Professional Documents
Culture Documents
Marketing Căn B N
Marketing Căn B N
III.
3. Các chiến lược liên kết sản phẩm- thị trường
- Thâm nhập thị trường: giới thiệu sp hiện có vào thị trường hiện hữu tức là củng cố và mở
rộng khai thác thị trường hiện tại
- Mở rộng thị trường: mở rộng sp hiện có ra thị trường mới, tức là khai phá thêm thị trường
cho sp hiện có
- Ptrien sp: Phát triển sp mới vào sp hiện hữu, bổ sung thêm sp mới vào danh mục sp hiện
có để pvu cho thị trường hiện hữu
- Đa dạng hóa: Phát triển sp mới để mở thị trường mới, có nghĩa là đa dạng hóa sp và phát
triển thị trường mới
4. Nhãn hiệu
a) Khái niệm theo giáo trình: nhãn hiệu sp là những dấu hiệu đặc trưng cho sp của DN và
khác biệt với nhãn hiệu sp của đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí Nhãn hiệu Thương hiệu
Pháp lý Được pháp luật bảo hộ, Không được pháp luật bảo
đăng ký bảo hộ tại cục sở hộ, do DN tự xây dựng và
hữu trí tuệ phát triển
Dấu hiệu nhận biết Hình vẽ, chữ cái, từ ngữ, Không có dấu hiệu cụ thể
hình ảnh
Thời gian tồn tại Có thời hạn Lâu dài
b) Phân loại:
- Nhãn hiệu sp: là bản in, bản vẽ, hình vẽ được in trên bao bì để thể hiện thông tin của hàng
hóa đó
- Nhãn hiệu tập thể:
- Nhãn hiệu chứng nhận: những chứng nhận về xuất xứ, nguyên liệu, độ an toàn,... của
hàng hóa
- Nhãn hiệu liên kết:
- Nhãn hiệu chỉ dẫn địa lý
c) Cấu tạo: gồm 2 phần
- Tên nhãn hiệu: bộ phận có thể đọc được,.. Yêu cầu: ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, khác biệt,
khơi gợi về spham
- Dấu hiệu của nhãn hiệu: hình vẽ, biểu tượng màu sắc, kiểu cách,...Yêu cầu: thẩm mỹ, gây
ấn tượng, thu hút sự chú ý
d) Các quyết định lquan
- Định vị: các thuộc tính, lợi ích, niềm tin và giá trị
- Lựa chọn tên nhãn hiệu: Lựa chọn => Bảo hộ
- Bảo trợ nhãn hiệu: Nhãn hiệu NSX, nhà PP, cấp phép, liên kết nhãn hiệu
- Phát triển nhãn hiệu: Mở rộng dòng sp, mở rộng nhãn hiệu, đa nhãn hiệu, nhã hiệu mới
5. Bao bì spham
a) Khái niệm: là vỏ bọc bên ngoài sp. Gồm 4 yếu tố cấu thành: lớp tiếp xúc trực tiếp, lớp bảo
vệ tiếp xúc, các thông tin về nhãn hiệu, các thông tin mô tả sp
- Hiện nay bao bì trở thành công cụ của marketing: thể hiện vai trò và địa vị của ng sử dụng,
tạo ra hình ảnh cho công ty, tạo ra ý niệm về spham, bao bì thân thiện với môi trường.
b) Chức năng bao bì:
bảo vệ, giới thiệu, duy trì, mang vác, cân đối, thúc đẩy, sẵn sàng,
c) Các quyết định liên quan đến bao bì spham
- Quyết định về thử nghiệm bao gói
- Quyết định về kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc
- Quyết định về lợi ích marketing, xã hội, NTD, DN
- Quyết định về thông tin in trên spham: đặc tính, thành phần, nơi sản xuất, hạn sd, mã
vạch,...
CHƯƠNG 8
I. Giá và vai trò của chính sách giá
1. Khái niệm
- Trong trao đổi, giá là biểu tượng giá trị của sp đó, là lợi ích kte của spham đc tính bằng
tiền
2. Vai trò
Giá quyết định: doanh số và lợi nhuận, sức cạnh tranh, hình ảnh DN, tốc độ thâm nhập và mở
rộng thị trường
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá
1. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Cầu: mqh giữa giá và cầu, hệ số của cầu theo giá, đặc điểm tâm lý khách hàng
- Cạnh tranh: mức giá và chiến lược giá của đối thủ, hình thái cạnh trên trên thị trường
- Các yto khác: môi trường kinh tế và chỉ số kinh tế, chính sách điều tiết giá của NN, các
quy định pháp lý
2. Các yếu tố bên trong DN
- Mục tiêu marketing của DN (tối đa LN, dẫn đầu thị trường,...)
