You are on page 1of 42

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM a) Có đội ngũ giảng viên là các luật sư có ít nhất

i ngũ giảng viên là các luật sư có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hành nghề, các
-------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc chuyên gia trong lĩnh vực pháp luật có uy tín và khả năng sư phạm;
---------------
b) Có tổ chức bộ máy phù hợp với quy mô, mô hình và chương trình đào tạo;
Số: 4529/VBHN-BTP Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2018
c) Có chương trình đào tạo, giáo trình phù hợp với Chương trình khung về đào tạo
nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
NGHỊ ĐỊNH
d) Đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, làm
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT
việc và học tập cho giảng viên và học viên.

3. Hồ sơ thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn luật sư Việt Nam bao
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
gồm:
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể từ ngày 28
tháng 11 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi: a) Văn bản đề nghị thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư;
Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, b) Đề án thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư. Nội dung cơ bản của Đề án bao gồm
bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 sự cần thiết thành lập, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, quy mô
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có và mô hình đào tạo, tổ chức bộ máy, đội ngũ giảng viên kèm theo danh sách giảng
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018. viên dự kiến và trích yếu về kinh nghiệm, kỹ năng của giảng viên, cơ sở vật chất phù
hợp với quy mô và mô hình đào tạo, kế hoạch và tiến độ thực hiện Đề án, hiệu quả
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
kinh tế - xã hội của cơ sở đào tạo nghề luật sư;
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ
c) Dự thảo Điều lệ cơ sở đào tạo nghề luật sư.
sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày
20 tháng 11 năm 2012; 4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn luật sư Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Điều 2a. Người không đủ tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; người
Luật luật sư[1],
không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của
Luật luật sư[3]
Chương I
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không đủ tiêu chuẩn tuân thủ
Hiến pháp và pháp luật, không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức tốt theo quy định
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
tại Điều 10 của Luật luật sư:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư về cơ a) Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
sở đào tạo nghề luật sư; tiêu chuẩn của luật sư; trợ giúp pháp lý của luật sư; nghĩa vụ mà quyết định kỷ luật chưa chấm dứt hiệu lực hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
tham gia bồi dưỡng bắt buộc của luật sư; quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có
luật sư; tổ chức hành nghề luật sư; thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình hiệu lực; đã bị xử lý hành chính về một trong các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bổ
sự; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; hành nghề của tổ chức hành nghề luật trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác,
sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam. quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước, cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm
soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ nhưng chưa
Điều 2. Cơ sở đào tạo nghề luật sư hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính;
1. Cơ sở đào tạo nghề luật sư quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Luật luật sư bao gồm
Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp và cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn b) Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của
luật sư Việt Nam. cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản,
trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh
2. Liên đoàn luật sư Việt Nam được thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư khi đáp ứng hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp
đủ các điều kiện sau đây: pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng
ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành
1
vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật
9 của Luật luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở thì không được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề
lên. luật sư theo quy định tại Điều 13 và Điều 16 của Luật luật sư.
2. Người thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này mà quyết định kỷ Điều 3. Trợ giúp pháp lý của luật sư
luật đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật 1. Luật sư có nghĩa vụ trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 21,
buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong Khoản 10 Điều 65 và Điểm đ Khoản 2 Điều 67 của Luật luật sư. Luật sư không được
quyết định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm từ chối thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý trừ trường hợp có lý do chính đáng.
ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy định
2. Liên đoàn luật sư Việt Nam hướng dẫn về thời gian, cách thức, hình thức thực
tại điểm b khoản 1 Điều này nếu có văn bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu
hiện trợ giúp pháp lý; hình thức xử lý kỷ luật đối với luật sư vi phạm nghĩa vụ trợ
về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận
giúp pháp lý; định kỳ hàng năm đánh giá về hoạt động trợ giúp pháp lý của luật sư,
của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị
báo cáo Bộ Tư pháp.
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó
cư trú thì được coi là đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến Điều 4. Nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của
pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật luật luật sư
sư. Luật sư có nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ theo
quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 21 của Luật luật sư.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông tin về quá trình phấn đấu, rèn
luyện về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt của người Bộ Tư pháp quy định đối tượng, thời gian, hình thức, nội dung bồi dưỡng bắt buộc
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại khoản 2 Điều này. về chuyên môn, nghiệp vụ; hình thức xử lý đối với luật sư vi phạm nghĩa vụ tham
gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ.
Trong trường hợp hồ sơ chưa thể hiện rõ quá trình phấn đấu, rèn luyện về việc tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt thì cơ quan quản lý nhà nước Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về
về luật sư và hành nghề luật sư tiến hành xác minh thực tế thông tin tại cơ quan, tổ luật sư và hành nghề luật sư
chức đã ra quyết định xử lý kỷ luật, các cơ quan, tổ chức mà người đó công tác sau Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện
khi bị kỷ luật, Đoàn luật sư, cơ quan, tổ chức khác có liên quan hoặc làm việc trực quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương theo quy định tại
tiếp với người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư để làm rõ. Khoản 4 Điều 83 của Luật luật sư, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
4. Liên đoàn luật sư Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn Đoàn luật sư giám sát việc 1. Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp quyết định cho phép thành lập Đoàn luật sư, phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn
của luật sư, người tập sự hành nghề luật sư; yêu cầu Đoàn luật sư hoặc trong phạm vi luật sư, giải thể Đoàn luật sư.
nhiệm vụ, quyền hạn của mình xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
pháp luật.
trực thuộc Trung ương xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan tăng cường thẩm tra tiêu chuẩn án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt của người đề nghị cấp
3. Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ
Chứng chỉ hành nghề luật sư; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức
chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt
Điều 2b. Miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề
Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương cho cơ quan nhà nước, tổ
luật sư[4]
chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
1. Người thuộc trường hợp quy định tại Điều 13 và Điều 16 của Luật luật sư được
miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư. 5. Đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu
cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần
2. Người đã bị xử lý hình sự hoặc xử lý kỷ luật đến mức bị cách chức chức danh
thiết.
thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, kiểm tra viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu
công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị 6. Định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định bổ ương về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức và hoạt
nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương.
2
7. Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 9. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và trách nhiệm của các luật sư thành viên đối với
các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương. nghĩa vụ của công ty (đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
và công ty luật hợp danh).
8. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động
của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư theo thẩm quyền hoặc theo ủy quyền của 10. Các trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
11. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty luật.
ương; xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, Đoàn
luật sư theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật. Điều lệ công ty luật phải có chữ ký của luật sư chủ sở hữu hoặc của tất cả luật sư
thành viên.
Chương II
Điều 8. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1. Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện theo quy
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
định tại Điều 35 của Luật luật sư.
Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư gồm những nội dung 2. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được làm thành 02 bản;
chính sau đây: một bản cấp cho tổ chức hành nghề luật sư, một bản lưu tại Sở Tư pháp.
1. Tên văn phòng luật sư, công ty luật. 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ
chức hành nghề luật sư, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế,
2. Địa chỉ trụ sở. cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân huyện,
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư Trưởng văn phòng luật sư hoặc luật sư chủ quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Đoàn
sở hữu (đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc các luật sư luật sư nơi tổ chức hành nghề luật sư đặt trụ sở.
thành viên (đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công 4. Tổ chức hành nghề luật sư phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động theo mức lệ phí
ty luật hợp danh). đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người đại diện theo pháp luật. 5. Sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư được khắc và
5. Lĩnh vực hành nghề. sử dụng con dấu của mình theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con
dấu.
Điều 7. Điều lệ công ty luật
Điều lệ công ty luật gồm những nội dung chính sau đây: Điều 9. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư có nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở.
1. Tên, địa chỉ trụ sở.
2. Loại hình công ty luật.
2. Lĩnh vực hành nghề.
3. Lĩnh vực hành nghề.
3. Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người đại diện theo pháp luật.
4. Họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư chủ sở hữu (đối với công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc các luật sư thành viên (đối với công ty luật 4. Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú của luật sư thành viên.
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh). Điều 10. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư
5. Quyền và nghĩa vụ của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên. 1. Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư được thực
hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật luật sư.
6. Điều kiện và thủ tục tham gia hoặc rút tên khỏi danh sách luật sư thành viên (đối
với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp 2. Khi đăng ký hoạt động của chi nhánh, tổ chức hành nghề luật sư phải nộp lệ phí
danh). đăng ký theo mức lệ phí đăng ký thành lập chi nhánh của doanh nghiệp.

7. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành. 3. Sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
sư được khắc và sử dụng con dấu của mình theo quy định của pháp luật về quản lý
8. Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội và sử dụng con dấu.
bộ.

3
Điều 11. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư b) Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện
1. Người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi
trở lên, công ty luật hợp danh phải là luật sư và là thành viên của công ty luật. ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh c) Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị hợp nhất;
thay đổi người đại diện theo pháp luật thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết
d) Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
định thay đổi, phải gửi văn bản đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật và
Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn
bản và nêu rõ lý do.
hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh được thực hiện theo quy định tại Điều
36 của Luật luật sư. 3. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật hợp nhất được thực
hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật luật sư.
2. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn một thành viên phải là luật sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật. 4. Sau khi công ty luật hợp nhất được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các công ty luật
bị hợp nhất chấm dứt hoạt động. Công ty luật hợp nhất được hưởng các quyền và lợi
Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi người
ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp
đại diện theo pháp luật thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định thay đổi,
đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao
phải gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:
động khác và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty luật bị hợp nhất.
a) Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công
b) Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn ty luật hợp nhất, Sở Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của
một thành viên; công ty luật bị hợp nhất về việc hợp nhất và gửi kèm theo bản sao Giấy đăng ký hoạt
động của công ty luật hợp nhất để thực hiện việc xóa tên công ty luật bị hợp nhất
c) Văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại
khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
diện theo pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư,
công ty luật; Điều 13. Sáp nhập công ty luật
1. Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty
d) Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật nhập vào một công ty luật hợp danh khác.
trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của
2. Hồ sơ sáp nhập công ty luật được gửi đến Sở Tư pháp nơi công ty luật nhận sáp
Luật luật sư.
nhập đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
a) Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư, trong đó ghi rõ nội
dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng b) Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và
văn bản và nêu rõ lý do. điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;
Điều 12. Hợp nhất công ty luật
1. Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành c) Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp
một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có nhập.
thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
2. Hồ sơ hợp nhất công ty luật được gửi đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo
đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có: bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật; 3. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật nhận sáp nhập được
thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật luật sư.

4
4. Sau khi công ty luật nhận sáp nhập được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các công ty a) Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về
luật bị sáp nhập chấm dứt hoạt động. Công ty luật nhận sáp nhập được hưởng các việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được
quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ chưa thanh chuyển đổi;
toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật
b) Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
sư, người lao động khác và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty luật bị sáp
nhập. c) Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư được chuyển đổi;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công d) Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ
ty luật nhận sáp nhập, Sở Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật chuyển đổi;
của công ty luật bị sáp nhập về việc sáp nhập và gửi kèm theo bản sao Giấy đăng ký
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
hoạt động của công ty luật nhận sáp nhập để thực hiện việc xóa tên công ty luật bị
sáp nhập khỏi danh sách đăng ký hoạt động. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông
Điều 14. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm 3. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật chuyển đổi được
hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật luật sư.
nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi
sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang Điều 16. Thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư
hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Tổ chức hành nghề luật sư có thể ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài
đã được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam làm việc cho tổ chức mình. Quyền
2. Hồ sơ chuyển đổi công ty luật được gửi đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài làm thuê cho tổ chức hành nghề luật sư được thỏa
đổi đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có: thuận trong hợp đồng phù hợp với Luật luật sư, Nghị định này và pháp luật có liên
quan.
a) Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về
việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư
chuyển đổi; nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp
nơi đăng ký hoạt động kèm theo hợp đồng lao động.
b) Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuê luật
c) Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật được chuyển đổi;
sư nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tư
d) Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao Thẻ luật sư của các luật sư pháp và Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
Điều 17. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở. nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư
cách cá nhân[5]
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
1. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi khi thuộc một
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi; trường hợp từ chối phải
trong các trường hợp sau đây:
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật luật sư;
4. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật chuyển đổi được
thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật luật sư. b) Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký
hoạt động theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Điều 15. Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
1. Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc c) Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng
công ty luật hợp danh trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật ký hoạt động;
sư theo quy định của pháp luật.
d) Không hoạt động liên tục tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng, trừ trường
2. Hồ sơ chuyển đổi văn phòng luật sư được gửi đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp tạm ngừng hoạt động theo quy định của pháp luật;
đăng ký hoạt động. Hồ sơ gồm có:

5
đ) Không hoạt động trở lại hoặc không có báo cáo về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật luật sư và được tính theo giờ hoặc tính
động quá 06 tháng, kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng hoạt động theo quy định của trọn gói theo vụ việc, nhưng mức cao nhất cho 01 giờ làm việc của luật sư không
pháp luật. được vượt quá 0,3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
2. Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Thời gian làm việc của luật sư do luật sư và khách hàng thỏa thuận.
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2. Khuyến khích văn phòng luật sư, công ty luật miễn, giảm thù lao luật sư cho
a) Tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động những người nghèo, đối tượng chính sách.
theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Điều 19. Thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố
b) Tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh quyết định chấm dứt hoạt động của tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
chi nhánh; 1. Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao
được trả cho 01 ngày làm việc của luật sư là 0,4 lần mức lương cơ sở do Chính phủ
c) Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư thuộc một trong các trường hợp quy định
quy định.
tại điểm b, c, d hoặc đ khoản 1 Điều này.
2. Thời gian làm việc của luật sư được tính bao gồm:
3. Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây: a) Thời gian gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo;
a) Tự chấm dứt hành nghề; b) Thời gian thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến việc bào chữa;
b) Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của c) Thời gian nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị tài liệu;
Luật luật sư.
d) Thời gian tham gia phiên tòa;
4. Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động; theo dõi, giám sát tổ
đ) Thời gian hợp lý khác để thực hiện việc tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan
chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư trong việc thực hiện
tiến hành tố tụng.
các thủ tục quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 47 của Luật luật sư. Sở Tư pháp có
trách nhiệm gửi quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Đoàn luật sư, cơ Thời gian làm việc của luật sư phải được cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành
quan thuế nơi đăng ký hoạt động, cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh, cấp huyện và tố tụng trực tiếp giải quyết vụ án xác nhận.
công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; đề nghị cơ quan có thẩm quyền
3. Ngoài khoản tiền thù lao, trong quá trình chuẩn bị và tham gia bào chữa tại phiên
thu hồi con dấu của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
tòa và các cơ quan tiến hành tố tụng, luật sư được thanh toán chi phí tàu xe, lưu trú
sư.
theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi
Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật công tác trong nước.
sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động do bị xử phạt vi phạm hành chính thì Sở Tư
4. Cơ quan tiến hành tố tụng đã yêu cầu luật sư tham gia tố tụng có trách nhiệm
pháp có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho cơ quan ban
thanh toán theo đúng quy định về thù lao và các khoản chi phí nêu tại Khoản 1 và
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó.
Khoản 3 Điều này. Nguồn kinh phí chi trả được dự toán trong ngân sách hàng năm
Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá của cơ quan tiến hành tố tụng.
nhân khi luật sư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Sở
5. Ngoài khoản thù lao và chi phí do cơ quan tiến hành tố tụng thanh toán, luật sư
Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi Giấy đăng ký hành nghề luật sư với
không được đòi hỏi thêm bất cứ khoản tiền, lợi ích nào khác từ bị can, bị cáo hoặc
tư cách cá nhân cho Đoàn luật sư nơi luật sư đó là thành viên, cơ quan, tổ chức nơi
thân nhân của họ.
luật sư ký hợp đồng lao động và công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

