You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

1. Em hãy trình bày quá trình thông tin liên lạc. Cho ví dụ minh họa

Phản hồi

Ý nghĩ Mã hóa Chuyển Tiếp nhận Giải mã Nhận thức


thông báo
Người gửi Người nhận

Nhiễu

- Quá trình thô ng tin liên lạ c là mộ t hệ thố ng, bao gồ m nhiều giai đoạ n, bắ t đầ u từ ngườ i gử i
thô ng tin, sau đó ngườ i gử i phả i chọ n ra đượ c kênh thô ng tin phù hợ p, để chuyển thô ng tin đó
đến ngườ i nhậ n .

* Người gửi thông báo: Thô ng tin liên lạ c bắ t đầ u từ ngườ i gử i. Ngườ i gử i có mộ t suy nghĩ hay
mộ t ý tưở ng đượ c mã hoá theo cá ch mà cả ngườ i gử i và ngườ i nhậ n đều có thể hiểu đượ c.
Ngườ i gử i có thể mã hoá bằ ng ngô n ngữ nó i, viết hoặ c chuyển và o ngô n ngữ má y tính. Trướ c
khi tiến hà nh mã hoá , ngườ i gử i phả i că n cứ và o khả nă ng củ a ngườ i nhậ n để xá c định sự tương
thích về trình độ chuyên mô n để mã hoá . Việc xá c định khả nă ng tương thích để mã hoá tạ o
điều kiện cho ngườ i nhậ n có thể giả i mã tố t hơn.

* Chuyển thông báo: Thô ng tin đượ c chuyển qua mộ t kênh nố i ngườ i gử i vớ i ngườ i nhậ n.
Thô ng bá o có thể là lờ i nó i hoặ c vă n bả n, có thể chuyển qua mộ t thư bá o điện tử thô ng qua má y
tính, nhắ n tin, điện thoạ i, điện tín hay vô tuyến truyền hình. Vô tuyến truyền hình cũ ng cho
phép truyền cá c cử chỉ, hà nh độ ng và cá c dò ng tư tưở ng thô ng tin qua hình ả nh. Có nhữ ng lú c
hai hay nhiều kênh thô ng bá o đượ c sử dụ ng. Trong mộ t cuộ c điện thoạ i hai ngườ i có thể đượ c
trao đổ i mộ t thoả thuậ n cơ bả n và sau đó họ khẳ ng định lạ i bằ ng mộ t lá thư. Trong thự c tế kênh
thô ng tin có nhiều khả nă ng lự a chọ n, mỗ i cá i đều có ưu điểm và nhượ c điểm riêng, cho nên
việc lự a chọ n đú ng kênh thô ng tin là điều quyết định cho hoạ t độ ng thô ng tin liên lạ c có hiệu
quả .

* Người nhận thông báo: Ngườ i nhậ n thô ng bá o phả i sẵ n sà ng tiếp nhậ n thô ng bá o, sao cho có
thể nhậ n thứ c đượ c, giả i mã thà nh ý nghĩ củ a mình. Mộ t ngườ i đang nghĩ về trậ n bó ng đá sô i
nổ i, có thể khô ng chú ý đầ y đủ đến điều đang đượ c nó i về mộ t bá o cá o kiểm kê, bở i vậ y đã là m
tă ng trụ c trặ c thô ng tin. Bướ c tiếp theo trong quá trình tiếp nhậ n thô ng bá o là sự giả i mã , trong
đó ngườ i nhậ n chuyển cá c thô ng bá o thà nh ý nghĩ. Sự thô ng tin chính xá c chỉ có thể đạ t đượ c
khi cả ngườ i gử i lẫ n ngườ i nhậ n gá n cho cá c ký hiệu lậ p thà nh thô ng bá o cù ng mộ t ý nghĩ hoặ c
ít ra là nhữ ng ý nghĩ tương tự . Mộ t thô ng bá o đượ c mã hoá thứ tiếng nà o, thì đò i hỏ i ngườ i
nhậ n phả i hiểu thứ tiếng đó . Thô ng tin khô ng rõ rà ng hoặ c sai khi dù ng ngô n ngữ kỹ thuậ t,
chuyên mô n mà ngườ i nhậ n thô ng bá o có thể khô ng giả i mã đượ c loạ i ngô n ngữ đó . Như vậ y sự
thô ng tin liên lạ c chưa đượ c chọ n vẹn trừ khi thô ng tin đó đượ c hiểu rõ . Nhữ ng ngườ i có trình
độ và nă ng lự c thấ p sẽ khô ng hiểu đượ c hoà n toà n nhữ ng thô ng tin có mâ u thuẫ n vớ i hệ thố ng
ý nghĩ củ a họ

* Nhiễu trong thông tin liên lạc: Mộ t mô i trườ ng ồ n à o hoặ c hạ n chế có thể sẽ cả n trở sự phá t
triển mộ t ý nghĩ rõ rà ng. Việc mã hoá có thể bị lỗ i do việc sử dụ ng cá c ký hiệu khô ng rõ rà ng.
Việc truyền tin có thể bị giá n đoạ n do bị dồ n đọ ng trong kênh thô ng tin, như có thể thấ y trong
sự liên lạ c điện thoạ i tồ i. Việc tiếp nhậ n khô ng chính xá c có thể gâ y ra do sự thiếu chú ý. Việc
giả i mã có thể bị lỗ i bở i sự việc ý nghĩ sai lệch có thể đượ c gá n cho cá c từ hoặ c cá c ký hiệu. Sự
hiểu biết có thể bị cả n trở do định kiến, thà nh kiến…

* Sự phản hồi thông tin liên lạc: Phả n hồ i là yếu tố cơ bả n để kiểm tra hiệu quả sự thô ng tin
liên lạ c. Chú ng ta chưa có thể chắ c chắ n là mộ t thô ng bá o đã đượ c mã hoá , truyền đi, giả i mã và
đượ c hiểu mộ t cá ch hữ u hiệu nếu nó chưa đượ c khẳ ng định bằ ng sự phả n hồ i. Thô ng qua sự
phả n hồ i để biết đượ c sự thay đổ i về kết quả thự c hiện củ a tổ chứ c hay cá nhâ n, để là m că n cứ
cho cá c quyết định điều chỉnh, nhằ m nâ ng cao hiệu quả củ a hoạ t độ ng thô ng tin liên lạ c.
Ví dụ: Để minh họ a quá trình thô ng tin liên lạ c, hã y xem mộ t ví dụ cụ thể về việc gử i mộ t email
từ mộ t ngườ i gử i đến mộ t ngườ i nhậ n:
- Mã hó a thô ng tin
+ Ngườ i gử i viết nộ i dung email trên má y tính củ a mình
+ Má y tính mã hó a nộ i dung email thà nh mộ t dạ ng tương thích vớ i giao thứ c truyền thô ng
email, chẳ ng hạ n như mã ASCII hoặ c Unicode
- Truyền thô ng tin
+ Má y tính ngườ i gử i kết nố i vớ i má y chủ email qua kết nố i mạ ng, chẳ ng hạ n như mạ ng
Internet
+ Thô ng qua mạ ng Internet, nộ i dung email đượ c chuyển từ má y tính ngườ i gử i đến má y
chủ email củ a ngườ i gử i
+ Má y chủ email củ a ngườ i gử i xá c minh danh tính củ a ngườ i gử i và gử i nộ i dung email đến
má y chủ email củ a ngườ i nhậ n
+ Má y chủ email củ a ngườ i nhậ n nhậ n thô ng tin email từ má y chủ email củ a ngườ i gử i
thô ng qua mạ ng Internet
- Giả i mã thô ng tin
+ Má y chủ email củ a ngườ i nhậ n giả i mã thô ng tin email để khô i phụ c lạ i nộ i dung ban đầ u
+ Nộ i dung email đượ c chuyển đến má y tính củ a ngườ i nhậ n dướ i dạ ng vă n bả n thô ng
thườ ng
- Xử lý thô ng tin
+ Má y tính củ a ngườ i nhậ n xử lý nộ i dung email như lưu trữ , hiển thị trên giao diện email
hoặ c phả n hồ i lạ i ngườ i gử i
Trong ví dụ nà y, thô ng tin (nộ i dung email) đã đượ c mã hó a trên má y tính ngườ i gử i, truyền
qua mạ ng Internet, giả i mã trên má y chủ email củ a ngườ i nhậ n và xử lý trên má y tính ngườ i
nhậ n. Quá trình nà y đả m bả o rằ ng thô ng tin đượ c gử i đi và nhậ n lạ i mộ t cá ch an toà n và
đá ng tin cậ y

