You are on page 1of 73

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém

chất lượng
xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu
cùng chủ đề của tác giả khác.

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:

http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html

Thông tin liên hệ:

Yahoo mail: thanhlam1910_2006@yahoo.com

Gmail: frbwrthes@gmail.com
Đồ án tốt nghiệp

Động cơ không đồng bộ ba pha lồng sóc

LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là mốc quan trọng để kiểm tra khả năng nhận thức của
mỗi sinh viên đối với những kiến thức đã được giảng dạy trong nhà trường
.Đồng thời nó còn đánh giá khả năng áp dụng lý thuyết để phân tích tổng hợp
… Giải quyết các bài toán kỹ thuật trong thực tế .Khi làm đồ án tốt nghiệp sinh
viên có quyền trao đổi ,học hỏi , nghiên cứu và trau dồi thêm kiến thức .

Nhận thức tầm quan trọng đó em đã làm việc với tinh thần nghiêm túc vận
dụng những kiến thức của bản thân ,những ý kiến đóng góp của bạn bè và đặc
biệt là sự chỉ bảo của các thầy cô trong khoa để hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này .
“Thiết kế động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc” .
Em đã dùng phương pháp lập trình Pascal để giải quyết bài toán .Để giải
quyết bài toán em đã chia ra thành các unit nhỏ để tiện cho việc tính toán.
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như những kiến thức thực tế còn hạn
chế nên trong đồ án chắc chắn còn nhiều thiếu sót , em mong nhận được sự góp
ý của thầy cô và bạn bè để có thể hoàn thiện được đồ án cũng như hoàn thiện
được kiến thức của mình nhằm có thể phục vụ tốt hơn sau khi ra trường .
Qua đồ án tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn đến cô giáo TS.
Nguyễn Hồng Thanh người đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong
quá trình học tập trong trường và trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp vừa
qua ,qua đây em cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy ,cô trong bộ môn đã giúp đỡ
chúng em hoàn thành đồ án này.

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 1


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐÔNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
I- Giới thiệu chung về động cơ không đồng bộ 3 pha
I.1 Khái quát về động cơ không đồng bộ 3 pha
Trong quá trính khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho
nền kinh tế quốc dân , không thể không nói đến sự biến đổi năng lượng từ dạng
này sang dạng khác .Trong đó , động cơ điện là thiết bị biến đổi từ điện năng
thành cơ năng có vai trò rất to lớn trong sản xuất công nghiệp ,nông nghiệp ,
dân dụng và rất nhiều lĩnh vực khác .

Hiện nay , động cơ điện được sử dụng rộng rãi chiếm tỷ lệ rất cao với mức
công suất nhỏ từ vài chục W đến mức công suất trung bình hàng trăm KW .Với
những ưu điểm nổi bật của nó như : giá thành hạ ( chỉ bằng 1/6 động cơ điện 1
chiều ) ,làm việc tin cậy chắc chắn ,hiệu suất cao … Đặc biệt đối với động cơ
điện không đồng bộ rô to lồng sóc có kết rô to rất đơn giản và vận hành thuận
tiện .Ngoài ra động cơ không động bộ còn dùng trực tiếp lưới điện xoay chiều 3
pha nên không cần trang bị thêm thiết bị biến đổi kèm theo đỡ phức tạp cho hệ
thống .Các lĩnh vực ứng dụng của động cơ không đồng bộ như :trong công
nghiệp thường dùng làm nguồn lực cho máy cán thép loại vừa và nhỏ ,cho các
máy công cụ của các nhà máy công nghiệp nhẹ …Trong hầm mỏ dùng làm
máy tời hay quạt gió .Trong nông nghiệp dùng trong các trạm bơm hay máy gia
công nông sản phẩm .Trong đời sống sinh hoạt hàng ngày ,động cơ điện không
đồng bộ cũng chiếm một vị trí quan trọng làm qụt gió ,máy bơm nước ,tủ lạnh
,điều hoà nhiệt độ … Tóm lại cùng với sự phát triển của nền sản xuất điện khí
hoá và tự động hoá thì phạm vi ứng dụng của động cơ không đồng bộ ngày
càng được cải thiện và mở rộng .

Với những ưu điểm nổi bật của động cơ không đồng bộ thì việc ứng dụng nó
trong những lĩnh vực của cuộc sống ngày càng được phát triển và cải tiến mọi
mặt .

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 2


Đồ án tốt nghiệp

MỤC MỤC
CHƯƠNG I: CÁC THÔNG SỐ ĐỊNH MỨC .......................................................... 8

1. Tốc độ đồng bộ ......................................................................................................................... 8


2. Dòng điện định mức (pha)....................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG II: KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU.................. ERROR! BOOKMARK NOT


DEFINED.

3. Công suất tính toán .................................................................. Error! Bookmark not defined.


4. Đường kính Stato .................................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Bước cực .................................................................................................................................. 9
6. Chiều dài tính toán lõi lõi sắt Stato(lδ) ..................................................................................... 9
7. Chiều dài thực của Stato .......................................................... Error! Bookmark not defined.
8. So sánh phương án .................................................................. Error! Bookmark not defined.
9. Số rãnh Stato ............................................................................................................................ 9
10. Bước rãnh Stato .......................................................................................................................10
11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh........................................................................................10
12. Số vòng dây nối tiếp của một pha dây quấn Stato ...................................................................10
13. Tiết diện và đường kính dây ....................................................................................................10
14. Tính lại mật độ dòng điện trong dây dẫn Stato ....................... Error! Bookmark not defined.
15. Kiểu dây quấn..........................................................................................................................11
16. Từ thông khe hở không khí .....................................................................................................11
17. Mật độ từ thông khe hở không khí ..........................................................................................12
18. Xác định sơ bộ chiều dài răng Stato ........................................................................................12
19. Xác định sơ bộ chiều cao gông................................................................................................13
20. Kích thước răng, rãnh và cách điện rãnh .................................................................................13
21. Chiều rộng răng Stato ..............................................................................................................16
22. Chiều cao gông từ Stato ..........................................................................................................17
23. Khe hở không khí ....................................................................................................................17

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTO................... 18

24. Số rãnh Rôto ............................................................................................................................18


25. Đường kính ngoài Rôto ...........................................................................................................18
26. Đường kính trục Rôto ..............................................................................................................18
27. Bước răng Rôto .......................................................................................................................18

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 3


Đồ án tốt nghiệp
28. Xác định sơ bộ chiều rộng răng Rôto ......................................................................................18
29. Xác định sơ bộ chiều cao gông từ Rôto................................... Error! Bookmark not defined.
30. Dòng điện trong thanh dẫn Rôto .............................................................................................19
31. Dòng điện trong vành ngắn mạch............................................................................................19
32. Tiết diện thanh dẫn ..................................................................................................................19
33. Tiết diện vành ngắn mạch .......................................................................................................19
34. Kích thước răng, rãnh Rôto .....................................................................................................20
35. Vành ngắn mạch ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
36. Diện tích rãnh Rôto .................................................................................................................21
37. Tính các kích thước thực tế .....................................................................................................21
38. Chiều cao gông Rôto ...............................................................................................................22
39. Độ nghiêng rãnh Stato .............................................................................................................22

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN MẠCH TỪ ............................................................... 24

40. Hệ số khe hở không khí ...........................................................................................................24


41. Sức từ động trên khe hở không khí .........................................................................................24
42. Mật độ từ thông ở răng Stato ...................................................................................................25
43. Cường độ từ trường trên răng Stato ........................................................................................25
44. Sức từ động trên răng Stato .....................................................................................................26
45. Mật độ từ thông trên răng Rôto ...............................................................................................26
46. Cường độ từ trường trung bình trên răng Rôto ....................... Error! Bookmark not defined.
47. Sức từ động trên răng Rôto .....................................................................................................26
48. Hệ số bão hoà răng ..................................................................................................................27
49. Mật độ từ thông trên gông Stato ..............................................................................................27
50. Cường độ từ trường trên gông Stato........................................................................................27
51. Chiều dài mạch từ gông từ Stato .............................................................................................27
52. Sức từ động trên gông Stato ....................................................................................................27
53. Mật độ từ thông trên gông Rôto ..............................................................................................28
54. Cường độ từ trường trên gông Rôto ........................................................................................28
55. Chiều dài mạch từ gông từ Stato .............................................................................................28
56. Sức từ động trên gông Stato ....................................................................................................28
57. Sức từ động tổng của toàn mạch .............................................................................................28
58. Hệ số bão hoà toàn mạch.........................................................................................................29
59. Dòng điện từ hoá .....................................................................................................................29

CHƯƠNG V: THAM SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ................................................ 29

60. Chiều dài phần đầu nối dây quấn Stato ...................................................................................29

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 4


Đồ án tốt nghiệp
61. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato khi ra khỏi lõi sắt ................................................30
62. Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây của dây quán Stato ...........................................................30
63. Chiều dài dây quấn của 1 pha Stato ........................................................................................30
64. Điện trở tác dụng của dây quấn Stato ......................................................................................30
65. Điện trở tác dụng của dây quấn Rôto ......................................................................................31
66. Hệ số quy đổi điện trở Rôto về Stato ......................................................................................32
67. Điện trở Rôto sau khi quy đổi về Stato ...................................................................................32
68. Hệ số từ tản Stato ....................................................................................................................32
69. Điện kháng tản dây quấn Stato ................................................................................................34
70. Hệ số từ dẫn tản Rôto ..............................................................................................................35
71. Điện kháng tản dây quấn Rôto ................................................................................................36
72. Điện kháng tản Rôto đã quy đổi về Stato ................................................................................37
73. Điện kháng hỗ cảm (Khi không xét rãnh nghiêng) .................................................................37
74. Điện kháng tản khí xét đến rãnh nghiêng ................................................................................37

CHƯƠNG VI: TỔN HAO TRONG THÉP VÀ TỔN HAO CƠ .......................... 39

75. Trọng lượng răng Stato ...........................................................................................................39


76. Trọng lượng gông từ Stato ......................................................................................................39
I. Tổn hao chính trong thép ....................................................................................39
77. Tổn hao cơ bản trong lõi sắt Stato ...........................................................................................39
II. Tổn hao phụ trong thép Stato............................................................................40
78. Tổn hao bề mặt trên răng Stato ...............................................................................................40
79. Tổn hao đập mạch trên răng Stato ...........................................................................................41
III. tổn hao phụ trong Rôto ..................................... Error! Bookmark not defined.
80. Tổn hao bề mặt trên răng Rôto ................................................ Error! Bookmark not defined.
81. Tổn hao đập mạch trong răng Rôto .........................................................................................42
82. Tổng tổn hao trong thép lúc không tải ....................................................................................43
83. Tổn hao đồng trong dây quấn Stato.........................................................................................43
84. Tổn hao cơ ...............................................................................................................................44
85. Tổng tổn hao của toàn máy khi không tải ............................... Error! Bookmark not defined.
86. Hiệu suất của động cơ .............................................................................................................44

CHƯƠNG VII: ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC ............................................................... 46

87. Số liệu định mức viết ra từ bảng trên ......................................................................................48


88. Hệ số trượt ứng với Mmax: ....................................................... Error! Bookmark not defined.
89. Bội số mômen cực đại .............................................................................................................48

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 5


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG VIII: ĐẶC TÍNH MỞ MÁY ................................................................. 49

90. Tham số động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện (khi s=1) ....................49
91. Tham số của động cơ khi xét hiệu ứng mặt ngoài dòng điện và sự bão hoà từ trường tản .....52
92. Dòng điện mở máy khi s=1 .....................................................................................................55
93. Bội số dòng điện mở máy ........................................................................................................56
94. Bội số mômen mở máy ...........................................................................................................56

CHƯƠNG IIX: TÍNH TOÁN NHIỆT .................................................................... 58

95. Nhiệt trở trên mặt lõi sắt Stato ................................................................................................59


96. Nhiệt trở phần đầu nối của dây quấn Stato..............................................................................60
97. Nhiệt trở đặc trưng độ cho độ chênh nhiệt giữa không khí nóng bên trong máy và vỏ máy ..61
98. Nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy ...............................................................................................61
99. Nhiệt trở trên lớp cách điện .....................................................................................................62
100. Độ tăng nhiệt của vỏ máy với môi trường ...............................................................................63
101. Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato với môi trường ...................................................................63
102. Độ tăng nhiệt của của lõi sắt Stato .........................................................................................63

CHƯƠNG IX: TRỌNG LƯỢNG VẬT LIỆU TÁC DỤNG ................................ 65

103. Trọng lượng thép Sillic cần chuẩn bị sẵn ................................................................................65


104. Trọng lượng đồng của dây quấn Stato.....................................................................................65
105. Trọng lượng nhôm Rôto ..........................................................................................................66
106. Chỉ tiêu kinh tế và vật liệu tác dụng ........................................................................................66

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 6


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN

Trong quá trình khai thác và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho
nền kinh tế quốc dân không thể không nói đến sự biến đổi năng lượng từ dạng
này sang dạng khác. các máy thực hiện sự biến đổi cơ nằng thành điện năng
hoặc ngược lai gọi là các máy điện.
Các máy điện biến đổi cơ năng thành điện năng được gọi là máy phát điện
và các máy biến đổi điện năng thành cơ năng thì được gọi là các động cơ điện.
Các máy điện đều có tính thuận nghịch, nghĩa là chúng đều có thể biến đổi
năng lượng theo hai chiều. Nếu đưa cơ năng vào phần quay của máy điện thì nó
sẽ làm việc ở chế độ máy phát còn nếu đưa điện năng vào thì phần quay của
máy điện sẽ sinh ra công cơ học.
Máy điện là một hệ thống điện từ gồm có mạch từ và mạch điện liên quan
đến nhau. Mạch từ gồm có các bộ phận dẫn từ và khe hở không khí. Mạch điện
gồm hai hoặc nhiều dây quấn có thể chuyển động tương đối với nhau cùng các
bộ phận mang chúng.
Máy điện dùng làm máy biến đổi năng lượng là phần tử quan trọng nhất của
bất cứ thiết bị điện năng nao. Nó được sử dụng rộng rãI trong công nghịêp,
nông nghiệp, giao thông vận tải, các hệ điều khiển và tự động điều chỉnh,
khống chế…
Sự biến đổi điện cơ, cơ điện trong máy điện dựa trên nguyên lý về cảm ứng
điện từ. Nguyên lý này cũng đặt cơ sở cho sự làm việc của các bộ phận biến đổi
cảm ứng dùng để biến đổi điện năng với những giá trị của thông số này (điện
áp, dòng điện) thành điện năng với những giá trị của thông số khác.