Chương III

THÙ LAO LUẬT SƯ THAM GIA TỐ TỤNG TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ


Điều 18. Mức trần thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự
1. Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự do khách hàng và văn
phòng luật sư, công ty luật thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý dựa trên các

6
Chương IV 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội, Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết
TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ quả Đại hội kèm theo biên bản Đại hội, Nghị quyết Đại hội và các văn bản khác liên
quan đến nội dung Đại hội là biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
Mục 1. ĐOÀN LUẬT SƯ các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, nội
Điều 20. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương quy Đoàn luật sư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo
án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư[6] kết quả Đại hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét,
1. Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc Nghị quyết Đại hội.
thường Đoàn luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, 3. Kết quả bầu cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án tổ chức Đại
hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật a) Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh
(nếu có). bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;

Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, b) Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội trong lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư. 4. Nghị quyết Đại hội bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến bằng văn bản về Đề án tổ chức Đại hội;
phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu a) Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư
có) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời hạn 10 Việt Nam hoặc vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội theo quy định của pháp
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. luật về luật sư và hành nghề luật sư, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt b) Quy trình, thủ tục thông qua Nghị quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ,
Nam và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt
thuộc Trung ương, xem xét phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Nam.
Đại hội. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề 5. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về việc từ chối
án tổ chức Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phê chuẩn kết quả Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội theo
phố trực thuộc Trung ương Đề án tổ chức Đại hội đã được sửa đổi, bổ sung. đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Đề án tổ chức Đại hội được phê duyệt, Ban Điều 22. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Đoàn luật
chủ nhiệm Đoàn luật sư phải triệu tập Đại hội theo đúng quy định của pháp luật, sư
Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam. Quá thời hạn nêu trên, Ban chủ nhiệm Đoàn 1. Hàng năm, Đoàn luật sư có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
luật sư không tổ chức Đại hội mà không có lý do chính đáng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thuộc Trung ương, Liên đoàn luật sư Việt Nam, đồng gửi Sở Tư pháp báo cáo về
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, đình chỉ hoạt động của Ban chủ nhiệm tình hình tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư. Thời hạn, kỳ báo cáo thực hiện theo
Đoàn luật sư và thành lập Ban tổ chức Đại hội. Ban tổ chức Đại hội có nhiệm vụ tổ quy định của Bộ Tư pháp.
chức Đại hội Đoàn luật sư theo Đề án tổ chức Đại hội đã được phê duyệt.
Ngoài việc báo cáo theo định kỳ hàng năm, Đoàn luật sư báo cáo theo yêu cầu của
Điều 21. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư[7] Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Liên đoàn
1. Nội dung phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư bao gồm: luật sư Việt Nam.
a) Kết quả bầu Ban chủ nhiệm, Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn 2. Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
luật sư; trực thuộc Trung ương, Liên đoàn luật sư Việt Nam quy định, quyết định, nghị quyết
b) Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường để bãi nhiệm, miễn nhiệm của Đoàn luật sư trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành.
Chủ nhiệm, thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật và bầu mới Điều 22a. Bãi nhiệm thành viên Ban chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư[8]
hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu bổ sung thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng 1. Thành viên Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư bị bãi nhiệm khi thuộc một trong các
khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư; trường hợp sau đây:
c) Nghị quyết thông qua nội quy Đoàn luật sư.

7
a) Vi phạm các quy định của Hiến pháp, pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ, quyền Mục 2. LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM
hạn của mình; xâm hại lợi ích của Đoàn luật sư; Điều 23a. Phối hợp xây dựng Đề án Đại hội nhiệm kỳ, Đề án Đại hội bất thường,
phương án xây dựng nhân sự bầu Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc, Ủy viên
b) Không chấp hành yêu cầu, quy định, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
Ban thường vụ, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam[9]
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban chủ nhiệm Đoàn
luật sư sau khi được nhắc nhở bằng văn bản; 1. Chậm nhất 60 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất
thường, Liên đoàn luật sư Việt Nam gửi Bộ Tư pháp Đề án tổ chức Đại hội, phương
c) Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư;
án xây dựng nhân sự bầu mới hoặc bầu thay thế, bổ sung Ủy viên Hội đồng luật sư
d) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam. toàn quốc, Ủy viên Ban thường vụ, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam.
2. Chủ nhiệm Đoàn luật sư bị bãi nhiệm khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất ý kiến của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp có ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội, phương án xây
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
dựng nhân sự bầu mới hoặc bầu thay thế, bổ sung Ủy viên Hội đồng luật sư toàn
b) Quá thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết nhiệm kỳ mà không điều hành Ban Chủ quốc, Ủy viên Ban thường vụ, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam.
nhiệm tổ chức Đại hội, trừ trường hợp có lý do chính đáng;
3. Đề án tổ chức Đại hội, phương án xây dựng nhân sự bầu mới hoặc bầu thay thế,
c) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm, báo cáo việc thực hiện các bổ sung Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc, Ủy viên Ban thường vụ, Chủ tịch Liên
nhiệm vụ của Đoàn luật sư theo quy định của Luật luật sư trong 02 năm liên tục; đoàn luật sư Việt Nam được trình cơ quan có thẩm quyền sau khi có văn bản thống
không gửi các quy định, quyết định, nghị quyết liên quan đến việc tổ chức Đại hội nhất ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
của Đoàn luật sư cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết
Điều 24. Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam
thúc Đại hội.
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam
3. Trong trường hợp tất cả thành viên Ban chủ nhiệm thuộc một trong các trường được thông qua, Hội đồng luật sư toàn quốc gửi Bộ Tư pháp hồ sơ đề nghị phê duyệt
hợp quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Chủ nhiệm Đoàn luật sư thuộc một trong Điều lệ. Hồ sơ gồm có:
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Điều lệ;
thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban tổ chức Đại hội, sau khi có văn bản
thống nhất ý kiến của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Ban tổ chức Đại hội có nhiệm vụ tổ b) Điều lệ và biên bản thông qua Điều lệ;
chức Đại hội Đoàn luật sư để thực hiện việc bãi nhiệm, bầu mới, bầu bổ sung hoặc
c) Báo cáo kết quả Đại hội; kết quả bầu Hội đồng luật sư toàn quốc, Ban Thường vụ,
bầu thay thế và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Đề án tổ chức Đại hội đã được phê
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam;
duyệt.
d) Nghị quyết Đại hội.
Điều 23. Giải thể Đoàn luật sư
1. Đoàn luật sư bị giải thể trong các trường hợp sau đây: 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam sau khi thống nhất với Bộ
a) Không còn đủ ba luật sư thành viên của Đoàn luật sư;
trưởng Bộ Nội vụ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Không tổ chức lại Đại hội theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 của Nghị định này;
3. Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam bị từ chối phê duyệt trong các trường hợp sau
c) Hoạt động của Đoàn luật sư vi phạm nghiêm trọng pháp luật, Điều lệ Liên đoàn đây:
luật sư Việt Nam, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
a) Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp, Luật luật sư, các luật, bộ luật, pháp
xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ
lệnh có liên quan và Nghị định này;
quan, tổ chức, cá nhân.
b) Quy trình, thủ tục thông qua Điều lệ không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công
2. Trong trường hợp Đoàn luật sư bị giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì
khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giải thể
Đoàn luật sư sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chủ tịch Liên đoàn 4. Trong trường hợp Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam bị từ chối phê duyệt thì Hội
luật sư Việt Nam. đồng luật sư toàn quốc phải tổ chức thực hiện việc sửa đổi nội dung Điều lệ hoặc tổ
chức lại Đại hội để thông qua Điều lệ theo quy định của pháp luật.
Việc thành lập lại Đoàn luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật
luật sư.

8
5. Khi có sự sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam thì Chương V
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Điều lệ sửa đổi, bổ sung được thông qua,
Hội đồng luật sư toàn quốc gửi Bộ Tư pháp văn bản đề nghị kèm theo Điều lệ sửa HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI,
đổi, bổ sung; biên bản thông qua Điều lệ sửa đổi, bổ sung, Nghị quyết Đại hội. LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Việc phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo quy định của Điều này. Điều 26. Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
1. Tên gọi của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
Điều 25. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Liên phải bao gồm cụm từ "Chi nhánh", tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tên
đoàn luật sư Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi được phép đặt chi nhánh.
1. Hàng năm, Liên đoàn luật sư Việt Nam có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp báo cáo về
tình hình tổ chức, hoạt động của luật sư, Đoàn luật sư trong phạm vi toàn quốc và 2. Tên gọi của công ty luật 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ
Liên đoàn luật sư Việt Nam. Thời hạn, kỳ báo cáo thực hiện theo quy định của Bộ "Công ty luật trách nhiệm hữu hạn" và tên của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
Tư pháp. 3. Tên gọi của công ty luật liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và
Ngoài việc báo cáo theo định kỳ hàng năm, Liên đoàn luật sư Việt Nam báo cáo kết tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao
quả Đại hội nhiệm kỳ; báo cáo khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp. gồm cụm từ "Công ty luật trách nhiệm hữu hạn".

2. Liên đoàn luật sư Việt Nam có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp các quy định, quyết 4. Tên gọi của công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và
định, nghị quyết của Liên đoàn luật sư Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể công ty luật hợp danh Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao gồm
từ ngày ký ban hành. cụm từ "Công ty luật hợp danh".

Điều 25a. Bãi nhiệm Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc, Chủ tịch Liên đoàn Điều 27. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước
luật sư Việt Nam[10] ngoài
1. Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc bị bãi nhiệm khi thuộc một trong các trường Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài có các
hợp sau đây: nội dung chủ yếu sau đây:

a) Vi phạm các quy định của Hiến pháp, pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ, quyền 1. Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;
hạn, trách nhiệm của mình; xâm hại lợi ích của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Đoàn 2. Tên gọi của chi nhánh;
luật sư;
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh;
b) Không chấp hành yêu cầu, quy định, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng luật sư toàn 4. Thời hạn hoạt động của chi nhánh;
quốc sau khi đã nhắc nhở bằng văn bản; 5. Nơi đặt trụ sở của chi nhánh;
c) Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư; 6. Họ, tên của luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Trưởng chi
d) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam. nhánh kèm theo giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài cử làm Trưởng chi nhánh đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;
2. Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam bị bãi nhiệm khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây: 7. Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư
nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh có mặt và hành nghề tại Việt Nam. Mỗi luật sư
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này; nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong
b) Quá thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết nhiệm kỳ mà không điều hành Hội đồng khoảng thời gian liên tục 12 tháng.
luật sư toàn quốc tổ chức Đại hội, trừ trường hợp có lý do chính đáng; Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập nhiều chi nhánh
c) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hàng năm, báo cáo việc thực hiện các tại Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam cũng
nhiệm vụ của Liên đoàn luật sư Việt Nam theo quy định của Luật luật sư trong 02 thực hiện theo quy định tại khoản này;
năm liên tục; không gửi các quy định, quyết định, nghị quyết liên quan đến việc tổ 8. Dự kiến kế hoạch hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.
chức Đại hội của Liên đoàn luật sư Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc Đại hội. Điều 28. Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài
Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có các nội dung chủ yếu sau đây:
9
1. Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; 3. Họ tên của Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài.
tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với công ty
Điều 31. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt
luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ
Nam và luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại
chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam;
Việt Nam
2. Tên gọi của công ty luật nước ngoài; 1. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam được
thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Luật luật sư, trong đó, tổ chức hành nghề
3. Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;
luật sư nước ngoài tại Việt Nam không được:
4. Thời hạn hoạt động của công ty luật nước ngoài;
a) Chứng thực bản sao, bản dịch giấy tờ do cơ quan nhà nước, tổ chức của Việt Nam
5. Nơi đặt trụ sở của công ty luật nước ngoài; cấp;
6. Họ, tên của luật sư được cử làm Giám đốc công ty luật nước ngoài kèm theo giấy b) Thực hiện các thủ tục về nuôi con nuôi, kết hôn, hộ tịch, quốc tịch Việt Nam;
tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Giám đốc
c) Thực hiện dịch vụ công chứng, thừa phát lại và các dịch vụ pháp lý khác mà theo
của công ty luật nước ngoài đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;
quy định của pháp luật Việt Nam chỉ có tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức
7. Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư hành nghề công chứng Việt Nam, tổ chức hành nghề thừa phát lại Việt Nam mới
nước ngoài, kể cả Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt được thực hiện.
Nam. Mỗi luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày
2. Luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt
trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.
Nam không được thực hiện các dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thành lập nhiều chi nhánh tại
Điều 32. Hợp nhất công ty luật nước ngoài
Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam cũng
1. Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài có thể
thực hiện theo quy định tại khoản này;
thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước
8. Dự kiến kế hoạch hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam. ngoài mới.
Điều 29. Ngôn ngữ sử dụng và hợp pháp hóa lãnh sự Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh có thể
1. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài, đơn đề nghị cấp Giấy thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài được làm bằng tiếng doanh mới.
Việt. Các giấy tờ kèm theo đơn đề nghị nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và
ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
công ty luật hợp danh Việt Nam có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật
luật Việt Nam.
hợp danh mới giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh
2. Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước Việt Nam.
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ
2. Hồ sơ hợp nhất công ty luật được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. a) Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
Điều 30. Đăng báo, thông báo về việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước b) Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện
ngoài tại Việt Nam hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của các
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành công ty luật bị hợp nhất;
nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải đăng báo địa phương hoặc báo Trung
c) Giấy phép thành lập của các công ty luật bị hợp nhất;
ương trong ba số liên tiếp; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế của địa phương
nơi đặt trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam về các nội d) Điều lệ công ty luật hợp nhất.
dung chủ yếu sau đây:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định
1. Tên gọi, địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; chấp thuận việc hợp nhất dưới hình thức cấp Giấy phép thành lập công ty luật nước
ngoài hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Lĩnh vực hành nghề;

