Professional Documents
Culture Documents
1. Nắm vững các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
3
Ý nghĩa của phân tích CVP
Xác định số lượng, cơ cấu sản phẩm phẩm sản xuất, tiêu thụ đạt lợi
nhuận tối đa và khai thác hết công suất.
Tăng, giảm chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm hay đầu tư chi phí cố
định.
4
Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
Lợi nhuận góp (lãi trên biến phí): là số tiền còn lại của doanh thu bán
hàng trừ đi chi phí biến đổi.
Lợi nhuận góp = Doanh thu - Biến phí
Tính cho một sản phẩm ta có:
Lợi nhuận góp đơn vị = Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị
Nếu tính trên tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ của một loại SP:
5
Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
Lợi nhuận góp đơn Tổng lợi nhuận góp các loại SP
=
vị bình quân Tổng số lượng tiêu thụ các loại SP
Số lượng SP tiêu thụ của Lợi nhuận góp đơn
x
= một loại SP vị SP
Tổng số lượng tiêu thụ các loại SP
Tỷ lệ lợi nhuận góp (tỉ lệ lãi trên biến phí): Tỷ số giữa lợi nhuận góp và
doanh thu.
7
Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
Có thể tính theo doanh thu hoặc tính số lượng sản phẩm tiêu thụ (đối với
các sản phẩm đồng chất).
Ví dụ: Công ty Tùy Ý có tình hình hoạt động trong quý 2 như sau:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 400 sp, giá bán đơn vị sản phẩm 1.000.000đ,
chi phí khả biến đvsp 600.000đ. Tổng định phí sản xuất và các định phí
khác 140.000.000đ/quý.
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận góp đvsp, tỷ lệ lợi nhuận góp đvsp, tổng lợi nhuận
góp, lợi nhuận thuần của công ty trong quý.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí cho trường
hợp tiêu thụ quả Quý 2 và dự kiến cho Quý 3 với doanh thu tiêu thụ
ước tính tăng 30%. 1
1
Các khái niệm cơ bản trong phân tích CVP
Báo cáo Kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Quý 2 Quý 3 Chênh lệch
1sp Tỷ lệ (%) 400sp
1. Doanh thu tiêu thụ
2. Chi phí khả biến
3. Lợi nhuận góp (1-2)
3. Chí phí cố định
4. Lợi nhuận thuần
1
2
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn: là điểm mà tại đó doanh thu tiêu thụ vừa đủ bù đắp chi
phí hoạt động. Hoặc là điểm mà tại đó tổng CP cố định bằng tổng lợi
nhuận góp.
13
Phân tích điểm hòa vốn
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm:
Sản lượng hòa vốn được xác định:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu – Tổng biến phí – tổng định phí
14
Phân tích điểm hòa vốn
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm:
Doanh thu hòa vốn được xác định:
Shòa vốn= Qhòa vốn* P = TFC/ c * P
Shòa vốn = TFC / d
(S: Doanh thu, d: tỉ lệ lợi nhuận góp)
Thời gian hòa Doanh thu hòa vốn x Thời gian kỳ phân tích
=
vốn Doanh thu kì phân tích
Hoặc
Thời gian hòa Sản lượng hòa vốn x Thời gian kỳ phân tích
=
vốn Sản lượng kì phân tích
15
Phân tích điểm hòa vốn
Lãi
Sabic
Điểm hoà vốn TC gic
1000
TVC big
i
800
Lỗ
300
TFC Bei
I
Sản lượng
2 4 6 8
O
10 12 (nghìn SP)
-
59 hon 16
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm
hoà vốn
Vùng lãi
0 2 4 6 8 Sản lượng
10 (nghìn SP)
-60
Vùng lỗ
-300
17
Phân tích điểm hòa vốn
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm:
việc xác định điểm hòa vốn được thực hiện theo 4 bước:
- Bước 1: Xác định cơ cấu SP tiêu thụ theo sản lượng (doanh thu)
từng loại SP
- Bước 2: Xác định Lợi nhuận góp bình quân đơn vị SP (Tỷ lệ lợi
nhuận góp bình quân đơn vị SP).
- Bước 3: Xác định Sản lượng (doanh thu) hòa vốn toàn doanh
nghiệp.
18
Phân tích điểm hòa vốn
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm:
- Bước 3: Xác định sản lượng (doanh thu) hòa vốn toàn DN
Sản lượng Tổng CPCĐ
=
HV toàn DN Lợi nhuận góp bình quân đơn vị SP
- Các chỉ tiêu an toàn: thể hiện mức độ an toàn của doanh nghiệp
kinh doanh của DN, được xác định bằng chênh lệch giữa kết quả thực
tế và điểm hòa vốn.
