You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ


----------

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ


HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN CỦA TRẠM VIỄN THÔNG

Đơn vị thực tập: CHI NHÁNH VIETTEL CẦN THƠ

Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:


Ks.Nguyễn Dương Chí An Phạm Khải Thành B1509767
Nguyễn Trọng Tính B1509774
Võ Quốc Kha B1509741

Cần thơ, tháng 6 năm 2019


Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành học phần “Thực tập thực tế” này, chúng em xin gửi lời cảm ơn
và sự tri ân sâu sắc đến các quý thầy cô trong bộ môn Tự động hóa, bộ môn Điện tử
Viễn Thông, Khoa Công Nghệ, Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho chúng em nhiều
kiến thức bổ ích từ cơ bản đến chuyên ngành trong suốt quá trình học tập. Chính sự
tận tâm, tận tình trong quá trình giảng của các thầy cô đã truyền đạt cho chúng em
nhiều kiến thức bổ ích trong học tập, cho việc thực tập tại Viettel Cần Thơ cũng như
cho công việc trong tương lai.

Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, chúng em xin
chân thành cảm ơn đối với các anh đang công tác tại Chi nhánh Viettel Cần Thơ, đặc
biệt là anh Trương Mạnh Đức – Trưởng phòng kỹ thuật, anh Nguyễn Dương Chí An
– Nhân viên cơ điện và các anh nhân viên kỹ thuật khác đã tận tình hướng dẫn chúng
em trong suốt quá trình thực tập. Tuy khoảng thời gian chỉ là 5 tuần thực tập nhưng
cũng đủ giúp chúng em có thể áp dụng những kiến thức đã học vào công việc một
cách suôn sẽ và đúng yêu cầu của cơ quan. Mặc dù còn nhiều thiếu sót và khiếm
khuyết nhưng các anh đã nhiệt tình chỉ dẫn cũng như chỉnh sửa cho chúng em để có
thể thực hiện tốt hơn.

Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình thực hiện bài báo cáo
thực tập. Dù đã rất cố gắng nhưng vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được ý kiến đóng góp quý báo của Thầy (cô) để chúng em có thể tiếp thu thêm được
nhiều kinh nghiệm bổ ích.

Một lần nửa chúng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô Bộ
môn Tự động hóa, Khoa Công nghệ, Đại học Cần Thơ cùng tập thể cán bộ nhân viên
Chi nhánh Viettel Cần Thơ dồi dào sức khỏe, đạt nhiều thành công trong công việc.

Cần Thơ, ngày 22 tháng 6 năm 2019

Nhóm sinh viên thực tập

1
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP.......................................4
LỊCH LÀM VIỆC......................................................................................................5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU.......................................................................................7
1. Giới thiệu chung..................................................................................................7
1.1. Ý nghĩa, thông điệp của Viettel......................................................................8
1.2. Văn hóa Viettel..............................................................................................8
1.3. Quan điểm phát triển......................................................................................9
1.4. Tổ chức hành chính chi nhánh Viettel Cần Thơ.............................................9
1.5. Các hoạt động chuyên ngành........................................................................10
1.6. Môi trường làm việc.....................................................................................10
1.7. Lĩnh vực hoạt động......................................................................................10
CHƯƠNG II. NỘI DUNG THỰC TẬP.................................................................11
2. Giới thiệu một số trang thiết bị cơ điện...........................................................11
2.1. Tủ nguồn DC................................................................................................11
2.1.1. Sơ đồ hệ thống nguồn điện trạm viễn thông..........................................11
2.1.2. Các thành phần trong hệ thống điện DC................................................12
2.1.3. Các tham số cần giám sát của tủ nguồn DC...........................................15
2.1.4. Các chức năng điều khiển chính của các tủ nguồn DC..........................15
2.1.4.1. Điều khiển sự hoạt động song song của các Rectifier.......................15
2.1.4.2. Điều khiển sự hoạt động của các contactor LVD.............................15
2.1.4.3. Điều khiển tốc độ các quạt làm mát DC trên các module Rectifier.. 16
2.1.4.4. Cài đặt thông số tủ nguồn Agisson TP48300/A................................16
2.2. Ắc quy..........................................................................................................17
2.2.1. Các khác niệm và đặc điểm cơ bản........................................................17
2.2.1.1. Khái niệm.........................................................................................17
2.2.1.2. Điện áp danh định của ắc quy...........................................................18
2.2.1.3. Nội trở Ắc quy..................................................................................18
2.2.2 . Vận hành và bảo dưỡng Ắc quy...........................................................18
2.2.2.1. Đo kiểm, đánh giá chất lượng accu khi đang vận hành tại trạm..........18
2.2.2.2 Kiểm tra, bảo dưỡng, phục hồi accu thu hồi tại xưởng......................19
2.3. Các trang thiết bị khác.....................................................................................20