- Các biến số khác của marketing mix
- Chi phí và phân tích hòa vốn của DN
- Các căn cứ định giá khác: đặc trưng của spham, cơ chế quản lý của DN,...
3. Các loại chiến lược giá
a) Chiến lược giá cho sản phẩm mới
Định giá hớt váng, hớt ngọn: các DN đặt giá spham của mình ở mức cao nhất có thể cho
những đoạn thị trường ng mua sẵn sàng chấp nhận spham mới đó
- SP hoàn toàn mới với thị trường, có hàm lg công nghệ cao, kết cấu phức tạp, khó bắt
chước. DN khống chế bằng phát minh sáng chế
- DN có thương hiệu và cơ sở ng dùng lâu dài
- Có đủ khách hàng tiềm năng ss mua sp mới với giá cao (thị trường ít có phân biệt về giá)
- Việc hạ giá chỉ tăng 1 lg nhỏ khách hàng và giảm chi phí đơn vị
- Giá cao lúc đầu không nhanh chóng thu hút đối thủ cạnh tranh, giá cao tạo nên hình ảnh
về spham chất lg cao
Định giá thâm nhập/tấn công: Khi dn ấn định giá bán spham mới thấp nhằm theo được mục
tiêu giành đc thị phần và LN trong dài hạn
- SP có kết cấu đơn giản, dễ bắt chước
- Xuất hiện lợi thế theo qui mô
- Thị trường nhạy cảm về giá, giá thấp có sức hút với khách hàng hơn
- Giá thấp ko thu hút đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Giá hớt váng Giá thâm nhập
Doanh thu
Lợi nhuận
Ưu
Nhược
b) Chiến lược giá cho danh mục spham
Định giá cho chủng loại spham
- Định giá cho những spham có cùng 1 chức năng tương tự, đc bán cho cùng 1 nhóm ng
tiêu dùng
- DN cần tính đến chênh lệch về giá thành, cách định giá của khách hàng về các tính năng
của mỗi spham, giá của các spham cạnh tranh và chênh lệch giữa các bậc giá
- Nếu mức chênh lệch giữa 2 bậc giá của 2 spham được xếp kề nhau ko lớn, ng mua sẽ
chọn những spham hoàn hảo hơn. DN sẽ đạt đc LN cao hơn nếu có chính sách giá hợp lý
Định giá cho spham phụ thêm
- Có một số spham chính đc chào bán cùng với spham phụ thu thêm
- DN sẽ phải quyết định xem các mặt hàng nào sẽ bao gồm trong giá cơ sở và spham nào
đc cung cấp làm spham phụ thêm (VD 1 số giá của spham đã bao gồm giá của spham phụ)
Định giá cho spham kèm theo bắt buộc
- Một số spham bắt buộc phải có những spham khác đi kèm
- Các DN thường định giá spham chính thấp và bán spham kèm theo với giá cao để thu hút
- Chỉ thực hiện được nếu các DN kiểm soát đc hàng nhái lại spham bắt buộc của họ và bán
cho khách với giá rẻ hơn
c) Chiến lược điều chỉnh giá
Định giá từng phần
- Các DN thường sử dụng cách định giá 2 phần
- Phần 1: Người sử dụng chi trả cho ng cung ứng để đc quyền sử dụng spham ở mức giá tối
thiểu
- Phần 2: Ng sử dụng chi trả cho những tiêu dùng vượt quá mức tối thiểu
- Thông thg DN sẽ định giá phần 1 cao hơn phần 2 để thu hút tiêu dùng
Định giá trọn gói:
- Về nguyên tắc giá trọn gói phải rẻ hơn giá của từng spham riêng lẻ và chênh lệch này
phải đủ lớn để khuyến khích khách hàng mua trọn gói
Định giá khuyến mại
- DN tạm thời đặt giá thấp hơn giá niêm yết thậm chí thấp hơn giá sản xuất (trong 1 thời
gian nhất định) để hỗ trợ xúc tiến bán
- Định giá bán vào dịp đặc biệt: VD bút vở vào khai giảng,..
