Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành học phần “Thực tập thực tế” này, chúng em xin gửi lời cảm ơn
và sự tri ân sâu sắc đến các quý thầy cô trong bộ môn Tự động hóa, bộ môn Điện tử
Viễn Thông, Khoa Công Nghệ, Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho chúng em nhiều
kiến thức bổ ích từ cơ bản đến chuyên ngành trong suốt quá trình học tập. Chính sự
tận tâm, tận tình trong quá trình giảng của các thầy cô đã truyền đạt cho chúng em
nhiều kiến thức bổ ích trong học tập, cho việc thực tập tại Viettel Cần Thơ cũng như
cho công việc trong tương lai.
Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, chúng em xin
chân thành cảm ơn đối với các anh đang công tác tại Chi nhánh Viettel Cần Thơ, đặc
biệt là anh Trương Mạnh Đức – Trưởng phòng kỹ thuật, anh Nguyễn Dương Chí An
– Nhân viên cơ điện và các anh nhân viên kỹ thuật khác đã tận tình hướng dẫn chúng
em trong suốt quá trình thực tập. Tuy khoảng thời gian chỉ là 5 tuần thực tập nhưng
cũng đủ giúp chúng em có thể áp dụng những kiến thức đã học vào công việc một
cách suôn sẽ và đúng yêu cầu của cơ quan. Mặc dù còn nhiều thiếu sót và khiếm
khuyết nhưng các anh đã nhiệt tình chỉ dẫn cũng như chỉnh sửa cho chúng em để có
thể thực hiện tốt hơn.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình thực hiện bài báo cáo
thực tập. Dù đã rất cố gắng nhưng vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được ý kiến đóng góp quý báo của Thầy (cô) để chúng em có thể tiếp thu thêm được
nhiều kinh nghiệm bổ ích.
Một lần nửa chúng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô Bộ
môn Tự động hóa, Khoa Công nghệ, Đại học Cần Thơ cùng tập thể cán bộ nhân viên
Chi nhánh Viettel Cần Thơ dồi dào sức khỏe, đạt nhiều thành công trong công việc.
1
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP.......................................4
LỊCH LÀM VIỆC......................................................................................................5
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU.......................................................................................7
1. Giới thiệu chung..................................................................................................7
1.1. Ý nghĩa, thông điệp của Viettel......................................................................8
1.2. Văn hóa Viettel..............................................................................................8
1.3. Quan điểm phát triển......................................................................................9
1.4. Tổ chức hành chính chi nhánh Viettel Cần Thơ.............................................9
1.5. Các hoạt động chuyên ngành........................................................................10
1.6. Môi trường làm việc.....................................................................................10
1.7. Lĩnh vực hoạt động......................................................................................10
CHƯƠNG II. NỘI DUNG THỰC TẬP.................................................................11
2. Giới thiệu một số trang thiết bị cơ điện...........................................................11
2.1. Tủ nguồn DC................................................................................................11
2.1.1. Sơ đồ hệ thống nguồn điện trạm viễn thông..........................................11
2.1.2. Các thành phần trong hệ thống điện DC................................................12
2.1.3. Các tham số cần giám sát của tủ nguồn DC...........................................15
2.1.4. Các chức năng điều khiển chính của các tủ nguồn DC..........................15
2.1.4.1. Điều khiển sự hoạt động song song của các Rectifier.......................15
2.1.4.2. Điều khiển sự hoạt động của các contactor LVD.............................15
2.1.4.3. Điều khiển tốc độ các quạt làm mát DC trên các module Rectifier.. 16
2.1.4.4. Cài đặt thông số tủ nguồn Agisson TP48300/A................................16
2.2. Ắc quy..........................................................................................................17
2.2.1. Các khác niệm và đặc điểm cơ bản........................................................17
2.2.1.1. Khái niệm.........................................................................................17
2.2.1.2. Điện áp danh định của ắc quy...........................................................18
2.2.1.3. Nội trở Ắc quy..................................................................................18
2.2.2 . Vận hành và bảo dưỡng Ắc quy...........................................................18
2.2.2.1. Đo kiểm, đánh giá chất lượng accu khi đang vận hành tại trạm..........18
2.2.2.2 Kiểm tra, bảo dưỡng, phục hồi accu thu hồi tại xưởng......................19
2.3. Các trang thiết bị khác.....................................................................................20
2
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
3
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
4
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
Cơ quan thực tâp: Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Chi nhánh Viettel Cần Thơ
Thời gian thực tập: từ ngày 21 tháng 5 năm 2019 đến ngày 22 tháng 6 năm 2019
Tuần Nội dung công việc Tự nhận Nhận xét Chữ ký của
được giao xét về của CB CBHD
mức độ hướng
hoàn dẫn
thành
Tuần 1: - Sinh hoạt quy chế làm Nguyễn Dương
Từ ngày việc, an toàn lao động, Chí An
21/5/2019 phòng cháy chữa cháy.
