Professional Documents
Culture Documents
DPKD Chuong3
DPKD Chuong3
Võ Thị Mai Hà
Khoa QTKD – ĐHKT Huế
Chương 3
1.Mở đầu
đàm phán
Khi bạn đã làm khách hàng của bạn đã sẵn lòng tham gia
đàm phán với bạn thì bạn nắm trong tay quyền chủ động
điều khiển buổi đàm phán.
ĐƯA RA NHỮNG ĐỀ NGHỊ BAN ĐẦU
Im Lặng
Đặt câu hỏi
Lắng nghe
2.Tạo sự
Quan sát Trả lời câu hỏi
hiểu biết
3.Thương
lượng Nhượng bộ
Một số kỹ thuật
triển khai căn bản
Bước 1: Nắm chi phí của sản phẩm/ dịch vụ cạnh tranh mà khách hàng
đàm phán cho là giải pháp thay thế tốt nhất (qua thu lượm thông tin trong
quá trình chuẩn bị đàm phán).
Bước 2: Trình bày các yếu tố chênh lệch giữa sản phẩm dịch vụ của ta
và sản phẩm/ dịch vụ cạnh tranh: (a) Về tính năng (hơn/ kém), (b) Về các
đặc điểm (hơn/ kém), (c) về chi phí bảo dưỡng (cao/ thấp), (d) về độ tin
cậy (cao/ thấp), (e) về chi phí vận hành (cao/ thấp), (f) Về dịch vụ
(nhanh/ chậm).
Bước 3: Khẳng định với đối phương về độ chênh lệch giá trị và đi đến
quyết định giá.
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ (TT)
Kỹ thuật thuyết phục trong đàm phán giá
Ví dụ:
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ (TT)
Kỹ thuật số lẻ
Số lẻ có lợi thế thuyết phục hơn số chẵn
Tăng độ đáng tin cậy của con số
Điều chỉnh con số mong muốn thành số lẻ
đến mức rất nhỏ
Vd: $229,74 (tốt hơn $230)
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ (TT)
Kỹ thuật đối phó với sự kháng giá của đối phương
Những yếu tố ảnh hưởng quá trình ra quyết định của đối phương
Yếu tố thay thế:
Nhận thức giải pháp thay thế của đối phương
Tập trung nỗ lực vào việc giảm tác động của mặt hàng thay thế (giá trị
tham khảo gốc) bằng cách giải trình tính độc đáo của sản phẩm/ dịch
vụ của mình
Yếu tố chuyển đổi chi phí:
Chi phí mà người mua phải bỏ ra khi họ sử dụng hàng hoá hoặc dịch
vụ mới do thay đổi nhà cung cấp
Nhà đàm phán sẽ càng ít nhạy cảm về phía giá khi những chi phí
chuyển đổi phụ này càng lớn
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ (TT)
Kỹ thuật đối phó với sự kháng giá của đối phương
Những yếu tố ảnh hưởng quá trình ra quyết định của đối phương
Yếu tố so sánh
Nhà đàm phán có thể so sánh các nhà cung cấp sản phẩm/ dịch vụ
tương ứng về độ chênh lệch thoả dụng và giá cả
Vai trò của kinh nghiệm và tâm lý ngại rủi ro sẽ đẩy nhà đàm phán đến
chỗ tiếp tục chấp nhận đối phương, có thể ở mức giá thoả thuận cao
hơn mức giá tham khảo gốc
KỸ THUẬT ĐÀM PHÁN GIÁ (TT)
Kỹ thuật đối phó vói sự kháng giá của đối phương
Những yếu tố ảnh hưởng quá trình ra quyết định của đối phương
Yếu tố quan hệ giá- chất lượng: Độ nhạy cảm giá của khách hàng thường thấp, và
người mua thường có khuynh hướng sử dụng giá làm tín hiệu chất lượng cho các
loại sản phẩm:
Sản phẩm ấn tượng (Image Product)
Sản phẩm độc tôn (Exclusive product)
Sản phẩm chất lượng tàng ẩn (Product without relative quality cues)
Yếu tố phải chăng
Yếu tố kinh nghiệm: đem mức giá hiện tại để so sánh với mức giá trong quá khứ
Yếu tố địa phương: đem giá ở nơi này so sánh với giá ở nơi khác
Yếu tố quan niệm: ví dụ, sảm phẩm thiết yếu không thể ở mức giá cao
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Khi gặp một đối phương “bất trị”
Ðưa ra đề nghị và kiên trì bảo vệ đề nghị đã đưa ra
Tìm phương thức tiết kiệm thời gian đàm phán
Ðối phó với thủ thuật đưa đề nghị chót của đối phương
Kỹ thuật lạc đề
Kỹ thuật rút đề nghị
Kỹ thuật chỉnh lý mục tiêu ban đầu trong đàm phán
Kỹ thuật xử lý hù doạ trong đàm phán
Kỹ thuật xử lý những nhượng bộ
Kỹ thuật chống thái độ lảng tránh trong đàm phán
Kỹ thuật chống phản bác của đối phương
Kỹ thuật chống sự lấn tới của đối phương
Kỹ thuật chống “sự ồn ào mà không có thoả thuận
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Khi gặp một đối phương “bất trị”
Bỏ qua tính cách của họ và lợi dụng cơ hội
Giữ đúng lập trường của ta ngay từ đầu
Không bị đánh lạc hướng bởi thủ pháp lừa dối
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Kỹ thuật chống thái độ lảng tránh trong đàm phán
Nguyên nhân:
Họ không đưa ra các tư liệu chứng minh khi được yêu cầu
Họ không có phúc đáp tức thì cho các phát vấn
Họ đưa ra những lời hẹn suông như là “Chúng tôi sẽ cố gắng
làm điều đó" hoặc “Có khả năng chúng tôi sẽ tính đến điều đó”.