2. Em hãy kể tên các yếu tố gây nhiễu trong quá trình thông tin liên lạc. Nhà
quản trị cần làm gì để nâng cao hiệu quả thông tin liên lạc trong tổ chức
 Nhiễu trong thô ng tin liên lạ c:
- Mộ t mô i trườ ng ồ n à o hoặ c hạ n chế có thể sẽ cả n trở sự phá t triển củ a mộ t ý nghĩ rõ
rà ng
- Việc mã hó a có thể bị lỗ i do việc sử dụ ng cá c ký hiệu khô ng rõ rà ng
- Việc truyền tin có thể bị giá n đoạ n do sự dồ n đọ ng trong kênh thô ng tin, như có thể thấ y
trong sự liên lạ c điện thoạ i tồ i
- Việc tiếp nhậ n thô ng tin khô ng chính xá c có thể gâ y ra do sự thiếu chú ý
- Việc giả i mã có thể bị lỗ i bở i sự việc ý nghĩ sai lệch có thể đượ c gá n cho cá c từ hoặ c cá c
ký hiệu
- Sự hiểu biết có thể bị cả n trở do định kiến, thà nh kiến...
 Nâ ng cao hiệu quả trong quá trình thô ng tin liên lạ c:
- Tă ng cườ ng thô ng tin phả n hồ i
Sự hiểu nhầ m đượ c giả m đi khi thô ng tin phả n hồ i thích hợ p đượ c sử dụ ng.
Nếu ngườ i đưa tin hiểu đượ c rằ ng thô ng tin mà họ truyền đi đượ c nhậ n thế nà o thì họ có
thể sử a chữ a nhữ ng sai só t. Nếu thô ng điệp là tố i nghĩa hoặ c khô ng có nghĩa, ngườ i thô ng
tin có thể truyền lạ i thô ng tin hoặ c có thể có mộ t thô ng điệp đơn giả n, dễ hiểu hơn. Nhữ ng
thô ng điệp gâ y ra sự nhầ m lẫ n đượ c giả i thích rõ rà ng hơn.
Cơ chế phả n hồ i là quan trọ ng trong thô ng tin qua lạ i giữ a cá c cá nhâ n cũ ng như trong
doanh nghiệp. Cơ chế phả n hồ i phả i đượ c thiết lậ p để cá c nhà quả n trị biết đượ c nhữ ng
thô ng điệp củ a họ có đượ c hiểu, chấ p nhậ n và thi hà nh hay khô ng
- Thiết lậ p kênh thô ng tin rõ rà ng
Nguy hiểm củ a sự quá tả i thô ng tin đò i hỏ i cá c nhà quả n trị phả i quy định, sắ p đặ t dò ng
thô ng tin bằ ng việc thiết lậ p cá c kênh thô ng tin rõ rà ng. Cá c nhà quả n trị luô n muố n mọ i
ngườ i hiểu rõ toà n bộ cá c vấ n đề củ a doanh nghiệp, điều nà y đò i hỏ i cá c nhà quả n trị cấ p
thấ p hơn phả i là m việc vớ i nhữ ng điều khô ng liên quan. Thay vì kêu gọ i và là m cho mọ i
ngườ i nắ m toà n bộ cá c vấ n đề, nhà quả n trị cầ n tô n trọ ng nguyên tắ c cầ u thô ng tin trong
việc truyền thô ng tin cho cấ p dướ i. Khi truyền thô ng tin cho cấ p dướ i, nhà quả n trị phả i trả
lờ i câ u hỏ i “cấ p dướ i cầ n nhữ ng thô ng tin nà y để thự c hiện nhiệm vụ củ a họ mộ t cá ch có
hiệu quả khô ng?” Thô ng điệp khô ng nên truyền cho cấ p dướ i nếu câ u trả lờ i là khô ng.
- Nhắ c nhở
Mộ t trong nhữ ng biện phá p có hiệu quả trong việc tă ng cườ ng hiệu quả thô ng tin là là m
tă ng sự lặ p lạ i. Sự lặ p lạ i thô ng điệp giú p cho ngườ i nghe diễn đạ t nhữ ng thô ng điệp tố i
nghĩa, khô ng rõ rà ng và khó hiểu khi họ đượ c nghe lầ n đầ u. Sự nhắ c nhở cũ ng cò n giú p cho
ngườ i nghe ghi nhớ thô ng điệp. Ngườ i thô ng tin có hiệu quả luô n lặ p đi lặ p lạ i thô ng điệp
bằ ng cá ch diễn đạ t cù ng mộ t ý tưở ng nhưng vớ i nhữ ng cá ch khá c nhau
- Sử dụ ng ngon ngữ đơn giả n
Sử dụ ng ngô n ngữ phứ c tạ p, thuậ t ngữ chuyên mô n và ẩ n ý là m ngườ i nghe khó hiểu. Phầ n
lớ n nhữ ng thô ng điệp đều có thể đượ c diễn đạ t bằ ng cá ch đơn giả n, vớ i nhữ ng từ ngữ dễ
hiểu để tấ t cả mọ i ngườ i có thể hiểu đượ c. Khi việc ngườ i nghe hiểu thô ng điệp là quan
trọ ng thì ngườ i thô ng tin phả i xem xét cẩ n nhắ c ngô n ngữ đượ c sử dụ ng rõ rà ng và dễ hiểu.
Tuy nhiên, thuậ t ngữ chuyên mô n và nhữ ng từ nhiều ẩ n ý cũ ng sẽ rấ t phù hợ p nếu ngườ i
nghe hiểu đượ c chú ng. Thuậ t ngữ chuyên mô n có lợ i thế lớ n là nó diễn đạ t mộ t cá ch chính
xá c và ngắ n gọ n nhữ ng thô ng điệp khô ng cầ n phả i dù ng nhiều lờ i.
Cá ch tố t nhấ t để đơn giả n hó a là đưa ra cá c ví dụ hoặ c minh họ a. Nhữ ng tư tưở ng phứ c tạ p
khô ng chỉ khó hiểu mà cò n khó nhớ , mộ t sự minh họ a đơn giả n giú p ngườ i nghe dễ hiểu và
dễ nhớ tư tưở ng đó
- Bả o đả m thô ng tin đú ng lú c
Mộ t vấ n đề nghiêm trọ ng trong thô ng tin là ngườ i nó i bắ t đầ u nó i khi ngườ i nghe chưa sẵ n
sà ng để nghe. Vì thế, mọ i biện phá p có hiệu quả trong thô ng tin là kiểm soá t thờ i điểm thô ng
tin sao cho thô ng điệp đượ c nhậ n đú ng lú c. Cá ch đơn giả n mà cá c nhà quả n trị thườ ng dù ng
là sắ p xếp cá c cô ng vă n giấ y tờ theo chủ đề hoặ c sắ p xếp thờ i gian biểu thả o luậ n theo
nhữ ng chủ đề
 Biện phá p hạ n chế sự quá tả i thô ng tin
Khi ngườ i nhậ n đượ c gử i quá nhiều thô ng tin vượ t quá khả nă ng kiểm soá t củ a họ , họ cả m
thấ y quá tả i thô ng tin. Mộ t sự than phiền chung củ a cá c nhà quả n trị là họ bị chìm ngậ p
trong bể thô ng tin. Trong tấ t cả cá c doanh nghiệp, mọ i ngườ i bị chìm ngậ p vớ i cá c bả ng ghi
nhớ , thư riêng, cô ng vă n và nhữ ng thô ng tin khá c mà điều nà y lạ i đượ c thể hiện bằ ng hà ng
đố ng giấ y tờ .
Quá tả i thô ng tin là vấ n đề củ a cá nhâ n cũ ng như củ a doanh nghiệp. Con ngườ i luô n phả i
tương tá c vớ i nhữ ng thô ng tin khá c nhau, hơn nữ a cá c doanh nghiệp thườ ng tạ o ra nhữ ng
cấ p bậ c thô ng tin. Quá nhiều thô ng tin sẽ tạ o ra tình trạ ng quá tả i thô ng tin. Cá c cá nhâ n và
cá c doanh nghiệp phá t triển nhiều cá ch thứ c khá c nhau trong việc giả i quyết vấ n đề đó .
Có mộ t nhậ n thứ c sai về nhữ ng vấ n đề củ a thô ng tin trong doanh nghiệp đó là : nhiều ngườ i
cho rằ ng phầ n lớ n nhữ ng nhu cầ u thô ng tin khô ng phù hợ p. Họ cho rằ ng để tổ chứ c hoạ t
độ ng có hiệu quả , thô ng tin phả i đượ c tự do và khô ng bị hạ n chế trong doanh nghiệp.Sự thậ t
là mộ t trong nhữ ng chứ c nă ng quan trọ ng nhấ t củ a cấ u trú c tổ chứ c là để hạ n chế dò ng
thô ng tin và hơn nữ a là m giả m nhữ ng khó khă n củ a sự quá tả i thô ng tin. Mộ t số vấ n đề
trong doanh nghiệp đượ c giả i quyết khô ng phả i bằ ng việc là m tă ng mà trá i lạ i bằ ng việc là m
giả m dò ng thô ng tin và cụ thể hó a rõ rà ng về cá ch thứ c thu thậ p, xử lý và phâ n tích thô ng
tin.
Do quá tả i thô ng tin nên nhiều kênh thô ng tin có thể đượ c tạ o ra để truyền và nhậ n thô ng
tin. Nhữ ng nhà lã nh đạ o củ a cá c doanh nghiệp thườ ng sử dụ ng nhiều kênh bằ ng việc giao
nhiệm vụ cho nhữ ng ngườ i khá c nhau hoặ c cá c bộ phậ n khá c nhau có trá ch nhiệm thu thậ p
và phâ n tích nhữ ng khía cạ nh hoặ c bộ phậ n thô ng tin nhấ t định. Sử dụ ng nhiều kênh thô ng
tin là dạ ng phâ n cấ p trong xử lý thô ng tin và là biện phá p chủ độ ng trên quan điểm hiệu quả
củ a tổ chứ c

