You are on page 1of 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

BÁO CÁO

Đề tài :

Nghiên cứu Weka và phương pháp phân lớp dựa

trên Weka sử dụng cây quyết định


Giảng viên hướng dẫn:

Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Thành 2180606601


Nguyễn Huy Cảnh 2180606077
VõNguyễn Hồng Khán 2180606662
DANH MỤC HÌNH
5-1 Mô hình quản trị nội bộ...............................................................................................................................16
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 SWOT 9
Bảng 2 Chi phí dịch vụ 11
Bảng 3 Chi phí đầu tư 12
Bảng 4 Chi phí thuê phòng 13
Bảng 5 Voucher 13
Bảng 6 Thời gian sử dụng dịch vụ 14
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................................1

PHIẾU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ.....................................................................................................................2

PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM WEKA...........................................................................................3

1.1. GIỚI THIỆU VỀ WEKA..............................................................................................................................3

1.2. CẤU TRÚC PHẦN MỀM WEKA VÀ CÁC PHIÊN BẢN..................................................................................3

PHẦN 2. TÍNH NĂNG VƯỢT TRỘI CỦA WEKA....................................................................................4

PHẦN 3. MÔI TRƯỜNG CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM....................................................................5

3.1. CÁC MÔI TRƯỜNG CHỨC NĂNG WEKA....................................................................................................5

3.2. EXPLORER..............................................................................................................................................5

3.3. EXPERIMENLER.......................................................................................................................................5

3.4. KNOWLEDGEFLOW.................................................................................................................................6

3.5. SIMPLE...................................................................................................................................................6

3.6. SỬ DỤNG WEBSITE :...............................................................................................................................7


3.7. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...........................................................................................................................7

PHẦN 4. SWOT..............................................................................................................................................8

PHẦN 5. CHIẾN LƯỢC MARKETING......................................................................................................9

5.1. PRODUCT ( SẢN PHẨM)..........................................................................................................................9


5.2. PRICE( GIÁ CẢ).......................................................................................................................................9
5.3. QUYỀN LỢI ĐI KÈM:.............................................................................................................................13
5.3.1. Dịch vụ tiện ích:.........................................................................................................................13
5.3.2. Dịch vụ ăn uống:........................................................................................................................13
5.3.3. Thời gian/điều kiện hoạt động của các dịch vụ.........................................................................13
5.3.4. Place( phân phối).......................................................................................................................13
5.3.5. Promotion( xúc tiến)..................................................................................................................14

PHẦN 6. QUẢN TRỊ NỘI BỘ VÀ NHẬN DIỆN RỦI RO.......................................................................15

6.1. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ:............................................................................................................................15


6.2. HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP......................................................................................15
6.3. NHẬN DIỆN RỦI RO..............................................................................................................................16
6.4. CƠ SỞ NHẬN DẠNG RỦI RO..................................................................................................................16
6.5. PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG RỦI RO.....................................................................................................16
6.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CỤ THỂ.............................................................................................17
6.7. NHẬN DIỆN RỦI RO HOUSE & HEALTHYY...........................................................................................17
6.7.1. Rủi ro khách quan......................................................................................................................17
6.7.2. Rủi ro chủ quan..........................................................................................................................18

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................19


LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến ơn cô người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian
qua. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy nên đề tài học phần của chúng
em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
Bài báo cáo thực hiện trong khoảng thời gian không nhiều bước đầu đi vào
thực tế của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy để
kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện
bổ sung, nâng cao kiến thức của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện

1
PHIẾU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Stt MSSV/Họ tên Nội dung công việc thực hiện Đánh giá tỉ lệ
đóng góp
1 Nguyễn Huy  Giám sát tiến độ đề tài 90%
Cảnh  Phân công nhiệm vụ
 Xây dựng nội dung
 Thiết kế slide thuyết trình
 Xây dựng nội dung phần I
 Xây dựng nội dung phần III
2 Văn Công Huy  Lên ý tưởng đề tài 75%
 Xây dựng nội dung phần IV
 Thuyết trình
3 Võ Nguyễn  Lên ý tưởng đề tài 75%
Hồng Khán  Có đóng góp trong quá trình
thực hiện nội dung
 Có đóng góp trong quá trình
thực hiện nội dung khác
4 Lê Nguyễn  Xây dựng nội dung phần II 75%
Hoàng Thắng  Xây dựng nội dung phần III
 Có đóng góp trong quá trình
thực hiện nội dung khác
5 Nguyễn Hữu  Xây dựng nội dung phần V 75%
Thành  Có đóng góp trong quá trình
thực hiện nội dung khác
 Xây dựng nội dung phần VI
 Tổng hợp nội dung
6 Trần Thế Hoàng  Thuyết trình 50%
 Xây dựng nội dung phần VI

