Professional Documents
Culture Documents
CĐ Oxi-Lưu Hu NH
CĐ Oxi-Lưu Hu NH
4 Nếu H = 75% có nghĩa là nFeS = 3ns dư. nFeS tỷ lệ 3V1/5 Vậy nS tỷ lệ với V1/5.
5280V1 5280V1
% FeS 64,7%
32V1 81,6V1
75,2V1
5
2240V1
% Fe 27,45%
81,6V1
%S = 100 - (64,7+27,45) = 7,85%
NH3(k) H2O
A10 A9 A7 A8
(8) (6)
O2 xt (5) Cl2
(7)
+NaOH H2SO4 dp
S A1 + A2 A5(k) + A6 A13
(1) (4) (11)
(2) +S MnO
toC (10) 2
I2 A3 A12
A4
(3)
1. Xác định các chất từ A1 đến A14 ? Biết rằng A14 thủy phân tạo dung dịch B. Dung dịch B tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư tạo m1 gam kết tủa. Tiếp tục cho AgNO3 vào thấy tạo m2 gam kết
tủa. Cho biết: m1/m2=1,628.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng?
Hướng dẫn giải
1 A1 Na2S A8 H2SO4
A2 Na2SO3 A9 SO3
A3 Na2S2O3 A10 HSO3NH2
A4 Na2S4O6 A11 HSO3Cl
A5 SO2 A12 MnS2O6
A6 Na2SO4 A13 Na2S2O8
A7 SO2Cl2 A14 S2O5Cl2
m1 233n S
1, 628 1, 628 n S n Cl A14 : S2O5Cl2
m2 143,5n Cl
a) Nếu chất rắn màu trắng là tinh thể SO3 thì khối lượng nhỏ hơn 0,500 gam.
Do đó chất rắn màu trắng là oleum rắn.
b) Gọi x là số gam SO3 và y là số gam H2SO4 có trong 0,500 gam oleum
x + y = 0,500
có x y -3
=> x = 0,095; y = 0,405
80 + 98 = 5,32.10
0,095
%mSO3 = .100% = 19%
0,500
VẼ CẤU TRÚC
O O O O
S
O O O
S S
O O O O
S S O
S
O O O
O O O
2.
Khí mùi trứng thối là H2S. Khi H2S tác dụng với HClO, sản phẩm sinh ra là H2SO4. Vậy
lưu huỳnh trong Y có SOH là +6.
Y là Na2SO4.
Na2SO4 + 4C → Na2S + 4CO
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
H2S + HClO → H2SO4 + HCl
MZ – MY = MY – MX = 16.
Vậy Z phải là Na2S2O3, X là Na2SO3
Na2SO3 + S → Na2S2O3
Na2S2O3 + 5H2O → Na2S2O3.5H2O
Khi đun nóng, Na2S2O3.5H2O nóng chảy trong nước kết tinh được dung dịch với C% =
(46+64+48)/(46+64+48+18.5) = 63,71%
+ X14
Cho biết các chất từ X1 đến X14 đều là các hợp chất của lưu huỳnh (trừ X11). Biết rằng
X14 là một axit mạnh rất phổ biến trong công nghiệp, X7 và X8 có cấu trúc tương tư nhau.
Khi thủy phân hoàn toàn các chất X8 và X10, thu được các dung dịch axit và không thấy khí
thoát ra. Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X.
Lọc kết tủa X, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y.
Trong cả hai thí nghiệm tiến hành với hai chất X8 và X10 ở trên, tỉ lệ khối lượng kết tủa X và
m
kết tủa Y X đều là 1,624. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch sau khi thủy phân X9
mY
thấy có kết tủa trắng tạo thành, không tan trong axit mạnh và có khí NH3 thoát ra. Phần trăm về
khối lượng N và S trong X9 là 14,43% và 32,99% và trong phân tử X9 chỉ chứa 1 nguyên tử lưu
huỳnh. Trong X13 có phần trăm theo khối lượng của S là 26,89% và có cầu nối chứa oxi.
Xác định các chất từ X1 đến X14 và viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
Dựa vào sơ đồ chuyển hóa, trong đó X1 → X14 (trừ X11) là các hợp chất của lưu huỳnh, có thể
suy ra các chất:
X1 : Na2S X2 : Na2SO3 X3 : Na2S2O3 X4: Na2S4O6
X5 : SO2 X6 : SO3 X12 : NaHSO4 X13 : Na2S2O8 X14: H2SO4
* Xác định X8 ; X10 ; X7
- Khi thủy ph n hoàn toàn các chất X8 và X10 thu được các dung dịch a it và không thấy khí
thoát ra. Thêm Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều cho kết tủa trắng X → Kết tủa trắng X
là BaSO4, do đó trong các chất đều có S+6, không chứa C.
- Kết tủa Y là gCl. Tỉ lệ mX : mY = 1,624
trong X8 và X10, tỉ lệ nS : nCl = 1 : 1
+6 -2 -1
Gọi công thức của X10 là SxOyClx ta có:
6x – 2y – x = 0 x : y = 2 : 5 X10 là S2O5Cl2
Chất X8 có S+6, tỉ lệ nS : nCl = 1 : 1 và SO3 + HCl → X8 nên X8 là HSO3Cl
- X7 có cấu trúc tương tự X8 nên X7 là HSO3F
2NaHSO4 → Na2S2O8 + H2
2. A B
+1 -1 -1 -2 -2 -2 +1 +1 -2 -2
H O O +6
O O +6
O H H O O
+6
S S S
+1 -2 -2 -2 -1 -1 -2
H O O O O O O
Trong các chất trên O có liên kết đơn đều lai hóa sp3, S lai hóa sp3
Số oxi hóa của S là +6; O có số oxi hóa -1 hoặc -2
(chú ý nếu ác định số o i hóa trung bình không cho điểm)
3. * Trong và B đều chứa nhiều O liên kết với S tạo ra nhóm có hiệu ứng liên
hợp hút electron làm cho liên kết O-H trong phân tử phân cực mạnh làm A và B có tính
axit mạnh.