10
3. Thủ tục đăng ký hoạt động, đăng báo, thông báo về việc thành lập công ty luật Điều 34. Chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành
nước ngoài hợp nhất được thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật luật sư và công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
Điều 30 của Nghị định này. 1. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có thể chuyển
đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trên
4. Sau khi công ty luật nước ngoài hợp nhất được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các
cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của chi nhánh cũ.
công ty luật nước ngoài bị hợp nhất chấm dứt hoạt động. Công ty luật hợp nhất được
hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản nợ Hồ sơ xin chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt
chưa thanh toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang thực hiện, hợp đồng lao động đã Nam thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
ký với luật sư, người lao động khác và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty luật được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có:
bị hợp nhất.
a) Giấy đề nghị chuyển đổi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, trong đó nêu
Điều 33. Sáp nhập công ty luật nước ngoài rõ cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ quyền,
1. Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài có thể sáp nghĩa vụ của các chi nhánh được chuyển đổi;
nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài khác.
b) Dự thảo Điều lệ của công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài;
Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh có thể
c) Bản sao Giấy phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các chi nhánh được
sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh khác.
chuyển đổi;
Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và
d) Danh sách luật sư dự kiến làm việc tại công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100%
công ty luật hợp danh Việt Nam có thể thỏa thuận sáp nhập vào một công ty luật hợp
vốn nước ngoài;
danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam
khác. đ) Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
2. Hồ sơ sáp nhập công ty luật được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ gồm có: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định cấp
Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt
a) Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
Nam; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và
2. Thủ tục đăng ký hoạt động, đăng báo, thông báo về việc thành lập công ty luật
điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa
trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 79
vụ của các công ty luật bị sáp nhập;
của Luật luật sư và Điều 30 của Nghị định này.
c) Giấy phép thành lập của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp
Điều 35. Chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam
nhập.
1. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ sáp nhập công ty luật nước hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề
ngoài hợp lệ, Bộ Tư pháp quyết định chấp thuận việc sáp nhập; trường hợp từ chối luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. luật nước ngoài) có thể chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam trên cơ sở kế thừa
toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài.
3. Công ty luật nước ngoài nhận sáp nhập không phải đăng ký hoạt động mà chỉ làm
thủ tục thay đổi nội dung Giấy phép thành lập theo quy định tại Điều 80 của Luật Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều
luật sư. 34 của Luật luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã
chuyển đổi.
4. Công ty luật nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách
nhiệm về toàn bộ các khoản nợ chưa thanh toán, các hợp đồng dịch vụ pháp lý đang 2. Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài được gửi đến Bộ Tư pháp. Hồ sơ
thực hiện, hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động và các nghĩa vụ tài gồm có:
sản khác của các công ty luật bị sáp nhập.
a) Giấy đề nghị chuyển đổi của công ty luật nước ngoài;
b) Thỏa thuận chuyển đổi giữa công ty luật nước ngoài và bên Việt Nam, trong đó
nêu rõ cam kết của bên Việt Nam về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công
ty luật nước ngoài được chuyển đổi;

11
c) Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam; Điều 37. Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài
tại Việt Nam
d) Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật Việt Nam; bản sao
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài gồm có:
Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật Việt
Nam; a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam;
đ) Giấy phép thành lập của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi.
b) Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có văn bản
chấp thuận việc chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu c) Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt
rõ lý do. Nam.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
ty luật Việt Nam chuyển đổi phải làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
hoạt động.
Điều 38. Tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Hồ sơ đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam gồm có: 1. Chi nhánh, công ty luật nước ngoài có quyền tạm ngừng hoạt động nhưng phải
báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng và tiếp tục hoạt động với Bộ Tư pháp, Sở
a) Giấy đề nghị chuyển đổi;
Tư pháp, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động chậm nhất là 30 ngày
b) Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp; trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động. Thời gian tạm ngừng hoạt động
không quá 02 năm.
c) Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam.
2. Báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động có những nội dung chính sau đây:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực
hiện cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật Việt Nam chuyển đổi. a) Tên chi nhánh, công ty luật;
5. Công ty luật nước ngoài chấm dứt hoạt động kể từ khi công ty luật Việt Nam được b) Số, ngày, tháng, năm cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật;
chuyển đổi được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
c) Địa chỉ trụ sở;
6. Thủ tục công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển
d) Thời gian tạm ngừng hoạt động, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm
đổi được thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Luật luật sư.
ngừng hoạt động;
Điều 36. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh,
đ) Lý do tạm ngừng hoạt động;
công ty luật nước ngoài
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội e) Báo cáo về việc thanh toán nợ, giải quyết các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với
dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty khách hàng và hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác của chi
luật nước ngoài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ nhánh, công ty luật.
sở.
3. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm có: đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành việc thực hiện
hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
Đối với hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong
b) Bản sao Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.
c) Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
4. Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tạm ngừng hoạt động thì các chi nhánh
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp của công ty luật đó cũng phải tạm ngừng hoạt động.
thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại
Điều 39. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài; trường hợp từ chối
1. Chi nhánh, công ty luật nước ngoài chấm dứt hoạt động khi bị thu hồi Giấy phép
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
thành lập theo quy định tại Điều 40 của Nghị định này.

12
2. Trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều e) Không hoạt động trở lại hoặc không có báo cáo về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt
40 của Nghị định này thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt động quá 06 tháng, kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng hoạt động theo quy định của
hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc pháp luật;
chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương
g) Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập chi nhánh, công ty luật nước
nơi đặt trụ sở.
ngoài tại Việt Nam không còn hoạt động ở nước ngoài;
Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp đủ
h) Trưởng Chi nhánh, Giám đốc Công ty luật nước ngoài không còn đủ điều kiện
số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác; thực hiện xong thủ tục chấm dứt
hành nghề theo quy định tại Điều 74 của Luật luật sư; không được gia hạn Giấy phép
hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác; giải quyết xong hợp đồng
hành nghề luật sư tại Việt Nam hoặc hết thời hạn hành nghề ghi trong Giấy phép
dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
nhưng không làm thủ tục gia hạn;
Chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Sở
i) Không còn đủ điều kiện theo quy định tại Điều 68 của Luật luật sư.
Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương nơi đặt trụ sở về việc hoàn tất thủ tục nói
trên; nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở 2. Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật
Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp và đăng ký việc sử dụng nước ngoài.
con dấu.
3. Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo bằng văn bản của chi nhánh, nước ngoài và theo dõi, giám sát chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong việc thực
công ty luật nước ngoài, Bộ Tư pháp quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh, hiện các thủ tục quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 39 của Nghị định này.
công ty luật nước ngoài.
Điều 41. Thu hồi Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
3. Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy phép thành lập quy định 1.[12] Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài bị thu hồi khi thuộc
tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này thì chậm nhất là 60 một trong các trường hợp sau đây:
ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật
a) Không đủ điều kiện hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài theo quy định
nước ngoài phải nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác; thực
tại Điều 74 của Luật luật sư; không được gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại
hiện xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động
Việt Nam hoặc hết thời hạn hành nghề ghi trong Giấy phép nhưng không làm thủ tục
khác; giải quyết xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng, trừ trường
gia hạn;
hợp có thỏa thuận khác.
b) Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép
Chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Sở
hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương nơi đặt trụ sở về việc hoàn tất thủ tục nói
trên; nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở c) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp và đăng ký việc sử dụng
con dấu. d) Thôi hành nghề luật sư tại Việt Nam theo nguyện vọng;

Điều 40. Thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài đ) Không được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề
1.[11] Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị thu hồi khi luật sư của Việt Nam tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động trong khoảng thời gian
thuộc một trong các trường hợp sau đây: 06 tháng liên tục;

a) Tự chấm dứt hoạt động tại Việt Nam; e) Không còn tư cách hành nghề luật sư tại nước ngoài.

b) Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép 2. Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư
thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; nước ngoài.

c) Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép Điều 42. Thông báo về việc luật sư nước ngoài vi phạm Quy tắc đạo đức và ứng
thành lập; xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
1. Khi phát hiện luật sư nước ngoài có hành vi vi phạm Quy tắc đạo đức và ứng xử
d) Không hoạt động liên tục tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng, trừ trường nghề nghiệp luật sư Việt Nam thì Sở Tư pháp nơi luật sư nước ngoài hành nghề đề
hợp tạm ngừng hoạt động theo quy định của pháp luật; nghị Bộ Tư pháp thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài nơi cử luật sư
đ) Không đăng ký hoạt động sau 60 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập;
13
nước ngoài vào hành nghề tại Việt Nam hoặc tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đã 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư
tuyển dụng luật sư đó. có căn cứ ban hành như sau:
2. Luật sư nước ngoài có hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà tái “Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
phạm thì Sở Tư pháp nơi luật sư nước ngoài hành nghề đề nghị Bộ Tư pháp xem xét
Căn cứ Luật luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung ngày 20 tháng
thu hồi hoặc không gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài.
11 năm 2012;
Chương VI Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[13]
123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
Điều 43.[14] (được bãi bỏ) số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
Điều 44. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2013. [2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định
số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định số Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu
131/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thi hành các quy định của lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư và Điều 3, Điều 5 của Nghị
định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều [3] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
pháp luật hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể
Điều 45. Trách nhiệm thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Liên [4] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
đoàn luật sư Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính
Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Điều 4, Điều 22 và Điều phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể
25 của Nghị định này./. từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
KT. BỘ TRƯỞNG Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu
THỨ TRƯỞNG lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Trần Tiến Dũng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định
số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
[1] Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.

14
[8] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể từ ngày 25
137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một tháng 11 năm 2018.
số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[9] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[10] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị
định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị
định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
[13] Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-
CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật luật sư, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2018 quy định
như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2018.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị định này.”
[14] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 137/2018/NĐ-
CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định

15
Phụ lục
Chương I.....................................................................................................................1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..................................................................................1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]...............................................................................1
Điều 2. Cơ sở đào tạo nghề luật sư.......................................................................1
Điều 2a. Người không đủ tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; người không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của
Luật luật sư[3]........................................................................................................1
Điều 2b. Miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư[4] 2
Điều 3. Trợ giúp pháp lý của luật sư....................................................................2
Điều 4. Nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư 2
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư 2
Chương II....................................................................................................................3
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ.......................................................................3
Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư..........3
Điều 7. Điều lệ công ty luật...................................................................................3
Điều 8. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư................................3
Điều 9. Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.......................3
Điều 10. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư............3
Điều 11. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư 4
Điều 12. Hợp nhất công ty luật.............................................................................4
Điều 13. Sáp nhập công ty luật.............................................................................4
Điều 14. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh 5
Điều 15. Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật...............................5
Điều 16. Thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư......5
Điều 17. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư, Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá
nhân[5]....................................................................................................................5
Chương III..................................................................................................................6
THÙ LAO LUẬT SƯ THAM GIA TỐ TỤNG TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ........6
Điều 18. Mức trần thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự.........6
Điều 19. Thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng 6
Chương IV...................................................................................................................7
TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ.......................................7
Mục 1. ĐOÀN LUẬT SƯ...........................................................................................7
16
Điều 20. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư[6]
.................................................................................................................................7
Điều 21. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư[7]....................................................7
Điều 22. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Đoàn luật sư 7
Điều 22a. Bãi nhiệm thành viên Ban chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư[8] 7
Điều 23. Giải thể Đoàn luật sư..............................................................................8
Mục 2. LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM...........................................................8
Điều 24. Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam....................................8
Điều 25. Chế độ báo cáo, gửi các quy định, quyết định, nghị quyết của Liên đoàn luật sư Việt Nam 9
Điều 25a. Bãi nhiệm Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam[10] 9
Chương V....................................................................................................................9
HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI, LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 9
Điều 26. Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.......9
Điều 27. Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài 9
Điều 28. Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài...................................9
Điều 29. Ngôn ngữ sử dụng và hợp pháp hóa lãnh sự......................................10
Điều 30. Đăng báo, thông báo về việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam10
Điều 31. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại
Việt Nam...............................................................................................................10
Điều 32. Hợp nhất công ty luật nước ngoài.......................................................10
Điều 33. Sáp nhập công ty luật nước ngoài.......................................................11
Điều 34. Chuyển đổi chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam 11
Điều 35. Chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam. .11
Điều 36. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài 12
Điều 37. Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam 12
Điều 38. Tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.......12
Điều 39. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài..........12
Điều 40. Thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài13
Điều 41. Thu hồi Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài13
Điều 42. Thông báo về việc luật sư nước ngoài vi phạm Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam 13
Chương VI.................................................................................................................14
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[13]..............................................................................14
Điều 43.[14] (được bãi bỏ)...................................................................................14
17
Điều 44. Hiệu lực thi hành..................................................................................14
Điều 45. Trách nhiệm thi hành...........................................................................14

18
Điều 3. Luật sư thành viên Liên đoàn Luật sư Việt Nam có nghĩa vụ tuân thủ và thực
LIÊN ĐOÀN LUẬT SƯ VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
hiện Bộ Quy tắc này.
HỘI ĐỒNG LUẬT SƯ TOÀN VIỆT NAM
QUỐC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- --------------- Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Số: 201/QĐ-HĐLSTQ Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2019 Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam giải thích, hướng dẫn chi tiết các quy
tắc trong Bộ Quy tắc này.

QUYẾT ĐỊNH Điều 5. Ủy viên Hội đồng luật sư toàn quốc, Ủy viên Ban Thường vụ, các Ủy ban,
Đơn vị trực thuộc Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Ban Chủ nhiệm các Đoàn Luật sư,
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP các luật sư thành viên Liên đoàn, Tổng thư ký Liên đoàn và các cá nhân, tổ chức có
LUẬT SƯ VIỆT NAM liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

HỘI ĐỒNG LUẬT SƯ TOÀN QUỐC

Căn cứ Luật Luật sư; TM. HỘI ĐỒNG LUẬT SƯ TOÀN


Nơi nhận: QUỐC
Căn cứ Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt - Các Đoàn luật sư; CHỦ TỊCH
tại Quyết định số 1573/QĐ-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2015; - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Cục Bổ trợ tư pháp - BTP;
Căn cứ Quy chế làm việc của Hội đồng Luật sư toàn quốc, Ban Thường vụ Liên - Lưu: VPLĐ.
đoàn, các cơ quan giúp việc và đơn vị trực thuộc Liên đoàn Luật sư Việt Nam (ban
hành kèm theo Quyết định số 27/QĐ-HĐLSTQ ngày 4/02/2016 của Hội đồng luật sư LS.TS Đỗ Ngọc Thịnh
toàn quốc);

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐLSTQ ngày 9/10/2019 của Hội đồng Luật sư toàn BỘ QUY TẮC
quốc nhiệm kỳ II, phiên họp thứ IX; Kết quả lấy ý kiến của Hội đồng Luật sư toàn
quốc thông qua Bộ Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam theo ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP LUẬT SƯ VIỆT NAM
Tờ trình số 06/TTr-BTV ngày 13/11/2019 của Ban Thường vụ Liên đoàn; (Ban hành kèm theo Quyết định số 201/QĐ-HĐLSTQ ngày 13/12/2019 của Hội
đồng luật sư toàn quốc)
Xét đề nghị của Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam,
LỜI NÓI ĐẦU
QUYẾT ĐỊNH:
Nghề luật sư ở Việt Nam là một nghề cao quý, bởi hoạt động nghề nghiệp của luật sư
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nhằm mục đích góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và
nghiệp luật sư Việt Nam gồm Lời nói đầu, 06 Chương và 32 Quy tắc. Bộ Quy tắc toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, vì sự nghiệp dân
này thay thế Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam được Hội giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
đồng luật sư toàn quốc thông qua và ban hành ngày 20 tháng 7 năm 2011.
Tính chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp là nền tảng cơ bản của nghề luật sư.
Điều 2. Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam là cơ sở để Luật sư phải có bổn phận tự mình nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn; nêu
xây dựng các giá trị chuẩn mực của nghề luật sư; thực hiện việc giám sát, xem xét gương trong việc tôn trọng, chấp hành pháp luật; tự giác tuân thủ các quy tắc đạo
khen thưởng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật đối với luật sư trong phạm vi đức và ứng xử nghề nghiệp trong hoạt động hành nghề, trong lối sống và giao tiếp xã
tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư. hội.

