You are on page 1of 8

GIỐNG NHAU

- Phải lập đơn đăng ký bảo hộ. Đáp ứng đủ các điều kiện để đơn được chấp nhận.
- Tuân theo các trình tự thủ tục xử lý đơn đăng ký mới được cấp văn bằng bảo
Quy trình
hộ, sau khi nhận được văn bằng bảo hộ thì khi đó chủ sở hữu mới có các quyền
theo luật định.
- Cần 2 tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Là sản phẩm trí tuệ, là đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp theo
Giấy tờ
quy định của Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam.
cần chuẩn
- Là các dấu hiệu từ ngữ hoặc hình ảnh biểu tượng
bị
- Cần có mẫu của sản phẩm đăng kí kiểu dáng hoặc bản vẽ của sản phẩm
- Nếu uỷ quyền đều cần có giấy uỷ quyền
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác).
- Điền các thông tin cần thiết theo yêu cầu
- Đánh dấu (X) vào ô phù hợp và điền thông tin theo yêu cầu, để trống nếu không
có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Tờ khai
- Yêu cầu nộp phí/lệ phí
- Các tài liệu có trong đơn
- Cam kết của chủ đơ.
Phí/Lệ phí - Bắt buộc theo quy định của pháp luật
- Đều có ý nghĩa là kéo dài thêm về mặt thời gian, có hiệu lực pháp lý để các chủ
Gia hạn
thể thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

SKHÁC NHAU

Nhãn hiệu hàng hóa Kiểu dáng công nghiệp

Quy Bước 1: Nộp đơn đăng ký bảo hộ thương Bước 1: Chuẩn bị kiểu dáng công nghiệp và
trình hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ phân loại kiểu dáng công nghiệp
- Người nộp đơn đăng ký bảo hộ thương - Khi doanh nghiệp có kiểu dáng công
hiệu có thể nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ tại nghiệp muốn đăng ký cần lưu ý quan
Hà Nội hoặc văn phòng đại diện của trọng là phải chưa sử dụng, công bố công
Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng và Hồ khai kiểu dáng trên bất kỳ phương tiện
Chí Minh. nào nhằm đảo bảo tính mới của kiểu
- Sau khi nộp đơn đăng ký thương hiệu dáng khi đăng ký.
Cục sẽ cấp số nhận đơn và đồng thời ghi - Kiểu dáng đăng ký có thể đăng ký 1
nhận ngày nộp đơn của thương hiệu. phương án, hoặc nhiều phương án, có thể
- Số đơn và ngày nộp đơn là cơ sở pháp lý đăng ký 1 ảnh hoặc nhiều ảnh chụp của
quan trọng nhất để xác định đơn hợp lệ kiểu dáng dưới nhiều góc độ chụp ảnh
và ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn khác nhau.
hiệu. - Số phương án đăng ký càng nhiều, ảnh,
- Chủ đơn sẽ theo dõi tiến trình đơn thông hình vẽ đăng ký càng nhiều thì lệ phí nộp
qua số đơn và ngày nộp đơn cho đến khi đơn càng tăng.
thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ. - Phân loại lớp kiểu dáng công nghiệp.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần
bảo hộ thương hiệu được phân loại quốc tế về kiểu dáng
- Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định đơn và ra công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn
thông báo kết quả xét nghiệm đơn hợp không phân loại hoặc phân loại không
lệ hình thức trong thời gian từ 01 đến 02 chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến
tháng. hành phân loại và người nộp đơn cần nộp
- Kết thúc xét nghiệm hình thức Cục Sở phí phân loại theo quy định
hữu trí tuệ sẽ ra thông báo xét nghiệm (100.000VNĐ/01 phân loại).
hình thức của đơn. Bước 2: Tra cứu kiểu dáng công nghiệp
- Xét nghiệm hình thức của đơn đảm bảo - Để đánh giá khả năng đăng ký thành
đơn đã được khai đúng, xác định đúng công kiểu dáng công nghiệp tại Việt
nhóm đăng ký bảo hộ, tư cách pháp lý Nam cũng như tiết kiệm chi phí và thời
của chủ đơn. gian của chủ đơn, chủ đơn nên tiến hành
- Xét nghiệm hình thức chưa là cơ sở xác việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để
định thương hiệu được cấp văn bằng bảo đánh giá khả năng bảo hộ trước khi tiến
hộ. hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn nghiệp.
đăng ký bảo hộ thương hiệu trên Công báo - Ưu điểm tra cứu kiểu dáng công nghiệp
của Cục Sở hữu trí tuệ - Đánh giá chính xác khoảng 80% khả
- Trong vòng 02 tháng kể từ ngày có năng bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp
thông báo kết quả xét nghiệm đơn hợp trước khi tiến hành việc nộp đơn. Điều
lệ hình thức Cục Sở hữu trí tuệ phải này giúp Quý Công ty cũng như Công ty
thực hiện thủ tục công bố đơn đăng ký luật Việt An có thể ước lượng được khả
thương hiệu trên Công báo của Cục Sở năng đăng ký thành công của kiểu dáng
hữu trí tuệ công nghiệp trước khi nộp đơn đăng ký.
