Professional Documents
Culture Documents
10. QUY TRÌNH VẬN HÀNH ROLE BẢO VỆ (OK)
10. QUY TRÌNH VẬN HÀNH ROLE BẢO VỆ (OK)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/QĐ-VHTB ngày … tháng. .. năm 2020
của Giám đốc Công ty CP Quản lý Vận hành Thủy điện Tây Bắc
MÃ HIỆU: QT 10
PHIÊN BẢN: 01
Họ & tên
Chức danh
Chữ ký
Chữ ký
Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng
Phiên
Ngày/ tháng/ năm Người thực hiện Tóm tắt nội dung
bản
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
MỤC LỤC
Chương 1 Giới thiệu
Chương 2 Các rơ le bảo vệ trang bị trong nhà máy
Chương 3 Vận hành hệ thống rơ le
Chương 4 Xử lý sự cố khi rơ le tác động
1. Mục đích
Quy trình này quy định về quản lý vận hành và xử lý sự cố hệ thống đo lường
và bảo vệ Nhà máy thuỷ điện Nậm Ban 1 nhằm đảm bảo cho cho thiết bị vận
hành an toàn liên tục và đạt hiệu quả kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng
Những người cần phải biết quy trình này
Ban Giám đốc Công ty.
Trưởng phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Công ty;
Cán bộ phụ trách công tác an toàn của Công ty;
Ban giám đốc nhà máy thủy điện Nậm Ban 1;
Công nhân sửa chữa của nhà máy.
3. Tài liệu viện dẫn.
Quy chuẩn Quốc gia về kỹ thuật điện.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia.
Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia.
Quy trình an của ngành toàn điện.
Tài liệu, hướng dẫn của nhà chế tạo.
4. Định nghĩa, thuật ngữ viết tắt.
4.1. Thuật ngữ:
Sự cố Là tất cả các sự kiện xảy ra gây hư hỏng thiết bị, làm giảm khả
năng của thiết bị hoặc các chế độ vận hành có nguy cơ gây hư
hỏng thiết bị…
Ban Tổng Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Tổng Giám đốc Công ty CP
Giám đốc Quản lý vận hành thủy điện Tây Bắc
Trang 1
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Phòng kỹ
thuật, Sửa Phòng kỹ thuật - Sửa chữa Công ty
chữa
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Nhiệm vụ
1. Bảo vệ các thiết bị điện trong nhà máy điện và lưới điện, chống mọi dạng
ngắn mạch và các hư hỏng trong chế độ vận hành bình thường.
2. Đưa tín hiệu sự cố tới cơ cấu chấp hành (Máy cắt).
3. Gửi tín hiệu cảnh báo tới hệ thống điều khiển, giám sát.
4. Đưa ra các cảnh báo cho nhân viên vận hành bằng các đèn LED chỉ thị trên
Panel phía trước rơ le.
5. Lưu lại các bản ghi sự kiện, sự cố phục vụ cho việc tìm nguyên nhân và
phân tích sự cố
1.2. Yêu cầu
1. Hệ thống rơ le bảo vệ phải phát hiện và loại trừ chính xác, kịp thời các
dạng sự cố trên thiết bị điện trong nhà máy điện và lưới điện.
2. Hệ thống rơ le bảo vệ phải làm việc ổn định, tin cậy.
3. Hệ thống rơ le bảo vệ phải được phối để đảm bảo tính chọn lọc của các
loại bảo vệ.
4. Hệ thống rơ le bảo vệ phải đảm bảo khả năng dự phòng.
5. Vận hành đơn giản, an toàn, liên tục, tin cậy, linh hoạt và độ ổn định.
6. Có khả năng phát hiện tất cả các dạng sự cố và tác động để cắt bộ phận sự
cố ra khỏi hệ thống trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Chương 2
RƠ LE BẢO VỆ SỬ DỤNG TRONG NHÀ MÁY
A. Bảo vệ máy phát
2.1 Rơ le Micom P343
Mã
STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
Bảo vệ so lệch TI0H1 và
1 87G I = 0.2 A, t=0s (Trip)
máy phát TI601
2 81O/U Bảo vệ quá/kém 81O F1= 52Hz, t1=60s TU6H1B
tần số Trip F2= 52,5Hz, t2= 0.5s
Trang 2
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 3
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Mã bảo
Stt Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
vệ
Mã
STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
1 67 Bảo vệ quá dòng I1 =3,3A, t1= 10s (Trip) TI371
có hướng Và
I2 =8,3A, t2= 1.3s (Trip)
TUC31
Trang 4
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Mã
STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
Bảo vệ quá dòng
1 51 TI TD61
có thời gian
Mã
STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
I1 =3,6A, t1= 1,5s (Trip)
Bảo vệ quá dòng
1 51 I2 =7,2A, t2= 1s (Trip) TI441
có thời gian
I3 =14,40A, t3= 0,3s (Trip)
Trang 5
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 6
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Nhiệt độ vách trong tủ điều khiển không được vượt quá 40 0C. Hàng tháng phải
định kỳ vệ sinh tấm lọc bụi của các tủ, bảng.