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 7


Đồ án tốt nghiệp

THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA

CHƯƠNG I: CÁC THÔNG SỐ ĐỊNH MỨC

- Công suất định mức: Pđm =11 KW


- Điện áp định mức: Uđm =380/220 V
- Tổ đấu dây: Y/Δ
- Tần số làm việc: f =50 Hz
- Số đôi cực: 2p = 4
- Kiểu máy: kín, tự làm mát bằng quạt gió
- Chế độ làm việc liên tục
- Cấp cách điện: cấp B
-
1. Tốc độ đồng bộ
60.f 60. f1 60.50
Từ công thức: p = ⇒ ndb = = = 1500 v / f
n db p 2

2. Đường kính ngoài Stato


Với 2p=4và Pdm=11Kw ,tra bảng IV.1 phụ lục IV ta có chiều cao tâm trục
h=160 mm
Theo bảng 10-3 ta có đường kính ngoài stato theo tiêu chuẩn Dn=27,2 cm.
3. Đường kính trong stato
Theo bảng 10-2,với số cực 2p=4 ta có KD=0,64-0,68,do đó đường kính trong
của stato là:
D =(0,64-0,68).Dn =(0,64-0,68).272=174-185
Ta chọn :
D=180 mm=18cm

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 8


Đồ án tốt nghiệp

4. Công suất tính toán


k E .Pdm 0,975.11
P' = = = 14,09( KW )
η dm . cos ϕ dm 0,875.0,87

Trong đó:
KE =f(p) được tra trong hình 10-2 trang 231 TKMĐ- Trần Khánh Hà
Với p=2 ta tra được kE =0,975
5. Chiều dài tính toán lõi sắt Stato(lδ)
- Sơ bộ chọn
αδ =0,64 :hệ số cung cực từ
ks =1,11: hệ số dạng sóng
kdq =0,92 : chọn dây quấn 1 lớp, bước ngắn
- Theo hình 10-3a trang 234 TKMĐ- Tần Khánh Hà,
Với Dn=27,2 cm ta tra được: A=330 A/cm
mật độ tự cảm khe hở không khí: Bδ =0,76 T
6,1.10 7.P' 6,1.10 7.14,09
⇒ lδ = = = 10,8 (cm)
α δ .k s .k dq . A.Bδ .D 2 .n 0,64.1,11.0,92.330.0,76.18 2.1500

lấy chuẩn lδ =11cm


l1 = lδ=11 (cm)
Do lỏi sắt ngắn nên làm thành một khối.
Chiều dài lỏi sắt stato, Roto bằng:

l1=l2=lδ=11 (cm)

6. Bước cực
τ = π2.Dp = π .418 = 14,14(cm)
7. Lập phương án so sánh
lδ 11
Hệ số λ 45 = = = 0,778
τ 14,14

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 9


Đồ án tốt nghiệp

8. Dòng điện pha định mức


P.10 3 11.10 3
I1 = = = 21,9 A
3.U 1 .η . cos ϕ 3.220.0,875.0,87

9. Số rãnh stato
Chọn số rãnh mỗi pha trên một cực q1=4
Khi đó số rãnh của stato là :
Z1 = 6. p.q1 = 6.2.4 = 48 rãnh

10. Bước rãnh Stato


π .D π .18
t1 = = = 1,178 (cm) = 11,78(mm)
Z1 48

11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh


A.t1 .a1 330.1,178.1
ur = = = 17,8(thanhdÉn)
I 1dm 21,9

Ta chọn ur=18 rãnh


Trong đó: a1 : số nhánh song song, chọn a1 =1
A =330 (A/cm) : đã chọn ở mục 5
12. Số vòng dây nối tiếp của một pha dây quấn Stato
ur 18
W1 = p.q1 . = 2.4. = 144(vßng)
a1 1

13. Tiết diện và đường kính dây


I 1dm
S1 = Trong đó: a1 =1 số nhánh song song
a1 .J 1 .n1

n1: số sợi dây ghép song song, chọn n1 =2


J1: mật độ dòng điện dây quấn Stato
Theo phụ lục IV, Bảng IV,1 trang 464 Giáo trình thiết kế máy điện- Trần
Khánh Hà (ấn bản mới): Dãy công suất chiều cao tâm trục của động cơ không
đồng bộ Rôto lồng sóc, kiểu kín TCVN-1987-94 cách điện cấp B.
Công suất P=11 (KW), số đôi cực 2p =4⇒ h=160 (mm)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 10


Đồ án tốt nghiệp

Theo hình 10-4,chọn tích số AJ=1810 A/cm.mm 2


AJ 1810
⇒ mật độ dòng điện: J 1 = = = 5,5(A/mm2 )
A 330

Vởytiết diện sơ bộ của dây dẫn stato là:


I 1dm 21,9
⇒ S1 = = = 1,99 (mm2 )
a1 .J 1 .n1 1.5,5.2

Theo phụ lục VI ,bảng VI-1 chọn dây quấn tráng men PETV có đường
kính d/dcd=1,6/1,685(mm ) có tiết diện bằng S1=2,23 ( mm2 )
14. Kiểu dây quấn
Chọn dây quấn 1 lớp bước đủ với y=10
Vì U=220(V) và chiều cao tâm trục của máy h<=160(mm) nên ta có thể
chọn dây quấn một lớp đồng tâm đặt vào rãnh 1/2 kín
y 10
⇒ hệ số bước đủ : β = = =1
τ 10

15. Hệ số dây quấn

π π
- Hệ số dây quấn bước đủ: Ky1 = Sin⎛⎜ .β ⎞⎟ = Sin⎛⎜ .1⎞⎟ = 1
⎝2 ⎠ ⎝2 ⎠
sin(q1 .α / 2) sin(4.30 / 2)
Hệ số quấn rải: kr= = = 0,958
q1 . sin(α / 2) 4. sin(30 / 2)

Trong đó q1=4;
α=p.360/Z1=2.360/48=15 0
- Hệ số dây quấn Stato: Kdq1 =Ky1.Kr =1.0,958=0,958
16. Từ thông khe hở không khí
Theo công thức 4- 80 Tr 72 Giáo trình TKMĐ:
K E .U 1dm 0,975.220
φ= = = 0,007 (Wb)
4.Ks. f .W1 .Kdq1 4.1,11.50.144.0,958

Trong đó: KE =0,975 chọn ở mục 3


Ks =1,11 chọn ở mục6
W1 =144 tính ở mục12

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 11


Đồ án tốt nghiệp

Kdq1 =0,958chọn ở mục15


17. Mật độ từ thông khe hở không khí
φ .10 4 0,007.10 4
Bδ = = = 0,703 (T )
α S .τ .lδ 0,64.14,14.11

Trong đó: φ =0,007 T xác định ở mục 16


αδ =0,64 hệ số cung cự từ, xác định ở mục 6
τ =14,14 (cm) xác định ở mục 5
lδ =11(cm) xác định ở mục 7
Kiểm tra :A=1,2%<5%
Nhận xét:Sai số A là hoàn toàn chấp nhận được
Sai số Bδ =7,5%>5%
Nhận xét:Do sai số Bδ >5% nên nó vượt quá giá trị cho phép .Để hiệu
chỉnh lại trị số này cho thích hợp thì ta phải giảm hệ số Kdq1 bằng cách sử
dụng dây quấn bước ngắn với y=10 ,β=0,833 .
⎛π ⎞ ⎛π ⎞
Ky1 = Sin⎜ .β ⎟ = Sin⎜ .0,833 ⎟ = 0,966
⎝2 ⎠ ⎝2 ⎠
sin(q1 .α / 2) sin(4.30 / 2)
kr= = = 0,958
q1 . sin(α / 2) 4. sin(30 / 2)

Kdq1 =Ky1.Kr =0,966.0,958=0,925


K E .U 1dm 0,975.220
φ= = = 0,00725 (Wb)
4.Ks. f .W1 .Kdq1 4.1,11.50.144.0,925

φ .10 4 0,00725.10 4
Bδ = = = 0,73(T )
α S .τ .lδ 0,64.14,14.11

Sai số Bδ =3,9%<5% .Vậy sai số này là chấp nhận được

18. Xác định sơ bộ chiều dài răng Stato


Bδ .lδ .t1 0,73.11.1,178
bZ' 1 = '
= = 0,5 (cm)
BZ 1 .l1 .Kc1 1,8.11.0,95

Trong đó: lδ = l1 =11 (cm) xác định ở mục 7


t1 = 1,178 (cm) xác định ở mục 10

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 12


Đồ án tốt nghiệp

Bδ =0,73 (T) xác định ở mục 17


B’z1: mật độ từ thông răng Stato, theo bảng 11-2 trang 270 Giáo trình
thiết kế máy điện-Trần Khánh Hà, với răng có cạnh song song thì Bz1=1,7
÷1,85 (cm), ta chọn sơ bộ B’z1 =1,8 (T)
Kc1: hệ số ép chặt của lõi sắt Stato, ta chọn Kc1 =0,95
19. Xác định sơ bộ chiều cao gông
φ .10 4 0,00725.10 4
h' g1 = = = 2,3(cm ) = 23(mm )
2.B g1 .l1 .K C1 2.1,5.11.0,95

Trong đó: Bg1: mật độ từ thông gông Stato,


chọn theo bảng 10-3: Bg1=1,5T

20. Kích thước rãnh và cách điện rãnh


- Diện tích có ích của rãnh (tính sơ bộ) là:
n1 .u r .d cd2
S =
'
r
kd
n1 =2 là số sợi dây ghép song song, được chọn ở mục 13
ur =18 xác định ở mục 11
dcđ =1,685 (mm), chọn ở mục 13

- Chọn kiểu rãnh hình quả lê như hình vẽ

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 13


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 14


Đồ án tốt nghiệp

∗ Chiều cao rãnh Stato:


1
hr 1 = (Dn − D ) − h ' g1 = 1 (27,2 − 18) − 2,3 = 2,3 (cm) = 23(mm)
2 2
h’g1 =2,3(cm) chiều cao gông, tính ở mục 19
Dn =27,2 (cm) đường kính ngoài Stato, tính ở mục 4
D =18 (cm) đường kính trong Stato, tính ở mục 4
∗ Chiều cao thực của răng Stato:
hZ1 = hr1 – h41 = 23 – 0,5 = 22,5 (mm)
∗ Bề rộng rãnh Stato:
Chọn bề rộng miệng rãnh Stato là b41 =3,2 (mm) =0,32 (cm)
h41 =0,5 (mm) =0,05 (cm)
- Chiều rộng rãnh Stato phía đáy tròn nhỏ:
π ( D + 2.h41 ) − b' z1 .Z 1 π (18 + 2.0,05) − 0,5.48
- d1 = = = 0,82(cm)
Z1 − π 48 − π

- Chiều rộng rãnh Stato phía đáy tròn lớn:


π ( Dn − 2.h' g1 ) − b' z1 .Z 1 π (27,2 − 2.2,3) − 0,5.48
- d1 = = = 1(cm)
Z1 + π 48 + π

Trong đó: D =18 (cm) đường kính trong Stato, tính ở mục 4
Dn =27,2 (cm) đường kính ngoài Stato
h’g1 =2,3 (cm) chiều cao gông Stato, tính ở mục 19
b’Z1 = 0,5 (cm) chiều rộng răng Stato, tính ở mục 19
Z1 = 48 (rãnh) tính ở mục

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 15


Đồ án tốt nghiệp

Theo bảng VIII-1 ở phụ lục VIII chiều dày cách điện rảnh là c=0,5mm
của nêm là c ' = 0,4mm
∗ Tính hệ số lấp đầy kđ:
_Diện tích của rãnh (trừ nêm):

π (d12 + d 22 )
d1 + d 2 d π (8,2 2 + 10 2 ) 8,2 + 10 8,2
S 'r = + (h12 − ) = + (17,5 − ) = 187,58mm 2
8 2 2 8 2 2
trong đó h12 = hr1 − 0,5d 2−h41 = 2,3 − 0,5.1 − 0,05 = 1,75(cm)
Diện tích lớp cách điện: Chọn tổng chiều dày cách điện: C = 0,5(mm)
Chiều dày cách điện giữa 2 lớp: C’= 0,4 (mm)
⎡ π .d 2 ⎤ d
S cd = ⎢ + 2.h12 + (d1 + d 2 )⎥.c + π 1 .c '
⎣ 2 ⎦ 2
⎡ π .10 ⎤ 8,2
=⎢ + 2.17,5 + (8,2 + 10)⎥.0,5 + π . 0,4 = 39,6mm 2
⎣ 2 ⎦ 2

_Diện tích có ích của rãnh:


Sr =S’r - Scđ = 187,58-39,6=148 (mm 2 )
- Hệ số lấp đầy rãnh Stato:
-
n1 .u r .d cd2 2.18.1,685 2
- kđ = = = 0,7 < 0,75
Sr 148

Nhận xét: Với hệ số lấp đầy như trên là đạt yêu cầu kỹ thuật đặt ra
21. Chiều rộng răng Stato
- Chiều rông răng Stato phía đáy rãnh phẳng:
Theo công thức 4- 31 trang 64, Giáo trình thiết kế máy điện- Trần Khánh Hà
π (D + 2.h41 + br1 min )
bZ' 1 = − br1 min
Z1
π .(18 + 2.0,05 + 0,82 )
= − 0,82 = 0,42 (mm )
48
- Chiều rông răng Stato phía đáy rãnh tròn:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 16


Đồ án tốt nghiệp
π .(D + 2.(h41 + h12 )
bZ'' 1 = − br1 max
Z1
π .(18 + 2.(0,05 + 1,75) )
= − 1 = 0,46 (mm )
48
- Chiều rộng răng Stato trung bình:
b . z1 + b .. z1 0,42 + 0,46
b z1 = = = 0,44(cm)
2 2

22. Chiều cao gông từ Stato


Đối với động cơ có đáy rãnh Stato phẳng, theo công thức 4- 46a trang 67,
Giáo trình TKMĐ- Trần Khánh Hà ta có:
Dn − D 1
hg1 = − hr 1 + d 2
2 2
27,2 − 18 1
= − 2,3 + .1 = 1,8(cm ) = 18(mm )
2 2
Trong đó:
hr1 =2,3 (cm) tính ở mục 20
23. Khe hở không khí
Khí chọn khe hở không khí δ ta cố gắng lấy nhỏ để cho dòng điện không
tải nhỏ và cosϕ cao, Nhưng khe hở không khí nhỏ sẽ khó khăn trong việc chế
tạo và quá trình làm việc của máy: Stato rất dễ chạm với Rôto (sát cốt), làm
tăng thêm tổn thất phụ, điện kháng tản tạp của động cơ cũng tăng lên,
Theo công thức 10-21 trang 253, Giáo trình TKMĐ- Trần Khánh Hà, đối
với loại Động cơ có công suất không lớn P=11KW) <20 (KW), 2p=4ta có:
Do đó ta có δ = 0,43(mm) suy ra chọn δ = 0,5(mm)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 17


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTO

24. Số rãnh Rôto


Thiết kế Rôto lồng sóc đúc nhôm, chọn số rãnh Rôto theo bảng 4- 2 trang
23, Giáo trình Động cơ không đồng bộ- phối hợp giữa số rãnh Stato và số rãnh
Rôto của máy điện không đồng bộ Rôto lồng sóc: 2p =4 rãnh Rôto nghiêng,
động cơ làm việc ở điều kiện bình thường:
Z2 = 40(rãnh),
25. Đường kính ngoài Rôto
D’= D -2.δ = 18-2.0,05=17,9(cm) = 179(mm)
Trong đó:
D = 18(cm) đường kính trong stato
δ = 0,05(cm) khe hở không khí, tính ở mục 23
26. Đường kính trục Rôto
dt = 0,3.D= 0,3 .18=5,4(cm)=54(mm)
27. Bước răng Rôto
π .D ' π .17,9
t2 = = = 1,4 (cm ) = 14(mm )
Z2 40

