào vùng trống của Desktopchọn Propertieschọn TabDesktop
- Chọn hình nền tại mục Background, hoặc nhấn nút Browse, gõ vào đường
dẫn đến tập tin hình ảnh có trên ổ đĩa.
- Chọn vị trí hình ảnh tại mục Position(Stretch,Center,Tile).
- Chọn màu trong mục Color.
- Nhấn Apply, nhấn OK.

Bài 1.13: Tạo một biểu tượng ShortCut cho một chương trình Excel, đổi tên cho
Shortcut đó thành tên Bảng tính.
HD: Để gõ tên Shortcut bằng tiếng việt bằng cách kích chuột phải vào Biểu tượng
Unikey chọn Bảng mã chọn Unicode dựng sẵn. Sau đó nhấn nút phải lên Shortcut đã
tạo chọn Rename.Gõ tên mới vào.
Các thao tác liên quan đến tệp, thư mục, ổ đĩa
Bài 1.14: Khởi động Explorer, đặt tên cho ổ đĩa, xem dung lượng của ổ đĩa, xóa file
rác trong ổ đĩa.
HD: - Kích phải vào biểu tượng ổ đĩachọn Properties.
- Nhập tên ổ đĩa trong mục Label.
- Capacity:dung lượng của ổ đĩa, UsedSpace: dung l ượng đĩa đã sử dụng,
FreeSpace:dung lượng ổ đĩa còn trống.
- Kích nút Diskcleanup để quét đĩa,chọn RecycleBin (chọn mục nàyđể xoá file
trong thùng rác); TemporaryFile (Xóa các file tạm thời) chọn Ok.
Bài 1.15: Thay đổi thuộc tính của File hoặc Folder.
HD: -Kích phải vào File hoặc Folderchọn Properties
-Trong hộp thoại hiện ra chọn thuộc tính cho File hoặc Folder trong mục
Attributes:
Read-only: chỉ đọc, Hidden:Ẩn, Archive: thuộc tính lưu trữ.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 13


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Bài 1.16:Lựa chọn cách hiển thị tập tin, thư mục trong WindowsExplore.
HD: -Vào menuToolsFolder Optionschọn tabView
-Trong mục Hidden Files and Folders
+Do not show hidden Files and Folders:Không hiển thị File hay Folder ẩn
+Show hidden Files and Folders: hiển thị File hayFolder ẩn.

Bài 1.17: Cho chương trình Unikey chạy thường trú (mỗi khi máy khởi động
Windows xong Vietkey sẽ tự động chạy). Vào run gõ: msconfig, chọn OK,chọn tab
Startup, chọn hoặc bỏ chọn những chương trình muốn chạy thường trú hoặc không,
chọn Ok.
Bài 1.18: Khởi động Explorer, chuyển tới ổ đĩa D tạo cây thư mục có tên là COSISKV3
như hình dưới.

Bài 1.19: Tìm và sao chép các tệp có đuôi là .doc trong ổ cứng C vào trong thư mục
CNTT.
Bài 1.20: Hãy thực hiện các thao tác trên file
- Tạo1 file text có tên là baitap.txt (dùng chương trình NOTEPAD để tạo file
trên) trong thư mụcMANG.
- Sao chép baitap.txt sang thư mục INTERNET.
- Đổi tên file baitap.txt trongthư mụcMANG thànhVidu.txt.
- Cắt file nàysang thư mục LAPTRINH.
- Xoá thư mục LAPTRINH cho vào thùng rác.
- Vào thùng rác khôi phục lại thư mục này.
- Xoá tất cả những tập tin, thư mục hay Shortcut trong thùng rác (làm rỗng
thùng rác).

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 14


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
HƯỚNG DẪN
1. Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
2. Bài thực hành này ứng với phần lý thuyết hệ thống máy tính và mạng máy tính
3. Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

Trình ứng dụng và thiết lập hệ thống


Bài 2.1: Tạo Shortcut cho tệp baitap.txt trong thư mục MANG trên Desktop (bằng
nhiều cách). Xoá thư mục INTERNET sau đó nhấn phím Ctrl+Z hoặc EditUndo để
huỷ bỏ thao tác xóa vừa rồi. Xóa thư mục COSISKV3 vừa tạo ở trên nhưng không
cho vào thùng rác. Kích nút phải lên thư mục COSISKV3, giữ phím Shift đồng thời
chọn Delete.Vào thùng rác xem thử có thư mục COSISKV3 không.

Bài 2.2: Tìm kiếm và đếm xem có bao nhiêu file có đuôi là TXT được tạo lập ở ổ đĩa
C. Cho biết kích thước mỗi tệp, ngày giờ tạo lập, chỉnh sửa và vị trí của chúng trong
máy (thư mục nào, ổ đĩa nào?)
HD:-Tìm kiếm
+Start Search ForfilesorFolders
+Kích chọn vào mục AllfilesandFolders
+Allorpartofthefilename:Gõ vào*.txt
+Lookin:chọn ổ đĩa C
+Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.
-Xem các thông tin về kích thước mỗi tệp, ngày giờ tạo lập, vị trí

+ Nhấn vào nút Views trên thanh công cụ  chọn Details để xem chi tiết
thông tin về các tệp.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 15


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Bài 2.3: Tìm tất cả các tệp được tạo ra hoặc chỉnh sửa trong khoảng thời gian từ ngày
13/03/2018 đến ngày 24/03/2018.
HD: +StartSearch ForfilesorFolders
+Kích chọn vào mục AllfilesandFolders
+Kích chọn mục Whenwasitmodified?
+Kích chọn SpecifyfiledatesChọn ModifiedDate
+Mục from:gõ vào 13/03/2018 và mục to:gõ vào 24/03/2018
+Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.
Bài 2.4: Tìm tất cả các tệp có phần đuôi là DOC,có kích thước lần lượt là: Dưới
100KB, dưới 1MB, trên1MB, dưới10MB, trên15MB.Tìm cả những file hoặc thư mục
ẩn.
HD: -StartSearchForfilesorFolders
- Kích chọn vào mục Documents (wordprocessing,spreadsheet,etc.)
- Allorpartofthefilename:Gõ vào*.DOC
- Kích chọn mục Useadvancessearchoptionschọn mụcWhatsizeisit?
+Small:kích thước dưới 100KB; Medium:kích thước dưới1MB
+ Large:kích thước trên 1MB; Specifysize: kích thước được chỉ định:
o Atleast:ít nhất
o Atmost:nhiều nhất
- Nhấn Search hoặc nhấn phím Enter.

Bài 2.5: Khởi động trình Calculator (máytính), thay đổi kiểu hiển thị từ máy tính chuẩn
sang máy tính khoa học và thử tính toán một số phép tính.
HD: - Khởi động: StartProgramsAccessoriesCalculator
- Thay đổi kiểu hiển thị: vào menuViewScientific
Bài 2.6: Hoán đổi chức năng của nút trái và nút phải chuột, tăng giảm tốc độ kích đúp
chuột (Douple-clickspeed).
HD: - StartSettingsControlPanelMouse

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 16


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

- Trong hộp thoại MouseProperties,chọn tab Button


Switchprimaryand secondary buttons: hoán đổi chức năng của các nút trái và
phải của chuột.
+ Doubleclickspeed:qui định tốc độ kích đôi
chuột.
- Nhấn OK.

Bài 2.7: Điều chỉnh ngày, giờ hệ thống của máy lại cho đúng
giờ ngày hiện tại, chọn múi giờ cho hệ thống là Bangkok,Hanoi,Jakarta.

HD: -StartSettingsControlPanelLock,
Language, and Region  Date and Time
- ChọntabDate&Time để điều chỉnh
ngày tháng và giờ

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 17


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

- ChọntabTimeZoneChọn(GMT+07:
00) Bangkok,Hanoi, Jakarta
- Nhấn OK
Bài 2.8: Cài thêm Font cho Windows
HD: - StartSettingsControlPanelFont
- Chọnmenu File InstallNewFont...
- Chọn ổ đĩa chứa Font trong hộp Drives
- Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders
- Chọn Font trong List of Fonts
- Click nút OK
Bài 2.9: Bài tập về sử dụng Trình duyệt web
Yêu cầu: Làm trong giờ thực hành.
Tìm và thử chạy tiện ích sẵn có Internet Explore (IE)/ FireFox/ Chrome thực
hành các nội dung sau:
1. Truy cập trang Web của trường ĐHBK HN www.hust.edu.vn và tìm các thông tin
mà sinh viên cần quan tâm.
2. Truy cập trang Web: www.sis.hust.edu.vn để xem thông báo và các thông tin về
đào tạo.
3. Truy cập trang Web www.google.com và tìm các thông tin liên quan đến trường
Hà Nội university of science and technology.
4. Truy cập trang web www.scholar.google.com và tìm các thông tin về nhóm ngành
mà mình đang học.
5. Truy cập trang Web www.facebook.comđăng ký login sử dụng mạng xã hội bằng
tài khoản www.gmail.com vừa tạo.