2
PHẦN 1. Khởi nghiệp, ý tưởng kinh doanh

1.1. Khởi nghiệp

 Ngành du lịch bừng tỉnh sau “giấc ngủ đông”. Có thể nói, dịch Covid-19 đã
đánh thức nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp của du khách Việt. Nếu trước đây,
lượng khách đặt phòng tại khách sạn 5 sao, resort hạng sang chủ yếu là khách quốc tế
thì thời điểm hiện tại, khách Việt đã lấy lại ‘vị thế chủ nhà’”, bà Nguyễn Thu Phương
-Giám đốc công ty du lịch Indochina Pride Travel chia sẻ.
 Theo nhận định của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) đến năm 2030, du
lịch nghỉ dưỡng vẫn được ưa chuộng nhất trong tất cả các loại mô hình du lịch, chiếm
hơn 54%.
 Nghỉ dưỡng tích hợp hoạt động sẽ bao gồm hai khía cạnh là sức khỏe tinh
thần. Các resort tập trung vào loại hình này sẽ có thiết kế không gian kiến trúc theo
thiên hướng thiên nhiên và có nhiều dịch vụ tiện ích liên quan đến spa, lớp yoga,
thiền và cả những hoạt động thể thao nhé như golf, tennis,…
 Khác với các loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở đây chúng tôi thiên về nghỉ dưỡng
tinh thần nên sẽ chú ý đến các dịch vụ như spa, yoga, thiền và không gian ở khu nghỉ
dưỡng làm cho khách hàng một không gian yên tĩnh.

1.2. Ý tưởng kinh doanh

 Các dịch vụ chính:


 Dịch vụ y tế
 Khu nghỉ dưỡng
 Du lịch sinh thái
 Các hoạt động cộng đồng nâng cao sức khỏe

 Nơi thực hiện dự án là Đà Lạt.


 Đà Lạt một số lợi thế sau: khí hậu mát mẻ và cảnh quan hấp dẫn; môi trường
du lịch an toàn, cảnh quan sạch sẽ; giá cả các dịch vụ rẻ; thông tin hướng dẫn
du lịch nhanh chóng, kịp thời; sự đa dạng/chất lượng của chương trình đào tạo
du lịch; giao tiếp giữa người dân địa phương với khách du lịch khá thân thiện;
tất cả những điều này dẫn đến số ngày lưu trú bình quân cao.

3
PHẦN 2. Tầm nhìn và sứ mệnh của House & Health

2.1. Tầm nhìn

Ngắn : Tiếp cần truyền thông rộng


Dài : Lượng khách mô hình ổn định tăng dần.
Trong tương lai House & Health sẽ trở thành mô hình kinh doanh phổ biến nhất trong
lĩnh vực du lịch cộng đồng, phát triển du lịch bền vững, du lịch có trách nghiệm với
môi trường, văn hóa và con người trên toàn Việt Nam
2.2. Sứ mệnh

House & Health đảm bảo khách hàng có chất lượng dịch vụ tốt nhất, giá cả hợp lý
nhất cho khách du lịch.

2.3. Những giá trị cốt lõi

Cam kết - Trách nhiệm - Tận tâm - Thân thiện


Cam kết

 Hỗ trợ cộng đồng để phát triển du lịch thân thiện với môi trường và du
lịch bền vững.
 Cung cấp các sản phẩm tốt nhất cho khách hàng với giá cả hợp lý.

Trách nghiệm

 Chúng tôi luôn nhận thức trách nhiệm không chỉ ở bản thân và cho cả
mọi người. Trách nhiệm tôn trọng pháp luật và trách nhiệm trong xây
dựng phát triển cộng đồng du lịch tốt đẹp hơn.

Tận tâm

 Tận tâm với khách hàng với sự tôn trọng thái độ làm việc nghiêm túc,
tinh thần phục vụ nhiệt tình.