28. Xác định sơ bộ chiều rộng răng Rôto


Theo công thức 4- 22 trang 62, Giáo trình TKMĐ- Trần Khánh Hà:
Bδ .l δ .t 2
bZ' 2 = Trong đó: Bδ =0.73 (T)
B Z 2 .l 2 .k C 2
l2 = l1 =11(cm)
t2 =1,4(cm)
kC2: hệ số ép chặt lõi sắt Rôto
Ta chọn hệ số ép chặt kC2 =0,95

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 18


Đồ án tốt nghiệp

BZ2: mật độ từ cảm trong răng Rôto, theo bảng 11- 2 trang 270, Giáo trình
TKMĐ- Trần Khánh Hà, giá trị BZ2 =1,7 ÷ 1,85 (T), ta chọn BZ2 = 1,8 (T)
Bδ .lδ .t 2 0,73.11.1,4
⇒ bZ' 2 = = = 0,62 (cm ) = 6,2 (mm)
BZ 2 .l 2 .k C 2 1,8.11.0,95

29. Dòng điện trong thanh dẫn Rôto


2.m1 .W1 .k dq1
I td = I 2 = k I .I 1dm .
Z2
2.3.144.0,925
= 0,9.21,9. = 394 ( A)
40
Trong đó: kdq1 =0,925 xác định ở mục 15
W1 =144 xác định ở mục12
Z2 =40 (rãnh) xác định ở mục 24
m1 =3 số pha của dây quấn Stato
kI =f(cosϕ): là hệ số dòng điện, được tra trong hình 10- 5
trang 244, Giáo trình TKMĐ- Trần Khánh Hà, ứng với cosϕđm =0,875 thì
kI =0,9

30. Dòng điện trong vành ngắn mạch


Theo công thức 5- 10 Tr77 Giáo trình TKMĐ ta có:
1 1
I V = I td . = 495. = 1259 (A )
πp π .2
2. sin 2. sin
Z2 40

31. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm


Với thanh dẫn nhôm thì Jtd =2,5 ÷ 3,5 (A/mm2) ta chọn sơ bộ: Jtd =3 (A/mm2)

= 131,3 (mm2 )
I td 394
Tiết diện thanh dẫn: S td' = =
J2 3

32. Tiết diện vành ngắn mạch


- Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch: JV =2,4 (A/mm2)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 19


Đồ án tốt nghiệp

⇒ SV =
I V 1259
JV
=
2,4
(
= 524,6 mm 2 )
33. Kích thước răng, rãnh Rôto

h42
b42
b’Z2
dr2max

bZ2tb
hr2

dr2min b”Z2

D’

Do động cơ có chiều cao tâm trục h=160 (mm),do đó ta chọn dạng rãnh rôto là
rãnh sâu hình quả lê như hình 10-8b trang 248 TL1 và có các thông số như sau:
h42=0,5mm
b42=1mm
d1=7,2mm
d2 =5,1mm
hr2=20mm
Chiều cao vành ngắn mạch a=24mm
Chiều rộng vành ngắn mạch b=18mm
Đường kính vành ngắn mạch:
Dv=D-(a+1)=179-(24+1)=158 mm
∗ Khoảng cách giữa hai tâm đường tròn 2 đáy rãnh Rôto:
h12 = 13,3mm

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 20


Đồ án tốt nghiệp

34. Diện tích rãnh Rôto

π (d12 + d 22 ) d1 + d 2 π (5,12 + 7,2 2 ) 5,1 + 7,2


S 'r = + h12 = + 17,5 = 112mm 2
8 2 8 2
Trong đó:
d1=7,2mm tính ở trên
d2 =5,1mm tính ở trên
h12 =17,5 (mm2) tính ở trên
35. Diện tích vành ngắn mạch
S v = a.b = 24.18 = 432(mm 2 )
aV
Rôto

D’ DV

bV

36. Tính các kích thước thực tế:


hZ 2 = hr2- d2 /3=20-5,1/3=18,3(mm)=1,83(cm)

∗ Bề rộng răng Rôto:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 21


Đồ án tốt nghiệp

- Bề rộng răng Rôto chỗ hẹp nhất:


π .(D'+ d r 2 min − 2.hZ 2 ) π .(17,9 + 0,72 − 2.1,83)
bZ'' 2 = − d Z 2 min = − 0,51 = 0,62 (mm)
Z2 40

- Bề rộng răng Rôto chỗ rộng nhất:


π .(D'− d r 2 mix − 2.h42 ) π .(17,9 − 0,72 − 2.0,5)
bZ' 2 = − d r 2 max = − 0,72 = 0,621(mm )
Z2 40

Trong đó: Z2 =40 (rãnh) xác định ở mục 24


D’=17,9 (cm) xác định ở mục 25
dr2max = 7,2 (mm) xác định ở mục 34
dr2min =5,1 (mm) xác định ở mục 34
h42 =0,5 (mm) chọn ở mục 34
- Bề rộng trung bình của răng Rôto:
bZ' 2 + bZ'' 2 0,62 + 0,621
bZ 2tb = = = 0,625(cm)
2 2

37. Chiều cao gông Rôto


Đối với động cơ loại rãnh có đáy tròn, số đôi cực 2p=4, theo công thức
6- 51b tr 68- Giáo trình TKMĐ ta có:
D '− d t 1
hg 2 = − hr 2 + d
2 6
17,9 − 5,4 1
= − 2 + 0,51 = 4,3(cm ) = 43(mm)
2 6
Trong đó: d1=5,1mm : đường kính đáy tròn Rôto chỗ nhỏ nhất,
xác định ở trên
hr2 =20 (mm): chiều cao của rãnh Rôto, xác định ở trên

38. Độ nghiêng rãnh Stato


Để giảm bớt biên độ của các sóng bậc cao, ta có thể làm rãnh Stato, Rôto
nghiêng, với cách dùng rãnh nghiêng ta sẽ có nghiều kiểu phối hợp rãnh Stato
và Rôto, lấy độ nghiêng băndf một bước rãnh stato

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 22


Đồ án tốt nghiệp

bn = t1 = 1,178 (cm ) ,

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 23


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN MẠCH TỪ

39. Hệ số khe hở không khí


t1
- Phía Stato: kδ 1 = , Trong đó: b41 =3,2 (mm) là miệng rãnh Stato
t1 − ν 1.δ

t1 = 11,78 (mm) bước rãnh Stato,mục 10


δ =0,5 (mm) khe hở không khí, mục 23
Theo công thức 6- 11 Tr 67 Giáo trình TKMĐ:
2 2
⎛ b41 ⎞ ⎛ 3,2 ⎞
⎜ ⎟ ⎜ ⎟
⎝ δ ⎠ ⎝ 0,7 ⎠
ν1 = = = 3,6
b41 3,2
5+ 5+
δ 0,5

t1 1,178
Thay số vào ta được: kδ 1 = = = 1,18
t1 − ν .δ 1,178 − 3,6.0,05

t2
- Phía Rôto: kδ 2 = ,
t2 − ν 2 .δ
2 2
⎛ b42 ⎞ ⎛ 1 ⎞
⎜ ⎟ ⎜ ⎟
⎝ δ ⎠ ⎝ 0,5 ⎠
Trong đó: ν2 = = = 0,57
b 1
5 + 42 5 +
δ 0,5

t2 = 14 (mm) tính ở mục 27


t2 14
⇒ kδ 2 = = = 1,02
t 2 − ν 2 .δ 14 − 0,57.0,5

⇒ kδ =kδ1,kδ2 = 1,02.1,18 = 1,2


40. Sức từ động trên khe hở không khí
Mạch từ có 2 đoạn qua khe hở không khí, bề rộng của khe hở không khí
theo hướng hướng kính, theo công thức 4- 18 Tr 62 Giáo trình TKMĐ:
Fδ = 1,6.Kδ.Bδ .δ.10 4 =1,6.0,73.1,2.0,05104
= 729,6 (A)
Trong đó: Bδ =0,73 (T) mật độ từ thông khe hở không khí, tính ở mục 17
δ =0,05 (cm) bề rộng khe hở không khí, chọn ở mục 23

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 24


Đồ án tốt nghiệp

41. Mật độ từ thông ở răng Stato


(tính lại việc chọn BZ1 =1,85 T( ở mục 18), Theo công thức 4- 22 Tr 62 Giáo
trình TKMĐ:
Bδ .lδ .t1 0,73.11 .1,178
BZ 1 = = = 1,85 (T )
bZ 1 .l1 .k C1 0,5 .11. 0,95

Trong đó: Bδ = 0,73 (T) tính ở mục 17


t1 = 1,178 (cm) tính ở mục 10
bZ1 =0,5 (cm) tính ở mục 21
kC1 =0,95 chọn ở mục 18
42. Cường độ từ trường trên răng Stato
HZ1 =f(BZ1), giá trị của HZ1 được tra trong phụ lục V- 6 Trang 367 Giáo
trình TKMĐ: Bảng và đường công từ hoá
Với BZ1 =1,85 (T), ta dùng phương pháp nội suy từ 2 giá trị lân cận, tra

bảng V-6 cho loại tôn Silic ∋12

∗ Nội dung của phương pháp nội suy:


Giả sử có 3 điểm cùng nắm trên một đường cong từ hoá, có toạ độ như hình vẽ:

H
Ta đã biết trước toạ độ của 2 điiểm: H 3
Điểm 1(B1,H1) 3
2 •
Điểm 3(B3,H3) H2 •
Điểm 2(B2,H2=?) 1
H1 •
Ta cần tìm trị số H2 của điểm 2, khi
ta đã có các giá trị: B1, B3, H1, H3.
Tuyến tính hoá đoạn 1, 2, 3 và sử
dụng công thức sau:
B1 B2 B3 B

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 25


Đồ án tốt nghiệp

B B1 B2 B3
H H1 H2 =? H3

B2 − B1
H 2 = H1 + (H 3 − H1 ).
B3 − B1

Áp dụng phương pháp nội suy trên để tìm HZ1 tại gí trị BZ1 =1,85 (T)

B 1,8 1,85 1,9


H 17,7 21,45 25,2

H Z 1 = 17,7 + (25,2 − 17,7 ).


1,85 − 1,8
1,9 − 1,8
= 21,45 A (
cm
)
43. Sức từ động trên răng Stato
FZ1 =2.h’Z1.HZ1 =2.2,267.21,45 = 97,25 (A)
Trong đó: h’Z1 =22,67 (mm) =2,267 (cm), tính ở mục 20
44. Mật độ từ thông trên răng Rôto
Tương tự cách tính mật độ từ thông trên răng Stato ở công thức 42
∗ Xét phía răng Rôto rộng nhất (bZ2max):
Bδ .lδ .t 2 0,73 . 11 . 1,4
BZ 2 min = = = 1,73 (T)
bZ 2 .l 2 .k C 2 0,62 . 11 . 0,95

45. Cường độ từ trường HZ2min phía bZ2max:

B 1,7 1,73 1,8


H 13,3 14,6 17,7
Với BZ2min =1,73 (T) ta có:

H Z 2 min = 13,3 + (17,7 − 13,3).


1,73 − 1,7
1,8 − 1,7
(
= 14,6 A
cm
)
46. Sức từ động trên răng Rôto
FZ2 = 2h’Z2.HZ2 = 2.1,83.14,6 = 53,43 (A)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 26


Đồ án tốt nghiệp

Trong đó:
h’Z2 =hr2-d/3=3-5,1/3=1,83 (cm), là chiều cao rãnh Rôto tính ở mục 37
47. Hệ số bão hoà răng
Tính lại hệ số bão hoà răng đã chọn sơ bộ ở mục 6, theo công thức 4- 81
Tr72 Giáo trình TKMĐ:
Fδ + FZ 1 + FZ 2 729,6 + 97,25 + 53,43
kZ = = = 1,2
Fδ 729,6

Trong đó: Fδ = 729,6 (A) tính ở mục 41


FZ1 = 97,25 (A) tính ở mục 44
FZ2 = 53,43 (A) tính ở mục 4
48. Mật độ từ thông trên gông Stato
(tính lại việc chọn sơ bộ ở mục 19)
Φ.10 4 0,00725.10 4
B g1 = = = 1,5 (T )
2.hg1 .l1 .k C1 2.2,3.11.0,95

Trong đó: Φ = 0,00725 (W) tính ở mục 16


l1 =11 (cm) tính ở mục 7
kC1 =0,95 chọn ở mục 18
hg1 =2,3(cm) tính ở mục 22
49. Cường độ từ trường trên gông Stato
Tra bảng từ hóa ở phụ lục V-9 ta được:Hg1=6,3 A/cm
50. Chiều dài mạch từ gông từ Stato
Theo công thức 4- 48 Tr 67 Giáo trình TKMĐ:
π .(D n − h g 1 ) π .(27 , 2 − 2 , 3 )
L g1 = =
2p 2 .2
= 19 , 54 (cm )

51. Sức từ động trên gông Stato


Fg1 =Lg1.Hg1 =19,54.6,3=123,1

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 27


Đồ án tốt nghiệp

52. Mật độ từ thông trên gông Rôto


Φ.10 4 0,00725.10 4
Bg 2 = = = 1,5 (T )
2.h g 2 .l 2 .k C 2 2.2,3.11.0,95

Trong đó: Φ = 0,00725 (W) tính ở mục 16


l2 =11(cm) tính ở mục 28
kC2 =0,95 chọn ở mục 28
hg2 =23 (mm) = 2,3 (cm) tính ở mục 38
53. Cường độ từ trường trên gông Rôto
Tra đường cong và bảng từ hóa ở phụ lục V-9, dùng phương pháp nội suy
ta được:
Với Bg2=1,5 (T) ta tính được:
H g 2 = 6,3( A/cm)

54. Chiều dài mạch từ gông từ Stato


Theo công thức 4- 53 Tr 68 Giáo trình TKMĐ:
π .(d t + hg 2 ) π .(5,4 + 2,3)
Lg 2 = = = 6,04 (cm )
2p 2.2

Trong đó: dt =5,4 (cm) đường kính trục Rôto, tính ở mục 26
hg2 = 2,3 (cm) tính ở mục 38
55. Sức từ động trên gông Stato
Fg2 =Lg2.Hg2=6,04.6,3=38 (A)
56. Sức từ động tổng của toàn mạch
Theo công thức 4- 82 Tr 73 Giáo trình TKMĐ
F∑ = Fδ + FZ1 + FZ2 + Fg1 + Fg2
Trong đó: Fδ = 729,6 (A) Sức từ động khe hở không khí, tính ở mục 41
FZ1 = 97,25 (A) Sức từ động trên răng Stato, tính ở nục 44
FZ2 = 53,43 (A) Sức từ động trên răng Rôto, tính ở nục 47
Fg1 =123,1 (A) Sức từ động trên gông Stato, tính ở nục 52
Fg2 = 38 (A) Sức từ động trên gông Rôto, tính ở nục 56

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 28


Đồ án tốt nghiệp

Thay số vào ta được:


F∑ = 729,6+ 97,25 + 53,43 + 123,1+ 38 = 1041,38 (A)
57. Hệ số bão hoà toàn mạch
FΣ 1041,38
kμ = = = 1,43
Fδ 729,6

58. Dòng điện từ hoá


∗ Theo công thức 4- 83 Tr 73 Giáo trình TKMĐ:
p.FΣ 2.1041,38
Iμ = = = 5,79 ( A)
0,9.m1 .W1 .k dq1 0,9 . 3.144 . 0,925