Bài 2.10 Sử dụng thư điện tử.


1. Truy cập trang Web www.gmail.com để lập một hòm thư điện tử.
2. Thao tác gửi và nhận thư đơn giản
3. Truy cập trang Web www.gmail.com đăng nhập vào hòm thư điện tử. Ấn vào
Attach file để gửi một bức ảnh bất kỳ vào chính hòm thư vừa tạo ở trên.
4. Truy cập trang Web www.gmail.com đăng nhập vào hòm thư điện tử. Gõ tìm kiếm
tài khoản mình vừa. Kiểm tra xem đã nhận được bao nhiêu thư từ tài khoản vừa
tạo.
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 18
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3


SOẠN THẢO VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN
 Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
 Bài tập trong bài thực hành này ứng với các phần lý thuyết về hệ soạn thảo văn bản MS
Word

BÀI TẬP
Bài 3.1: Nhập nội dung về kỹ thuật trình bày văn bản, lưu văn bản với tên Bai31.doc
Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu
chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi
xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách
giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng
(line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line
spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
Đối với những văn bản có phần căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống
dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu “phẩy”.
Trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì
trình bày như sau:
- Phần, chương: Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên
một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ
tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương được trình bày ngay
dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Từ “Mục” và số thứ tự của mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa,
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả
- rập. Tiêu đề của mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến
13, kiểu chữ đứng, đậm;
- Điều: Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách
lề trái 1 default tab, số thứ tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ
bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Khoản: Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu
chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số
thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng
cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng
Bài 3.2: Soạn thảo đoạn văn bản sau, rồi lưu vào thư mục của mình với tên Bai32.doc

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 19


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Sao anh không về thăm thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên,
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc,
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

Gió theo lối gió, mây đường mây;


Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay.
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó?
Có chở trăng về kịp tối nay?

Mơ khách đường xa, khách đường xa,


Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4: 210 mm x 297 mm)
Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.

Bài 3.4: Khởi động Microsoft Word, mở tập tin mới để soạn thảo văn bản sau:

THÔNG BÁO TUYỂN SINH


Lớp Tin học Văn phòng
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 20
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

MỤC TIÊU: Đào tạo học viên soạn thảo văn bản, lập biểu báo cáo, xử lý số liệu ... trên môi
trường Windows.
CHƯƠNG TRÌNH: (Có phát giáo trình miễn phí)
1. Phần mềm hệ điều hành: WINDOWS
2. Phần mềm xử lý văn bản: WINWORD
3. Phần mềm xử lý bảng tính: EXCEL
4. Phần mềm soạn bài giảng điện tử: POWERPOINT
THỜI GIAN VÀ LỊCH HỌC:
Thời gian: 15 buổi
Lịch học:
Ngày khai giảng Thời gian Giảng viên
10/04/18 14h – 16h Trần Thị Dung
20/05/18 18h – 20h Nhữ Thị Nga
10/06/18 08h – 10h Lê Huy Cường
 Chi tiết liên hệ và ghi danh từ 03/04/18 đến 19/05/18, trong giờ làm việc tại:

TRUNG TÂM MÁY TÍNH – PHÒNG 301 NHÀ D5


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐT: 02438692205

Gõ Ctrl+S để ghi tập tin văn bản đang soạn lên đĩa với tên là BAI34.DOC

Bài 3.5: Soạn thảo theo mẫu sau sử dụng chức năng Tab trong soạn thảo:
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM MÁY TÍNH (2) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 21


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Số: /GGT- TTMT- ĐHBK (3)…. Hà Nội (4) , ngày ….. tháng ….. năm 20…

GIẤY GIỚI THIỆU

Trung tâm máy tính(2) trân trọng giới thiệu:


Ông (bà) ....................................... (5) ......................................................
Chức vụ:....................................................................................................
Được cử đến:.................................(6) ......................................................
Về việc:......................................... ............................................................
...................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành
nhiệm vụ.
Giấy này có giá trị đến hết ngày.............................................. ./.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ


Nơi nhận:
- Như trên;
(Chữ ký, dấu)
- Lưu: VT.

Họ và tên
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (cấp giấy giới thiệu).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(4) Địa danh
(5) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
(6) Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM MÁY TINH (2) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 22


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Số: /GM-TTMT-ĐHBK (3) Hà Nội (4) , ngày ….. tháng ….. năm 20…

GIẤY MỜI
………….. (5)………………

Trung tâm máy tính (2) trân trọng kính mời:


Ông (bà) .......................................(6) ......................................................
Tới dự .......................................... (7) ......................................................
...................................................... ............................................................
Thời gian:..................................... ............................................................
Địa điểm ...................................... ............................................................
...................................................... ............................................................
...................................................... ./.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ


Nơi nhận:
- …………;
- ……………;
(Chữ ký, dấu)
- Lưu: VT, …. (8) A.xx (9)
Họ và tên

Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.
(4) Địa danh
(5) Trích yếu nội dung cuộc họp.
(6) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(7) Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v…
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4


TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 23
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

SOẠN THẢO VĂN BẢN NÂNG CAO

HƯỚNG DẪN
 Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
 Bài tập trong bài thực hành này ứng với các phần lý thuyết về hệ soạn thảo văn bản
MS Word cũng như các kỹ năng được thực hành trong bài thực hành số 3

BÀI TẬP

Bài 4.1:
1. Vào Microsoft Word, mở tập tin mới và đánh vào nội dung sau:

KẾT QUẢ THI


LỚP TIN HỌC VĂN PHÒNG – KHÓA 1

STT HỌ ĐỆM TÊN PHÁI NƠI SINH ĐIỂM


1 Đỗ Phương Thảo Nữ Hà Nội 8
2 Đỗ Việt Minh Khôi Nam Nha Trang 7
3 Nguyễn Thị Thu Nữ Nam Định 10
4 Nguyễn Văn Lâm Nam Hà Nội 4
5 Trần Văn Bình Nam Thanh Hóa 9
6 Đinh Hùng Nam Hà Tĩnh 5
(Bảng 1)
2. Sắp xếp bảng 1 theo cột điểm giảm dần.

3. Lập bảng thống kê sau:

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 24


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

Nghiệp vụ Tin học Thời gian công tác Tin học

Cấp đào tạo


Cấp quản lý Sử Hướng Dưới 3
Trung Địa dụng dẫn Từ 3 năm trở lên
năm
ương phương

Trung ương
(463) 64 399 363 100 314 149

Địa phương
(388) 43 345 287 101 306 82

Tư nhân
(165) 12 153 118 47 131 34

Tổng số
4. Dùng công thức để tính tổng các cột trong bảng ghi vào dòng cuối tương ứng.
5. Gõ Ctrl+S để ghi tập tin văn bản đang soạn lên đĩa với tên là BAI41.DOC

Bài 4.2: Mở văn bản mới, soạn thảo nội dung “Hoa cẩm tú cầu”, lưu lại với tên “Bai42” trong
thư mục của sinh viên

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 25


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 2.0 | Ngày cập nhật 30/08/2019

HOA CẨM TÚ CẦU


Hoa Cẩm Tú Cầu (hay còn goi là: Hoa Commerson, một người nghiên cứu thực
Bát Tiên, Dƣơng Tú Cầu, Hoa Tử vật (plant hunter) vào giữa thế kỉ 18,
Dương. Tiếng Anh: Hydrangea. Mọc cùng với một trợ lý của mình, người
nhiều ở Đông Á( từ Nhật Bản đồng nghiệp trẻ tên là
đến Trung Quốc), Nam Á, Jean Baret đã cùng vượt
Đông Nam Á ( Hymalaya, qua cuộc hành trình gian
Indonesia) và Châu Mỹ. khổ với những cơn bệnh
Thuộc họ Hydrangea rừng nhiệt đới ngặt nghèo.
macrophylla tú cầu - bát tiên Thế rồi ở Tahiti, Jean
(hydrangeaceae) có nguồn Baret đã bị lộ khi "anh"
gốc từ vùng ôn đới. Là cây cố tránh né những lời tán
thân mộc, hoa vô tính, lúc đầu hoa màu tỉnh của một tù trưởng Tahiti. Thực ra
trắng sau biến dần thành màu lam hay Jean là Jeanne, một phụ nữ. Khi cuộc
màu hồng, màu hoa phụ thuộc vào độ pH thám hiểm kết thúc, Jeanne Baret trở
của thổ nhưỡng, bóng râm ẩm thấp. Tất thành người quản gia cho Commerson và
cả bộ phân của cây chứa độc tố có thể ở bên cạnh ông suốt tận đến ngày ông
gây ngộ độc ở người khi ăn phải. chết. Sau đó, bà tái hôn, vì một lý do nào
Philibert đó không rõ, bà đổi tên mình thành
Hortensia. Một số người cho rằng cái
tên Hydrangea Hortensia được đặt theo
tên nàng Hortensia huyền thoại này.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ| 26


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 4.3:
Công ty An Việt Phú CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 : 2B Quang Trung Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 : 02433120044 ------------

Kính mời Ông (Bà):....................................................................................