3. Quyết định quản trị là gì? Em hãy trình bày các yếu tố cản trở việc ra quyết định hiệu
quả.
 Quyết định quả n trị: Quyết định quả n trị là hà nh vi sá ng tạ o củ a chủ thể quả n trị nhằ m
định ra mụ c tiêu, chương trình và tính chấ t hoạ t độ ng củ a tổ chứ c để giả i quyết mộ t vấ n đề
đã chín muồ i trên cơ sở hiểu biết cá c quy luậ t vậ n độ ng khá ch quan và phâ n tích cá c thô ng
tin về tổ chứ c và mô i trườ ng.
 Cá c yếu tố cả n trở việc ra quyết định hiệu quả :
 Thiếu thô ng tin
Thiếu thô ng tin do nhiều nguyên nhâ n như: Có thô ng tin nhưng thiếu chính xá c
Nhiều nhà quả n trị có xu hướ ng lự a chọ n thô ng tin sẵ n có hơn là chấ t lượ ng củ a nó . Nhữ ng
thô ng tin quan trọ ng thườ ng ít trọ ng lượ ng hơn nhữ ng thô ng tin dễ kiếm.
Có thể có nhữ ng thô ng tin chấ t lượ ng cao nhưng lạ i tố n thờ i gian và tiền bạ c. Tổ chứ c đưa ra
nhữ ng giớ i hạ n về thờ i gian và chi phí cho ngườ i ra quyết định, điều nà y cũ ng có nghĩa là
giớ i hạ n luô n khả nă ng tìm kiếm phương á n củ a họ . Kết quả là cá c phương á n thườ ng đượ c
tìm kiếm xung quanh nhữ ng phương á n cũ đã có trướ c đâ y.
Có nhữ ng giớ i hạ n về khả nă ng xử lý thô ng tin củ a từ ng cá nhâ n. Phầ n lớ n mộ t ngườ i chỉ có
khả nă ng nhớ đượ c khoả ng 7 mẫ u tin trong mộ t thờ i gian ngắ n. Đứ ng trướ c cá c quyết định
phứ c tạ p, con ngườ i thườ ng lậ p ra nhữ ng mô hình đơn giả n cho phép họ tinh giả n vấ n đề
theo nhữ ng thô ng số có thể hiểu đượ c
 Ngườ i ra quyết định thườ ng có xu hướ ng nhầ m giữ vấ n đề và giả i phá p
Việc xá c định vấ n đề đượ c trình bà y dướ i dạ ng mô tả rà nh mạ ch giả i phá p có thể chấ p nhậ n
đượ c. Điều nà y đã khiến ngườ i ra quyết định khô ng nhậ n định đú ng vấ n đề, hoặ c đú ng thì
họ cũ ng đã bỏ qua hai giai đoạ n là lậ p cá c phương á n và đá nh giá cá c phương á n
 Cá c xu hướ ng nhậ n thứ c củ a cá nhâ n có thể bó p méo vấ n đề đã đượ c xá c định
Trình độ và sự từ ng trả i củ a ngườ i ra quyết định, vị trí củ a họ trong tổ chứ c, lợ i ích, sở thích,
kinh nghiệm... khiến ngườ i ra quyết định tậ p trung sự chú ý củ a mình và o nhữ ng vấ n đề
nhấ t định nà y chứ khô ng phả i nhữ ng vấ n đề khá c.
Yếu tố vă n hó a củ a tổ chứ c cũ ng có thể khiến nhà quả n trị nhậ n thứ c sự việc khá c đi. Đô i khi
ngườ i ta khô ng thấ y nhữ ng gì ngườ i ta khô ng thể tin đượ c, nghĩa là khi ta khô ng tin vấ n đề
gì đó là sự thậ t, thì ta thườ ng khô ng thấ y nó . Ngườ i trong sá ng ít khi thấ y đượ c thủ đoạ n củ a
kẻ lừ a đả o, ngườ i có quan niệm đơn giả n hay bỏ qua sự tinh tế, ngườ i chính trự c hay giữ
khă ng khă ng cà i lý củ a mình
 Tính bả o thủ
Do quá n tính, ngườ i ra quyết định hay có xu hướ ng nghiêng về mộ t phương á n sở trườ ng
nhấ t định, khiến họ đã chọ n trướ c mộ t phương á n nà o đó trong quá trình ra quyết định.
Để khắ c phụ c tình trạ ng nà y, ngườ i ra quyết định câ n suy nghĩ về mố i quan hệ giữ a mụ c
đích, phương phá p và hiệu quả . Giữ a mụ c đích và hiệu quả có thể lự a chọ n nhiều phương
phá p, nhiều con đườ ng để thự c hiện.
Việc thay đổ i tư duy, nếp nghĩ, phong tụ c, tậ p quá n là nhữ ng vấ n đề tính bả o thủ lớ n, mộ t
việc phứ c tạ p đò i hỏ i phả i có thờ i gian. Thêm và o đó khi thấ y phương á n lự a chọ n khô ng
đượ c như mong đợ i, thì thay cho việc đi tìm kiếm phương á n khá c, ngườ i ra quyết định
thườ ng có xu hướ ng cố gắ ng theo đuổ i phương á n đã chọ n cho đến cù ng và cố chứ ng minh
rằ ng nó khô ng sai
 Nhữ ng tiền lệ quyết định trướ c đâ y giớ i hạ n sự lự a chọ n hiện nay
Cá c quyết định ít khi là sự lự a chọ n đơn giả n và riêng biệt, mà liên quan đến sự lự a chọ n
trong quá khứ . Nó i cá ch khá c, hầ u hết cá c quyết định có liên quan ít nhiều tớ i nhữ ng quyết
định khá c đã đượ c ra trong quá khứ . Do đó , khi quyết định phả i thậ n trọ ng vì sẽ tạ o ra
nhữ ng tiền lệ cho nhữ ng lầ n sau
 Dung hò a lợ i ích
Do có sự tồ n tạ i củ a cá c lợ i ích khá c nhau giữ a nhữ ng nhà quả n trị khiến họ nhậ n thứ c vấ n
đề khá c nhau và lự a chọ n phương á n khá c nhau.
Cá c quyết định cuố i cù ng hiếm khi xuấ t phá t từ lợ i ích cao nhấ t củ a tổ chứ c, mà là sự thỏ a
hiệp, thương lượ ng để dung hò a cá c bên và có đượ c sự hỗ trợ sau nà y cho việc thự c hiện cá c
quyết định đó

4. Khi nào nhà quản trị nên ra quyết định tập thể? Vì sao? (11. Phương pháp ra quyết định
tập thể là gì? Khi nào nhà quản trị nên ra quyết định tập thể?)
 Ra quyế t định tậ p thể đượ c hiểu là mộ t phương phá p ra quyết định mà ngườ i lã nh
đạ o khô ng chỉ dự a và o kiế n thứ c và kinh nghiệm củ a cá nhâ n mình mà cò n dự a và o
kiế n thứ c và kinh nghiệ m củ a tậ p thể để đưa ra quyết định và chịu trá ch nhiệm về
quyế t định đượ c đưa ra
 Cá c trườ ng hợ p cầ n ra quyết định tậ p thể:
 Nhữ ng quyết định quan trọ ng, có ả nh hưở ng lâ u dà i đến phá t triển tổ chứ c
 Ra quyết định trong điều kiện thiếu thô ng tin, nhà quả n trị khô ng có đủ cơ sở đưa ra
quyết định
 Vấ n đề phứ c tạ p, bả n thâ n cá nhâ n khô ng thể đưa ra quyết định đượ c, việc đưa ra tậ p
thể bà n bạ c có thể đưa ra đượ c cá c quyết định nhanh hơn
 Vấ n đề cầ n có sự thố ng nhấ t ý kiến khá c nhau củ a cả nhà chuyên mô n, để tă ng cườ ng sự
hợ p tá c củ a họ , nhữ ng đến nhữ ng quyết định tố t hơn

Vì:

 Đả m bả o tính dâ n chủ củ a tổ chứ c


 Sự nhấ t trí củ a nhữ ng ngườ i tham gia
 Thườ ng có chấ t lượ ng cao hơn quyết định cá nhâ n
 Huy độ ng đượ c trí tuệ tậ p thể
5. Em hãy trình các kỹ năng cần có đối với nhà quản trị. (8. Để trở thành nhà quản trị cần có
những kỹ năng gì? Tại sao nhà quản trị phải cần những kỹ năng đó?)
a. Kỹ nă ng về kỹ thuậ t (Kỹ nă ng tá c nghiệp)
- Là kiến thứ c và khả nă ng thà nh thạ o trong cá c hoạ t độ ng chuyên mô n kỹ thuậ t như: phương
phá p, quá trình và quy trình thự c hiện cô ng việc.
- Trình độ kỹ thuậ t đượ c xá c định bằ ng cấ p bậ c chuyên mô n kỹ thuậ t. Nó rấ t cầ n thiết vớ i cấ p
quả n trị tá c nghiệp vì cô ng việc củ a họ là tá c độ ng trự c tiếp và o ngườ i lao độ ng.
b. Kỹ nă ng quan hệ giao tiếp
- Là khả nă ng có thể là m việc đượ c vớ i mọ i ngườ i:
+ Nă ng lự c hợ p tá c.
+ Khả nă ng tham gia và o cô ng việc tậ p thể.
+ Khả nă ng tạ o ra mô i trườ ng là m việc nă ng độ ng, thâ n thiện
+ Khả nă ng kết nố i mố i quan hệ vớ i bên ngoà i tổ chứ c để bả o đả m nhữ ng lợ i ích trong tổ chứ c.
Khả nă ng nà y cầ n ở mọ i cấ p quả n trị. Vì quả n trị là quả n trị con ngườ i để thự c hiện mụ c tiêu đề
ra củ a tổ chứ c.
c. Kỹ nă ng tư duy
Là khả nă ng phâ n tích và phá n đoá n tương đố i chính xá c nhữ ng gì có thể và khô ng thể xả y ra.
- Tư duy ở đâ y là tư duy củ a nhà quả n trị, thể hiện ở mứ c tổ ng hợ p, bao quá t, là tầ m nhìn chiến
lượ c giú p nhà quả n trị cấ p cao hình thà nh đượ c chiến lượ c kinh doanh để tổ chứ c thích ứ ng vớ i
ngà nh, cộ ng đồ ng và thế giớ i.
d. Kỹ nă ng thiết kế
- Là khả nă ng hoạ ch định, là m cơ sở cho việc thự c hiện cô ng việc, nhằ m giả i quyết cá c vấ n đề
theo hướ ng có lợ i cho doanh nghiệp.
- Nhà quả n trị cấ p cao khô ng chỉ là ngườ i nhìn ra vấ n đề mà quan trọ ng hơn phả i là mộ t nhà
thiết kế giỏ i, biết xâ y dự ng mộ t giả i phá p cụ thể cho mỗ i cô ng việc
Vì:
Thườ ng tấ t cả cá c nhà quả n trị đều phả i có đầ y đủ cá c kỹ nă ng trên. Ở cấ p cà ng cao, nhà quả n
trị phả i cầ n kỹ nă ng tư duy chiến lượ c hơn. Ở cấ p quả n trị thấ p, kỹ nă ng chuyên mô n cầ n thiết
vì ở cấ p nà y nhà quả n trị là m việc chặ t chẽ vớ i tiến trình sả n xuấ t, nơi tà i nă ng chuyên mô n đặ c
biệt quan trọ ng. Kỹ nă ng tư duy chiến lượ c, trá i lạ i rấ t cầ n thiết vớ i nhà quả n trị cấ p cao, bở i
nhữ ng kế hoạ ch chính sá ch và quyết định ở cấ p nà y đò i hỏ i nhà quả n trị phả i có nă ng lự c hiểu
mứ c độ ả nh hưở ng vớ i mộ t sự thay đổ i trong lĩnh vự c nà y đố i vớ i nhiều lĩnh vự c khá c trong
doanh nghiệp. Kỹ nă ng giao tiếp là cầ n thiết đố i vớ i nhà quả n trị ở mọ i cấ p, vì nhà quả n trị cũ ng
phả i là m việc vớ i mọ i ngườ i

6. Theo em, trong 3 kỹ năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng tư duy, thiết kế;
nhà quản trị cấp cơ sở cần kỹ năng nào nhiều hơn? Vì sao? (12. Theo em, trong 3 kỹ
năng: kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng tư duy, thiết kế; nhà quản trị cấp cơ
sở cần kỹ năng nào nhiều hơn? Vì sao?)

Nhà quả n trị cấ p cơ sở cầ n sử dụ ng kỹ nă ng kỹ thuậ t nhiều hơn. Vì:

- Cấ p quả n trị nà y nhà quả n trị là m việc chặ t chẽ vớ i tiến trình sả n xuấ t, nơi tà i nă ng
chuyên mô n đặ c biệt quan trọ ng.
- Kỹ nă ng kỹ thuậ t sẽ giú p nhà quả n trị cơ sở hiểu đượ c quá trình sả n xuấ t, quả n lý và vậ n
hà nh má y mó c, thiết bị trong nhà má y, đồ ng thờ i giú p họ hiểu rõ hơn về cá c vấ n đề kỹ
thuậ t liên quan đến sả n phẩ m, nhằ m đả m bả o chấ t lượ ng sả n phẩ m và đá p ứ ng đượ c sự
yêu cầ u củ a thị trườ ng cạ nh tranh.
- Ngoà i ra, khi nhà quả n trị cấ p cơ sở có kiến thứ c kỹ thuậ t, họ cũ ng có khả nă ng đưa ra
cá c quyết định và giả i phá p kỹ thuậ t tố t hơn, từ đó giú p tố i ưu hó a hoạ t độ ng sả n xuấ t,
giả m thiểu thờ i gian và chi phí sả n xuấ t

7. Nhà quản trị trong tổ chức được chia làm mấy cấp bậc? Em hãy kể tên các chức danh
quản trị theo từng cấp bậc.
* Quả n trị cấ p cao:Bao gồ m giá m đố c, cá c phó giá m đố c phụ trá ch từ ng phầ n cô ng việc, chịu
trá ch nhiệm về đườ ng lố i chiến lượ c, cá c cô ng tá c tổ chứ c hà nh chính tổ ng hợ p củ a doanh
nghiệp.
*Quả n trị cấ p trung gian: Bao gồ m quả n đố c phâ n xưở ng, trưở ng phò ng, ban chứ c nă ng. Chứ c
nă ng hoạ t độ ng củ a cấ p trung gian thự c chấ t là thự c hiện cá c nghiệp vụ kỹ thuậ t, hướ ng dẫ n cá c
hoạ t độ ng chuyên mô n củ a cấ p dướ i. Nhà quả n trị cấ p trung gian là ngườ i đứ ng đầ u mộ t ngà nh
hoặ c mộ t bộ phậ n, là ngườ i chịu trá ch nhiệm duy nhấ t trướ c nhà quả n trị cấ p cao.
* Quả n trị cấ p cơ sở : gồ m nhữ ng quả n trị viên thự c thi nhữ ng cô ng việc rấ t cụ thể. Là ngườ i
điều hà nh cô ng việc cụ thể đố i vớ i cô ng nhâ n, yêu cầ u kế hoạ ch củ a họ định lượ ng chính xá c,
cô ng việc xá c định cụ thể cho từ ng ngườ i, từ ng bộ phậ n trong tổ chứ c

9. Theo em, yếu tố kinh tế ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
Đâ y là yếu tố quan trọ ng nhấ t củ a mô i trườ ng vĩ mô , tá c độ ng mạ nh mẽ nhấ t đến mô i trườ ng
bên trong củ a cá c loạ i hình tổ chứ c khá c nhau. Cá c yếu tố mô i trườ ng kinh tế bao gồ m nguồ n
nhâ n lự c; giá cả thị trườ ng; nă ng suấ t lao độ ng; chấ t lượ ng củ a cá c nhà quả n trị; chính sá ch tà i
chính và thuế củ a nhà nướ c... Cá c yếu tố kinh tế là nhữ ng yếu tố gâ y ra sự biến độ ng củ a nền
kinh tế, đượ c phả n á nh qua nhữ ng chỉ số như: tỷ lệ lạ m phá t, tổ ng sả n phẩ m trong nướ c, tỷ lệ
tă ng trưở ng kinh tế, tỷ lệ thấ t nghiệp, tỷ giá , lã i suấ t, quy mô ngâ n sá ch và cá n câ n thanh toá n
trong quan hệ mậ u dịch. Nhữ ng biến độ ng trong nền kinh tế vừ a tạ o cơ hộ i, vừ a tạ o nguy cơ cho
cá c nhà quả n trị. Trong nền kinh tế củ a mộ t nướ c thờ i kỳ tă ng trưở ng liên tụ c ở mứ c vừ a phả i,
nhiều cô ng ty đã có đượ c mứ c cầ u ngà y cà ng tă ng đố i vớ i đầ u ra và dễ dà ng tìm kiếm đượ c
nguồ n tà i nguyên hơn, để mở rộ ng hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh. Cò n khi nền kinh tế thờ i kỳ
suy thoá i, mứ c cầ u giả m sụ t mạ nh, tỷ lệ thấ t nghiệp tă ng và lợ i nhuậ n bị thu hẹp. Cá c tổ chứ c
thườ ng xuyên theo dõ i sự biến độ ng củ a cá c chỉ số kinh tế chủ yếu để giả m đến mứ c tố i thiểu
nhữ ng mố i đe doạ và tậ n dụ ng nhữ ng cơ hộ i tố t nhấ t. Có nhữ ng tổ chứ c lạ i sử dụ ng nhữ ng dự
đoá n về tình hình kinh tế tương lai để đưa ra nhữ ng quyết định như có nên mở rộ ng cơ sở vậ t
chấ t củ a nhà má y khô ng? Hay có nên xâ m nhậ p thị trườ ng mớ i khô ng?... Mỗ i doanh nghiệp đều
phả i chú ý theo dõ i sự biến độ ng củ a từ ng yếu tố để phâ n tích, dự đoá n và tiến hà nh cá c biện
phá p cầ n thiết để đố i phó
Ví dụ: Trong thờ i kỳ suy thoá i kinh tế, mộ t cử a hà ng bá n lẻ có thể gặ p khó khă n khi tiếp tụ c duy
trì mứ c độ tiêu dù ng cao củ a khá ch hà ng. Ngườ i tiêu dù ng có thể giả m chi tiêu cho cá c mặ t hà ng
khô ng thiết yếu và tìm kiếm cá c sả n phẩ m giá rẻ hơn

