Professional Documents
Culture Documents
Chương 2.1 2.2
Chương 2.1 2.2
o Ký hiệu:
o ở trạng thái cân bằng, lớp tiếp giáp ở đầu n chưa hole ( + ) , p
chưa electron ( - )
→ lại cho lỗ trống tiếp tục tập trung vào n, e vào p
→ vùng nghèo được mở rộng ( nồng độ hạt dẫn càng thấp)
→ dòng điện chạy giữa 2 lớp chuyển tiếp pn còn nhỏ hơn nữa,
nhanh chóng đạt trạng thái bão hòa.
• Lớp tiếp giáp pn phân cực thuận
o Đặt một điện áp (+) VD vào đầu p của lớp tiếp giáp pn
o Hàng rào điện thế giảm
→ hạt dẫn đa số tràn qua hàng rào sang miền đối diện
→ tình trạng thiếu hạt dẫn trong vùng nghèo được giảm bớt
→ bề dày vùng nghèo thu hẹp
→ điện trở giảm
→ dòng điện tăng nhanh theo điện áp.
2.2 Đặc tính Volt-Ampere
• Điện áp rơi trên điốt và dòng điện qua điốt có dạng:
𝑣
( 𝑛𝑉𝐷 )
𝑖𝐷 = 𝐼𝑆 [ 𝑒 𝑇 −1]
• Trong đó:
o 𝑖𝑠 : dòng bão hoà phân cực ngược, (10−18 → 10−12 A )
o 𝑉𝑇 = 0.026V ở nhiệt độ phòng (điện áp nhiệt)
o 𝑛 : hệ số lý tưởng, 1 ≤ 𝑛 ≤ 2
• Điện áp đánh thủng diode
o Khi tăng dần điện áp nược đặt trên 2 đầu diode
→ đến 1 giá trị nào đố thì sẽ xảy ra hiện tượng dòng điện
ngược tăng nhanh theo hệ số mũ
→ khi quá lớn sẽ đánh thủng diode.
o Tùy theo mức độ tạp chất cao / thấp → điện áp đánh thủng sẽ
khác nhau
▪ Lượng tạp chất thấp → Điện áp đánh thủng lớn
▪ Lượng tạp chất cao → Điện áp đánh thủng nhỏ hơn.
•