Địa chỉ :.................................................................................

T
rong thời gian qua, công ty cổ phần đầu tư công nghệ phát triển Giáo
dục Việt pháp đã phát triển 03 cơ sở đào tạo các lớp mầm non trên địa
bàn thành phố Hà nội. Đồng thời, Công ty cũng có nhu cầu mở rộng
quy mô phát triển hệ thống các trường mầm non. Vì vậy công ty kính
mời Quý Ông (Bà) tới dự buổi Hội thảo “Định hướng phát triển các
trường mầm non Việt Pháp” thời gian 8h30 ngày 4/3/2018 tại địa
chỉ P212 Nhà CT3A Khu đô thị mới Văn quán phường Phúc La quận Hà
đông Thành phố Hà nội.
Hà nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018
GIÁM ĐỐC

1. Soạn thảo theo đúng mẫu trên với định dạng trang: kích thước trang A4 lề trên, lề dưới,
lề trái, lề phải bằng 2cm.
2. Ghi nội dung đã soạn vào thư mục đã tạo ở phần Windows với tên GIAYMOI.DOC.
3. Tạo tệp DANHSACH.DOC đặt trong thư mục chứa bài làm của thí sinh bao gồm 10 tên
và địa chỉ. Tệp này chứa bảng biểu có nội dung:

STT Họ tên Địa chỉ


1 Đỗ Văn Hòa Đống Đa – Hà nội
2 Phạm Thanh Liêm Ngõ 112 phố Thanh Xuân – Hà nội
3 Phan Thị Yến Đình Dù – Văn Lâm
4 Nguyễn Thị Thu Số 114 ngõ Linh Quang – Khâm Thiên
… … ….

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 27


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

4. Sử dụng tệp GIAYMOI.DOC và DANHSACH.DOC để tiến hành trộn văn bản. Kết
quả trộn văn bản được ghi vào tệp KHACHMOI.DOC đặt trong thư mục chứa nội dung
bài làm của thí sinh.
Bài 4.4:
Hãy sao chép màn hình của Winword, sau đó thêm vào các CallOuts như sau, sau đó lưu
với tên bai44.doc

Ruler
Formating Toolbar

Standard Toolbar
Menu bar

Horizontal

Bài 4.4:
1. Kẻ khung nét theo mẫu (Style), tạoNumbers dạng a), b) …, tô nền vàng:

Cho tam giác ABC có 


A = 900, AC = 5cm, BC = 13cm. Gọi I là trung điểm của cạnh AB, D là
điểm đối xứng với C qua I.
a) Tứ giác ADBC là hình gì? Vì sao?
b) Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh: MI  AB.
c) Tính diện tích  ABC?
2. Vào Shapes chọn hình vẽ thích hợp, vẽ hình và chèn chữ (Add Text),

Thông báo chiêu sinh


Đỏ Lá Dương
Hồng
Vàng cây TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 28
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

3. Vào Insert / Picture / Clip Art/ Go hoàn thành các hình vẽ dưới đây

4. Tạo Header và Footer theo mẫu:

Header: Bài thực hành này của <Gõ tên của học sinh vào
đây> - Ngày thực hành: [Insert Date]

Footer: Bài thực hành Tin học đại cương


5. Lưu bài làm với tên Bai4.5 trong thư mục của sinh viên

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 29


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH

HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 6.
Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

TÓM TẮT CÁC HÀM EXCEL CƠ BẢN


1. CÁC HÀM THỐNG KÊ.
1.1. Hàm SUM: Tính tổng
- Cú pháp =SUM(Danh sách đối số)
- Ví dụ =SUM(C5:C10)
=SUM(C5:C10,B5:B10)
1.2. Hàm AVERAGE: Tính trung bình cộng
- Cú pháp = AVERAGE(Danh sách đối số)
- Ví dụ = AVERAGE(C5:C10)
= AVERAGE(C5:C10,B5:B10)
1.3. Hàm MIN: Tính giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp = MIN(Danh sách đối số)
-Ví dụ = MIN(C5:C10)
= MIN(C5:C10,B5:B10)
1.4. Hàm MAX: Tính giá trị lớn nhất
- Cú pháp = MAX(Dánh sách đối số)
-Ví dụ = MAX(C5:C10)
= MAX(C5:C10,B5:B10)
1.5. Hàm RANK: Xếp số thứ tự
- Cú pháp = RANK(X,Danh sách đối số)
-Ví dụ = RANK(C5,C5:C10)
Chú ý Danh sách giá trị tuyệt đối có thể để ở địa chỉ tuyệt đối.
1.6. Hàm COUNT: Đếm các ô có giá trị số
-Cú pháp = COUNT(Danh sách các giá trị)
-Ví dụ = COUNT(C5:C10)
= COUNT(C5:C10,B5:B10)
1.7. Hàm SUMIF: Tính tổng có điều kiện
-Cú pháp =SUMIF(Vùng điều kiện, Điều kiện, Vùng tính tổng)
1.8. Hàm COUNTIF: Đếm có điều kiện

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 30


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

-Cú pháp =COUNTIF(Vùng điều kiện, Điều kiện)


-Ví dụ =COUNTIF(C5:C10,”Nam”)

2. CÁC HÀM TOÁN HỌC


2.1. Hàm ABS: Tính giá trị tuyệt đối của một số
-Cú pháp =ABS(N)
-Ví dụ =ABS(C5)
2.2. Hàm SQRT: Khai căn bậc hai của một số
-Cú pháp =SQRT(N)

-Ví dụ =SQRT(C5)
2.3. Hàm INT: Lấy phần nguyên của một số
-Cú pháp =INT(N)
-Ví dụ =INT(C5)
=INT(10.4) ->10
2.4. Hàm MOD: Cho biết số dư trong phép chia số nguyên
-Cú pháp =MOD(M,N) Có nghĩa M chia cho N
-Ví dụ =MOD(C5,4)
2.5. Hàm ROUND: Làm tròn giá trị số
-Cú pháp = ROUND(Biểu thức số, n)
-Ví dụ = ROUND(C5,1)
= ROUND(1.46,1) -> 1.5

3. CÁC HÀM THỜI GIAN


3.1. Hàm NOW: Trả lại ngày tháng năm và giờ hiện hành của hệ thống
-Cú pháp =NOW()
3.2. Hàm DAY: Trả lại giá trị ngày của dữ liệu kiểu ngày tháng
-Cú pháp =DAY(Dữ liệu kiểu ngày)
-Ví dụ =Day(C5)
3.3. Hàm TODAY: Trả lại giá trị ngày tháng năm hiện hành của hệ thống
-Cú pháp =TODAY()
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 31
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

3.4. Hàm MONTH: Trả lại giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày tháng
-Cú pháp =MONTH(Dữ liệu kiểu ngày)
-Ví dụ =MONTH(C5)
3.5. Hàm YEAR: Trả lại giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày tháng
-Cú pháp =YEAR(Dữ liệu kiểu ngày)
-Ví dụ =YEAR(C5)

4. CÁC HÀM VỀ KÝ TỰ
4.1. Hàm LEFT: Trả lại N ký tự từ bên trái của xâu ký tự
-Cú pháp =LEFT(xâu ký tự,N)
-Ví dụ =LEFT(C5,2)
4.2. Hàm RIGHT: Trả lại N ký tự tính từ bên phải của xâu ký tự
-Cú pháp =RIGHT(xâu ký tự,N)
-Ví dụ =RIGHT(C5,2)
4.3. Hàm LEN: Đếm số chữ cái trong xâu
-Cú pháp =LEN(Xâu ký tự)
-Ví dụ =LEN(C5)
4.4. Hàm VALUE: Chuyển xâu ký tự về dạng số
-Cú pháp =VALUE(Xâu ký tự số)
-Ví dụ =VALUE($1,000) -> 1,000