Trong đó: F∑ =1041,38 (A) tính ở mục 57


W1=144(vòng) số vòng dây của dây quấn Stato, tính ở mục 12
kdq1 =0,925 hệ số dây quấn Stato, tính ở mục 15

∗ Dòng điện từ hoá tính theo đơn vị phần trăm:


Iμ 5,79
Iμ % = .100% = .100% = 26,4 %
I 1dm 21,9

Trong đó: Iđm =21,9 (A) dòng điện đực mức, tính ở mục 2
Nhận xét: Với động cơ không đồng bộ có 2p=4 thì Iμ % =(30%-35%) .Do vậy
giá trị Iμ % trên là có thể chấp nhận được

CHƯƠNG V: THAM SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN

59. Chiều dài phần đầu nối dây quấn Stato


Theo công thức 3- 29 và 3- 30 Tr 49 Giáo trình TKMĐ ta có:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 29


Đồ án tốt nghiệp

lđ1 =Kđ1.τy1 + 2B1


Trong đó:
Kđ1, B1 được tra trong bảng3- 4 Tr 49 Giáo trình TKMĐ, đối với loại động
cơ 2p=4, phần đầu nối không băng cách điện ta có: Kđ1 =1,3 và B1 = 1,0 (cm)

τ y1 = π .(D + hr1 ). y là bề rộng trung bình của phần tử (theo công thức 3- 30)
Z1

Trong đó:
D = 18 (cm) đường kính trong Stato, tính ở mục 4
hr1 =2,3 (cm) chiều cao rãnh Stato, tính ở mục 20
Z1 =7,2 số rãnh Stato, tính ở mục 9

Thay số vào ta được:

τ y1 = π .(D + hr1 ) y = π .(18 + 2,3).10 = 13,28 (cm)


72 48

Từ đó ta có: lđ1 = Kđ1.τy1 + 2B1 =1,3.13,28 + 2.1 = 19,264(cm)

60. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato khi ra khỏi lõi sắt
Chiều dài trung bình 1 2 vòng dây của dây quán Stato

l1/2 tb = l1 + lđ1 = 11 +19,264= 30,264 (cm)


61. Chiều dài dây quấn của 1 pha Stato
l1 = 2.W1.l1/2 tb.10-2 =2.144.30,264.10-2 = 87,16 (m)
62. Điện trở tác dụng của dây quấn Stato
l1
R1 = ρ (750 ). Trong đó:
n1 .a1 .S1

l1 =87,16 (m) chiều dài dây quấn của 1 pha Stato, tính ở mục 63
n1 =2 số sợi dây ghép song song, chọn ở mục 13
a1 =1 số nhánh song song, chọn ở mục 13
S1 = 1,99 (mm2) tiết diện dây dẫn, tính ở mục 13

ρ (Cu 750 ) =
1
46
≈ 0,0217 Ω.mm(2

m
)
:là điện trở dây dẫn đồng

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 30


Đồ án tốt nghiệp

l1 1 87,16
⇒ R1 = ρ (750 ). = . = 0,476 (Ω )
n1 .a1 .S r1 46 2.1.1,99

Tính theo đơn vị tương đối:


R1 .I 1dm 0,476.21,9
R1* = = = 0,0474
U1 220

63. Điện trở tác dụng của dây quấn Rôto


∗ Điện trở thanh dẫn:

l 2 .10 −2 1 11.10 −2
Rtd = ρ Al . = . = 4,27.10 -5 (Ω )
Sr2 23 112

Trong đó: ρ (Al 750 ) =


1
23
≈ 0,0435 Ω.mm (
2

m
)
l2 = 11 (cm) chiều dài lõi sắt Rôto, tính ở mục 28
Sr2 =112 (mm2) diện tích rãnh Rôto, tính ở mục 36
π .DV .10−2
∗ Điện trở vành ngắn mạch: RV = ρ Al .
Z 2 .SV

Trong đó: DV = 15,8 (cm) đường kính trung bình của vành ngắn mạch
D’ = 17,9 (cm) đường kính ngoài Rôto, tính ở mục 25
SV = 432 (mm2) diện tích vành ngắn mạch, tính ở mục 35
π .DV .10 −2 1 π .15,8.10 −2
RV = ρ Al . = . = 1,25.10 −6 (Ω )
Z 2 .SV 23 40.432

∗ Điện trở Rôto:


Theo công thức 5- 14 Tr 77 Giáo trình TKMĐ ta có
2.RV 2.1,09.10 −6
R2 = Rtd + = 4,84.10 −5
+ = 0,48610 -4 (Ω )
Δ2 ⎛ π ⎞
2

⎜ 2. sin ⎟
⎝ 72 ⎠

Trong đó: Rtd =4,84.10-5 (Ω) điện trở thanh dẫn, tính trên
RV =1,09.10-6 (Ω) Điện trở vành ngắn mạch, tính ở trên
π.p π .180
Δ = 2. sin = 2. sin = 0,3292
Z2 57

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 31


Đồ án tốt nghiệp

64. Hệ số quy đổi điện trở Rôto về Stato


Theo công thức 5- 16 Tr77 Giáo trình TKMĐ ta có:
4.m1 .(W1 .k dq1 ) 4.3.(66.0,925)
2 2
γ = =
Z2 72
= 784,65

65. Điện trở Rôto sau khi quy đổi về Stato


R’2 =γ.R2 = 784,65.0,486.10-4 =0,0381 (Ω)
Tính theo đơn vị tương đối:
R2' .I 1dm 0,0381.83,73
R2* = = = 0,0145
U 1dm 220

66. Hệ số từ tản rãnh Stato


∗ Hệ số từ tản rãnh Stato: Theo công thức 5- 23 Tr79 Giáo trình TKMĐ
Đối với rãnh nửa kín, hình quả lê, dây quấn 2 lớp bước ngắn:
h1 ⎛ b h h ⎞
λ r1 = .k β + ⎜⎜ 0,785 − 41 + 2 + 41 ⎟⎟.k β'
3.br1 ⎝ 2.b br1 b41 ⎠

Trong đó: Các kích thước như hình vẽ


br1 = brr1min =d1=6 (mm) bề rộng rãnh Stato phía miệng rãnh (mục 20)
h2 =-(d1/2-2.c-c’) = -(7/2-2.0,4-0,5) = -2,2 (mm) chiều cao nêm
h41 =0,5 (mm)
h1 =hr1- 0,1.d2 - 2.c - c’ =36 - 0,1.9,4 - 2.0,4 - 0,5=33,76 (mm)
b41= 3 (mm)
kβ =f(β),k’β =f(β), được tính theo công thức 5-24,25 Giáo trình TKMĐ

10
y
β= =
= 0,833
τ 12
1 + 3.β 1 + 3.0,833
Với ⇒ k β' = = = 0,875
4 4
1 + 3.k β' 1 + 3.0,875
⇒ kβ = = = 0,90625
4 4
Thay số vào ta được:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 32


Đồ án tốt nghiệp

33,76 ⎛ 0,5 2,2 0,5 ⎞


λ r1 = .0,90625 + ⎜ 0,785 − − + ⎟.0,875
3 .7 ⎝ 2 .7 7 3 ⎠
= 1,983

67. Hệ số từ dẫn tản tạp Stato


Theo công thức 5- 39 Tr 82 Giáo trình TKMĐ ta có
t1 .(q1 .k dq1 ) .ρ t1 .k 41
2

λt1 = 0,9. .σ t1
δ .k δ

Trong đó:
+ t1 =13,3 (mm) bước rãnh Stato, tính ở mục 10
+ q1 =4 tính ở mục 9
+ kdq1 =0,925 tính ở mục 15
+ σt1: Tra trong bảng 5- 2a Tr 86 với q1 =4; bước rút ngắn của dây quấn theo
bước rãnh bằng 12-10=2 ta tra được giá trị 100σt1 =0,62 ⇒ σt1 =0,0062

+ ρt1: Tra theo bảng 5- 3 Tr 86 Giáo trình TKMĐ,


Z 2 57
với loại rãnh làm nghiêng: q1 =4; tỉ số = = 19 ta tra được
p 3

với q=4 và Z2/p=15 : ρt1= 0,9


với q=4 và Z2/p=20 : ρt1= 0,84
Ngoại suy ra ta có:với q=4 và Z2/p=19 :
0,9 − 0,8
ρt1= 0,9 − ( 20 − 19) = 0,88
20 − 15

ρt1 = 0,88
-Theo công thức 5- 41 Tr 83
b412
k 41 = 1 − 0,033.
t1 .δ
32
= 1 − 0,033. = 0,999
13,3.0,7

với: b41 =3 (cm)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 33


Đồ án tốt nghiệp

t1 = 13,3 (cm)
δ = 0,7 (cm)
+ kδ =1,15 tính ở mục 40
Thay số vào ta được:
13,3.(4.0,925) .0,88.0,999
2
λt1 = 0,9. .0,0062 = 1,233
0,7.1,15

68. Hệ số từ tản đầu nối


Theo công thức 5- 44 Tr83 đối với dây quấn 2 lớp
q1
λđ1 =0,34. .(lđ1 - 0,64.β.τ)

4
= 0,34. .(25,81 - 0,64.0,833.16)
18,5

=1,27
Trong đó: lđ1 =25,81 (cm) chiều dài phần đầu nối dây quấn Stato (mục 40)
β = 0,833 tính ở mục 15
τ = 16 (cm) tính ở mục 5
69. Tổng hệ số từ dẫn tản
Σλ1 =λr1 + λt1 + λđ1
= 1,983+1,233+1,27
= 4,486
70. Điện kháng tản dây quấn Stato
Theo công thức 5- 20 Tr79 Giáo trình TKMĐ ta có:
2
f ⎛W ⎞ l
X 1 = 0,158. 1 .⎜ 1 ⎟ . δ .Σλ1
100 ⎝ 100 ⎠ p.q1
2
50 ⎛ 66 ⎞ 18,5
= 0,158. .⎜ ⎟ . .4,486
100 ⎝ 100 ⎠ 3.4
= 0,253 (Ω )

Tính theo đơn vị tương đối:


X 1 .I 1dm 0,253.83,73
X 1* = = = 0,0963
U1 220

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 34


Đồ án tốt nghiệp

71. Hệ số từ dẫn tản rãnh Rôto


∗ Hệ số từ dẫn tản ở rãnh Rôto: loại rãnh hình quả lê0
Theo công thức 5- 30 Tr80 ta có:
⎡ h ⎛ π .b 2 ⎞
2

λr 2 = ⎢ 1 .⎜1 − ⎟ + 0,66 − b42 ⎥.k + h42
⎢ 3.b ⎜⎝ 8.S r 2 ⎟
⎠ 2.b ⎥ b42
⎣ ⎦

Trong đó: k=1


Sr2 =166,3 (mm2) diện túch rãnh Rôto (mục 36)
b = dr2max =6 (mm) bề rộng rãnh Rôto phía miệng rãnh (mục 34)
h1= hr2 - 0,1.d = 30 -0,1.6 =29,4 (mm) chiều cao rãnh Rôto (mục 34)
h42=1mm,b42 =1,5 (mm)
⎡ 29,4 ⎛ π .6 2 ⎞
2
1,5 ⎤ 1
λr 2 = ⎢ .⎜⎜1 − ⎟⎟ + 0,66 − ⎥.1 +
Thay số: ⎢⎣ 3.6 ⎝ 8.166,3 ⎠ 2.6 ⎥ 1,5

= 2,569

72. Hệ số từ tản tạp Rôto


Theo công thức 5- 40 Tr 83
t 2 .(q 2 .k dq 2 ) .ρ t 2 .k 42
2

λt 2 = 0,9. .σ 2
δ .kδ

Trong đó: t2 =16,73 (mm) tính ở mục 27


Đối với dây quấn Rôto lồng sóc thì:
Z2 57
q2 = = = 3,167 và kdq2 = 1; ρt2 =1
3 .2 p 3 .6

với Rôto to lồng sóc rãnh nửa kín thì kt2 ≈ 1


σ2: được tra trong bảng 5- 2c Tr87
Z2 57 19
với q 2 = = = ta ngoại suy giữa q2=3 và q2=20/9
3 . 2 p 3 .6 6

q2=3 thì 100σ2=1,02


q2=19/6 thì 100σ2=0,82

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 35


Đồ án tốt nghiệp
1,02 − 0,82 19
100σ 2 = 1,02 − ( − 3)
20 6
−3
6
= 0,92

1,673.(3,167 ) .1
2
Thay số ta được: λt 2 = 0,9. .0,0092 = 1,726
0,07.1,15

73. Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối:

Theo công thức 5- 45 Tr84, với Rôto lồng sóc đúc nhôm, vòng ngắn mạch
2,3.DV 4,7.DV
coi ở liền, sát với đầu lõi sắt Rôto: λd 2 = . log
Z 2 .lδ .Δ
'' 2
a + 2.b

Trong đó:
DV = 27,4 (cm) đường kính trung bình của vành ngắn mạch (mục65)
lδ’’ ≈ l2 =18,5 (cm) đối với Rôto lồng sóc không có rãnh thông gió
π.p π3
Δ = 2. sin = 2. sin
Z2 57

aV =3 (cm) và bV =2 (cm) kích thước vành ngắn mạch, tính ở mục 35


2,3.DV 4,7.DV 2,3.27,4 4,7.27,4
Thay số: λd 2 = . log = . lg = 0,717
Z 2 .lδ .Δ
'' 2
a + 2.b ⎛ π .3 ⎞
2
3 + 2.2
57.18,5.⎜ 2. sin ⎟
⎝ 57 ⎠

74. Hệ số từ tản do rãnh nghiêng


2 2
⎛b ⎞ ⎛ 1,33 ⎞
λ rn = 0,5.λt 2 .⎜⎜ n ⎟⎟ = 0,5.1,64.⎜ ⎟
⎝ t2 ⎠ ⎝ 1,673 ⎠
= 0,518

75. Hệ số từ dẫn Rôto


Σλ2 =λr2 + λt2 + λđ2 +λrn =2,569 + 1,726 + 0,717 +0,518 = 5,444
76. Điện kháng tản dây quấn Rôto
Theo công thức 5- 49 Tr84 với Rôto lồng sóc:
X2 =7,9.f2.l2.Σλ2.10-8
=7,9 .50.18,5.5,444. 10-8

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 36


Đồ án tốt nghiệp

= 4.10-4 (Ω)
77. Điện kháng tản Rôto đã quy đổi về Stato
X’2 =γ.X2 =784,65.4.10-4 =0,314 (Ω)
4.m1 .(W1 .k dq1 )
2

Trong đó: γ = = 784,65 là hệ số quy đổi điện trở Rôto về


Z2

Stato tính ở mục 66


78. Tính theo đơn vị tương đối
'* X 2' .I 1dm 0,314.83,73
X2 = = = 0,12
U1 220

79. Điện kháng hỗ cảm (Khi không xét rãnh nghiêng)


U1 − I μ .X 1 220 − 28,72.0,253
X 12 = =
Iμ 28,72
= 7,407 (Ω )

Trong đó: U1 =220 (V) điện áp pha đặt vào dây quấn Stato
Iμ =28,72 (A) dòng điện từ hoá, tính ở mục 59
X1 =0,253 (Ω) Điện kháng tản dây quấn Stato, tính ở mục 69
Tính theo đơn vị tương đối:
X 12 .I 1dm 7,407.83,73
X 12* = = = 2,82
U1 220

80. Điện kháng tản khí xét đến rãnh nghiêng


- Xét góc rãnh nghiêng:
bc 2π . p
Theo công thức Tr 88 Giáo trình TKMĐ: γ c = .π =
τ n
Trong đó: bc =1,33 (cm): độ nghiêng của rãnh, tính toán ở mục 39
1 bC 1,33 1 360 0.1
= = = ⇒ γc = = 5 0 (điện)
n π .D π .30,5 72 72

U1 220
ε= = = 30,3
I μ . X 1 28,72.0,253

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 37


Đồ án tốt nghiệp

Tra bảng 5- 3 Tr91, Giáo trình TKMĐ ta xác định được trị số của σn =1,05
(σn: là hệ số rãnh nghiêng)
X’1n = σn,X1 =1,05,0,9307 = 0,9772 (Ω)
X’2n =σn,X’2 = 1,05,0,5737 = 0,6024 (Ω)
83. Tính lại trị số kE
U 1 − I μ . X 1' 220 − 28,72.0,253
kE = = = 0,97
U1 220

Trị số này không sai khác nhiều so với trị số kE =0,975 đã chọn sơ bộ ở mục 3,
ta tính độ sai lệch tương đối:
k E (rÝnh to¸n ) − k E (chän )
Δk E % = .100%
k E (chän )
0,97 − 0,975
= .100% = 0,513 % < 1%
0,975

nên không cần tính lại.