10. Theo em, nhà cung cấp ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
- Là danh từ chung chỉ cá c cá nhâ n hay tổ chứ c cung ứ ng cá c loạ i yếu tố đầ u và o cho doanh
nghiệp.
- Nhà cung cấ p có vai trò quan trọ ng đó là đả m bả o cho hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp đượ c tiến
hà nh theo kế hoạ ch đã định.
Bao gồ m:
+ Cung cấ p thiết bị, nguyên vậ t liệu, bá n thà nh phẩ m, hà ng hó a
+ Cung cấ p lao độ ng
+ Cung dịch vụ vố n, dịch vụ ngâ n hà ng, bả o hiểm...
Nhà cung cấ p vậ t tư, thiết bị, hà ng hó a có trụ thế có thể tạ o ra lợ i nhuậ n bằ ng cá ch tă ng giá ,
giả m chấ t lượ ng sả n phẩ m, hoặ c giả m mứ c độ dịch vụ đi kèm. Điều nà y ả nh hưở ng trự c tiếp đến
đầ u và o củ a doanh nghiệp. Cá c yếu tố là m tă ng thế mạ nh củ a cá c tổ chứ c cung ứ ng bao gồ m: số
lượ ng nhà cung cấ p ít; khô ng có mặ t hà ng thay thế khá c...
Nhà cung cấ p dịch vụ vố n: Trong nhữ ng thờ i điểm nhấ t định, phầ n lớ n cá c cô ng ty kể cả cô ng ty
là m ă n có lã i đều phả i vay vố n từ cộ ng đồ ng tà i chính. Nguồ n tiền vố n có thể nhậ n đượ c bằ ng
cá ch vay ngắ n hạ n hoặ c vay dà i hạ n, phá t hà nh cổ phiếu. Khi cô ng ty tiến hà nh phâ n tích về
cộ ng đồ ng tà i chính thì trướ c hết cầ n chú ý xá c định vị thế củ a mình so vớ i cá c thà nh viên khá c
trong cộ ng đồ ng.
Nguồ n lao độ ng: cũ ng là mộ t phầ n quan trọ ng trong mô i trườ ng cạ nh tranh củ a cô ng ty, khả
nă ng thu hú t, giữ châ n đượ c nhâ n viên có nă ng lự c là tiền đề đả m bả o thà nh cô ng củ a cô ng ty.
Điều nà y liên quan đến trình độ chuyên mô n củ a lao độ ng, mứ c độ hấ p dẫ n tương đố i củ a cô ng
ty vớ i tư cá ch là ngườ i sử dụ ng lao độ ng, và mứ c tiền cô ng phổ biến. Cá c tổ chứ c cô ng đoà n
cũ ng có vai trò quan trọ ng ở đâ y. Do vậ y sẽ liên quan đến việc thiết lậ p mố i quan hệ giữ a cô ng
ty vớ i cô ng đoà n liên quan để đả m bả o khả nă ng hoà n thà nh mụ c tiêu củ a cô ng ty.
Sứ c ép củ a ngườ i cung ứ ng đố i vớ i doanh nghiệp mạ nh hay yếu phụ thuộ c và o điều kiện thị
trườ ng củ a ngà nh cung ứ ng và giá trị củ a sả n phẩ m cung ứ ng. Sứ c mạ nh cạ nh tranh củ a ngườ i
cung ứ ng giả m mạ nh khi hà ng hó a củ a doanh nghiệp đó cung ứ ng là mộ t thứ hà ng tiêu chuẩ n và
sẵ n có ngoà i thị trườ ng ở mộ t số nhà cung cấ p lớ n có khả nă ng đá p ứ ng cá c đơn đặ t hà ng. Do
đó , việc có đượ c bấ t kỳ thứ gì cầ n thiết từ số ngườ i cung ứ ng có nă ng lự c là khá đơn giả n khi
doanh nghiệp lự a chọ n mua hà ng ở mộ t số nhà cung ứ ng để đẩ y mạ nh cạ nh tranh về đơn hà ng.
Ngườ i cung ứ ng cũ ng yếu thế trong mặ c cả khi có hà ng thay thế đầ u và o tố t và việc chuyển sang
mua hà ng thay thế khô ng gâ y tố n kém cũ ng như khô ng khó .
Mặ t khá c, khi mặ t hà ng củ a nhà cung ứ ng chiếm mộ t phầ n đá ng kể trong chi phí củ a doanh
nghiệp cho sả n phẩ m và nó quan trọ ng đố i vớ i quá trình sả n xuấ t củ a doanh nghiệp hoặ c có tá c
độ ng đá ng kể đến chấ t lượ ng sả n phẩ m củ a doanh nghiệp, thì sứ c ép củ a nhà cung ứ ng tă ng lên
đá ng kể đố i vớ i doanh nghiệp. Tương tự , khi mộ t nhà cung ứ ng hay mộ t nhó m nhà cung ứ ng có
ưu thế vệ mặ c cả , thì doanh nghiệp mua hà ng sẽ gặ p khó khă n hơn hay tố n kém hơn nếu doanh
nghiệp phả i chuyển sang nhữ ng nhà cung ứ ng hà ng thay thế
Ví dụ: Đá p ứ ng nhu cầ u cung cấ p hà ng hó a: Mộ t cô ng ty sả n xuấ t điện thoạ i di độ ng phả i có nhà
cung cấ p linh kiện chấ t lượ ng và đá ng tin cậ y để sả n xuấ t điện thoạ i. Nếu nhà cung cấ p khô ng
đá p ứ ng nhu cầ u cung cấ p linh kiện đú ng thờ i gian hoặ c khô ng đả m bả o chấ t lượ ng, cô ng ty có
thể gặ p khó khă n trong việc sả n xuấ t và cung cấ p sả n phẩ m cho khá ch hà ng.

11. Theo em, yếu tố khách hàng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
- Khá ch hà ng là mộ t bộ phậ n khô ng thể tá ch rờ i trong mô i trườ ng cạ nh tranh. Sự tín nhiệm củ a
khá ch hà ng có thể là tà i sả n vô hình có giá trị nhấ t củ a cô ng ty. Cô ng ty khô ng thể tồ n tạ i nếu
khô ng có khá ch hà ng. Khá ch hà ng là ngườ i mua, là ngườ i quyết định đến doanh thu, lợ i nhuậ n,
sự tồ n tạ i củ a doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp phả i lấ y khá ch hà ng, lấ y sự thỏ a mã n nhu cầ u
củ a khá ch hà ng là mụ c tiêu hà ng đầ u.
- Khá ch hà ng bị thu hú t bở i nhữ ng lợ i ích hứ a hẹn sẽ đượ c hưở ng thụ khi mua hà ng. Họ có
quyền mặ c cả về giá cả và tự do lự a chọ n nhà sả n xuấ t. Khá ch hà ng quyết định doanh nghiệp sẽ
cung cấ p sả n phẩ m gì và cá ch thứ c cung cấ p sả n phẩ m đó . Chính nhữ ng độ ng thá i nà y củ a khá ch
hà ng tạ o ra á p lự c đố i vớ i hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp. Khá ch hà ng là ngườ i đã , đang và sẽ mua
hà ng củ a doanh nghiệp. Đố i vớ i bấ t cứ mộ t doanh nghiệp nà o khá ch hà ng luô n là yếu tố quan
trọ ng nhấ t, quyết định nhấ t tớ i sự số ng cò n củ a doanh nghiệp và cá c doanh nghiệp sinh ra và
tồ n tạ i cũ ng vì mụ c đích tìm lợ i nhuậ n thô ng qua việc đá p ứ ng nhu cầ u củ a khá ch hà ng. Ngoà i ra
doanh nghiệp có thể tạ o ra nhu cầ u củ a khá ch hà ng thô ng qua sự thu hú t, sự chú ý củ a khá ch
hà ng vớ i nhữ ng sả n phẩ m, dịch vụ củ a mình. Tính nghiệp bá n sả n phẩ m như thế nà o. Phương
thứ c bá n và phương thứ c phụ c vụ chấ t quyết định củ a khá ch hà ng thể hiện ở việc khá ch hà ng
quyết định doanh khá ch hà ng là do khá ch hà ng lự a chọ n. Vì trong nền kinh tế thị trườ ng phá t
triển, ngườ i mua có quyền lự a chọ n ngườ i bá n theo
ý thích củ a mình và thờ i quyết định phương thứ c phụ c vụ củ a ngườ i bá n. Điều nà y cho thấ y
tính chấ t quyết định củ a khá ch hà ng là m cho thị trườ ng chuyển từ thị trườ ng ngườ i bá n sang
thị trườ ng ngườ i mua, khá ch hà ng trở thà nh thượ ng đế.
Hiện nay có rấ t nhiều nhâ n tố ả nh hưở ng đến thá i độ mua hà ng củ a khá ch hà ng, vì khá ch hà ng
là tậ p hợ p cá thể khá c nhau về lứ a tuổ i, giớ i tính, nghề nghiệp, hoà n cả nh kinh tế, cá ch số ng,
quan niệm số ng,...Vì vậ y mà doanh nghiệp cầ n nghiên cứ u rõ đặ c điểm củ a từ ng nhó m đố i
tượ ng khá ch hà ng để đưa ra biện phá p kinh doanh thích hợ p.
Khá ch hà ng là yếu tố vô cù ng quan trọ ng, là ngườ i trả lương cho doanh nghiệp, là ngườ i quyết
định sự tồ n tạ i và phá t triển củ a doanh nghiệp. Mọ i hoạ t độ ng và quyết định củ a doanh nghiệp
đều hướ ng tớ i khá ch hà ng vì hà ng hó a, dịch vụ nếu muố n tiêu thụ thì nó phả i đá p ứ ng nhu cầ u,
thị hiếu củ a khá ch hà ng.
Do đó ta cầ n nghiên cứ u cá c nhó m khá ch hà ng, tù y và o mứ c độ tham gia và o cá c thị trườ ng củ a
mỗ i doanh nghiệp mà nghiên cứ u cá c nhó m riêng lẻ. Việc nắ m bắ t đú ng nhu cầ u củ a khá ch
hà ng, thú c đẩ y nhu cầ u thà nh độ ng cơ mua sắ m là mộ t cô ng việc khó khă n. Nghiên cứ u khá ch
hà ng và tâ m lý khá ch hà ng giú p doanh nghiệp thương mạ i xá c định đượ c khá ch hà ng nà o có
nhu cầ u chưa đượ c thỏ a mã n, thờ i gian địa điểm cầ n có hà ng hó a, đặ c điểm sử dụ ng hà ng hó a
củ a khá ch hà ng, giá cả hà ng hó a khá ch hà ng có thể chấ p nhậ n đượ c và phương thứ c phụ c vụ
khá ch hà ng như thế nà o là tố t nhấ t. Từ đó , cô ng ty có thể tìm đượ c nhữ ng phương thứ c kinh
doanh phù hợ p, việc mua sả n phẩ m dễ dà ng và thuậ n tiện có thể kích thích nhu cầ u củ a ngườ i
tiêu dù ng. Hơn nữ a khi nghiên cứ u cá c nhó m khá ch hà ng nà y để xem khá ch hà ng mong muố n,
yêu thích và cầ n loạ i hà ng hó a nà o, giá cả và chấ t lượ ng ra sao. Doanh nghiệp cầ n tạ o đượ c sự
tín nhiệm củ a khá ch hà ng, đâ y có thể xem là tà i sả n có giá trị lớ n lao đố i vớ i doanh nghiệp.
Muố n vậ y, phả i xem “khá ch hà ng là thượ ng đế”, phả i thỏ a mã n nhu cầ u và thị hiếu củ a khá ch
hà ng hơn cá c đố i thủ cạ nh tranh. Muố n đạ t đượ c điều nà y doanh nghiệp phả i xá c định rõ khá ch
hà ng mụ c tiêu, khá ch hà ng tiềm nă ng củ a doanh nghiệp; xá c định nhu cầ u và hà nh vi mua hà ng
củ a khá ch hà ng bằ ng cá ch phâ n tích cá c đặ c tính củ a khá ch hà ng thô ng qua cá c cá c nhó m khá ch
hà ng.
Ví dụ: Mộ t cử a hà ng bá n lẻ bá n già y thể thao muố n tă ng doanh số bá n hà ng. Sau khi nghiên cứ u
thị trườ ng và phâ n tích khá ch hà ng tiềm nă ng, họ quyết định tă ng cườ ng quả ng cá o và
marketing để thu hú t khá ch hà ng trẻ tuổ i.
Tuy nhiên, sau mộ t thờ i gian, cử a hà ng nhậ n thấ y rằ ng doanh số vẫ n chưa tă ng đá ng kể. Sau
mộ t cuộ c khả o sá t, họ phá t hiện ra rằ ng đa số khá ch hà ng củ a họ là ngườ i cao tuổ i. Vì vậ y, họ
cầ n thay đổ i để phù hợ p vớ i nhiều đố i tượ ng khá ch hà ng khá c nhau.

