You are on page 1of 55

CHƯƠNG III: SẢN XUẤT, XUẤT BẢN VÀ QUẢNG BÁ

NỘI DUNG KỸ THUẬT SỐ


3.1 Lên kế hoạch triển khai chi tiết từng kênh, hoạt động:
3.1.1. Mục đích:
Tăng lưu lượng truy cập trang website và tăng khả năng nhận biết thương
hiệu đối với khách hàng thông qua các kênh mobile marketing.
3.1.2. Mục tiêu:
Tăng độ nhận biết của website “http://cobonl.com” trên công cụ tìm kiếm
với người dùng thông qua các kênh mobile marketing của thương hiệu từ
ngày 25/01/2024 - 05/03/2024
3.1.3. Kế hoạch tổng quan:
Giai đoạn 1 - phân tích hiện trạng (20/1/2024 - 25/01/2024)
Hiện trạng Mục tiêu
Website Cobonl - Phân tích tổng quát được các chỉ số về
người dùng và website.
Số liệu của các - Số liệu về người dùng, tần suất đăng
kênh Social media bài trên các kênh như Facebook,
của Cobonl Instagram, Tik Tok,...của Cobonl
Sàn thương mại - Số liệu 3 sàn nổi bật của Cobonl về
điện tử của Cobonl người dùng và các ưu đãi đang chạy như
Tik Tok shop, Shopee, Lazada.
Các kênh mobile - Phân tích các kênh đã triển khai như
marketing Cobonl Zalo, Email marketing, SMS đưa ra hiệu
chỉnh cho giai đoạn tiếp theo.
Giai đoạn 2 - Xây dựng thiết lập kênh (26/1/2024 -
30/01/2024)
Nội dung Mục tiêu
Xây dựng giao - Tối ưu toàn bộ website về các lỗi kỹ
diện website phù thuật trên trang, giao diện người dùng
hợp với di động và và trải nghiệm người dùng (Đặc biệt
xây dựng nội dung phù hợp với giao diện di động).
trên website. - Sản xuất nội dung chất lượng, làm
giàu nội dung trên web chuẩn SEO.
Xây dựng Mobile - Thiết kế được giao diện mobile app
app thân thiện bao gồm các phần cơ bản
như:
1. Trang đăng nhập
2. Trang chính
3. Tích điểm và ưu đãi
4. Danh mục voucher cho khách hàng
5. Thông báo và tin tức
6. Hồ sơ người dùng
7. Danh mục sản phẩm
Giao diện đơn giản, dễ tiếp cận.
Thiết kế, xây dựng - Lựa chọn, so sánh giá của các nhà
Wifi marketing cung cấp wifi marketing trên thị trường.
- Xây dựng giao diện khi khách hàng
truy cập wifi.
- Tìm được nơi triển khai wifi
marketing.
Thiết lập QRcode - Lên được lịch biên tập bài viết cho 1
và Lịch biên tập tháng tiếp theo bao gồm:
Social Media 1. Tiêu đề
2. Ngày đăng
3. Thời gian
4. Mô tả
5. Loại (video, hình ảnh, ebook,...)
6. Người phụ trách
- Thiết kế QR code để đăng cho các bài
viết
- Tối ưu toàn bộ các kênh như banner
đồng nhất với với các nền tảng khác.
- Đảm bảo đầy đủ các yếu tố như giới
thiệu, địa chỉ, liên kết đến các nền tảng
khác,...
- Sản xuất nội dung chất lượng, làm
giàu nội dung trên trang, tập trung bài
viết chất lượng, các tiêu đề HOT, các
nội dung đang được người trong ngành
quan tâm mỗi ngày
- Thiết kế hình ảnh bắt mắt cho người
xem đặc biệt là nền tảng Instagram
Thiết lập, xây - Đăng ký tài khoản
dựng Zalo OA - Lên được kịch bản gửi
Thiết lập, xây - Lựa chọn, so sánh các nhà cung cấp
dựng SMS, lựa SMS marketing
chọn nhà cung cấp - Lên kịch bản cho SMS marketing
Xây dựng email - Tìm/ so sánh các nhà cung cấp email
marketing marketing
- Xây dựng template email marketing
- Gửi thử và điều chỉnh
Giai đoạn 3 - Triển khai nội dung (30/1/2024 - 28/02/2024)
Nội dung Mục tiêu
Xây dựng chiến Chạy 2 chiến dịch là quảng cáo tìm
dịch Google Ads kiếm và quảng cáo hiển thị
- Xác định được đối tượng mục tiêu của
quảng cáo
- Xác định và tạo được bảng từ khóa
cho quảng cáo tìm kiếm
- Thiết kế được bộ banner cho quảng
cáo hiển thị
- Xác định được các chỉ số sau khi chạy
chiến dịch
Xây dựng chiến Chạy 2 chiến dịch là tiếp cận và click to
dịch Facebook Ads web
- Xác định được đối tượng mục tiêu của
quảng cáo
- Lựa chọn được bài đăng có nội dung
chất lượng để thực hiện chạy quảng cáo
- Xác định được các chỉ số sau khi chạy
chiến dịch
Triển khai viết bài Các bài viết có hình ảnh, tiêu đề, nội
Social Media theo dung, hashtag,... phù hợp.
kế hoạch
Triển khai Email Gửi Email cho khách hàng đã đăng
marketing theo kế nhập
hoạch
Giai đoạn 4 - Báo cáo (30/1/2024 - 2/3/2024)
Nội dung Mục tiêu
Đo lường tổng - Đo lường được các chỉ số của người
quan các chỉ số dùng trên website
trên website - Đo lường được các chỉ số sau khi triển
khai onpage và offpage
- Đo lường được các chỉ số sau khi chạy
hai quảng cáo hiển thị và quảng cáo tìm
kiếm
Đo lường và đánh - Đo lường các chỉ số trên social media
giá Fanpage bằng “fanpagekarma.com”
- Đo lường được các chỉ số sau khi chạy
hai quảng cáo tiếp cận và click to web
- Đo lường các chỉ số từ nguồn “social
media” về website bằng Google
Analytics.
Đo lường các chỉ Gửi Email cho khách hàng đã đăng
số trên sàn thương nhập
mại điện tử
Đo lường các chỉ Đo lường được các chỉ số mobile
số các chiến dịch marketing đã triển khai.
mobile marketing
đã chạy
Bảng 3.1. Bảng kế hoạch tổng quan.
3.1.4. Kế hoạch chi tiết:
Giai đoạn 1 - Phân tích hiện trạng và đặt mục tiêu chi tiết cho các kênh:
Chi tiết các chỉ số trên website
Nội dung Hiện có KPI
Traffic Số lượng người dùng truy cập 45/tháng 200/tháng
(Visits)
Số lượng trang xem (Page Views) 162/tháng 1000/tháng
Thời gian trung bình trên trang 40 giây >1 phút
(Average Time on Page)
Tỷ lệ thoát trang (Bounce Rate) 44.4% <30%
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion 0% 5%
Rate): mua hàng, đăng ký thành
viên, hoặc điền vào mẫu liên hệ.
Keyword Lượng từ khóa lên Top 100 0 10
Lượng từ khóa lên Top 10 0 5
SEO onpage Tối ưu toàn bộ Website 90% 100%
Số lượng bài viết trên Website 4 bài 30
Thời gian tải trang >1 giây <1 giây
Số trang index 32 trang 62 trang