1
Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư quy định những chuẩn mực về Chương II.
đạo đức và ứng xử nghề nghiệp, là thước đo phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề
nghiệp của luật sư. Mỗi luật sư phải lấy Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG
luật sư làm khuôn mẫu cho sự ứng xử và tu dưỡng, rèn luyện để giữ gìn uy tín nghề Mục 1. NHỮNG QUY TẮC CƠ BẢN
nghiệp, thanh danh của luật sư, xứng đáng với sự tôn vinh của xã hội. Quy tắc 5. Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng

Chương I. Luật sư có nghĩa vụ tận tâm với công việc, phát huy năng lực, sử dụng kiến thức
chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất
QUY TẮC CHUNG quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng theo quy định của pháp luật và Bộ Quy
tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
Quy tắc 1. Sứ mệnh của luật sư
Luật sư có sứ mệnh bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền và lợi Quy tắc 6. Tôn trọng khách hàng
ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, cơ quan, bảo vệ sự độc lập của tư pháp, góp
phần bảo vệ công lý, công bằng, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nhà nước Luật sư thực hiện việc cung cấp dịch vụ pháp lý trên cơ sở yêu cầu hợp pháp của
pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa. khách hàng, tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp và sự lựa chọn của khách hàng.

Quy tắc 2. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan Quy tắc 7. Giữ bí mật thông tin

Luật sư phải độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan, không vì lợi ích vật 7.1. Luật sư có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của khách hàng khi thực hiện dịch vụ
chất, tinh thần hoặc bất kỳ áp lực nào khác để làm trái pháp luật và đạo đức nghề pháp lý và sau khi đã kết thúc dịch vụ đó, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý
nghiệp. hoặc theo quy định của pháp luật.

Quy tắc 3. Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư 7.2. Luật sư có trách nhiệm yêu cầu các đồng nghiệp có liên quan và nhân viên trong
tổ chức hành nghề của mình cam kết không tiết lộ những bí mật thông tin mà họ biết
3.1. Luật sư coi trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đội ngũ luật sư như bảo vệ danh được và luật sư có trách nhiệm giải thích rõ nếu tiết lộ thì phải chịu trách nhiệm
dự, uy tín của chính mình; xây dựng, củng cố, duy trì niềm tin của khách hàng, cộng trước pháp luật.
đồng xã hội với luật sư và nghề luật sư.
Quy tắc 8. Thù lao
3.2. Luật sư có nghĩa vụ phát huy truyền thống tốt đẹp của nghề luật sư; thường
xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn; giữ gìn phẩm chất, nhân cách và uy tín Luật sư phải giải thích cho khách hàng những quy định của pháp luật về căn cứ tính
nghề nghiệp; có thái độ ứng xử đúng mực, có văn hóa trong hành nghề và lối sống; thù lao, phương thức thanh toán thù lao; thông báo rõ ràng mức thù lao, chi phí cho
xứng đáng với sự tin cậy, tôn trọng của xã hội đối với luật sư và nghề luật sư. khách hàng và mức thù lao, chi phí này phải được ghi trong hợp đồng dịch vụ pháp
lý.
Quy tắc 4. Tham gia hoạt động cộng đồng
Quy tắc 9. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với khách hàng
4.1. Luật sư luôn sẵn sàng và tích cực tham gia vào những hoạt động vì lợi ích chung
của cộng đồng xã hội, phù hợp với nghề nghiệp của luật sư. 9.1. Nhận, chiếm giữ, sử dụng tiền, tài sản của khách hàng trái với thỏa thuận giữa
luật sư và khách hàng.
4.2. Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý bằng sự tận tâm, vô tư và trách nhiệm nghề
nghiệp như đối với các vụ việc có nhận thù lao. 9.2. Gợi ý, đặt điều kiện để khách hàng tặng cho tài sản hoặc lợi ích khác cho luật sư
hoặc cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em của luật sư.

9.3. Nhận tiền hoặc bất kỳ lợi ích nào khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không
thực hiện công việc gây thiệt hại đến lợi ích của khách hàng.

2
9.4. Tạo ra hoặc lợi dụng các tình huống xấu, những thông tin sai sự thật, không đầy 10.5. Khi nhận vụ việc của khách hàng, luật sư phải ký kết hợp đồng dịch vụ pháp
đủ hoặc bất lợi cho khách hàng để gây áp lực nhằm tăng mức thù lao đã thỏa thuận lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong hợp đồng dịch vụ pháp lý phải
hoặc có được lợi ích khác từ khách hàng. xác định rõ yêu cầu của khách hàng, mức thù lao và những nội dung chính khác mà
hợp đồng dịch vụ pháp lý phải có theo quy định của pháp luật.
9.5. Sử dụng thông tin biết được từ vụ việc mà luật sư đảm nhận để mưu cầu lợi ích
không chính đáng. Quy tắc 11. Những trường hợp luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc của
khách hàng
9.6. Thông tin trực tiếp cho khách hàng hoặc dùng lời lẽ, hành vi ám chỉ để khách 11.1. Khách hàng thông qua người khác yêu cầu luật sư mà luật sư biết rõ người này
hàng biết về mối quan hệ cá nhân của luật sư với cơ quan tiến hành tố tụng, người có biểu hiện lợi dụng tư cách đại diện cho khách hàng để mưu cầu lợi ích không
tiến hành tố tụng hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác nhằm mục đích chính đáng làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
gây niềm tin với khách hàng về hiệu quả công việc hoặc nhằm mục đích bất hợp
pháp khác.
11.2. Khách hàng yêu cầu dịch vụ pháp lý của luật sư mà luật sư biết rõ khách hàng
có ý định lợi dụng dịch vụ đó cho mục đích vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc
9.7. Cố ý đưa ra những thông tin làm cho khách hàng nhầm lẫn về khả năng và trình khách hàng không tự nguyện mà bị phụ thuộc theo yêu cầu của người khác.
độ chuyên môn của mình để tạo niềm tin cho khách hàng ký kết hợp đồng.
11.3. Có căn cứ rõ ràng xác định khách hàng đã cung cấp chúng cứ giả hoặc yêu cầu
9.8. Hứa hẹn, cam kết bảo đảm kết quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả của khách hàng trái đạo đức, vi phạm điều cấm của pháp luật.
năng, điều kiện thực hiện của luật sư.
11.4. Vụ việc của khách hàng có xung đột về lợi ích theo quy định tại Quy tắc 15.
9.9. Lợi dụng nghề nghiệp để quan hệ tình cảm nam nữ bất chính với khách hàng.
Mục 3. THỰC HIỆN VỤ VIỆC
9.10. Lạm dụng các chức danh khác ngoài danh xung luật sư trong hoạt động hành
Quy tắc 12. Thực hiện vụ việc của khách hàng
nghề để mưu cầu lợi ích trái pháp luật.
12.1. Luật sư chủ động, tích cực giải quyết vụ việc của khách hàng và thông báo tiến
Mục 2. NHẬN VỤ VIỆC trình giải quyết vụ việc để khách hàng biết.
Quy tắc 10. Tiếp nhận vụ việc của khách hàng
12.2. Luật sư nhận và có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tài liệu, hồ sơ mà khách hàng
10.1. Khi được khách hàng yêu cầu tiếp nhận vụ việc, luật sư cần nhanh chóng trả lời giao cho mình theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận với khách hàng.
cho khách hàng biết về việc có tiếp nhận vụ việc hay không.
12.3. Khi thực hiện vụ việc, luật sư phải có thái độ ứng xử phù hợp, tránh làm phát
10.2. Luật sư không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, tuổi sinh tranh chấp với khách hàng. Nếu có bất đồng giữa luật sư và khách hàng hoặc có
tác, sức khỏe, khuyết tật, tình trạng tài sản của khách hàng khi tiếp nhận vụ việc. khiếu nại của khách hàng, luật sư cần có thái độ đúng mực, tôn trọng khách hàng,
Trường hợp biết khách hàng thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý miễn phí thì luật chủ động thương lượng, hòa giải với khách hàng.
sư thông báo cho họ biết.
12.4. Trong trường hợp đang cùng thực hiện một vụ việc, nếu có sự không thống
10.3. Luật sư chỉ nhận vụ việc theo điều kiện, khả năng chuyên môn của mình và nhất ý kiến giữa các luật sư có thể gây bất lợi cho khách hàng thì luật sư phải thông
thực hiện vụ việc trong phạm vi yêu cầu hợp pháp của khách hàng. báo để khách hàng thực hiện quyền lựa chọn.

10.4. Luật sư có nghĩa vụ giải thích cho khách hàng biết về quyền, nghĩa vụ và trách Quy tắc 13. Từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc của khách hàng
nhiệm của họ trong quan hệ với luật sư; về tính hợp pháp trong yêu cầu của khách
hàng; những khó khăn, thuận lợi có thể lường trước được trong việc thực hiện dịch 13.1. Luật sư có thể từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc trong các trường hợp sau đây:
vụ pháp lý; quyền khiếu nại và thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với
luật sư. 13.1.1. Khách hàng đưa ra yêu cầu mới mà yêu cầu này không thuộc phạm vi hành
nghề luật sư hoặc trái đạo đức, trái pháp luật;
3
13.1.2. Khách hàng không chấp nhận ý kiến tư vấn giải quyết vụ việc đúng pháp 15.2. Trong quá trình thực hiện vụ việc, luật sư cần chủ động tránh để xảy ra xung
luật, phù hợp với đạo đức do luật sư đưa ra, mặc dù luật sư đã cố gắng phân tích đột về lợi ích. Nếu phát hiện có xung đột về lợi ích xảy ra ngoài ý muốn của luật sư
thuyết phục; thì luật sư cần chủ động thông báo ngay với khách hàng để giải quyết.

13.1.3. Khách hàng vi phạm cam kết theo hợp đồng dịch vụ pháp lý mà các bên 15.3. Luật sư phải từ chối tiếp nhận vụ việc hoặc từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc
không thể thỏa thuận được hoặc quan hệ giữa luật sư với khách hàng bị tổn hại trong các trường hợp sau đây:
không phải do lỗi của luật sư;
15.3.1. Vụ việc trong đó các khách hàng có quyền lợi đối lập nhau;
13.1.4. Có sự đe dọa hoặc áp lực về vật chất hoặc tinh thần từ khách hàng hoặc
người khác buộc luật sư phải làm trái pháp luật và đạo đức nghề nghiệp; 15.3.2. Vụ việc trong đó khách hàng mới có quyền lợi đối lập với khách hàng hiện
tại; vụ việc khác của khách hàng là người đang có quyền lợi đối lập với khách hàng
13.1.5. Có căn cứ xác định khách hàng đã lừa dối luật sư. hiện tại trong vụ việc luật sư đang thực hiện.

13.2. Luật sư phải từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc trong các trường hợp sau đây: 15.3.3. Vụ việc trong đó khách hàng mới có quyền lợi đối lập với khách hàng cũ
trong cùng một vụ việc hoặc vụ việc khác có liên quan trực tiếp mà trước đó luật sư
13.2.1. Có căn cứ xác định khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư để thực đã thực hiện cho khách hàng cũ;
hiện hành vi vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức;
15.3.4. Vụ việc của khách hàng có quyền lợi đối lập với quyền lợi của luật sư hoặc
13.2.2. Phát hiện vụ việc thuộc trường hợp quy định tại Quy tắc 11; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em của luật sư;

13.2.3. Các trường hợp phải từ chối do quy định của pháp luật hoặc trường hợp bất 15.3.5. Vụ việc mà luật sư đã tham gia giải quyết với tư cách người tiến hành tố
khả kháng. tụng, cán bộ, công chức khác trong cơ quan nhà nước, trọng tài viên, hòa giải viên;

Quy tắc 14. Giải quyết khi luật sư đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ 15.3.6. Vụ việc của khách hàng do cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em của luật sư
pháp lý đang cung cấp dịch vụ pháp lý có quyền lợi đối lập với khách hàng của luật sư;

Khi đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ pháp lý theo Quy tắc 13, luật sư cần có
15.3.7. Trường hợp luật sư không được nhận hoặc thực hiện vụ việc cho khách hàng
thái độ tôn trọng khách hàng, thông báo bằng văn bản cho khách hàng trong thời hạn
quy định tại Quy tắc 15.3 này, luật sư khác đang làm việc trong cùng tổ chức hành
hợp lý để khách hàng có điều kiện tìm luật sư khác, đồng thời giải quyết nhanh
nghề luật sư cũng không được nhận hoặc thực hiện vụ việc, trừ trường hợp tại Quy
chóng các vấn đề liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết.
tắc 15.3.4 và 15.3.6.

Quy tắc 15. Xung đột về lợi ích


15.4. Luật sư vẫn có thể nhận hoặc thực hiện vụ việc trong các trường hợp tại Quy
15.1. Xung đột về lợi ích là trường hợp do ảnh hưởng từ quyền lợi của luật sư, nghĩa tắc 15.3, nếu có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ các trường hợp sau đây:
vụ của luật sư đối với khách hàng hiện tại, khách hàng cũ, bên thứ ba dẫn đến tình
huống luật sư bị hạn chế hoặc có khả năng bị hạn chế trong việc thực hiện nghĩa vụ 15.4.1 Các trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật;
bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng, nghĩa vụ giữ bí mật thông
tin của khách hàng. 15.4.2 Các vụ án, vụ việc tố tụng, vụ việc khiếu nại hành chính, vụ việc giải quyết
tranh chấp theo thủ tục trọng tài, hòa giải thương mại;
Luật sư không được nhận hoặc thực hiện vụ việc trong trường hợp có xung đột về lợi
ích, trừ trường hợp được phép theo quy định của pháp luật hoặc theo Quy tắc này. 15.4.3 Trường hợp tại Quy tắc 15.3.5.

4
Mục 4. KẾT THÚC VỤ VIỆC 21.2. Thông đồng, đưa ra đề nghị với luật sư của khách hàng có quyền lợi đối lập với
Quy tắc 16. Thông báo kết quả thực hiện vụ việc khách hàng của mình để cùng mưu cầu lợi ích cá nhân.
Khi kết thúc vụ việc, luật sư cần thông tin cho khách hàng biết về kết quả thực hiện
21.3. Tiếp xúc, trao đổi riêng với khách hàng đối lập về quyền lợi với khách hàng
vụ việc và thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận.
của mình để giải quyết vụ việc khi biết khách hàng đó có luật sư mà không thông
báo cho luật sư đồng nghiệp bảo vệ quyền lợi hoặc luật sư đại diện cho khách hàng
Chương III. đó biết.

QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP


21.4. Thuê, trả tiền môi giới khách hàng hoặc môi giới khách hàng cho đồng nghiệp
Quy tắc 17. Tình đồng nghiệp của luật sư để nhận tiền hoa hồng.
17.1. Trong giao tiếp, hành nghề luật sư, luật sư phải tôn trọng lẫn nhau, không phân
biệt tuổi tác và thời gian hành nghề. 21.5. Thực hiện các hành vi nhằm mục đích giành giật khách hàng như:

17.2. Luật sư không để kết quả thắng, thua trong hành nghề làm ảnh hưởng đến tình 21.5.1. So sánh năng lực nghề nghiệp, phân biệt vùng, miền hoạt động hành nghề
đồng nghiệp của luật sư. của luật sư hoặc tổ chức hành nghề luật sư này với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư
khác;
Quy tắc 18. Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp
21.5.2. Xúi giục khách hàng từ chối đồng nghiệp để nhận vụ việc về cho mình hoặc
18.1. Luật sư có ý thức tôn trọng, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp trong hành nghề
xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo luật sư đồng nghiệp;
cũng như trong cuộc sống; góp ý kịp thời khi thấy đồng nghiệp làm điều sai trái, ảnh
hưởng đến uy tín nghề nghiệp luật sư.
21.5.3. Trực tiếp hoặc sử dụng các nhân viên của mình hoặc người khác làm người
lôi kéo, dụ dỗ khách hàng, trước trụ sở các cơ quan tiến hành tố tụng, trại tạm giam,
18.2. Trường hợp các luật sư có quan điểm khác nhau khi bảo vệ quyền và lợi ích
cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
hợp pháp của cùng một khách hàng trong cùng vụ việc, luật sư cần trao đổi để tránh
xảy ra mâu thuẫn, gây ảnh hưởng đến tình đồng nghiệp và quyền lợi của khách hàng.
21.6. Áp đặt hoặc cố tình chi phối làm ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan trong
hành nghề của đồng nghiệp có quan hệ phụ thuộc với luật sư như quan hệ thầy - trò,
Quy tắc 19. Cạnh tranh nghề nghiệp
cấp trên - cấp dưới, huyết thống, thân thuộc.
Luật sư không thực hiện các hành vi cạnh tranh không lành mạnh ảnh hưởng đến
quyền và lợi ích hợp pháp của đồng nghiệp. 21.7. Có hành vi tạo thành phe, nhóm giữa các luật sư để cô lập đồng nghiệp trong
quá trình hành nghề.
Quy tắc 20. Ứng xử khi có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp
20.1. Trường hợp có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp, luật sư cần thương 21.8. Thực hiện việc liên kết, liên danh, thành lập nhóm luật sư hoạt động trái với
lượng, hòa giải để giữ tình đồng nghiệp; chỉ thực hiện việc khiếu nại, khởi kiện đồng quy định của pháp luật về luật sư, Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Bộ Quy
nghiệp khi việc thương lượng, hòa giải không có kết quả. tắc đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư.

20.2. Trước khi khiếu nại, khởi kiện đồng nghiệp, luật sư cần thông báo cho Ban Quy tắc 22. Ứng xử của luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư
Chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi mình là thành viên và Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi 22.1. Luật sư tôn trọng, cư xử đúng mực với đồng nghiệp, nhân viên trong tổ chức
đồng nghiệp là thành viên biết để có thể hòa giải. hành nghề luật sư.

Quy tắc 21. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp 22.2. Luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư có biện pháp hợp lý trong phạm vi
21.1. Có lời nói, hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của đồng nhiệm vụ, quyền hạn của mình để đảm bảo tổ chức hành nghề luật sư, các thành viên
nghiệp hoặc gây áp lực, đe dọa đồng nghiệp. trong tổ chức tuân thủ Bộ quy tắc; chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm
về hành vi vi phạm trong tổ chức hành nghề luật sư nếu:
5
22.2.1. Yêu cầu thực hiện hành vi vi phạm hoặc đồng ý với hành vi vi phạm đã xảy 25.2. Mọi ý kiến đóng góp của luật sư với Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư phải bảo
ra; đảm sự trung thực, khách quan, mang tính chất xây dựng, góp phần vào việc phát
triển tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư và nghề luật sư.
22.2.2. Biết hành vi vi phạm đã xảy ra trong khi có thể tránh được hoặc giảm nhẹ
hậu quả nhưng đã không có biện pháp khắc phục. Chương IV.

Quy tắc 23. Ứng xử của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Quy tắc 26. Quy tắc chung khi tham gia tố tụng
23.1. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân không để bị chi phối bởi các yêu cầu,
quy định nội bộ của cơ quan, tổ chức để làm trái pháp luật, Quy tắc Đạo đức và ứng 26.1. Luật sư phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan
xử nghề nghiệp luật sư. trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, lịch sự, tôn trọng
những người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề; chủ động, tích cực
23.2. Trong phạm vi công việc được phân công phụ trách, nếu phát hiện cán bộ, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của luật sư khi tham gia tố tụng theo quy định của
nhân viên của cơ quan, tổ chức chuẩn bị hoặc đang có hành vi vi phạm pháp luật pháp luật.
hoặc vi phạm quy định nội bộ của cơ quan, tổ chức có khả năng gây thiệt hại đến lợi
ích của cơ quan, tổ chức, thì luật sư cần giải thích và đưa ra ý kiến để người đó từ bỏ 26.2. Khi cần trao đổi ý kiến về nghiệp vụ với người tiến hành tố tụng, những người
ý định hoặc dừng hành vi vi phạm. hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, luật sư phải giữ tính độc lập của nghề nghiệp luật
sư để góp phần vào việc bảo vệ công lý, công bằng xã hội.
Trong trường hợp cần thiết, luật sư cần báo cáo với người có thẩm quyền trong cơ
quan, tổ chức về hành vi vi phạm. Quy tắc 27. Ứng xử tại phiên tòa
27.1. Luật sư phải chấp hành nội quy phiên tòa, nội quy phòng xử án, tuân theo sự
Quy tắc 24. Quan hệ với người tập sự hành nghề luật sư điều khiển của chủ tọa và hội đồng xét xử; tôn trọng người tiến hành tố tụng, luật sư
24.1. Luật sư hướng dẫn phải tận tâm, nhiệt tình, trách nhiệm, đối xử tôn trọng với đồng nghiệp và những người tham gia tố tụng khác; có thái độ ứng xử đúng mực khi
người tập sự hành nghề luật sư. tranh tụng tại phiên tòa; có thiện chí, hợp tác khi giải quyết các tình huống phát sinh
ảnh hưởng đến trật tự hoặc tiến trình giải quyết vụ việc tại phiên tòa.
24.2. Luật sư hướng dẫn không được làm những việc sau đây:
27.2. Trong luận cứ bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng, luật
24.2.1. Phân biệt đối xử với những người tập sự hành nghề luật sư; sư phải tôn trọng sự thật khách quan, đưa ra những tài liệu, chứng cứ pháp lý giúp
cho việc giải quyết vụ án được khách quan, đúng pháp luật.
24.2.2. Đòi hỏi tiền bạc, lợi ích khác từ người tập sự hành nghề luật sư;
27.3. Trước những hành vi sai trái, thái độ thiếu tôn trọng luật sư hay khách hàng của
luật sư tại phiên tòa cũng như trong quá trình tố tụng, luật sư luôn giữ bình tĩnh và
24.2.3. Lợi dụng tư cách luật sư hướng dẫn để buộc người tập sự hành nghề luật sư thực hiện quyền kiến nghị, yêu cầu thỏa đáng, hợp lệ, đúng pháp luật.
phải làm những việc không thuộc phạm vi tập sự nhằm phục vụ cho lợi ích cá nhân
của luật sư hướng dẫn;
Quy tắc 28. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với các cơ quan
tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
24.2.4. Xác nhận không phù hợp với quy định của pháp luật và quy định của Liên
đoàn Luật sư Việt Nam vào Nhật ký tập sự hành nghề luật sư và Hồ sơ thực hành để 28.1. Phát biểu những điều biết rõ là sai sự thật trên phương tiện thông tin đại chúng
người tập sự hành nghề luật sư được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật hoặc nơi công cộng về những vấn đề có liên quan đến vụ việc mà mình đảm nhận
sư. hoặc không đảm nhận nhằm gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan tiến hành
tố tụng và người tiến hành tố tụng.
Quy tắc 25. Quan hệ của luật sư với tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư
28.2. Phản ứng tiêu cực bằng hành vi tự ý bỏ về khi tham gia tố tụng.
25.1. Luật sư có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín, chấp hành Điều lệ, nghị
quyết, quyết định, quy định, quy chế, nội quy của Liên đoàn Luật sư, Đoàn Luật sư.
6
28.3. Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật. Quy tắc 32. Quảng cáo
32.1. Khi quảng cáo về hoạt động hành nghề luật sư, luật sư không được cung cấp
Chương V. những thông tin không có thật hoặc thông tin gây hiểu nhầm. Luật sư phải chịu trách
nhiệm khi cam kết trong quảng cáo về chất lượng dịch vụ luật sư.
QUAN HỆ VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Quy tắc 29. Ứng xử của luật sư trong quan hệ với các cơ quan nhà nước khác 32.2. Luật sư không được thực hiện việc quảng cáo làm ảnh hưởng đến danh dự, uy
29.1. Khi tiếp xúc, làm việc với các cơ quan nhà nước khác với tư cách đại diện tín của đội ngũ luật sư, nghề luật sư./.
ngoài tố tụng, luật sư tư vấn hoặc thực hiện dịch vụ pháp lý khác cho khách hàng,
luật sư phải tuân thủ quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan nhà nước
và quy định phù hợp của Chương IV Bộ Quy tắc này.

29.2. Trong quan hệ với cơ quan nhà nước khác để thực hiện công việc cho khách
hàng, luật sư cần có thái độ lịch sự, tôn trọng, kiên quyết từ chối những hành vi móc
nối, trung gian trái pháp luật, trái đạo đức và lương tâm nghề nghiệp.

29.3. Luật sư có nghĩa vụ giải thích cho khách hàng các quy định pháp luật về khiếu
nại, tố cáo; khuyến nghị khách hàng tránh việc khiếu nại, tố cáo trái pháp luật, gây
tốn kém thời gian, tiền bạc của Nhà nước, người dân và ảnh hưởng đến quản lý nhà
nước về trật tự an toàn xã hội.

Quy tắc 30. Ứng xử trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân khác
Khi tiếp xúc, làm việc với các tổ chức, cá nhân khác, luật sư có thái độ ứng xử đúng
mực, không được có lời nói, việc làm ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đó.

Chương VI.

CÁC QUY TẮC KHÁC


Quy tắc 31. Thông tin, truyền thông
31.1. Khi cung cấp thông tin cho báo chí, phương tiện thông tin đại chúng, sử dụng
mạng xã hội, luật sư phải trung thực, chính xác, khách quan.

31.2. Luật sư không được sử dụng báo chí, phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã
hội để cố ý phản ánh sai sự thật nhằm mục đích cá nhân, động cơ khác hoặc tạo dư
luận nhằm bảo vệ quyền lợi không hợp pháp của khách hàng hoặc phát ngôn gây ảnh
hưởng đến an ninh, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.

31.3. Luật sư không được viết bài, phát biểu trên báo chí, phương tiện thông tin đại
chúng, tại nơi công cộng, sử dụng mạng xã hội để nói xấu, công kích, bài xích hoặc
gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ giữa các luật sư đồng nghiệp; gây tổn hại đến danh
dự, uy tín của luật sư, nghề luật sư, Đoàn Luật sư và Liên đoàn Luật sư Việt Nam.

7
QUYẾT ĐỊNH: QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP
BỘ QUY TẮC Quy tắc 17. Tình đồng nghiệp của luật sư
ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ NGHỀ NGHIỆP LUẬT SƯ VIỆT NAM (Ban hành Quy tắc 18. Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp
kèm theo Quyết định số 201/QĐ-HĐLSTQ ngày 13/12/2019 của Hội đồng luật sư Quy tắc 19. Cạnh tranh nghề nghiệp
toàn quốc)
Quy tắc 20. Ứng xử khi có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Quy tắc 21. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng
Chương I. nghiệp
QUY TẮC CHUNG Quy tắc 22. Ứng xử của luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư
Quy tắc 1. Sứ mệnh của luật sư Quy tắc 23. Ứng xử của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
Quy tắc 2. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan Quy tắc 24. Quan hệ với người tập sự hành nghề luật sư
Quy tắc 3. Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư Quy tắc 25. Quan hệ của luật sư với tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư
Quy tắc 4. Tham gia hoạt động cộng đồng Chương IV.
Chương II. QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG Quy tắc 26. Quy tắc chung khi tham gia tố tụng
Mục 1. NHỮNG QUY TẮC CƠ BẢN Quy tắc 27. Ứng xử tại phiên tòa
Quy tắc 5. Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng Quy tắc 28. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với các cơ
Quy tắc 6. Tôn trọng khách hàng quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
Quy tắc 7. Giữ bí mật thông tin Chương V.
Quy tắc 8. Thù lao QUAN HỆ VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Quy tắc 9. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với khách hàng Quy tắc 29. Ứng xử của luật sư trong quan hệ với các cơ quan nhà nước khác
Mục 2. NHẬN VỤ VIỆC Quy tắc 30. Ứng xử trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân khác
Quy tắc 10. Tiếp nhận vụ việc của khách hàng Chương VI.
Quy tắc 11. Những trường hợp luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc của CÁC QUY TẮC KHÁC
khách hàng Quy tắc 31. Thông tin, truyền thông
Mục 3. THỰC HIỆN VỤ VIỆC Quy tắc 32. Quảng cáo
Quy tắc 12. Thực hiện vụ việc của khách hàng
Quy tắc 13. Từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc của khách hàng
Quy tắc 14. Giải quyết khi luật sư đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ
pháp lý
Quy tắc 15. Xung đột về lợi ích
Mục 4. KẾT THÚC VỤ VIỆC
Quy tắc 16. Thông báo kết quả thực hiện vụ việc
Chương III.