Thân thiện

 Tinh thần làm việc: Chúng tôi làm việc trên tinh thần cầu thị lắng nghe,
luôn xem trọng ý kiến khách hàng.
 Dịch vụ: Luôn phấn đấu vì mục tiêu mang đến cho khách hàng dịch vụ
thân thiện.

4
PHẦN 3. MÔ HÌNH KINH DOANH

3.1. Lựa chọn vị trí đẹp, yên tĩnh và không gian trong lành

Đây là điều kiện tiên quyết trong việc đầu tư và phát triển dự án này. Bởi vốn dĩ đó là
một dự án du lịch sức khỏe nhằm đem lại sự thư giãn cả về thể chất lẫn tinh thần cho
du khách. Cho nên cần được bố trí ở những nơi có không gian trong lành, yên tĩnh,
cảnh sắc thiên nhiên đẹp, hài hòa… Giúp du khách tận hưởng sự thoải mái, trong lành
của thiên nhiên mà không cần sự can thiệp của bất kì một dịch vụ hiện đại nào của
resort hay khách sạn 5 sao nào.

3.2. Môi trường tham quan

Không chỉ là đặt ở nơi có cảnh sắc thiên nhiên thơ mộng, mà môi trường tham quan
cũng phải hoàn toàn từ thiên nhiên. Như những hang động hùng vĩ, thác nước tự
nhiên, vườn thảo dược, các khu rừng nguyên sinh,…

3.3. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đi kèm

Du lịch spa và nghỉ dưỡng: Loại hình spa với quy trình trị liệu tổng hợp cả giáo dục
chăm sóc sức khỏe, tập thể dục, ăn uống, điều trị mới xuất hiện ở Việt Nam. Spa nằm
trong các khách sạn nghỉ dưỡng đóng góp thị phần lớn vào sự phát triển của toàn
ngành.

Du lịch thiền, yoga: Bên cạnh các tour du lịch nghỉ dưỡng, khám phá, các công ty du
lịch bắt đầu giới thiệu sản phẩm du lịch thiền - yoga tới du khách trong và ngoài
nước, có huấn luyện viên hướng dẫn. Theo các đơn vị tổ chức tour, đây là những nơi
thiên nhiên còn hoang sơ, yên tĩnh, không khi trong lành thích hợp cho du khách tập
yoga, ngồi thiền, tận hưởng các liệu pháp spa giải tỏa căng thẳng.

Du lịch giảm cân: Du khách tham gia được thực hiện chế độ ăn kiêng ở một khu
nghỉ dưỡng, được huấn luyện viên hướng dẫn các bài tập vận động nhẹ:Tham quan
các địa điểm du lịch, chạy bộ, đi xe đạp ... Sau mỗi buổi tập, du khách thư giãn với
các hoạt động mát xa, ngâm bùn khoáng, tắm thuốc thảo dược hay đi cắm trại trên
đảo, bãi biển, thảo nguyên...

5
3.4. Vùng khách hàng mà House & Healthy hướng đến

Việc lựa chọn các đối tượng khách hàng tiềm năng, có mong muốn trải nghiệm dịch
vụ du lịch sức khỏe là bước rất quan trọng trong kinh doanh. Giúp quyết định tính
khả thi của sản phẩm dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng.

Mỗi người trong chúng ta đều mong muốn được khỏe mạnh, sống lạc quan yêu đời
nên đây chính là dịch vụ dành cho bất cứ ai muốn cải thiện chất lượng sức khỏe của
bản thân.

Đó có thể là những người lớn tuổi, phụ nữ trung niên, hya những nhân viên văn
phòng, thậm chí còn phù hợp với trẻ nhỏ. Như vậy có thể thấy tập khách hàng của
House & Healthy rất là đa dạng, bao gôm mọi lứa tuổi, mọi cấp bậc nghề nghiệp.

Nhìn chung, đối tượng khách hàng của House & Healthy là vô cùng lớn, vượt xa với
đối tượng khách hàng tiềm năng trong ngành du lịch nói chung.

Vậy vùng khách hàng mà House & Healthy hướng đến gồm 2 loại khách du lịch là:

 Du khách chăm sóc sức khỏe ban đầu: Là những người có chuyến đi hoặc lựa
chọn điểm đến du lịch với mục đích ban đầu là cải thiện sức khỏe.
 Du khách chăm sóc sức khỏe thứ cấp: Là những du khách đang đi du lịch,
công tác, tham quan hay kinh doanh, muốn tìm cách để duy trì hoặc nâng cao sức
khỏe cá nhân.

