You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ


Ngành kinh doanh quốc tế


BÀI TẬP CÁ NHÂN

NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 2

Họ tên : Vũ Hoa Lý
Mã sinh viên : 11217448
Lớp học phần : 01
Giảng viên : Trần Thị Thu Trang

Hà Nội 15/1/2023
1. DỰ ÁN XUẤT KHẨU VÁN BÓC SANG THỊ TRƯỜNG AUSTRALIA

1.1. Thông tin doanh nghiệp


Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU GỖ GWOOD
Tên tiếng anh : SMITH GWOOD PROPRIETARY LIMITED COMPANY
Sản phẩm kinh doanh : ván gỗ bóc ( peeled board)
Loại hình doanh nghiệp : B2B
Triết lý kinh doanh :
- Chúng tôi coi trọng uy tín, luôn đảm bảo sự đồng đều về chất lượng và truy xuất
nguồn gốc trong mỗi lô hàng và thời gian giao hàng chính xác.
- GWOOD biết ơn những giá trị của tự nhiên và môi trường vì thế chúng tôi nỗ lực
trở thành một mắt xích trong vòng tuần hoàn gỗ.
Nhãn hiệu
Logo :

Mô tả nhãn hiệu :
- Tên doanh nghiệp GWOOD :
o Chữ G đại diện cho good ( tốt)
o Wood có nghĩa là gỗ.
Khi nghe tên doanh nghiệp, khách hàng có thể hình dung ngay được lĩnh vực
kinh doanh của công ty và chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
- Logo:
o Màu sắc chủ đạo là nâu – màu của gỗ - sản phẩm kinh doanh của doanh
nghiệp
o Họa tiết vân gỗ tạo điểm nhấn cho logo
o Chữ G và W được lấy từ tên doanh nghiệp
o Chữ W giống như một chiếc vương miện, mang ý nghĩa rằng công ty luôn
cung cấp những sản phẩm với chất lượng và dịch vụ hàng đầu.
o Logo mang tính hiện đại, tinh tế.
2. ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI AUSTRALIA
Căn cứ pháp lý
• Đạo luật Nhãn hiệu Thương mại Úc năm 1995.
Nhãn hiệu được bảo hộ tại Úc
Úc cũng áp dụng bảo hộ đối với các nhãn hiệu nhìn thấy được hoặc nhãn hiệu âm thanh,
loại trừ những từ, cụm từ hoặc hình ảnh hàng ngày mô tả trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ
và một số từ, cụm từ và hình ảnh nhất định trong trường hợp đặc biệt, bao gồm:
• Những từ, cụm từ và hình ảnh đã trở nên phổ biến;
• Tên địa lý;
• Họ tên thông thường, ngay cả khi họ là của riêng bạn;
• Biển báo cấm;
• Điều kiện tài chính hạn chế.
Các nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Úc thường sử dụng biểu tượng ® bên cạnh nhãn hiệu
đã đăng ký để xác định trạng thái được bảo vệ và có thể ngăn cản bên thứ ba sử dụng sai
nhãn hiệu mục đích.
Thông tin và tài liệu cần cung cấp thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Úc
• Mẫu nhãn hiệu hoặc bản ghi âm thanh nhãn hiệu cần đăng ký.
• Danh mục sản phẩm mang nhãn hiệu (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
• Thông tin người nộp đơn (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
• Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên (nếu có);
• Tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí;
• Giấy ủy quyền (theo mẫu Việt An soạn).
Cách thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Để đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn phải:
• Cư trú (hoặc có đại lý cư trú) tại Úc hoặc New Zealand, và
• Có ý định sử dụng nhãn hiệu thương mại cho hàng hóa và/hoặc dịch vụ trong đơn
đăng ký của bạn.
Do vậy, chủ đơn nước ngoài muốn nộp đơn trực tiếp buộc phải thực hiện thông qua đại
diện sở hữu trí tuệ hợp pháp tại Úc hoặc New Zealand. Luật Việt An có cung cấp các dịch
vụ đại diện quý khách để kết nối với các đầu mối này thực hiện các thủ tục một cách hiệu
quả nhất.
Ở Úc tồn tại một dịch vụ đăng ký, gọi là đăng ký trước (TM Headstart) bên cạnh quy
trình đăng ký tiêu chuẩn. Dịch vụ này bao gồm đánh giá sơ bộ về đăng ký nhãn hiệu và
cho phép chỉnh sửa trước khi nộp đơn chính thức. Dịch vụ được tiến hành bởi Văn phòng
sở hữu trí tuệ và chỉ áp dựng với người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu lần đầu nhằm tăng cơ
hội đăng ký bảo hộ thành công nhãn hiệu. Tuy nhiên dịch vụ này vấn không thể đảm bảo
thành công 100% và cung cấp người nộp đơn một đề xuất pháp lý cụ thể.
Ngoài hình thức nộp đơn trực tiếp tại Văn phòng sở hữu trí tuệ Úc, người nộp đơn có thể
nộp đơn thông qua hệ thống Madrid của WIPO.
Quy trình đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại Úc (Australia)
Đăng ký nhãn hiệu thương mại ở Úc mất ít nhất bảy tháng và chi phí tối thiểu là 250
USD.
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu tại Úc