đến ngày - Tìm hiểu các phòng làm
25/5/2019 việc tại Viettel Cần Thơ và
Kho Viettel Cần Thơ.
5
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
6
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
Viettel Cần Thơ là bộ phận trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội
(Viettel), được thành lập vào ngày 24-05-2002, chính thức cung cấp dịch vụ cuộc
gọi qua internet 178. Đến năm 2004, bắt đầu cung cấp dịch vụ di động với 8 trạm
phát sóng và 20 cán bộ nhân viên. Vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đến nay
Chi nhánh Viettel Cần Thơ đã vươn lên chiếm lĩnh 27% thị phần về thuê bao và
doanh thu với tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 20% (Thống kê năm 2012). Hiện
Chi nhánh Viettel Cần Thơ đã đầu tư xây dựng được 568 trạm 2G, 3G và 4G,
đảm bảo phủ sóng 100% dân số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
7
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
8
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
động của Viettel và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành
viên ở Tập đoàn Viettel nói chung và Chi nhánh Viettel Cần Thơ nói riêng
trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hóa Viettel là tài sản vô
hình, là sức mạnh cạnh tranh của Tập đoàn Viettel, đảm bảo sự trường tồn của
doanh nghiệp, nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm thức của khách
hàng và xã hội.
Văn hóa Viettel lấy giá trị cốt lõi làm nền tảng để hình thành và phát triển:
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
- Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
- Sáng tạo là sức sống
- Tư duy hệ thống
- Kết hợp Đông - Tây
- Truyền thống và cách làm người lính
- Viettel là ngôi nhà chung
9
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
10
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
11
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
12
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
+ Thực hiện phân phối nguồn cho các tải tiêu thụ theo hai mức ưu tiên (thiết bị truyền
dẫn) và không ưu tiên như (các thiết bị viễn thông 2G, nodeB…)
13
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
14
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
15
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
+ LVD là chức năng ngắt điện áp thấp bao gồm: LLVD (ngắt các tải
không quan trọng) và BLVD (ngắt bảo vệ ACCU).
+ Các tham số để điều khiển các contactor tương ứng được cài đặt trên bộ
điều khiển của tủ nguồn. Đối với mỗi loại trạm có giá trị yêu cầu khác
nhau, ví dụ: trạm BTS thông thường:
+ DC low: 47,5 V
+ LLVD: 45V
+ BLVD: 43.2V
2.1.4.3. Điều khiển tốc độ các quạt làm mát DC trên các module
Rectifier.
Các tham số quan trọng cần cài đặt.
- Tham số ACCU
+ Capacity: Dung lượng ACCU
+ String: Số lượng tổ ACCU
- Tham số chế độ nạp (Căn cứ vào loại ACCU sử dụng tại site)
+ Float Voltage: Điện áp nạp nổi
+ Boost Voltage: Điện áp nạp tăng cường
- Tham số cảnh báo và ngưỡng điện áp (cài đặt theo quy định)
+ Over voltage: Quá áp
+ Low voltage: Thấp áp
+ Under voltage: Dưới mức điện áp (DC Low)
+Giá trị cắt điện áp thấp: LLVD, BLVD.