3.5. Đối tác kinh doanh

Kênh phân phối của House & Healthy

House & Heathy sẽ có 2 loại kệnh phân phối : trực tiếp và gián tiếp

Trực tiếp :

Quảng cáo và trưng bày gian hàng ở các “điểm nóng” trong khu vực Đà Lạt

Gián tiếp :

Tuyền thông qua mạng và các reviewer

6
3.6. Sử dụng website :

Bằng cách đặt trực tiếp trên web của House & Healthy, khách hàng có thể hiểu rõ hơn
về dịch vụ du lịch cũng như trao đổi thông tin.

Mạng truyền thông xã hội : facebook, youtube, instagra…

Hợp tác với các khách sạn, nhà hàng, các trung tâm gym, yoga ….

Thông qua các nhà điều hành tour và nhà cung cấp hoạt động khác

Ví dụ:

 Công ty TNHH Du Lịch Hoa Đà Lạt – Hoa Dalat Travel


 Công ty Du lịch Đà Lạt Trip
 Công ty TNHH Tam Anh Đà Lạt – TA TRAVEL.

3.7. Đối thủ cạnh tranh

Mô hình kinh doanh của House & Healthy còn mới và vẫn chưa phát triển mạnh nên
vẫn có đối thủ cạnh tranh tại Việt Nam sẽ là lợi thế của House & Healthy.

House & Healthy cần có sự đột phá và nhanh chóng chiếm được chỗ đứng vững
chắc trên nền du lịch Việt Nam.

7
PHẦN 4. SWOT

Bảng 1 SWOT

S W O
Strength Weakness Opportunity
TThreat
Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Rủi ro

Đội ngũ nhân Cần nhiều thời Tình hình chính trị Tên tuổi chưa đủ lớn
viên nhiệt tình, gian đào tạo nhân ổn định của Việt để cạnh tranh với
năng động viên để tương tác Nam có ý nghĩa các công ty đã có
và phục vụ khách quyết định trong trước đây.
Tổng hợp hai hàng tốt nhất việc phát triển kinh
yếu tố nghỉ tế, giải quyết việc Tình hình suy thoái
dưỡng và Chưa được khách làm giúp tăng thu kinh tế thế giới nói
chăm sóc sức hàng biết đến nên nhập cho người lao chung và trong nước
khỏe tinh thần tốn nhiều chi phí động, làm tăng nhu nói riêng là nguy cơ
cho mảng cầu tiêu dùng của xã đáng quan ngại cho
Sự hấp dẫn của Marketing hội. Điều này cũng sự phát triển du lịch
nhiều gói dịch tác động đến nhu chăm sóc sức khỏe
vụ của cầu chăm sóc sức
homestay khỏe và tinh thần của Chính sách thuế:
mọi người thuế đánh vào các
Giá cả hợp lý sản phẩm dịch vụ
phù hợp với Nhu cầu làm chăm tạo nên sự cạnh
đối tượng mà sóc sức khỏe và tinh tranh cao giữa
homestay thần ngày càng được House & Health và
hướng đến mở rộng hơn, mở ra các đối thủ cạnh
một thị trường lớn tranh khác
Công nghệ cho House & Health
hiện đại, đi
đầu trong lĩnh Cuộc sống hiện đại
vực, du lịch phát triển nhanh
chăm sóc sức chóng tạo nên nhiều
khỏe áp lực lớn cho con
người.

PHẦN 5.

8
PHẦN 5. Chiến lược marketing

5.1. Product ( sản phẩm)

Sau 1 thời gian dài chống chọi với dịch covid -19,tình trạng sức khỏe con người càng
đi xuống song song với điều đó, khí hậu biến đổi thất thường , ô nhiễm môi trường
trầm trọng thì con người càng căng thẳng, lo âu, mệt nhọc. Để phục vụ cho nhu cầu
cải thiện sức khỏe và tinh thần cho con người,vào thời gian tới xu hướng du lịch sẽ có
sự thay đổi rõ rệt.