• Việc tra cứu có thể tự thực hiện trong cách thức nộp đơn tiêu chuẩn, hoặc thực
hiện bởi Văn phòng sở hữu trí tuệ với dịch vụ nộp đơn trước.
• Kết quả tra cứu khả năng đăng ký của nhãn hiệu thường được gửi đến khách hàng
trong vòng 05-10 ngày làm việc kể từ ngày nhãn hiệu được gửi đi tra cứu.
• Với dịch vụ nộp đơn trước, các chuyên viên của Văn phòng sở hữu trí tuệ Úc sau
khi thẩm định sơ bộ (trong vòng 5 ngày) có thể cho chủ đơn thời gian khoảng 5
ngày để thực hiện sửa đổi đơn (kèm theo phí quy định) và 5 ngày để chuyển đổi
thành đơn đăng ký tiêu chuẩn nếu chủ đơn đơn muốn tiếp tục đăng ký nhãn hiệu
(nộp phí kèm theo).
• Lưu ý: Kết quả tra cứu chỉ có thể đánh giá tương đối khoảng 80% khả năng được
cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu, vì vậy kết quả tra cứu này chỉ có tính tham
khảo và không phải là căn cứ để Văn phòng sở hữu trí tuệ Úc cấp hay từ chối cấp
văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu của quý khách.
• Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự tìm kiếm và kiểm tra mẫu nhãn hiệu tại các
cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng ký, như:
o Cơ sở tra cứu Nhãn hiệu:
Giúp chủ đơn đăng ký nhãn hiệu quyết định loại hàng hóa và / hoặc dịch
vụ thuộc loại nào để kiểm tra xem có người khác sử dụng nhãn hiệu thương
mại tương tự hay không
https://search.ipaustralia.gov.au/trademarks/search/quick
o Kiểm tra nhãn hiệu thương mại có chứa hình ảnh hoặc bản in phù hợp hay
không
http://pericles.ipaustralia.gov.au/tmimages/cgi-in/tm_image_viewer.pl
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Văn phòng sở hữu trí tuệ Úc
• Sau khi tra cứu nếu nhãn hiệu có khả năng đăng ký khách hàng tiến hành nộp đơn
tại Văn phòng sở hữu trí tuệ Úc. Sau khi nộp đơn trong vòng 05-07 ngày làm việc
sẽ có số đơn đăng ký được ghi nhận theo ngày thực tế nộp.
Bước 3: Thẩm định đơn
• Trường hợp nộp đơn không theo dịch vụ nộp đơn trước, thẩm định viên sẽ xem xét
thẩm định mặt nội dung trong vòng 08-10 tháng kể từ ngày nộp đơn.
• Nhãn hiệu sau khi thẩm định sẽ được công bố trên Tạp chí Nhãn hiệu Chính thức
của Úc (https://search.ipaustralia.gov.au/trademarks/journals) và Cơ sở tra cứu
Nhãn hiệu của Úc để tiếp nhận phản đối trong vòng 02 tháng.
• Nếu không có bên nào phản đối, khiếu nại nhãn hiệu sẽ được đăng ký tại Úc và
giấy chứng nhận đăng ký sẽ được cấp.
• Ngoài ra thời gian có thể kéo dài nếu trường hợp đơn có phản đối hay khiếu nại
(chi phí khiếu nại độc lập).
Bước 4: Thông báo cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
• Sau khi được thẩm định với các nội dung đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, Quý Khách
hàng sẽ nhận được thông báo cấp văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối cấp văn
bằng bảo hộ có lý do từ chối đính kèm.
• Trong thời hạn từ 01 – 02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ sẽ nhận
được văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Úc
Lệ phí tùy thuộc vào số lượng loại hàng hóa và dịch vụ được liệt kê trong đơn đăng ký
nhãn hiệu và phụ thuộc vào hình thức nộp đơn.
Nộp đơn qua TM Headstart
Đăng ký nhãn hiệu thông qua TM Headstart (dịch vụ đăng ký trước) có chi phí tối thiểu
là 330 USD. Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định cho mỗi nhóm sản phẩm,
dịch vụ đi kèm như sau:
• Phí nhà nước yêu cầu đăng ký trước (TM Headstart): 200 USD
• Phí sửa đổi đơn đăng ký (nếu có):
o Thay đổi đại diện sở hữu trí tuệ: 150 USD
o Bổ sung nhóm hàng hóa, dịch vụ: 200 USD
• Phí chuyển đổi sang đơn đăng ký tiêu chuẩn: 130 USD
• Phí dịch vụ (trường hợp chủ đơn nước ngoài nộp đơn trực tiếp thông đại diện sở
hữu trí tuệ tại Úc): Theo phí của mỗi hãng luật cụ thể.
Thời điểm nộp lệ phí:
• Nộp tại thời điểm nộp đơn đăng ký.
• Nộp nếu cần thực hiện các thay đổi trước khi đơn đăng ký được chấp thuận bảo
hộ.
• Nộp tại thời điểm công bố (đơn đăng ký đã được chấp thuận bảo hộ sơ bộ, trừ khi
nhận được phản đối sau khi công bố)
Nộp đơn tiêu chuẩn
Phí đơn đăng ký nhãn hiệu tiêu chuẩn có mức tối thiểu là 250 USD. Lệ phí sẽ tăng lên
nếu chủ đơn chưa thực hiện phân nhóm hàng hóa dịch vụ theo bảng phân loại Nice, cụ
thể:
Số lượng Đã phân nhóm hàng hóa dịch Chưa phân nhóm hàng hóa dịch
vụ vụ