4.5. Hàm LOWER: Chuyển xâu ký tự thành chữ thường


-Cú pháp = LOWER(Xâu ký tự)
-Ví dụ = LOWER(“Hà Nội”) -> hà nội
4.6. Hàm UPPER: Chuyển xâu ký tự thành chữ hoa
-Cú pháp = UPPER(Xâu ký tự)
-Ví dụ = UPPER(“Hà Nội”) -> HÀ NỘI
4.7. Hàm PROPER: Chuyển các ký tự đầu của mỗi chữ thành chư hoa
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 32
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

-Cú pháp = PROPER(Xâu ký tự)


-Ví dụ = PROPER(“hà nội”) -> Hà Nội
5. CÁC HÀM LOGIC
5.1. Hàm AND: Trả về giá trị đúng thỏa nãm đồng thời các biểu thức logic
-Cú pháp =AND(Biểu thức logic 1, Biểu thức logic 2,…)
5.2. Hàm OR: Trả về giá trị đúng khi thỏa mãn ít nhất một trong các biểu thức
logic
-Cú pháp =OR(Biểu thức logic 1, Biểu thức logic 2,…)
5.3. Hàm NOT: Trả về giá trị phủ định của một biểu thức logic
-Cú pháp =NOT(Biểu thức logic)
5.4. Hàm IF: Sử dụng khi có nhiều điều kiện lựa chọn, trả về một trong hai giá trị
tùy theo điều kiện TRUE hoặc FALES
-Cú pháp =IF(Biểu thức điều kiện, Giá trị đúng, Giá trị sai)
-Ví dụ =IF(C5<5,”Thi Lại”,“”)

6. CÁC HÀM TÙY BIẾN


6.1. Hàm VLOOKUP: Tìm giá trị đầu tiên của bảng và trả về một giá trị của dòng
tìm thấy trên cột được chỉ định trong hàm.
-Cú pháp = VLOOKUP(Giá trị tìm, Bảng tham chiếu, Cột lấy giá trị, Cách
tìm)
-Ví dụ = VLOOKUP(C5,C10:D13,2,0)
6.2. Hàm HLOOKUP: Tìm giá trị đầu tiên của bảng và trả về một giá trị của
dòng tìm thấy trên hàng được chỉ định trong hàm.
-Cú pháp = HLOOKUP(Giá trị tìm, Bảng tham chiếu, Cột lấy giá trị, Cách tìm)
-Ví dụ = HLOOKUP(C5,C10:D13,2,0)

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 33


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI TẬP
Bài 1:
1. Khởi động Excel. Quan sát các th ành phần của cửa sổ Excel.

Chú ý: Khi nhập các bài dưới đây bạn luôn phải nhập dữ liệu tr ên cùng trái của bảng cần nhập
vào ô A1, các dữ liệu còn lại theo tuần tự từ trên xuống, trái sang. Không để hàng / cột thừa xen
kẽ vào nội dung bảng. Ví dụ trong các bảng sau, các giá trị “ Báo cáo tổng hợp cán bộ”,
“Bảng kê hàng nhập”, “báo cáo bán hàng” phải nhập vào ô A1.

Nhập bảng tính sau và ghi lại thành tập tin Mydocuments\tênhocvien\canbo.xls.

Báo cáo tổng hợp nam cán bộ

Trình độ Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015


Sơ cấp 400 370 350
Trung cấp 415 410 400
Đại học 200 90 60
Trên đại học 62 35 20

Nhập bảng tính sau và ghi thành tập tin Mydocuments\tênhocvien\banhang.XLS

BÁO CÁO BÁN HÀNG


Ngày 10 tháng 11 năm 2017
STT Tên hàng Đơn Giá Giá Bán Số lượng lãi Tổng Tỷ lệ
vị nhập Đơn vị lãi

Đồng hồ Senko cái 350000 420000 12


Quạt Nhật cái 450000 645000 18
Máy tính cái 5500000 6000000 15
Tủ lạnh cái 4500000 4700000 10

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 34


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 2
Mở tập tin CANBO.XLS:
- Chuyển 2 cột năm 2015 và năm 2016 về trước cột năm 2017 cho đúng trình tự. Sửa
chữa và thêm dữ liệu giống mẫu :

Báo cáo tổng hợp cán bộ

Trình độ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017


Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Sơ cấp 350 300 370 320 400 400
Trung cấp 400 356 410 350 415 400
Đại học 60 30 90 40 200 100
Trên đại học 20 10 35 10 62 30
Tổng cộng

Tính tổng cộng cho cột Nam của năm 2015 vào ô tương ứng (bằng cách bấm nút
∑ ), sao chép ô đó cho các ô còn lại của hàng tổng cộng. Định dạng bảng giống mẫu.

Hướng dẫn:
Bôi chọn cột dữ liệu Năm 2016 (không bôi chọn cả cột C), chọn lệnh Edit \ Cut, để con trỏ
vào ô Năm 2017, chọn lệnh Insert \ Cut cells. Làm tương tự với cột năm 2015 (về trước Năm
2016).
Chèn các cột rỗng vào trước năm 2016 và 2017, chèn hàng rỗng trước hàng Sơ cấp. Điền
thêm các chữ Nam, Nữ. Điền số liệu cột các Nữ. Việc gộp ô, tô màu xem lệnh Format \
Cells.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 35


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Mở tập tin BANHANG.XLS:

BÁO CÁO BÁN HÀNG


Ngày 10 tháng 11 năm 2017
Stt Tên hàng Đơn Giá nhập Bán Lãi Tỉ lệ
vị Lãi
giá Sl Đơn vị Tổng

Đồng hồ Senko cái 350000 420000 12


Quạt Nhật cái 450000 645000 18
Máy tính cái 5500000 6000000 15
Tủ lạnh cái 4500000 4700000 10
Tính lãi đơn vị = giá bán – giá nhập
Tính tổng lãi = Lãi đơn vị x Số lượng.
Tỷ lệ lãi = Lãi đơn vị / giá nhập.
Đổi các cột Giá nhập, Giá bán, Tổng sang dạng số có dấu phân cách hàng trăm/hàng nghìn.
Đổi Tỷ lệ lãi sang dạng %.
Trình bày bảng giống mẫu.

Hướng dẫn:
Chèn hàng: chọn hàng vào insert Rows , sau đó trộn ô theo mẫu.
Nhập đúng vị trí dữ liệu khi đó hàng đồng hồ senco có giá nhập tại ô D5, giá bán là ô E5,
số lượng là ô F5, lãi đơn vị là ô G5...
Điền số thứ tự bằng lệnh. ( gõ số 1, ấn giữ phím CTRL, ấn kéo sao chép xuống d ưới)

Tính lãi đơn vị (Tại ô G5 viết công thức : = E5-D5


Tính tổng lãi, tại ô H5 viết công thức : = G5 * F5. Định dạng kiểu tiền tệ USD
Tính tỷ lệ lãi, tại ô I5 viết công thức : = G5 / D5. ....
Nhập chữ “Tỷ giá USD :” vào ô cuối bảng trên cột B (B10), và giá trị tỷ giá qui đổi là
16000 vào ô C10, thêm cột Tiền Việt ngay sát trước cột Tỷ lệ lãi rồi tính kết quả cột
này và định dạng kiểu tiền tệ VND

Hãy dùng địa chỉ tuyệt đối cho phù hợp trong các công thức tính tiền Việt.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 36


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 3
Nhập bảng tính lương tháng 10 – 2017 như sau:
TÍNH BẢNG LƯƠNG
SỐ TT HỌ VÀ TÊN CHỨC ĐỊNH MỨC NGÀY TẠM THỰC LĨNH
VỤ LƯƠNG CÔNG ỨNG

1 Trần A GĐ 4000000 25 400000


2 Phạm B PGĐ 3200000 24 350000
3 Nguyễn C TP 2800000 26 300000
4 Hoàng E NV 2200000 23 200000
5 Mai H NV 2000000 22 200000
TỔNG CỘNG
CAO NHẤT
THẤP NHẤT
TRUNG BÌNH

Hãy tính:
THỰC LĨNH= (ĐỊNH MỨC LƯƠNG /30 * NGÀY CÔNG) - TẠM ỨNG
Tính : TỔNG CỘNG : Dùng hàm SUM.
CAO NHẤT : Dùng hàm MAX
THẤP NHẤT : Dùng hàm MIN