Sản lượng Sản lượng tiêu thụ Sản lượng hoà
= -
an toàn (dự toán) vốn
Các chỉ tiêu dự đoán lợi nhuận: là những chỉ tiêu DN phải đạt
được để bù đắp chi phí phát sinh ước tính và đạt lợi nhuận kế
hoạch đề ra.
Cơ cấu chi phí: là khái niệm phản ánh quan hệ chi phí biến đổi
và chi phí cố định trong tổng chi phí ở một phạm vi hoạt động.
Xác định cơ cấu chi phí được thực hiện bằng nhiều cách:
Cơ cấu Biến phí
=
CP Định phí
Định phí
=
Biến phí
Định phí
=
Tổng chi phí
Biến phí
=
Tổng chi phí
22
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Cơ cấu chi phí: là khái niệm phản ánh quan hệ chi phí biến đổi
và chi phí cố định trong tổng chi phí ở một phạm vi hoạt động.
Xác định cơ cấu chi phí được thực hiện bằng nhiều cách:
Cơ cấu Biến phí
=
CP Định phí
Định phí
=
Biến phí
Định phí
=
Tổng chi phí
Biến phí
=
Tổng chi phí
23
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Một công cụ giúp các nhà quản trị lựa chọn kết cấu chi phí thích
hợp đó là điểm không chênh lệch
24
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
25
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Cơ cấu chi phí:
Ví dụ: Công ty Tùy Ý và Tùy Thích có tình hình hoạt động trong quý như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy xác định kết cấu chi phí của hai công ty và nhận xét.
2. Giả sử doanh số hai công ty cùng tăng 40%, kết cấu chi phí thích hợp thuộc
về công ty nào?
3. Giả sử doanh số của hai công ty cùng giảm 10%, công ty nào có kết cấu chi
phí tốt hơn? 26
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Tùy Ý Tùy Thích
2
7
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
28
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage): Được xác định bằng
các cách
Độ lớn đòn bẩy % thay đổi của lợi nhuận thuần (EBIT)
=
hoạt động
% thay đổi của sản lượng tiêu thụ
Trong
điều kiện
giá bán
% thay đổi của lợi nhuận thuần (EBIT)
=
không đổi % thay đổi của doanh thu tiêu thụ
Yêu cầu:
1. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động của hai công ty và nhận xét.
2. Giả sử doanh số hai công ty cùng tăng 40%, lợi nhuận của hai công ty thay
đổi như thế nào?
3. Giả sử doanh số của hai công ty cùng giảm 10%, lợi nhuận hai công ty là
bao nhiêu? 30
Cơ cấu chi phí và đòn bẩy hoạt động
Báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Tùy Ý Tùy Thích
3
1
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh
doanh
Thay đổi CP khả biến, chi phí bất biến và doanh thu
32
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh
doanh
33
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh
doanh
Báo cáo Kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Hiện tại Phương Chênh lệch
1sp Tỷ lệ (%) 400sp án 1
35
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
36
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
37
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
Thay đổi CP khả biến và doanh thu
Báo cáo Kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Hiện tại Phương án 2 Chênh
1sp Tỷ lệ 400sp 1sp Tỷ lệ 350sp lệch
38
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
39
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
40
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
Thay đổi CPCĐ, giá bán và doanh số
Báo cáo Kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Hiện tại Phương án 3 Chênh
1sp Tỷ lệ 400sp 1sp Tỷ lệ 600sp lệch
41
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
43
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
Thay đổi CPCĐ, CP biến đổi và doanh số
Báo cáo Kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của phí
(ĐVT: 1.000đ)
Chỉ tiêu Hiện tại Phương án 4 Chênh
1sp Tỷ lệ 400sp 1sp Tỷ lệ 460sp lệch
44
Ứng dụng phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh
Để xem xét và đưa ra quyết định lựa chọn một trong số các phương án đã
đưa ra. DN cần dựa vào những điều kiện và hiệu quả kinh doanh nhất định.
DN cần lập Bảng tổng hợp các phương án để so sánh.
45
TÓM TẮT
• Phân tích CVP là cơ sở để các nhà quản trị so sánh và lựa chọn các phương án
kinh doanh tối ưu để đạt được những mục tiêu đã xác định.
• Mối quan hệ CVP có thể được biểu hiện dưới nhiều chỉ tiêu khác nhau như lợi
nhuận góp, tỷ lệ lợi nhuận góp, cơ cấu tiêu thụ, cơ cấu chi phí...
• Điểm hòa vốn là mức độ hoạt động tối thiểu để doanh nghiệp bắt đầu lãi và nó
cũng là căn cứ để đo lường mức rủi ro trọng hoạt động kinh doanh.
• Để đạt được mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận các nhà quản trị có thể vận
dụng lý thuyết về phân tích C-V-P trong việc thực hiện các quyết định kinh
doanh trong ngắn hạn như giảm giá; quảng cáo; khuyến mại....
46