- Giá trả góp: là hình thức tài trợ tài chính cho khách hàng với lsuat thấp
- Bán hàng theo phiếu giảm giá: Giảm giá cho khách hàng có phiếu giảm giá
Định giá phân biệt:
- DN điều chỉnh mức giá để phù hợp với những đkien khác biệt của khách hàng, của spham
hoặc của những yếu tố khác chứ ko phải vì chi phí
- Theo đối tượng khách hàng: từng đối tượng khách hàng thuộc phân khúc khác nhau sẽ có
giá khác nhau
- Theo hình thức spham: Nh hthuc khác nhau cho 1 spham
- Theo khu vực:
Định giá tâm lý:
- Ngoài vấn đề kinh tế, ng bán còn để ý đến khía cạnh tâm lý học của giá cả
- Sử dụng các con số và nghệ thuật ảo giác trong đặt giá
- Hiệu ứng mồi nhử (VD size đồ uống càng lớn giá càng rẻ), neo giá (gạch giá cũ ghi giá
mới giảm giá =)))
Định giá theo nguyên tắc địa lý
- Định giá FOB/CIF: FOB là ng mua sẽ phải trả chi phí vận chuyển, CIF: người bán sẽ thu
chi phí vận chuyển
- Xác định giá thống nhất
Chiết giá và bớt giá: DN sẽ điều chỉnh mức giá cơ bản để khuyến khích khách hàng mua và
thanh toán
- Chiết khấu số lượng: giảm giá khi mua số lg lớn
- Chiết khấu tiền mặt: giảm giá cho khách hàng thanh toán ngay hoặc trước kỳ hạn
- Chiết khấu thời vụ: giảm giá cho khách hàng mua trải vụ, giúp ng bán duy trì sản xuất
đều đặn
- Chiết khấu chức năng:
- Bớt giá:
4. Quy trình định giá tối ưu
a) Xác định mục tiêu định giá
b) Xác định cầu sản phẩm ở thị trường mục tiêu
c) Dự tính chi phí
d) Phân tích giá của spham cạnh tranh
- Phân tích mức giá tiêu biểu của các đối thủ cạnh tranh chính
e) Lựa chọn phương pháp định giá
Có thể định giá theo phương pháp 3C: Cost - Customer - Competion
f) Lựa chọn mức giá và báo giá
CHƯƠNG 9
I. Định nghĩa, mục tiêu, vai trò và yêu cầu của hoạt động phân phối
1. Định nghĩa
Phân phối trong marketing là 1 tiến trình đưa spham từ nsx đến ntd cuối cùng, thể hiện qua
nhiều phương thức và hoạt động khác nhau
Mục tiêu:
- Cân bằng cung cầu trên phân đoạn thị trường mục tiêu của DN => mở kênh bán, phát
triển trung gian, điều phối luồng hàng, lưu giữ kho bãi, hậu cần phân phối => hàng hóa thành
doanh thu, lợi nhuận
- Chuyển giao quyền sở hữu spham từ nsx thông qua các thành viên trung gian (chia sẻ rủi
ro, giảm thiểu chi phí: lưu kho, lưu bãi, vận chuyển, bán hàng)
- Cung cấp thông tin về spham dvu từ nsx qua lực lượng bán và trung gian thương mại tới
NTD, thông qua đó mà nsx cũng nhận được thôn g tin phản hồi từ thị trường => Giúp nsx
càng thỏa mãn được nhu cầy của KH, điều chỉnh lại hoạt động phân phối để phù hợp với thị
trường
- Tài trợ thương mại: trung gian thanh toán giữa NSX và NTD
2. Vai trò
- Giúp DN tiếp cận và khai thác hợp lý nhất nhu cầu của thị trường
- Là công cụ thể thâm nhập thị trường mới của DN
- Thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa của DN
3. Yêu cầu của hoạt động phân phối: 3R và 1M
Đúng hàng, đúng thời gian, đúng địa điểm, chi phí tối thiểu
II. Phương thức và kênh phân phối
1. Khái niệm
2. Vai trò của kênh phân phối
- Giảm chi phí phân phối cho NSX
- Tăng phạm vi tiếp cận khách hàng, giảm đầu mối tiếp xúc cho nsx cho khách hàng
- Hỗ trợ tái đầu tư nhanh chóng
- Cầu nối cho cung và cầu
- Chia sẻ thông tin thị trường
- Chia sẻ rủi ro với nsx
3. Chức năng
- Nghiên cứu thị trường: thu thập và cung cấp thông tin khách hàng, đối thủ cạnh tranh,..