8
9
BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có
-------- NAM phẩm chất đạo đức tốt;
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
---------------
Số: 10/2021/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021 c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định
công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn
đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy
THÔNG TƯ
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
HƯỚNG DẪN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy
Căn cứ Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời
của Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012; gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
sự.
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư
số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính 1. Người muốn tập sự hành nghề luật sư lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; hành nghề luật sư để tập sự. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự cử luật sư hướng
dẫn và gửi Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự và
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
Đoàn Luật sư ở địa phương nơi đặt trụ sở.
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
2. Trong trường hợp người muốn tập sự hành nghề luật sư không thỏa thuận được
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tập sự thì có thể đề nghị Ban chủ nhiệm
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư. Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm phân
Chương I công một luật sư thành viên của Đoàn là người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư
nhận người đó vào tập sự. Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư được phân
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG công mà từ chối nhận tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xem xét, xử lý theo
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh quy định tại khoản 3 Điều 33 của Thông tư này.
Thông tư này quy định về việc tập sự hành nghề luật sư, kiểm tra kết quả tập sự hành 3. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:
nghề luật sư; quản lý việc tập sự hành nghề luật sư và kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề luật sư; xử lý kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tập sự và a) Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật;
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. b) Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật
Điều 2. Đối tượng áp dụng nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với người tập sự hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
người tập sự), luật sư hướng dẫn tập sự, tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, người 1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này đăng
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
luật sư, cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư, cá nhân, tổ chức
có liên quan. 2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo
Chương II Thông tư này;

TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật
Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư sư nhận tập sự;
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư: c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

1
d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự
sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ 1. Luật sư Việt Nam đang hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư, có ít nhất 03
chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 năm kinh nghiệm hành nghề, có uy tín, không trong thời gian bị áp dụng các hình
và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư. thức xử lý kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của Điều lệ Liên
đoàn Luật sư Việt Nam thì được hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm
Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và Luật sư hướng dẫn bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư
cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự theo mẫu ban theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thì sau thời hạn 01 năm, kể
hành kèm theo Thông tư này; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập sự. Trong cùng
và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá 03 người tập sự.
này.
2. Luật sư phải từ chối hướng dẫn tập sự khi không đủ điều kiện theo quy định tại
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành khoản 1 Điều này hoặc phát hiện người tập sự không đáp ứng điều kiện quy định tại
nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
nghề luật sư nhận tập sự.
Trong quá trình tập sự, luật sư hướng dẫn từ chối tiếp tục hướng dẫn tập sự khi
Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư người tập sự không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư
1. Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề này hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại điểm c và điểm d
nghiệp luật sư Việt Nam. khoản 1 Điều 33 của Thông tư này.
2. Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc. Khi từ chối hướng dẫn người tập sự, luật sư hướng dẫn có trách nhiệm thông báo cho
tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự phân
3. Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm
công luật sư khác trong tổ chức mình hướng dẫn người tập sự trong trường hợp luật
giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân
sư hướng dẫn không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
3. Luật sư hướng dẫn bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
4. Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan a) Không còn đủ các điều kiện hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại
trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, khoản 1 Điều này;
lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
b) Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn theo quy định của Thông
thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
tư này;
5. Kỹ năng tư vấn pháp luật.
c) Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư;
6. Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên
d) Bị chết hoặc vì lý do sức khoẻ hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục
quan đến pháp luật.
hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
7. Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.
Khi thay đổi luật sư hướng dẫn thì tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự phân công
Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự luật sư khác trong tổ chức mình tiếp tục hướng dẫn người tập sự và gửi văn bản
1. Người tập sự lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu quy định tại Thông thông báo cho Đoàn Luật sư.
tư này để ghi chép các công việc thuộc nội dung tập sự mà mình thực hiện trong thời
4. Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự tạm ngừng hoặc chấm
gian tập sự. Sổ nhật ký tập sự có xác nhận của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành
dứt hoạt động theo quy định của Luật Luật sư hoặc không còn luật sư khác đủ điều
nghề luật sư nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.
kiện hướng dẫn thì người tập sự có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới
2. Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm thiệu tổ chức hành nghề luật sư khác để tập sự. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự theo mẫu quy định tại Thông tư này cho nhận được đề nghị của người tập sự, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm
Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự. Báo cáo quá trình tập sự phải có nhận xét, chữ ký phân công một luật sư thành viên khác của Đoàn Luật sư là người đứng đầu tổ chức
của luật sư hướng dẫn, xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và đánh hành nghề luật sư tiếp nhận người đó vào tập sự. Người đứng đầu tổ chức hành nghề
giá của Đoàn Luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháp luật của người tập sự. luật sư được phân công mà từ chối tiếp nhận tập sự khi không có lý do chính đáng thì
bị xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Thông tư này.
2
Trong trường hợp người tập sự tự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư khác Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị gia hạn của người
để tiếp tục tập sự thì việc nhận tập sự thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của tập sự, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ra quyết định gia hạn tập sự hành nghề luật sư.
Thông tư này.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định gia hạn tập sự hành nghề
Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề
1. Người tập sự hành nghề luật sư thay đổi nơi tập sự khi thuộc trường hợp quy định luật sư nhận tập sự, người tập sự, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có
tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này hoặc thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc sang tỉnh, trụ sở của Đoàn Luật sư.
thành phố trực thuộc Trung ương khác.
3. Người tập sự được gia hạn tập sự hành nghề luật sư tối đa không quá 02 lần, mỗi
2. Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề luật sư này sang tổ chức lần 06 tháng. Trong trường hợp gia hạn tập sự lần thứ hai mà người tập sự không đạt
hành nghề luật sư khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì yêu cầu thì Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự ra quyết định rút tên
phải báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi đó cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự. người đó khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư. Người bị rút tên khỏi danh
Báo cáo phải có nhận xét và chữ ký của luật sư hướng dẫn, xác nhận của tổ chức sách người tập sự của Đoàn Luật sư có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư
hành nghề luật sư nơi đã tập sự và tổ chức hành nghề luật sư nơi chuyển đến. này.
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư phải đăng ký lại việc
phải có văn bản đề nghị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư nơi đã tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Thời gian tập sự
đăng ký; đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư hành nghề luật sư của người tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
mà mình chuyển đến kèm theo báo cáo quá trình tập sự. này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự, 4. Trong quá trình gia hạn tập sự hoặc tập sự lại, người tập sự lập Sổ nhật ký tập sự
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ra quyết định thay đổi nơi tập sự hoặc cho rút tên khỏi hành nghề luật sư và báo cáo quá trình tập sự theo quy định của Thông tư này.
danh sách người tập sự. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định,
Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức
1. Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư sau khi thỏa thuận
hành nghề luật sư nơi đã tập sự, tổ chức hành nghề luật sư nơi chuyển đến, Liên đoàn
bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn
Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
bản cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự.
4. Người tập sự thay đổi nơi tập sự thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian
Người tập sự được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng. Thời
tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề luật sư nếu thời gian tập sự tại mỗi tổ
gian tập sự trước khi tạm ngừng được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật
chức hành nghề luật sư ít nhất là 02 tháng và phải có xác nhận bằng văn bản của tổ
sư.
chức hành nghề luật sư nhận tập sự, nhận xét bằng văn bản của luật sư hướng dẫn về
quá trình tập sự tại tổ chức đó. Trong trường hợp quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 2. Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư khi thuộc một trong các
quyết định thay đổi, người tập sự không thực hiện thủ tục thay đổi nơi tập sự hành trường hợp sau đây:
nghề luật sư thì phải tạm ngừng hoặc chấm dứt việc tập sự theo quy định tại Điều 11
a) Tự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư;
của Thông tư này.
b) Được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên
Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ
1. Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn
quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
Luật sư đăng ký tập sự; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
04 tháng; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 06 d) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm
tháng. chủ hành vi theo quy định của pháp luật dân sự;

2. Người tập sự được Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gia hạn tập sự hành nghề luật sư đ) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành e) Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;
nghề luật sư nhận tập sự.
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc;

3
h) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 đ) Đề nghị thay đổi luật sư hướng dẫn và nơi tập sự trong các trường hợp quy định
tháng đến 06 tháng hoặc bị xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư; tại Thông tư này;
i) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo e) Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
quy định tại khoản 1 Điều này mà không tiếp tục tập sự;
g) Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy
k) Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
l) Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư theo quy định tại
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư;
khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
b) Tuân theo Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử
Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 2 Điều này không
nghề nghiệp luật sư Việt Nam, nội quy Đoàn Luật sư, nội quy của tổ chức hành nghề
được tính vào tổng thời gian tập sự.
luật sư nhận tập sự;
3. Người tập sự chấm dứt việc tập sự được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ
c) Thực hiện các công việc theo sự phân công của luật sư hướng dẫn;
điều kiện tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư
này và thuộc một trong các trường hợp sau đây: d) Chịu trách nhiệm trước luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập
sự về chất lượng công việc mà mình đảm nhận;
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, i, k và l khoản 2 Điều này; các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này khi lý do chấm dứt tập sự đ) Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;
không còn;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;
b) Đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý,
g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
1. Hướng dẫn người tập sự theo nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa
d) Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ vụ của người tập sự.
việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc sau thời hạn
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người tập sự do
03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách người
mình phân công, xác nhận vào Sổ nhật ký tập sự của người tập sự.
tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
3. Nhận xét về quá trình tập sự, trong đó nêu rõ các ưu điểm, hạn chế về năng lực,
Trình tự, thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của
trình độ chuyên môn, kỹ năng hành nghề, ý thức tuân thủ pháp luật, ý thức tổ chức
Thông tư này.
kỷ luật, việc thực hiện Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự của người tập sự.
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
4. Chịu trách nhiệm về quá trình tập sự của người tập sự; tạo điều kiện để người tập
a) Thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nhận sự hoàn thành thời gian tập sự; không được cản trở hay hạn chế người tập sự thực
tập sự; hiện các quyền của mình theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về những vụ,
việc mà người tập sự thực hiện theo sự phân công và hướng dẫn của mình.
b) Được hướng dẫn về các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người tập sự; 5. Kịp thời báo cáo tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về việc người tập sự không
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tập sự, vi phạm quy định của Thông tư này và
c) Giúp luật sư hướng dẫn thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 14 của
quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình tập sự.
Luật Luật sư;
6. Từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8
d) Được tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và luật sư hướng dẫn tạo điều kiện
của Thông tư này.
trong quá trình tập sự;

4
7. Các trách nhiệm khác liên quan đến việc hướng dẫn tập sự theo phân công của tổ Chương III
chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của
pháp luật có liên quan. KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Cấp Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự, phân 1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
công luật sư đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Thông tư này hướng dẫn người a) Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư
tập sự và chịu trách nhiệm về việc phân công đó. này;
2. Được thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động với người tập sự; bảo đảm việc thực b) Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự và luật sư trước đó;
luật sư hướng dẫn tập sự tại tổ chức mình.
c) Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
3. Lập, quản lý, sử dụng Sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự tại tổ chức
mình theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra:

4. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn, quyền, a) Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này mà
nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Thông tư này. vẫn đăng ký tập sự;

5. Quản lý người tập sự trong quá trình tập sự tại tổ chức mình; xem xét, xử lý vi b) Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;
phạm đối với người tập sự theo quy định của Thông tư này. c) Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật
6. Hòa giải tranh chấp giữa luật sư hướng dẫn và người tập sự. bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng
có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình
7. Từ chối nhận người tập sự trong trường hợp người tập sự không đáp ứng điều kiện thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này, tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
không còn luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định của Thông tư này; 3. Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự lập danh sách, đề nghị cho tham
chấm dứt việc nhận hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp người tập dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với những trường hợp quy định tại
sự bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại điểm c và điểm d khoản điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
1 Điều 33 của Thông tư này. 4. Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự
8. Xem xét việc từ chối, thay đổi luật sư hướng dẫn. hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày
cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm
9. Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả
hành nghề luật sư nhận tập sự về tình hình tổ chức và hoạt động theo quy định của tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
pháp luật, trong đó có nội dung về việc tập sự hành nghề luật sư của người tập sự,
bao gồm những thông tin sau đây: 5. Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham
dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
a) Số lượng người tập sự tại tổ chức hành nghề luật sư;
Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
b) Đánh giá chất lượng tập sự của người tập sự; 1. Tuân thủ quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Thông tư này và
c) Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hướng dẫn quy định của pháp luật có liên quan.
và người tập sự theo quy định của Thông tư này; 2. Nghiêm túc, công khai, công bằng, khách quan, trung thực và hiệu quả.
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình nhận tập sự và đề xuất, kiến nghị. Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
10. Gửi Đoàn Luật sư danh sách người chấm dứt và hoàn thành thời gian tập sự 1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt hoặc hoàn thành thời gian tập sự. a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
11. Các trách nhiệm khác theo thỏa thuận với người tập sự và quy định của pháp b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
luật.
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
5
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
nghiệp luật sư Việt Nam; 1. Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là Hội
đồng kiểm tra) bao gồm từ 05 đến 07 thành viên do Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Nam quyết định thành lập. Hội đồng kiểm tra làm việc theo nguyên tắc tập trung,
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành. dân chủ, thảo luận tập thể và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng kiểm
tra được sử dụng con dấu của Liên đoàn Luật sư Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
theo quy định của Thông tư này.
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện
2. Thành phần Hội đồng kiểm tra gồm có:
ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ
nhất là 180 phút. a) Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam là Chủ tịch Hội
đồng kiểm tra;
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc
đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết b) Đại diện Ban chủ nhiệm của một số Đoàn Luật sư và luật sư là thành viên Hội
thứ hai là 90 phút. đồng kiểm tra.
b) Kiểm tra thực hành: 3. Giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban Đề thi, Ban Thư ký, Ban Coi thi, Ban
Phách, Ban Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành và Ban Phúc tra (sau đây gọi
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia
chung là Ban giúp việc) do Hội đồng kiểm tra thành lập.
trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có
liên quan đến vụ, việc. Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra làm Trưởng Ban Đề thi, Ban
Phách, Ban Phúc tra. Trưởng các Ban giúp việc khác và thành viên các Ban giúp
Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
việc do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.
1. Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01
lần. 4. Thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
2. Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm
sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam cao;
và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
b) Nắm vững nghiệp vụ tổ chức kiểm tra;
Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:
c) Không đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật.
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản này, thành viên Ban Đề thi, Ban
b) Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư; Chấm thi viết, Ban Chấm thi thực hành, Ban Phúc tra phải là người có năng lực
chuyên môn tốt.
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
Người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị
d) Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy
ruột, em ruột của vợ hoặc chồng tham dự kiểm tra thì không được tham gia Hội đồng
định của Thông tư này;
kiểm tra và Ban giúp việc.
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành
5. Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam ra quyết định thành lập Ban Giám sát của
nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
Liên đoàn Luật sư Việt Nam để thực hiện giám sát việc kiểm tra kết quả tập sự hành
3. Đối với người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết nghề luật sư. Thành phần Ban Giám sát gồm từ 03 đến 05 luật sư. Danh sách cụ thể,
hiệu lực, hồ sơ tham dự kiểm tra được gửi đến Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Hồ sơ nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám sát do Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam quy
gồm có: định. Thành viên Ban Giám sát phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều
này.
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
b) Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực. 1. Hội đồng kiểm tra có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành Kế hoạch kiểm tra và nội quy kỳ kiểm tra;