12. Theo em, yếu tố đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa..
- Là nhữ ng tổ chứ c hay cá nhâ n có khả nă ng thỏ a mã n nhu cầ u củ a khá ch hà ng mụ c tiêu củ a
doanh nghiệp. Hiểu biết cá c đố i thủ cạ nh tranh có mộ t ý nghĩa quan trọ ng đố i vớ i việc hình
thà nh chiến lượ c củ a mộ t doanh nghiệp. Cá c đố i thủ cạ nh tranh nhau quyết định tính chấ t và
mứ c độ cạ nh tranh, hoặ c thủ thuậ t già nh lợ i thế trong ngà nh. Mứ c độ cạ nh tranh phụ thuộ c và o
mố i tương tá c giữ a cá c yếu tố như số lượ ng cô ng ty tham gia cạ nh tranh, mứ c độ tă ng trưở ng
củ a ngà nh, cơ cấ u chi phí cố định và mứ c độ đa dạ ng hoá sả n phẩ m. Sự có mặ t củ a cá c yếu tố
nà y là m tă ng nhu cầ u củ a cô ng ty muố n đạ t đượ c và bả o vệ thị phầ n củ a mình. Vì vậ y, chú ng
là m cho sự cạ nh tranh thêm gay gắ t, và hoạ t độ ng củ a cô ng ty khô ng ổ n định.
Sự tranh đua giữ a cá c đố i thủ cạ nh tranh là m cho cá c doanh nghiệp phả i á p dụ ng nhữ ng chiến
lượ c nhằ m già nh ưu thế như: giả m giá , đẩ y mạ nh khuyến mạ i, quả ng cá o, nâ ng cao dịch vụ , cả i
tiến chấ t lượ ng sả n phẩ m, ... Ngoà i ra cá c đố i thủ cạ nh tranh mớ i và cá c giả i phá p cô ng nghệ
mớ i cũ ng thườ ng là m thay đổ i mứ c độ , tính chấ t cạ nh tranh.
- Sự cạ nh tranh giữ a cá c doanh nghiệp tạ o thà nh nhữ ng á p lự c rấ t đò i hỏ i mỗ i doanh nghiệp
luô n phả i đố i phó ở mọ i thờ i điểm.
Doanh nghiệp luô n phả i đố i phó vớ i hà ng loạ t đố i thủ cạ nh tranh. Hơn nữ a, khi Việt Nam gia
nhậ p WTO thì sự cạ nh tranh vô cù ng gay gắ t, sự thà nh cô ng củ a doanh nghiệp nà y là sự thấ t bạ i
củ a doanh nghiệp khá c. Vì thế cá c doanh nghiệp cầ n phả i thườ ng xuyên thay đổ i và hoà n thiện
hơn nữ a để có thể đứ ng vữ ng đượ c trên thị trườ ng. Doanh nghiệp khô ng đượ c coi thườ ng bấ t
kỳ đố i thủ nà o, nhưng cũ ng khô ng coi tấ t cả đố i thủ là thù địch. Cá ch xử lý khô n ngoan nhấ t
khô ng phả i là hướ ng mũ i nhọ n và o đố i thủ củ a mình mà ngượ c lạ i vừ a phả i xá c định, điều khiển
và hoà giả i, lạ i vừ a phả i hướ ng suy nghĩ và sự quan tâ m củ a mình và o khá ch hà ng. Phả i luô n đặ t
câ u hỏ i khá ch hà ng muố n gì? Khi ta thoả mã n đượ c ướ c muố n củ a khá ch hà ng, có nghĩa là ta đã
thà nh cô ng mộ t phầ n trong cạ nh tranh. Mặ t khá c cũ ng nên quan tâ m tớ i việc dự đoá n tương lai
và định hướ ng tớ i khá ch hà ng. Mỗ i sả n phẩ m đều tuâ n theo mộ t quy luậ t nhấ t định, đó là sự
phá t sinh, phá t triển và suy thoá i. Ngườ i tiêu dù ng là ngườ i đi sau sự phá t sinh nhưng lạ i đi
trướ c sự suy thoá i. Do vậ y, nhà quả n trị là ngườ i phả i biết đượ c khi nà o sả n phẩ m củ a mình sẽ
hết sự hấ p dẫ n để chuẩ n bị ngay sả n phẩ m thay thế.
Ví dụ: Mộ t cô ng ty sả n xuấ t điện thoạ i mớ i ra mắ t sả n phẩ m củ a mình trên thị trườ ng điện
thoạ i di độ ng, nhưng do có quá nhiều đố i thủ cạ nh tranh khá c nhau, khá ch hà ng khó có thể
phâ n biệt đượ c sả n phẩ m củ a cô ng ty nà y vớ i cá c sả n phẩ m khá c. Điều nà y sẽ ả nh hưở ng đến
doanh thu và lợ i nhuậ n củ a cô ng ty, vì khá ch hà ng sẽ có nhiều lự a chọ n khá c và có thể khô ng
quan tâ m đến sả n phẩ m củ a cô ng ty nà y. Do đó , cô ng ty phả i có chiến lượ c tiếp thị và phá t triển
sả n phẩ m độ c đá o để cạ nh tranh hiệu quả vớ i cá c đố i thủ khá c trên thị trườ ng.

