You are on page 1of 2

1.

Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không
phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.

2. Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết
định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các
chính sách đó.

3. Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.

4. Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi
là công ty mẹ).

5. Phương pháp vốn chủ sở hữu: Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi
nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu
của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả kinh doanh của bên nhận
đầu tư. (PHẢN ÁNH: LÀ KHOẢN “LÃI/LỖ TỪ CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT”: KHOẢN
LÃI/LỖ X TỶ LỆ % SỞ HỮU)

6. Phương pháp giá gốc: Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban
đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của
nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
chỉ phản ánh khoản thu nhập của nhà đầu tư được phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của
bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. (PHẢN ÁNH: LÀ KHOẢN “DOANH THU TÀI
CHÍNH” ĐƯỢC CHIA)
7. Tài sản thuần: Là giá trị của tổng tài sản trừ (-) nợ phải trả. (HAY CÒN LÀ VCSH)

VCSH

CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH (6,7)

CÁC QUỸ DỰ TRỮ

LNST CPP

8. Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện
hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.
Các hình thức liên doanh quy định trong chuẩn mực này gồm:

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh
được đồng kiểm soát;

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm
soát;

- Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm
soát.
9. Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính
sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp
đồng. (CHỈ CẦN 1 BÊN KHÔNG ĐỒNG Ý THÌ CHÍNH SÁCH SẼ KO ĐƯỢC BAN HÀNH, QUYỀN
CHI PHỐI NGANG HÀNG NHAU)

10. Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm
soát đối với liên doanh đó.

11. Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh nhưng không có
quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó. (XUẤT HIỆN ẢNH HƯỞNG ĐÁNG KỂ)
TRÊN 50%: CÓ QUYỀN KIỂM SOÁT

TRÊN 20%-50%: ẢNH HƯỞNG ĐÁNG KỂ, QUYỀN BIỂU QUYẾT

You might also like