Số liệu các kênh Social media


Kênh Các chỉ số Đạt KPI
Fanpage Like Fanpage 674 1000
Follow Fanpage 676 1000
Tương tác 0 1500
Tiếp cận 37 2000
Tần suất bài đăng trên tuần 0 3 bài/ tuần
Người theo dõi 2 50
Instagram
Số bài viết/tuần 0 3 bài/tuần
Follow 2 50
TikTok
Số video 1 video 30
Lượt xem video 0 3500
Số video đăng trên tuần 0 video 3 video/tuần
Lượt thích 0 200 lượt
thích

Số liệu sàn thương mại điện tử


Kênh Các chỉ số Đạt KPI
Người theo dõi 0 10
Shopee
Lượt truy cập 0 50
Lượt xem 0 50
Voucher theo sự kiện Thiết lập voucher theo sự
kiện
Lazada Người theo dõi 0 10
Lượt truy cập 0 50
Voucher theo sự kiện Thiết lập voucher theo sự
kiện

Số liệu và mục tiêu chi tiết các kênh Mobile marketing


Kênh KPI
Email Thực hiện gửi được Email marketing và tăng độ tin cậy với
marketing khách hàng bằng các email chăm sóc khách hàng, ưu đãi.
Mobile app Thiết lập được mobile app và đạt được 10 lượt tải sau khi
chạy xong chiến dịch mobile marketing.
Wifi Thiết lập được wifi marketing, triển khai wifi và thu được
marketing thông tin khách hàng để sử dụng cho các chiến dịch quảng
cáo sau này.
QRcode Thiết lập được QRcode giúp khách hàng tiếp cận doanh
nghiệp qua các đường link chèn trong QR
SMS Lên được các kịch bản gửi cho khách hàng về các chiến dịch
marketing quảng cáo, các đường link liên kết đến website giúp tăng lưu
lượng truy cập.
ZaloOA Tạo được tài khoản ZaloOA, tìm được các phương thức xác
thực tài khoản và hoàn tất thiết lập tài khoản.

Bảng 2.2: Phân tích hiện trạng và KPI cho chiến dịch
Giai đoạn 2 - Xây dựng thiết lập kênh:
Xây dựng các kênh: Click để chuyển sang bảng kế hoạch chi tiết xây dựng
kênh

Hình 3.1 :Bảng kế hoạch chi tiết xây dựng kênh Mobile site và Mobile app
Xây dựng các kênh: Click để chuyển sang bảng kế hoạch chi tiết: Zalo Oa,
Wifi marketing, Xây dựng lịch biên tập Social media, QRcode, SMS
marketing, Email marketing.