2
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP........................21


3.1 Những kiến thức được củng cố:.....................................................................21
3.2 Những kỹ năng thực hành đã đạt được:........................................................21
3.3 Kinh nghiệm thực tiễn tích lũy được:............................................................21
3.4 Kết quả đóng góp được cho cơ quan thực tập:.............................................21
Tài liệu tham khảo..................................................................................................22

3
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP


Họ và tên cán bộ chấm báo cáo: ………….……………………………..
Họ tên sinh viên thực tập: Phạm Khải Thành B1509767
Nguyễn Trọng Tính B1509774
Võ Quốc Kha B1509741

Nội dung chấm điểm của GV:


Nội dung đánh giá Điểm Điểm
I. Hình thức trình bày 1.5
I.1 Đúng format của khoa (Trang bìa, trang lời cảm ơn, trang 0.5
đánh giá thực tập của khoa, trang mục lục và các nội dung
báo cáo).
I.2 Sử dụng đúng mã và font tiếng Việt (Unicode Times New 0.5
Roman, Size 13, cách dòng 1.3)
I.3 Trình bày mạch lạc, súc tích, không có lỗi chính tả. 0.5
II. Lịch làm việc 1
II.1 Có lịch làm việc đầy đủ cho 6 tuần 0.5
II.2 Hoàn thành tốt kế hoạch công tác ghi trong lịch làm việc. 0.5

(thông qua nhận xét của Cán bộ hướng dẫn)


III. Nội dung thực tập (quyển báo cáo) 7.5
III.1 Có được sự hiểu biết tốt về cơ quan nơi thực tập 1.0
III.2 Phương pháp thực hiện phù hợp với nội dung công việc 1.0
được giao.
III.3 Kết quả củng cố lý thuyết. 1.0
III.4 Kết quả rèn luyện kỹ năng thực hành. 1.0
III.5 Kinh nghiệm thực tiễn thu nhận được. 1.0
III.6 Kết quả thực hiện công việc tốt . 2.5
TỔNG CỘNG 10.0

Cần Thơ, ngày….tháng 06 năm 2018


Giáo viên chấm báo cáo

4
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

LỊCH LÀM VIỆC


Họ và tên sinh viên:
Phạm Khải Thành B1509767
Nguyễn Trọng Tính B1509774
Võ Quốc Kha B1509742

Cơ quan thực tâp: Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Chi nhánh Viettel Cần Thơ

Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Dương Chí An

Thời gian thực tập: từ ngày 21 tháng 5 năm 2019 đến ngày 22 tháng 6 năm 2019

Tuần Nội dung công việc Tự nhận Nhận xét Chữ ký của
được giao xét về của CB CBHD
mức độ hướng
hoàn dẫn
thành
Tuần 1: - Sinh hoạt quy chế làm Nguyễn Dương
Từ ngày việc, an toàn lao động, Chí An
21/5/2019 phòng cháy chữa cháy.
đến ngày - Tìm hiểu các phòng làm
25/5/2019 việc tại Viettel Cần Thơ và
Kho Viettel Cần Thơ.