- Tất cả các trường hợp tác động và từ chối tác động của các trang bị rơ le
bảo vệ cũng như các thiếu sót phát hiện trong quá trình vận hành của chúng phải
lần lượt xem xét phân tích và loại trừ.
Điều 7. Tất cả các trường hợp tác động và từ chối tác động của các trang bị
rơ le bảo vệ cũng như các thiếu sót phát hiện trong quá trình vận hành của chúng
phải lần lượt xem xét phân tích và loại trừ.
Điều 8. Các thao tác trên thiết bị RLBV và các trang bị phụ của hệ thống
RLBV chỉ có nhân viên thí nghiệm (người giao nhiệm vụ của Ban giám đốc nhà
máy) mới được phép và thực hiện theo phiếu công tác (PCT) hoặc lệnh công tác
(LCT):
- Mở vỏ, tháo lắp, tách hàng kẹp
- Hiệu chỉnh thông số trong RLBV
- Sửa chữa nội bộ trong RLBV
- Kiểm tra phần nhị thứ trong hệ thống RLBV
- Thay đổi phương thức trong hệ thống RLBV
- Sau khi nhân viên đơn vị sửa chữa hiệu chỉnh xong trên thiết bị RLBV
trước khi đưa vào vận hành phải ghi vào sổ theo dõi RLBV.
Điều 9. Trực ban vận hành phải nắm được các loại RLBV đã đặt cho thiết bị
do mình quản lý:
- Nguyên lý làm việc của chức năng bảo vệ cho thiết bị được trang bị
- Vùng tác động của bảo vệ.
- Vị trí của các khoá, con nối, các máy biến dòng, máy biến điện áp, các cầu
chì và Aptomat nguồn.
- Quy trình vận hành thiết bị RLBV
- Trong quá trình làm việc bình thường các Aptomat cấp nguồn cho rơle,
chiếu sáng, sấy ở trạng thái đóng.
Điều 10. Trên bàn làm việc của trưởng ca, trưởng kíp và trực chính phải
trang bị các tài liệu về RLBV như sau:
Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thông rơ le bảo vệ (RLBV) nhà máy
thủy điện Nậm Ban 1.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống RLBV máy phát, máy biến áp, đường dây 371 của
nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.
Sổ theo dõi thiết bị RLBV của nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.
Sổ thông số RLBV của nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.
Trang 7
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Những hướng dẫn vận hành về thiết bị RLBV phải được Giám đốc nhà máy
phê duyệt.
3.2. Quy định kiểm tra thiết bị trong điều kiện vận hành bình thường.
Điều 11. Khi nhận ca nhân viên vận hành phải:
Xác định rõ tất cả các thiết bị RLBV cần thiết đã được đưa vào vận hành theo
phương thức hiện tại của nhà máy;
Kiểm tra không có tín hiệu hư hỏng thiết bị RLBV;
Kiểm tra nguồn cấp cho hệ thống RLBV có điện.
Phải kiểm tra hệ thống RLBV sau mỗi lần đóng/cắt các máy cắt để theo dõi
tình trạng các mạch đóng/cắt hệ thống tín hiệu
Chương 4
XỬ LÝ SỰ CỐ
Điều 12. Khi thiết bị RLBV bị hư hỏng phải nhanh chóng báo cáo nhân viên
vận hành cấp trên quản lý thiết bị biết và xử lý theo hướng dẫn của người đó
đúng các quy trình hiện hành, đồng thời phải thông báo cho nhân viên phân
xưởng sửa chữa biết, nếu cần thì yêu cầu đội sửa chữa cử người ra xử lý hư
hỏng.
Điều 13. Khi thiết bị nào đó bị nhảy do rơle bảo vệ tác động thì nhân viên
trực ban phải:
Xử lý sự cố theo quy trình vận hành và xử lý sự cố của hệ thống thiết bị
Thông báo cho nhân viên vận hành cấp trên biết thiết bị nhảy do rơle bảo vệ
nào tác động và các loại tín hiệu nào đi kèm theo;
Ghi vào nhật ký vận hành;
Giải trừ tín hiệu.
