Professional Documents
Culture Documents
Bài tập ôn tập kiểm tra giữa kì 1-Vật lí 10 - 23-24 (HS)
Bài tập ôn tập kiểm tra giữa kì 1-Vật lí 10 - 23-24 (HS)
A. . B. st. C. . D. dt.
1
THPT Tân Túc GV: Tạ Lê Duy
Câu 14. Trong thời gian chuyển động là t, độ dịch chuyển của vật là . Vận tốc trung bình của vật là
A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Trong khoảng thời gian rất ngắn ngay sau thời điểm t, độ dịch chuyển của vật là . Vận tốc
tức thời của vật tại thời điểm t là
A. . B. . C. . D. .
Câu 16. Đâu không phải là đặc điểm của vectơ vận tốc? Vectơ vận tốc có
A. gốc nằm trên vật chuyển động. B. hướng là hướng của độ dịch chuyển.
C. độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc. D. độ dài tỉ lệ với độ lớn của tốc độ.
Câu 17. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một vật chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. B. Có đơn vị là km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có phương xác định.
Câu 18. Một em nhỏ chạy quãng đường AB dài 500 m hết thời gian 4 phút, tốc độ chạy của em nhỏ là
A. 250 m/s. B. 4,2 m/s. C. 2,5 m/s. D. 2,1 m/s.
Câu 19. Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mất 0,25 h, sau đó trở về nhà trong thời gian 0,2 h. Hai địa
điểm cách nhau 9 km. Coi quỹ đạo đi được là đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đó là
A. 180 km/h. B. 20 km/h. C. 40 m/s. D. 40 km/h.
Câu 20. Với tốc độ trung bình 24 km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu ki lô mét trong 75 phút?
A. 30 km. B. 1800 km. C. 0,32 km. D. 3,125 km.
Câu 21. Xét hai xe máy cùng chuyển động thẳng, xe thứ nhất đi được quãng đường 1km trong 1,5 phút, xe
thứ hai đi được 0,75 km trong 1 phút. So sánh tốc độ của hai xe.
A. 4 v1 = 5 v2. B. 8 v1 = 9 v2. C. 9 v1 = 8 v2. D. 5 v1 = 4 v2.
Câu 22. Một vật chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 40 m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời
gian t1 = 5 s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2 s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
A. 7 m/s. B. 5,71 m/s. C. 2,85 m/s. D. 0,7 m/s.
Câu 23. Khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật chuyển động là bằng
nhau?
A. Vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.
B. Vật chuyển động thẳng, đổi chiều.
C. Vật chuyển động gấp khúc, không đổi chiều.
D. Vật chuyển động gấp khúc, đổi chiều.
Câu 24. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về độ dịch chuyển của một vật?
A. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được
bằng nhau (d = s).
B. Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
C. Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ
lớn chính bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.
D. Khi vật chuyển động theo đường gấp khúc, thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được
bằng nhau (d = s).
Câu 25. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải
của độ dịch chuyển?
A. Có phương và chiều xác định. B. Có đơn vị đo là mét.
C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0.
2
THPT Tân Túc GV: Tạ Lê Duy
Câu 26. Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người
thứ hai đi thẳng từ A đến C (như hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một
lúc. Hãy chọn kết luận sai.
A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km.
B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau.
C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng
nhau.
D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ hai bằng
nhau.
Câu 27. Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng Tây, sau đó rẽ trái
đi thẳng theo hướng Nam 4 km rồi quay sang hướng Đông đi 3 km.
Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là
A. 13 km; 5 km. B. 13 km; 13 km. C. 4 km; 7 km. D. 13 km; 3 km.
Câu 28. Một vật bắt đầu chuyển động trên đường thẳng từ
điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B. Chọn
chiều dương như hình vẽ. Quãng đường và độ dịch chuyển
của vật tương ứng bằng
A. 2m; -2m. B. 8m; -2m. C. 2m; 2m. D. 8m; -8m.
- Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định
nghĩa được vận tốc. (Chọn 1 câu)
Câu 29. Một vật chuyển động dọc theo đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau
được cho bởi bảng số liệu sau:
d (m) 0 10 20 30 40 50
t (s) 0 1 2 3 4 5
Vận tốc trung bình của vật đó là:
A. 10m/s. B. 20m/s. C. 30m/s. D. 40m/s.
Câu 30. Một xe đồ chơi chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 s đầu xe chạy được 3 m, 3 s sau xe chạy
được 3 m nữa. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 0,83 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0. D. 1,25 m/s.