TRUNG BÌNH : Dùng hàm AVERAGE

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 37


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 4:
A B C D E F G H I J
1 Bảng điểm lớp Lý K43 học kỳ II (năm học 2017-2018)

2 STT Họ và tên Toán Lý Điện Anh T.Bình Xếp Loại Vị Kết Quả
thứ
3 Đàm Thị Xuân 6 2 1 4
4 Đặng Văn Xuân 7 7 7 5
5 Dương Công Chính 7 5 8 5
6 Dương Thị Hảo 8 8 7.5 8
7 Lê Minh Điệp 7 7 7 6
8 Lê Thu Thương 7 7 7 6
9 Lê Văn Hùng 5 3 6 3
10 Lê Xuân Trường 4 5 5 5
11 Ngô Thu Hà 7 7 8 5
12 Nguyễn Văn Tuần 5 2 4 6
13 Nguyễn Đình Tuấn 8 8 6 7
14 Trần Quốc Đạt 8 7.5 7.5 9
15 Nguyễn Thị Trang 8 8 6 8
a. Điền số thứ tự bằng lệnh. (gõ số 1, ấn giữ phím CTRL, sao chép xuống dưới)
b. Tính điểm trung bình cho các sinh viên (trung bình cộng tất cả các môn dùng Average).
c. Căn cứ vào điểm trung bình, điền vào cột Xếp loại các chữ :
“ Giỏi”, nếu điểm trung bình từ 8.5 trở lên.
“ Khá”, nếu điểm trung bình từ 7.0 đến <8.5.
“ TB”, nếu điểm trung bình từ 5.0 đến <7.0; “Yếu”, nếu điểm trung bình <5.0.
Căn cứ vào điểm trung bình, xếp vị thứ.
Căn cứ vào điểm trung bình, điền vào cột Kết quả các chữ :
“ Lên lớp “, nếu điểm trung bình >= 5.0
“ Ở lại “, nếu điểm trung bình < 5.0. Ghi bảng tính thành tập tin TONGKET.XLS.

Hướng dẫn:
Xếp loại : Tại ô H3 viết công thức :

= IF( G3 >= 8.5, "Giỏi", IF( G3 >=7, "Khá", IF( G3 >=5, "TB", "Yếu")))
Vị thứ : Tại ô I3 viết công thức = Rank(G3, $G$3:$G$15)
Tính kết quả: = IF( G3 >= 5, "Lên lớp", “Ở lại”)

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 38


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP)
HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 7.
Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nhập và định dạng bảng tính sau
A B C D E F G
1 BẢNG LƯƠNG THÁNG 10 – 2013

2 STT Họ và tên Năm sinh Chức vụ Gia đình Thưởng Thu nhập

3 Đinh Thị Hoa 25/08/68 ch. viên Có


4 Lê Hồng Vân 30/03/68 ch. viên Không
5 Lê Thị Lan 01/03/58 cán bộ Không
6 Lê Văn Trung 12/12/58 cán bộ Có
7 Nguyễn Quốc Tuấn 07/06/68 ch. viên Không
8 Nguyễn Thị Bình 06/07/76 phó ban Có
9 Nguyễn Thị Nga 01/05/70 cán bộ Không
10 Nguyễn Thị Nhi 24/09/67 thủ quỹ Có
11 Nguyễn Thị Vân 11/11/61 phó ban Không
12 Nguyễn Văn Hội 19/01/61 cán bộ Có
13 Nguyễn Văn Linh 29/01/60 lái xe Không
14 Nguyễn Văn Tâm 11/08/71 ch. viên Có
15 Vũ Bảo Xuyên 23/02/62 ch. viên Có
16 Vũ Thị Kim Dung 18/04/65 trưởng ban Không
17
18 Tổng cộng

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 39


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Chú ý: Cột năm sinh: dữ liệu nhập theo chuẩn mm/dd/yy (tháng/ngày/năm: 08/25/63)
để định dạng: bôi đen, vào Forrmat / Cells / Phiếu Number : chọn custom tại Type:
dd/mm/yy OK

Nhập Lương bình quân là 540.000 vào một ô sau bảng tính đã lập (ô B20). Dùng hàm
IF để tính Thưởng cho mọi người Theo những căn cứ sau:
Những người là cán bộ được thưởng 70% * lương bình quân.

Những người là trưởng ban hoặc phó ban được thưởng 90% * lương bình quân.
Những người khác thưởng 50% * lương bình quân.
Nhập hệ số lương bằng 10 (sau ô lương bình quân – ô B21). Dùng hàm IF tính Thu
nhập của mỗi người theo các yêu cầu:

- Thu nhập bằng lương bình quân x hệ số + thưởng + phụ cấp gia cảnh.
Với phụ cấp gia cảnh cho người có gia đình bằng 50% * lương bình quân, người
chưa có gia đình nhưng sinh từ năm 1962 trở về trước bằng 20% * lương bình
quân, những người còn lại không phụ cấp.

Ghi chữ “Tổng thưởng :” vào ô C23 và chữ “Tổng thu nhập :” vào ô D23, chữ “Có gia đình :”
vào ô B24, chữ “Không gia đình :” vào ô B25, Dùng hàm SUMIF (vùng điều
kiện, điều kiện, vùng cộng) để tính :
Tổng thưởng cho những người có gia đình vào ô C24, và không gia đình vào ô C25.
Tổng thu nhập cho những người có gia đình vào ô D24, và không gia đình vào ô D25.
Định dạng bảng tính như hình vẽ (nhớ rằng hàng tổng cộng phải cách người cuối cùng
một hàng).

Ghi lại bảng tính thành tập tin (file) LUONG12.XLS.

Hướng dẫn:
Tính thưởng : Với lưu ý rằng phân loại thưởng theo 3 loại công chức. Tại ô F3 (cho
người đầu tiên), viết công thức :

= IF(D3 = “cán bộ”,$B$20 * 70%, IF(OR(D3=”trưởng ban”, D3=”phó ban”), $B$20 * 90%,
$B$20 * 50%))
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 40
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Hoặc có thể sử sụng công thức được rút gọn sau:

= IF(D3 = “cán bộ”, 70%, IF(RIGHT(D3, 3) = “ban”, 90% , 50%)) * $B$20


Tính thu nhập : Tại ô G3 viết công thức

= $B$20 * $B$21 + F3 + IF(E3 = “Có”, $B$20 * 50%, IF(YEAR(C3) <= 1962, $B$20 * 20%,0))

Tổng thưởng của “có” = SumIf ($E$3:$E$16,”có”,$F$3:$F$16) Tổng thưởng của


“không” = SumIf ($E$3:$E$16,”không”,$F$3:$F$16) Tổng thu nhập của “có” =
SumIf ($E$3:$E$16,”có”,$G$3:$G$16) Tổng thu nhập của “không” = SumIf
($E$3:$E$16,”không”,$G$3:$G$16)
Định dạng ngày/tháng/năm tự chọn: Bôi đenVào FormatCells Chọn phiếu Number
chọn custom tại Type: dd/mm/yy OK

Bài 2: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:
THEO DÕI BÁN HÀNG
STT TÊN HÀNG ĐVT S.LƯỢNG Đ.GIÁ T.TIỀN
1 Đường Kg 25 5000
2 Bánh Kg 15 25000
3 Kẹo Kg 5 30000
4 Bánh Kg 9 25000
5 Kẹo Kg 30 30000
6 Kẹo Kg 8 30000
7 Đường Kg 25 5000
8 Bánh Kg 15 25000
9 Bánh Kg 14 25000
10 Đường Kg 15 5000

Hãy tính:
T.TIỀN = Đ.GIÁ*S.LƯỢNG
Sắp xếp dữ liệu theo TÊN HÀNG
Tính tổng theo tiêu chí S.LƯỢNG và T.TIỀN của từng mặt hàng :
Lọc dữ liệu va cho xem từng mặt h àng
Hướng dẫn:
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 41
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 2. 2: chọn cột cần sắp xếp vào Data Sort mục Sort by: Tên hàngOK

Bài 2. 3: vào DataSubtotalMục At each change in chọn Tên Hàng, trong Add subtotal to
đánh dấu cột cần tính tổng số lượng, thành tiền --OK.
Bài 2. 4: Vào Data FilterAutoFilter; Nhấp vào mũi tên chọn từng tên hàng

