You are on page 1of 17

=

CÔNG TY CỔ PHẦN QLVH THỦY ĐIỆN TÂY BẮC


NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM BAN 1

QUY TRÌNH TẠM THỜI


VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/QĐ-VHTB ngày … tháng. .. năm 2020
của Giám đốc Công ty CP Quản lý Vận hành Thủy điện Tây Bắc

MÃ HIỆU: QT 10
PHIÊN BẢN: 01

Lai Châu, tháng 04 năm 2020


Đơn vị hiệu CÔNG TY CỔ PHẦN QLVH THỦY ĐIỆN TÂY BẮC
chỉnh Hiệu chỉnh Người kiểm tra

Họ & tên

Chức danh

Chữ ký

Xem xét, kiểm tra Phê duyệt


Họ & tên
Chức danh

Chữ ký

ĐƠN VỊ CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÂN PHỐI

Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng Tên Đơn vị, cá nhân Số lượng

Phòng Điều khiển trung tâm,


Ban Giám đốc Công ty 01 01
gian máy, đập tràn.

Ban giám đốc nhà máy 01 Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật 01

Phòng vận hành 01 Cán bộ an toàn (Nếu có) 01

BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI

Phiên
Ngày/ tháng/ năm Người thực hiện Tóm tắt nội dung
bản
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

MỤC LỤC
Chương 1 Giới thiệu
Chương 2 Các rơ le bảo vệ trang bị trong nhà máy
Chương 3 Vận hành hệ thống rơ le
Chương 4 Xử lý sự cố khi rơ le tác động

1. Mục đích
Quy trình này quy định về quản lý vận hành và xử lý sự cố hệ thống đo lường
và bảo vệ Nhà máy thuỷ điện Nậm Ban 1 nhằm đảm bảo cho cho thiết bị vận
hành an toàn liên tục và đạt hiệu quả kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng
Những người cần phải biết quy trình này
 Ban Giám đốc Công ty.
 Trưởng phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Công ty;
 Cán bộ phụ trách công tác an toàn của Công ty;
 Ban giám đốc nhà máy thủy điện Nậm Ban 1;
 Công nhân sửa chữa của nhà máy.
3. Tài liệu viện dẫn.
 Quy chuẩn Quốc gia về kỹ thuật điện.
 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
 Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia.
 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia.
 Quy trình an của ngành toàn điện.
 Tài liệu, hướng dẫn của nhà chế tạo.
4. Định nghĩa, thuật ngữ viết tắt.
4.1. Thuật ngữ:

Sự cố Là tất cả các sự kiện xảy ra gây hư hỏng thiết bị, làm giảm khả
năng của thiết bị hoặc các chế độ vận hành có nguy cơ gây hư
hỏng thiết bị…

Ban Tổng Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Tổng Giám đốc Công ty CP
Giám đốc Quản lý vận hành thủy điện Tây Bắc

Trang 1
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Phòng kỹ
thuật, Sửa Phòng kỹ thuật - Sửa chữa Công ty
chữa

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Nhiệm vụ
1. Bảo vệ các thiết bị điện trong nhà máy điện và lưới điện, chống mọi dạng
ngắn mạch và các hư hỏng trong chế độ vận hành bình thường.
2. Đưa tín hiệu sự cố tới cơ cấu chấp hành (Máy cắt).
3. Gửi tín hiệu cảnh báo tới hệ thống điều khiển, giám sát.
4. Đưa ra các cảnh báo cho nhân viên vận hành bằng các đèn LED chỉ thị trên
Panel phía trước rơ le.
5. Lưu lại các bản ghi sự kiện, sự cố phục vụ cho việc tìm nguyên nhân và
phân tích sự cố
1.2. Yêu cầu
1. Hệ thống rơ le bảo vệ phải phát hiện và loại trừ chính xác, kịp thời các
dạng sự cố trên thiết bị điện trong nhà máy điện và lưới điện.
2. Hệ thống rơ le bảo vệ phải làm việc ổn định, tin cậy.
3. Hệ thống rơ le bảo vệ phải được phối để đảm bảo tính chọn lọc của các
loại bảo vệ.
4. Hệ thống rơ le bảo vệ phải đảm bảo khả năng dự phòng.
5. Vận hành đơn giản, an toàn, liên tục, tin cậy, linh hoạt và độ ổn định.
6. Có khả năng phát hiện tất cả các dạng sự cố và tác động để cắt bộ phận sự
cố ra khỏi hệ thống trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Chương 2
RƠ LE BẢO VỆ SỬ DỤNG TRONG NHÀ MÁY
A. Bảo vệ máy phát
2.1 Rơ le Micom P343

STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
Bảo vệ so lệch TI0H1 và
1 87G I = 0.2 A, t=0s (Trip)
máy phát TI601
2 81O/U Bảo vệ quá/kém 81O F1= 52Hz, t1=60s TU6H1B
tần số Trip F2= 52,5Hz, t2= 0.5s

Trang 2
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

81U F1= 47,4Hz, t1= 3s


Trip F2=47Hz, t2= 0.5s

Bảo vệ mất đồng Za=24,0048Ω TU6H1B


3 78 Zb = 25,005Ω
bộ và TI0H1
Zc=21,5043Ω
4 Bảo vệ chạm đất
64S U= 0,55V, t=5s (Trip) TU0H1
stator

Bảo vệ chạm đất U1= 11V, t1= 5s ( Alarm)


5 59N TU6H1B
95% U2 = 22V, t2= 3s (Trip)

U1= 132V, t1= 3s (Trip)


6 59 Bảo vệ quá áp TU6H1B
U2=143V, t2=0.5s (Trip)
Bảo vệ quá dòng I = 2A
TU6H1B
7 51V có kiểm tra điện U = 80V
và TI0H1
áp t = 3,1s (Trip)

Bảo vệ quá dòng


8 51 I= 6,4A, t= 0.3s (Trip) TI0H1
có thời gian
Bảo vệ hư hỏng I = 0,7A, t=0.1s (Trip)
9 50BF TI0H1
máy cắt In= 0.2A, t=0.2s (Trip)
Bảo vệ quá dòng I1=0,096A ,t1=10s (Trip)
10 46 TI0H1
thứ tự nghịch I2=0,14A, T2=16.7s (Trip)
-Xa1= 6.5013Ω, Xb1= 69Ω
Bảo vệ mất kích t1=5s, (Trip) TU6H1B
11 40
từ -Xa2=6.0513Ω, Xb2= 31Ω và TI0H1
t2=0.5s, (Trip)
Bảo vệ công suất TI0H1 và
12 32 T: 7 W (5s)
ngược TU6H1B
U1= 99V, t1=5s (Alarm)
13 27 Bảo vệ kém áp TU6H1B
U2= 88V, t2= 3s (Trip)
Bảo vệ quá kích V/Hz1 =2,42, t1= 5s (Trip)
14 24 TU6H1B
từ V/Hz2 = 2,64, t2= 1s (Trip)

Trang 3
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

2.2 Rơ le giám sát cuộn cắt của máy cắt ( 95)


2.3 Rơ le khóa đầu ra ( 86X )
2.4 Rơ le khóa đầu ra ( 86Y )
2.5 Rơ le khóa đầu ra ( 86Z )
2.6 Rơ le giám sát nguồn DC ( 80DC )
B. Bảo vệ MBA chính
2.7 Rơ le Micom P643

Mã bảo
Stt Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
vệ

Bảo vệ so lệch khối


TI0H1 và
1 87GT máy phát – máy biến I = 0.35A ( Trip)
TI331
áp

I1 = 0,8A, t1= 5s (Alarm)


