You are on page 1of 6

HỢP ĐỒNG TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ

(The Civil Code Law)


1.Khái niệm hợp đồng trong tư pháp quốc tế?
Hợp đồng trong tư pháp quốc tế là hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài.
 Các bên chủ thể kí kết hợp đồng có quốc tịch khác nhau
 Hợp đồng ký kết ở nước ngoài (nước mà các bên chủ thể không mang
quốc tịch hoặc không có trụ sở).
 Đối tượng của hợp đồng là tài sản ở nước ngoài

2.Giải quyết xung đột một số vấn đề tư pháp quốc tế trong hợp đồng
→ Mục đích chung: Nhằm xác định tính hợp pháp của hợp đồng trong tư pháp
quốc tế (Gồm nội dung hợp đồng, hình thức hợp đồng và năng lực giao kết hợp
đồng

→ Tính hợp pháp phải giải quyết được 3 nội dung như sau:
 Nội dung hợp đồng
o Lex voluntatis - Pháp luật do các bên thỏa thuận lựa chọn giao kết
hợp đồng
o Theo khoản 1 Điều 683 BLDS 2015 - cho phép các bên thỏa thuận lựa
chọn luật áp dụng đối với hợp đồng
 Tuy nhiên, ngoại lệ đối với hợp đồng có đối tượng là bất động
sản, hợp đồng lao động, ...
o Khoản 2 Điều 683 BLDS 2015- Lex domicilii - Nếu không có thỏa
thuận thì hệ thuộc luật có mối quan liên hệ gắn bó nhất đối với hợp
đồng, gồm:
 Pháp luật của nước nơi người bán cư trú nếu là cá nhân hoặc
nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng mua bán hàng
hóa;
 Pháp luật của nước nơi người cung cấp dịch vụ cư trú nếu là cá
nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng
dịch vụ;
 Pháp luật của nước nơi người nhận quyền cư trú nếu là cá nhân
hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng chuyển
giao quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ;
 Pháp luật của nước nơi người lao động thường xuyên thực hiện
công việc đối với hợp đồng lao động.
 Nếu người lao động thường xuyên thực hiện công việc
tại nhiều nước khác nhau hoặc không xác định được nơi
người lao động thường xuyên thực hiện công việc thì
pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp
đồng lao động là pháp luật của nước nơi người sử dụng
lao động cư trú đối với cá nhân hoặc thành lập đối với
pháp nhân;
 Pháp luật của nước nơi người tiêu dùng cư trú đối với hợp đồng
tiêu dùng.

 Hình thức hợp đồng


o Theo Khoản 7 Điều 683 BLDS
 Nếu đã có thỏa thuận pháp luật nước đó thì dùng chính luật
nước đó để áp dụng
 Nếu không có thỏa thuận thì dùng luật của nước có mối quan hệ
gắn bó nhất – Lex domicilii (Đã trình bày mục trên)
 Nếu có thỏa thuận mà không phù hợp với thỏa thuận luật áp
dụng ban đầu nhưng lại phù hợp với pháp luật nước giao kết
hoặc pháp luật Việt Nam thì được hợp đồng đó được công nhận
tại Việt Nam

 Năng lực giao kết hợp đồng (Gồm năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự)
o Đối với cá nhân (Điều 674 BLDS)
 Cả 2 năng lực của người nước ngoài sẽ được xác định bởi pháp
luật nước nơi mà người đó có quốc tịch – quy tắc Lex patriae
 Năng lực pháp luật dân sự như công dân Việt Nam và năng lực
hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam (nếu sự kiện giao dịch
dân sự (ký hợp đồng) được thực hiện ở Việt Nam)
o Đối với pháp nhân - cá nhân đại diện, ... (Điều 676 BLDS)
 Cũng được xác định bởi pháp luật nước nơi mà pháp nhân có
quốc tịch – Lex patriae
 Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo pháp
luật VN (nếu sự kiện giao dịch dân sự (ký hợp đồng) được thực
hiện ở Việt Nam)

