Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - K65
Chương 1 - K65
- Lê Văn Doanh, “Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển”,
NXB Khoa học và kỹ thuật, 2007.
- Nguyễn Văn Hòa, Bùi Đăng Thảnh, Hoàng Sỹ Hồng, “Đo lường điện và
cảm biến đo lường”, NXB Giáo Dục, 2005.
- GS.TSKH. B. Heimann, GS.TSKH. W. Gerth, GS. TSKH. K. Poop,
“Mechatronik”. Được dịch bởi GS.TSKH. Nguyễn Văn Khang, PGS. TS.
Nguyễn Phong Điền, TS. Nguyễn Quang Hoàng, PGS. TS. Hoàng Minh
Sơn, “Cơ điện tử”, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2008.
Nội dung
❑ Chương 1: Giới thiệu cảm biến
❑ Chương 2: Cảm biến quang
❑ Chương 3: Cảm biến nhiệt độ
❑ Chương 4: Cảm biến vị trí và dịch chuyển
➢ Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bộ cảm biến cơ bản, sử dụng
các mạch điện nối ghép, hệ thống đo lường chuyên dụng.
➢ Phương pháp tính toán, xử lý các đại lượng biến đổi dựa trên đại
lượng điện
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CẢM BIẾN
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Khái niệm và phân loại cảm biến
1.3 Các đặc trưng cơ bản của bộ cảm biến
1.5 Mạch đo
- Quá trình công nghệ: Điều khiển nồi hơi CB thủy tĩnh
CB siêu âm
- Bộ điều khiển (BĐK) chuẩn: đọc được
các tín hiệu analog từ cảm biến siêu âm,
chênh áp, áp suất thủy tĩnh …
Sensor
Closed-loop Control System
- Cảm biến biến đổi các đại lượng vật lý (đại Kích thích Đáp ứng
Cảm biến
lượng không điện) thành các đại lượng điện có u y
thể đo và xử lý được.
+ Các đại lượng không điện: khối lượng, nhiệt độ, áp suất, …
+ Các đại lượng điện: U, I, …
1.1 Giới thiệu chung (tiếp)
1.2 Phân loại cảm biến
Tín hiệu số
➢ Theo tín hiệu đầu ra
ON/OFF
1
Phân loại theo tín hiệu đầu ra
- Tín hiệu số (rời rạc, rời rạc-liên tục)
- Tín hiệu tương tự
0
Thời gian
1.2 Phân loại cảm biến (tiếp)
Góc quay
1.2 Phân loại cảm biến (tiếp)
➢ Theo phạm vi sử dụng: công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng, giao thông, …
u(t) y(t)
❖ Khái niêm đường cong chuẩn của cảm biến:
1(t) h(t)
F(p)
- Biểu diễn: y=f(u)
𝛿(t) g(t)
- Tín hiệu kích thích u(t): sự tác động của các đại
lượng vật lý, đặc trưng thông số đại lượng đầu vào
- Tín hiệu ra y(t): Tín hiệu điện tương ứng
y y
yi yi
0 0 ui
ui u u
Dạng đường cong chuẩn Đường cong chuẩn cảm biến tuyến tính
Cảm biến nhiệt độ
1.3.1 Đường cong chuẩn của cảm biến (tiếp)
+ Điện trở của kim loại tăng theo nhiệt độ : Rt = r0[1 + α(t - t0)]
với R0: điện trở ở t0 oC; α (K-1): hệ số nhiệt của điện trở.
- Phạm vi của các giá trị đầu vào mà cảm biến có thể y
chuyển thành các giá trị đầu ra tương ứng với sai số cho 1
phép 2
- Điểm 𝑄𝑖 (𝑢𝑖 ; 𝑦𝑖 ): Xác định 1 điểm làm việc của cảm biến ở chế độ tĩnh
∆𝑦
𝑆=
∆𝑢 𝑢=𝑢𝑖
𝑌
- Đặc trưng tĩnh không tuyến tính: 𝑟𝑖 = 𝑢 𝑄𝑖
1.3.3 Độ nhạy (tiếp)
𝑦1
Độ nhạy: 𝑆 = hay S=S(f)
𝑢1 𝑄
0
1.3.4 Độ tuyến tính
- Cảm biến tuyến tính trong 1 dải đo: độ nhạy không phụ thuộc vào đại lượng đo
Điện áp Miền đo
½V
Điểm xa nhất
Áp suất
1.3.5 Độ phân giải
- Mức chênh lệch nhỏ nhất giữa 2 giá trị đầu vào mà cảm biến có thể phân biệt
được tại 2 giá trị tín hiệu đầu ra tương ứng
Ví dụ : Một cảm biến áp suất có đầu ra số, phân chia giải đo thành 500 giá trị. Hỏi bộ
ADC kết nối sau đó có độ phân giải là bao nhiêu?
1.3.6 Sai số và độ chính xác
- Đánh giá mức độ gần đúng mà giá trị đo được sẽ đạt so với giá trị thực của đại lượng
cần đo.