Bài 3: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:
DANH SÁCH ĐIÊM MÔN TIN SINH VIÊN KHÓA 7
Tổng Xếp
Stt Họ Tên Phái Lớp Điểm LT Điểm TH
điểm thứ
1 Trần Thị Yến Nữ CĐ01 6 6
2 Nguyễn Thành Nam CĐ03 7 7
3 Đoàn Thế An Nam CĐ02 8 9
4 Lê Văn Thành Nam CĐ01 7 6
5 Hồ Thị Kim Nữ CĐ03 6 5
6 Trần Anh Nam Nam CĐ02 7 8
7 Nguyễn Văn Thành Nữ CĐ01 5 6
8 Lê Như Nam Nam CĐ01 7 6
9 Hồ Mai Hương Nữ CĐ03 7 3
10 Trần Thị Hải Nữ CĐ01 8 8

Tính Tổng điểm = Điểm LT + Điểm TH


Xếp thứ giảm dần theo Tổng điểm
Sử dụng chức năng Auto filter để trích ra danh sách và sao chép đến vị trí khác
trong bảng tính:
Sinh viên lớp CĐ01 có Điểm LT>=7
Sinh viên Nữ có 6<= Điểm LT <=7
Sinh viên từng lớp CĐ01, CĐ02, CĐ03
Sắp xếp Danh sách bảng điểm theo Tên (Nếu tên trùng nhau thì sắp xếp theo
Điểm LT, nếu điểm LT bằng nhau thì sắp xếp theo Điểm TH)

Bài 4: Hãy nhập, định dạng và tính toán bảng tính sau:

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 42


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BẢNG LƯƠNG CÔNG TY NAM VIỆT


Giới Chức Gia
Stt Họ và tên Tuổi Lương
tính vụ Đình
1 Lê Việt Anh Nam 20 NV K
2 Nguyên Xuân Sơn Nam 30 PP C
3 Trần Văn Việt Nam 35 TP C
4 Vữ Đức Vượng Nam 34 NV K
5 Trần Hà Nữ 40 PP C
6 Nguyễn Thu Hương Nữ 42 TP C
7 Vũ Thu Hà Nữ 33 NV K
8 Trần Tuấn Anh Nam 25 NV K
9 Nguyễn Việt Hà Nữ 25 NV K
10 Vũ Cẩm Hương Nữ 27 PP C
11 Lê Thu Trà Nữ 29 NV C
12 Lê Anh Sơn Nam 42 NV C
13 Nguyễn Phương Hà Nữ 41 NV C
14 Vũ Đức Lương Nam 32 PP K
15 Trần Điện Biên Nam 32 PP K

Điền giá trị cột Lương biết rằng: Nếu chức vụ là TP thì Lương là 400, nếu chức
vụ là PP thì Lương là 300, nếu chức vụ là NV thì Lương là 200.
Sử dụng chức năng Auto filter để trích ra danh sách và sao chép đến vị trí khác
trong bảng tính:
Có tuổi: 30<= Tuổi <=40
Có chức vụ là TP hoặc PP
Có Tuổi >=30 và chức vụ là NV
Sắp xếp Danh sách bảng lương theo Chức vụ (Nếu Chức vụ trùng nhau thì sắp xếp
theo Tuổi, nếu tuổi bằng nhau thì sắp xếp theo Gia đình)

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 43


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 7


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP)
HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 8.
Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

BÀI TẬP
Bài 1: Hãy nhập và định dạng bảng tính sau:

A B C D E F G H I
1 BẢNG TÍNH DOANH THU PHÒNG
2 STT LOẠI N.ĐẾN N.ĐI SỐ TUẦN SỐ NG.LẺ T.TUẦN T.NGÀY T.TIỀN
PHÒNG

3 1 A 06/12/17 06/15/17
4 2 C 06/12/17 06/15/17
5 3 C 06/12/17 06/21/17
6 4 B 06/12/17 06/25/17
7 5 B 06/15/17 06/28/17
8 6 C 06/17/17 06/29/17
9 7 A 07/01/17 07/03/17
10 8 A 07/02/17 07/09/17
11 9 C 07/25/17 08/10/17
12 10 B 07/26/17 08/12/17

Dữ liệu này dùng để tính hàm HLOOKUP

L.phòng A B C
TUẦN 700000 600000 500000
NGÀY 110000 90000 75000

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 44


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

L.phòng TUẦN NGÀY


A 700000 110000
B 600000 90000
Dữ liệu này dùng để tính hàm VLOOKUP C 500000 75000

Hãy tính:
SỐ TUẦN
Dùng hàm lấy phần nguyên của một số = INT((NG.ĐI – NG. ĐẾN)/7)
SỐ NGÀY LẺ
Dùng hàm lấy số dư của thương số = MOD((NG.ĐI – NG.ĐẾN),7)
Tính: T.TUẦN và T.NGÀY theo dữ liệu ở bảng đơn giá cho sẵn
Dùng hàm VLOOKUP (áp dụng cho bảng dữ liệu đơn giá loại phòng dọc) hoặc dùng
hàm HLOOKUP (áp dụng cho bảng đơn giá loại phòng ngang)
T.TIỀN = T.TUẦN + T.NGÀY

Hướng dẫn :
SỐ TUẦN = INT ((D3-C3)/7)
SỐ NGÀY LẺ = MOD((D3-C3),7)
Tính T.TUẦN và T.NGÀY: Bôi đen bảng đơn giá loại phòng dọc (G16 : I18)
Insert / Name / Define : đặt tên : BVDG ADD : OK
Tính tiền tuần: = Vlookup(B3,BVDG,2,0)
Tính tiền ngày: = Vlookup(B3,BVDG,3,0)

- Tương tự nếu dùng hàm HLOOKUP thì Bôi đen bảng đơn giá loại phòng C15 : E17
Insert / Name / Define : đặt tên : BHDG  ADD : OK
Tính tiền tuần = Hlookup(B3,BHDG,2,0)
Tính tiền ngày = Hlookup(B3,BHDG,3,0)

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 45


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 2: Hãy nhập, định dạng và tính bảng tính sau đây:
BẢNG THANH TOÁN TIỀN N ƯỚC
STT HỌ VÀ TÊN K.VỰC M3 sử TH.TIỀN PHỤ THU TỔNG TIỀN
dụng
1 Lê Văn An A 30
2 Võ Văn Bình C 10
3 Nguyễn Chí Công B 7
4 Trần Văn Dương A 6
5 Lê Minh Sơn C 3
6 Tạ Thanh Tâm B 8
7 Lê Thị Yến A 4
8 Tạ Thanh Tân B 3
9 Võ Văn Bi C 8
10 Lê Thị Y A 4
TỔNG CỘNG

BẢNG ĐƠN GIÁ PHỤ THU


Điều kiện của công thức
K.VỰC Đ/M3
A 0 K.VỰC K.VỰC K.VỰC
A B C
B 100
C 150
Chia theo khu vực
Chỉ tiêu
A B C
BẢNG TỔNG HỢP TỔNG (m3 sử dụng)
Tiêu thụ lớn nhất
Tiêu thụ nhỏnhất
T.bình một hộ
Tổng số hộ trong K.vực

Hãy tính :
T.TIỀN = M3 sử dụng *2500 sử dụng * tiền P.Thu theo khu vực

Hướng dẫn:
Định dạng cho M3: gõ M3  Bôi đen số 3 ->Format  Cells : Đánh đấu chọn
SuperScript. Tính phụ thu: dùng công thức VLOOKUP(trị dò, bảng dò, cột lấy giá
trị, 0) Bôi đen bảng đơn giá phụ thu (B17:C19) : Insert / Name / Define: đặt t ên :
BPT ADD : OK
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 46
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Tính phụ thu: = Vlookup(C3,BPT,2,0)


Tính tổng, tiêu thụ lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, tổng số theo m3 sử dụng Ô
K.VỰC của bảng Điều kiện phải được copy từ ô K.VỰC của bảng dữ liệu ở trên.
= tên_hàm_csdl(bảng csdl, stt_cột tính toán,điều kiện)
dùng lần lượt các công thức sau: DSUM, DMAX, DMIN, DAVERAGE,
DCOUNT.
Ví dụ: Tổng m3 sử dụng KVực A = DSUM ( $A$2 : $G$12 , 4 , E16:E17

Bài 3: Hãy nhập, định dạng và tính bảng tính sau đây:

SỐ HÀN TÊN NHẬP/XUẤ THÀNH


PHIẾU G HÀNG T SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ TIỀN
N1 L01 200
X1 C01 100
N2 C01 300
N3 B01 200
X2 L01 150
X3 C01 50
N4 L01 300
N5 C01 100
N6 L01 100
X4 B01 100