Theo đó, những sản phẩm du lịch sức khỏe phổ biến trên thế giới hiện nay là du lịch
nghỉ dưỡng đi kèm tham gia các khóa tập thể dục dưỡng sinh, thiền, yoga, spa, tắm
khoáng nóng phục hồi sức khỏe, cai thuốc lá, giảm cân…. Dựa vào việc nghiên cứu
các thông tin thị trường đó, chúng tôi quyết định sẽ mở 1 dịch vụ du lịch chăm sóc
sức khỏe trong đó có khu nghỉ dưỡng và kết hợp với chăm sóc sức khỏe và tinh thần .
(Sống khỏe và tịnh dưỡng)

Mở khu nghỉ dưỡng kết hợp vs việc tập thiền, yoga.

Tính năng 1 : hỗ trợ sức khỏe, tinh thần,detox cơ thể.

Tính năng 2: áp dụng cho việc tận hưởng kỳ nghỉ du lịch,...

Tính tăng 3 : góp phần thúc đẩy sự phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại địa phương.

5.2. Price( giá cả)

Bao gồm

Gói lẻ:

 Massage:
 Thư giãn toàn thân với đá nóng: 300
 Thư giãn toàn thân với tinh dầu: 300
 Thư giãn toàn thân: 500

9
Bảng 2 Chi phí dịch vụ

Stt Dịch vụ Lệ phí

1 Gội đầu dưỡng sinh Trung Hoa 159k

2 Massage 299-499k

3 Thiền/yoga 349k/ng/buổi

4 Xông hơi (2-4 ng) 199k/lần

Xông hơi (5-10 ng) 399k/lần

5 Talkshow Free

6 Phòng 3*

 Phòng đơn (1-2 người): 499k/đêm

 Phòng đôi (2-4 người): 899k/đêm

10
Bảng 3 Chi phí đầu tư

Sản phẩm dịch vụ Chí phí dự kiến Giá bán dự kiến Biên độ lợi nhuận

Gội đầu dưỡng 200tr 159k/ng 60%


sinh

Massage 300tr 299-499k/ng 66%

Xông hơi 150tr 199-399k/ng 65%

Khu nghỉ dưỡng 2 tỷ Phòng đơn:499k 60%

Phòng đôi:899k

Thiền/ yoga 90tr 350k/buổi 70%

11
Bảng 4 Chi phí thuê phòng

Thời gian Lệ phí

2 ngày 1 đêm Người lớn: 1.499.000đ/ người

Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 1.000.000đ/ trẻ.

3 ngày 2 đêm Người lớn: 2.849.000đ/ người

Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 1.899.000đ/ trẻ

4 ngày 3 đêm Người lớn: 3.899.000đ/ người

Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 2.000.000đ/ trẻ

5 ngày 4 đêm Người lớn: 5.000.000đ/ người

Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 2.500.000đ/ trẻ

Bảng 5 Voucher

Voucher
Săn voucher nhận giá sốc(chỉ có 150 voucher):Chỉ với 2.550.000 đồng cho mỗi
voucher, khách có cơ hội nghỉ dưỡng 2 ngày 1 đêm dành cho 2 người (bao gồm ăn
sáng).

Nếu đi theo nhóm với số lượng từ 5 người trở lên sẽ được giảm 30% trọn gói trên
tổng thanh toán

Khi khách hàng đăng ký tham gia du lịch trên 3 lần sẽ được cấp thẻ thành viên. Có
thẻ thành viên sẽ được giảm 20% trọn gói

 Check-in / thưởng thức ẩm thực / Massage dưỡng sinh / Hát karaoke


 Thiền, yoga / tham quan vườn hoa ,trái cây/ Tham dự buổi talkshow (vào 15
hàng tháng)/ Check-out.

Theo liệu trình chăm sóc, chế độ dinh dưỡng chuyên biệt giúp thải độc, dưỡng sinh.
12
5.3. Quyền lợi đi kèm:

5.3.1. Dịch vụ tiện ích:

 Nơi đây có nhiều dịch vụ như: ngâm nước, hồ bơi ,massage, xông hơi, gội đầu
dưỡng sinh... Khu vực được yêu thích nhất là giữa vườn cây xanh mát. Đắm
mình trong làn nước ấm giàu khoáng chất, giúp du khách thư giãn cơ thể,thư
giãn đầu óc, giảm các triệu chứng đau nhức, tẩy tế bào chết để da khỏe đẹp
hơn.