Tuần 2: - Khảo sát, tìm hiểu một số Nguyễn Dương


Từ ngày thiết bị chuyên ngành: Chí An
28/5/2019 phòng Lab tổng trạm, hệ
đến ngày thống truyền dẫn tín hiệu,
01/6/2019 các loại tủ nguồn của
Viettel…
- Tìm hiểu về các loại
acquy và cách nạp xã acquy.

Tuần 3: - Tham gia kiểm định, Nguyễn Dương

5
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

Từ ngày phục hồi, phân loại Acquy, Chí An


03/6/2019 Máy phát điện tại phòng
đến ngày phục hồi Acquy (Tổng kho
08/6/2019 Viettel Cần Thơ).
- Tham gia kiểm định các
thiết bị viễn thông (Modem,
máy phát sóng, cáp
quang…) tại phòng kiểm
định thiết bị (Tổng kho
Viettel Cần Thơ).
Tuần 4: - Tham gia kiểm tra, bảo Nguyễn Dương
Từ ngày dưỡng, phụ giúp sửa chữa Chí An
10/6/2019 các thiết bị trong trạm BTS
đến ngày trên địa bàn các quận Ninh
15/6/2019 Kiều.
Tuần 5: - Tương tự tuần 4 Nguyễn Dương
Từ ngày - Viết báo cáo Chí An
17/6/2019
đến ngày
22/6/2019

Cần Thơ, ngày ...... tháng 06 năm 2019


Xác nhận của Cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)

6
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU

1. Giới thiệu chung

Hình 1. Viettel Cần Thơ

Viettel Cần Thơ là bộ phận trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội
(Viettel), được thành lập vào ngày 24-05-2002, chính thức cung cấp dịch vụ cuộc
gọi qua internet 178. Đến năm 2004, bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm
phát sóng và 20 cán bộ nhân viên. Vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đến nay
Chi nhánh Viettel Cần Thơ đã vươn lên chiếm lĩnh 27% thị phần về thuê bao và
doanh thu với tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 20% (Thống kê năm 2012). Hiện
Chi nhánh Viettel Cần Thơ đã đầu tư xây dựng được 568 trạm 2G, 3G và 4G,
đảm bảo phủ sóng 100% dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.

7
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

1.1. Ý nghĩa, thông điệp của Viettel

Hình 2. Logo tập đoàn Viettel


- “Hãy nói theo cách của bạn” hay theo nghĩa Tiếng Anh “Say it your
way” là slogan để đời của Viettel, nó không chỉ đáp ứng nhu cầu hướng tới
những nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng mà còn thể hiện sự quan tâm
lắng nghe của Viettel đối với nhu cầu đó. Mặt khác, đối với chính nội bộ của
Viettel, slogan này cũng thể hiện sự quan tâm, lắng nghe đến các nhu cầu, ý
kiến, ý tưởng sáng tạo của từng cá nhân và cho phép họ được thể hiện theo
cách riêng của mình.
- Với ý tưởng của dấu ngoặc kép, logo của Viettel được thiết kế với hình
elipse biểu tượng cho sự chuyển động liên tục, sáng tạo không ngừng (Văn
hóa phương Tây) và cũng là biểu tượng cho âm dương hòa quyện vào nhau
(Văn hóa phương Đông). 3 màu trên logo cũng có những ý nghĩa đặc biệt:
màu xanh (thiên), màu vàng (địa), và màu trắng (nhân). Theo đúng bát quái thì
thiên ứng với màu đỏ nhưng đuợc đổi thành màu xanh để tông màu phù hợp
với bố cục và biểu trưng của quân đội. Điều này cũng phù hợp với tầm nhìn
thương hiệu và Slogan mà Viettel đã lựa chọn. Viettel quan tâm và trân trọng
từng nhu cầu cá nhân của mỗi khách hàng

1.2. Văn hóa Viettel


Văn hoá Viettel là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong suốt
quá trình tồn tại và phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel, trở
thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt

8
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

động của Viettel và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành
viên ở Tập đoàn Viettel nói chung và Chi nhánh Viettel Cần Thơ nói riêng
trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hóa Viettel là tài sản vô
hình, là sức mạnh cạnh tranh của Tập đoàn Viettel, đảm bảo sự trường tồn của
doanh nghiệp, nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm thức của khách
hàng và xã hội.
Văn hóa Viettel lấy giá trị cốt lõi làm nền tảng để hình thành và phát triển:
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
- Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
- Sáng tạo là sức sống
- Tư duy hệ thống
- Kết hợp Đông - Tây
- Truyền thống và cách làm người lính
- Viettel là ngôi nhà chung

1.3. Quan điểm phát triển


- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
- Đầu tư vào cơ sở hạ tầng
- Kinh doanh định hướng khách hàng
- Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định
- Lấy con người làm yếu tố cốt lõi

1.4. Tổ chức hành chính Viettel Cần Thơ

Ban giám đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Khách Phòng Khách


Tài Kỹ Tổng Xây dựng Hàng Cá Nhân Hàng Chính Phủ
Chính Thuật Hợp Hạ tầng Và Hộ Gia Đình Và Doanh Nghiệp

Hình 3. Sơ đồ tổ chức hành chính Viettel Cần Thơ

9
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

1.5. Các hoạt động chuyên ngành


- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công
nghệ thông tin, Internet
- Khảo sát, lập dự án, quản lý, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, khai thác, vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa mạng viễn thông trên địa bàn Thành phố Cần Thơ,
- Cho thuê các công trình viễn thông, công nghệ thông tin;
- Phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin;
- Cung cấp dịch vụ kết nối Internet cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với Internet quốc tế.

1.6. Môi trường làm việc


- Quá trình tác nghiệp của người bán hàng: nhân viên giao dịch thể hiện sự
chuyên nghiệp khi giao tiếp với khách hàng.
- Trang phục, cử chỉ, lời nói của nhân viên:
+ Trang phục: lịch sự.
+ Cử chỉ lời nói: vui vẻ, hiếu khách.
- Trang trí nội thất: Được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp tạo không gian thoải mái
cho nhân viên.
- Kỹ thuật : nhân viên kỹ thuật giải quyết sự cố một cách tối ưu, nhân viên có
trình độ cao.

1.7. Lĩnh vực hoạt động


Chi nhánh Viettel Cần Thơ kinh doanh các dịch vụ:
- Dịch vụ di động.
- Dịch vụ internet.
- Dịch vụ điện thoại cố định có dây.
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây.
- Dịch vụ DCOM.
- Dịch vụ FTTH, Leadlines.
- Các dịch vụ giá trị gia tăng.

10
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

CHƯƠNG II. NỘI DUNG THỰC TẬP

1. Phương pháp thực hiện


- Chú ý lắng nghe những thông tin mà cán bộ hướng dẫn giới thiệu, truyền đạt khi
sinh hoạt và tham quan cơ quan.
- Nghiên cứu tài liệu của một đối tượng khảo sát trước khi khảo sát thực tế.
- Khi khảo sát một đối tượng cần phải thận trọng, phải hiểu rõ thiết bị và đặt biệt
chú ý đến an toàn cho người và tài sản của công.
- Khi đi tham quan các trạm bên ngoài công ty thì phải nghiêm túc tuân theo sự
hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn, tham gia giao thông phải tuân thủ Luật an toàn
giao thông.
- Khi cùng các nhân viên cơ quan đi sửa chữa, bảo trì thì phải nghe theo sự chỉ dẫn
của người hướng dẫn.
2. Giới thiệu một số trang thiết bị cơ điện

2.1. Tủ nguồn DC.

2.1.1. Sơ đồ hệ thống nguồn điện trạm viễn thông

Hình 4. Sơ đồ hệ thống nguồn điện trạm viễn thông

11
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

2.1.2. Các thành phần trong hệ thống điện DC.

Hình 5. Các thành phần trong hệ thống điện DC.