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 38


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG VI: TỔN HAO TRONG THÉP VÀ TỔN HAO CƠ

81. Trọng lượng răng Stato


-3
GZ1 = Fe.Z1.hr1.bZ1.l1.kC1.10

Trong đó: Fe = 7,8 (kg/m3) trọng lượng riêng của thép làm răng Stato
hZ1 = 3,13 (cm) chiều cao răng Stato, tính ở mục 20
bZ1 = 0,65 (cm) bề rộng răng Stato, tính ở mục 21
l1 =18,5 (cm) chiều dài lõi sắt Stato, tính ở mục 6
kC1 =0,95 hệ số ép chặt lõi sắt Stato, chọn ở mục 18
⇒ GZ1 =7,8.72.0,65.3,13.18,5.0,95.10-3
= 20,08 (kg)
82. Trọng lượng gông từ Stato
-3
Gg1 = Fe.l1.lg1.hg1.2p.kC1.10

Trong đó:
lg1 = 21,06 (cm) chiều dài mạch từ gông từ Stato, tính ở mục 55
hg1 = 3,47 (cm) chiều cao gông từ Stato, tính ở mục 22
⇒ Gg1 =7,8.18,5.21,06.3,47.6.0.95.10-3 = 60,1 (kg)

TỔN HAO CHÍNH TRONG THÉP


83. Tổn hao cơ bản trong lõi sắt Stato
∗ Tổn hao trong răng: Theo công thức 6- 2 Trang 94 TKMĐ ta có:
PFeZ1 =kgiacông Z1.pFeZ1.GZ1. B 2 Z 1 . 10-3
Trong đó: pFeZ1=2,5
• kgiacông Z1 =1,8 hệ số gia công răng Stato, đối với động cơ có P ≤ 250 (KW)
• GZ1 = 20,08 (kg) trọng lượng răng Stato, tính ở mục 75
Thay số vào ta được:
PFeZ1 =1,8.2,5.1,7882 .20,08.10-3
= 0,289 (KW)
∗ Tổn hao trong gông Stato

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 39


Đồ án tốt nghiệp

PFeg1 =kgiacông g1.pFeg1.Gg1.10-3 (Theo công thức 6-3 Trang 94 TKMĐ)


Trong đó: Gg1 = 60,1 (kg) trọng lượng gông từ Stato, tính ở mục 76
kgiacông g1 =1,6 hệ số gia công gông Stato, với Pđộng cơ ≤ 250 (KW)
Thay số vào ta được:
PFeg1 = 1,6.2,5.1,32 .60,1.10-3
= 0,4063 (KW)
∗ Tổn hao cơ bản trong lõi sắt Stato:
PFe1 =PFeZ1 + PFeg1 = 0,289 + 0,4063
= 0,6953 (KW)

TỔN HAO PHỤ TRONG THÉP STATO VÀ RÔTO


84. Tổn hao bề mặt trên răng Stato
Theo công thức 6-7 trang 142
Pbm1 = p bm1 .[t1 − b41 ].Z 1 .l1 .10 −7

Trong đó :
1, 5
⎛ Z .n ⎞
pbm = 0,5.k 0 .⎜ 2 1 ⎟ .(10.B0 .t 2 )
2

⎝ 10000 ⎠
1, 5
⎛ 57.1000 ⎞
⎟ .(10.0,2768.1,673)
2
= 0,5.1,5.⎜
⎝ 10000 ⎠
= 218,876

Với : β0 = 0,29
b41/δ = 3/0,7 = 4,285
B0 = β0.kδ.Bδ = 0,29.1,15.0,83 = 0,2768
Thay số vào ta có :
Pbm = 72.(1,33 − 0,03).18,5.218,876.10 −7
= 0,0379( Kw)

85. Tổn hao bề mặt trên răng rôto


Theo công thức

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 40


Đồ án tốt nghiệp

Pbm = Z 2 .(t 2 − b42 ).l 2 . p bm 2 .10 −7

Trong đó :
1, 5
⎛ Z .n ⎞
= 0,5.k 0 .⎜ 1 1 ⎟ .(10.B0 .t1 )
2
pbm
⎝ 10000 ⎠
1, 5
⎛ 72.1000 ⎞
⎟ .(10.0,1432.1,33)
2
= 0,5.2.⎜
⎝ 10000 ⎠
= 70,08

Với : β0 = 0,15
b42/δ = 1,5/0,7 = 2,143
B0 = β0.kδ.Bδ = 0,15.1,15.0,83 = 0,1432
Thay số vào ta có :
Pbm = 57.(1,673 − 0,015).18,5.70,0810 −7
= 0,011255( Kw)

86. Tổn hao đập mạch trên răng Stato


Theo công thức 6-13 Trang 97 TKMĐ, với loại thép ∋12 ta có:
2
⎛ Z .n ⎞
PdËp m¹ch1 = 0,11.⎜ 2 3 1 ..Bdm1 ⎟ .G Z 1 .10 −3
⎝ 10 ⎠

Trong đó:
_ Z2 =57 số rãnh Rôto
_ n ≈ n1 = 1000 (Vòng/phút) tốc độ đồng bộ
_ GZ1=20,08 (Kg)
_ Bđm1: biên độ dao động của từ trường trong vùng liên thông răng (rãnh) Rôto
và Stato theo vị trí tương đối của rãnh Rôto và Stato,
Theo công thức 6-10 Trang 97 TKMĐ ta có:
γ 2 .δ
Bdm1 = .BZ 1 Trong đó: ν 2 = 0,643 tính ở mục 39
2.t 2

= 0,7 (mm) khe hở không khí, tính ở mục 23


t2 = 16,73 (mm) tính ở mục 27
BZ 1 = 1,73 (T ) tính ở mục 42

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 41


Đồ án tốt nghiệp

γ 2 .δ 0,643.0,7
⇒ Bdm1 = .BZ 1 = .1,73 = 0,02327(T )
2.t 2 2.16,73

Thay số vào ta được tổn hao đập mạch trong răng Rôto là:
2
⎛ 57.1000 ⎞
PdËp m¹ch1 = 0,11.⎜ 3
.0,02327 ⎟ .20,08.10 −3
⎝ 10 ⎠
= 0,003886 (KW)

87. Tổn hao đập mạch trong răng Rôto


Theo công thức 6-13 Trang 97 TKMĐ, với loại thép ∋12 ta có:
2
⎛ Z .n ⎞
PdËp m¹ch2 = 0,11.⎜ 1 4 .10.Bdm 2 ⎟ .GZ 2 .10 −3
⎝ 10 ⎠

Trong đó: Z1 =72 số rãnh Stato, tính ở mục 9


n = n1 = 1000 (Vòng/phút) tốc độ đồng bộ
GZ2 Trọng lượng sắt răng Rôto, được tính theo công thức:
-3
GZ2 = Fe.Z2.hZ2.bZ2.l2.kC2.10

Trong đó: Fe = 7,8 (kg/m3) trọng lượng riêng của thép làm răng Stato
hZ2 =2,8 (cm) chiều cao răng Rôto, tính ở mục 37
bZ2 = 0,849 (cm) bề rộng răng Rôto, tính ở mục 37
l2 =18,5 (cm) chiều dài lõi sắt Rôto, tính ở mục 28
kC2 =0,95 hệ số ép chặt lõi sắt Rôto, chọn ở mục 28
Z2 = 57 số rãnh Stato, tính ở mục 24
⇒ GZ2 =7,8.57.2,8.0,849.18,5.0,95.10-3 = 18,575 (kg)
Tính Bđm2: biên độ dao động của từ trường trong vùng liên thông răng
(rãnh) Stato và Rôto theo vị trí tương đối của rãnh Stato và Rôto,
Theo công thức 6-10 Trang 97 TKMĐ ta có:
γ 1.δ
Bdm 2 = .BZ 2tb Trong đó: = 1,978 tính ở mục 40
2.t1

= 0,7 (mm) khe hở không khí, tính ở mục 23


t1 =1,33(cm) bước rãnh Stato, mục 10
BZ2tb = 1,73 (T) tính ở mục 45

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 42


Đồ án tốt nghiệp

γ 1 .δ 1,978.0,7
⇒ Bdm 2 = .BZ 2tb = .1,73 = 0,09 (T )
2.t1 2.13,3

Thay số vào ta được tổn hao đập mạch trong răng Rôto là:
2
⎛ 72.1000 ⎞
PdËpm¹ch2 = 0,11.⎜ 4
.10.0,09⎟ .18,575.10−3 = 0,0858(KW )
⎝ 10 ⎠
88. Tổng tổn hao trong thép lúc không tải
Theo công thức 6-15 Trang 97 TKMĐ ta có
PΣFe = PFe1 + PbmZ1 + PđmZ1 + PbmZ2 + PđmZ2 =
= 0,6053 + 0,0379 + 0, 003886+ 0,011255 + 0,0858
= 0,744141 (KW)
Trong đó: PFe1: tổn hao cơ bản (chính) trong lõi sắt, tính ở mục 77
PbmZ1: tổn hao bề mặt răng Stato (tổn hao phụ), tính ở mục 78
PđmZ1: tổn hao đập mạch răng Stato, tính ở mục 79
PbmZ2: tổn hao bề mặt răng Rôto, tính ở mục 80
PđmZ2: tổn hao đập mạch răng Rôto, tính ở mục 81

89. Tổn hao đồng trong dây quấn Stato


Theo công thức 6-17 Trang 98 TKMĐ ta có:
PCu1 = m1 .I 12 .R1 .10 −3

Trong đó: m1 =3 số pha dây quấn Stato


I1 = 83,73 (A) dòng điện trong dây quấn Stato
R1 = 0,062 (Ω) điện trở tác dụng dây quấn Stato tính ở mục 64
Thay số vào ta được:
PCu = m1 .I 12 .R1 .10 −3 = 3.83,73 2.0,062.10 −3 = 1,304 (KW)

90. Tổn hao đồng trong dây quấn Stato


Theo công thức 6-17 Trang 98 TKMĐ ta có:
PCu 2 = m 2 .I ' 22 .R ' 2 .10 −3

Trong đó: m2 =3 số pha dây quấn Stato

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 43


Đồ án tốt nghiệp

I’2 (A) dòng điện trong dây quấn rôto


R1 = 0,062 (Ω) điện trở tác dụng dây quấn Stato tính ở mục 64
Hệ số dòng điện:
6.w1 .k dq1 6.66.0,925
KI = = = 6,43
Z2 57

Dòng điện rôto qui đổi về stato:


I2 495
I '2 = = = 76,983( A)
K I 6,43

Thay số vào ta được:


PCu 2 = m2 .I '22 .R '2 .10 −3 = 3.76,9832.0,0381 .10 −3 = 0,6774 (KW)

91. Tổn hao cơ


Tổn hao cơ hay tônả hao vì ma sát phụ thuộc vào áp suất trên bề mặt ma
sát, hệ số ma sát và tốc độ chuyển động tương đối của bề mặt ma sát,
Theo công thức 6-28 Trang 100 TKMĐ đối với loại động cơ không có
rãnh thông gió hướng kính và có quạt thổi ngoài vỏ,theo công thức 6-19 ta có:
2 4

PCơ = KT .⎛⎜
n ⎞ ⎛ Dn ⎞ −3
⎟ .⎜ ⎟ .10
⎝ 1000 ⎠ ⎝ 10 ⎠

Trong đó: Dn = 43,7 (cm) đường kính trong Stato, tính ở mục 4
n = 1000 (Vòng/phút) tốc độ quay của động cơ
KT: hệ số, với động cơ có 2p=6 ≥ 4 ta có KT=1

2 4 2 4
⎛D ⎞
PCơ = K T .⎛⎜
n ⎞ ⎛ 1000 ⎞ ⎛ 43,7 ⎞
.⎜ n ⎟ .10 −3 = 1.⎜ ⎟ .10 = 0,3647 (KW)
−3
⎟ ⎟ .⎜
⎝ 1000 ⎠ ⎝ 10 ⎠ ⎝ 1000 ⎠ ⎝ 10 ⎠

92. Tỏn hao không tải


P0= PCu1+ PCu2+ PFe +Pcơ=1,304+0,6774+0,6953+0,3647=3,0414 (Kw)

93. Hiệu suất của động cơ


- Tổn hao khi tải định mức: Pf = 0,005Pđm = 0,005.45 = 0,225 (KW)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 44


Đồ án tốt nghiệp

- Tổng tổn hao khi không tải định mức:


ΣP =P0 + Pf = 3,0414 +0,225 = 3,2664 (KW)
- Hiệu suất của động cơ là:
⎛ ΣP ⎞ ⎛ 3,2664 ⎞
η = ⎜⎜1 − 0 ⎟⎟.100% = ⎜1 − ⎟.100% = 92,7% ≈ 93%
⎝ Pdm ⎠ ⎝ 45 ⎠

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 45


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG VII: ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC


∗ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ

R1 = 0,062 (Ω), tính ở mục 64 R'2 = 0,0381 (Ω), tính ở mục 67


X1 = 0,253 (Ω), tính ở mục 69 X’2 = 0,314 (Ω), tính ở mục 72
Xm = 7,407 (Ω), tính ở mục 73

X1 0,253
C1 = 1 + = 1+ = 1,034
Xm 7,407

IđbX = I = 28,72 (A), tính ở mục 59


PFe .10 3 + 3.I μ2 .R1 695,3. + 3.28,72 2.0,062
IđbR = = = 1,286 ( A)
3.U 1dm 3.220

E1 = U1 - I .X1 = 220-28,72.0,253 = 212,734 (V)

Hệ số trượt định mức:


I 2' .R2' 77.0,0381
sđm = = = 0,0138
E1 212,734

Hệ số trượt lớn nhất :


R2' .0,0381
sm = = = 0,0682
X1 0,253
+ X '2 + 0,314
C1 1,034

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 46


Đồ án tốt nghiệp

Lập bảng đặc tính làm việc theo hệ số trượt (s)