Bảo vệ quá dòng có
2 51 I2 = 2A, t2 = 2,5s (Trip) TI331
thời gian
I3 = 4,7A, t3= 1,1s (Trip)

Chống hư hỏng máy


3 50BF TI331
cắt

2.8 Rơ le khóa đầu ra ( 86GT )


2.9 Bảo vệ nội bộ máy biến áp
- 96 : Rơ le hơi
- 63 : rơ le áp lực dầu
- 71 : Bảo vệ mức dầu thấp
- 26 O/W : Bảo vệ nhiệt độ dầu/ cuộn dây
2.10 Bảo vệ chạm đất phía 6,3KV ( 64BG )
2.11 Rơ le giám sát cuộn cắt của máy cắt ( 95 )
2.12 Rơ le giám sát nguồn DC ( 80DC)
C. Bảo vệ cho đường dây 371
2.13 Rơ le Micom P14DB


STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
1 67 Bảo vệ quá dòng I1 =3,3A, t1= 10s (Trip) TI371
có hướng Và
I2 =8,3A, t2= 1.3s (Trip)
TUC31

Trang 4
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

I3 =15A, t3= 0.3s (Trip)


I4 = 25A, t4= 0s ( Trip)
Bảo vệ chống hư I1 = 0.1A , t1 = 0.1s (Trip)
2 50BF TI371
hỏng máy cắt I2 = 0.05A , t2 = 0.2s (Trip)
3 27 Bảo vệ kém áp U= 80V, t = 10s (Alarm) TUC31
4 59 Bảo vệ quá áp U=120V, t= 0.5s (Trip) TUC31
2.14 Rơ le khóa đầu ra ( 86L )
2.15 Rơ le giám sát cuộn cắt của máy cắt ( 95 )
2.16 Rơ le giám sát nguồn DC (80 )
D. Rơ le bảo vệ hệ thống TAGP
2.17 Rơ le khóa đầu ra ( 86TU )
E. Rơ le bảo vệ máy biến áp tự dùng TD61
2.18 Rơ le P111


STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
Bảo vệ quá dòng
1 51 TI TD61
có thời gian

Bảo vệ quá dòng


2 51N TI TD61
chạm đất

2.19 Rơ le khóa đầu ra ( 86 )


2.20 Rơ le bảo vệ nội bộ máy biến áp
- 30D : Rơ le hơi
- 30E : Nhiệt độ dầu
- 30F : Nhiệt độ cuộn dây
F. Rơ le bảo vệ hệ thống điện tự dùng xoay chiều 0,4KV
2.21 Rơ le Micom P154


STT Chức năng Giá trị cài đặt Tín hiệu
bảo vệ
I1 =3,6A, t1= 1,5s (Trip)
Bảo vệ quá dòng
1 51 I2 =7,2A, t2= 1s (Trip) TI441
có thời gian
I3 =14,40A, t3= 0,3s (Trip)

Trang 5
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

IN1 =0,9A, t1= 1s (Trip)