Họ không đưa ra các cam kết dứt khoát
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Kỹ thuật chống thái độ lảng tránh trong đàm phán
Nguyên nhân:
Họ tuyên bố sai về những gì họ có thể và không thể làm.
Họ mâu thuẫn về lập trường trước các vấn đề
Họ trả lời câu hỏi ở dạng chung chung và không trả lời cụ thể.
Họ thừa nhận chưa nắm rõ những khía cạnh cơ bản của chủ
đề đàm phán
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Kỹ thuật chống thái độ lảng tránh trong đàm phán
Biện pháp:
đặt cho đối phương các câu hỏi mà ta đã biết rõ câu trả lời
không đưa đối phương vào thế phòng thủ
CÁC KỸ THUẬT ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG THỦ
THUẬT CỦA BÊN KIA
Kỹ thuật chống thái độ đe doạ trong đàm phán
Hù đoạ là 1 thủ thuật trong đàm phán có thể mang lại
thành công hoặc thất bại.
Quy định thời hạn chót
Dùng phép “giương đông kích tây”
Dùng phép rút đề nghị ở phút chót
NHƯỢNG BỘ
Luôn tìm hiểu hết nhu cầu của khách hàng ở mọi khía
cạnh khác và nắm vững quy trình đưa ra quyết định
Bạn thể hiện mình là đã rất khó khăn để thỏa thuận chiều ý khách
hàng phần nào, tuy nhiên cũng phải đạt được điều gì có lợi cho
mình
NHƯỢNG BỘ
E = EXCEPTIONAL Đây là điểm nhượng bộ đặc biệt ( “Thông thường tôi không bao giờ làm
như thế này, nhưng mà……..”)
N = NEED nêu với đối tác là sự nhượng bộ của tôi đã thỏa mãn nhu cầu của đối tác (“nếu tôi
đồng ý điều này thì anh đã hài lòng với …”)
H = HISTORY Nhấn mạnh lợi ích mà bạn đã mang đến cho khách hàng trước đây nếu có
(“Anh có nhớ sản phẩm này tốt như thế nào không? Tôi cho rằng tôi có thể…..”)
A = AUTHORITY Gợi ý rằng bạn có thể gặp rắc rối với sếp vì đã vượt quá quyền hạn ( “Tôi thật
sự không biết sếp của tôi sẽ nói gì nhưng…”)
N = NOURISHMENT Đồng ý sự nhượng bộ như là cách để nuôi dưỡng mối quan hệ tốt đẹp (
“I would be prepared to offer …because I want to build up a lasting relationship”)
C = COST Đề cao chi phí của bạn (“À tôi có thể làm….nhưng sẽ phải bỏ thật nhiều công sức”)
E = EVIDENCE xây dựng những giá trị mà khách hàng đang tìm kiếm ( Sự phóng đại đáng tin
cậy “Tôi có thể làm điều đó tuy nhiên chúng ta sẽ phải tốn thời gian và công sức gấp đôi,
…”)
KỸ THUẬT GIẢM BỚT
(REDUCE)
R = REDUCE Làm giảm phần nào giá trị sự nhượng bộ của đối tác, (“À vâng,
đó là một bước tiến nhỏ trong quá trình sắp tới”) hay là (“Anh giúp tôi tiết
kiệm được một chút thời gian”)
E = EXPECTED biết sự nhương bộ của đối tác diễn ra như dự đoán ( “Vâng,
như vậy là tốt”) hay ( “Điều đó đúng là điều tôi mong đợi”).
D = DENY từ chối giá trị ( “Điều đó thực sự không giúp được tôi” )
U = UNDERPLAY cám ơn bằng lời nói và giọng nói ( “Cám ơn” hơn là “cám
ơn rất nhiều” )
C = CONTRIBUTE đóng góp trở lại cho đối tác ( “À, nếu điều đó có tác dụng,
thì làm theo cách đó vậy”)
E = EMPATHY Phản đối nhưng trong sự thông cảm (Tôi hiểu là anh nghĩ điều
đó có ích cho tôi, nhưng ….”)
PHÁ VỠ BẾ TẮC
Nguyên nhân bế tắc
Chưa hiểu biết lẫn nhau.