∆𝑥
- Sai số tương đối: 𝛿% = . 100 Trong đó: ∆𝑥 - Độ lệch tuyệt đối
𝑥
𝑥 - Giá trị thực
- Phân loại sai số:
+ Sai số hệ thống
+ Sai số ngẫu nhiên
1.3.6 Sai số và độ chính xác (tiếp)
➢ Sai số hệ thống
- Sai số không phụ thuộc vào số lần đo, có giá trị không đổi hoặc thay đổi chậm theo thời gian.
- Nguyên nhân:
+ Đặc tính cảm biến
+ Giá trị đại lượng chuẩn không đúng
+ Điều kiện và chế độ sử dụng
+ Xử lý kết quả đo
Ví dụ: Một cảm biến di chuyển thẳng có độ nhạy 1mV/mm di chuyển. Nếu di chuyển 10mm
tạo nên điện áp 10.5 mV. Hãy tính sai số của cảm biến.
Giải
❖ Đồng hồ đo áp suất
- Dải đo áp suất: 0 - tối đa 690 kPa
Độ chính xác: ± 0.075%
Ngõ ra: 4-20mA, HART, Loop Powered
Hiển thị LCD, chức năng tự chẩn đoán, tính năng mở
rộng, DAC, TRIM, FULL
Ứng dụng: Trong môi trường có độ ăn mòn và nhiệt độ
cao
1.3.7 Thời gian đáp ứng
- Thời gian đáp ứng: khoảng thời gian khi đại lượng đo thay đổi
đến khi biến thiên đại lượng đầu ra đạt xấp xỉ giá trị đo được
tương ứng 1 lượng 𝜀%
- Cảm biến được chế tạo dựa trên cơ sở hiện tượng vật lý:
+ Cảm biến tích cực
+ Cảm biến thụ động
- Cảm biến được chế tạo dựa trên cơ sở ứng dụng các hiệu ứng vật lý, biến dạng
năng lượng như nhiệt, quang năng, … thành năng lượng điện.
- Đáp ứng đầu ra là điện tích, điện áp hay dòng
1.4.1 Cảm biến tích cực
❑ Hiệu ứng cảm ứng từ
Trong đó:
B – Cường độ từ trường (T)
I – Cường độ dòng điện (A)
𝜃 – góc lệch giữa I và B
K – hằng số phụ thuộc vật liệu và kích thước
mẫu
∆𝑙
Biến dạng: 𝜀=
𝑙
Trong đó:
𝑙 – kích thước ban đầu
∆𝑙 – biến thiên kích thước
Do chịu ảnh hưởng của biến dạng, điện trở cảm biến Cảm biến biến dạng
thay đổi:
∆𝑅 ∆𝑙
=
𝑅 𝑙
1.5 Mạch đo
𝑉𝑜 = 𝑉𝑖
K=1
𝑅𝑓 𝑅𝑓 𝑅𝑓
𝑉𝑜 =-( 𝑉 + 𝑉 + 𝑉 )
𝑅1 𝑖1 𝑅2 𝑖2 𝑅13 𝑖3
𝑅𝑓
𝑉𝑜 = - (𝑉𝑖1 + 𝑉𝑖2 + 𝑉𝑖3 )
𝑅 Hình : Mạch cộng đảo
𝑅𝑓
𝑉𝑜1 =(1+ )𝑉𝑖+
𝑅𝑔
𝑅𝑓 𝑅2
𝑉𝑜1 =(1+ ) 𝑉
𝑅𝑔 𝑅1 +𝑅2 𝑖1
Mạch cộng không đảo
𝑅𝑓 𝑅1
Tương tự: 𝑉𝑜2 =(1+ ) 𝑉
𝑅𝑔 𝑅1 +𝑅2 𝑖2
❑ Mạch trừ
𝑅2
𝑉𝑖+ = 𝑉
𝑅1 +𝑅2 𝑖1
𝑅4 𝑅2
𝑉𝑜1 =(1+ ) 𝑉
𝑅3 𝑅1 +𝑅2 𝑖1
Mạch trừ
𝑅4
𝑉𝑜2 =− 𝑉𝑖2
𝑅3
𝑅4 𝑅2 𝑅
𝑉𝑜 = 𝑉𝑖1 + 𝑉𝑖2 =(1+ ) 𝑉𝑖1 - 4 𝑉𝑖2
𝑅3 𝑅1 +𝑅2 𝑅3
1.6 Cảm biến thông minh
S1 Transmitter1
S3 Transmitter3
Z4LB-V2 của sensor thông minh ZX-LT với tia laser song song có thể phát hiện được
nắp lọ bị lỏng chính xác tới vài micromet.
1.6.1 Chuyển đổi chuẩn hóa
- Biến đổi tín hiệu điện sau cảm biến thành tín hiệu chuẩn
+ Điện áp: 0-5V; 0-10V
+ Dòng điện 0-20mA, 4-20mA
A
Input Output 0
Amplifier 0 Vout
B
Khuếch đại
Suy hao
Input Output
Lọc