3.Các quy phạm pháp luật có liên quan đến hợp đồng trong tư pháp quốc tế
(BLDS)
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Điều 683. Hợp đồng Article 683. Contracts
1. Các bên trong quan hệ hợp đồng 1. Contracting parties in a contract may
được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp agree to select the applied law for the
dụng đối với hợp đồng, trừ trường hợp contract, other than regulations of
quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều Clauses 4, 5 and 6 of this Article. In
này. Trường hợp các bên không có case the contracting parties fail to agree
thoả thuận về pháp luật áp dụng thì the applied law, the law of the country
pháp luật của nước có mối liên hệ gắn with which such contract closely
bó nhất với hợp đồng đó được áp dụng. associates shall apply.
2. Pháp luật của nước sau đây được coi 2. The laws of any of the following
là pháp luật của nước có mối liên hệ countries shall be treated as the law of
gắn bó nhất với hợp đồng: the country with which such contract
a) Pháp luật của nước nơi người bán cư closely associates:
trú nếu là cá nhân hoặc nơi thành lập a) The law of the country where the
nếu là pháp nhân đối với hợp đồng mua seller being natural person resides or
bán hàng hóa; the seller being juridical person is
b) Pháp luật của nước nơi người cung established in terms of sale contracts;
cấp dịch vụ cư trú nếu là cá nhân hoặc b) The law of the country where the
nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với provider being natural person resides or
hợp đồng dịch vụ; the provider being juridical person is
c) Pháp luật của nước nơi người nhận established in terms of service
quyền cư trú nếu là cá nhân hoặc nơi contracts;
thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp c) The law of the country where the
đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc transferee being natural person resides
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; or the seller being juridical person is
d) Pháp luật của nước nơi người lao established in terms of contracts of
động thường xuyên thực hiện công việc transferring rights to use or intellectual
đối với hợp đồng lao động. Nếu người property rights;
lao động thường xuyên thực hiện công d) The law of the country where
việc tại nhiều nước khác nhau hoặc employees frequently perform do jobs
không xác định được nơi người lao in terms of labor contracts. If an
động thường xuyên thực hiện công việc employee frequently does jobs in
thì pháp luật của nước có mối liên hệ multiple countries or the country in
gắn bó nhất với hợp đồng lao động là which the employee frequently does
pháp luật của nước nơi người sử dụng his/her job is unidentifiable, the law of
lao động cư trú đối với cá nhân hoặc the country with which his/her labor
thành lập đối với pháp nhân. contract closely associates shall be the
đ) Pháp luật của nước nơi người tiêu law of the country where the employer
dùng cư trú đối với hợp đồng tiêu being natural person resides or the
dùng. employer being juridical person is
3. Trường hợp chứng minh được pháp established.
luật của nước khác với pháp luật được dd) The law of the country where
nêu tại khoản 2 Điều này có mối liên consumers resides in terms of consume
hệ gắn bó hơn với hợp đồng thì pháp contract.
luật áp dụng là pháp luật của nước đó. 3. If there is evident that the law of a
4. Trường hợp hợp đồng có đối tượng country other than the country
là bất động sản thì pháp luật áp dụng prescribed in Clause 2 of this Article
đối với việc chuyển giao quyền sở hữu, associates with the contract more
quyền khác đối với tài sản là bất động closely than the latter, the law of the
sản, thuê bất động sản hoặc việc sử former country shall prevail.
dụng bất động sản để bảo đảm thực 4. If the object of a contract is an
hiện nghĩa vụ là pháp luật của nước nơi immovable property, the law applied to
có bất động sản. transfer of its ownership rights and/or
5. Trường hợp pháp luật do các bên lựa other property-related rights, lease of
chọn trong hợp đồng lao động, hợp immovable property or using the
đồng tiêu dùng có ảnh hưởng đến immovable property as the guarantee
quyền lợi tối thiểu của người lao động, for performance of obligations shall be
người tiêu dùng theo quy định của the law of the country where the
pháp luật Việt Nam thì pháp luật Việt immovable property is located.
Nam được áp dụng. 5. If the applied law selected by
6. Các bên có thể thoả thuận thay đổi contracting parties in a labor contract
pháp luật áp dụng đối với hợp đồng or a consume contract affects adversely
nhưng việc thay đổi đó không được ảnh minimum interests of employees or
hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của consumers as prescribed in the law of
người thứ ba được hưởng trước khi Vietnam, the law of Vietnam shall
thay đổi pháp luật áp dụng, trừ trường prevail.
hợp người thứ ba đồng ý. 6. Contracting parties in a contract may
7. Hình thức của hợp đồng được xác agree to change the applied law
định theo pháp luật áp dụng đối với provided that such change does not
hợp đồng đó. Trường hợp hình thức affect adversely lawful rights and
của hợp đồng không phù hợp với hình interests of a third party before
thức hợp đồng theo pháp luật áp dụng changing, otherwise agreed by the third
đối với hợp đồng đó, nhưng phù hợp party.
với hình thức hợp đồng theo pháp luật 7. Form of a contract shall be
của nước nơi giao kết hợp đồng hoặc
pháp luật Việt Nam thì hình thức hợp determined in accordance with the law
đồng đó được công nhận tại Việt Nam. applied to such type of contract. In case
where the form of a contract does not
comply with the form of the law
applied to such contract but it comply
with the form of the law of the country
where the contract is entered into or the
law of Vietnam, such form of contract
shall be recognized in Vietnam.