- Khối AC đầu vào: gồm phân phối AC, cắt sét đầu vào:
+ Thực hiện phân phối nguồn điện AC tới tủ nguồn.
+ Tích hợp chức năng cắt sét lan truyền và lọc nhiễu.
- Module Rectifier:
+ Thực hiện chuyển đổi điện AC sang DC ở đầu ra, với dải điện áp đầu ra có thể
điều chỉnh được trong khoảng 42-59V.
+ Cấu hình (N+1) module được đấu song song.

Hình 6. Các Module Rectifier.

12
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

- Khối điều khiển chính:


+ Thực hiện giao tiếp, quản lý, điều khiển toàn bộ hoạt động của các Rectifier
cũng như toàn tủ nguồn DC.
+ Lưu trữ, tiếp nhận các tham số làm việc của hệ thống.

Hình 7. Các loại module điều khiển.


- Khối module giao tiếp:
+ Thực hiện giao tiếp với thế giới bên ngoài thông qua các sensor, hoặc qua các
đầu ra (output relay) hoặc đường truyền thông.
+ Chức năng giám sát, điều khiển từ xa (qua RS485, Ethernet).

Hình 8. Module giao tiếp.

- Khối hệ thống phân phối nguồn ra:

+ Chứa các thanh dẫn, contactor LVD và các Aptomat

+ Thực hiện phân phối nguồn cho các tải tiêu thụ theo hai mức ưu tiên (thiết bị truyền
dẫn) và không ưu tiên như (các thiết bị viễn thông 2G, nodeB…)

13
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

Hình 9. Phần phân phối Hình 10. Bộ LVD.

- Cấu tạo của Rectifier, nguồn switching:


+ Các Rectifier ngày nay thường được chế tạo theo kiểu module hóa và có khả
năng thay thế nóng (hotswap). Module được cấu tạo rất phức tạp. Phần dưới đây
sẽ giới thiệu các thành phần và chức năng chính trong module Rectifier.

Hình 11. Sơ đồ cấu tạo của một Rectifier.

14
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

Hình 12. Ảnh thực tế các module Rectifier.

2.1.3. Các tham số cần giám sát của tủ nguồn DC


- Điện áp AC: giám sát điện áp cao, điện áp thấp.
- Điện áp DC: giám sát điện áp cao, điện áp thấp.
- Dòng điện tải, dòng điện nạp ACCU.
- Hỏng bộ nắn (Rect fails).
- Nhảy CB hoặc Cầu chì.
- Cảnh báo LVD.
- Quá trình nạp của Rectifier cho ACCU.
- Nhiệt độ ACCU và nhiệt độ môi trường.
- Thiết bị SPD…
2.1.4. Các chức năng điều khiển chính của các tủ nguồn DC.
2.1.4.1. Điều khiển sự hoạt động song song của các Rectifier.
- Tủ Nguồn DC nào đều chứa ít nhất 02 module Rectifier. Do vậy việc điều
khiển và phối hợp sự hoạt động của các Rectifier là rất quan trọng.
+ Điều khiển điện áp đầu ra đồng nhất.
+ Điều khiển chế độ san tải.
2.1.4.2. Điều khiển sự hoạt động của các contactor LVD.
+ Chức năng LVD là một trong những chức năng không thể thiếu đối với
các hệ thống nguồn DC trong viễn thông.