Hình 3.2: Bảng kế hoạch chi tiết các kênh mobile còn lại
Giai đoạn 3 - Triển khai nội dung và chạy Ads
Kế hoạch chi tiết giai đoạn 3: Click để sang kế hoạch chi tiết giai đoạn 3
Hình 3.3: Bảng kế hoạch chi tiết giai đoạn 3
Giai đoạn 4 - Đo lường, báo cáo và đánh giá:

Hình 3.4: Bảng kế hoạch giai đoạn 4


Bảng kế hoạch google ads: Click để chuyển sang bảng kế hoạch Google
ads

Hình 3.5: Bảng kế hoạch Google ads


Từ khóa: Click để chuyển sang từ khóa chạy Google ads
Hình 3.6: Bảng từ khóa Google ads
3.1.5. Ngân sách triển khai:
Hình 3.7: Bảng ngân sách chiến dịch
3.2. Triển khai các hoạt động Mobile Marketing theo kế
hoạch:
3.2.1. Giai đoạn 1 - Phân tích hiện trạng:
Website Cobonl:
Số liệu của các kênh Social media của Cobonl:
Sàn thương mại điện tử của Cobonl:
Các kênh mobile marketing đã chạy:
3.2.2. Giai đoạn 2 - Xây dựng thiết lập kênh:
SEO mobile site:
- Giao diện trang chủ, footer và menu của Cobonl trên giao diện mobile thiết
lập dễ nhìn hơn, hình ảnh, cỡ chữ to và rõ ràng, có đầy đủ các thông tin liên
hệ, vị trí cửa hàng để người dùng có thể tìm kiếm.

Hình 3.8: Các trang trên giao diện di động


- Giao diện trang sản phẩm, mô tả chi tiết về sản phẩm.
Hình 3.9: Các trang trên giao diện di động
- Giao diện của trang thanh toán và giỏ hàng có đầy đủ các thông tin để giao
hàng và chỗ áp dụng mã giảm giá cho khách hàng.

Hình 3.10: Các trang trên giao diện di động


- Giao diện các trang liên hệ, giới thiệu và blog của Cobonl giúp khách hàng
biết đến hành trình của Cobonl và các bài viết về phối đồ.
Hình 3.11: Bài viết trên website Cobonl
- PageSpeed Insights:

Hình 3.12: Website trên PageSpeed Insights


Hình 3.13: Website trên PageSpeed Insights

Hình 3.14: Website trên PageSpeed Insights

Mobile app:
- Đối tượng người dùng chính:Khách hàng của thương hiệu thời trang nam
Cobonl
- Chức năng chính: Tích điểm cho khách hàng khi mua hàng qua các nền
tảng của Cobonl, Cửa hàng bán sản phẩm của thương hiệu, voucher cho
khách hàng.
- Giao diện UI (Figma): Click để sang giao diện UI trên Figma
Hình 3.15: Giao diện bắt đầu Mobile App Cobonl

Hình 3.16: Giao diện chuyển tiếp Mobile App Cobonl


Hình 3.17: Giao diện đăng nhập và đăng ký của Mobile App

Hình 3.18: Giao diện quên mật khẩu và xác thực OTP của Mobile App
Giao diện đăng nhập bao gồm các phần như: Đăng nhập với Google, đăng
nhập bằng cách đăng ký tài khoản. Từ đây giúp khách hàng có nhiều lựa
chọn hơn khi đăng nhập cũng như đăng ký tài khoản trên app.
Ở phần quên mật khẩu có mã xác thực bằng mã OTP từ đó giúp khách hàng
tăng tính bảo mật của tài khoản hơn.
Hình 3.19: Giao diện trang chính và tìm kiếm của Mobile App

Hình 3.20: Giao diện Menu và sản phẩm yêu thích của Mobile App
Giao diện trang chính có các phần cơ bản như: Sản phẩm sale, khuyến mãi
đang chạy, tìm kiếm, Menu và điều hướng đến các trang khác.
Phần Menu có các phần cơ bản và được thiết kế tối giản gồm: Trang cá
nhân, giỏ hàng, yêu thích, đơn hàng của tôi, thông báo và cài đặt.
Hình 3.21: Giao diện chi tiết sản phẩm và thông báo của Mobile App

Hình 3.22: Giao diện chi tiết sản phẩm và thông báo của Mobile App
Trang sản phẩm chi tiết bao gồm mô tả sản phẩm, hình ảnh sản phẩm xoay
360 độ từ đó giúp khách hàng dễ dàng hình dung được sản phẩm hơn.
Thông báo bao gồm một số thông báo về khuyến mãi, đơn hàng và các
chương trình sắp diễn ra của thương hiệu.
Trang hồ sơ bao gồm tích điểm, số điểm và hạng khách hàng đang có cũng
như thông tin của khách hàng.
Hình 3.23: Giao diện giỏ hàng và thanh toán của Mobile App
- Thiết kế UX:
Vì đội ngũ nhóm đều là chuyên ngành marketing nên nhóm tiến hành thuê
Freelancer theo dự án tạo app và dưới đây là bảng so sánh các website thuê
Freelancer mà nhóm đã tổng hợp để triển khai:

Hình 3.24: Bảng so sánh các trang thuê Freelancer cho mobile app của Cobonl
Wifi marketing:
- Mục đích triển khai:
Thu thập thông tin khách hàng và quảng bá thương hiệu.
- Mục tiêu triển khai:
Thu thập được thông tin khách hàng về nhân khẩu học như: Tên, tuổi, nơi ở,
sinh nhật,..và quảng bá thương hiệu bằng các link đến website hoặc
Facebook từ ngày 30/1/2024 - 22/02/2024
- So sánh giá của các nhà cung cấp wifi marketing:

Hình 3.25: Bảng so sánh các trang thuê Freelancer cho mobile app của
Cobonl
- Giao diện mẫu:

Hình 3.26: Bảng so sánh các trang thuê Freelancer cho mobile app của Cobonl
Lịch biên tập Social Media: https://s.net.vn/VvGh
Hình 3.2: Bảng lịch biên tập Social Media của Cobonl
QRcode:

Hình 3.28: QRcode truy cập website Cobonl


Hình 3.30: QRcode lễ tình yêu

Hình 3.31: QRcode danh mục sản phẩm

Zalo OA:
Bước 1: Đăng ký tài khoản nhấn Tạo và thiết lập Zalo OA
Hình 3.32: Tạo Zalo OA
Bước 2: Bấm đăng ký để đăng ký tài khoản OA:

Hình 3.33: Đăng ký ZaloOA

Bước 3: Khai báo thông tin doanh nghiệp:


Hình 3.34: Khai báo thông tin doanh nghiệp
Bước 4: Xác thực tài khoản:

Hình 3.35: Xác thực tài khoản Zalo Oa


Hình 3.36: Các yêu cầu xác thực ZaloOA
Bước 5: Sau khi hoàn thành các bước trên chúng ta sẽ nhận được tin nhắn từ
Zalo Official Account

Hình 3.38: Tin nhắn xác thực tài khoản


Bước 6: Xác thực tên đăng ký
Hình 3.39: Xác thực tên đăng ký doanh nghiệp

Hình 3.40: Thông tin doanh nghiệp


Lưu ý: Nếu sau 14 ngày không nộp xác thực tài khoản ZaloOA sẽ bị khóa
Hình 3.42: Lưu ý khi nộp xác thực

Kịch bản gửi: Thông báo chương trình khuyến mãi và tin nhắn thông báo
đã mua hàng

Hình 3.43: Kịch bản gửi


SMS marketing:

Lựa chọn các nhà cung cấp SMS marketing: Link


Hình 3.44 So sánh các nhà mạng để tạo Brand Name SMS Marketing
Qua so sánh có thể thấy nhà mạng Viettel về giá khởi tạo, phí duy trì giá
cước đều rẻ hơn so với những nhà mạng khác vì thể nhóm sẽ chọn Viettel
để triển khai kênh chăm sóc khách hàng cho thương hiệu thời trang nam
Cobonl.
- Kịch bản SMS Marketing:
Kịch bản Nội dung

Gửi chương trình Thoi trang Cobonl dang co uu dai 30% tat ca cac san
khuyến mãi và ưu pham tai cua hang tu ngay 20/3 -27/3/2024. De biet
đãi sản phẩm them thong tin chi tiet truy cập https://cobonl.com
Mẫu quảng cáo Le 14/2 - DONG GIA TAT CA SP thoi trang nam
ngày 14/2 sắp tới 199K. Tu ngay 10/2 den ngay 14/2 freeship online.
Xem chi tiet tai https://cobonl.com
Mẫu quảng cáo (QC) QUA TANG GIOI HAN & DOCQUYEN: Tang
sản phẩm mới Non 199K bill 1tr, Tang AO 299K bill 1.5tr, duy nhat
2/2 - 10/2. Hang hieu Cobonl 199K-299K-499K…

Bảng 3.1 So sánh các nhà mạng để tạo Brand Name SMS Marketing
Email marketing:
- Lựa chọn nhà cung cấp Email marketing:
Hình 3.45: So sánh các platform triển khai email marketing.
Qua so sánh có thể thấy Bravo ở người dùng miễn phí có thể đáp ứng được
nhu cầu và khả năng của nhóm vì thế nhóm chọn Brevo để triển khai các
chiến dịch Email marketing cho thương hiệu thời trang nam Cobonl.
- Thiết kế Template:

Hình 3.46: Template email marketing thiết kế bằng Bravo


Template email có các phần cơ bản như Logo, nội dung về voucher sản
phẩm, Các sản phẩm mới và các trang liên hệ của Cobonl.
Google Ads:
Search Advertising
Bước 1: Truy cập vào tài khoản Google Ads =>chọn chiến dịch mới =>chọn
mục tiêu chiến dịch.(Ở đây Cobonl chọn lưu lượng truy cập trang web)

Hình 3.47: Bước 1 chạy Google Ads


Bước 2: Chọn loại chiến dịch => Điền link trang muốn tăng lưu lượng trên
website và tên chiến dịch

Hình 3.48: Bước 2 chạy Google Ads


Bước 3: Lựa chọn chỉ số muốn tập trung vào ở đây mình chọn Lượt nhấp =>
Đặt giá thầu CPC tối đa (Giới hạn giá thầu CPC tối đa là tùy chọn nâng cao
cho những người muốn kiểm soát nhiều hơn chiến lược giá thầu Tối đa hóa
số nhấp chuột của họ. Giới hạn giá thầu cho phép bạn kiểm soát số tiền tối
đa bạn sẽ trả cho mỗi lần nhấp. - theo Google)

Hình 3.49: Bước 3 - Bidding


Bước 4: Campaign settings =>tích vào ô mạng tìm kiếm
Hình 3.50: Bước 4 - Chọn mạng
Ở phần này có thể chọn hai chiến lược là mạng hiển thị hoặc mạng tìm kiếm

Hình 3.51: Bước 4 - Chọn nơi nhắm mục tiêu


Có thể chọn vị trí cụ thể cho chiến dịch (Ở trên Cobonl chọn 20km xung
quanh Hồ Chí Minh

Hình 3.52: Bước 4 - Chọn ngôn ngữ cho chiến dịch


Bước 5: Đặt tên nhóm từ khóa =>chọn đường link cuối cùng
Hình 3.53: Bước 5 - đặt tên từ khóa và link
Bước 6: Sử dụng các từ khóa đã được nghiên cứu từ trước và nhập ở đây.