6
b) Thành lập các Ban giúp việc của Hội đồng kiểm tra; 3. Các thành viên Hội đồng kiểm tra thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ
tịch Hội đồng kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng kiểm tra.
c) Quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kiểm tra, thời gian, địa điểm
kiểm tra và thông báo cho các Đoàn Luật sư có thí sinh tham dự kiểm tra chậm nhất 4. Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam quyết định hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự
là 30 ngày trước ngày tổ chức kiểm tra; trong trường hợp cần thiết, thành lập Đoàn hành nghề luật sư của thí sinh thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều
xác minh hồ sơ tham dự kiểm tra; này sau khi Hội đồng kiểm tra đã giải thể.
d) Tổ chức kiểm tra, chấm điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra, công bố kết quả Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
kiểm tra và thông báo điểm kiểm tra cho Đoàn Luật sư và Sở Tư pháp nơi có người 1. Ban Đề thi có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
tập sự tham dự kiểm tra;
a) Tổ chức soạn thảo, thẩm định, chỉnh lý đề kiểm tra;
đ) Công nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư;
b) Hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị;
e) Hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư của thí sinh khi có căn cứ cho
c) In sao đề kiểm tra đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Hội đồng kiểm
rằng thí sinh đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của
tra;
Thông tư này hoặc có hành vi gian dối, vi phạm khác làm thay đổi kết quả tập sự, kết
quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư; d) Đóng gói, niêm phong, bảo quản đề kiểm tra, bàn giao đề kiểm tra gốc và đề kiểm
tra cho Hội đồng kiểm tra;
g) Gửi Bộ Tư pháp các quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra, các biên bản được lập
trong kỳ kiểm tra và kết quả kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày đ) Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn cho đề kiểm tra, hướng dẫn chấm, đáp án, thang
ban hành; điểm từ lúc bắt đầu soạn thảo đề kiểm tra cho đến hết thời gian kiểm tra của môn
cuối cùng của kỳ kiểm tra.
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ kiểm tra;
Thành viên của Ban Đề thi làm việc độc lập và trực tiếp với Trưởng Ban Đề thi; mỗi
i) Báo cáo và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu liên quan đến
thành viên của Ban Đề thi phải chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung của đề thi và
việc tổ chức kiểm tra theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm
bảo đảm bí mật, an toàn đề thi theo đúng chức trách của mình và theo quy định của
quyền; thực hiện các yêu cầu, kiến nghị, kết luận kiểm tra, thanh tra;
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
k) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Thông tư này.
2. Ban Phách có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
2. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nhận bài kiểm tra được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Thư
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm ký;
tra quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Làm phách, bảo mật số phách bài kiểm tra;
b) Phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng kiểm tra;
c) Niêm phong và bảo quản đầu phách theo chế độ mật trong suốt thời gian chấm
c) Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc; kiểm tra cho đến khi hoàn thành chấm kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo đảm an toàn và bảo mật cho đề kiểm tra, bài kiểm d) Bàn giao bài kiểm tra đã làm phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong
tra, phách, kết quả kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan; của Ban Phách cho Ban Thư ký;
đ) Xử lý các trường hợp vi phạm quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra; đ) Bàn giao đầu phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Phách
cho Hội đồng kiểm tra sau khi việc chấm kiểm tra đã hoàn thành;
e) Báo cáo Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam về kết quả kiểm tra, các vấn đề về
tài chính và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam về việc tổ e) Thực hiện việc ghép phách, lên điểm kiểm tra.
chức kiểm tra và kết quả kiểm tra;
Ban Phách làm việc độc lập với các Ban giúp việc khác của Hội đồng kiểm tra theo
g) Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư cho các thí sinh sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra; chỉ được thực hiện nhiệm vụ khi
đạt yêu cầu kiểm tra; thu hồi Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật có mặt của Đoàn Kiểm tra, Ban Giám sát và Trưởng Ban Phách; những người trong
sư trong trường hợp kết quả kiểm tra bị hủy bỏ theo quy định của Thông tư này; Ban Phách không được là thành viên của Ban Chấm thi viết và Ban Phúc tra.
h) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Thông tư này. 3. Ban Chấm thi viết có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

7
a) Lập kế hoạch chấm kiểm tra, tổ chức giao nhận bài kiểm tra và phân công giám 6. Nghĩa vụ của thí sinh trong thời gian làm bài tại phòng kiểm tra.
khảo chấm thi viết;
7. Việc xử lý các trường hợp bỏ thi, hoãn thi, vi phạm quy chế kiểm tra đối với thí
b) Trước khi chấm, tổ chức cho giám khảo chấm thi viết thảo luận, nắm vững hướng sinh, việc hủy bỏ kết quả kiểm tra.
dẫn chấm, đáp án, thang điểm;
8. Việc xử lý vi phạm đối với giám thị, giám khảo, các thành viên khác của Hội đồng
c) Đề nghị Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thay đổi hoặc đình chỉ việc chấm kiểm tra đối kiểm tra, Ban giúp việc.
với giám khảo chấm thi viết thiếu trách nhiệm, chấm thi sai sót nhiều hoặc vi phạm
9. Các nội dung khác liên quan đến kỳ kiểm tra.
quy chế kiểm tra;
Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
d) Có trách nhiệm kiểm tra, xác minh khi có bất thường xảy ra; xử lý các vấn đề phát
1. Thí sinh có trách nhiệm:
sinh trong quá trình chấm thi viết và kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
a) Có mặt đúng giờ quy định và xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân trước khi
đ) Quản lý bài kiểm tra viết, phiếu điểm, biên bản được lập trong quá trình chấm thi
vào phòng kiểm tra;
viết; bảo mật thông tin liên quan đến kết quả chấm;
b) Ngồi đúng số báo danh, giữ trật tự trong phòng kiểm tra;
e) Sau khi chấm xong, tổ chức họp giám khảo chấm thi viết để tổng kết, rút kinh
nghiệm, bàn giao bài kiểm tra viết cho Ban Thư ký và bàn giao kết quả kiểm tra cho c) Kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in khi nhận đề kiểm tra; nếu phát
Hội đồng kiểm tra. hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhòe, mờ phải báo cáo ngay với giám thị
trong phòng kiểm tra, chậm nhất 10 phút tính từ thời điểm phát đề kiểm tra;
4. Ban Chấm thi thực hành có nhiệm vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 3
Điều này. d) Chỉ được sử dụng loại giấy kiểm tra được phát, ghi đầy đủ các mục quy định trong
giấy kiểm tra, chỉ được dùng một loại mực có màu xanh hoặc màu đen, không được
5. Ban Phúc tra có nhiệm vụ kiểm tra các sai sót trong việc cộng điểm, ghi điểm bài
dùng các loại mực màu khác, mực nhũ, mực phản quang, bút chì, bút xóa, bút dạ và
kiểm tra; kiểm tra, rà soát các lỗi kỹ thuật; chấm lại các bài kiểm tra theo đề nghị của
các ký hiệu trong bài kiểm tra;
thí sinh; trình Chủ tịch Hội đồng kiểm tra ký phê duyệt điểm bài kiểm tra sau khi đã
chấm phúc tra. đ) Chỉ được viết thống nhất một kiểu chữ trong bài kiểm tra;
6. Quy trình ra đề và bảo mật đề kiểm tra viết, in sao, vận chuyển, bàn giao đề kiểm e) Ngừng làm bài ngay khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài;
tra viết, sử dụng và bảo quản đề kiểm tra viết; phương thức làm phách, bàn giao bài
g) Chỉ được ra khỏi phòng kiểm tra trong trường hợp cần thiết khi được phép của
kiểm tra đã làm phách và những nội dung khác liên quan đến việc kiểm tra được
giám thị và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng kiểm tra,
thực hiện theo quy định hiện hành về Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia do
khu vực kiểm tra của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi kiểm tra và do Chủ tịch Hội đồng kiểm
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc khác do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra tra quyết định;
quy định.
h) Chấp hành nội quy, quy chế kiểm tra.
Điều 22. Nội quy kiểm tra
2. Thí sinh được mang vào phòng kiểm tra bút viết, thước kẻ. Đối với bài kiểm tra kỹ
Nội quy kiểm tra gồm các nội dung sau đây:
năng, thí sinh được mang vào phòng kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật.
1. Thời gian có mặt tại phòng kiểm tra và giấy tờ chứng minh về nhân thân của thí
3. Thí sinh không được thực hiện các hành vi sau đây:
sinh, trang phục của thí sinh khi tham dự kiểm tra.
a) Mang vào phòng kiểm tra điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính điện tử
2. Hình thức trình bày bài kiểm tra (thống nhất kiểu chữ, màu mực làm bài kiểm tra,
có thẻ nhớ và soạn thảo được văn bản hoặc các phương tiện thu phát khác, truyền tin,
các phần bắt buộc phải ghi vào bài kiểm tra...).
ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa thông tin có thể sử dụng để làm bài kiểm tra; vũ khí,
3. Các trường hợp xác định bài kiểm tra có biểu hiện đánh dấu bài và phải đưa ra các hóa chất độc hại, các chất gây cháy, nổ, bia, rượu và các tài liệu, vật dụng khác
chấm tập thể. ngoài các tài liệu, vật dụng quy định tại khoản 2 Điều này;
4. Những đồ dùng, tài liệu được phép mang vào phòng kiểm tra. b) Hút thuốc trong phòng kiểm tra;
5. Thời gian tối thiểu thí sinh được phép nộp bài kiểm tra. c) Ngồi không đúng số báo danh;

8
d) Trao đổi trong phòng kiểm tra; đình chỉ kiểm tra thì không được tiếp tục tham dự bài kiểm tra tiếp theo và bị hủy kết
quả các bài đã kiểm tra.
đ) Quay cóp bài kiểm tra hoặc trao đổi giấy nháp, giấy kiểm tra;
5. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có thẩm quyền quyết định khiển trách, cảnh cáo, đình
e) Sử dụng tài liệu, vật dụng bị cấm trong phòng kiểm tra;
chỉ kiểm tra đối với các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
g) Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra;
Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
h) Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra 1. Quy định chung về chấm điểm kiểm tra:
và các quy định có liên quan của Thông tư này.
a) Mỗi bài kiểm tra có 02 thành viên Ban Chấm thi viết hoặc Ban Chấm thi thực
Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra hành chấm và cho điểm độc lập; việc chấm điểm kiểm tra được thực hiện theo hướng
1. Thí sinh có hành vi vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức dẫn chấm, đáp án, thang điểm của Hội đồng kiểm tra; bài kiểm tra được chấm theo
độ vi phạm mà bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây: thang điểm 100;
a) Khiển trách; b) Đối với việc chấm thi viết, Trưởng Ban Chấm thi viết quán triệt quy chế, đáp án,
thang điểm, chấm chung ít nhất 03 bài kiểm tra mỗi môn để rút kinh nghiệm, thống
b) Cảnh cáo;
nhất cách vận dụng hướng dẫn chấm; chỉ được làm tròn tối đa 01 lần đến 01 chữ số
c) Đình chỉ kiểm tra. thập phân trên tổng số điểm của 01 bài kiểm tra; mỗi bài kiểm tra được chấm 02
vòng độc lập.
2. Hình thức khiển trách áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi vi phạm
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 23 của Thông tư này. Hình thức 2. Quy trình chấm điểm kiểm tra viết lần thứ nhất:
khiển trách do thành viên Ban Coi thi lập biên bản và công bố ngay tại phòng kiểm
a) Trưởng Ban Chấm thi viết tổ chức bốc thăm nguyên túi và giao riêng cho từng
tra. Thí sinh bị khiển trách ở môn kiểm tra nào sẽ bị trừ 25% số điểm của môn đó.
giám khảo; trước khi chấm, giám khảo kiểm tra từng bài đảm bảo đủ số tờ, số phách
3. Hình thức cảnh cáo áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau đây: và gạch chéo tất cả phần giấy trắng còn thừa do thí sinh không viết hết trên tờ giấy
làm bài kiểm tra; không chấm bài kiểm tra làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ
a) Tái phạm khi đã bị khiển trách 01 lần; kiểm tra;
b) Có một trong các hành vi quy định tại các điểm đ và e khoản 3 Điều 23 của Thông b) Trong trường hợp phát hiện bài làm không đủ số tờ, số phách, bài làm trên giấy
tư này. nháp, bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ kiểm tra, bài làm có hai nét chữ
Hình thức cảnh cáo do thành viên Ban Coi thi lập biên bản và công bố ngay tại khác nhau, viết bằng hai màu mực khác nhau trở lên, bài làm nhàu nát, nghi vấn có
phòng kiểm tra. Thí sinh bị cảnh cáo ở môn kiểm tra nào sẽ bị trừ 50% số điểm của đánh dấu hoặc vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 của Thông tư này, giám
môn đó. khảo báo cáo và giao những bài kiểm tra này cho Trưởng Ban Chấm thi viết để Chủ
tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, xử lý;
4. Hình thức đình chỉ kiểm tra áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau
đây: c) Khi chấm lần thứ nhất, ngoài nét gạch chéo trên phần giấy trắng còn thừa trên tờ
giấy làm bài kiểm tra của thí sinh, giám khảo không ghi vào bài làm của thí sinh và
a) Vào phòng kiểm tra sau 15 phút kể từ khi công bố đề kiểm tra viết; túi bài kiểm tra; điểm thành phần, điểm toàn bài và nhận xét (nếu có) được ghi vào
b) Tái phạm khi đã bị cảnh cáo; phiếu chấm; trên phiếu chấm ghi rõ họ, tên và chữ ký của giám khảo; giám khảo
không ghi thông tin vào bài làm của thí sinh; sau khi chấm xong lần thứ nhất, giám
c) Có một trong các hành vi quy định tại các điểm g và h khoản 3 Điều 23 của Thông khảo bàn giao cho Trưởng Ban Chấm thi viết để bàn giao cho Ban Thư ký.
tư này;
3. Quy trình chấm điểm kiểm tra viết lần thứ hai:
d) Đưa đề kiểm tra ra ngoài phòng kiểm tra hoặc nhận đáp án từ ngoài vào phòng
kiểm tra trong thời gian kiểm tra. a) Sau khi chấm lần thứ nhất, thành viên Ban Thư ký rút các phiếu chấm ra rồi giao
túi bài kiểm tra cho Trưởng Ban Chấm thi viết để tổ chức bốc thăm cho người chấm
Hình thức đình chỉ kiểm tra do thành viên Ban Coi thi lập biên bản, báo cáo Chủ tịch lần thứ hai, bảo đảm không giao trở lại túi bài kiểm tra đã chấm cho giám khảo đã
Hội đồng kiểm tra và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Trong trường hợp thí sinh bị chấm lần thứ nhất;
lập biên bản do sử dụng tài liệu, giấy nháp, vật dụng bị cấm sử dụng trong phòng
kiểm tra thì thành viên Ban Coi thi phải thu giữ. Thí sinh bị xử lý bằng hình thức b) Việc chấm bài lần thứ hai được thực hiện độc lập và theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này;
9
c) Chấm xong túi bài kiểm tra nào, giám khảo giao túi đó và phiếu chấm cho Trưởng 2. Bài kiểm tra, kết quả kiểm tra và các biên bản của kỳ kiểm tra được lưu giữ theo
Ban Chấm thi viết để bàn giao cho Ban Thư ký. quy định của pháp luật về lưu trữ.
4. Xử lý kết quả chấm điểm kiểm tra viết: Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, thí sinh không
a) Điểm của mỗi bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà 02 giám khảo đã chấm;
đồng ý với kết quả kiểm tra viết của mình có quyền làm đơn phúc tra gửi Chủ tịch
trong trường hợp 02 giám khảo cho điểm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên hoặc
Hội đồng kiểm tra.
chênh lệch 05 điểm nhưng là điểm ranh giới giữa trượt và đỗ thì 02 giám khảo này
trao đổi thống nhất và cho điểm cuối cùng; nếu không thống nhất thì chuyển 02 kết 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc tra, Chủ tịch Hội đồng
quả điểm đó cho Trưởng Ban Chấm thi viết giải quyết; nếu Trưởng Ban Chấm thi kiểm tra quyết định thành lập Ban Phúc tra. Ban Phúc tra gồm ít nhất 02 thành viên.
viết không quyết định được thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, quyết Người đã tham gia Ban Phách và Ban Chấm thi viết không được tham gia Ban Phúc
định; tra.
b) Đối với phần tự chọn (nếu có) trong đề thi, thí sinh chỉ được làm 01 trong 02 phần 3. Cách thức tiến hành chấm phúc tra được áp dụng theo quy định tại Điều 25 của
tự chọn; nếu làm cả 02 phần tự chọn thì bị coi là phạm quy và không được chấm Thông tư này. Trong trường hợp phúc tra bài kiểm tra lệch nhau từ 10 điểm trở lên
điểm cả 02 phần tự chọn; hoặc chênh lệch 05 điểm nhưng là điểm ranh giới giữa trượt và đỗ thì Hội đồng kiểm
tra tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các thành viên chấm kiểm tra và thành viên phúc
c) Những bài làm có lập luận sáng tạo khác với đáp án có thể được thưởng điểm;
tra (có ghi biên bản) đối với các bài kiểm tra của thí sinh có sự điều chỉnh điểm.
mức điểm thưởng do giám khảo đề xuất và Trưởng Ban Chấm thi viết quyết định sau
Điểm phúc tra được Trưởng Ban Phúc tra trình Chủ tịch Hội đồng kiểm tra ký phê
khi báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và phải được lập thành biên bản;
duyệt là điểm chính thức của bài kiểm tra.
d) Trường hợp phát hiện bài kiểm tra nghi vấn có đánh dấu, giám khảo có trách
4. Hội đồng kiểm tra công bố kết quả phúc tra và thông báo cho người có đơn phúc
nhiệm giao những bài kiểm tra này cho Trưởng Ban Chấm thi viết xem xét, tổ chức
tra, Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư nơi có người có đơn phúc tra.
chấm tập thể; việc tổ chức chấm tập thể phải có ít nhất 03 giám khảo chấm độc lập,
điểm của bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà các giám khảo đã chấm; nếu kết
Chương IV
luận có vi phạm quy chế kiểm tra thì tiến hành lập biên bản và bài kiểm tra đó bị trừ
50% số điểm toàn bài.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ
5. Đối với việc chấm kiểm tra thực hành, trường hợp 02 giám khảo cho điểm chênh VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ
lệch nhau từ 10 điểm trở lên hoặc chênh lệch 05 điểm nhưng là điểm ranh giới giữa LUẬT SƯ
trượt và đỗ thì 02 giám khảo phải trao đổi trực tiếp để thống nhất về điểm dưới sự Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư
giám sát của Trưởng Ban Chấm thi thực hành; trường hợp không thống nhất được về 1. Tiếp nhận và đăng ký tập sự cho người tập sự, từ chối cấp Giấy chứng nhận người
điểm thì Trưởng Ban Chấm thi thực hành giải quyết; nếu Trưởng Ban Chấm thi thực tập sự hành nghề luật sư đối với những trường hợp không đáp ứng điều kiện quy
hành không quyết định được thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, quyết định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
định; không chấm phúc tra đối với kết quả chấm kiểm tra thực hành.
2. Phân công luật sư thành viên của Đoàn Luật sư là người đứng đầu tổ chức hành
6. Thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư khi mỗi bài kiểm tra nghề luật sư nhận tập sự theo quy định của Thông tư này.
đạt từ 50 điểm trở lên.
3. Giám sát việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc chấm điểm kiểm tra, Chủ tịch Hội trong việc phân công luật sư hướng dẫn, nhận người tập sự, giám sát quá trình tập sự
đồng kiểm tra có trách nhiệm công bố kết quả kiểm tra và thông báo cho Sở Tư của người tập sự, quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng dẫn, quyền, nghĩa vụ của người
pháp, Đoàn Luật sư nơi có người tập sự tham dự kiểm tra. tập sự theo quy định của Thông tư này.
Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra 4. Theo dõi, đánh giá về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháp luật của người đã
1. Bài kiểm tra viết và kết quả kiểm tra thực hành phải được niêm phong ngay sau hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư và người không đạt yêu cầu kiểm tra
khi kết thúc kiểm tra; phách, điểm kiểm tra và các tài liệu liên quan phải được niêm trong các kỳ kiểm tra trước; xem xét, đề nghị cho người tập sự tham dự kỳ kiểm tra
phong vào cuối mỗi ngày làm việc và ngay sau khi kết thúc việc đánh mã phách, ghi kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
phách, rọc phách, ghép phách, chấm điểm bài kiểm tra viết, lên điểm bài kiểm tra.