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định nội - Giả sử trong trường hợp kết quả tra cứu
dung đơn bảo hộ thương hiệu thể hiện khả năng thành công không cao,
- Mục đích của việc thẩm định nội dung Công ty luật Việt An sẽ cung cấp cho
đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ Quý Công ty dịch vụ tư vấn để có thể
của đối tượng nêu trong đơn theo các nâng cao khả năng đăng ký thành công.
điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi Trong trường hợp kết quả tra cứu thể
(khối lượng) bảo hộ tương ứng. hiện khả năng thành công cao thì việc
- + Thời gian thẩm định nội dung của nộp đơn lúc đó rất an toàn và chủ động
thương hiệu: 09-12 tháng. nộp đơn đăng ký.
- Trong quá trình thẩm định nội dung đơn, Bước 3: Nộp đơn đăng ký kiểu dáng công
người nộp đơn có quyền chủ động sửa nghiệp
đổi đơn. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao
- Cục Sở hữu trí tuệ có thể yêu cầu chủ gồm các hồ sơ sau:
đơn tiến hành việc sửa chữa đơn, bổ - Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp
sung tài liệu hoặc giải trình. được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí
- Khi sửa đổi đơn thì thời hạn thẩm định tuệ ban hành (in 03 bộ). Vui lòng liên hệ
nội dung được kéo dài thêm tương ứng trực tiếp Luật Việt An để được cung cấp
với thời hạn dành cho người nộp đơn mẫu tờ khai theo quy định.
thực hiện các công việc đó. - Giấy uỷ quyền (theo mẫu của Công ty
Bước 5: Thông báo kết quả xét nghiệm nội luật Việt An);
dung cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ - Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng
thương hiệu công nghiệp thể hiện được đầy đủ các
- + Trường hợp văn bằng bảo hộ được góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo
cấp, chủ đơn thực hiện đóng phí cấp văn hộ của kiểu dáng công nghiệp;
bằng trong thời hạn khoảng 02 tháng sẽ - Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (in 03
được nhận văn bằng bảo hộ thương hiệu. bộ);
- + Trường hợp đơn bị từ chối cấp bằng, - Trong trường hợp trên kiểu dáng có chứa
chủ đơn xem xét nếu chưa thấy thỏa các dấu hiệu nhãn hiệu: người nộp đơn
đáng làm thủ tục phúc đáp với Cục Sở cần nộp tài liệu xác nhận quyền sở hữu
hữu trí tuệ để trao đổi khả năng cấp nhãn hiệu. Cụ thể: Tài liệu xác nhận
bằng của mình. quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp
- Bước 6: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng
- + Nếu thương hiệu được cấp văn bằng quyền nộp đơn của người khác (Giấy
bảo hộ, chủ đơn nộp lệ phí để Cục Sở chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng
hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ cho nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao
thương hiệu đã đăng ký. quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Hợp
- Bước 7: Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động)
bảo hộ thương hiệu (01 bản);
- + Trong vòng 01-02 tháng kể từ ngày - Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công
chủ đơn nộp lệ phí Cục Sở hữu trí tuệ nghiệp xin hưởng quyền ưu tiên cần cung
cấp văn bằng bảo hộ cho thương hiệu. cấp thêm bản sao đơn đầu tiên hoặc tài
liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm,
nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng
quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (01
bản). Quyền ưu tiên chỉ áp dụng cho đơn
đăng ký kiểu dáng công nghiệp của tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Tại thời điểm nộp đơn đăng ký kiểu dáng
công nghiệp chủ đơn chưa có đủ hồ sơ
gốc, để lấy ngày ưu tiên sớm chủ đơn có
thể nộp sau các giấy tờ gốc theo thời hạn
như sau:
- Giấy uỷ quyền bản gốc có thể nộp sau
trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Tuy nhiên, khi nộp đơn vẫn cần nộp bản
phô tô giấy uỷ quyền;
- Một số tài liệu có thể nộp trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày nộp đơn như: Bản
tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công
nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng
Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó; Chứng từ
nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
kiểu dáng công nghiệp
- Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng
kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ
điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu
đơn, quyền nộp đơn, phân loại,…
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp
ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ
Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho
đăng công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
của doanh nghiệp không đáp ứng điều
kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo
không chấp nhận đơn và đề nghị doanh
nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành
sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn
sửa đổi cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 5: Công bố đơn đăng ký kiểu dáng
công nghiệp
- Thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng
công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày có
Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
- Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng
công nghiệp là các thông tin liên quan
đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp
nhận đơn hợp lệ, ảnh và phân loại kiểu
dáng công nghiệp.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn đăng ký
kiểu dáng công nghiệp
- Thời hạn thẩm định nội dung: 09 -12
tháng kể từ ngày công bố đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện
đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ đó
đánh giá khả năng cấp văn bằng cho kiểu
dáng công nghiệp cho chủ đơn đăng ký.
Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí
tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng
cho kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu
trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng
cho kiểu dáng công nghiệp mà doanh
nghiệp đăng ký. Trong trường hợp này,
chủ đơn có thể xem xét và gửi công văn
trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở
hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ
để cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp cho kiểu dáng công nghiệp của
doanh nghiệp.
Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp
- Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể
từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
- Sau khi có quyết định cấp văn bằng, chủ
đơn hoặc đại diện của chủ đơn Trong
nộp lệ phí vấp văn bằng và nhận giấy
chứng nhận đăng ký kiểu dáng công
nghiệp.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh: + 02 Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền
Giấy + 01 Bản sao y có chứng thực. kiểu dáng công nghiệp (Tờ khai) được làm
tờ + Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo theo Mẫu do Cục SHTT ban hành.
cần mẫu + 02 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp.
chuẩn + Mẫu nhãn hiệu hàng hóa (08 mẫu có + 02 Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng
bị khích thước nhỏ hơn 8x8cm) công nghiệp.
+ Bản sao chứng từ nộp phí + Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp
+ Lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền
dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận
tài khoản của Cục sở hữu trí tuệ) quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả
+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp thuận chuyển giao quyền nộp đơn; Hợp
pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động),
nộp đơn của người khác (nếu có). gồm một 1 bản.
- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, + Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu,
nhãn hiệu chứng nhận thì bắt buộc phải có nếu đăng ký kiểu dáng công nghiệp có chứa
thêm các tài liệu sau đây: nhãn hiệu, gồm một 1 bản.
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn + Giấy uỷ quyền (nếu cần).
hiệu chứng nhận + Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng
+ Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn
đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo
mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng Điều ước quốc tế, gồm một 1 bản.
ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm + Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố
có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu đơn, gồm một 1 bản.
chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc
là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý) + Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng
+ Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng
đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó.
gốc địa lý của sản phẩm). + Tài liệu xác nhận quyền sơ hữu kiểu dáng
công nghiệp (nếu có).
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng
nhận trưng bày tại triển lãm, kể cả bản dịch
ra tiếng Việt.
- Bao gồm: - Phải đáp ứng quy định tại điểm 33.5
a) Phần mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, bản kiểu
chỉ rõ loại nhãn hiệu đăng ký (nhãn hiệu dáng công nghiệp phải bao gồm các nội
thông thường, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu dung: Tên kiểu dáng công nghiệp; Lĩnh vực
liên kết, nhãn hiệu chứng nhận). sử dụng kiểu dáng công nghiệp; Kiểu dáng
b) Đối với nhãn hiệu được đăng ký là nhãn công nghiệp tương tự gần nhất; Liệt kê ảnh
hiệu liên kết, người nộp đơn phải chỉ rõ các chụp hoặc bản vẽ; Phần mô tả chi tiết kiểu
yếu tố liên kết về nhãn hiệu hoặc về hàng dáng công nghiệp; Yêu cầu bảo hộ kiểu
hoá, dịch vụ tuân theo quy định dáng công nghiệp.
c) Đối với nhãn hiệu chứng nhận, người
nộp đơn phải chỉ rõ trong tờ khai mục đích,
nội dung và phương thức của việc chứng
nhận đó (chứng nhận cái gì: chất lượng,
xuất xứ, nguồn gốc địa lý hay kết hợp giữa
các mục đích đó; nội dung chứng nhận: các
Tờ
điều kiện cụ thể về chủ thể, hàng hoá, dịch
khai
vụ; chứng nhận như thế nào: trình tự, thủ
tục cấp phép chứng nhận, cách thức kiểm
tra, duy trì mục đích và nội dung chứng
nhận).
d) Trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải có
mẫu nhãn hiệu và mô tả bằng chữ về nhãn
hiệu đó theo các quy định
e) Phần “Danh mục các hàng hoá, dịch vụ
mang nhãn hiệu” trong tờ khai phải được
phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại
quốc tế các hàng hoá, dịch vụ theo Thoả
ước Nice được Cục Sở hữu trí tuệ công bố
trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Phí, Khi làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì Lệ phí đăng ký kiểu dáng chính là chi phí
lệ phí người nộp đơn cần phải nộp các khoản phí, chính thức (phí nộp cho cơ quan đăng ký).