15
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

+ LVD là chức năng ngắt điện áp thấp bao gồm: LLVD (ngắt các tải
không quan trọng) và BLVD (ngắt bảo vệ ACCU).
+ Các tham số để điều khiển các contactor tương ứng được cài đặt trên bộ
điều khiển của tủ nguồn. Đối với mỗi loại trạm có giá trị yêu cầu khác
nhau, ví dụ: trạm BTS thông thường:
+ DC low: 47,5 V
+ LLVD: 45V
+ BLVD: 43.2V
2.1.4.3. Điều khiển tốc độ các quạt làm mát DC trên các module
Rectifier.
Các tham số quan trọng cần cài đặt.
- Tham số ACCU
+ Capacity: Dung lượng ACCU
+ String: Số lượng tổ ACCU
- Tham số chế độ nạp (Căn cứ vào loại ACCU sử dụng tại site)
+ Float Voltage: Điện áp nạp nổi
+ Boost Voltage: Điện áp nạp tăng cường
- Tham số cảnh báo và ngưỡng điện áp (cài đặt theo quy định)
+ Over voltage: Quá áp
+ Low voltage: Thấp áp
+ Under voltage: Dưới mức điện áp (DC Low)
+Giá trị cắt điện áp thấp: LLVD, BLVD.
- Tham số bù nhiệt: Quy định: 72mV/độ C/24 cell.
- Ngoài ra còn rất nhiều tham số khác ví dụWalk in time, Fan speed, HVSD
time..
2.1.4.4. Cài đặt thông số tủ nguồn Agisson TP48300/A
- Cài đặt số tổ accquy: Settings => Batt settings=> Batt Selection
=> Batt String: 2(số tổ):
→Cap.1: 100Ah(dung lượng 1 tổ)
→Cap.2: 100Ah (dung lượng 1 tổ)
→Install Date: 2011-MM-DD
→(cài đặt ngày lắp Accu)
- Cài đặt điện áp nạp nổi (nạp đệm): Float và nạp tăng cường Boost (đề cài
đặt 2 thông số này yêu cầu tra bảng Accu) Chu kỳ Boost, Giới hạn dòng
nạp cho accu:

16
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

→Settings / Batt settings => Charge => Float: 54( tra giá trị bảng Accu trang
cuối)
→Boost: 56,4 (tra giá trị tùy thuộc từng loại Accu)
→Cyc BC Duration: 60 Day
→Curr Limit: 0,1C10
- Cài đặt giới hạn dòng nạp accquy: Current limit = 0.1C10 (Settings / Batt
settings / Charge / Curr Limit: 0.10C10)
- Cài đặt ngưỡng báo điện áp DC thấp: Under volt = 47.5VDC (Settings / DC
Settings / Under volt: 47.5V)
- Cài đặt ngưỡng bảo vệ tải LLVD và bảo vệ Accu BLVD:
→Settings => Batt settings => LVD setting => LLVD Enable: Yes
→BLVD Enable: Yes
→LLVD: 45V
→BLVD: 43.2V
- Kích hoạt chế độ nạp bù nhiệt cho Accu:
→Settings => Batt Settings => Temp.Coeff => Tempp Comp Basis: Batt 1
- Cài đặt ngày lắp đặt accquy:
→Settings / Batt settings / Batt Selection / Install Date: 2011-MM-DD
- Cài đặt ngày giờ hiển thị cho hệ thống:
→ Settings / System settings / Date: 2012-MM-DD / Time: HH:MM
2.2. Ắc quy.
2.2.1. Các khác niệm và đặc điểm cơ bản
2.2.1.1. Khái niệm

Hình 13. Cấu trúc ACCU.