Stt s Đơn vị 0,01 0,0138 0,02 0,03 0,05 0,0682

1 ⎛R R' ⎞
Rns = C12 .⎜ 1 + 2 ⎟ [Ω]
⎜ C1 s ⎟⎠
⎝ (Ω) 4,139 3,017 2,102 1,4224 0,879 0,662

2 ⎛X ⎞
X ns = C12 .⎜⎜ 1 + X 2' ⎟⎟ [Ω]
C
⎝ 1 ⎠
(Ω) 0,5975 0,5975 0,5975 0,5975 0,5975 0,5975

3 2
Z ns = Rns 2
+ X ns [Ω] (Ω) 4,182 3,076 2,1853 1,5428 1,0628 0,892

4 I 2' = C1.
U1
[A] (A)
Z ns
54,395 73,953 104,096 147,446 214,038 255,02
5 Cosϕ 2' =
R ns
Z ns
0,99 0,984 0,962 0,922 0,827 0,742
6 Sinϕ 2' =
X ns 0,1429 0,1942 0,2734 0,3873 0,5622 0,6698
Z ns

7 I 2' (A) 53,366 71,663 98,134 132,761 209,113 248,66


I1r = I dbr + . cos ϕ 2' [A]
C1

8 I 2' 36,237 42,61 56,244 83,948 145,1 193,916


I1X = I dbX + . sin ϕ 2' [A
C1
(A)

9 I1 = I12r + I12X [A] (A) 64,506 83,374 113,11 157,076 254,524 315,33

10 Cosϕ =
I1r 0,8273 0,8595 0,8676 0,8452 0,8216 0,7886
I1

11 P1 = 3.U1.I1r .10 −3 [KW ] (Kw) 35,22 47,3 64,768 87,622 138 164,116

12 PCu1 = 3.I12 .R1.10 −3 [KW ] (Kw) 0,774 1,293 2,38 4,589 12,05 18,5

13 PCu 2 = 3.I 2' R2' .10 −3 [KW ] (Kw) 0,3382 0,625 1,238 2,485 5,2363 7,434
2

14 Pf =0,005,P1 [KW] (Kw) 0,225 0,225 0,225 0,225 0,225 0,225

15 P0 =PFe +Pcơ [KW] 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06


(Kw)
16 P=PCu1+ (Kw) 2,3972 3,203 4,9036 8,359 18,5713 27,291
PCu2+Pf+P0 [KW]

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 47


Đồ án tốt nghiệp

17 η = 1 − ΣP 0,9319 0,9323 0,9243 0,90460 0,8654 0,8341


P1

18 P2=P1- P [KW] (Kw) 32,8228 44,097 59,8644 79,263 119,428 136,897


7

94. Số liệu định mức viết ra từ bảng trên


Pđm =45 (KW) I’2đm = 74(A)
Iđm =83,73 (A) nđm = 1000 (vòng/phút)
sđm = 0,0138 đm = 0,9323%
Cos đm = 0,86

Theo bảng tính toán ở trên ứng với hệ số trượt này thì: I’2m = 89,415 (A)
95. Bội số mômen cực đại
2 2
M max ⎛ I 2' m ⎞ s dm ⎛ 89,415 ⎞ 0,02970
=⎜ ⎟⎟ . =⎜ ⎟ . = 3,049
M dm ⎜⎝ I 2' dm ⎠ s m ⎝ 18,8994 ⎠ 0,2180

Đặc tính làm việc của máy được biểu diễn trong hình vẽ:

η I1(A)
cosϕ
1,0 I1 s(%)
25

cosϕ
0,8
20 2
2

η
0,6
15
S
0,4
10 1

0,2 5

0
0
5 10 15 20 P2(KW)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 48


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG VIII: ĐẶC TÍNH MỞ MÁY


96. Tham số động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của
dòng điện (khi s=1)
Để cải thiện đặc tính mở máy bằng cách lợi dụng hiện tượng hiệu ứng mặt
ngoài của dòng điện. Khi mở máy, do tần số Rôto cao nên dòng điện tập trung
lên phía trên rãnh, Vì vậy ta cần xác định độ sâu quy đổi hr của rãnh trong đó
dòng điện phân bố đều và trên cơ sở đó ta xác định điện trở thanh dẫn đặt trong
rãnh, Tương tự ta cũng tìm được chiều sâu quy đổi của rãnh hx và theo đó xác
định điện kháng của thanh dẫn,
Trị số hr và hx được xác định theo công thức 11-29 Trang 279 TKMĐ:
a
hr = (mm) vμ hX = a.ψ (mm)
1+ϕ

Trong đó: a là chiều cao nhôm trong rãnh (Rôto lồng sóc đúc nhôm)
Theo hình vẽ ta có: a = hr 2 - h42 = 30 -1 =29 (mm)
và là các hệ số phụ rhuộc vào trị số (chiều cao bằng số của rãnh)

b42
h42
Các thông số được xác định trong mục 34
b = d2 =d1= 6 (mm)
h42 =0,5 (mm)
h b =dr2max
b42 =1,5 (mm) hx r
hr2 = 16,2 (mm) br
h12 =12,1(mm) tính ở mục 70 a hr2
bx h12

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 49


dr2min=b’
Đồ án tốt nghiệp

Theo công thức 11-30 Trang 279 TKMĐ


b s. f1 − 5
ξ = 2π .a.10−1. . .10
br ρ

Trong đó s: là hệ số trượt, khí mở máy s=1


b b
: là tỉ số giữa bề rộng thanh dẫn và bề rộng rãnh, với Rôto lòng sóc = 1
br br

: điện trở suất của vật liệu thanh dẫn,


1
với thanh nhôm nhiệt độ dây quấn là 750C thì ρ ≈
46

Từ đó ta có ξ = 0,067.a. s (công thức 11-31b Tr 279 TKMĐ), Thay số vào


ta được: ξ = 0,067.29. 1 = 1,943 ≈ 2 ,
Tra hình vẽ 10-13 Trang 279 TKMĐ ta được:
= 1 và =0,75
kR=1+
∗ Điện trở thanh dẫn khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện:
Rtd = kR.Rtd = 2.4,84.10-5 = 9,63.10-5 ( )
Với Rtd =4,84.10-5 ( ) điện trở thanh dẫn, tính ở mục 65
∗ Điện trở tác dụng của dây quấn Rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài của
dòng điện:
2.RV −5 2.0,09865.10 −5
R2ξ = Rtdξ + = 9,63.10 + = 11,5.10 -5 (Ω )
Δ2 ⎛ π .3 ⎞
2

⎜ 2. sin ⎟
⎝ 57 ⎠

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 50


Đồ án tốt nghiệp

Trong đó RV =0,09865.10-5 ( ), và
π.p π .3 π
Δ = 2. sin = 2. sin = 2. sin
Z2 57 19

_Quy đổi về Stato ta được:


R’2 = R2 = 784,65.11,5.10-5 = 0,09024 ( )
Trong đó = 784,65 là hệ số quy đổi điện trở Rôto về Stato, tính ở mục 66
• Hệ số từ dẫn tản ở rãnh Rôto:
⎡ h ⎛ π .b 2 ⎞
2

λ r 2ξ = ⎢ 1 .⎜1 − ⎟ + 0,66 − b42 ⎥.ψ + h42
⎢ 3.b ⎜⎝ 8.S r 2 ⎟
⎠ 2.b ⎥ b42
⎣ ⎦

Trong đó: Sr2 =166,3 (mm2) diện túch rãnh Rôto (mục 36)
b =6 (mm) bề rộng rãnh Rôto phía miệng rãnh (mục 34)
h1=29,4 (mm)
h42=1(mm)
b42 =1,5 (mm)
= 0,75 được tính ở trên
Thay số:
⎡ 29,4 ⎛ π .6 2 ⎞
2
1,5 ⎤ 1
λ r 2ξ = ⎢ .⎜⎜1 − ⎟⎟ + 0,66 − ⎥.0,75 +
⎢⎣ 3.6 ⎝ 8.166,3 ⎠ 2.6 ⎥

1,5
= 2,0934

∗ Tổng hệ số từ dẫn Rôto:


Σ r2 =λr2 + λt2 + λđ2
=2,0934 + 1,64 + 0,717+0,518
= 4,9684
Với: λt2 và λđ2 được tính ở mục 70
* Điện kháng rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài
Σλ 2 ξ 4,9684
X 2' ξ = X 2' . = 0,314.
Σλ 2 5,444
= 0,2886(Ω )

∗ Tổng trở ngắn mạch khi sét đến hiệu ứng mặt ngoài:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 51


Đồ án tốt nghiệp

Rnξ = R1 + R2' ξ = 0,062 + 0,09024 = 0,15224 (Ω )

X nξ = X 1 + X 2' ξ = 0,253 + 0,2866 = 0,5396 (Ω )

Z nξ = R n2ξ + X n2ξ = 0 ,15224 2


+ 0 ,5396 2
= 0561 (Ω )

Dòng điện ngắn mạch khi chỉ xét đến hiệu ứng mặt ngoài
U1 220
I nξ = = = 392,4( A)
Z nξ 0,561

97. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài
của dòng điện và sự bão hoà của từ trường tản khi s=1
Sơ bộ chọn hệ số bão hoà : kbh=1,2
∗ Dòng điện ngắn mạch:
U dm 220
Khi chưa xét bão hoà: I nξ = = = 392,4 ( A)
Z nξ 0,561

Theo công thức 11-40 Tr 281


I nbhξ = k bh .I nξ = 1,2.392,4
= 470,88 ( A)

kbh: là hệ số bão hoà, với kiểu rãnh 1/2 kín, ta chọn sơ bộ kbh =1,2
∗ Sức từ động trung bình của một rãnh Stato:
Theo công thức 11-41 Trang 282 TKMĐ ta có:
I nbhξ .ur ⎛ Z ⎞
Frtb = 0,7. .⎜⎜ k β + k y1.kdq . 1 ⎟⎟
a1 ⎝ Z2 ⎠

Trong đó: ur =22 là số thanh dẫn tác dụng của một rãnh Stato
a1 = 4 là số mạch nhánh song song, tính ở mục 11
ky1 = 0,966 hệ số dây quấn bước ngắn, tính ở mục 15
kdq1 = 0,925 là hệ số dây quấn Stato, tính ở mục 15
Z1 =72, Z2 =57 là số rãnh Stato và Rôto
k =f( ) là hệ số tính đến sức từ động nhỏ đi do bước ngắn
được tra theo đường cong hình 10-14 Trang 281 TKMĐ, với = 0,833 (được
tính ở mục 15) ta tra được: k = 0,88

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 52


Đồ án tốt nghiệp

Thay số vào công thức trên ta được:


470,88.22 ⎛ 72 ⎞
Frtb = 0,7. .⎜ 0,88 + 0,925.0,966. ⎟
4 ⎝ 57 ⎠
= 3714 ( A)

∗ Theo công thức Trang 282 ta có:


δ 0,07
C bh = 0,64 + 2,5. = 0,64 + 2,5.
t1 + t 2 1,33 + 1,673
= 1,022

Với t1=1,33 (cm), t2=1,673 (cm) là bước rãnh Stato và Rôto,


∗ Mật độ từ thông quy đổi trong khe hở không khí:
Theo công thức 11-42 TKMĐ:
Frtb .10 −4 3714.10 −4
BΦδ = = = 3,245 (T )
1,6.δ .Cbh 1,6.0,07.1,022

_Theo hình 10-15 Trang 281 TKMĐ ta tra được: = 0,6


∗ Sự biến đổi tương đương của miệng rãnh Stato được tín theo công thức11-
44 Trang 283 TKMĐ:
C1 = (t1 -b41).(1- ) =(13,3 -3).(1 - 0,6) = 4,12 (mm)=0,412(cm)
∗ Sự giảm nhỏ của hệ số từ dẫn của từ trường tản do bão hoà:
Đối với rãnh 1/2 kín theo công thức 11-47 Trang 283 TKMĐ ta có:
h41 + 0,58.h3 C1
Δλ1bh = .
b41 C1 + 1,5.b41
0,05 + 0,58.0,4 0,412
= .
0,4 0,412 + 1,5.0,3
= 0,4493

_Hệ số từ dẫn tản rãnh stato khi xét đến bão hoà từ tản:
r1bh = r1 - 1bh = 1,983 - 0,4493 = 1,534
Với r1 =1,983 là hệ số từ tản rãnh Stato, tính ở mục 68
_Hệ số từ tản tạp stato khi xét đến bão hoà mạch từ tản
t1bh = t1 = 0,6. 1,52 = 0,912
Với t1= 1,52 là hệ số từ dẫn tạp rãnh Stato, tính ở mục 68
* Tổng hệ số từ tản stato khi xét mạch bão hoà từ tản:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 53


Đồ án tốt nghiệp

_ đ1 = 1,27 là hệ số từ tản đầu nối, tính ở mục 68


⇒ Σλ1bh =λr1bh + λt1bh + λđ1 = 1,534 + 0,912 + 1,27 = 3,716
∗ Điện kháng tản Stato khi xét đến bão hoà của từ tản:
Σλ1bh 3,716
X 1bh = X 1 . = 0,253.
Σλ1 4,773
= 0,197 (Ω )

Trong đó: X1 =0,253 (Ω) là điện kháng tản dây quấn Stato, tính ở mục 69,
1 =4,773 là tổng hệ số từ dẫn tản, tính ở mục 68
∗ Sự biến đổi tương đương của miệng rãnh Rôto lồng sóc thường được tính
theo công thức 11-52 Trang 283 TKMĐ:
C2 = (t2 – b42).(1- ) =( 1,673 – 0,15).(1 - 0,6) = 0,6092 (mm)
∗ Sự giảm nhỏ hệ số từ dẫn tản rãnh Rôto do bão hoà:
Theo công thức 11-52 Tr 283 TKMĐ đối với loại rãnh 1/2 kín ta có
h42 ⎛ C 2 ⎞ 0,1 ⎛ 0,6092 ⎞
Δλ 2bh = .⎜ ⎟⎟ = .⎜ ⎟ = 0,535
b42 ⎜⎝ C 2 + b42 ⎠ 0,15 ⎝ 0,6092 + 0,15 ⎠

*Hệ số từ tản rãnh rôto khi xét đến bão hoà mạch từ
r2 bh = r2 – 2bh= 2,0934 – 0,535 = 1,5584
Với r2ξ =2,0934 là hệ số từ tản rãnh Rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài
* Hệ số từ tản tạp rôto khi xét đến bão hoà mạch từ tản
t2bh = . t2 = 0,6.1,64 = 0,984
Với t2 = 1,64 hệ số từ tản tạp rãnh Rôto, tính ở mục 70
* Hệ số từ tản do rãnh nghiêng rôto khi xét đến bão hoà mạch từ tản
rnbh = . rn = 0,6.0,518 =
0,3108
* Tổng hệ số từ dẫn rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và độ bão hoà của
răng:
2 bh = λr2 bh + λt2bh + rnbh + λđ2
=1,5584+0,984+0,717+0,3108
=3,5702

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 54


Đồ án tốt nghiệp

Với đ2 = 0,717 hê số từ tản đầu nối, tính ở mục


∗ Điện kháng tản Rôto khi xét đến bão hoà của từ tản: theo công thức 11-57
Σλ 2ξbh 3,5702
X 2' ξbh = X 2' . = 0,314.
Σλ 2 5,444
= 0,2059 (Ω )