Mã hàng Tên hàng Đơn giá


C01 Café 100
L01 Lúa 50
B01 Bắp 30

Tổng Số Tiền Tổng Số Tiền Nhập Tổng số tiền Xuất

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 47


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Yêu cầu:
Dựa vào cột Mã hàng và bảng phụ để điền vào cột Tên Hàng.
Điền vào cột Nhập/Xuất dựa theo Số phiếu, Nếu ký tự đầu của số phiếu là N thì
Nhập, ngược lại là Xuất.
Dựa vào cột Mã hàng và Bảng phụ để điền vào cột đơn giá.
Thành tiền=Số lượng*Đơn giá
Định dạng tiền tệ cột dữ liệu là "Đồng"
Tính tổng giá trị Thành Tiền, Tổng giá trị Nhập, Tổng giá trị Xuất.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 48


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 8


PHẦN MỀM BẢNG TÍNH EXCEL (TIẾP)
HƯỚNG DẪN
Nghe giáo viên phổ biến nội quy và hướng dẫn cách thực hành.
Đọc kỹ Các quy định chung của quyển bài tập này trước khi thực hành.
Nếu làm xong các bài tập và còn thời gian sinh viên có thể làm sang Bài thực hành số 9.
Hết giờ thực hành sinh viên tắt máy, để gọn ghế, ra về trật tự.

BÀI TẬP
Bài 1:

Yêu cầu:
Giải thích: ký tự đầu trong SỐĐK cho biết khu vực, ký tự bên phải cho biết loại đã
đăng ký.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 49


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Tính số Kw tiêu thụ : TIÊU THỤ = SỐ MỚI - SỐ CŨ


ĐƠN GIÁ dựa vào ký tự đầu của Số điện kế(SỐĐK) và Bảng đơn giá.
Tiền trong định mức(TRONG ĐM) = Số Kw tiêu thụ trong định mức * Đơn giá
Tiền vượt định mức(VƯỢT ĐM) = Số Kw tiêu thụ vượt định mức * Đơn giá * hệ
số vượt định mức, biết rằng:
Số lần vượt định mức = (TIÊU THỤ - ĐỊNH MỨC)/ ĐỊNH MỨC
Hệ số vượt định mức được tính dựa vào số lần vượt định mức và Bảng hệ số.
TỔNG = TRONG ĐM + VƯỢT ĐM
Trang trí bảng tính.
Sắp xếp bảng tính giảm dần theo SỐĐK
Sử dụng Autofilter lọc những mẫu tin có TIÊU THỤ < 400
Sử dụng Autofilter lọc những mẫu tin có ĐỊNH MỨC =180 hoặc ĐỊNH MỨC
>200
Sử dụng Autofilter lọc những mẫu tin có SỐĐK = “A001” và tiêu thụ vượt định
mức.
Sử dụng Advanced Filter lọc dữ liệu gồm những mẫu tin có ký tự bên phải của
SỐĐK là 1
Sử dụng Advanced Filter lọc dữ liệu gồm những mẫu tin có ký tự bên trái là “B”
hoặc “C”.
Sử dụng Advanced Filter lọc dữ liệu gồm những mẫu tin có ký tự bên trái là “B”
hoặc “C” và tiêu thụ không vượt định mức
Trình bày trước khi in ấn (đặt lề, thay đổi hướng,…)
Bảo vệ dữ liệu, đặt mật khẩu, lưu trên đám mây

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 50


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bài 2: Nhập dữ liệu, lưu tệp là Bai2.xlsx và hãy tạo đồ thị sau:
THEO DÕI THU MUA

L.hàng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


Tôm 50 80 100
Cá 80 120 130
Mực 60 80 90

Hướng dẫn:
Bôi đen bảng dữ liệu cần tạo biểu đồ vào Insert Chart Chọn tab Standard type
Chọn kiểu biểu đồ Column Next Next Next Nhập tiêu đề đồ thị Chart
Title , tiêu đề cột X, Y lần lượt trong mục Catology Axis, Value Axis  Next
chọn As Object In Finish.

Bài 3: Nhập dữ liệu và hãy tạo đồ thị sau:

1. Lập bảng tính sau và lưu với tên : BAI3.XLSX

TỔNG KẾT SẢN PHẨM QUÝ – NĂM


2017

I II III IV
Tổ 1 60 50 60 65
Tổ 2 30 40 70 50
Tổ 3 25 30 45 45

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 51


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

2. Lập biểu đồ trên bảng tính để biểu diễn số lượng sản phẩm trong quý I của
từng tổ dạng hình tròn không gian ba chiều như sau:

3. Lập biểu đồ theo mẫu sau trên bảng tính để so sánh kết quả sản xuất giữa các
tổ qua bốn quý.
- Biểu đồ 1: Trong không gian hai chiều.
- Biểu đồ 2: Trong không gian ba chiều.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 52


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 9


PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU

HƯỚNG DẪN
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
1. Thành thạo thao tác tạo một tệp PowerPoint mới.
2. Thành thạo việc thêm, xóa một slide.
3. Thao tác lưu một tệp PowerPoint.
4. Thao tác trình chiếu một tệp PowerPoint.
Bài 9.1 Tạo một tệp PowerPoint mới
Yêu cầu:
Có thể thực hiện thành thạo việc tạo một tệp PowerPoint mới.
Các cách thực hiện:
Cách 1
Nhấn vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office PowerPoint.

Cách 2
Mở một thư mục nào đó, nhấp chuột phải và chọn New->Microsoft PowerPoint Presentation.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 53


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Nếu thành công sẽ thấy:

Bài 9.2 Soản thảo một văn bản trình chiếu đơn giản
Yêu cầu
Thực hiện được thao tác thêm, xóa một slide, lưu slide.
Khi muốn tạo thêm một slide mới, có hai cách:
+ Nhấp vào Home, chọn New Slide.

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+M (ở trên bàn phím).


Nếu thành công sẽ thấy như sau:

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 54


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Lưu một tệp PowerPoint:


Yêu cầu
Thành thạo các thao tác Save và Save As.
Các bước thực hiện:
Bước 1
Vào File>Save hoặc Edit>Save As…

Sẽ thấy như sau:

(1): Tên cửa sổ Save As


(2): Biểu tượng My Computer, nhấn chuột vào đấy để chọn nơi cần lưu.
(3): Danh sách các ổ đĩa có trên máy, (3) chỉ hiện ra sau khi nhấn (2).
(4): Nơi để đặt tên cho tệp PowerPoint.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 55


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Ví dụ một tệp có tên Example1.ppt muốn lưu vào nơi có đường dẫn:
D:\HUT-FIT\

Chọn ổ D, nhấp chuột trái hai lần vào đấy.


Chọn thư mục có tên là HUT-FIT

Chọn HUT_FIT, nhấp chuột trái hai lần vào đấy.


Điền lại tên Example1 vào vùng File name

Bài 9.3 Sử dụng template và các slide master


Bước 1: Khởi động trang PowerPoint trắng (rỗng)

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 56


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bước 2: Chọn thẻ View ->Slide Master (Slide Master là công cụ giúp các bạn tạo một định
dạng chung cho tất cả các slide trong file PowerPoint).

Bước 3: Định dạng chung cho các slide trong Template.


Chọn slide đầu tiên trong danh sách các slide thu nhỏ phía bên trái, tại đây các bạn có thể định
dạng chung cho slide: Màu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề… trong thẻ Home. Khi định dạng slide
đầu tiên thì tất cả các slide khác đều được thay đổi định dạng như vậy.

Bước 4: Chèn hình nền cho Template.


Các bạn chọn kiểu nền trong phần Background Styles, nếu không các bạn cũng có thể chọn
hình nền do mình tạo bằng cách chọn thẻ Slide Master ->Background Styles ->Format
Background.

Xuất hiện cửa sổ Format Background ở phía bên phải các bạn chọn Picture or texturefill, sau
đó chọn File và tìm đến hình nền cần chèn cho Template. Để áp dụng hình nền cho tất cả các
slide đang có hay thêm mới thì các bạn chọn Apply to All.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 57


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bước 5: Tạo trang bìa cho mẫu PowerPoint.