13. Hoạch định là gì? Cho biết vai trò của chức năng hoạch định đối với hoạt động quản
trị của tổ chức
Khá i niệm: Chứ c nă ng hoạ ch định là mộ t hệ thố ng cá c bướ c liên quan vớ i nhau cho quá trình
thự c hiện cô ng việc trong tương lai, qua đó mà nhà quả n trị xá c định nhữ ng gì cầ n phả i là m như
thế nà o để đạ t đượ c mụ c tiêu củ a tổ chứ c
a. Ứ ng phó vớ i bấ t định và sự thay đổ i
- Sự bấ t định và thay đổ i là m cho việc hoạ ch định trở thà nh mộ t yêu cầ u khô ng thể thiếu
đượ c trong tấ t cả cá c lĩnh vự c hoạ t độ ng củ a xã hộ i.
- Tương lai rấ t ít khi chắ c chắ n, tương lai cà ng xa thì kết quả dự tính độ tin cậ y cà ng kém.
Hoạ ch định giú p tổ chứ c chủ độ ng trong mọ i tình huố ng.
- Thậ m chí ngay cả khi tương lai có độ chắ c chắ n cao thì mộ t số hoạ ch định vẫ n cầ n thiết

+ Cá c nhà quả n trị phả i tìm cá ch tố t nhấ t để đạ t đượ c mụ c tiêu, đem lạ i kết quả cao nhấ t
vớ i chi phí thấ p nhấ t.
+ Kế hoạ ch đượ c xâ y dự ng cụ thể sao cho mỗ i bộ phậ n củ a tổ chứ c sẽ biết cầ n thự c hiện
như thể nà o đố i vớ i cô ng việc đã đượ c xá c định.
*Lưu ý:
- Ngay cả khi nhậ n thứ c rõ sự thay đổ i, thì vẫ n nả y sinh nhữ ng khó khă n trong hoạ ch
định.
- Nhà quả n trị khô ng thể thấ y đượ c cá c xu thế mộ t cá ch dễ dà ng thì việc hoạ ch định tố t
có thể gặ p rấ t nhiều khó khă n.
b. Tậ p trung và o việc thự c hiện mụ c tiêu
Quá trình hoạ ch định là việc xâ y dự ng hệ thố ng cá c bướ c cô ng việc nhằ m thự c hiện đượ c
mụ c tiêu đề ra. Mỗ i cô ng việc củ a cá c bộ phậ n đượ c xá c định cụ thể trong việc hoạ ch
định, sự hoà n thà nh cá c bướ c cô ng việc là từ ng bướ c tiến đến hoà n thà nh mụ c tiêu đã đề
ra.
c. Tạ o khả nă ng hoạ t độ ng tá c nghiệp
- Mụ c đích củ a việc hoạ ch định là nhằ m tố i thiểu hó a chi phí, vì nó chú trọ ng và o cá c hoạ t
độ ng hiệu quả và sự phù hợ p. Hoạ ch định thay thế cá c hoạ t độ ng mang tính manh mú n
bằ ng sự nỗ lự c mang tính định hướ ng chung. Thay thế cá c phá n xét mang tính bấ t cậ p
bằ ng quyết định có sự câ n nhắ c kỹ.
- Quá trình hoạ ch định xâ y dự ng hệ thố ng cá c bướ c cô ng việc khá c nhau củ a cá c bộ phậ n
khá c nhau để tiến tớ i đạ t mụ c tiêu chung củ a tổ chứ c, cầ n nâ ng cao nă ng lự c hoạ ch định
củ a từ ng bộ phậ n, từ ng cá nhâ n đồ ng thờ i phố i hợ p chặ t chẽ giữ a cá c bộ phậ n vớ i nhau.
d. Dễ dà ng trong việc kiểm tra
Nhà quả n trị khô ng thể kiểm tra tố t cô ng việc củ a cấ p dướ i nếu khô ng có đượ c mụ c tiêu
đã định để đo lườ ng. Trên cơ sở mụ c tiêu củ a tổ chứ c, nhà quả n trị đề ra hệ thố ng chỉ
tiêu đo lườ ng kết quả hoạ t độ ng tạ o điều kiện cho cô ng tá c kiểm tra và tiến hà nh điều
chỉnh cầ n thiết.

14. Phương pháp ra quyết định cá nhân là gì? Khi nào nhà quản trị nên ra quyết định cá
nhân? (16. Khi nào nhà quản trị nên ra quyết định cá nhân? Tại sao?)
Đâ y là phương phá p ra quyết định trên cơ sở kiến thứ c và kinh nghiệm cá nhâ n củ a nhà quả n
trị. Theo phương phá p nà y khi xuấ t hiện nhữ ng nhiệm vụ thuộ c thẩ m quyền củ a mình, nhà
quả n trị tự mình đề ra quyết định quả n trị mà khô ng cầ n có sự tham gia củ a tậ p thể hoặ c cá c
chuyên gia.
Phương phá p ra quyết định cá nhâ n thườ ng có hiệu quả trong điều kiện vấ n đề quyết định
khô ng quá phứ c tạ p, việc xá c định vấ n đề khô ng khó khă n, cá c phương phá p giả i quyết vấ n đề
rõ rà ng và việc phâ n tích lự a chọ n phương á n đơn giả n, đồ ng thờ i ngườ i ra quyết định có nhiều
kiến thứ c và kinh nghiệm trong việc ra quyết định quả n trị. Cá c quyết định thuộ c loạ i nà y khô ng
đò i hỏ i có nhữ ng tiêu chuẩ n đá nh giá phương á n thay và o đó nhà quả n trị dự a và o cá c thủ tụ c,
quy tắ c, chính sá ch củ a tổ chứ c để đưa ra quyết định.
Thủ tụ c là mộ t loạ t nhữ ng bướ c liên quan vớ i nhau để xử lý nhữ ng vấ n đề thườ ng xuyên xả y ra
trong tổ chứ c.
Quy tắ c là nhữ ng chuẩ n mự c mà cá c thà nh viên củ a tổ chứ c phả i thi hà nh.
Cá c quy tắ c có thể là cá c quy phạ m phá p luậ t, cũ ng có thể là cá c thô ng lệ và cá c quy định mà tậ p
thể đã thố ng nhấ t. Ví dụ , 3 nă m tă ng bậ c lương mộ t lầ n đố i vớ i cá n bộ , chuyên viên, cô ng chứ c,
viên chứ c nhà nướ c.
Cá c chính sá ch là nhữ ng phương châ m, nhữ ng chủ trương, nhữ ng hướ ng dẫ n chung cho việc xử
lý cá c vấ n đề xả y ra trong tổ chứ c. Chính sá ch khá c tắ c và thủ tụ c ở chỗ chỉ có tính định hướ ng
đò i hỏ i khi ra quyết định phả i có sự linh hoạ t, sá ng tạ o. Ví dụ chính sá ch chấ t lượ ng sả n phẩ m
củ a doanh nghiệp, chính sá ch giá cả , chính sá ch tiền lương...
Trong quá trình tự ra quyết định, cá c cá nhâ n nhà quả n trị có thể sử dụ ng kinh nghiệm hoặ c
phâ n tích theo cá c mô hình để ra quyết định. Mô hình ra quyết định đơn giả n là chỉ dự a và o cá c
thủ tụ c, quy tắ c và chính sá ch hướ ng dẫ n việc ra quyết định. Cá c quyết định phứ c tạ p phả i dự a
và o cá c mô hình phứ c tạ p hơn như ra quyết định trong điều kiện đạ t nhiều mụ c tiêu, ra quyết
định trong điều kiện khô ng an toà n... thườ ng cá nhâ n cá c nhà quả n trị ít có điều kiện sử dụ ng
cá c mô hình phứ c tạ p trong quá trình ra quyết định do kiến thứ c về cá c mô hình hoặ c do thờ i
gian cho phép, cũ ng có thể là m như vậ y kém hiệu quả

15. Theo em, yếu tố sản phẩm thay thế ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa.
Cá c doanh nghiệp trong mộ t ngà nh thườ ng xuyên phả i cạ nh tranh trự c diện
vớ i cá c doanh củ a ngà nh khá c, bở i vì cá c sả n phẩ m củ a cá c doanh nghiệp đó là cá c sả n phẩ m
thay thế tố t nhấ t. Nhữ ng nhà sả n xuấ t kính mắ t phả i cạ nh tranh vớ i nhữ ng nhà sả n xuấ t kính á p
trò ng. Nhữ ng cô ng ty sả n xuấ t đườ ng cạ nh tranh vớ i nhữ ng cô ng ty sả n xuấ t chấ t ngọ t nhâ n
tạ o. Cô ng ty sả n xuấ t xe má y phả i cạ nh tranh vớ i cá c hà ng sả n xuấ t xe đạ p điện...
Cá c á p lự c cạ nh tranh củ a sả n phẩ m thay thế diễn ra theo mộ t số cá ch.
Trướ c hết, sự tồ n tạ i củ a cá c sả n phẩ m thay thế có sẵ n, và đượ c định giá theo luậ t cạ nh tranh, sẽ
tạ o ra mứ c giá trầ n mà ngà nh có thể á p dụ ng cho mộ t sả n phẩ m củ a mình mà khô ng dẫ n đến
khuyến khích khá ch hà ng chuyển sang mua hà ng củ a ngườ i bá n khá c và dẫ n đến giả m rủ i ro
trong bá n hà ng. Đồ ng thờ i, giá trầ n nà y lạ i khố ng chế lợ i nhuậ n mà thà nh viên củ a mộ t ngà nh
có thể kiếm đượ c, trừ khi họ tìm cá ch cắ t giả m chi phí. Khi cá c sả n phẩ m thay thế trở nên rẻ
hơn so vớ i sả n phẩ m củ a doanh nghiệp thì cá c doanh nghiệp chịu á p lự c cạ nh tranh gay gắ t về
giả m giá và phả i tìm cá ch giả m giá cù ng vớ i giả m chi phí.
Sứ c ép có sả n phẩ m thay thế là m hạ n chế tiềm nă ng lợ i nhuậ n củ a ngà nh do mứ c giá cao nhấ t bị
khố ng chế.
Nếu khô ng chú ý tớ i sả n phẩ m thay thế, cô ng ty có thể bị lù i lạ i vớ i thị trườ ng bị thu hẹp.
-Ví dụ: khi mộ t cô ng ty sả n xuấ t điện thoạ i thô ng minh đã bị ả nh hưở ng bở i sả n phẩ m thay thế
mớ i có tính nă ng cao hơn và giá thà nh rẻ hơn. Khá ch hà ng có thể chuyển sang sả n phẩ m thay
thế, gâ y tiêu thụ giả m đá ng kể cho cô ng ty ban đầ u, từ đó ả nh hưở ng đến doanh thu và lợ i
nhuậ n củ a cô ng ty. Do đó , cô ng ty cầ n đưa ra chiến lượ c để giữ châ n khá ch hà ng cũ ng như cậ p
nhậ t và cả i tiến sả n phẩ m để cạ nh tranh vớ i sả n phẩ m thay thế trên thị trườ ng.