Câu 31. Một xe đồ chơi chuyển động thẳng, 3 s đầu xe chạy được 3 m, 2 s sau xe chạy ngược lại 3 m. Vận
tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 0,83 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0. D. 1,25 m/s.
Câu 32. Một xe đồ chơi chuyển động thẳng, 3 s đầu xe chạy được 4 m, 1 s sau xe chạy ngược lại 1m nữa.
Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 0,75 m/s. B. 1,2 m/s. C. 1,0 m/s. D. 1,25 m/s.
Câu 33. Một người chạy bộ trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của người đó tại các thời điểm khác nhau
được cho bởi bảng sau:
d (m) 0 10 20 30 40 50
t (s) 0 1 2 3 4 5
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (d – t) của người đó là:
3
THPT Tân Túc GV: Tạ Lê Duy
A. B.
C. D.
Câu 34. Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của một người đi xe đạp theo bảng số liệu
sau:
d (m) 10 15 20 25 25 25
t (s) 0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0
A. B.
C. D.
Câu 35. Con rùa chuyển động dọc theo một đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác
nhau được biểu thị trong bảng số liệu dưới đây:
d (m) 0 0,5 1,0 1,5 2,0
t (s) 0 2 4 6 8
Đồ thị dịch chuyển – thời gian của con rùa có dạng
A. đường cong qua gốc tọa độ. B. đường cong không qua gốc tọa độ.
C. đường thẳng qua gốc tọa độ. D. đường thẳng không qua gốc tọa độ.
4
THPT Tân Túc GV: Tạ Lê Duy
Câu 36. Đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của
một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ 0 đến giây thứ 3: xe chuyển động thẳng.
B. Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên.
C. Từ 0 đến giây thứ 5: xe chuyển động thẳng.
D. Từ giây thứ 1 đến giây thứ 3: xe chuyển động thẳng đều.
Câu 37. (1 điểm) Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
của một chiếc xe ô tô (xem như trên một đường thẳng).
a) Ô tô chuyển động cùng chiều hay ngược chiều dương, với tốc độ bao
nhiêu?
b) Tính quãng đường ô tô đi được sau 1,5h.
Đáp số: a) 45 km/h; b) 67,5 km.
Câu 38. (1 điểm) Hình vẽ bên là đồ thị độ
dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô
chạy từ A đến B (xem như trên một đường
thẳng).
a) Ô tô chuyển động cùng chiều hay ngược chiều dương, với tốc độ bao
nhiêu?
b) Tính quãng đường ô tô đi được sau 3h chuyển động (từ A).
Đáp số: a) 30 km/h; b) 90 km.
Câu 39. (1 điểm) Đồ thị độ dịch chuyển –
thời gian của một vật chuyển động như hình
vẽ.
a) Vật chuyển động cùng chiều hay ngược chiều dương với vận tốc là
bao nhiêu?
b) Sau 2h chuyển động vật cách gốc tọa độ O bao nhiêu kilomet?
Đáp số: a) -20 km/h; b) 20 km.
Câu 40. (1 điểm) Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của
một người đi xe đạp (xem như trên một đường thẳng).
a) Tính tốc độ của người đó từ lúc ban đầu đến giây thứ 250.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó từ lúc ban đầu đến giây thứ
300.
Đáp số: a) 4 m/s; b) 2,67 m/s.
- Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp.
Câu 41. (1 điểm) Bạn An đi học từ
nhà đến trường theo lộ trình ABC (Hình
bên). Biết bạn An đi đoạn đường AB = 4
km mất 16 phút, đoạn đường BC = 3 km mất 14 phút.
a) Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của An.
b) Tính vận tốc trung bình của An khi đi từ A đến C.
Đáp số:a) d = AC = 5 km; b) 10 km/h.
5
THPT Tân Túc GV: Tạ Lê Duy
Câu 42. (1 điểm) Một vận động viên bơi về phía bắc với vận tốc 1,7 m/s, nước sông chảy với vận tốc 1,0
m/s về phía đông. Tìm độ lớn và hướng vận tốc tổng hợp của vận động viên đó.
Câu 43. (1 điểm) Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 200 m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi
vào với vận tốc 20 m/s. Xác định vận tốc tổng hợp của máy bay lúc này.