10
5. Định kỳ 06 tháng, lập và gửi Sở Tư pháp, Liên đoàn Luật sư Việt Nam danh sách Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
người tập sự đăng ký tại Đoàn Luật sư, việc thay đổi, tạm ngừng, gia hạn, chấm dứt 1. Theo dõi danh sách người tập sự hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư của địa
việc tập sự. phương mình.
6. Hòa giải tranh chấp giữa luật sư hướng dẫn và người tập sự, giữa tổ chức hành 2. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về tập sự hành nghề luật sư theo quy định của
nghề luật sư nhận tập sự và người tập sự. pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và
quy định của pháp luật có liên quan.
7. Gia hạn tập sự cho người tập sự.
3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đình chỉ
8. Xử lý kỷ luật theo quy định của Thông tư này và Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt
thi hành, yêu cầu sửa đổi, bổ sung các quy định, quyết định và Giấy chứng nhận
Nam.
người tập sự hành nghề luật sư do Đoàn Luật sư ban hành hoặc cấp trái với quy định
9. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. của Thông tư này.
Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Hướng dẫn Đoàn Luật sư giám sát việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức 1. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về tập sự hành nghề luật sư theo quy định của
hành nghề luật sư nhận tập sự trong việc phân công luật sư hướng dẫn, nhận người pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, quy định của pháp luật có liên quan.
tập sự; giám sát quá trình tập sự của người tập sự, quyền, nghĩa vụ của luật sư hướng
2. Đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi, bổ sung các quy định, quyết định, hướng dẫn
dẫn, quyền, nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của Thông tư này.
của Liên đoàn Luật sư Việt Nam về tập sự hành nghề luật sư trái với quy định của
2. Hướng dẫn Đoàn Luật sư đánh giá về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháp luật pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư.
trong báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư.
3. Đình chỉ việc kiểm tra, hủy bỏ kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư khi phát
3. Hướng dẫn thủ tục tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về luật sư và hành
định của Thông tư này. nghề luật sư, quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Cục Bổ trợ tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện chức năng kiểm tra việc tổ
5. Báo cáo Bộ Tư pháp về việc tổ chức và kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư
chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
kèm theo các tài liệu có liên quan.
1. Thành lập Đoàn Kiểm tra kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
6. Theo dõi, giám sát các Đoàn Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trong việc thực
hiện Thông tư này và hướng dẫn của Liên đoàn Luật sư Việt Nam về tập sự hành 2. Kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực hiện các quy định, quyết định, nội quy,
nghề luật sư. quy chế kiểm tra nhằm đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật; quá trình tổ
chức kiểm tra, phúc tra, chấm, lên điểm kiểm tra, ghép phách bài kiểm tra.
7. Tổng hợp tình hình tập sự hành nghề luật sư trong cả nước, đánh giá chất lượng
tập sự hành nghề luật sư, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Tư pháp. 3. Giám sát kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, các Ban giúp việc và Ban Giám sát của Liên đoàn
8. Gửi Bộ Tư pháp kế hoạch tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trong
Luật sư Việt Nam.
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.
4. Yêu cầu Hội đồng kiểm tra cung cấp các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến kỳ
9. Đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tập sự hành nghề
kiểm tra, báo cáo kết quả của kỳ kiểm tra.
luật sư; hỗ trợ Đoàn Luật sư ở các tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để phát
triển số lượng người tập sự và nâng cao chất lượng tập sự hành nghề luật sư. 5. Yêu cầu lập biên bản hoặc lập biên bản và đề nghị người có thẩm quyền xử lý các
trường hợp vi phạm quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
10. Hoà giải tranh chấp giữa Đoàn Luật sư và người tập sự; giữa Đoàn Luật sư và tổ
chức hành nghề luật sư nhận tập sự. 6. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các
quy định, quyết định, nội quy, quy chế hoặc kết quả kiểm tra trái với quy định của
11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tập sự hành nghề luật sư, kiểm tra
pháp luật.
kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này và Điều lệ Liên
đoàn Luật sư Việt Nam. 7. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Đoàn Thanh tra để thực hiện thanh tra
kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm
12. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
pháp luật.
11
8. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ việc kiểm tra, hủy bỏ kết quả kiểm tra tập Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối
sự hành nghề luật sư khi phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo quy định của với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư. Thời hạn giải quyết khiếu
pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, quy định của pháp luật có liên quan. nại của Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
Chương V nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết
khiếu nại của Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam là quyết định cuối cùng.
XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu 1. Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Hội đồng
tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự kiểm tra, thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc khi có căn cứ cho rằng quyết
1. Người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Thời hiệu khiếu nại được thực
phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau đây: hiện theo quy định của Luật Khiếu nại.
a) Khiển trách; Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong thời hạn 30
b) Cảnh cáo; ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
c) Tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng;
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Hội đồng kiểm tra,
d) Xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư. người tập sự có quyền khiếu nại đối với quyết định, hành vi của thành viên Ban
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự có thẩm quyền xem xét, quyết định Chấm thi thực hành khi có căn cứ cho rằng hành vi đó làm ảnh hưởng đến kết quả
kỷ luật đối với người tập sự vi phạm quy định của Thông tư này. môn kiểm tra thực hành của mình. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm giải
quyết khiếu nại trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại; đối với vụ
2. Luật sư hướng dẫn vi phạm quy định của Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể
độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo quy định tại Điều 85 của từ ngày nhận được khiếu nại.
Luật Luật sư và không được hướng dẫn tập sự cho đến khi hết thời hạn xóa kỷ luật
luật sư theo quy định của Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kỷ luật do Liên 3. Trong trường hợp Hội đồng kiểm tra đã giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ mà
đoàn Luật sư Việt Nam ban hành. người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Hội
đồng kiểm tra thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
3. Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự vi phạm quy định về việc Thời hạn giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam là 30 ngày,
nhận, hướng dẫn, giám sát người tập sự hành nghề luật sư quy định tại Thông tư này kể từ ngày nhận được khiếu nại; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết
quy định tại Điều 85 của Luật Luật sư và không được nhận người tập sự cho đến khi định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam là quyết định
hết thời hạn xóa kỷ luật luật sư theo quy định của Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cuối cùng.
cáo, xử lý kỷ luật do Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành.
Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư
4. Liên đoàn Luật sư Việt Nam quy định cụ thể về hành vi vi phạm, trình tự, thủ tục Việt Nam
xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng đầu tổ chức hành Người tập sự, luật sư hướng dẫn và cá nhân, tổ chức khác có quyền khiếu nại đối với
nghề luật sư nhận tập sự. quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam khi có căn cứ cho rằng
Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Thời hiệu khiếu
Thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc có hành vi vi phạm quy định của nại được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại.
Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối
phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Thời hạn giải
Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư quyết khiếu nại của Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam là 30 ngày, kể từ
Người tập sự, luật sư hướng dẫn và cá nhân, tổ chức khác có quyền khiếu nại đối với ngày nhận được khiếu nại; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư khi có căn cứ cho rằng quyết dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải
định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Thời hiệu khiếu nại quyết khiếu nại của Ban thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam là quyết định cuối
được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại. cùng.

12
Điều 38. Tố cáo - Văn phòng Tổng Bí thư;
Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi - Văn phòng Chủ tịch nước;
phạm quy định của Thông tư này. Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp - Văn phòng Quốc hội; Phan Chí Hiếu
luật về tố cáo. - Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Chương VI - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị
thuộc Bộ;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Hội Luật gia Việt Nam;
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư
1. Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được cấp trước ngày pháp;
Thông tư này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm, kể từ - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đoàn Luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. - Công báo, Cổng Thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư
pháp;
2. Thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật - Lưu: VT, Cục BTTP.
sư quy định tại khoản 4 Điều 15 của Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp
cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
3. Người không đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải tập sự lại nếu không đạt yêu cầu trong 03
kỳ kiểm tra kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Trong trường hợp Liên đoàn Luật sư Việt Nam đã công bố lịch kiểm tra mà chưa
thực hiện việc kiểm tra trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì các quy
định liên quan đến việc thành lập Hội đồng kiểm tra, người tham dự kiểm tra và hồ
sơ tham dự kiểm tra được thực hiện theo Thông tư số 19/2013/TT-BTP ngày 28
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2022 và thay thế
Thông tư số 19/2013/TT-BTP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
Điều 41. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chủ tịch Liên đoàn Luật sư
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư
pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

13
Điều 22. Nội quy kiểm tra
Điều 23. Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh tham dự kiểm tra
Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
Điều 26. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
Chương I
Điều 27. Phúc tra bài kiểm tra viết
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương IV
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ
Điều 2. Đối tượng áp dụng VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ
Chương II LUẬT SƯ

TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ Điều 28. Trách nhiệm của Đoàn Luật sư

Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư Điều 29. Trách nhiệm của Liên đoàn Luật sư Việt Nam

Điều 4. Nhận tập sự hành nghề luật sư Điều 30. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề luật sư Điều 32. Kiểm tra việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Điều 7. Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự Chương V

Điều 8. Luật sư hướng dẫn tập sự XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 9. Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư Điều 33. Xử lý kỷ luật đối với người tập sự, luật sư hướng dẫn, người đứng
đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật
sư Điều 34. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc

Điều 11. Tạm ngừng, chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư Điều 35. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
Điều 36. Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Điều 13. Trách nhiệm của luật sư hướng dẫn
Điều 37. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Chủ tịch Liên đoàn Luật
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự sư Việt Nam
Chương III Điều 38. Tố cáo
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ Chương VI
Điều 15. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Điều 40. Hiệu lực thi hành
Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Điều 41. Trách nhiệm thi hành
Điều 19. Thành lập Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra
14
15

You might also like