17. Phong cách lãnh đạo là gì? Em hãy cho biết đặc điểm, ưu và nhược điểm của phong
cách lãnh đạo dân chủ. (18. Trình bày khái niệm, đặc điểm, ưu, nhược điểm của các
phong cách lãnh đạo. Đối tượng áp dụng của từng phong cách lãnh đạo)
- Phong cá ch lã nh đạ o là tậ p hợ p cá c phương phá p và cá ch thứ c mà nhà quả n trị dù ng để đưa ra
nhữ ng tá c độ ng đến ngườ i dướ i quyền nhằ m là m cho họ hoà n thà nh nhữ ng cô ng việc đượ c
giao.

* Phong cách lãnh đạo chuyên quyền độc đoán


- Khá i niệm: Là phong cá ch lã nh đạ o mà theo đó nhà quả n trị triệt để sử dụ ng quyền lự c hay
uy tín chứ c vụ củ a mình để tá c độ ng đến nhữ ng ngườ i dướ i quyền buộ c họ phả i là m theo ý
muố n hay quyết định củ a mình.
- Đặ c điểm:
+ Thiên về sử dụ ng mệnh lệnh
+Chờ đợ i sự phụ c tù ng củ a cấ p dướ i
+ Chú trọ ng hình thứ c tá c độ ng chính thứ c thô ng qua hệ thố ng tổ chứ c thứ nhấ t
+ Kiểm tra chặ t chẽ, nghiêm khắ c vớ i mọ i hoạ t độ ng củ a cấ p dướ i.
+ Ít quan tâ m đến yếu tố con ngườ i, chỉ quan tâ m đến kết quả cô ng việc
- Ưu điểm:
+ Nhà quả n trị thườ ng có nă ng lự c thự c sự , tính quyết đoá n cao, do đó giả i quyết vấ n đề mộ t
cá ch nhanh chó ng.
+ Dá m chịu trá ch nhiệm cá nhâ n về cá c quyết định củ a mình do đó phá t huy đầ y đủ nă ng lự c,
phẩ m chấ t cá nhâ n.
- Nhượ c điểm:
+ Mệnh lệnh mang tính hà nh chính cứ ng nhắ c dễ dẫ n tớ i hiện tượ ng quan liêu.
- Đố i tượ ng á p dụ ng:
 Cô ng nhâ n trong dâ y chuyền sả n xuấ t
 Quâ n độ i
 Cá c cô ng ty khở i nghiệp
 Cá c tổ chứ c có cấ u trú c quả n lý hierarchial rõ rà ng
 Nhó m nhâ n viên trong mộ t dự á n đặ c biệt
 Nhó m nghiên cứ u và phá t triển trong lĩnh vự c khoa họ c và cô ng nghệ
 Cá c nhó m trong cá c hoạ t độ ng cứ u trợ và khẩ n cấ p
 Nhó m nhâ n viên trong mộ t sự kiện hoặ c dự á n có thờ i hạ n cụ thể
 Độ i tuyển thể thao hoặ c độ i quố c gia
 Tổ chứ c vă n phò ng có cấ u trú c truyền thố ng vớ i mố i quan hệ chủ -quan hệ tố t

* Phong cách lãnh đạo dân chủ


Khá i niệm: phong cá ch lã nh đạ o dâ n chủ là lã nh đạ o có sự tham gia.
Ngườ i lã nh đạ o thườ ng tham khả o ý kiến cấ p dướ i và khuyến khích sự tham gia củ a họ . Trướ c
khi quyết định họ thườ ng tìm sự đồ ng tình củ a cấ p dướ i.
- Đặ c điểm:
+ Thườ ng tham khả o ý kiến khi đưa ra cá c quyết định
+ Quyết định mang tính mềm dẻo, định hướ ng
+ Thườ ng sử dụ ng hình thứ c tổ chứ c thứ hai
+ Thườ ng sử dụ ng hình thứ c độ ng viên, khuyến khích, hướ ng dẫ n, uố n nắ n... để tá c độ ng.
Ưu điểm:
+ Phá t huy đượ c nă ng lự c và trí tuệ tậ p thể
+ Thiết lậ p mố i quan hệ tố t đẹp giữ a cấ p trên và cấ p dướ i tạ o đượ c ê kíp là m việc
+ Cá c quyết định đượ c cấ p dướ i đồ ng tình ủ ng hộ .
- Nhượ c điểm:
+ Ít quyết đoá n, phầ n nà o mang tính nhu nhượ c, do đó dễ bỏ lỡ cơ hộ i kinh doanh.
+ Mứ c độ dá m chịu trá ch nhiệm cá nhâ n khô ng cao, dễ là m giả m lò ng tin củ a cấ p dướ i.
- Đố i tượ ng á p dụ ng:
 Nhó m là m việc trong cô ng ty: Nhó m nhâ n viên, nhó m dự á n, nhó m quả n lý cấ p trung
 Tổ chứ c phi chính phủ và tổ chứ c xã hộ i: Tổ chứ c phi lợ i nhuậ n, tổ chứ c tình nguyện, tổ
chứ c xã hộ i
 Tổ chứ hợ p tá c: Liên minh giữ a cá c tổ chứ c đố i tá c, nhó m là m việc đa phương trong cá c
dự á n chung
 Tổ chứ c chính phủ và tổ chứ c cô ng: Cá c cấ p quả n lý trong tổ chứ uc chính phủ , tổ chứ c
cô ng và cá c cơ quan liên quan
 Tổ chứ c giá o dụ c và đà o tạ o: Trườ ng họ c, cá c trung tâ m đà o tạ o nghề, cá c tổ chứ c giá o
dụ c phi lợ i nhuậ n

* Phong cách lãnh đạo tản quyền


- Khá i niệm: là phong cá ch lã nh đạ o nhà quả n trị rấ t ít sử dụ ng quyền lự c để tá c độ ng đến
nhâ n viên dướ i quyền. Dà nh cho cấ p dướ i sự độ c lậ p và tự do hà nh độ ng cao. Ngườ i lã nh đạ o
khô ng tham gia và o cá c hoạ t độ ng tậ p thể mà chủ yếu là cung cấ p thô ng tin và dữ kiện, là đầ u
mố i liên hệ vớ i mô i trườ ng bên ngoà i củ a tổ chứ c.
- Đặ c điểm:
+ Phâ n tá n quyền hạ n cho cấ p dướ i, buô ng trô i quyền lự c.
+ Rấ t ít quan tâ m đến cô ng việc, khô ng can thiệp và o tiến trình.
+ Mọ i cô ng việc đều đem ra bà n bạ c để trá nh khuyết điểm cá nhâ n.
- Ưu điểm: Cho phép cấ p dướ i phá t huy quyền chủ độ ng, sá ng tạ o, phá t huy tố i đa nă ng lự c cá
nhâ n.
- Nhượ c điểm:
+ Khô ng kiểm soá t đượ c nhâ n viên
+ Lệ thuộ c và o cấ p dướ i
+ Cô ng việc trì trệ do khô ng có sự tá c độ ng, thú c đẩ y, giá m sá t.
- Đố i tượ ng á p dụ ng:
 Cá c nhó m là m việc trong tổ chứ c: Nhó m nhâ n viên trong mộ t bộ phậ n cô ng ty, nhó m
dự á n, nhó m phá t triển sả n phẩ m
 Tồ chứ c vă n phò ng vớ i cấ u trú c phẳ ng: Cá c tổ chứ c khở i nghiệp và cô ng ty cô ng nghệ,
cá c tổ chứ c vă n phò ng thiết kế và truyền thô ng marketing, cá c tổ chứ c tư vấ n và dịch
vụ chuyên nghiệp
 Cá c tổ chứ c đà o tạ o và nghiên cứ uL Cá c cô ng ty cô ng nghệ và truyền thô ng số , cá c tổ
chứ c nghiên cứ u và phá t triển, cá c tổ chứ c thiết kế nghệ thuậ t và sá ng tạ o
 Tổ chứ c phi lợ i nhuậ n và tổ chứ c tình nguyện: Tổ chứ c phi lợ i nhuậ n trong lĩnh vự c
giá o dụ c và phá t triển cộ ng đồ ng, cá c tổ chứ c tình nguyện và từ thiện, cá c tổ chứ c bả o
vệ mô i trườ ng và bên vữ ng
 Tổ chứ c vă n hó a và nghệ thuậ t: Nhó m nghệ sĩ và nhà sả n xuấ t trong ngà nh điện ả nh
â m nhạ c và nghệ thuậ t biểu diễn, cá c tổ chứ c nghê thuậ t và truyền thô ng, cá c tổ chứ c
vă n hó a và bả o tà ng

You might also like