Hình 3.54: Bước 6 - Điền từ khóa


Ở đây có thể điền từ khóa = Đối sánh rộng "từ khóa" = Đối sánh cụm từ [từ
khóa] = Đối sánh chính xác
Bước 7: nhập đường dẫn hiển thị

Hình 3.55: Bước 7 - nhập đường dẫn hiển thị


Đây sẽ là đường dẫn hiển thị với khách truy cập. Đường link này sẽ ngắn
gòn, đẹp mắt hơn với khách hàng.
Bước 8: Tạo tiêu đề và thẻ mô tả

Hình 3.56: Bước 8 - Điền thẻ tiêu đề


Tối đa điền được 15 thẻ tiêu đề. Có thể tham khảo một số cách Google để
tiêu đề được tối ưu hơn

Hình 3.57: Bước 8 - Điền thẻ mô tả


Nhập thẻ mô tả tối đa được 4 thẻ. Điều này giúp khách hàng hình dung rõ
nét hơn sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng.

Hình 3.58: Bước 8 - Thêm liên kết trang website


Hình 3.59: Bước 8 - Thêm các thành phần khác
Ở đây có thể thêm khuyến mãi, giá, sdt…để khách hàng dễ dàng tiếp cận
chiến dịch hơn.
Bước 9: Đặt ngân sạch tủy chỉnh

Hình 3.60: Bước 9 - Thêm các thành phần khác


Ngân sách hằng ngày hiện tại là 100.000 vnđ.
Bước 10: Xem lại tổng quan chiến dịch
Hình 3.61: Bước 10 - Thêm các thành phần khác
Ở phần này kiểm tra kỹ lại chiến dịch một lần nữa. Nếu điểm tối ưu của
chiến dịch chưa cao có thể tối ưu các phần lại một lần nữa. Sau đó nhấn xuất
bản chiến dịch.

Hình 3.62: Bước 10 - Đợi google đánh giá chiến dịch


Sau khoản 1 đến 2 ngày google đánh giá thì chiến dịch sẽ bắt đầu chạy.
Display Advertising
Bước 1: Vẫn giống tìm kiếm ở bước đầu nhưng đến chọn loại chiến dịch ta
hãy chọn Display.
Hình 3.63: Chọn loại chiến dịch
Bước 2: Sau đó hãy chọn vị trí và ngôn ngữ cho chiến dịch

Hình 3.64: Settings chiến dịch


Bước 3: Sau đó hãy chọn vị trí và ngôn ngữ cho chiến dịch
Hình 3.65: Settings chiến dịch
Bước 4: Tiếp theo tải ảnh, video lên chiến dịch.

Hình 3.66: Hình ảnh, tiêu đề và video chiến dịch


Bước 4: Viết tiêu đề, thẻ mô tả, chương trình giảm giá,sdt…Giống như ở
phần quảng cáo tìm kiếm.

Hình 3.67: Tiêu đề và thẻ mô tả,.. chiến dịch


Bước 4: Đặt CPA cho chiến dịch

Hình 3.68: Đặt CPA cho chiến dịch


Bước 4: Đặt giá thầu hằng ngày
Hình 3.69: Đặt giá thầu hằng ngày
Sau đó bắt đầu chạy chiến dịch. Google sẽ xem và 1 - 2 ngày chiến dịch sẽ
chạy
Promote Mobile App
Bước 1: Vẫn giống tìm kiếm ở bước đầu nhưng đến chọn loại chiến dịch ta
hãy chọn Quảng bá ứng dụng.

Hình 3.70: Lựa chọn mục tiêu chiến dịch


Bước 2: Tiếp theo chọn ứng dụng và chọn lượt cài đặt ứng dụng

Hình 3.71: Lựa chọn loại chiến dịch quảng cáo


Bước 3: Click vào lượt tải xuống sau đó chọn ứng dụng của Cobonl

Hình 3.72: Lựa chọn ứng dụng của Cobonl


Bước 4: Lựa chọn vị trí chạy quảng cáo. Ở đây Cobonl chọn Hồ Chí Minh.

Hình 3.73: Lựa chọn ứng dụng của Cobonl


Bước 5: Lựa chọn ngân sách và giá thầu của chiến dịch
Bước 6: Chèn tiêu đề, thẻ mô tả,...vào quảng cáo.
Hình 3.74: Chèn tiêu đề, thẻ mô tả,... của quảng cáo
Bước 7: Sau đó ấn xuất bản chiến dịch. Sau khoản 24h chiến dịch sẽ bắt đầu
chạy

Hình 3.75: Chèn tiêu đề, thẻ mô tả,... của quảng cáo
Facebook Ads:
Kế hoạch quảng cáo Facebook ads: Click để chuyển sang kế hoạch quảng
cáo
Hình 3.76: Chèn tiêu đề, thẻ mô tả,... của quảng cáo
Bước 1: Truy cập vào trang trung tâm quảng cáo với đường dẫn sau
adsmanager.facebook.com.