Bảo vệ quá dòng
2 51N IN2 =1,8A, t2= 0,6s (Trip) TI441
chạm đất
IN3=5A, t3= 0,2s (Trip)
2.22 BẢO VỆ KÉM ÁP ( 27)
2.23 Rơ le khóa đầu ra 86
Chương 3
VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG HỆ THỐNG RƠ LE
3.1. Quy định chế độ vận hành bình thường của thiết bị
Điều 1. Chỉ những người đã được huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu quy trình
này mới được phép vận hành hệ thống rơ le bảo vệ. Nhân viên vận hành, sửa
chữa ngoài quy trình này còn phải chấp hành các quy định, quy trình quy phạm
có liên quan.
Điều 2. Ghi các trị số chỉnh định đã đặt tại các thiết bị RLBV vào bảng trị số
chỉnh định do nhân viên vận hành quản lý.
Điều 3. Thường xuyên đi kiểm tra hệ thống RLBV để phát hiện kịp thời các
hiện tượng không bình thường trên hệ thống RLBV và báo cho đơn vị sửa chữa
xử lý.
Điều 4. Nhân viên vận hành khi tiến hành kiểm tra, thao tác trên hệ thống rơ
le bảo vệ trong quá trình vận hành bình thường không được tiếp xúc hay chạm
vào phần đấu nối mạch nhị thứ.
Điều 5. Nhân viên vận hành phải thông báo cho đơn vị sửa chữa biết về
những hư hỏng của thiết bị RLBV. Bất kỳ công việc nào cần thay đổi tình trạng
hoặc phải tách thiết bị rơle bảo vệ ra, trước khi đăng ký thực hiện đều phải được
sự cho phép của Giám đốc nhà máy.
Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về vận hành thiết bị RLBV:
- Bình thường mọi thiết bị RLBV phải được đưa vào làm việc trừ các trang bị
mà theo nguyên lý hoạt động, điều kiện chế độ làm việc của hệ thống điện và
tính chọn lọc phải tách ra khỏi vận hành.
- Nghiêm cấm các hành động dò tìm, phá khoá mã phân quyền của người
khác để truy nhập màn hình hệ thống hoặc tự ý thay đổi các tham số đặt.
- Nghiêm cấm để thiết bị đang mang điện hoặc các thiết bị chỉ cắt bằng máy
cắt ở tình trạng không có bảo vệ và tín hiệu.
- Nghiêm cấm để tổ máy đang quay ở tình trạng không có các bảo vệ cơ khí
thuỷ lực, bảo vệ điện.
- Tín hiệu sự cố và cảnh báo luôn sẵn sàng hoạt động.
- Các thiết bị trong hệ thống phải được duy trì thường xuyên ở trạng thái làm
việc tốt. Điều kiện môi trường phải đảm bảo sạch sẽ, làm mát và chống ẩm tốt.

Trang 6
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Nhiệt độ vách trong tủ điều khiển không được vượt quá 40 0C. Hàng tháng phải
định kỳ vệ sinh tấm lọc bụi của các tủ, bảng.
- Tất cả các trường hợp tác động và từ chối tác động của các trang bị rơ le
bảo vệ cũng như các thiếu sót phát hiện trong quá trình vận hành của chúng phải
lần lượt xem xét phân tích và loại trừ.
Điều 7. Tất cả các trường hợp tác động và từ chối tác động của các trang bị
rơ le bảo vệ cũng như các thiếu sót phát hiện trong quá trình vận hành của chúng
phải lần lượt xem xét phân tích và loại trừ.
Điều 8. Các thao tác trên thiết bị RLBV và các trang bị phụ của hệ thống
RLBV chỉ có nhân viên thí nghiệm (người giao nhiệm vụ của Ban giám đốc nhà
máy) mới được phép và thực hiện theo phiếu công tác (PCT) hoặc lệnh công tác
(LCT):
- Mở vỏ, tháo lắp, tách hàng kẹp
- Hiệu chỉnh thông số trong RLBV
- Sửa chữa nội bộ trong RLBV
- Kiểm tra phần nhị thứ trong hệ thống RLBV
- Thay đổi phương thức trong hệ thống RLBV
- Sau khi nhân viên đơn vị sửa chữa hiệu chỉnh xong trên thiết bị RLBV
trước khi đưa vào vận hành phải ghi vào sổ theo dõi RLBV.
Điều 9. Trực ban vận hành phải nắm được các loại RLBV đã đặt cho thiết bị
do mình quản lý:
- Nguyên lý làm việc của chức năng bảo vệ cho thiết bị được trang bị
- Vùng tác động của bảo vệ.
- Vị trí của các khoá, con nối, các máy biến dòng, máy biến điện áp, các cầu
chì và Aptomat nguồn.
- Quy trình vận hành thiết bị RLBV
- Trong quá trình làm việc bình thường các Aptomat cấp nguồn cho rơle,
chiếu sáng, sấy ở trạng thái đóng.
Điều 10. Trên bàn làm việc của trưởng ca, trưởng kíp và trực chính phải
trang bị các tài liệu về RLBV như sau:
Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thông rơ le bảo vệ (RLBV) nhà máy
thủy điện Nậm Ban 1.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống RLBV máy phát, máy biến áp, đường dây 371 của
nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.
Sổ theo dõi thiết bị RLBV của nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.
Sổ thông số RLBV của nhà máy thủy điện Nậm Ban 1.