Với 2 =5,444 là tổng hệ số từ tản rãnh Rôto, tính ở mục 70


98. Những tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoà
của dòng điện và sự bão hoà của từ tản.

*Tổng trở ngắn mạch


Rnξbh = Rnξ = R1 + R2' ξ = 0,062 + 0,09024 = 0,15224 (Ω )

X nξ = X 1bh + X 2' ξbh = 0,253 + 0,2059 = 0,4589 (Ω )

Z nξbh = Rn2ξbh + X n2ξbh = 0,15224 2 + 0,4589 2 = 0,4835 (Ω )

99. Dòng điện mở máy khi s=1


U1 220
I nξbh = = = 455(A )
Z nξbh 0,4835

Sự sai khác so với trị số dòng điện ngắn mạch khi xét bão hoà ở trên là:
I nbh ξ − I nξbh 455 - 392,4
ΔI nξbh % = .100% = .100% = 13,76% < 15%
I nbh ξ 455

Trị số Inbh sai khác giá trị đã giả thiết ban đầu không quá 15% nên không
cần tính lại,
100.Bội số dòng điện mở máy khi s=1
Ik 455
ik = = = 5,434
I 1dm 83,73

_Điện kháng hỗ cảm khi xét đến bão hoà mạch từ tản

X 12 n = X 12 . = X 12 .k μ = 7,407.1,476 = 10,933 (Ω )

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 55


Đồ án tốt nghiệp

Trong đó: k =1,476 là hệ số bão hoà toàn mạch, tính ở mục 58


X12 = 7,407 ( ) là điện kháng hỗ cảm, tính ở mục 73
X 2' ξbh 0,2059
C 2ξbh = 1 + = 1+ = 1,02
X 12 n 10,933

_Dòng điện rôto khi mở máy qui đổi về stato


Ik 455
I 2' m = '
= = 446 (A )
C 2ξbh 1,02

101.Bội số dòng điện mở máy


2
⎛ I' ⎞ r ' 2ξ
mk = ⎜⎜ 2 k ⎟⎟ . .s dm
⎝ I ' 2 dm ⎠ r'2
2
⎛ 446 ⎞ 0,09024
=⎜ ⎟ . .0,0138 = 1,096 ≈ 1,1
⎝ 77,03 ⎠ 0,0381

Theo bảng 11-8b Trang 294 TKMĐ ta tra được bội số dòng điện mở máy
I mm
loại động cơ có công suất P<30(KW), tốc độ n=3000 (Vòng/phút) thì = 7,
I dm

102.Bội số mômen mở máy


Theo công thức 11-78 Trang 295 TKMĐ ta tính được bội số mômen mở
2 2
M mm ⎛ I 2' m ⎞ R2ξ sdm ⎛ 142,9216 ⎞ 0,3288 0,0297
'

máy: = ⎜ ⎟ . . =⎜ ⎟. . = 1,7306 > 1,5


M dm ⎜⎝ I 2' dm ⎟⎠ R2' s ⎝ 18,8994 ⎠ 0,3227 1

Theo bảng 11-8a Trang 293 TKMĐ ta tra được Bội số mômen mở máy, đối
với loại động cơ kiểu kín có công suất P =11(KW), tốc độ n=3000 (Vòng/phút)
M mm
ta tra được bội số mômen mở máy: = 1,5
M dm

Các số liệu tính toán đặc tính mở máy:

s 1 0,7 0,5 0,218 0,2 0,1 0,05 0,0297


I1[A] 144,06 137,51 129,03 93,859 89,154 55,968 30,828 19,013

I’2[A] 142,92 136,42 128,01 93,114 88,446 55,524 30,583 18,862

I1/Iđm 6,843 6,532 6,129 4,458 4,235 2,659 1,464 0,903

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 56


Đồ án tốt nghiệp

Mn/Mđb 1,7306 1,5767 1,3882 0,7346 0,6628 0,2612 0,0792 0,0301

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 57


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG IIX: TÍNH TOÁN NHIỆT


Động cơ điện không đồng bộ kiểu kín IP44 này được tính toán nhiệt theo sơ đồ
thay thế ở hình 8-7.
Máy có quạt thổi ngoài vỏ máy qua các cánh tản nhiệt đồng thời có gió thổi
tuần hoàn trong vỏ máy nhờ cánh quạt đặt trên vành ngắn mạch của rôto lồng
sóc.Tâm máy cao h=250mm và chiều dài lắp đặt của vỏ máy là L,ký hiệu
3K.250L_6
I.Tính các nguồn nhiệt trong sơ đồ thay thế

103.Các nguồn nhiệt trong sơ đồ thay thế:


• Ta có sơ đồ nhiệt đơn giản dùng cho động cơ không đồng bộ kiểu kín
Trong đó:
Pcu: là tổn hao đồng
vđ Rcđ vFe
PFe: là tổn hao sắt PCu PFe
Qcđ
PR: là tổn hao trong Rôto
QCu RCu
RFe: nhiệt trở chỗ tiếp giáp lõi sắt Stato
QFe RFe
với vỏ và trên gông Stato, PR vα'

R : nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh Qα' Rα'


nhiệt giữabề mặt vỏ và nắp máy vα

với không khí làm mát ΣP Rα


R’ : nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh vg

nhiệt giữavới không khí nóng bên


trong máy và vỏ máy,
Rcđ: nhiệt trở cách điện rãnh

∗ Tổn hao đồng trên Stato:


QCu1 =PCu1+0,5.Pf1 =1293+0,5.225=1405,5 (W)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 58


Đồ án tốt nghiệp

Trong đó các giá trị PCu1 và Pf được tra trong bảng đặc tính làm việc khi
động cơ làm việc ở chế độ định mức,
∗ Tổn hao sắt trên Stato (bỏ qua tổn hao bề mặt):
QFe =PFe =P’Fe = 0,6953 (KW) =695,3 (W)
P’Fe tính ở mục 77
∗ Tổn hao trên Rôto:
QR =PCu2 +0,5.Pf +Pcơ +Pbm2+Pđm2
=0,625 + 0,5.0,225 + 0,3647 + 0,011255 + 0,0858
= 1,2(KW) = 1200 (W)
II. Tính các nhiệt trở
104.Nhiệt trở trên mặt lõi sắt Stato
Theo công thức 8-53 và 8-55 Trang 136 TKMĐ ta có:
1 ⎛ 1 1 ⎞
R Fe = R Feg + Rδg = .⎜ + ⎟
⎜α ⎟
S Dn ⎝ g α δg ⎠

Trong đó:
hg1 1
RFeg = =
λFe .S g1 α g .S g1

R g: là nhiệt trở khe phụ của hở không khí công nghệ giữa lõi sắt Stato và
vỏ máy do công nghệ chế tạo gây ra,
Với : SDn = Dn.l1 = .43,7.18,5 = 2540 (cm2)
Dn là đường kính ngoài Stato, l1 là chiều dài lõi sắt Stato,
λ Fe 30.10 −2
αg =
hg1
=
3,47
(
= 0,08646 w 0 C.cm 2 )

Fe =30.10-2 (w/oC,cm) là hệ số dẫn nhiệt của lá thép kỹ thuật điện Sillic trung
bình, được tra trong bảng 8-1 Tr124 TKMĐ
hg1 =3,47 (cm) là chiều cao gông Stato
g =0,08 ÷0,1 (w/0C,cm2) là hệ số truyền nhiệt kinh nghiệm
ta lấy g = g= 0,08646

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 59


Đồ án tốt nghiệp

Thay số vào ta được:


⎛ 1 ⎞
R Fe =
1
.⎜ +
1 ⎟ = 1 .⎛⎜ 1
+
1 ⎞
= 0,00911 = 9,11.10 −3 ( )
⎟ 2540 ⎝ 0,08646 0,08646 ⎟⎠
o
C /W
⎜α
S Dn ⎝ g α δg ⎠

105.Nhiệt trở phần đầu nối của dây quấn Stato


Theo công thức 8-29 Trang 179 TKMĐ ta có:
δc 1
Rd = +
λc .S d α d .S d

c: là chiều dài cách điện phần đầu nối dây quấn, ta dùng loại vải thuỷ tinh
tấm có chiều dày: c = 4 (mm) =0,04 (cm),
c = 0,16.10-2 (w/0C) là hệ số được tra trong bảng 8-1 Tr124 TKMĐ với cách
điện cấp B
_Đối với dây quấn 2 lớp: Sd =2.Z1. Cb.lđ
Trong đó: Z1 =72 số rãnh Stato
lđ = 25,81 (cm) chiều dài trung bình của phần đầu nối dây
quấn, tính ở mục 60,
Cb: chu vi của bối dây, được lấy gần bằng chu vi rãnh Stato

(h12 − d1 )2 + (d 2 − d1 )
2
1
Cb = .π .(d1 + d 2 ) +
4 4

(2,73 − 0,7 )2 + (0,94 − 0,7 )


2
1
= .π .(0,7 + 0,94) +
4 4
= 3,3216(cm)

Với br1min =7 (mm), br1max =9,4 (mm), h12S =273 (mm), tính ở mục 36
⇒ Sd =2.Z1.Cb.lđ =2.72.3,3216.25,81
= 12345,2 (cm2)
đ =(1+0,56.vR2).10-3
π .D.n π .30,5.10 -2.862
Trong đó: vR = = = 13,766 (m/s )
60 60
Với n=n1-sđm,n1 =1000 - 0,0138.1000 = 862 (Vòng/phút)
⇒ đ =(1+0,56.vR2).10-3 =(1+0,56.13,7662 ).10-3 = 0,107
Thay số vào công thức trên ta được:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 60


Đồ án tốt nghiệp

δc 1 ⎛ 0,04 1 ⎞ 1
Rd = + = ⎜⎜ + ⎟⎟.
λc .S d α d .S d ⎝ 0,16.10 -2
0,107 ⎠ 12345,2
= 0,0028 = 0,28.10 -2 ( o C W )

106.Nhiệt trở đặc trưng cho độ cho độ chênh nhiệt giữa không
khí nóng bên trong máy và vỏ máy
Theo công thức 2-57 Trang 137 TKMĐ ta có:
1
Rα' =
α .Sα'

S’ = 3000 (cm2) là bề mặt bên trong vỏ máy bao gồm những phần không
tiếp xúc với bề mặt ngoài của 2 nắp máy, được xác định theo kết cấu máy.
π .Dn .n π .29,1.10−2.2910,9
= o.(1+ko.0,5.v’) Trong đó: v =
'
= = 44,36 (m/s)
60 60

ko = 0,07 ÷ 0,05, ta chọn ko =0,06


(w/oC.cm2) tra
bảng 8-2
⇒ 3,31.10-
3
(w/oC.cm2)

Thay số vào ta được: Rα' =


1
=
1
α .Sα 3,31.10 .3000
' −3
= 0,1007 = 10,07 .10 − 2 o C W ( )
107.Nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy
1
Theo công thức 8-60 Trang 137 TKMĐ ta có: Rα =
αV .SV + α .S n' + α v'' .S n''
'
v

Trong đó:
¾ Hệ số tản nhiệt của các cánh tản nhiệt:
V =kg. ’V (Theo công thức 8-58 Trang 137 TKMĐ)
c α b
kg = + g' .
b + c αV b + c

b, c là các kích thước của cách và rãnh toả nhiệt, chọn b=0,7 (cm), c=3(cm)
- Theo công thức thực nghiệm 8-59 Trang 137 TKMĐ ta có:
’V=3,6.d-0,2.vv’0,8.10-4 = 3,6.(0,02)-0,2. (0,5.44,36)0,8.10-4 =9,394.10-3 (w/oC.cm2)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 61


Đồ án tốt nghiệp

Trong đó: vv’= 0,5.v’ là tốc độ gió thổi ngoài vỏ máy đẫ xét đến sự suy
giảm chiều dài gân tản nhiệt, v’=44,36 (m/s) là tốc độ gió của cách quạt được
xác định theo kết cấu của cánh quạt và được tính ở trên (mục 97)
d là đường kính tương đương rãnh thông gió, có thể lấy d≈c=0,02 (m)
- Theo công thức 8-18 Trang 126 TKMĐ: ’g = .th( .h)
= 4.10-2 (w/oC,cm) là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm gân (thép lá kỹ
thuật, cách điện bằng sơn), tra bảng 8-1 Trang 124 TKMĐ.
2.αV' 2.9,394.10-3
β= = = 0,819
λ.b 4.10− 2.0,7

g = .th( .h) = 0,819.4.10-2.th(0,819.2,5)= 0,0317=3,17.10-2(w/oC.cm2)


c α b 3 3,17.10-2 0,7
- Thay số: k g = + g' . = + . = 1,616
b + c αV b + c 0,7 + 3 9,394..10 0,7 + 3
-2

⇒ V =kg. ’V =1,616. 9,394.10-3 =15,18.10-3 (w/oC.cm2)


¾ Tương tự ta cũng có hệ số tản nhiệt ở bề mặt bên của nắp máy phía có quạt:
'n =3,6.d-0,2.v’0,8.10-4 =3,6.(0,02)-0,2.(44,36)0,8.10-4 =16,36.10-3
(w/oC.cm2)
Với d=0,02 (cm) chọn ở trên, v’=44,36 (m/s) tính ở mục 97.
¾ ”n = 0= (w/oC.cm2) tính ở mục 97.
¾ Sn’= Sn”=1000(cm2)
¾ SV =5000 (cm2)
Thay số vào công thức ban trên:

Rα =
1
=
1
αV .SV + α .S n + α v .S n 15,18.10 .5000 + 16,36.10− 3.1000 + 1,42.10− 3.1000
'' '' '' -3
(
= 10,67.10 -3 0 C W )
v

108.Nhiệt trở trên lớp cách điện


δc
Theo công thức 8-52 Trang 136 TKMĐ ta có: Rc =
λc .Sc

Trong đó: c =C = 0,6 (mm)=0,06 (cm) tổng chiều dày cách điện rãnh (mục 20)
Sc =Z1.Cb.l1 =30.6,066.9,1 = 1656,018 (cm2)

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 62


Đồ án tốt nghiệp

Cb = 6,066 (cm) là chu vi của rãnh Stato, tính ở mục 96


c = 0,16,10-2 (w/0C,cm) là hệ số được tra trong bảng 8-1 Tr124 TKMĐ
δc
= 0,02264 = 22,64.10 − 3 (0 C W )
0,06
⇒ Rc = =
λc .Sc 0,16.10− 2.1656,018

9.1. Tính toán nhiệt độ


109.Độ tăng nhiệt của vỏ máy với môi trường
Theo công thức 8-61 Trang 138 TKMĐ ta có:
=(QCu1 + QFe + QR).R =(552,55+231,21+231,21). 10,67.10–3 =18,90C
Trong đó các trị số của QCu1, QFe, QR được tính trong mục 9.1
R 10,67.10–3 (oC/W) là nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy tính ở mục 98.
110.Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato với môi trường
Theo công thức 8-62 Trang 138 TKMĐ ta có:
RFe + Rc
QCu1.(RFe + Rc ) + QFe .RFe + QR .Rα' .
Rd + Rα'
θ1 = + θα
RFe + Rc
1+
Rd + Rα'

Trong đó:
RFe = 32,2.10-3 (oC/W) Rc =22,64.10-3(oC/W)
Rđ =2,034.10–3 (oC/W) R ’=10,07.10-2 (oC/W)
R 10,67.10–3 (oC/W)

Thay số vào ta được:

32,2 + 22,64
552,5.(32,2 + 22,64 ).10 −3 + 231,21.32,2.10 -3 + 989,398.10,07.10 -2.
2,034 + 10,07
θ1 = + 18,9
32,2 + 22,64
1+
2,034 + 10,07
= 78,2 0 C

111.Độ tăng nhiệt của của lõi sắt Stato

Theo công thức 8-63 Trang 138 TKMĐ ta có:

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 63


Đồ án tốt nghiệp

QFe .RFe 231,21.32,2.10-3


θ Fe = = = 39,20 C
Rc 22,64
1+ 1+
RFe 32,2

Tóm lại, độ tăng nhiệt trên đề đạt yêu cầu cho phép về phát nóng của động

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 64


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG IX: TRỌNG LƯỢNG VẬT LIỆU TÁC DỤNG VÀ CHỈ TIÊU
SỬ DỤNG

112.Trọng lượng thép Sillic cần chuẩn bị sẵn


G Fe = (Dn + Δ ) .l1 .k C .γ Fe .10 −3
2

= (43,7 + 0,7 ) .18,5.0,95.7,8.103


2

= 270,2 (kg )

Trong đó: Dn =43,7 (cm) là đường kính ngoài của Stato, tính ở mục 4
Δ =0,7 (cm) là dung sai đường kính để chọn vật liệu ban đầu.

l1 =18,5 (cm) là chiều dài lõi sắt Stato, tính ở mục 7


kc =0,95 hệ số ép chặt
113.Trọng lượng đồng của dây quấn Stato
∗ Không tính cách điện:
'
GCu = Z 1 .u r1 .n1 .s1 .ltb .γ Cu .10 −5
= 72.22.2.2,57.44,31.8,9.10 -5
= 32,1(kg )

Trong đó: ur =22 Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh, tínhd ở mục 11
n1 = 2 số nhánh song song, chọn ở mục 13.
s1 =2,57 (mm2) tiết diện dây quấn Stato, tính ở mục 13
ltb =44,31 (cm) Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây của dây
quấn Stato, ính ở mục 62
Cu = 8,9 (kg/m3) trọng lượng riêng của đồng
∗ Kể cả cách điện:
⎡ ⎛ d cd ⎞ ⎤ '
2
⎡ ⎛ 1,79 ⎞ ⎤
2

GCu = ⎢0,876 + 0,124.⎜ ⎟ ⎥.GCu = ⎢0,876 + 0,124.⎜ ⎟ ⎥.32,1


⎢⎣ ⎝ d ⎠ ⎥⎦ ⎢⎣ ⎝ 1,68 ⎠ ⎥⎦
= 32,53 (kg )

d 1,905
Trong đó: = (mm) được xác định ở mục 13
d cd 1,81

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 65


Đồ án tốt nghiệp

114.Trọng lượng nhôm Rôto


(Không kể cách quạt ở vành ngắn mạch)
∗ Trọng lượng nhôm ở thanh dẫn:
Gtd = Z 2 .S r 2 .l 2 .γ Al .10 −5 = 57.165.19,5.2,6.10 −5
= 4,524 (kg )

Trong đó: Z2 =57 là số rãnh Rôto


Sr2 =165 (mm2) là diện tích rãnh Rôto, tính ở mục 36
l2 = 18,5 (cm) là chiêg dài lõi sắt Rôto, tính ở mục 28
Al =2,6 (kg/m3) trọng lượng riêng của nhôm

∗ Trọng lượng nhôm ở vành ngắn mạch:


GV = 2.π .DV .SV .γ Al .10 −5 = 2.π .27,4.601,6.2,6.10 -5
= 2,693 (kg )

Trong đó:
DV =27,4 (cm) đường kính trung bình của vành ngắn mạch, tính ở mục 65.
SV = 601,6 (mm2) diện tích vành ngắn mạch, tính ở mục 35.
∗ Tổng trọng lượng nhôm ở Rôto:
GΣAl = Gtd + GV = 4,524 + 2,693
= 7,217 (kg )

115.Chỉ tiêu kinh tế và vật liệu tác dụng


G Fe 270,2
∗ Thép kỹ thuật điện: g Fe = = = 6,004 (lg/kw )
Pdm 45

GCu 32,53
∗ Đồng: g Cu = = = 0,723 (kg/kw )
Pdm 45

G Al 7,217
∗ Nhôm: g Al = = = 0,1604 (kg/kw )
Pdm 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 66


Đồ án tốt nghiệp

Tên đầu sách Tác giả


1 Giáo trình thiết kế máy điện (ấn bản cũ) Trần Khánh Hà
2 Giáo trình thiết kế máy điện (ấn bản mới) Trần Khánh Hà
3 Tài liệu thiết Máy điện không đồng bộ ĐHBK Hà Nội
(Bộ môn Kỹ thuật Điện 1967)
4 Thiết kế môn học: Máy điện không đồng bộ ĐHBK Hà Nội
5 Công nghệ chế tạo Máy điện và máy biến áp Nguyễn Đức Sĩ
6 Trong đồ án có sử dụng các phần mềm: Microsoft Word,
Microsoft Exel, Auto Cad14,…
7 ....... .....

PHẦN CHUYÊN ĐỀ

ĐỀ TÀI : ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾT DIỆN RÃNH STATO ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MÁY

A- Hiệu suất là một yếu tố rất quan trọng trong máy điện nói chung và
động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc nói riêng . Hiên nay động cơ không đồng
bộ được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân do những công dụng cơ
bản của nó và nó đã được sử dụng trên 80% tổng số máy điện đang dùng .Do
việc sử dụng rất lớn nên điện năng tiêu thụ rất nhiều . Vì vậy nghiên cứu hiệu
suất trong động cơ không đồng bộ có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng .Ta chỉ
cần tăng hiệu suất lên một chút thì điện năng tiết kiệm được cũng rất lớn .Vấn
đề trên còn có ảnh hưởng đến môi trường bởi vì khi điện năng tiêu thụ càng lớn
thì sự ô nhiễm môi trường càng lớn và ngược lại .
Hiệu suất và tổn hao có quan hệ mật thiết với nhau .Tổn hao sinh ra trong
quá trình làm việc của máy điện về bản chất gắn liền với qúa trình điện từ trong
máy và chuyển động cơ của rôto .Tổn hao trong máy càng nhiều thì hiệu suất
của máy càng thấp và ngược lại .Mặt khác tổn hao thoát ra dưới dạng nhiện làm
nóng máy trong một chừng mực nhất định làm giảm tuổi thọ và độ tin cậy của
cách điện trong máy .Vì vậy ta chỉ cần xét bài toán ngược là xem xét các loại
tổn hao trong máy điện để nghiên cứu hiệu suất .
Tổn hao năng lượng trong quá trình làm việc của máy điện được xác định ở chế
độ xác lập ,do vậy trong thực tế chỉ cần xét đến tổn hao năng lượng trong một

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 67


Đồ án tốt nghiệp

đơn vị thời gian tức là tổn hao công suất . Tổn hao trong máy điện có thể phân
làm những loại sau:
1./ Tổn hao trong thép ở stato và roto do từ trễ và dòng điện xoáy khi từ
thông chính biến thiên .Ngoài ra trong tổn hao sắt còn tính đến cả tổn hao phụ
gọi là tổn hao bề mặt và tổn hao đập mạch do sự thay đổi từ trở và sự thay đổi
lần lượt vị trí tương đối của răng rãnh stato và rôto . Tổn hao sắt chủ yếu tập
chung trên stato còn trên rôto rất nhỏ do tần số của từ trường rôto là nhỏ .
2./ Tổn hao trong đồnd do hiệu ứng jun gây nên trong dây quấn stato và
dây quấn rôto
3./ Tổn hao phụ do sự đập mạch của từ thông tản .
4./ Tổn hao cơ do ma sát ở vòng bi và ma sát giữa không khí với các bộ
phận quay .
Nói chung , tổn hao trong máy điện không đồng bộ rôto lồng sóc chủ yếu
là tổn hao sắt và tổn hao đồng .
1.1./ Tổn hao chính trong thép .
Tổn hao chính trong thép vì từ trễ và dòng điện xoáy xuất hiện đồng thời
.Nguyên nhân là do hiên tượng từ hoá xoay chiều xẩy ra trong thép khi từ
trường biến đổi .Tổn hao chính trong thép phụ thuộc vào loại thép và được đặc
trưng bởi suất tổn hao thép pFe(w/kg).Tổn hao thép trong máy điện trên thực tế
còn phụ thuộc nhiều vào những thiếu sót trong qúa trình gia công lõi thép như
bavia , dũa thành rãnh khi đã ghép lõi sắt ,mài bề mặt stato và rôto ... do đó khi
tính toán tổn hao trên các phần của lõi sắt phải thêm các hệ số xét đến ảnh
hưởng của gia công .
Tổn hao thép trong răng và gông phần ứng được tính theo công thức sau :
.Trong răng : PFez=Kgcz .p1/50 .Bz2 .( f/50) . Gz .10-3

. Trong gông : PFeg=Kgcg .p1/50 .Bg2 .( f/50) . Gg .10-3


Trong đó :
Gz ,Gg – Trọng lượng răng và gông phần ứng
Kgcz , Kgcg – hệ số gia công răng và gông .
2.1./ Tổn hao đồng trong dây quấn
Theo đinh luật Jun – Lenxo tổn hao đồng trong dây quấn bằng :
Pcu= Ix2 .rx . 10-3 , Kw.
Trong đó :
Ix -dòng điện trong dây quấn x
Rx - điện trở của dây quấn quy về nhiệt độ làm việc tính toán .
B-Ta có thể dùng phương pháp thiết kế tối ưu để giải bài toán này .
a./ Tiêu chuẩn của thiết kế tối ưu là mục đính mà người thiết kế cần đạt được
tối đa trong quá trình thiết kế .
Tuỳ theo tính chất và mục đích sử dụng mà tiêu chuẩn thiết kế tối ưu sẽ thay
đổi .
b./ Các ràng buộc .

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 68


Đồ án tốt nghiệp

Là các giới hạn về công nghệ chế tạo , điều kiện kỹ thuật về vật liệu trong quá
trình làm cho tiêu chuẩn thiết kế tối ưu tốt nhất
c./ Để tiến hành tính toán cần xác định một tập hợp các thông số cấu trúc gọi
là các biến số độc lập : Giá trị tiêu chuẩn thiết kế tối ưu và các ràng buộc phụ
thuộc vào nó .
x1 , x2,….,xn : nlà biến số độc lập
Tiêu chuẩn phụ thuộc vào biến số độc lập gọi là hàm mục tiêu .
F(X) =f(x1 , x2…,xn) F gọi là hàm mục tiêu
R(j) =f(x1, x2…,xn) Rgọi là hàm ràng buộc
J=1,2,…,M
Mối quan hệ F(X)= f(x1, x2…, xn)là quan hệ phi tuyến .để giải quyết
F(X) = f(x1, x2,... ,xn)gọi là bài toán quy hoạch phi tuyến
Nhiệm vụ của bài toán phi hoạch phi tuyến là tìm các giá trị của các biến số độc
lập x1, x2,…,xnsao cho mục tiêu của đối tượng thiết kế. F(X)=f(x1,x2,…,xn ) (1)
đạt giá trị min hay max.
Với điều kiện xi >0 i =1,2,…,n và thoả mãn các ràng buộc Rj(x1,x2,…xm)
J =1, 2,…,m .
Tất cả các bài toán tối ưu hoá được quy về dạng (1) để tiện cho việc phận tích.
Thể hiện bằng hình học : n – biến số độc lập , không gian n chiều En, mỗi
chiều của không gian ứng với một biến . Mỗi một điểm trong không gian xr =
(x1r ,x2r ,…,xnr ) mỗi một cố thực là hình chiếu của véc tơ xr lên trục của toạ độ
tương ứng .

Tại mỗi điểm xr đó ta xác định giá trị của các hàm F( xr ) và Rj ( xr ) ,

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 69


Đồ án tốt nghiệp

j = 1,2,…,m .Tất cả các điểm thoả mãn hàm ràng buộc gọi là miền giới hạn .
Rj <= 0 , j = 1,2,…,m .
Xi >= 0 , i = 1, 2,…,n .
Miền giới hạn kí hiệu là G.
Giá trị của các hàm mục tiêu tại các điểm trong miền giới hạn G là các giá trị
vô hướng . Không gian n chiều của n biến số độc lập là không gian vô hướng
(Trường vô hướng ) đối với hàm mục tiêu F .
Như vậy trong các trường vô hướng của F ta có thể xác định được các đường
mức F trong miền giới hạn G ( tức F = const ) .không gian n chiều của các biến
số độc lập En là trường vô hướng ta có thể xây dựng các đường mức của Rj (
tức Rj = const )
C-Xét bài toán cụ thể : Nghiên cứu ảnh hưởng của tiết diện rãnh stato Srs tới
hiệu suất của máy
Ta có thể xét bài toán ngược : nghiên cứu ảnh hưởng của tiết diện rãnh stato
Srs tới hiệu suất của máy . Sau khi giải xong bài toán ngược ta suy luận ngược
lại để tìm lời giải cho bài toán này.
Giaỉ bài toán bằng phương pháp thiết kế tối ưu .
1./ Hàm mục tiêu Ps = min
2./ Biến số độc lập Srs = var
3./ Ràng buộc : 0,7 <= Slđ <= 0,75
4./ Dữ liệu :
Từ cảm trong khe hở không khí : Bs
Đường kính ngoài stato :Dn
Đường kính trong stato : D
Khe hở không khí :
Chiều dài lõi sắt stato : l1
Số cực : 2p
Số rãnh tác dụng dưới một cực từ : W1
Kích thước của dây quấn stato
5./ Điều kiện :
Bzmin <= Bzs <= Bzmax
Bgmin <= Bgs <= Bgmax
6./Khoảng cách biến thiên của Srs
Srsmin <= Srs <= Srsmax
Thuật toán : Ps =PFe+ Pcu

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 70


Đồ án tốt nghiệp

Khi tiết diện rãnh stato Srs tăng lên thì chiều cao gông hg giảm xuống . Do vậy
để đảm bảo từ thông đi trong gông không đổi thì mật độ từ thông ( từ cảm )
gông phải tăng lên . Mặt khác tổn hao trông gông có công thức :
PFeg = Kgcg Bg2 p1/50 ( f/50) Gg .10-3
Do vậy khi Bg tăng lên thì tổn hao thép trong gông sẽ tăng lên.
Khi tiết diện rãnh stato Srs tăng lên thì chiều rộng răng sẽ giảm xuống. Để đảm
bảo từ thông đi trong răng không đổi thì mật độ từ thông (từ cảm ) trong răng
sẽ tăng lên . Tổn hao thép trong răng có công thức sau :
PFez = Kgcz p1/50 Bz2 (f/50) . Gz .10-3
Do vậy khi Bz tăng lên thì tổn hao thép trên răng sẽ tăng lên.
Khi tiết diện rãnh stato Srs tăng lên thì diện tích của phần dây quấn chiến chỗ
trong rãnh sẽ tăng lên . Để dòng điện I không đổi thì mật độ dòng điện J sẽ phải
giảm xuống. Do vậy theo định luật Jun- Lenxo thì tổn hao đồng Pcu sẽ giảm
xuống .

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 71


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế động cơ không đồng bộ Rôto lồng sóc 72

You might also like