17
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

- Ắc quy là một nguồn điện hóa học, dùng để lưu trữ điện năng dưới dạng
hóa năng.
- Ắc quy hiện nay trên thị trường chủ yếu là ba loại sử dụng các chất hóa
học khác nhau gồm: Chì (Pb), Niken (Ni) và Lithium (Li).
- Chủng loại ắc quy Viettel đang sử dụng, ắc quy chì kín khí (VRLA: Valve
Regulated Lead Acid), được chia làm 2 loại là:
+ Ắc quy AGM (Absorbed Glass Mat).
+ Ắc quy Gel.
Các thành phần cơ bản của bình ắc quy Viettel sử dụng (loại ắc quy chì
kín khí) gồm có:
+ Vỏ bình: bằng nhựa ebonite hay cao su nhựa cứng.
+ Bản cực:
- Bản cực dương làm từ PbO2.
- Bản cực âm làm từ Pb.
+ Tấm ngăn: Ngăn cách giữa các bản cực.
+ Dung dịch điện phân là axit H2SO4.
+ Các thành phần phụ khác: Van điều áp, nút, nắp, …
2.2.1.2. Điện áp danh định của ắc quy
- Là điện áp tham chiếu của ắc quy nhằm mục đích xác định số lượng ắc
quy nối tiếp trong thiết kế hệ thống nguồn.
- Một cell gồm một bản cực âm, một bản cực dương, một vách ngăn thông
thường có điện áp khoảng 2,25V, một bình ắc quy 12V gồm có 6 cell và
điện áp khoảng 13,5V, một tổ ắc quy gồm có 4 bình mắc nối tiếp điện áp
là 54V.
2.2.1.3. Nội trở Ắc quy
- Nội trở là điện trở trong của ắc quy; phụ thuộc vào tỷ trọng của dung
dịch điện phân, kích thước bản cực, kích thước tấm cách điện, khoảng
cách điện cực. Dung lượng ắc quy càng lớn thì nội trở càng nhỏ. Ắc quy
khi nạp càng đầy thì tỷ trọng dung dịch càng lớn và nội trở càng giảm.
Thông thường, giá trị nội trở của ắc quy là:
~ 5,0 mΩ với ắc quy 100Ah
~ 4,0 mΩ với ắc quy 150Ah
~ 3,5 mΩ với ắc quy 200Ah
- Khi nội trở ắc quy tăng, khả năng lưu trữ năng lượng của ắc quy giảm,
tuổi thọ ắc quy ngắn lại (hiện tượng chai bản cực hay sulfat hoá bản cực).

18
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

2.2.2. Vận hành và bảo dưỡng Ắc quy


2.2.2.1. Đo kiểm, đánh giá chất lượng accu khi đang vận hành tại
trạm
- Kiểm tra, bảo dưỡng tháng:
+ Kiểm tra tình trạng vật lý của bình và rack như: Sự han gỉ, phồng rộp…
+ Đo điện áp nổi tại cực ăc quy của từng bình.
+ Kiểm tra hệ thống làm mát, thông gió để đảm bảo nhiệt độ phòng < 30OC với
ăc quy thường, < 35 OC với ăc quy nhiệt độ cao.
Kiểm tra, bảo dưỡng quý:
+ Thực hiện công tác bảo dưỡng tháng.
+ Đo đánh giá nội trở của từng bình: ∆Rnt ≤ 40% Rnt lúc đưa vào sử dụng. Nếu
không đạt tiến hành thu hồi về xưởng để bảo dưỡng phục hồi.
+ Kiểm tra các tham số cài đặt cho ăc quy và tình trạng hoạt động của các cảnh
báo.
+ Dùng đồng hồ ampe kìm đẻ thực hiện bài đo dòng phóng xả ăc quy tại trạm và
xác định bình hoặc tổ ăc quy kém chất lượng.
Kiểm tra, bảo dưỡng năm: Thực hiện câc công việc bảo dưỡng quý.
+ Thực hiện đo điện trở thanh nối giữa các bình (Rnt). Yêu cầu Rnt của 1 thanh
bất kỳ ≤ Rnt trung bình của các thanh nối.
+ Nếu thanh nối bị lỏng hoặc gỉ thì tắt aptomat của tổ để siết chặt và làm sạch.

2.2.2.2 Kiểm tra, bảo dưỡng, phục hồi accu thu hồi tại xưởng
Nguyên tắc: Việc đánh giá ăc quy đạt yêu cầu kỹ thuật sau khi bảo dưỡng tại
xưởng dựa trên tỉ lệ % dung lượng sau khi phục hồi/dung lượng danh định chuẩn
của bình.
Trường hợp ăc quy mới, đưa về xưởng lần 1:
+ Sau khi phóng nạp, bảo dưỡng sơ bộ:
Nếu dung lượng đạt ≥ 80% thì dồn ghép để tạo thành tổ mới, dán nhãn để đưa
lại trạm.
Nếu dung lượng đạt < 80% thì tiến hành bảo dưỡng, phục hồi bằng thiết bị nạp
luyện tự động chuyên dụng.
+ Căn cứ vào kết quả đo kiểm sau bảo dưỡng phục hồi bằng thiết bị chuyên
dụng:
Nếu dung lượng ≥ 60% thì dồn ghép để tạo thành tổ mới, dán nhãn để đưa lại
trạm.
Nếu dung lượng < 60% thì lọc riêng, chuyển sang bộ phận đại tu.
Trường hợp ăc quy cũ:

19
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

+ Thu hồi để thực hiện đại tu.