- Tham số bù nhiệt: Quy định: 72mV/độ C/24 cell.
- Ngoài ra còn rất nhiều tham số khác ví dụWalk in time, Fan speed, HVSD
time..
2.1.4.4. Cài đặt thông số tủ nguồn Agisson TP48300/A
- Cài đặt số tổ accquy: Settings => Batt settings=> Batt Selection
=> Batt String: 2(số tổ):
→Cap.1: 100Ah(dung lượng 1 tổ)
→Cap.2: 100Ah (dung lượng 1 tổ)
→Install Date: 2011-MM-DD
→(cài đặt ngày lắp Accu)
- Cài đặt điện áp nạp nổi (nạp đệm): Float và nạp tăng cường Boost (đề cài
đặt 2 thông số này yêu cầu tra bảng Accu) Chu kỳ Boost, Giới hạn dòng
nạp cho accu:
16
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
→Settings / Batt settings => Charge => Float: 54( tra giá trị bảng Accu trang
cuối)
→Boost: 56,4 (tra giá trị tùy thuộc từng loại Accu)
→Cyc BC Duration: 60 Day
→Curr Limit: 0,1C10
- Cài đặt giới hạn dòng nạp accquy: Current limit = 0.1C10 (Settings / Batt
settings / Charge / Curr Limit: 0.10C10)
- Cài đặt ngưỡng báo điện áp DC thấp: Under volt = 47.5VDC (Settings / DC
Settings / Under volt: 47.5V)
- Cài đặt ngưỡng bảo vệ tải LLVD và bảo vệ Accu BLVD:
→Settings => Batt settings => LVD setting => LLVD Enable: Yes
→BLVD Enable: Yes
→LLVD: 45V
→BLVD: 43.2V
- Kích hoạt chế độ nạp bù nhiệt cho Accu:
→Settings => Batt Settings => Temp.Coeff => Tempp Comp Basis: Batt 1
- Cài đặt ngày lắp đặt accquy:
→Settings / Batt settings / Batt Selection / Install Date: 2011-MM-DD
- Cài đặt ngày giờ hiển thị cho hệ thống:
→ Settings / System settings / Date: 2012-MM-DD / Time: HH:MM
2.2. Ắc quy.
2.2.1. Các khác niệm và đặc điểm cơ bản
2.2.1.1. Khái niệm
17
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
- Ắc quy là một nguồn điện hóa học, dùng để lưu trữ điện năng dưới dạng
hóa năng.
- Ắc quy hiện nay trên thị trường chủ yếu là ba loại sử dụng các chất hóa
học khác nhau gồm: Chì (Pb), Niken (Ni) và Lithium (Li).
- Chủng loại ắc quy Viettel đang sử dụng, ắc quy chì kín khí (VRLA: Valve
Regulated Lead Acid), được chia làm 2 loại là:
+ Ắc quy AGM (Absorbed Glass Mat).
+ Ắc quy Gel.
Các thành phần cơ bản của bình ắc quy Viettel sử dụng (loại ắc quy chì
kín khí) gồm có:
+ Vỏ bình: bằng nhựa ebonite hay cao su nhựa cứng.
+ Bản cực:
- Bản cực dương làm từ PbO2.
- Bản cực âm làm từ Pb.
+ Tấm ngăn: Ngăn cách giữa các bản cực.
+ Dung dịch điện phân là axit H2SO4.
+ Các thành phần phụ khác: Van điều áp, nút, nắp, …
2.2.1.2. Điện áp danh định của ắc quy
- Là điện áp tham chiếu của ắc quy nhằm mục đích xác định số lượng ắc
quy nối tiếp trong thiết kế hệ thống nguồn.