Hình 3.77: Truy cập vào quản trị quảng cáo


Bước 2: Nhấn Tạo/Mục tiêu chiến dịch và nhấn Tiếp tục.
Hình 3.78: Chọn chiến dịch quảng cáo
Bước 3: Nhấn Thiết lập chiến dịch thủ công và nhấn Tiếp tục.

Hình 3.79: Chọn cách thiết lập chiến dịch


Bước 4: Lựa chọn quảng cáo và cài đặt cơ bản.

Hình 3.80: Tổng quan của một quảng cáo


(1): Đây là tên quảng cáo của Cobonl. bình thường 1 quảng cáo sẽ có
10.000 nhóm quảng cáo (số 2) nhưng sẽ phụ thuộc vào mục tiêu, kích
thước vào loại chiến dịch quảng cáo.
(2): 1 nhóm quảng cáo có thể có tối đa 200 quảng cáo (3).
(3): Quảng cáo facebook
(4): Tên của (1), (2) và (3).
(5): Ở đây Cobonl sẽ lựa chọn trang facebook và tài khoản Instagram phù
hợp
(6): Tại đây đội ngũ ads có thể xem được trước quảng cáo.
Bước 5: Set loại quảng cáo:

Hình 3.81: Tổng quan của một quảng cáo


Bước 6: Lựa chọn ngân sách và lịch chạy.

Hình 3.82: Tổng quan của một quảng cáo


Bước 7: Xác định đối tượng mục tiêu của quảng cáo.
Hình 3.83: Tổng quan của một quảng cáo
Bước 8: Xác định đối tượng mục tiêu của quảng cáo.

Hình 3.84: Thành toán và nhấn đăng quảng cáo sẽ bắt đầu chạy.
Bước 9: Có thể xem các chỉ số của quảng cáo tại đây

Hình 3.85: Xem các chỉ số quảng cáo


3.2.3. Giai đoạn 3 - Triển khai nội dung:
Triển khai viết bài SEO theo kế hoạch:

Hình 3.86: Bài viết SEO minh họa


Triển khai viết bài Social Media theo kế hoạch:

Hình 3.87: Bài viết Social media minh họa


N4- ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
4.1 Đo lường & đánh giá hiệu quả thực hiện dự án
4.1.1. đo lường kết quả
Sau khi chạy xong chiến dịch sẽ tiến hành đo lường và so sánh với KPI ban
đầu như bảng bên dưới.
Chi tiết các chỉ số trên website
Nội dung Hiện có KPI
Traffic Số lượng người dùng truy cập 45/tháng 200/tháng
(Visits)
Số lượng trang xem (Page Views) 162/tháng 1000/tháng
Thời gian trung bình trên trang 40 giây >1 phút
(Average Time on Page)
Tỷ lệ thoát trang (Bounce Rate) 44.4% <30%
Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion 0% 5%
Rate): mua hàng, đăng ký thành
viên, hoặc điền vào mẫu liên hệ.
Keyword Lượng từ khóa lên Top 100 0 10
Lượng từ khóa lên Top 10 0 5
SEO onpage Tối ưu toàn bộ Website 90% 100%
Số lượng bài viết trên Website 4 bài 30
Thời gian tải trang >1 giây <1 giây
Số trang index 32 trang 62 trang

Số liệu các kênh Social media


Kênh Các chỉ số Đạt KPI
Fanpage Like Fanpage 674 1000
Follow Fanpage 676 1000
Tương tác 0 1500
Tiếp cận 37 2000
Tần suất bài đăng trên tuần 0 3 bài/ tuần
Người theo dõi 2 50
Instagram
Số bài viết/tuần 0 3 bài/tuần
Follow 2 50
TikTok
Số video 1 video 30
Lượt xem video 0 3500
Số video đăng trên tuần 0 video 3 video/tuần
Lượt thích 0 200 lượt
thích

Số liệu sàn thương mại điện tử


Kênh Các chỉ số Đạt KPI
Người theo dõi 0 10
Shopee
Lượt truy cập 0 50
Lượt xem 0 50
Voucher theo sự kiện Thiết lập voucher theo sự
kiện
Lazada Người theo dõi 0 10
Lượt truy cập 0 50
Voucher theo sự kiện Thiết lập voucher theo sự
kiện

Số liệu và mục tiêu chi tiết các kênh Mobile marketing


Kênh KPI
Email Thực hiện gửi được Email marketing và tăng độ tin cậy với
marketing khách hàng bằng các email chăm sóc khách hàng, ưu đãi.
Mobile app Thiết lập được mobile app và đạt được 10 lượt tải sau khi
chạy xong chiến dịch mobile marketing.
Wifi Thiết lập được wifi marketing, triển khai wifi và thu được
marketing thông tin khách hàng để sử dụng cho các chiến dịch quảng
cáo sau này.
QRcode Thiết lập được QRcode giúp khách hàng tiếp cận doanh
nghiệp qua các đường link chèn trong QR
SMS Lên được các kịch bản gửi cho khách hàng về các chiến dịch
marketing quảng cáo, các đường link liên kết đến website giúp tăng lưu
lượng truy cập.
ZaloOA Tạo được tài khoản ZaloOA, tìm được các phương thức xác
thực tài khoản và hoàn tất thiết lập tài khoản.
Bảng 3.3: KPI so với ban đầu đặt ra
Kênh và cách thức đo lường kết quả:
Kênh Nội dung đo lường
Website - Đo lường bằng Google Analytics, Google Search
Console với các chỉ số cơ bản về website:
1. Người dùng
2. Lượt truy cập
3. Lượt xem trang
4. Thời gian trung bình xem trang
5. Tỷ lệ thoát
6. Tỷ lệ chuyển đổi
7.Số người dùng mới
8.Các nguồn lưu lượng về website từ đâu

