You are on page 1of 2

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1 (NB). Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. ngập lụt và triều cường. B. tài nguyên rừng đang suy giảm.
C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 2 (NB). Khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác là
A. đá vôi, than bùn. B. đá vôi, dầu khí. C. dầu khí, than bùn. D. dầu khí, ti tan.
Câu 3 (NB). Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất nông nghiệp. B. đất lâm nghiệp. C. đất chuyên dùng. D. đất ở.
Câu 4 (NB). Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. vật liệu xây dựng.
C. cơ khí nông nghiệp. D. chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 5 (NB). Đồng bằng sông Cửu Long chăn nuôi chủ yếu là
A. lợn, bò, dê. B. lợn, dê, vịt. C. lợn, bò, vịt. D. lợn, trâu, bò
Câu 6 (NB). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chạy
sát dọc biên giới Việt Nam – Campuchia?
A. Vĩnh Tế. B. Kỳ Hương. C. Rạch Sỏi. D. Phụng Hiệp.
Câu 7 (NB). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi
nhiều trâu?
A. Long An. B. Tiền Giang. C. Vĩnh Long. D. Bến Tre.
Câu 8 (NB). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông
Cửu Long có ngành đóng tàu?
A. Kiên Lương. B. Rạch Giá. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.
Câu 9 (NB). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông
Cửu Long không có ngành chế biến nông sản?
A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Kiên Lương. D. Cà Mau.
Câu 10 (TH). Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu
do
A. có nguồn thuỷ sản rất phong phú. B. trong năm có mùa lũ kéo dài.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm. D. công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 11 (TH). Phát biểu nào sau đây không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm
lúa số một ở nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
C. Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt. D. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
Câu 12 (TH). Khó khăn chủ yếu về tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là
A. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. B. bão và áp thấp nhiệt đới.
C. cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn. D. đất bị bạc màu.
Câu 13 (TH). Ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì có
A. ba mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. nhiều vùng trũng ngập nước.
C. nhiều bãi triều và rừng ngập mặn. D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Câu 14 (TH). Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.
Câu 15 (TH). Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh. B. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.
C. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp. D. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
Câu 16 (TH). Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây?
A. Hiện tượng cháy rừng diễn ra trên diện rộng. B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng.
Câu 17 (TH). Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra thiên tai nào sau đây?
A. Hạn hán B. Bão. C. Lũ lụt. D. Xâm nhập mặn.
Câu 18 (TH). Biện pháp quan trọng hàng đầu để cải tạo đất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long là
A. sử dụng nước ngọt. B. bảo vệ rừng. C. sử dụng phân hữu cơ. D. đắp đê ven biển.
Câu 19 (TH). Mạng lưới sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long không có thế mạnh nào sau đây?
A. Thủy sản. B. Du lịch. C. Giao thông vận tải. D. Thủy điện.
Câu 20 (TH). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tự nhiên của Đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi cao.
C. Địa hình bằng phẳng, độ cao lớn. D. Bờ biển ngắn, ít đảo và quần đảo.
Câu 21 (TH). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tự nhiên của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi sót cao.
C. Địa hình bằng phẳng, độ cao nhỏ. D. Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
Câu 22 (VD). Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. B. tạo ra việc làm, nâng cao chất lượng lao động.
C. phát huy các thế mạnh, đa dạng cơ cấu ngành. D. sử dụng hợp lí tự nhiên, tăng trưởng kinh tế.
Câu 23 (VD). Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên. B. duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn.
C. kết hợp kinh tế biển, đảo, đất liền. D. đa dạng cơ cấu các ngành kinh tế.
Câu 24 (VD). Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
D. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.
Câu 25 (VD). Giải pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
D. bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê.
Câu 26 (VD). Đồng bằng sông Cửu ong phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên đất do
A. mực nước sông hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản thu hẹp.
B. nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
C. nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua độ mặn trong đất tăng.
D. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn, đất mặn mở rộng thêm.
Câu 27 (VD). Đồng bằng sông Cửu ong hiện nay phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do
A. đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đa dạng sản xuất. B. thay đổi cơ cấu kinh tế, ứng phó xâm nhập mặn.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường. D. nhu cầu tăng cao, phát huy thế mạnh tự nhiên.
Câu 28 (VD). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG,
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 2015 2017 2018 2019 2020
Đồng bằng sông Hồng 1110,9 1071,4 1040,8 1012,3 983,4
Đồng bằng sông Cửu Long 4301,5 4185,3 4107,5 4068,9 3693,7
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích lúa của hai vùng đều tăng nhanh. B. Diện tích lúa của hai vùng đều giảm liên tục.
C. Đồng bằng sông Hồng lớn hơn và giảm nhanh. D. Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn và giảm ít.
Câu 29 (VD). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG,
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 2015 2017 2018 2019 2020
Đồng bằng sông Hồng 1110,9 1071,4 1040,8 1012,3 983,4
Đồng bằng sông Cửu Long 4301,5 4185,3 4107,5 4068,9 3693,7
Theo bảng số liệu, để so sánh tổng diện tích lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2015-
2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường
Câu 30 (VD). Thuận lợi chủ yếu để Đồng bằng sông Cửu long trở thành vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là
A. vùng biển rộng, ngư trường trọng điểm, nhiều cửa sông.
B. diện tích mặt nước nuôi trồng và thị trường tiêu thụ lớn.
C. khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn ợi hải sản phong phú.
D. công nghiệp chế biến phát triển, nhu cầu lớn của thị trường.

You might also like