Trong A và B nguyên tử oxi có số oxi hóa -1 và phân tử kém bền nên A và B
đều có tính oxi hóa mạnh.
* A là axit một nấc vì có 1 nhóm HO không tạo hiệu ứng liên hợp với gốc axit
còn lại làm liên kết HO trong đó kém ph n cực.
4. Phương trình phản ứng
2KI + H2SO5 → I2 + K2SO4 + H2O (1)
2KI + H2S2O8 → I2 + K2SO4 + H2SO4 (2)
(1) giải phóng I2 nhanh hơn (2) vì H2SO5 có tính oxi hóa mạnh hơn H2S2O8 do phân tử
kém đối xứng hơn B nên có tính o i hóa mạnh hơn B.
S Cl S S
Cl
H: tương tự dựa vào % của S và tính chất vật lý của H nên chọn H: SCl2
Các phương trình phản ứng:
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
0
V2O5 ,t
X + H2S dư:
Thí nghiệm 2:
Y + dung dịch BaS dư:
Y + H2S dư:
Xét 1mol hỗn hợp A. Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe2(SO4)3, MgSO4,
CuSO4 trong hỗn hợp A.
Ta có: a + b + c = 1 (1)
Từ thí nghiệm 1 ta có:
2. Hợp chất SF4 và CsF phản ứng với nhau tạo ra hợp chất ion theo phản ứng sau:
SF4 CsF CsSF 5
a. Vẽ công thức Lewis cho SF5
b. Xác định trạng thái lai hóa của S trong SF5
c. Xác định dạng cấu trúc hình học của SF5
d. Xác định số oxi hóa của S trong CsSF5
Hướng dẫn giải
A: S2Cl2 , B: S4 N4 , C: S2 N2 , D: K2 S2O3 , E: S4O6 2 , F: SO2
1. Khi S phản ứng với Cl2 tạo ra gồm S2Cl2 và SCl2 . Tuy nhiên chỉ có S2Cl2 phản ứng với
NH3 cho S4 N4 và tạo S2 N2 từ S4 N4 . Vậy A chỉ có thể là S2Cl2
a. Công thức Lewis
2.
khỏi tác dụng của tia tử ngoại chứa chất C, một dạng thù hình của B. Tất cả các biến đổi ở trên
đã tạo nên sự sống đa dạng trên Trái Đất.
Trong các điều kiện ác định, hợp chất D có thể hình thành cả trong khí quyển và cơ thể sống.
Các gốc dẫn tới sự lão hóa được phát sinh từ sự thoái biến của D. Chất D được tạo thành từ hai
nguyên tố hiđro và oxi, có cả tính oxi hóa và tính khử.
a. Viết công thức của các chất A, B, C, D.
b. Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa:
(1) nA + nH2O nB + (CH2O)n ; (2) D B;
(3) Fe(OH)2 + B + H2O … ; (4) B C.
c. Viết các nửa phương trình electron và phương trình đầy đủ của các phản ứng oxi hoá - khử:
(1) D + KI + H2SO4 … ; (2) D + K2Cr2O7 + H2SO4 …
Hướng dẫn giải
1. a/ Bước 1: 2Mn + O2 + 4OH- → 2MnO(OH)2
2+
1. Xác định các chất E-L, biết rằng H, I, J có các nguyên tử lưu huỳnh (S), còn G thì không.
2. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp và thuỷ phân H-J bởi dung dịch NaOH.
3. Xác định công thức cấu tạo của G, H, I, J.
Hướng dẫn giải
1 Xác định các chất E – L.
Theo sơ đồ, giữ kiện đề bài
CHUYÊN ĐỀ BDHSG: OXI – LƯU HUỲNH 15
E: SO2; F: SO3;
G: M(G) = 4,42. 22,4 = 99 gam/mol => G là: COCl2
Vì H, I, J tác dụng với NaOH => dung dịch tạo kết tủa trắng không tan trong axit L,
K. L, K lần lượt là BaSO4, AgCl.
Trong H, I, J nguyên tử S có số oxi hóa +6.
CT (H): (SO2)Clx => m(BaSO4)/m(AgCl) = 0,814 => 233/143,5.x => x = 2
=> CT (H) : SO2Cl2.
Xác định I, J: m(BaSO4)/m(AgCl) = 1,624 => 233y/143,5.z => y = z = 1
Theo sơ đồ, dữ kiện đề bài:
CT của I: HSO3Cl ; CT của J: S2O5Cl2
2 Viết phương trình phản ứng:
S O2 SO2
0
t C
2SO2 O2
Pt
2SO3
h
SO2 Cl2 SO2Cl2
SO3 HCl HSO3Cl
0
t C
SO2Cl2 NaOH
Na2 SO4 NaCl H 2O
S2O5Cl2 6 NaOH
2 Na2 SO4 2 NaCl H 2O
HSO3Cl 3NaOH
Na2 SO4 NaCl H 2O
3
Các acid nhiều nguyên tử trung tâm (từ I – VI) với công thức chung EmOn+i2- (0 ≤ i ≤ 5) chứa
nguyên tố E với hàm lượng từ 33,33 % đến 57,14 %; trong dãy I – IV, giá trị i tăng đều. Trong
cấu trúc anion V và VI có các cầu nối chứa oxygen.
2HSO4- S2O82- + H2
S2O82- + H2O → HSO5- + HSO4-