lệ phí được quy định tại Thông tư Cụ thể chi phí nhà nước nộp đơn Đăng ký
22/2009/TT-BTC, biểu phí cụ thể: kiểu dáng công nghiệp là được tính như sau:
+ Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/mỗi đơn - Lệ phí nộp đơn (cho mỗi phương án)
đăng ký. Nếu đơn trong mỗi nhóm có trên + Tài liệu đơn dạng giấy: 180.000đ
6 hàng hóa/dịch vụ phải nộp thêm cho mỗi + Đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội
hàng hóa/dịch vụ từ thứ 7 trở đi là: 30.000 dung tài liệu đơn: 150.000đ
đồng/1 hàng hóa/dịch vụ; - Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi
+ Phí công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: đơn/yêu cầu): 600.000đ
120.000 đồng; - Lệ phí công bố đơn: 120.000đ
+ Phí phân loại quốc tế hàng hóa, dịch + Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi
vụ:100.000 đồng/mỗi nhóm có 6 hàng hóa, phải nộp thêm cho mỗi hình: 60.000đ
dịch vụ. Từ hàng hóa, dịch vụ thứ 7 trở đi - Phí thẩm định nội dung (cho mỗi phương
nộp thêm: 20.000 đồng/1 hàng hóa, dịch án của từng sản phẩm): 300.000
vụ; - Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm
+ Phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng định nội dung (cho mỗi phương án sản
nhận: 120.000 đồng; phẩm): 120.000đ
+ Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng - Lệ phí đăng bạ Bằng độc quyền KDCN:
bảo hộ nhãn hiệu: 120.000 đồng; 120.000đ
+ Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc - Lệ phí cấp Bằng độc quyền KDCN:
thẩm định: 180.000 đồng/mỗi nhóm có 6 120.000đ
hàng hóa, dịch vụ. - Lệ phí công bố Bằng độc quyền KDCN:
+ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu 120.000đ
tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu; + Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi
+ Biểu phí thẩm định nội dung đơn đăng phải nộp thêm cho mỗi hình: 60.000đ
ký nhãn hiệu: 550.000 đồng/mỗi nhóm có - Lệ phí gia hạn hiệu lực: 540.000đ
6 hàng hóa/dịch vụ. Từ hàng hóa/dịch vụ *) Về cơ bản chi phí dịch vụ cũng sẽ được
thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm phải nộp thêm: áp dụng dựa trên nội dung công việc triển
120.000 đồng/1 hàng hóa/dịch vụ; khai bao gồm các chi phí sau:
+ Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ nhãn + Phí cho việc tra cứu kiểu dáng
hiệu:120.000 đồng/1 nhóm hàng hóa/dịch + Phí cho việc nộp đơn đăng ký kiểu dáng
vụ đầu tiên. Từ nhóm hàng hóa/dịch vụ thứ + Phí cho việc cấp văn bằng bảo hộ kiểu
2 trở đi nộp thêm phí là: 100.000 dáng.
đồng/1nhóm.
- Phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ
nhãn hiệu
- Theo quy định của pháp luật thì Văn bằng
bảo hộ nhãn hiệu sẽ có thời hạn là 10 năm,
khi hết hạn chủ sở hữu có thể gia hạn hiệu
lực cho nó, mỗi lần gia hạn nhãn hiệu được
10 năm và không giới hạn số lần gia hạn.
+ Lệ phí gia hạn nhãn hiệu cho mỗi nhóm
sản phẩm/dịch vụ là: 540.000 đồng.
Gia Đối với mỗi giấy chứng nhận đăng ký nhãn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
hạn hiệu hay đăng ký bảo hộ thương hiệu có được gia hạn nhiều nhất 2 lần liên tiếp và
hiệu lực trong vòng 10 năm và các doanh mỗi lần gia hạn kéo dài 5 năm.
nghiệp cần thực hiện thủ tục gia hạn văn Để được gia hạn hiệu lực bằng độc quyền
bằng bảo hộ nhãn hiệu để tiếp tục có quyền kiểu dáng công nghiệp, trong vòng 6 tháng
sở hữu tên nhãn hiệu cho sản phẩm, hàng trước khi bằng độc quyền kiểu dáng công
hóa và dịch vụ của doanh nghiệp mình. nghiệp hết hiệu lực thì chủ bằng độc quyền
Căn cứ theo quy định của Luật sở hữu trí kiểu dáng công nghiệp phải nộp đơn yêu
tuệ thì giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cầu gia hạn cho cục Sở hữu trí tuệ.
có hiệu lực trong vòng 10 năm, sau 10 năm Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn
chủ sở hữu của nhãn hiệu có thể đăng ký thời hạn quy định nêu trên nhưng không
gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn được quá 6 tháng kể từ ngày văn bằng bảo
bảo hộ có thời gian là 10 năm hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải
nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia
hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có
hiệu lực từ ngày cấp đến hết 05 (năm) năm
kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần
liên tiếp, mỗi lần 05 (năm) năm, tổng 15
năm

You might also like