Trang 7
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Những hướng dẫn vận hành về thiết bị RLBV phải được Giám đốc nhà máy
phê duyệt.
3.2. Quy định kiểm tra thiết bị trong điều kiện vận hành bình thường.
Điều 11. Khi nhận ca nhân viên vận hành phải:
Xác định rõ tất cả các thiết bị RLBV cần thiết đã được đưa vào vận hành theo
phương thức hiện tại của nhà máy;
Kiểm tra không có tín hiệu hư hỏng thiết bị RLBV;
Kiểm tra nguồn cấp cho hệ thống RLBV có điện.
Phải kiểm tra hệ thống RLBV sau mỗi lần đóng/cắt các máy cắt để theo dõi
tình trạng các mạch đóng/cắt hệ thống tín hiệu
Chương 4
XỬ LÝ SỰ CỐ
Điều 12. Khi thiết bị RLBV bị hư hỏng phải nhanh chóng báo cáo nhân viên
vận hành cấp trên quản lý thiết bị biết và xử lý theo hướng dẫn của người đó
đúng các quy trình hiện hành, đồng thời phải thông báo cho nhân viên phân
xưởng sửa chữa biết, nếu cần thì yêu cầu đội sửa chữa cử người ra xử lý hư
hỏng.
Điều 13. Khi thiết bị nào đó bị nhảy do rơle bảo vệ tác động thì nhân viên
trực ban phải:
Xử lý sự cố theo quy trình vận hành và xử lý sự cố của hệ thống thiết bị
Thông báo cho nhân viên vận hành cấp trên biết thiết bị nhảy do rơle bảo vệ
nào tác động và các loại tín hiệu nào đi kèm theo;
Ghi vào nhật ký vận hành;
Giải trừ tín hiệu.
Tất cả những hư hỏng phát sinh trong quá trình vận hành mà không nêu cụ
thể trong quy trình này thì trực ban vận hành phải nhanh chóng xác định nguyên
nhân sự cố, mức độ ảnh hưởng của sự cố để áp dụng mọi biện pháp xử lý theo
phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của mình.
Khi có sự cố yêu cầu ghi chép các thông số sau vào sổ quản lý sự cố
Thời gian xảy ra sự cố;
Tín hiệu cắt;
Đèn chỉ thị;
Phạm vi sự cố;
Thông số tác động.
Điều 14. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86X

Tên bảo vệ Role Tác động

Trang 8
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Nút ấn dừng sự cố

Bảo vệ (87G, 78, 51V, 59, 59N, 64S, 81,


51) Lệnh cắt từ P343

Bộ role P343 lỗi

86L tác động, 50BF MC371 tác động


Cắt máy cắt đầu cực
86GT, 50BF MC331 86X Khởi động 50BF
50BF MC332, 50BF MC333

Nhiệt độ cuộn dây tăng cao Trip

Nhiệt độ lõi thép tăng cao Trip

Dao tiếp địa đóng

86Z

Điều 15. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86Y

Tên bảo vệ Role Tác động

Trip từ hệ thống kích từ

Bảo vệ (27, 32, 40,46, 24) Cắt máy cắt đầu cực
86TU tác động 86Y Khởi động 50BF

86X tác động

Trip từ hệ thống kích từ

Điều 16. Logic bảo vệ máy phát phần tác động 86Z

Tên bảo vệ Role Tác động

Nhiệt độ gối trục trước/ sau tăng cao Trip 86Z Gửi tín hiệu tới 86X

Nhiệt độ gió nóng/lạnh tăng cao Trip → Cắt MC 601

Nhiệt độ dầu ra gối trục trước/sau tăng

Trang 9
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

cao Trip

Nhiệt độ vành chèn trục tăng cao Trip

Điều 17. Logic bảo vệ máy biến áp phần tác động 86GT

Tên bảo vệ Role Tác động

Bảo vệ (51, 87GT, 24)