- Xúc tiến bán: Soạn thảo và truyền bá những thông tin về hàng hóa
- Đàm phán: Thỏa thuận phân chia trách nghiệm và quyền lợi trong kênh
- Phân phối vật chất; Vận chuyển, bảo quản, dự trữ hàng hóa, liên tục lưu thông hàng hóa
- Thiết lập mqh: Tạo dựng và duy trì mqh với những NTD tiềm năng
- Hoàn thiện hàng hóa: Hỗ trợ nsx làm cho hàng hóa đáp ứng được những yêu cầu của
NTD
- Chia sẻ rủi ro:
- Cung cấp tài chính
4. Các loại phương thức và kênh phân phối
Phương thức phân phối trực tiếp là phương thức phân phối từ nsx đến ntd ko sử dụng trung
gian phân phối. Gián tiếp là thông qua trung gian phân phối
- Kênh phân phối trực tiếp: chỉ bao gồm nsx và ntd cuối cùng (kênh bán hàng đến tận nhà,
hệ thống cửa hàng của nsx, máy bán hàng tự động, website,.....)
- Kênh phân phối gián tiếp: gồm nsx, trung gian phân phối, ntd (cửa hàng tiện lợi, đại lý,
siêu thị, website nhà phân phối)
Phân phối trực tiếp Phân phối gián tiếp
- Trực tiếp điều khiển hệ thống - Giảm bớt khối lg công vc cho cả
phân phối NSX và NTD do giảm đc số lần giao
- Giảm thiểu chi phí cho các bên dịch và đàm phán
trung gian - Chia sẻ rủi ro cho các bên phân
- Ko phải chia sẻ LN cho các bên phối, giảm thiểu chi phí đầu tư vào
trung gian hoạt động phân phối
Ưu
- Trực tiếp thu thập thông tin từ - Tận dụng KN của các bên trung
KH gian
- Giúp cung và cầu thích ứng với
nhau về thời gian, số lg, địa điểm
- Tạo đk cho DN tập trung vào vc
sản xuất
- Chấp nhận rủi ro - Phải chia sẻ lợi ích cho bên
- Chi phí đầu tư xây dựng và bán trung gian
hàng - Ít khả năng điều tiết và kiểm
- Ko tận dụng được kinh nghiệm soát toàn bộ hoạt động pp
Nhược
từ bên trung gian - Phản ứng chậm với những thay
- Ycau đủ nhân lực và kinh đổi của thị trường
nghiệm để tự vận hành hệ thống pp - Phải hài hòa mqh giữa bên trung
gian
5. Các mô hình tổ chức kênh phân phối
- Hệ thống kênh PP truyền thống: giữa các thành viên trong kênh pp ko có sự liên kết ràng
buộc với nhau, ko có thành viên nào nắm quyền kiểm soát, ko có cơ chế phân chia nhiệm vụ
hay giải quyết xung đột. Các thành viên hoạt động độc lập vì mục tiêu riêng chứ ko phải mục
tiêu chung, do đó ít quan tâm đến hoạt động của cả kênh => Thiếu sự lãnh đạo tập trung, thiếu
sự quản lý khoa học, hoạt động kém hiệu quả, xảy ra xung đột, chi phí phân phối cao và các
tvien chịu nh rủi ro
- Hệ thống kênh PP liên kết dọc: Các thành viên trong kênh có mối liên kết và ràng buộc lâu
dài với nhau. Công việc và lợi ích được phân chia một cách hợp lý, nhà quản lý kiểm soát
hoạt động và ngăn ngừa xung đột => Giúp DN đáp ứng đc thị trường hơn do khả năng thu
nhận thông tin phản hồi trực tiếp từ thị trường
Hệ thống kênh PP liên kết dọc
Tập đoàn Hợp đồng Được quản lý
- Hệ thống kênh PP liên kết ngang: là 2 hoặc 1 số thành viên ở cùng 1 cấp độ kênh liên kết
với nhau để đáp ưng snhu cầu về vốn, mặt bằng, nhân lực,...Các DN kết hợp với nhau để kinh
doanh hiệu quả hơn so với làm riêng lẻ, có thể tạo ra 1 công ty liên doanh mới => Có thể gây
khó khăn trong pp hoạt động, giảm tính linh hoạt trong pp. VD: Microsoft và Yahoo liên kết
với nahu tạo ra công cụ tìm kiếm cạnh tranh với GG
- Hệ thống kênh PP đa kênh: DN sử dụng cùng 1 lúc hai hoặc nh hơn 1 cấu trúc kênh để tiếp
cận 1 hoặc vài đoạn thị trường, có thể tiếp cận đc nh loai đối tượng KH. Tuy nhiên hệ thống
này phức tạp, khó kiểm soát
III. Các quyết định liên quan đến kênh phân phối