Tất cả những hư hỏng phát sinh trong quá trình vận hành mà không nêu cụ
thể trong quy trình này thì trực ban vận hành phải nhanh chóng xác định nguyên
nhân sự cố, mức độ ảnh hưởng của sự cố để áp dụng mọi biện pháp xử lý theo
phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của mình.
Khi có sự cố yêu cầu ghi chép các thông số sau vào sổ quản lý sự cố
Thời gian xảy ra sự cố;
Tín hiệu cắt;
Đèn chỉ thị;
Phạm vi sự cố;
Thông số tác động.
Điều 14. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86X
Trang 8
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Nút ấn dừng sự cố
86Z
Điều 15. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86Y
Bảo vệ (27, 32, 40,46, 24) Cắt máy cắt đầu cực
86TU tác động 86Y Khởi động 50BF
Điều 16. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86Z
Nhiệt độ gối trục trước/ sau tăng cao Trip 86Z Gửi tín hiệu tới 86X
Trang 9
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
cao Trip
Điều 17. Logic bảo vệ máy biến áp phần tác động 86GT
50BF MC601
50BF MC332
50BF MC333
50BF MC371
64BG
Điều 18. Logic bảo vệ máy biến áp phần tác động 86L
Nút ấn sự cố
50BF MC331
Trang 10
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
50BF MC332
50BF MC333
Điều 19. Logic bảo vệ hệ thống TAGP phần tác động 86TU
Điều 20. Logic bảo vệ hệ thống tự dùng xoay chiều 0,4kV phần tác động 86
Trang 11
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Điều 21. Logic bảo vệ máy biến áp tự dùng TD61 phần tác động 86
Trang 12
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Báo cáo cấp quản lý có quyền điều khiển đối với thiết bị thuộc quyền điều
khiển của cấp điều độ.Đóng máy cắt trở lại làm việc với thiết bị thuộc quyền
điều khiển nhà máy.Nếu máy cắt tiếp tục nhảy ra do bảo vệ tác động, báo cáo
lãnh đạo nhà máy cử đơn vị sửa chữa xử lý.
Điều 24. Khi rơle không tác động hoặc tác động nhưng máy cắt không cắt:
Hiện tượng
Khi có sự cố mà rơle không tác động đi cắt;
Đèn báo rơle tác động (trip) không sáng.
Khi có sự cố mà rơle tác động đi cắt nhưng máy cắt không cắt, hoặc dừng
máy nhưng máy cắt đầu cực không cắt
Nguyên nhân
Có hư hỏng nội bộ rơle mà chưa được giải trừ, xử lý.
Rơle mất nguồn.
Máy cắt không tích năng lò xo
Cuộn cắt máy cắt bị cháy
Biện pháp xử lý
Kiểm tra lại rơle, nếu hư hỏng nội bộ trong rơle thì xử lý theo điều 11 quy
trình này.
Nhanh chóng cô lập máy cắt bằng cách cắt các máy cắt liên quan nếu máy cắt
liên quan không tự nhảy
Cần chú ý rằng nếu đèn trip mà sáng trong khi máy cắt không cắt thì có thể
do con nối rơ le khóa đầu ra chưa được giải trừ đầu ra chưa được đưa vào. Nếu
đã đưa vào giải trừ thì nguyên nhân có thể do mạch máy cắt không cho phép cắt,
cuộn cắt bị cháy khi đó báo đơn vị sửa chữa xử lý..
Kiểm tra đèn tích năng lò xo, attomat cấp nguồn cho tích năng, nếu bị mất cấp
nguồn lại cho tích năng
Kiểm tra lại rơle, nếu hư hỏng nội bộ trong rơle thì xử lý theo điều 11 quy
trình này.
Hai giờ một lần nhân viên vận hành tiến hành kiểm tra tình trạng vận hành
của các trang bị RLBV. Các hạng mục kiểm tra trong vận hành bình thường bao
gồm:
Kiểm tra không có vật thể lạ trong các tủ cũng như bên cạnh tủ, hệ thống sấy
làm việc bình thường, cửa tủ phải khoá;
Kiểm tra tình trạng các đèn trạng thái;
Kiểm tra các rơle tín hiệu, đèn Led trên rơle đúng với trạng thái.
Kiểm tra các Aptomat cấp nguồn tự dùng một chiều, xoay chiều đóng;
Kiểm tra tình trạng các khoá lựa chọn;
Trang 13
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1
Trang 14