Một nhãn hiệu 250 USD 400 USD

Nhiều nhãn hiệu / 1 400 USD 550 USD


chủ đơn
Ngoài ra, đối với mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ bổ sung, mức phí phải nộp là 250 USD
cho mỗi nhóm tăng thêm trong cùng một đơn đăng ký.
Lưu ý:
• Lệ phí trên chưa bao gồm các khoản phụ phí như dịch thuật, chứng thực, phản hồi
các phản đối từ bên thứ ba,…
• Trường hợp đơn có sai sót hoặc bị từ chối, bác bỏ theo thông báo khi xử lý đơn, lệ
phí đã nộp sẽ không được hoàn lại và chủ đơn phải tiến hành các bước đăng ký
nhãn hiệu (bao gồm cả bước nộp lệ phí) từ đầu. Do vậy, chủ đơn cần phải đảm bảo
đơn đăng ký nhãn hiệu chính xác trước khi nộp chính thức.
Quy định về thời hạn bảo hộ và gia hạn nhãn hiệu
Nhãn hiệu thương mại được bảo hộ ở tất cả các tiểu bang và vùng lãnh thổ của Úc trong
thời gian đầu là 10 năm và không giới hạn số lần gia hạn. Việc gia hạn nhãn hiệu được
quy định như sau:
• Trường hợp thanh toán được thực hiện ba tháng (hoặc ít hơn) trước ngày gia hạn,
khoản phí có hiệu lực vào ngày thanh toán sẽ được áp dụng.
• Trường hợp lệ phí được thanh toán sớm hơn ba tháng trước khi gia hạn của bạn là
do phí có hiệu lực ba tháng trước ngày đáo hạn sẽ được áp dụng.
• Trường hợp phí gia hạn được thanh toán sau ngày đáo hạn, phí sẽ có hiệu lực vào
ngày đáo hạn sẽ được áp dụng (cộng với phụ phí trễ).
• Trường hợp gia hạn chậm, vẫn có thể được thực hiện tối đa sáu tháng sau ngày gia
hạn, với điều kiện là một khoản phụ phí (một nửa phí cơ bản để gia hạn của
WIPO) được thanh toán với yêu cầu
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đạo luật Nhãn hiệu Thương mại Úc 2025
2. Hướng dẫn xuất khẩu vào thị trường Úc
https://vietnamtradeoffice.net/wp-
content/uploads/books/ebook/content.html
3. Luật Cấm khai thác lâm sản trái phép 2012 của Úc ( quy định các điều kiện
đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu vào nước này)

You might also like