Slide thứ hai trong Slide Master chính là trang bìa của PowerPoint (trang đầu tiên trong file
PowerPoint). Trang này thường sẽ được thiết kế khác, hình nền khác (hình nền nên tương đồng
với hình nền của các slide khác) so với các slide sau. Để thêm hình nền cho trang bìa thì các bạn
thực hiện tương tự, chọn slide -> thẻ Slide Master ->Background Styles ->Format
Background

Xuất hiện cửa sổ Format Background các bạn chọn Picture or texture fill ->File -> chọn hình
nền cần chèn. Vì hình nền này chỉ áp dụng cho trang bìa nên các bạn không cần chọn Apply to
All.
Bước 6: Sau khi tạo xong, các bạn chọn Slide Master -> Close Master View để đóng cửa sổ
thiết kế Slide Master.

Trìnhchiếu một tệp PowerPoint.


Yêu cầu
Thành thạo các thao tác Save và Save As.
Các bước thực hiện:
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 58
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Mở một tệp PowerPoint đã có.


Nhấn phím F5 để trình chiếu toàn bộ slide.
Luyện tập
1. Thử tìm cách mở một tệp PowerPoint đã có trong máy theo hai cách?
2. Có mấy cách mở một slide mới trong tệp Power Point?
3. Thực hiện thao tác lưu như trên nhưng bằng cách nhấn phím F2 hoặc nhấn vào biểu tượng
Save:

4. Sự khác nhau giữa việc trình chiếu PowerPoint bằng cách nhấn phím F5 hoặc Shift + F5?
Bài 9.4 Nhúng các đối tượng vào slide
9.4.1 Mục tiêu
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
Thêm chữ vào slide của PowerPoint bằng cách gõ vào.
Thêm chữ vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép từ tài liệu khác vào.
Thêm ảnh vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép một tệp ảnh riêng biệt.
Thêm ảnh vào slide của PowerPoint bằng cách sao chép ảnh của một tệp văn bản.
9.4.2 Đề bài
Thực hiện các thao tác sau với PowerPoint:
1/ Biên soạn nội dung của slide.
2/ Chèn các ảnh vào một slide.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 59


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

BÀI THỰC HÀNH SỐ 10


PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU

HƯỚNG DẪN
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
1. Thành thạo thao tác tạo một tệp PowerPoint mới.
2. Thành thạo việc thêm, xóa một slide.
3. Thao tác lưu một tệp PowerPoint.
4. Thao tác trình chiếu một tệp PowerPoint.

Bài 10.1 Thao tác chèn chữ, chèn ảnh, âm thanh, biểu đồ.
Các bước thực hiện:
Bước 1:
Bật bộ gõ tiếng Việt (Unikey hoặc Vietkey)

Bước 2:
Nhấn chuột vào slide cần biên soạn.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 60


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Và tiến hành nhập các nội dung cần thiết.


Bước 3:
Tiến hành thao tác sao chép các dữ liệu từ các tệp văn bản khác vào tệp PowerPoint.
Mở một tệp văn bản nào đó, tiến hành sao chép nội dung trong tệp đó.

Sau đó dán nội dung vừa được sao chép vào slide cần thiết.

Bước 4:
- Sao chép tệp ảnh có sẵn ở máy vào slide.
- Tiến hành chỉnh sửa kích thước các ảnh cho phù hợp.

Tiến hành dán ảnh vào trong slide.

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 61


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Luyện tập
1. Mỗi học viên sử dụng các khả năng tìm kiếm ảnh ở trên mạng, hãy tạo một tệp
PowerPoint mang đặc trưng của môn mình học?

Bài 10.2 Chèn các tệp âm thanh vào slide:


5.4.1 Yêu cầu
Biết cách chèn các tệp âm thanh vào slide
Nhu cầu: Trong các buổi học môn Lịch sử, cần cho học sinh nghe được: “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”. Hoặc trong giờ môn Anh văn, cần cho học sinh nghe được bài nghe, sau đó cho
học sinh xem nội dung bài nghe.
5.4.2 Các bước thực hiện:
Bước 1: Vào Insert->Audio

Bước 2: Lựa chọn tệp cần nghe:

Bước 3
Chọn cách hiển thị trong slide

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 62


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Bước 4:Chọn cách chơi nhạc trong slide

Bài 10.3 Chèn các biểu đồ, đồ thị vào slide.


Yêu cầu
Biết cách chèn các biểu đồ, đồ thị vào slide
Các bước thực hiện:
Bước 1
Vào Insert ->Chart

Bước 2:
Sẽ xuất hiện các biểu đồ để chọn

Bước 3: Truyền dữ liệu vào biểu đồ

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 63


Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

Nhấp chuột vào các ô trong bảng Datasheet để thay đổi chỉ số

Bài 10.4 Tạo hiệu ứng khi trình bày slide.


10.4.1. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành bài thực hành này, học viên có thể:
10.4.2. Đề bài
Thực hành một số thao tác sau trên PowerPoint:
hiện từng dòng trong slide.
tạo âm thanh trong slide.
chèn các biểu đồ, đồ thị vào slide.
10.4.3. Hiệu ứng hiện từng dòng trong slide:
Chọn mục Animations trên thanh công cụ.

Bước 2: Bôi đen từng dòng chọn hiệu ứng cho từng dòng.

Khi nhấn tổ hợp phím Shift+F5 rồi nhấn phím Next (phím hình -> ), bạn sẽ thấy có sự khác biệt.

Bài 10.5 Kiểm tra, in bản thuyết trình (hangout)


TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 64
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

10.5.1 Mục tiêu


Phần này tập trung vào bước chuẩn bị các bản in của các slide Powerpoint phát cho khán giả
cũng như bản in dành riêng cho người thuyết trình có kèm ghi chú trong buổi trình diễn.
10.5.2 In hangout
Để in hangout, bạn cần làm theo các bước sau
Chọn Office -> Print. Hộp thoại Print xuất hiện

Chọn máy in, tại Print Range có các tùy chọn sau:
 All: in toàn bộ bài trình diễn.
 Current Slide: chỉ in slide hiện hành (slide dang chọn trước khi vào lệnh in).
 Selection: chỉ in các slide đang chọn trước khi vào lệnh.
 Custom Show: chỉ in các slide trong custom show mà bạn đã thiết lập
 Slides: in các slide mà bạn nhập vào hộp bên cạnh. Ví dụ để in từ slide 1 đến 6 thì nhập
vào 1-5, để in các slide 2, 4, 5, 6, 7, 8 thì nhập vào 2, 4-8.
Nhập số lượng bản in cần thiết vào hộp Number of Copies (mặc định là 1). chọn tùy chọn
Collate nếu muốn các bộ in ra lần lượt trọn bộ này rồi đến bộ khác.
Tại hộp Print What (chọn Handouts) :
 Slide per page:Chọn được số slide trong một trang
 Order:chọn kiểu sắp xếp nằm ngang (horizontal), hay kiểu sắp xếp nằm dọc (vertical)
Tại hộp Color/Grayscale, bạn chọn kiểu in màu sắc khi in:
 Color: In đầy đủ màu sắc, màu sắc các slide in ra (trên máy in màu) sẽ giống với các
slide mà bạn chiếu trên máy tính.
TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 65
Tài liệu thực hành Tin học đại cương
Tin học Văn phòng | IT1130
Phiên bản mới 1.0 | Ngày cập nhật 01/03/2018

 Grayscale: In với tông màu xám, các màu nền sẽ không được in ra, các màu sắc sẽ được
PowerPoint điều chỉnh sao cho bản in ra đҽp và rõ ràng nhất.
 Pure Black and White: Tùy chọn này thích hợp cho việc gửi fax hoặc in lên phim máy
chiếu overhead.
Các tùy chọn hữu ích khác:
 Scale to Fit Paper: Phóng to kích thước các slide (nên dùng)
 Frame Slides: Có thêm khung cho các slide trên handout (nên dùng khi nền slide là màu
trắng)
 Print Comments: In các chú thích trên slide
 Print Hidden Slides: In cả các slide đang ẩn
 High Quality: Tối ưu hóa chất lượng bản in
Nếu muốn, bạn có thể nhấn nút Preview để xem trước hình dáng của bản in, sau đó nhấn
nútPrint để trở về hộp thoại Print.
Nhấn OK để in handout ra giấy.
Bài 10.6 Luyện tập
1) Hiệu ứng tạo đoạn phim trong slide.
2) Hiệu ứng thay đổi ảnh nền trong slide.
3) Hiệu ứng thay đổi mẫu định dạng của slide.
4) Vẽ đồ thị trong PowerPoint mô tả chỉ số phát triển con người của Việt Nam với một số nước

TTMT 2019 – Lưu hành nội bộ 66

You might also like