NĂNG LỰC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG TƯ PHÁP QUỐC TẾ


Cá nhân
Điều 674. Năng lực hành vi dân sự Article 674. Legal capacity of natural
của cá nhân persons
1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân 1. Legal capacity of a natural person
được xác định theo pháp luật của nước shall be determined according to the
mà người đó có quốc tịch, trừ trường law of the country of which he/she
hợp quy định tại khoản 2 Điều này. holds nationality, other than the case
2. Trường hợp người nước ngoài xác prescribed in Clause 2 of this Article.
lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại 2. Where a foreigner establishes or
Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của performs civil transactions in Vietnam,
người nước ngoài đó được xác định his/her legal capacity shall be
theo pháp luật Việt Nam. determined in accordance with the law
3. Việc xác định cá nhân bị mất năng of Vietnam.
lực hành vi dân sự, có khó khăn trong 3. The determination of a legally
nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn incapacitated person, a person with
chế năng lực hành vi dân sự tại Việt limited cognition or behavior control or
Nam theo pháp luật Việt Nam. a person with limited legal capacity in
Vietnam shall be in accordance with
the law of Vietnam.

Pháp nhân
Điều 676. Pháp nhân Article 676. Juridical persons
1. Quốc tịch của pháp nhân được xác 1. The nationality of a juridical person
định theo pháp luật của nước nơi pháp shall be determined according to the
nhân thành lập. law of the country in which such
2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp juridical person was established.
nhân; tên gọi của pháp nhân; đại diện 2. Legal personality, name, legal
theo pháp luật của pháp nhân; việc tổ representatives, organization,
chức, tổ chức lại, giải thể pháp nhân; restructuring, dissolution of a juridical
quan hệ giữa pháp nhân với thành viên person; relations between a juridical
của pháp nhân; trách nhiệm của pháp person and its members;
nhân và thành viên của pháp nhân đối responsibilities of a juridical person
với các nghĩa vụ của pháp nhân được and its members pertaining to its
xác định theo pháp luật của nước mà obligations shall be determined in
pháp nhân có quốc tịch, trừ trường hợp accordance with the law of the country
quy định tại khoản 3 Điều này. of which such juridical person holds
3. Trường hợp pháp nhân nước ngoài nationality, other than the case
xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại prescribed in Clause 3 of this Article.
Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự 3. Where a foreign juridical person
của pháp nhân nước ngoài đó được xác establishes or performs civil
định theo pháp luật Việt Nam. transactions in Vietnam, its legal
personality shall be determined in
accordance with the law of Vietnam.

You might also like