+ Căn cứ vào kết quả đo kiểm sau đại tu:
Nếu dung lượng ≥ 60% thì dồn ghép để tạo thành tổ mới, dán nhãn để đưa
lại trạm. Nếu dung lượng < 60% thì chuyển sang bộ phận thanh lý.

2.3. Các trang thiết bị khác


- Máy đo Ắc quy Wens 900.
- Hệ thống làm mát.
- Hệ thống cảnh báo.
- Hệ thống tiếp đất chống sét.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.

20
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP

3.1 Những kiến thức được củng cố:


- Biết được nguyên tắc kết cấu tủ nguồn DC
- Nắm rõ kiến thức viễn thông, truyền tín hiệu trong không gian.
- Hiểu rõ các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị tự động;
- Củng cố, nâng cao khả năng tìm hiểu tài liệu
3.2 Những kỹ năng thực hành đã đạt được:
- Biết sử dụng một số công cụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại như máy hàn cáp
quang, máy đo Wens900.
- Biết cách nạp xã acquy, biết phân loại acquy và qui trinh nhập kho.
- Biết set up một số loại tủ nguồn BTS.
- Biết sửa chữa, bảo trì đường dây mạng, các thiết bị đầu cuối.
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng giao tiếp, tiếp xúc với khách hàng.
- Có khả năng tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ.
- Biết được một số phần mềm chuyên ngành viễn thông như Tems, Nims, Google
Earth.
3.3 Kinh nghiệm thực tiễn tích lũy được:
- Tác phong làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, phải luôn nhiệt tình và
cống hiến trong công việc.
- Cách ứng xử với các đồng nghiệp trong cơ quan, luôn giữ mối quan hệ hợp tác,
giúp đỡ lẫn nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Cách giao tiếp trong công sở, cơ quan làm việc là điều cho thấy sự nhạy bén của
mình trước những tình huống;
- Hiểu được cách vận hành và xử lý sự cố của một nhà trạm BTS tủ nguồn,máy
nổ,máy điều hòa,acquy...
- Biết được nguyên tắc an toàn lao động điện và cách phòng cháy chữa cháy.
- Nhận được sự truyền đạt về kiến thức chuyên ngành của các anh nhân viên kỹ
thuật.
- Tham gia các lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn.

3.4 Kết quả đóng góp được cho cơ quan thực tập:
- Hỗ trợ di dời một số trang thiết bị từ phòng kỹ thuật về kho.
- Tham gia làm vệ sinh công nghiệp một số trạm BTS,trên địa bàn các quận Ninh
Kiều.

21
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ

- Tham gia bảo trì và phụ giúp khắc phục sự cố ở các trạm BTS
- Tiến hành nạp xả, sắp xếp accquy theo chủng loại, tiến hành đo đạc và kiểm
tra để thanh lý.
- Nhập dữ liệu accquy trên máy tính latop để thanh lý.

Tài liệu tham khảo

[1] Tài liệu hướng dẫn bảo quản khai thác Acquy của Viettel. (Lưu hành nội
bộ)

[2] Tài liệu đào tạo kiến thức cơ điện dành cho nhân viên kỹ thuật của
Viettel (Lưu hành nội bộ).

[3] Hướng dẫn cài đặt và bảo quản tủ nguồn của Viettel (Lưu hành nội bộ)

[4]https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_%C4%91o
%C3%A0n_Vi%E1%BB%85n_th%C3%B4ng_Qu%C3%A2n_
%C4%91%E1%BB%99i

[5] http://viettel.vn/index.php/gioi-thieu/van-hoa-viettel

[6] http://canthotv.vn/viettel-can-tho-ky-niem-10-nam-thanh-lap-2/

[7] http://viettelcantho.vn/

22

You might also like