Bộ role P643 lỗi

Role hơi tác động cấp 2

Nhiệt độ dầu tác động cấp 2 Cắt máy cắt đầu ra


MBA
Nhiệt độ cuộn dây tác động cấp 2
Cắt máy cắt đầu cực
Nút ấn sự cố 86GT
Cắt máy cắt tự dùng
Bảo vệ áp suất dầu Khởi động 50BF
Bảo vệ chạm đất thanh cái 6,3kV

50BF MC601

50BF MC332

50BF MC333

50BF MC371

86L tác động

64BG

Điều 18. Logic bảo vệ máy biến áp phần tác động 86L

Tên bảo vệ Role Tác động

Bảo vệ (27/59, 67) 86L Trip máy cắt 371

Bộ role P14DB lỗi Khởi động chức 50BF

Nút ấn sự cố

50BF MC331

Trang 10
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

50BF MC332
50BF MC333
Điều 19. Logic bảo vệ hệ thống TAGP phần tác động 86TU

Tên bảo vệ Role Tác động


Nút dừng khẩn cấp tại tủ
Van đĩa mở 80% lỗi
Áp lực dầu hệ thống OPU thấp
Áp lực bơm AC hệ thống GLOP thấp
Mức dầu bể dầu GLOP thấp
Lưu lượng dầu GLOP ổ gối trục trước thấp
Đóng van đĩa, đóng
Lưu lượng dầu GLOP ổ gối trục sau thấp
Bơm DC GLOP chạy cánh hướng
86X tác động 86TU Gửi tín hiệu tới 86Y cắt
Qúa tốc độ từ bộ giám sát tốc độ máy cắt đầu cực
Qúa tốc độ từ hệ thống điều tốc
Lỗi tần số sơ cấp ( khóa chế độ tủ Auto)
86Z tác động ( Khóa chế độ tủ Manual)
Bơm JOC DC chạy
Bơm JOS AC áp lực thấp
Hệ thống JOS áp lực thấp
Áp lực bơm GLOP AC thấp

Điều 20. Logic bảo vệ hệ thống tự dùng xoay chiều 0,4kV phần tác động 86

Tên bảo vệ Role Tác động


Nút dừng khẩn cấp
Lệnh cắt từ P154 (51, 51N) Trip máy cắt 441
Rơle hơi MBA TD61 tác động 1-86
Nhiệt độ dầu MBA TD61 Trip
Nhiệt độ cuộn dây MBA TD61 Trip

Tên bảo vệ Role Tác động


Nút dừng khẩn cấp
Lệnh cắt từ P154 (51, 51N) Trip máy cắt 431
Rơle hơi MBA TD31 tác động 2-86
Nhiệt độ dầu MBA TD31 Trip
Nhiệt độ cuộn dây MBA TD31 Trip

Tên bảo vệ Role Tác động

Trang 11
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Nút dừng khẩn cấp tại tủ MC403


3-86 Trip máy cắt 403
Nút dừng khẩn cấp tại máy phát Diezel

Điều 21. Logic bảo vệ máy biến áp tự dùng TD61 phần tác động 86

Tên bảo vệ Role Tác động

Micom P111 ( 51, 51N) 86 Trip máy cắt 641

Điều 22. Khi mất nguồn cấp cho rơle:


Hiện tượng
Tổ máy dừng sự cố
Đèn báo Heathy trên rơ le không sáng.
Nguyên nhân
Mất nguồn tự dùng;
Nhảy Aptomat cấp nguồn cho rơ le.
Biện pháp xử lý
Giám sát ngừng máy an toàn
Kiểm tra AB cấp nguồn cho rơ le
Kiểm tra hệ thống tự dùng
Điều 23. Khi rơle tác động nhầm:
Hiện tượng
Cắt máy cắt khi không có thông tin sự cố;
Đèn báo rơle tác động (trip) sáng đỏ.
Nguyên nhân
Role bảo vệ tác động sai
Hư hỏng mạch nhị thứ
Nhiễu bảo vệ
Biện pháp xử lý
Giám sát ngừng máy an toan
Giải trừ tín hiệu
Kiểm tra khẳng định chắc chắn không có sự cố;

Trang 12
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Báo cáo cấp quản lý có quyền điều khiển đối với thiết bị thuộc quyền điều
khiển của cấp điều độ.Đóng máy cắt trở lại làm việc với thiết bị thuộc quyền
điều khiển nhà máy.Nếu máy cắt tiếp tục nhảy ra do bảo vệ tác động, báo cáo
lãnh đạo nhà máy cử đơn vị sửa chữa xử lý.
Điều 24. Khi rơle không tác động hoặc tác động nhưng máy cắt không cắt:
Hiện tượng
Khi có sự cố mà rơle không tác động đi cắt;
Đèn báo rơle tác động (trip) không sáng.
Khi có sự cố mà rơle tác động đi cắt nhưng máy cắt không cắt, hoặc dừng
máy nhưng máy cắt đầu cực không cắt
Nguyên nhân
Có hư hỏng nội bộ rơle mà chưa được giải trừ, xử lý.
Rơle mất nguồn.
Máy cắt không tích năng lò xo
Cuộn cắt máy cắt bị cháy
Biện pháp xử lý
Kiểm tra lại rơle, nếu hư hỏng nội bộ trong rơle thì xử lý theo điều 11 quy
trình này.
Nhanh chóng cô lập máy cắt bằng cách cắt các máy cắt liên quan nếu máy cắt
liên quan không tự nhảy
Cần chú ý rằng nếu đèn trip mà sáng trong khi máy cắt không cắt thì có thể
do con nối rơ le khóa đầu ra chưa được giải trừ đầu ra chưa được đưa vào. Nếu
đã đưa vào giải trừ thì nguyên nhân có thể do mạch máy cắt không cho phép cắt,
cuộn cắt bị cháy khi đó báo đơn vị sửa chữa xử lý..
Kiểm tra đèn tích năng lò xo, attomat cấp nguồn cho tích năng, nếu bị mất cấp
nguồn lại cho tích năng
Kiểm tra lại rơle, nếu hư hỏng nội bộ trong rơle thì xử lý theo điều 11 quy
trình này.
Hai giờ một lần nhân viên vận hành tiến hành kiểm tra tình trạng vận hành
của các trang bị RLBV. Các hạng mục kiểm tra trong vận hành bình thường bao
gồm:
Kiểm tra không có vật thể lạ trong các tủ cũng như bên cạnh tủ, hệ thống sấy
làm việc bình thường, cửa tủ phải khoá;
Kiểm tra tình trạng các đèn trạng thái;
Kiểm tra các rơle tín hiệu, đèn Led trên rơle đúng với trạng thái.
Kiểm tra các Aptomat cấp nguồn tự dùng một chiều, xoay chiều đóng;
Kiểm tra tình trạng các khoá lựa chọn;

Trang 13
Lưu hành nội bộ Nhà máy thủy điện Nậm Ban 1

Các thông số U, I hiển thị bình thường;


Điều 25. Khi chữa cháy cho hệ thống các tủ bảng RLBV chỉ được dùng các
bình CO2, cấm không được dùng bình bột hoặc nước.

Trang 14

You might also like