Một bên nhầm lẫn sự kiên quyết với sự cứng nhắc về quan
điểm lập trường và sẽ không nhượng bộ ngay cả để giữ cho
một cuộc đàm phán tồn tại.
Vì một chiến thuật thận trọng trong đàm phán để bắt ép phía
bên kia xem xét lại quan điểm của họ và nhượng bộ.
PHÁ VỠ BẾ TẮC
Xử lý bế tắc
Quay trở lại những thông tin thu được và tạo sự hiểu biết để tạo
thêm những lựa chọn bổ sung. Có thể có một vấn đề quan trọng
chưa được nêu ra
Tìm ra phương án khác đề cùng đạt được mục đích.
Thông báo cho phía bên kia về hậu quả nếu không đạt được một
giải pháp nào cả.
Chuyển sang thảo luận một vấn đề khác ít quan trọng hơn cả 2
bên có thể thỏa thuận
PHÁ VỠ BẾ TẮC
Xử lý bế tắc
Nhượng bộ một điểm nào đó không quan trọng
Tạo ra thời gian ngừng đàm phán để suy nghĩ vấn đề và đàm phán lại sau đó.
Đưa ra yêu cầu nếu cần những thông tin bổ sung.
Chuyển từ đàm phán song phương sang đàm phán đa phương và thông báo cho
đối tác biết về việc này.
Sử dụng người thứ ba: yêu cầu một người ngoài hành động như là một người
hòa giải, người dàn xếp hay người trọng tài.
4.Ra quyết định
-Kết thúc ĐP
Nhận biết dấu hiệu khách hàng muốn kết thúc đàm
phán
Phản ứng nhanh và thích hợp với bất kỳ cơ hội nào đến
với bạn
Khi bạn nhận ra dấu hiệu thỏa thuận, phải biết cách kết
thúc thương lượng một cách hợp lý.
Khi đạt được thoả thuận
Câu hỏi trực tiếp: ‘Chúng ta ký hợp đồng ngay bây giờ?’
Đề nghị điều này như là ý muốn của đối tác
Yêu cầu: ‘Ký hợp đồng bây giờ, chúng ta có thể tiến hành thực hiện ngay
những gì đã thỏa thuận’
Điều này được sử dụng khi đối tác cảm thấy khó khăn khi ra quyết
định.
Thời gian: ‘Nếu chúng ta có thể đồng ý bây giờ, tôi có thể giào hàng cho
anh ngay thứ Hai’.
Điều này có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt
nhất
Khi đạt được thoả thuận
Chọn lưa: ‘Cả hai sản phẩm đều đáp ứng nhu cầu của bạn, bạn sẽ
chọn sản phẩm nào?
Điều này làm cho đối tác vào thế bị động, sẽ dễ dàng nhượng bộ
cho bạn
Phản đối: ‘Nếu chúng tôi điều chỉnh như vậy, anh có đồng ý?’
Điều này bao gồm việc bạn đưa ra cách giải quyết cho các nhu cầu
của khách hàng
Thừa nhận: ‘OK, Tôi nghĩ tôi có đầy đủ thông tin tôi cần, tôi sẽ về
soạn lại hợp đồng và sẽ ký trong lần tới’
Khi đạt được thoả thuận
Nếu khách hàng khăng khăng phải bàn lại với đồng nghiệp hoặc phải
suy nghĩ lại, bạn nên:
Làm rõ các điều kiện bạn đã thảo luận
Kiểm tra sự phản đối của họ và tại sao họ cần thời gian để suy nghĩ. ‘Đó là
quyết định quan trọng và tôi hiểu anh cần thời gian để suy xét. Sẽ dễ dàng
cho anh nếu chúng ta cùng lướt qua các vấn đề của anh?’
Điều này cho bạn cơ hội giải quyết những khó khăn
Thiết lập bước kế tiếp ‘Anh sẽ gặp đồng nghiệp vào sáng mai, tôi có thể
gặp anh vào buổi chiều để thảo luận kết quả?’
Khi đạt được thoả thuận
Khi bạn đạt được thỏa thuận, bạn LUÔN LUÔN phải kiểm tra lại
xem hai bên cùng đồng ý.
Vd: ‘Vậy chúng ta đồng ý giá của sản phẩm này là $9.00 và chúng tôi
sẽ giao hàng cho anh vào đầu mỗi tuần. Thỏa thuận này sẽ được
xem xét lại sau 6 tháng kể từ lần giao hàng đầu tiên. Có phải anh
đồng ý với tất cả những điều trên?’
Khi đạt được thoả thuận
Biến lời hứa thành cam kết (Lập thỏa thuận thành văn bản)
Giành quyền chắp bút những thoả thuận
Những điều khoản các thoả thuận nên có
Khi không đạt được thoả thuận
Thông báo cho phía bên kia biết ta đã đi hết ngưỡng giới hạn
Bỏ ngỏ các giải pháp khi đàm phán bế tắc
Đàm phán có thể mở lại trong thể diện
Khi không đạt được thoả thuận