 Cách không xa khu vực hồ tắm khoáng là khu vườn rộng, trong đó du khách
tham quan vườn cây ăn trái và hoa thỏa thích và có thể tự tay hái được những
trái cây ngon ngọt về cho gia đình

 Ngoài ra , du khách còn được trải lòng mình cùng với những cung bậc cảm
xúc khác nhau với những câu chuyện của riêng mình với chuyên gia tâm lý
riêng của chúng tôi.

5.3.2. Dịch vụ ăn uống:

 Tặng một bữa ăn sáng tại Resort với các món ẩm thực Đà Lạt.

5.3.3. Thời gian/điều kiện hoạt động của các dịch vụ

Bảng 6 Thời gian sử dụng dịch vụ

Dịch vụ Thời gian hoạt Điều kiện


động

Chăm sóc sức khỏe(thiền,yoga,...) 6h-15h 10-25 người / lớp

Nghỉ dưỡng(massage,xông hơi...) 10h-17h

Tham quan vườn hoa quả 9h-17h

Tâm sự mỏng 10h-12h

13
5.3.4. Place( phân phối)

Dịch vụ sẽ được cung cấp trong phạm vi thành phố Đà Lạt và sắp tới là khu vực miền
trung Việt Nam.

 Du lịch chăm sóc sức khỏe và tinh thần của Việt Nam đang phát triển mạnh.
Trong đó, nhiều khu vực miền Trung sở hữu nhiều bờ biển đẹp sẽ có cơ hội để
trở thành điểm đến tiếp theo cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần của
Châu Á, với điểm nhấn là khu nghỉ dưỡng kết hợp vs spa, chăm sóc sức khỏe
tinh thần và tịnh dưỡng.

 Bên cạnh đó, thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định là 1 trong những nơi phù
hợp cho dịch vụ này nhờ khí hậu nắng ấm, nhiều bãi biển đẹp, cảnh quan đa
dạng, sông nước hữu tình, từ núi rừng nguyên sinh, bãi ,đầm , sông ,hồ, biển
đến bán đảo và đảo. Thiên nhiên nơi đây là điều kiện tốt cho các hình thức
luyện tập thiền, yoga, spa.

5.3.5. Promotion( xúc tiến)

 Nhằm xây dựng, định vị, gợi thương nhớ cho thương hiệu ngành dịch vụ và sự
chấp thuận, thu hút của khách hàng.

14
PHẦN 6. Quản trị nội bộ và nhận diện rủi ro

5-1 Mô hình quản trị nội bộ

6.1. Mô hình quản trị:

Là hình thức giúp doanh nghiệp hoạt động theo kế hoạch và đạt được mục tiêu một
cách tốt nhất. Dựa vào mô hình này, doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác mức độ
liên kết của các chiến lược với nhau

Là mô hình, khung tiếp cận được dùng để xác định các khái niệm về chiến lược cũng
như yếu tố quan trọng có thể giúp phát triển chiến lược kinh doanh đạt được sứ mệnh
và mục tiêu đề ra

6.2. Hình quản trị chiến lược doanh nghiệp

Gồm 9 ý:

 Nghiên cứu triết lý, kiến thức kinh doanh, biết rõ mục tiêu và nhiệm vụ của
doanh nghiệp

15
 Phân tích môi trường bên ngoài để xác định cơ hội, thách thức trong thời kỳ
kinh doanh chiến lược

 Phân tích các yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp để xác định điểm
mạnh và điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh

 Xem xét, đánh giá tính khả thi của các mục tiêu, nhiệm vụ trong thời kỳ chiến
lược

 Đưa ra quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh cụ thể phù hợp với từng
thời điểm

 Tiến hành phân phối các nguồn lực để đảm bảo các công việc được thực hiện
thiếu đúng tiến độ, kế hoạch

 Thiết lập chính sách kinh doanh phù hợp với thời điểm thực chiến chiến lược

 Xây dựng về bắt đầu triển khai thực hiện kế hoạch ngắn hạn

 Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh hoạt động trong quá trình tổ chức thực hiện

6.3. Nhận diện rủi ro

 Nhận dạng rủi ro (Risk identification) là quá trình xác định một cách liên tục
và có hệ thống các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp

 Quản trị rủi ro (Risk management) là quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường,
đánh giá rủi ro, để từ đó tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả
của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực

6.4. Cơ sở nhận dạng rủi ro

 Nguồn rủi ro (phát sinh mối hiểm họa và mối nguy hiểm) thường được tiếp
cận từ các yếu tố môi trường hoạt động của doanh nghiệp

 Nhóm đối tượng chịu rủi ro: tài sản, nguồn nhân lực

6.5. Phương pháp nhận dạng rủi ro

 Phương pháp chung: Xây dựng bảng liệt kê

16
 Xây dựng bảng liệt kê là việc đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra trong các
tình huống nhất định, để từ đó nhà quản trị có những thông tin nhận dạng và
xử lý các đối tượng rủi ro

 Thực chất của phương pháp sử dụng bảng liệt kê là phương pháp phân tích
SWOT

6.6. Các phương pháp nhận dạng cụ thể

 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

 Phương pháp lưu đồ

 Phương pháp thanh tra hiện trường

 Phương pháp làm việc với các bộ phận khác của doanh nghiệp

 Phương pháp làm việc với các bộ phận khác bên ngoài doanh nghiệp

 Phương pháp phân tích hợp đồng

 Phương pháp nghiên cứu số lượng các tổn thất trong quá khứ

6.7. Nhận diện rủi ro House & Healthyy

6.7.1. Rủi ro khách quan

Một rủi ro khi kinh doanh homestay có thể phải đối mặt đó chính là rủ ro từ các bên
trung gian (OTA, nền tảng thanh toán) như hoàn tiền chậm từ OTA, chênh lệch tiền
ngoại tệ. OTA (Online Travel Agent) là đại lý du lịch trực tuyến, bán các sản phẩm
dịch vụ du lịch như: phòng khách sạn, tour du lịch, vé máy bay…

Chính sách thuế: thuế đánh vào các sản phẩm dịch vụ tạo nên sự cạnh tranh cao giữa
House & Health và các đối thủ cạnh tranh khác

Thay đổi trong hành vi khách hàng: nhu cầu của khách hàng có thể tăng hoặc giảm
mạnh trong một số thời điểm, ảnh hưởng đến doanh thu của homestay. Trong mùa
cao điểm như mùa du lịch, dịp lễ tết, lượng khách đổ về rất đông dẫn đến cung không
đủ cầu, ngược lại trong mùa thấp điểm không đảm bảo được nguồn thu để duy trì
hoạt động.

17
Ảnh hưởng của biến số kinh tế và tự nhiên : rủi ro xuất phát phần lớn từ môi trường
kinh tế và điều kiện tự nhiên. Giai đoạn lạm phát kinh tế, nhu cầu nghỉ dưỡng, vui
chơi giải trí khách hàng giảm dẫn đến doanh thu giảm. Hoặc khi có những thay đổi về
điều kiện thời tiết như mưa, bão, động đất…

6.7.2. Rủi ro chủ quan

Tài chính

 Rủi ro giá nội thất

 Rủi ro về tiền tệ

 Rủi ro cạnh tranh về giá

Nhân sự

 Bất đồng về thu nhập, đãi ngộ

 Gặp tai nạn bất ngờ, suy giảm thể lực

 Bị giảm hoặc mất khả năng chuyên môn

 Xung đột với khách hàng

Marketing

 Khuôn viên ở vị trí không thuận tiện

 Thiếu một phần quản lý chuyên nghiệp

 chiến lược Marketing chưa được hiệu quả

Thiệt hại

Trộm cắp, lừa đảo

18
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://gtvseo.com/marketing/swot-la-gi/. Accessed 11 Dec 2022

https://www.investopedia.com/terms/s/swot.asp. Accessed 11 Dec 2022.

https://www.bravo.com.vn/vi/Tin-tuc/Quan-tri-doanh-nghiep/Nhung-mo-hinh-quan-
ly-doanh-nghiep-pho-bien. Accessed 11 Dec 2022.

https://smartrain.vn/co-cau-to-chuc-doanh-nghiep.html. Accessed 11 Dec 2022.

https://chefjob.vn/ota-la-gi-tac-dong-cua-ota-den-khach-du-lich-va-khach-san.
Accessed 11 Dec 2022

,https://acabiz.vn/blog/rui-ro-trong-kinh-doanh-la-gi-dau-la-yeu-to-dan-den-rui-ro-
kinh-doanh. Accessed 11 Dec 2022

19

You might also like