- Một cell gồm một bản cực âm, một bản cực dương, một vách ngăn thông
thường có điện áp khoảng 2,25V, một bình ắc quy 12V gồm có 6 cell và
điện áp khoảng 13,5V, một tổ ắc quy gồm có 4 bình mắc nối tiếp điện áp
là 54V.
2.2.1.3. Nội trở Ắc quy
- Nội trở là điện trở trong của ắc quy; phụ thuộc vào tỷ trọng của dung
dịch điện phân, kích thước bản cực, kích thước tấm cách điện, khoảng
cách điện cực. Dung lượng ắc quy càng lớn thì nội trở càng nhỏ. Ắc quy
khi nạp càng đầy thì tỷ trọng dung dịch càng lớn và nội trở càng giảm.
Thông thường, giá trị nội trở của ắc quy là:
~ 5,0 mΩ với ắc quy 100Ah
~ 4,0 mΩ với ắc quy 150Ah
~ 3,5 mΩ với ắc quy 200Ah
- Khi nội trở ắc quy tăng, khả năng lưu trữ năng lượng của ắc quy giảm,
tuổi thọ ắc quy ngắn lại (hiện tượng chai bản cực hay sulfat hoá bản cực).
18
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
2.2.2.2 Kiểm tra, bảo dưỡng, phục hồi accu thu hồi tại xưởng
Nguyên tắc: Việc đánh giá ăc quy đạt yêu cầu kỹ thuật sau khi bảo dưỡng tại
xưởng dựa trên tỉ lệ % dung lượng sau khi phục hồi/dung lượng danh định chuẩn
của bình.
Trường hợp ăc quy mới, đưa về xưởng lần 1:
+ Sau khi phóng nạp, bảo dưỡng sơ bộ:
Nếu dung lượng đạt ≥ 80% thì dồn ghép để tạo thành tổ mới, dán nhãn để đưa
lại trạm.
Nếu dung lượng đạt < 80% thì tiến hành bảo dưỡng, phục hồi bằng thiết bị nạp
luyện tự động chuyên dụng.
+ Căn cứ vào kết quả đo kiểm sau bảo dưỡng phục hồi bằng thiết bị chuyên
dụng:
Nếu dung lượng ≥ 60% thì dồn ghép để tạo thành tổ mới, dán nhãn để đưa lại
trạm.
Nếu dung lượng < 60% thì lọc riêng, chuyển sang bộ phận đại tu.
Trường hợp ăc quy cũ:
19
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
20
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
3.4 Kết quả đóng góp được cho cơ quan thực tập:
- Hỗ trợ di dời một số trang thiết bị từ phòng kỹ thuật về kho.
- Tham gia làm vệ sinh công nghiệp một số trạm BTS,trên địa bàn các quận Ninh
Kiều.
21
Thực tập thực tế Chi nhánh Viettel Cần Thơ
- Tham gia bảo trì và phụ giúp khắc phục sự cố ở các trạm BTS
- Tiến hành nạp xả, sắp xếp accquy theo chủng loại, tiến hành đo đạc và kiểm
tra để thanh lý.
- Nhập dữ liệu accquy trên máy tính latop để thanh lý.
[1] Tài liệu hướng dẫn bảo quản khai thác Acquy của Viettel. (Lưu hành nội
bộ)
[2] Tài liệu đào tạo kiến thức cơ điện dành cho nhân viên kỹ thuật của
Viettel (Lưu hành nội bộ).
[3] Hướng dẫn cài đặt và bảo quản tủ nguồn của Viettel (Lưu hành nội bộ)
[4]https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_%C4%91o
%C3%A0n_Vi%E1%BB%85n_th%C3%B4ng_Qu%C3%A2n_
%C4%91%E1%BB%99i
[5] http://viettel.vn/index.php/gioi-thieu/van-hoa-viettel
[6] http://canthotv.vn/viettel-can-tho-ky-niem-10-nam-thanh-lap-2/
[7] http://viettelcantho.vn/
22