- Đo lường các chỉ số về UX như Google speed
insight, Google lighthouse, SEOquake,...
- Đo lường các bài viết so với lịch biên tập ban đầu
có đạt KPI hay chưa.
Fanpage, Instagram - Sử dụng Fanpage karma và Facebook Manager đo
lường các chỉ số trên Fanpage và Instagram:
1. Lượt theo dõi, đăng ký mới
2. Lượt tiếp cận
3. Lượt tương tác bài viết
4. Khung giờ người dùng tương tác nhiều nhất

- Đo lường các bài đăng trên fanpage và Instagram
so với KPI ban đầu đặt ra.
Kênh thương mại Đo lường các chỉ số về người dùng trong giao diện
điện tử nhà bán hàng của các kênh thương mại điện tử như:
1. Lượt mua hàng
2. Lượt xem trang
3. Đơn hàng mua nhiều nhất

Các kênh mobile - Mobile app:
marketing của 1. Churn rate
Cobonl 2. Tỷ lệ giữ chân (Retention rate)
3. Người dùng hoạt động hàng ngày (DAU) và hàng
tháng (MAU)
4. Thời lượng phiên trung bình
5. Các đóng góp khách hàng về app

- Wifi marketing:
1. Các thông tin thu thập được
2. Các địa điểm triển khai thu thập được nhiều dữ
liệu nhất

- Zalo Oa:
1. Đo lường lượt đăng ký
2. Các chỉ số tương tác của người dùng
- Email marketing
1. Tỷ lệ mở
2. Tỷ lệ nhấp
3. Tỷ lệ chuyển đổi

Các kênh chạy quảng - Đo lường các chỉ số bằng Facebook ads bằng
cáo Facebook Manager và Fanpage Karma
1. Số người tiếp cận
2. Số lần hiển thị quảng cáo
3. Số lượt nhấp vào quảng cáo
4. Tỷ lệ nhấp vào quảng cáo
5. Chi phí cho mỗi lượt nhấp
6. Tỷ lệ chuyển đổi

- Đo lường các chỉ số bằng Google ads bằng Google
keyword planner, Google analytic và Google search
console:
1. Lượt hiển thị
2. Tỷ lệ nhấp
3. CPC
4. Tỷ lệ thoát
5. Tỷ lệ hiển thị
6. Chi phó

Bảng 4.2: Bảng phân tích cách đo lường kết quả chiến dịch
Hình 4.2 : minh họa phân tích bằng Google Analytics

Hình 4.3 : minh họa phân tích bằng Google Search Console

Hình 4.4 : minh họa phân tích bằng Google Speed Insight

Bảng 4.5: Minh họa phần tích bằng Fanpage Karma


Hình 4.6 : minh họa phân tích bằng Google Ads

Hình 4.7 : minh họa phân tích bằng Brevo (Email marketing)
4.1.2. Nhận xét và đưa ra giải pháp
Đối với các kênh đạt được KPI:
1. Chiến dịch Mobile site:
Nếu số lượng người dùng, lượt truy cập và lượt xem trang tăng đạt KPI: Tối
ưu hóa nội dung, tăng tương tác và theo dõi nguồn lưu lượng để hiểu rõ hơn
khách hàng.
Nếu tỷ lệ chuyển đổi tốt: Tiếp tục tối ưu hóa trang chuyển đổi và cải thiện
trải nghiệm người dùng để duy trì mức chuyển đổi cao.
2. Hiệu suất trên Fanpage và Instagram:
Nếu có sự gia và đạt KPI về lượt theo dõi và tương tác: Tiếp tục chia sẻ nội
dung hấp dẫn và tương tác với người theo dõi. Theo dõi khung giờ tương tác
để tối ưu hóa đăng bài.
3. Kênh Thương mại điện tử:
Lượt mua hàng tăng đạt KPI: Nắm bắt lý do mua hàng nhiều nhất và tăng
cường quảng bá cho sản phẩm đó. Cải thiện trải nghiệm mua sắm trực tuyến.
4. Mobile App và Wifi Marketing:

Nếu đạt KPI: Tiếp tục cải thiện trải nghiệm người dùng trên ứng dụng và tối
ưu hóa các chiến lược Wifi marketing dựa trên địa điểm hiệu quả nhất.
5. Zalo OA và Email Marketing:
Nếu có sự tăng về đăng ký và tương tác: Tăng cường gửi nội dung hấp dẫn
và tối ưu hóa chiến lược gửi email để tăng cường tương tác.
6. Kênh Quảng cáo Facebook và Google:
Nếu có số lượt nhấp và chi phí cho mỗi lượt nhấp hợp lý: Tiếp tục tối ưu hóa
quảng cáo để tăng cường hiệu quả và giảm chi phí.
Đối với các kênh không đạt KPI:
1. Mobile Site:
Nếu có tỷ lệ thoát cao, lượt xem trang thấp không đạt KPI: Xem xét lại trải
nghiệm người dùng và tối ưu hóa trang để giảm tỷ lệ thoát. Cũng như nội
dung và chiến lược SEO để tăng cường thu hút người dùng.
2. Fanpage và Instagram:
Nếu không đạt KPI về tương tác hoặc lượt tiếp cận: Xem xét nội dung, thời
gian đăng bài và tối ưu hóa chiến lược để tăng cường tương tác.
3. Kênh Thương mại điện tử:
Nếu lượt mua hàng thấp hoặc không đạt: Xem xét lại trang sản phẩm, chiến
lược giá cả và cải thiện trải nghiệm người dùng để tăng cường chuyển đổi.
4. Mobile App và Wifi Marketing:
Nếu Churn rate cao: Cải thiện trải nghiệm người dùng, cung cấp ưu đãi đặc
biệt cho người dùng ứng dụng để giữ chân.
5. Zalo OA và Email Marketing:
Nếu không đạt KPI về đăng ký và tương tác: Xem xét nội dung và tối ưu hóa
chiến lược gửi tin nhắn để tăng cường tương tác.
Kênh Quảng cáo trên Facebook và Google:

Nếu chi phí cho mỗi lượt nhấp cao và tỷ lệ chuyển đổi thấp: Tối ưu hóa
chiến lược quảng cáo, kiểm tra lại từ khóa và đối tượng quảng cáo để tăng
cường hiệu suất.
4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động mobile
marketing
4.2.1 Thu thập và phân tích dữ liệu người dùng từ các chiến lược
mà Cobonl đã triển khai:
Từ những dữ liệu người dùng thu thập được trong quá trình triển khai mobile
marketing để có thể hiểu rõ hành vi, sở thích của họ. Từ đó có thông tin này
để tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo tiếp theo giúp thu hút được nhiều
khách hàng hơn.
Theo dõi các đánh giá trên các kênh, mobile app hoặc tính năng được yêu
thích để cung cấp, cập nhật theo nhu cầu của khách hàng.
4.2.2 Tối ưu hóa các thông báo của khách hàng
Cung cấp thông báo thông minh và có ý nghĩa để tối ưu hóa tương tác và giữ
chân người dùng.
Đảm bảo rằng thông báo không quấy rối và được cá nhân hóa theo nhu cầu
của khách hàng.
4.2.3. Tích hợp Kênh Marketing Khác nhau:
Kết hợp các chiến dịch mobile marketing cùng các kênh marketing khác để
tối ưu hóa hiệu suất của chiến dịch. Bằng cách này, Cobonl có thể tăng
cường hiệu quả của chiến lược mobile marketing và duy trì sự tương tác tích
cực từ phía người dùng.
CHƯƠNG V: BÀI HỌC VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA
5.1 Thuận lợi
1. Đội ngũ của chúng em được hỗ trợ tốt bởi sự có mặt của một thành viên
đã trang bị công cụ cần thiết trả phí từ trước như Canva, Figma,...
2. Chúng em cũng đã thực hiện việc phân công công việc một cách kỹ
lưỡng, đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm biết rõ nhiệm vụ của họ và có sự
tập trung vào việc hoàn thành nhiệm vụ đó. Điều này giúp tối ưu hóa sự hiệu
quả và tiến độ của dự án.
5.2 Vấn đề
1. Các lỗi của website đòi hỏi thời gian và kiến thức chuyên sâu. Dự án ngắn
hạn có thể tạo ra áp lực đối với việc khắc phục những lỗi phức tạp trên trang
web.
2. Khả năng hạn chế về kiến thức và thời gian của một số thành viên làm
chậm tiến độ và ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
3. Các chiến dịch đều ở mức kế hoạch, chưa thực hiện hoàn toàn 100% từ đó
chưa đo lường được hiệu suất thật sự.
4. Công việc như tạo ứng dụng đòi hỏi phải có kiến thức về công nghệ thông
tin từ đó không thể xuất bản ứng dụng và đo lường được hiệu suất của ứng
dụng.
5. Đối với Zalo OA đòi hỏi phải có giấy tờ chứng minh doanh nghiệp, đây là
trở ngại lớn vì Cobonl mới chỉ là startup nhỏ chưa đăng ký.
5.3 Rút ra bài học
- Chuẩn bị cẩn thận những kiến thức để bước vào một môn học.
- Phân công công việc đúng cách
- Nội dung chất lượng là quyết định
- Quản lý thời gian và tài nguyên một cách hiệu quả
- Các bạn học tốt trong team có thể giúp đỡ các bạn khác từ đó công việc có
thể triển khai nhanh hơn.
5.4 Lời kết
Chúng em rất tự hào và biết ơn về việc hoàn thành dự án này. Quá trình này
không chỉ đánh dấu sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm mà còn mang
lại những bài học quý báu cho tất cả mọi người.
Dự án này đã đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn. Bao gồm các vấn đề
về nội dung, kỹ thuật. Nhưng chúng em đã học cách vượt qua mọi trở ngại,
tìm ra giải pháp và cùng nhau làm việc hết mình để đạt được kết quả tốt.
Một trong những điểm mạnh của dự án này là sự đoàn kết và hỗ trợ trong
nhóm. Chúng em đã học hỏi và chia sẻ kiến thức để nâng cao trình độ của
mỗi người, và điều này đã tạo nên sự thành công của dự án.
Chân thành cảm ơn

You might also like